Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

Giáo án Mỹ thuật 6 (theo chuẩn KT-KN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 76 trang )

Trờng THCS Long Sn Năm học 2010- 2011.
Tiết 1.
Ngày dạy:
.
Bài 1
chép hoạ tiết trang trí dân tộc
Vẽ trang trí.
i.Mục tiêu
1.Kiến thức : Học sinh hiểu biết về hoạ tiết trang trí dân tộc và ứng dụng của nó
2.Kỹ năng: Học sinh vẽ đợc một số hoạ tiết trang trí dân tộc và tô màu theo ý
thích
3.Thái độ : Học sinh nhận thức đúng đắn về truyền thống nghệ thuật dân tộc,
nhận ra vẻ đẹp của nghệ thuật miền xuôi và miền núi .
ii.Chuẩn bị
1. Đồ dùng dạy học :
* GV: -Bộ đồ dùng dạy học MT 6.
-Tranh về chạm khắc gỗ Việt Nam, hoạ tiết SGK.
- Hình minh hoạ hớng dẫn cách chép hoạ tiết trang trí dân tộc.
* HS : -Tranh ảnh liên quan đến bài học.
- Giấy , chì , màu , tẩy.
2.Phơng pháp dạy học :
-Quan sát vấn đáp trực quan, gợi mở
-Luyện tập , thực hành nhóm
iii.Tiến trình dạy học
1.ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số
2. Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Trang trí là một phần quan trọng của cuộc sống , phản ánh sự
phát triển hay trì trệ của xã hội. Trang trí là bộ môn quan trọng trong môn học mĩ
thuật. Bài hôm nay cô sẽ giới thiệu cho các em biết về hoạ tiết dân tộc cách chép
và trang trí chúng .
b.Các hoạt động dạy - học:


Hoạt động của thầy trò. Minh hoạ - viết bảng.
Hoạt động 1 : Quan sát- nhận xét.
GV : Giới thiệu một số công trình kiến
trúc, đình chùa và chỉ rõ các hoạ tiết ở
trang phục dân tộc bằng đĩa hình hoặc
tranh trực tiếp.
HS : Quan sát.
? Các hoạ tiết này đợc trang trí ở đâu ?
? Đó là những hoạ tiết gì ?
?Chúng có hình dáng chung nh thế
nào : Hình tròn, hình vuông, hình tam
giác ?
? Các hoạ tiết đó đợc sắp xếp theo
nguyên tắc bố cục nào ?
? Em có nhận xét gì về màu sắc, đờng
nét của các hoạ tiết dân tộc ?
HS : Quan sát trả lời câu hỏi.
GV: Giới thiệu một số vật dụng có sử
dụng hoạ tiết dân tộc để học sinh thấy
đợc ứng dụng của hoạ tiết trong đời
1.Quan sát nhận xét.
1.Hình dáng :
2.Nội dung :
3.Đờng nét : Mềm mại, uyển chuyển
phong phú nét vẽ giản dị, khúc chiết.
4. Bố cục : Cân đối, hài hoà
5. Màu sắc
GV : Nguyn Th Huyn Trang Giáo án Mĩ thuật 6
1
Trờng THCS Long Sn Năm học 2010- 2011.

sống.Nhấn mạnh về vẻ đẹp và ứng dụng
rộng rãi của các hoạ tiết dân tộc.
Hoạt động 2 : Cách chép hoạ tiết
trang trí dân tộc.
GV : Giới thiệu cách vẽ ( treo tranh ).
? Nêu cách chép hoạ tiết dân tộc ?
HS : Quan sát trả lời.
GV : Hớng dẫn cụ thể trên đồ dùng.
2. Cách trang trí hoạ trí hoạ tiết dân tộc.
- Phác khung hình chung và đờng trục.
- Phác hình bằng nét thẳng.
- Vẽ chi tiết
- Vẽ màu.
Hoạt động 3: Thực hành
GV : Ra bài tập.
HS : Vẽ bài.
GV : Bao quát lớp, hớng dẫn , chỉnh
sửa bài cho những em vẽ cha đợc. H-
ớng dẫn một vài nét trực tiếp lên bài
của những em vẽ yếu.Chú ý phân loại
đối tợng học sinh.
3. Thực hành
+ Chọn và chép một hoạ tiết trang trí dân
tộc.
+Kích thớc 8 x 13 cm
+ Màu tuỳ thích.
Hoạt động 4 : Củng cố Dặn dò.
GV : Thu một số bài vẽ yêu cầu học sinh nhận xét về :
? Hình dáng của hoạ tiết nh thé nào ?
? Bố cục của hoạ tiết ?

? Màu sắc của hoạ tiết ?
HS : Nhận xét theo cản nhận riêng.
GV : Kết luận, bổ sung, tuyên dơng những em làm tốt , động viên những làm cha
tốt.
Dặn dò:
- Chép hoạ tiết trang trí ở nhà
- Chuẩn bị bài 2 - Su tầm tranh ảnh về mĩ thuật Việt nam thời kì cổ đại.
- Giấy A4, bút nét to.
==========================================================
Tiết 2

Ngày dạy :
Bài 2
sơ lợc về mĩ thuật việt nam
thời kỳ cổ đại
Thờng thức mĩ thuật
i. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh đợc củng cố thêm kiến thức về lịch sử Việt Nam thời kì
cổ đại
GV : Nguyn Th Huyn Trang Giáo án Mĩ thuật 6
2
Trờng THCS Long Sn Năm học 2010- 2011.
2. Kỹ năng: Học sinh trình bày đợc các sản phẩm mĩ thuật Việt Nam thời kì cổ
đại và những đặc điểm cũng nh công dụng của chúng .
3. Thái độ : Học sinh trân trọng nghệ thuật của cha ông.
ii. Chuẩn bị :
1. Đồ dùng dạy học
* GV: - Giáo án và hình ảnh điện tử.
- Tranh mĩ thuật ĐDDH6
-Tài liệu tham khảo Mĩ thuật của ngời Việt , bảo tàng mĩ thuật Việt

Nam,tranh ảnh về mĩ thuật cổ đại,
- Tranh trống đồng cỡ lớn,bản đồ khu vực châu á.
* HS : - Giấy, chì, màu, tẩy
-Bài viết về mĩ thuật cổ Việt Nam
-Tranh ảnh mĩ thuật Việt Nam
-Giấy RôKi , bút nét to.
2. Phơng pháp dạy học
- Quan sát- vấn đáp -trực quan
- Luyện tập - thực hành nhóm
iii. Tiến trình lên lớp.
1- ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số và kiểm tra bài cũ.
GV : Chấm điểm và nhận xét bài của học sinh.
2- Tiến trình bài mới.
a Giới thiệu bài: Thời kì cổ đại qua đi để lại cho Mĩ Thuật Việt Nam những sản
phẩm vô giá. Đó là những sản phẩm về điêu khắc chạm khắc mạng đậm nét hào
hùng và tinh thần dân tộc sâu sắc .
b . Các hoạt động dạy hoc :
Hoạt động của thầy trò. Nội dung cần đạt.
Hoạt động 1 : Sơ l ợc về bối cảnh lịch
sử
GV : Chỉ trên bản đồ vị trí đất nớc
Việt Nam ( là một trong những cái nôi
loài ngời có sự phát triển liên tục qua
nhiều thế kỉ ).
GV : Yêu cầu học sinh đọc SGK.
HS : Đọc.
?Thời kì lịch sử Việt nam đợc phân
chia làm mấy giai đoạn ?
HS : + 3 giai đoạn:
-Thời kì đồ đá: XH Nguyên thuỷ

-Thời kì đồ đồng: Cách đây khoảng
4000-5000 năm
-Thời đại Hùng Vơng với nền văn
minh lúa nớc đã phản ánh sự phát triển
của văn hoá - xã hội trong đó có mĩ
thuật.
GV : Nhấn mạnh.
+ Thời kì đồ đá có đồ đá cũ và đồ đá
mới.Hiện vật thời kì đồ đá cũ ở di chỉ
Núi Đọ ( Thanh Hoá ). Thời kì đồ đá
mới đợc phát hiện với nền văn hoá Bắc
Sơn ( miền núi phía Bắc ) và Quỳnh
Văn ( đồng bằng ven biển miền
trung ).
+ Thời kì đồ đồng gồm 4 giai đoạn kế
tiếp từ thấp tới cao : Phùng Nguyên.
Đồng Đậu, Gò Mun, Đông Sơn
I. Bối cảnh lịch sử.
+ 3 giai đoạn:
-Thời kì đồ đá:
-Thời kì đồ đồng:
-Thời đại Hùng Vơng

GV : Nguyn Th Huyn Trang Giáo án Mĩ thuật 6
3
Trờng THCS Long Sn Năm học 2010- 2011.
( Trống đồng Đông Sơn đạt đỉnh cao
về nghệ thuật ).
Kết luận : Việt nam là cái nôi phát
triển của lịch sử loài ngời. Nghệ thuật

cổ đại Việt nam đạt đỉnh cao trong
sáng tạo.
Hoạt động 2 : Sơ l ợc về mĩ thuật
Việt Nam thời kì cổ đại
GV : Chia lớp thành 2 nhóm. Yêu cầu
học sinh quan sát hình SGK hoặc đồ
dùng.
1.Mĩ thuật thời kì đồ đá
*Hình mặt ngời trên vách hang đồng
nội.
? Hình vẽ mặt ngời đợc khắc ở đâu ?
? Nêu những đặc điểm của hình vẽ
mặt ngời ?
HS : Khắc gần cửa hang, trên vách
nhủ ở độ cao từ 1,5m đến 1,75m vừa
với tầm mắt và tầm tay con ngời
-Phân biệt đợc nam hay nữ, các mặt
ngời đều có sừng, cong ra hai bên.
? Ngoài hình vẽ mặt ngời thì ở thời kì
đồ đá ngời ta còn tìm thấy những hiện
vật gì khác nữa ?
? Nêu nghệ thuật diễn tả của chạm
khắc thời kì đồ đá ?
HS : Đá cuội hình mặt ngời, các công
cụ sản xuất.
GV : Bổ sung nhấn mạnh .
- Hình mặt bên ngoài thanh tú đậm
chất nữ giới.Hình mặt ở giữa có khuôn
mặt chữ điền, lông mày rậm, miệng
rộng đậm chất nam giới.Mỗi nhân vật

có sừng cong hai bên nh biểu tợng hoá
trang.
- Nghệ thuật diễn tả : Hình đợc khắc
trên vách sâu 2cm ( bằng đá hoặc
mảnh gốm thô ). Góc nhìn chính diện,
đờng nét dứt khoát rõ ràng, bố cục cân
xứng,tỉ lệ hài hoà.
- Ngoài ra thời kì đồ đá còn tìm thấy
nhiều hiện vật khác SGK.
2. Mĩ thuật thời đồ đồng.
GV : Giới thiệu.
Sự xuất hiện của kim loại (đồng ,sắt )
làm thay đổi cơ bản xã hội Việt Nam (
từ hình thái nguyên thuỷ sang hình
thái văn minh.
? Thời kì đồ đồng còn những hiện vật
nào mà em biết ?
? Nêu đặc điểm của những hiện vật
đó ?
II: Sơ l ợc về mĩ thuật Việt Nam thời kì
cổ đại.
1.Mĩ thuật thời kì đồ đá
*Hình mặt ngời trên vách hang đồng
nội(Hoà Bình )
* Đá cuội hình mặt ngời ở Na ca ( Thái
Nguyên )
* Các công cụ sản xuất.
Đặc điểm nghệ thuật: Góc nhìn chính
diện, đờng nét dứt khoát rõ ràng, bố cục
cân xứng,tỉ lệ hài hoà

GV : Nguyn Th Huyn Trang Giáo án Mĩ thuật 6
4
Trờng THCS Long Sn Năm học 2010- 2011.
HS : Công cụ : Rìu,dao găm, giáo
mác,mũi lao đợc chạm khắc và trang
trí đẹp mắt.(phối hợp nhiều kiểu hoa
văn phing phú và đẹp mắt nh sóng nớc
, thừng bện ,hình chữ S ).
- Đồ trang sức và tợng nghệ thuật "Ng-
ời đàn ông bằng đá" (Văn Điển- Hà
Nội)
GV : Hớng dẫn cho HS xem tranh
trên ĐDDH
*Trống đồng Đông Sơn
GV yêu cầu HS thực hành theo phơng
pháp nhóm ( theo bàn )
? Trình bày xuất xứ của trống đồng
Đông Sơn ?
? Vì sao trống đồng Đông Sơn đợc coi
là trống đồng đẹp nhất Việt Nam?
? Bố cục của mặt trống dợc trang trí
nh thế nào?
?NT trang trí mặt trống và tang trống
có gì đặc biệt?
? Những hoạt động của con ngời
chuyển động nh thế nào?
? Đặc điểm quan trọng nhất của nghệ
thuật Đông Sơn là gì ?
HS : Thảo luận trả lời.
GV : Nhấn mạnh.

+ Đông Sơn (Thanh Hoá), nằm bên bờ
sông Mã
+Nghệ thuật trang trí đẹp mắt giống
với các trống đồng trớc đó đặc biệt là
trống đồng Ngọc Lữ
+Nghệ thuật chạm khắc đặc biệt
+Bố cục là những vòng tròn đồng tâm
bao lấy ngôi sao nhiều cánh ở giữa
*Là sự kết hợp giữa hoa văn hình học
với chữ S và hoạt động của con ngời,
chim thú rất nhuần nhuyễn hợp lí.
+Chuyển động ngợc chiều kim đồng
hồ gợi lên vòng quay tự nhiên , hoa
văn diễn tả theo lối hình học hoá
+Hình ảnh con ngời chiếm vị trí chủ
đạo.
2. Mĩ thuật thời đồ đồng
* Đồ đồng : các công cụ sản xuất bằng
đồng, đồ dùng sinh hoạt
*Trống đồng Đông Sơn
+ Đông Sơn (Thanh Hoá).
+Nghệ thuật trang trí đẹp mắt
+Bố cục là những vòng tròn đồng tâm
bao lấy ngôi sao nhiều cánh ở giữa
Hoạt động 3 : Củng cố dặn dò
Trò chơi ô chữ : có 7 hàng ngang, 11 hàng dọc và 7 gợi ý.
1.Thời kì mĩ thuật đầu tiên trong xã hội nguyên thuỷ
GV : Nguyn Th Huyn Trang Giáo án Mĩ thuật 6
5
Trờng THCS Long Sn Năm học 2010- 2011.

2.Tên gọi chung của rìu, giáo mác, lao ( 6 chữ cái )
3.Tợng ngời đàn ông tiêu biểu cho mĩ thuật thời đồ đồ đồng(7 chữ cái )
4.Hình vẽ mặt ngời trên vách hang Đồng Nội đợc khắc vị trí nào(7 ")
5.Hoa văn chủ yếu trang trí trên mặt trống đồng (4 ")
6.Hình ảnh này chiếm vị trí chủ đạo trong trang trí (8 ")
7.Một trong 3 giai đoạn cao nhất của mĩ thuật thời đồ đồng (5 ")
đ ồ Đ á
c Ô n g c ụ
c h â N đ è n
c ử a h a n g
c
c h ữ S
o n n g ừ Ơ i
g ò m u N
.Dặn dò :
- Học thuộc bài cũ
- Chuẩn bị bài 3- Sơ lợc về luật xa gần
- Mỗi nhóm từ 2-3 em chuẩn bị 2 tờ giấy A2
- Giấy, chì, tẩy
======================================================
Tiết 3.

Ngày dạy:
Bài 3
sơ lợc về phối cảnh
Vẽ theo mẫu.
i. Mục tiêu:
1. Kiến thức : Học sinh hiểu thế nào là phối cảnh xa gần,những điểm cơ bản của
luật phối cảnh.
2.Kỹ năng : Học sinh biết vận dụng luật phối cảnh để quan sát , nhận xét vật mẫu

trong các bài học
3.Thái độ : Học sinh yêu quý vẻ đẹp thiên nhiên thông qua việc học môn luật
phối cảnh.
ii. Chuẩn bị
1. Đồ dùng dạy học :
*.GV: - Tranh ảnh minh hoạ về luật xa gần, bài mẫu cho học sinh tham khảo.
- Tranh ảnh về con đờng, hàng cây, phong cảnh , góc phố.
- Bài mẫu của học sinh năm trớc.
- Một vài hình hộp, hình trụ.
*. HS: -Su tầm một số tranh ảnh về luật xa gần
- Giấy chì, mẫu thật.( hình trụ , hình hộp )
2. Phơng pháp dạy học :
- Vấn đáp - gợi mở trực quan.
- Rút ra kết luận.
- Luyện tập- thực hành
iii.Tiến trình lên lớp.
1-ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số hoăc học sinh hát.
2- Kiểm tra bài cũ :
? Trình bày những tác phẩm tiêu biểu của mĩ thuật cổ đại Việt Nam ?
? Phân tích vẻ đẹp của trống đồng Đông Sơn ?
HS : Trả lời.
GV : Nhận xét và cho điểm.
3- Tiến trình bài mới :
GV : Nguyn Th Huyn Trang Giáo án Mĩ thuật 6
6
Trờng THCS Long Sn Năm học 2010- 2011.
a. Giới thiệu bài: Khi đứng trớc một khoảng không gian bao la rộng lớn : Cánh
đồng, con sông, dãy phố, hàng cây, cảnh vật cáng xa thì càng nhỏ và mờ dần ,
những cảnh vật gần thì lại rõ ràng to hơn , màu sắc đậm đà hơn.Hoặc giáo viên đa
ra các đồ vật cho học sinh quan sát và gợi ý vào bài.

b.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy trò. Minh hoạ - viết bảng.
Hoạt động 1: Khái niệm xa gần
GV : Cho học sinh xem những bức tranh
hàng cây con sông, dãy phố ( hình minh
hoạ SGK ).
? Nhận xét về hình ảnh hàng cột và đờng
ray tầu hoả khi nhìn theo gần xa.?
HS : Càng xa hàng cột càng thấp và mờ
dần ; Đờng ray thì hẹp dần.
? Hình ảnh các bức tợng ở gần có khác gì
so với các bức tợng ở xa ?
HS : ở gần bức tợng lớn và rõ hơn ở xa .
GV : Minh hoạ lên bảng những đồ vật đã
chuẩn bị sẵn hoặc treo những đồ vật đó lên.
? Qua quan sát vừa rồi em có nhận xét gì
về mọi vật khi nhìn theo xa gần?
HS : Trả lời khái niệm.
GV : Nhấn mạnh khái niệm. Khi phối cảnh
thể hiện đợc rõ vật ở gần , ở xa theo luật thì
tranh sẽ có chiều sâu của không gian.
? Tại sao vật này lại lớn hơn vật kia dù
trong thực tế nó hoàn toàn giống nhau về
kích thớc ?
GV : Để trả lời câu hỏi này chúng ta bớc
sang phần 2 (GV chuyển hoạt động và ghi
bảng)
I.Khái niệm xa gần trong phối cảnh.
* Vật ở gần : To,cao rộng và rõ hơn, màu
sắc đậm đà hơn

* Vật ở xa : Nhỏ, thấp,hẹp mờ, màu sắc thì
nhạt hơn so với vật ở trớc
* Vật trớc che khuất vật sau
" Gần to xa nhỏ, gần rõ xa mờ "
Hoạt động 2 : Những điểm cơ bản của
luật phối cảnh.
1. Đờng tầm mắt ( đờng chân trời ).
GV : Đứng trớc cảnh sông, biển, cánh
đồng ta thấy những đờng nằm ngang ngăn
giữa nớc với trời,trời và đất.Đờng này nằm
ngang với tầm mắt nên ta gọi là đờng tầm
mắt.
GV : Cho học sinh xem đờng tầm mắt ở
cao và đờng tầm mắt ở thấp.
? Quan sát và hình 1 và tìm các đờng thẳng
nằm ngang trên hình ?
? Vị trí các đờng nằm ngang nh thế nào và
ở đâu ?
HS : Trả lời.
? Đờng tầm mắt phụ thuộc vào yếu tố gì
HS : Khi đứng ở vị trí cao thì đờng tầm
mắt ở thấp và ngợc lại.
GV : Cho học sinh quan sát hình hộp và
hình trụ để học sinh tìm ra các vị trí đờng
tầm mắt ( cao hay thấp so với mẫu ). Sự
thay đổi của hình vuông hay hình tròn khi
vị trí ngời nhìn thay đổi.
2. Điểm tụ.
II. Những điểm cơ bản của luật phối
cảnh.

1. Đờng tầm mắt -TM ( đờng chân trời ):
Là đờng thẳng nằm ngang với tầm mắt ngời
nhìn phân chia mắt đất với bầu trời hay mặt
nớc với bầu trời gọi là đờng chân trời .
GV : Nguyn Th Huyn Trang Giáo án Mĩ thuật 6
7
Trờng THCS Long Sn Năm học 2010- 2011.
GV : Treo đồ dùng cho học sinh thấy sau
đó minh hoạ các trờng hợp điểm tụ.
? Tìm các đờng thẳng song song với mặt
đất ?
? Khi nhìn theo chiều sâu thì các đờng
thẳng này nh thế nào ?
HS : Quan sát trả lời.
GV : Các đờng thẳng song song với mặt
đất nh cạnh hình hộp, trần nhà, đờng tàu
hoả hớng về chiều sâu thì tụ lại một điểm
tại đờng tầm mắt.Các đờng ở dới thì hớng
lên, ở trên thì hỡng xuống tầm mắt.
2. Điểm tụ ( ĐT ): Các đờng thẳng song
song với mặt đất càng xa càng thu hẹp cuối
cùng tụ lại ở một điểm gọi là điểm tụ .
Hoạt động 3: Thực hành
GV : Ra bài tập
HS : Vẽ bài
GV : Bao quát lớp ,hớng dẫn cho những
em vẽ còn yếu.
III. Thực hành.
+Vẽ các trờng hợp ĐTM đi qua thân hộp,
vẽ ở vị trí ĐTM cao và thấp

+Vẽ điểm tụ của một hình hộp chữ nhật
Hoạt động 4 : Củng cố dặn dò.
? Em hãy cho biết sự thay đổi to, nhỏ của những đồ vật khi nhìn theo xa gần phụ
thuộc vào những điểm nào ?
HS : Trả lời.
- GV : Yêu cầu các học sinh lên bảng vẽ điểm tụ của các vật mẫu , xác định
ĐTM của mẫu (2 em hhọc sinh )
- Yêu cầu học sinh nhận xét bài vẽ ( đúng hay cha )
- GV kết luận, bổ sung, tuyên dơng những em vẽ đợc , khuyến khích những em
làm cha đợc.
.Dặn dò :
-Tập xác định ĐTM của những mẫu vật đơn giản , tập vẽ điểm tụ
- Chuẩn bị bài 4 - Cách vẽ theo mẫu , chuẩn bị que đo, dây dọi ( Thế nào là vẽ
theo mẫu, vẽ nh thế nào, nêu cách vẽ theo mẫu các đồ vật cơ bản.)
- Mẫu thật ( Cốc và quả, phích thuỷ)
- Giấy, chì, màu, tẩy
=========================================================
GV : Nguyn Th Huyn Trang Giáo án Mĩ thuật 6
8
Trờng THCS Long Sn Năm học 2010- 2011.
Tiết 4.
Ngày dạy:
Bài 4
Cách vẽ theo mẫu.
Vẽ theo mẫu.
i. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu khái niệm vẽ theo mẫu, cách vẽ theo mẫu .
2. Kỹ năng: Học sinh biết nhìn mẫu để vẽ, phân biệt đợc vẽ theo trí nhớ và vẽ
theo mẫu
3. Thái độ : Học sinh yêu quý vật mẫu thông qua bố cục đờng nét , hình thành ở

học sinh cách làm việc khoa học.
ii. Chuẩn bị :
1. Đồ dùng dạy học :
* GV: - Vật mẫu cụ thể : Cốc, hình hộp, hình trụ
-Tranh minh hoạ ĐDMT6
- Các bớc vẽ theo mẫu, que đo, dây dọi
- Bài mẫu của học sinh lớp trớc
* HS : - Giấy, chì, màu, tẩy.
- Mẫu vật : Hình hộp, chai, lọ.
2. Phơng pháp dạy học :
- Quan sát- vấn đáp -trực quan
- Luyện tập - thực hành.
iii. Tiến trình lên lớp.
1- ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2-Kiểm tra bài cũ :
? Nêu những điểm cơ bản của luật xa gần ?
? Hãy vẽ một hình theo luật xa gần và chỉ ra ĐT và đờng TM của hình vẽ đó.?
HS : Trả lời.
GV : Nhận xét và cho điểm.
3- Tiến trình bài mới :
a Giới thiệu bài : GV đa ra một vật mẫu cụ thể để trên bàn. GV cho các em quan
sát sau đó cất đi và yêu cầu các em vẽ .Thì đó là vẽ theo trí nhớ hay tởng tợng.
Còn nếu nhìn vật và vẽ lại thì gọi là vẽ theo mẫu .? Vậy thì vẽ theo mẫu có cách
vẽ nh thế nào.
b. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy trò. Minh hoạ - viết bảng.
Hoạt động 1 : Thế nào là vẽ theo mẫu
GV : Yêu cầu học sinh quan sát
H1.SGK.
? Hình này vẽ hình ảnh gì ?

? Vì sao các hình vẽ này lại không
giống nhau?
HS : Trả lời Vì ở các vị trí khác
nhau.
GV : Cầm ca ở các vị trí tơng đơng nh
H1 để học sinh quan sát thấy sự thay
đổi khi mẫu không cùng một vị trí.
? Thế nào là vẽ theo mẫu?
HS : Trả lời khái niệm.
? Tại sao khi cất mẫu đi, HS tiếp tục vẽ
thì lại không đợc coi là vẽ theo mẫu?
HS : Trả lời.
1.Khái niệm
-Vẽ theo mẫu là vẽ lại mẫu bày trớc
mặt
GV : Nguyn Th Huyn Trang Giáo án Mĩ thuật 6
9
Trờng THCS Long Sn Năm học 2010- 2011.
GV: Muốn vẽ theo mẫu thì phải biết đ-
ợc cách vẽ nh thế nào.
Hoạt động 2 : Cách vẽ
GV : Vẽ hình 1 cái cốc. Vẽ từng chi
tiết từ quai đến miệng
? Cô vẽ nh thế này có đúng không ?
HS : Trả lời.
GV : Gợi từng bớc vào cách vẽ.Treo
ĐDDH hóng dẫn cho HS vẽ các vật
mẫu : Lá, hoa, quả, cốc, hình khối cơ
bản
* Quan sát nhận xét mẫu.

- Cách bày mẫu.
GV : Giới thiệu một số cách bày mẫu.
? Theo em cách bày mẫu nào có bố cục
đẹp và cha đẹp ?
HS : Trả lời.
GV : Bổ sung và nhận xét từng cách
bày mẫu : Xa quá, che khuất nhiều,
hoặc mẫu hợp lí.
- Quan sát đặc điểm của mẫu :
GV : Vẽ một vài cái ca ( Theo mẫu )
cái sai, cái đúng về hình dáng, đặc
điểm.
? Hãy tìm hình đúng với mẫu ?
? Căn cứ vào đâu em biết hình đó giống
mẫu ?
HS : Căn cứ vào đặc điểm của mẫu.
GV : Nhấn mạnh.
Tỉ lệ các bộ phận sai sẽ làm cho hình
sai. Khi vẽ cần quan sát kĩ mẫu nhận
xét rõ đặc điểm của mẫu về cấu tạo ,
hình dáng, màu sắc , chật liệu của mẫu .
? Muốn vẽ chính xác các vật mẫu
chúng ta phải tiến hành theo những bớc
nào ?
GV : Hớng dẫn học sinh cách cầm que
đo, sử dụng dây dọi, cách phác bằng
chì. Kết hợp hớng dẫn các bớc vẽ.
- Phác khung hình (nhìn ngắm mẫu thật
kĩ sau đó đo tỉ lệ chiều cao so với chiều
II. Cách vẽ.

Hình vẽ cách bày mẫu và đặc điểm của
mẫu.
GV : Nguyn Th Huyn Trang Giáo án Mĩ thuật 6
10
Trờng THCS Long Sn Năm học 2010- 2011.
ngang của chúng rồi phác khung hình
chung.
? Có khung hình rồi thì vẽ nh thễ nào?
- Xác định tỷ lệ bộ phận( Dùng que đo
và đo theo sự hớng dẫn cách so sánh tỷ
lệ của các bộ phận trên mẫu).
- Phác hình bằng nét thẳng ( Cầm bút
chì phác nét một cách thoải mái sau khi
đã xác định đợc tỷ lệ của các bộ phận
mẫu ).
- Vẽ chi tiết (dùng dây dọi so sánh lại
các tỷ lệ thẳng đứng thêm một lần nữa
và vẽ nét mẫu vật.)
- Vẽ đậm nhạt( Tạo độ đậm nhạt cho
các vật mẫu dựa vào ánh sáng và không
gian ).Làm cho mẫu có sáng có tối, có
xa có gần nh đang tồn tại trong không
gian
HS : Quan sát mẫu và nhận biết cách
vẽ.
GV : Cho HS xem những bài vẽ của
năm trớc.
- Phác khung hình ( Khung hình chung
trớc và khung hình riêng sau ).
- Xác định tỷ lệ bộ phận

- Phác hình bằng nét thẳng
- Vẽ chi tiết .
- Vẽ đậm nhạt
Hoạt động 3 : Thực hành
GV : Ra bài tập, học sinh vẽ bài
HS : Vẽ bài.
GV: Bao quát lớp, hớng dẫn , chỉnh sửa
bài cho những em vẽ cha đợc
III. Thực hành.
- Vẽ theo mẫu : Cái ca.
Hoạt động 4 : Củng cố dặn dò.
GV : Thu một số bài vẽ của học sinh . Có bài vẽ tốt, và những bài vẽ cha tốt
- Yêu cầu học sinh nhận xét về :
? Bố cục sắp xếp cân đối hay cha
? Đờng nét , đựac điểm của hình vẽ nh thế nào ?
HS : Nhận xét.
GV : Kết luận, bổ sung.
.Dặn dò :
- Chuẩn bị bài 5 - Cách vẽ tranh đề tài
- Mỗi tổ chuẩn bị một số tranh đề tài
- Giấy, chì, màu, tẩy
=========================================================
GV : Nguyn Th Huyn Trang Giáo án Mĩ thuật 6
11
Trờng THCS Long Sn Năm học 2010- 2011.
Tiết 5.
Ngày soạn :
Bài 5
Cách vẽ tranh đề tài.
Vẽ tranh

i. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu về cách vẽ tranh đề tài, tìm hiểu những đề tài có trong thực tế,
trong cuộc sống.
- Học sinh nắm đợc những kiến thức cơ bản để tìm bố cục tranh.
2. Kỹ năng: Học sinh thực hiện đợc cách vẽ tranh đề tài
3. Thái độ : Học sinh cảm thụ và nhận biết các hoạt động trong đời sống.
ii Chuẩn bị :
1. Đồ dùng dạy học :
* GV:
- Tranh mĩ thuật ĐDDH, tranh tham khảo của hoạ sĩ,
- Các bớc vẽ tranh đề tài về thiên nhiên
- Bài mẫu của học sinh lớp trớc.
* HS : - Giấy, chì, màu, tẩy.
2. Phơng pháp dạy học :
- Quan sát- vấn đáp -trực quan
- Luyện tập - thực hành
- Phơng pháp phân nhóm theo bàn.
iii. Tiến trình lên lớp.
1- ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2-Kiểm tra bài cũ :
? Thế nào là vẽ theo mẫu? Nêu các bớc vẽ theo mẫu ?
3- Tiến trình bài mới
a Giới thiệu bài : Cuộc sống tạo ra cái đẹp, cái đẹp có trong cuộc sống.Chính vì
thế, cuộc sống trong đời thờng vốn dĩ đã phong phú đợc đa vào tranh lại càng sinh
động và hấp dẫn hơn. Chính vì thế chúng ta phải biết cách thể hiện những đề tài
đó thông qua bài học hôm nay : Cách vẽ tranh đề tài.
b. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy trò. Minh hoạ - viết bảng.
Hoạt động 1 : Giới thiệu tranh đề tài

GV : Treo ĐDDH MT 6.Và các tranh
đề tài nh trờng học, phong cảnh
? Theo em hiểu đề tài là nh thế nào ?
HS : Trả lời theo ý hiểu.
GV : Giới thiệu và hớng học sinh hiểu
1.Tranh đề tài.
GV : Nguyn Th Huyn Trang Giáo án Mĩ thuật 6
12
Trờng THCS Long Sn Năm học 2010- 2011.
tranh cùng một đề tài nhng có nhiều nội
dung khác nhau.Và sự phong phú của
tranh đề tài.
- Đề tài về thiên nhiên: phong cảnh
miền núi, miền biển, đồng bằng, trung
du
- Đề tài về cuộc sống :
Hoạt động diễn ra trong gia đình,trong
nhà trờng và ngoài xã hội : lễ hội, học
tập thi đua, lao động vệ sinh, ca múa
hát.
GV : Yêu cầu học sinh quan sát tranh.
? Nêu nội dung của các bức tranh ?Các
bức tranh này thuộc đề tài nào ?
? Bố cục tranh đợc thể hiện nh thế
nào ?
? Cách sắp xếp các hình mảng ra sao ?
? Nhận xét về hình vẽ của các bức tranh
đó ?
? Màu sắc của các bức tranh trên nh thế
nào ?

HS : Quan sát tranh và cảm nhận.
? Vậy thế nào là tranh đề tài ?
HS : Trả lời.
GV : : Hớng học sinh cảm nhận vẻ đẹp
cảu tranh, thích vẽ tranh qua đó tìm
hiểu về ccáh vẽ tranh.
Bố cục: Có mảng chính, mảng phụ rõ
ràng
Hình vẽ: Mang tính khái quát, về con
ngời nhng lại cụ thể về hoạt động nhằm
mục đích làm rõ nội dung tranh , hình
vẽ phụ bổ trợ cho hình vẽ chính tạo nên
sự sinh động hài hoà.
Màu sắc: Tuỳ theo cảm xúc của ngời
vẽ.
* Khái niệm : Tranh đề tài là tranh vẽ về
các vấn đề, các hoạt động, các hiện t-
ợngdiễn ra trong đòi sống mà chúng
ta biết.
Hoạt động 2 : Cách vẽ
GV : Gợi ý học sinh tìm hiểu về cách
vẽ ( Có thể minh hoạ bảng hoặc treo
biểu ). Khi hớng dẫn từng phần giáo
viên chỉ rõ trên tranh để học sinh dễ
hình dung.
Bớc 1 : Tìm và chọn nội dung đề tài.
? Vẽ tranh phải cho ngời xem thấy
đuợc nội dung gì ?
? Thông qua vẽ tranh động tác của ngời
và cảnh vật đợc thể hiện nh thế nào ?

HS : Hình ảnh thể hiện đợc rõ nội
dung
Bớc 2 : Tìm bố cục. ( Xếp đặt mảng
chính , mảng phụ).
? Theo em hiểu nh thế nào gọi là hình
ảnh chính ? Và nh thế nào gọi là hình
ảnh phụ
HS : Nói rõ đợc chủ đề gọi là hình ảnh
chính. Hình ảnh phụ chỉ làm rõ thêm
nội dung để bức tranh thêm sinh động.
GV : Hình ảnh chính, phụ trong tranh
thờng đợc quy định về mảng to mảng
nhỏ để làm rõ trọng tâm. Mảng chính
2. Cách vẽ :
- Tìm chọn nội dung.
- Tìm bố cục (Phác hình mảng chính và
mảng phụ)
- Vẽ phác hình .
- Hoàn thiện hình.
-Vẽ màu
GV : Nguyn Th Huyn Trang Giáo án Mĩ thuật 6
13
Trờng THCS Long Sn Năm học 2010- 2011.
chiểm diện tích lớn trong tranh. Khi sắp
xếp hình ảnh phải không lặp lại, không
đều nhau, cần có mảng trống ( trời và
đất ) sao cho bố cục không chật chội
hoặc quá dàn trải, có gần có xa.
Bớc 3 : Vẽ phác hình.
Dựa vào các mảng hình phác hình dáng

cần vẽ . Hình vẽ cần có sự khác nhau
có dáng tĩnh, dáng động, các nhân vật
cần có sự ăn khớp hợp lí.
Bớc 4 : Hoàn thiện hình.
Bớc 5 : Vẽ màu.
Màu sắc tuỳ theo đề tài và cảm xúc của
ngời vẽ.
? Vậy hãy nêu các bớc cơ bản của bài
vẽ tranh ?
HS : Trả lời các bớc giáo viên vừa hớng
dẫn.
GV : Cho học sinh xem một số bài vẽ
cua rhọc sinh năm trớc.
Hoạt động 3 : Thực hành
GV : Ra bài tập. Phân nhóm và yêu
cầu mỗi nhóm sẽ nhận xét một số tranh
do giáo viên chuẩn bị sẵn.
? Em hãy nêu đề tài của các bức tranh
trên ?
? Cách khai thác đề tài các bức tranh
này rõ hay cha rõ ?
? Theo em thấy mảng hình trọng tâm
chính của bức tranh này nằm ở đâu ?
? Hình ảnh nào là phụ bổ trợ cho hình
ảnh chính ?
? Em có nhận xét gì về hình ảnh và
màu sắc trong tranh ?
? Hãy nêu cảm nhận riêng của em khi
quan sát bức tranh đó ?
HS : Phân tích tranh theo gợi ý của

giáo viên.
3. Thực hành.
Phân tích các bức tranh.
Hoạt động 4 : Củng cố dặn dò.
.Dặn dò :
- Về nhà hãy vẽ một bức tranh. Đề tài tự chọn.
- Chuẩn bị bài 6 - Cách sắp xếp bố cục trong trang trí.
- Mỗi tổ chuẩn bị một vật đợc trang trí ( Khăn tay, đờng diềm, hinh vuông )
- Giấy, chì, màu, tẩy
GV : Nguyn Th Huyn Trang Giáo án Mĩ thuật 6
14
Trờng THCS Long Sn Năm học 2010- 2011.
=======================================================

Tiết 6.
Ngày soạn :
Bài 6
Cách sắp xếp bố cục trong trang trí.
Vẽ trang trí.
i. Mục tiêu
1. Kiến thức: - Giúp học sinh biết khái niệm trang trí, cách sắp sếp bố cục hoạ tiết
trong trang trí.
- Học sinh thấy vẻ đẹp của trang trí cơ bản và trang trí ứng dụng.
Phân biệt đợc sự khác nhau giữa trang trí cơ bản và trang trí ứng dụng.
2. Kỹ năng : Biết cách sắp xếp bố cục bài trang trí cơ bản hoặc ứng dụng
3. Thái độ: Học sinh tự sắp xếp và làm đẹp những đồ vật xung quanh mình.
ii.Chuẩn bị:
1. Tài liệu tham khảo.
- Mĩ thuật và phơng pháp dạy học.
2.Đồ dùng dạy học :

* .GV: - Một số đồ vật có hoạ tiết trang trí : ấm ,khăn vuông, chén, hình ảnh về
trang trí nội thất, ngoại thất và một số đồ vật thông dụng.
- Đồ dùng cách sắp xếp bố cục trong trang trí : các hoạ tiết hoa , láđể
dán lên bảng.
-Bài vẽ của học sinh năm trớc
*. HS : - Su tầm tranh ảnh của các vật mẫu đợc trang rí
- Giấy, chì, màu, tẩy , eke, thớc dài,
3. Phơng pháp dạy học :
-Quan sát, vấn đáp, trực quan
- Phơng pháp phân nhóm.
-Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống
- Phơng pháp luyện tập
iii.Tiến trình lên lớp.
1.ổn định tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ : Thu và nhận xét bài "cách vẽ tranh đề tài"
3. Tiến trình bài mới :
a.Giới thiệu bài : Cuộc sống càng phát triển, nhu cầu thẩm mĩ của con ngời càng
cao . Các đồ vật sử dụng trong cuộc sống hôm nay đều đợc trang trí một cách độc
đáo và tinh tế. Bài trang trí đẹp không những thể hiện ở hoạ tiết và màu sắc mà tr-
ớc hết phải đợc thể hiện ở bố cục.
b. Các hoạt động day - học
Hoạt động của thầy trò. Minh hoạ - viết bảng.
Hoạt động 1 :Quan sát - nhận xét
GV : Cho học sinh xem một số đồ vật
đợc trang trí : dĩa , vải hoa, khăn
bàn để học sinh thấy đợc sự đa dạng
trong bố cục trang trí.
HS : Quan sát.
? Trong trang trí các mảng hình , họa
tiết có giống nhau không ?

HS : Các mảng hình không bằng
nhau.Hoạ tiết đợc sắp xếp tự do hoặc
I. Quan sát - nhận xét.
a. Khái niệm
Trang trí : Là cách sắp xếp bố cục hình
mảng, hoạ tiết , màu sắc làm cho đồ vật
đẹp hơn.
GV : Nguyn Th Huyn Trang Giáo án Mĩ thuật 6
15
Trờng THCS Long Sn Năm học 2010- 2011.
theo nguyên tắc nhất định, hình dáng
chúng có thể giống hoặc khác nhau.
GV : Yêu cầu học sinh quan sát H1.
SGK.
? Hãy nhận xét về sự giống và khác
nhau về cách sắp xếp bố cục giữa các
hình trên ?
HS :
Giống : Cùng là sự sắp xếp trong trang
trí các hình ảnh , hoạ tiết.
Khác : Hình a,b là sự sắp xếp về hình
mảng.
Hình c,d là sự sắp xếp về hoạ
tiết.
GV : Nhận xét
? Vậy trang trí là gì ?
HS : Trang trí : Là cách sắp xếp bố cục
hình mảng, hoạ tiết , màu sắc làm cho
đồ vật đẹp hơn.
GV : Yêu cầu học sinh quan sát

H2.SGK.
? Nêu các cách sắp xếp bố cục trong
trang trí ?
HS : Nhắc lại, xen kẽ
GV : Cho học sinh quan sát tranh hoặc
dùng các hoạ tiết sắp xếp trực tiếp lên
bảng cho học sinh quan sát các bố cục.
HS : Quan sát.
GV : Kết luận.
Khi trang trí các em cần chú ý sắp xếp
các mảng hình có to, có nhỏ hợp lí tỉ lệ
với khoảng trống của nền. Tránh sắp
xếp các mảng hình dày đặc, tha hoặc
dàn trải. Các hoạ tiết giống nhau nên
bằng nhau và cùng một màu sắc, cùng
độ đậm nhạt. Cố gắng dùng ít màu ( 3-4
màu ), màu sắc có sự hài hoà.
b. Các cách sắp xếp trong trang trí :
Hoạt động 2 : Cách làm bài trang trí
các hình cơ bản.
GV : Cho học sinh xem những hình
trang trí cơ bản ( hình vuông, hình
tròn ) và các bài trang trí ứng dụng để
học sinh thấy đợc sự khác nhau.
Hớng học sinh quan sát trọng tâm là
hình cơ bản.
? Nêu các bớc làm bài trang trí cơ bản?
HS : Trả lời.
GV : Hớng dẫn cụ thể các bớc trên đồ
dùng dạy học các bớc.

II. Cách trang trí các hình cơ bản
- Kẻ trục đối xứng
- Tìm các mảng hình
- Vẽ hoạ tiết
- Vẽ màu
GV : Nguyn Th Huyn Trang Giáo án Mĩ thuật 6
16
Trờng THCS Long Sn Năm học 2010- 2011.
Hoạt động 3 : Thực hành
GV : Đa ra một số hoạ tiết yêu cầu học
sinh sắp xếp cho hợp lí.Giáo viên trao
bài cho học sinh theo nhóm nhỏ hoặc
theo bàn. Mỗi nhóm các hoạ tiết và các
cách sắp xếp khác nhau.
HS : Làm bài theo nhóm: Sắp xếp và vẽ
màu vào hoạ tiết để tạo thành hình trang
trí cơ bản.
N1 : Hình vuông.
N2 : Hình chữ nhật.
N3 : Hình tròn.
GV : Ra yêu cầu thi nhanh vẽ đẹp giữa
nhóm. Bao quát lớp, hớng dẫn chỉnh sửa
bài
III. Thực hành.
- Sắp xếp bố cục của một hình vuông và
một hình tròn , hình chữ nhật.
Hoạt động 4 : Củng cố dặn dò.
GV : Yêu cầu học sinh các nhóm treo bài.Yêu cầu học sinh nhận xét về cách sắp
xếp bố cục các bài, màu sắc.
HS : Nhận xét bài.

GV : Kết luận, bổ sung.
Dặn dò : - Hoàn thành bài vẽ ở nhà ( Sắp xếp bố cục cho hình tròn theo 2
cách trang trí tự do,và theo nguyên tắc)
- Chuẩn bị bài 7-Vẽ theo mẫu : Mẫu dạng hình hộp và hình cầu
- Mỗi tổ chuẩn bị một bộ mẫu đẹp
- Giấy, chì , màu, tẩy
Tiết 7.
Ngày soạn : 13/10
Bài 7
Mẫu có dạng hình hộp và hình cầu. ( Vẽ hình ).
Vẽ theo mẫu
i. Mục tiêu
GV : Nguyn Th Huyn Trang Giáo án Mĩ thuật 6
17
Trờng THCS Long Sn Năm học 2010- 2011.
1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu đợc cấu trúc của hình hộp và hình cầu, sự thay
đổi hình dáng của chúng khi ở các vị trí khác nhau.
- Học sinh biết cách vẽ hình hộp và hình cầu.
2. Kỹ năng : Học sinh vẽ đợc hình hộp và hình cầu, các vật dụng tơng tự.
3. Thái độ: Yêu quý vẻ đẹp của những vật mẫu qua bố cục đờng nét.
ii.Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy học :
*.GV:
- ĐDDHMT6
- Đồ dùng dạy học tự làm (hình hộp và hình cầu ). Hình hộp lập phơng màu
trắng. Quả bóng hoặc quả cam màu đậm.
- Bài mẫu vẽ hình hộp và hình cầu của học sinh lớp trớc
- Bài mẫu của hoạ sĩ
*.HS : - Giấy, chì, màu, tẩy.
- Mẫu vẽ.

2. Phơng pháp dạy học :
- Quan sát, vấn đáp, trực quan
- Luyện tập, thực hành
iii.Tiến trình lên lớp.
1.ổn định tổ chức :Kiểm tra sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ : Nhận xét và chấm điểm bài tập.
3. Tiến trình bài mới :
a.Giới thiệu bài : Chúng ta đã học " cách vẽ theo mẫu ở bài 4 ".Hôm nay chúng
ta tập vẽ các mẫu vật đơn giản đó là hình hộp và hình cầu.
b. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy trò. Minh hoạ - viết bảng.
Hoạt động 1 : Quan sát nhận xét
GV : Cho học sinh xem những dạng bố
cục bày mẫu khác nhau để học sinh
nhận biết.
? Em hãy nhận xét về cách sắp xếp bố
cục của các bức tranh trên theo em
cách nào là hợp lí ?
HS : Trả lời.
A,b : Không hợp lí.
C,d : Hợp lí.
GV : Nhận xét và hớng dẫn học sinh
cách bày mẫu.
HS : Tự bày mẫu và điều chỉnh.
? Nêu vị trí của từng vật mẫu ?
? Hãy miêu tả hình dáng và chất liệu
của từng vật mẫu ?
HS : Hình hộp gồm 6 mặt
? Tại vị trí em quan sát thì hình dáng
vật mẫu có thay đổi gì không ?

HS : Chỉ nhìn thấy 3 mặt hình lập ph-
ơng.
?Khung hình chung của mẫu là khung
hình gì ?
?Khung hình riêng của khối hộp và
khối cầu ?
HS : Trả lời.
? Tỉ lệ của khối cầu so với khối hộp ?
HS : Khối cầu bằng 2/3 khối hộp.
? Hãy so sánh độ đậm nhạt của mẫu và
1. Quan sát nhận xét.
Hình vẽ bố cục mẫu :
a.
b.
c.
d.
- Vị trí.
- Hình dáng và chất liệu.
GV : Nguyn Th Huyn Trang Giáo án Mĩ thuật 6
18
Trờng THCS Long Sn Năm học 2010- 2011.
nhận xét sự thay đổi đậm nhạt trên mẫu
khi có ánh sáng chiếu vào ?
HS : Trả lời.
GV : Nhấn mạnh lại các đặc điểm của
mẫu.
- Đậm nhạt.
Hoạt động 2 : Cách vẽ
? Trình bày cách vẽ của bài vẽ theo mẫu
đã học ở bài 4 ?

HS : Trả lời.
GV : Minh hoạ bảng, hoặc treo đồ
dùng dạy học. Hớng dẫn học sinh khi
vẽ cần có đậm, nhạt vễ nét để thể hiện
sáng tối.
*Gv minh hoạ bảng hoặc treo tranh đã
chuẩn bị sẵn
GV : Cho học sinh xem một số bài
mẫu của học sinh năm trớc.
2. Cách vẽ.
- Dựng khung hình chung.
- Phác khung hình riêng.
- Xác định tỉ lệ bộ phận và phác nét
chính.
- Vẽ chi tiết.
Hoạt động 3 : Thực hành
GV : Ra bài tập, học sinh vẽ bài.
HS : Vẽ bài.
GV : Bao quát lớp, hớng dẫn , chỉnh
sửa bài cho những em vẽ cha đợc.Hớng
dẫn một vài nét trực tiếp lên bài của
những em vẽ yếu.
3. Thực hành.
Vẽ theo mẫu khối hộp và khối cầu
(vẽ hình )
Hoạt động 4 : Củng cố Dặn dò
GV : Thu một số bài vẽ của học sinh .Có bài vẽ tốt, và những bài vẽ cha tốt.Yêu
cầu học sinh nhận xét về bố cục,đờng nét, hình vẽ.
HS : Nhận xét theo cảm nhận riêng.
GV : Kết luận, bổ sung, tuyên dơng những bài vẽ tốt, động viên khuyến khích

những bài vẽ kém chất lợng.
Dặn dò :
- Vễ nhà tự đặt một bộ mẫu để vẽ.
- Nghiên cứu độ đậm nhạt của vật mẫu.
- Chuẩn bị bài 8 -Sơ lợc mĩ thuật thời Lý ( Su tầm tranh ảnh về các công trình mĩ
thuật).
GV : Nguyn Th Huyn Trang Giáo án Mĩ thuật 6
19
Trờng THCS Long Sn Năm học 2010- 2011.
=====================******************====================
Tiết 8.
Ngày soạn : 13/10
Bài 8
Sơ lợc về mĩ thuật thời lý ( 1010 - 1225).
Thờngthức mĩ thuật.
i. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu, nắm bắt đợc một số kiến thức chung của mĩ thuật thời Lý.
- Biết thêm nhiều loại hình nghệ thuật cũng nh chất liệu của mĩ thuật thời Lý.
2. Kỹ năng : Học sinh có trình bày đợc một số công trình kiến trúc , điêu khắc
thời Lý.
3. Thái độ: Học sinh trân trọng nghệ thuật dân tộc,yêu quý di sản văn hoá của
cha ông.
ii.Chuẩn bị:
1. Tài liệu tham khảo :
- Phơng pháp giảng dạy mĩ thuật ( Giáo trình giáo viên THCS hệ CĐSP ).
- Lợc sử mĩ thuật và mĩ thuật học (Giáo trình giáo viên THCS hệ CĐSP ).
- Nét đẹp đình làng.
2. Đồ dùng dạy học.
*.GV: - Tranh ảnh trong bộ ĐDDH6

- Phiếu bài tập ( Giáo án điện tử )
- Trang ảnh về mĩ thuật thời Lý.
* HS : - Soạn bài, Giấy, bút, tranh ảnh liên quan.
3. Phơng pháp dạy học :
- Quan sát, vấn đáp, trực quan
- Thảo luận nhóm
iii.Tiến trình lên lớp.
1.ổn định tổ chức : Kiểm tra bài soạn và dụng cụ của các em
2.Kiểm tra bài cũ : Nhận xét về hình dáng và bố cục của bài Hình hộp và hình
cầu
3. Tiến trình bài mới.
a. Giới thiệu bài : Dới ách thống trị của Trung Hoa, Nghệ thuật Việt Nam bị kìm
kẹp và phụ thuộc vào nghệ thuật của chúng. Ngô Quyền đại phá quân Nam Hán
trên sông Bạch Đằng mở ra cho nớc ta kỉ nguyên mới .Tuy nhiên mĩ thuật nớc ta
đến tận thời Lý mới đợc khôi phục mở rộng thể hiện truyền thống NT đặc trng
của nớc Nam.
b. Các hoạt động dạy học :
GV : Nguyn Th Huyn Trang Giáo án Mĩ thuật 6
20
Trờng THCS Long Sn Năm học 2010- 2011.
Hoạt động của thầy trò. Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hoàn cảnh xã hội
GV : Yêu cầu học sinh đọc phần I.
SGK.
HS : Đọc.
? Sau khi lên ngôi , nhà Lý đã làm gì ?
HS : Trả lời.
- Lý Thái Tổ dời đô từ Hoa L về Đại
La(Thăng Long), Lý Thánh Tông đặt
tên nớc là Đại Việt.

? Nhà nớc Đại Việt đã có những chủ tr-
ơng chính sách gì để thúc đẩy kinh tế
phát triển ?
HS : Có nhiều chủ trơng chính sách
tiến bộ hợp lòng dân, kinh tế XH ngoại
thơng cùng phát triển.
GV : Tạo điều kiện cho việc xây dựng
một nền văn hoá dân tộc đặc sắc và
toàn diện.
1. Bối cảnh lịch sử.
- Đất nớc ổn định, cờng thịnh
- > nghệ thuật đợc khôi phục và phát
triển đậm đà bản sắc dân tộc.
Hoạt động 2 : Khái quát về mĩ thuật
thời Lý
GV : Yêu cầu học sinh quan sát vào
hình ảnh.
? Những bức tranh trên cho thấy mĩ
thuật thời Lý có những loại hình nghệ
thuật nào?
HS : -Kiến trúc, điêu khắc, chạm khắc,
gốm
?Tại sao khi nói về mĩ thuật thời Lý
phải đề cập đến nghệ thuật kiến trúc?
HS : Vì nghệ thuật kiến trúc phát triển
mạnh nhất. Ngoài ra các loại hình khác
chỉ phục vụ cho kiến trúc.
GV : Phân nhóm để học sin thảo luận
nghiên cứu về các loại hình nghệ thuật
thời Lý.Đa ra câu hỏi để học sinh thảo

luận.
a.Nghệ thuật Kiến Trúc.
? Nêu đặc điểm của kinh thành Thăng
Long ?
? Em biết gì về kiến trúc phật giáo ?
? Tại sao kiến trúc phật giáo phát triển
mạnh?
? Kể tên những tháp phật, chùa chiền
mà em biết ?
HS : Thảo luận theo bàn và trả lời.
GV : Nhấn mạnh lại.
- Kinh Thành Thăng Long : đợc xây
dựng với quy mô lớn. Đó là một quần
thể kiến trúc gồm 2 lớp bên ngoài là
Kinh thành, bên trong là Hoàng Thành.
+ Hoàng Thành : Là nơi ở và làm việc
của vua và hoàng tộc. Có cung Càn
Nguyên, Tập Hiền, điện Trờng Xuân ,
Thiên An.
2. Khái quát về mĩ thuật thời Lý.
a.Nghệ thuật Kiến Trúc
*, Kiến trúc cung đình : Kinh Thành
Thăng Long đợc xây dựng với quy mô
lớn.
- Đó là một quần thể kiến trúc gồm 2
lớp bên ngoài là Kinh thành, bên trong
là Hoàng Thành .
GV : Nguyn Th Huyn Trang Giáo án Mĩ thuật 6
21
Trờng THCS Long Sn Năm học 2010- 2011.

+ Kinh Thành : Là nơi ở và sinh hoạt
của các tầng lớp xã hội.Đáng chú ý là :
Phía Bắc : Có hồ Dân Đàm ( Hồ Tây ),
đền Quán Thánh, cung Từ Hoa để công
chúa và các cung nữ trồng dâu nuôi
tằm: Và các làng hoa Nghi Tàm, quảng

Phía Nam : Có văn miếu Quốc Tử
Giám và các trại lính.
Phía Đông : Là nơi buôn bán có hồ
Lục Thuỷ, Tháp Báo Thiên, sông
Hồng
Phía Tây : Khu nông nghiệp.
- Danh lam thắng cảnh : Hồ Tây, đền
Quán Thánh, văn miếu Quốc Tử Giám,
Hồ Lục Thuỷ, sông Hồng
*, Kiến trúc Phật giáo.
Đạo phật phát triển mạnh, kéo theo đó
là sự phát triển của công trình kiến trúc
phật giáo
-Tháp Phật : Tháp Phật Tích( Bắc
Ninh), Tháp Chơng Sơn ( Nam Định ).
- Chùa : Chùa Một Cột.
Các công trình kiến trúc phật giáo thời
Lý có quy mô lớn.
b.Nghệ thuật điêu khắc và trang trí.
? Chạm khắc trang trí và tợng thời Lý
có đặc điểm gì ?
HS : Trả lời.
GV : Kết luận kết hợp cho học sinh

quan sát đồ dùng dạy học.
- Tợng ADiĐà, tợng Kim Cơng với kích
thớc lớn , nét khắc tinh tế và điêu luyện
tạo nên sự sống động cho tác phẩm.
- Chạm khắc trang trí : phù điêu hình
rồng thời Lý , dáng dấp hiền hoà mềm
mại hình chữ S một biểu tợng của c
dân nông nghiệp lúa nớc, hoa văn "
móc Câu" đợc sử dụng nh một hoạ tiết
vạn năng. Không có sừng trên đầu,
mình trò , uốn lợn theo kiểu thắt túi.
c. Nghệ thuật Gốm.
? Nêu vài đặc điểm của gốm ?
HS : Thảo luận theo bàn và trả lời,
GV: kết luận, bổ sung
- Phục vụ cho đời sống con ngời , chế
*, Kiến trúc Phật giáo
-Tháp Phật
- Chùa : Chùa Một Cột, chùa Dâu, chùa
Dạm
b.Nghệ thuật điêu khắc và trang trí.
- Có kích thớc lớn : Tợng ADiĐà, tợng
Kim Cơng
- Chạm khắc trang trí : hình rồng thời
Lý , dáng dấp hiền hoà mềm mại hình
chữ S , hoa văn " móc Câu".
c. Nghệ thuật Gốm.
- Có gốm men ngọc, gốm hoa nâu,
gốm da lơn.
-Xơng gốm mỏng nhẹ, nét khắc chìm

tạo nên thanh thoát trau chuốt cho tác
phẩm.
GV : Nguyn Th Huyn Trang Giáo án Mĩ thuật 6
22
Trờng THCS Long Sn Năm học 2010- 2011.
tác đợc gốm men ngọc, gốm hoa nâu,
gốm da lơn,
-Xơng gốm mỏng nhẹ, nét khắc chìm
tạo nên sự chắc khoẻ của tác phẩm.
Gốm là sản phẩm chủ yếu trong đời
sống ( Bát , đĩa )
Hoạt động 3 : Đặc điểm của mĩ thuật
thời Lý.
? Nêu đặc điểm của mĩ thuật thời Lý?
HS : Trả lời.
GV : Kết luận bổ xung.
3. Đặc điểm của mĩ thuật thời Lý.
- Kiến trúc đặt nơi đẹp, thoáng đãng
- Giữ gìn và phát huy bản sắcdân tộc.
Hoạt động 4 :Củng cố dặn dò.
? Em có nhận xét gì về các công trình kiến trúc thời Lý ?
Đa thêm các câu hỏi để học sinh nhấn mạnh kiến thức về chạm khắc,gốm
Dặn dò :
- Vễ nhà học thuộc bài
- Chuẩn bị bài 9 - Đề tài học tập.
- Phác nét vẽ trên giấy A4 - Chì, màu, tẩy.

====================******************=================
Tiết 9.
Ngày soạn : 14/10

Bài 9
đề tài học tập.
Vẽ tranh.
i. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu về đề tài học tập, nội dung phong phú và cách
thể hiện của đề tài.
2. Kỹ năng : Học sinh tìm bố cục tranh theo đề tài, vẽ đợc tranh đề tài học tập
đơn giản.
3. Thái độ: Học sinh thể hiện đợc tình cảm yêu mến thầy cô giáo bạn bè thông
qua bài vẽ.
ii.Chuẩn bị :
1. Đồ dùng dạy học :
*.GV:
- Đề bài
- Một số bài mẫu về đề tài học tập.
* HS : - Giấy, chì màu tẩy.
- Phác thảo nét
ii.Tiến Trình lên lớp.
1.ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số và đồ dùng.
2. Tiến trình bài mới.
- Giới thiệu bài :
- Các hoạt động dạy học :

Hoạt động của thầy trò. Minh hoạ - viết bảng.
Hoạt động 1 : H ớng dẫn tìm chọn nội
dung đề tài.
? Hàng ngày đi học em thờng làm gì ?
? Ngoài đến lớp em còn tham gia các
1. Tìm chọn nội dung đề tài .


GV : Nguyn Th Huyn Trang Giáo án Mĩ thuật 6
23
Trờng THCS Long Sn Năm học 2010- 2011.
hoạt động học tập nào khác không ?
HS : Trả lời.
- Đến lớp học, học ở nhà, học cùng bạn
bè.
GV : Đó chính là những chủ đề mà
chúng ta cần thể hiện trong bài hôm
nay.
GV : Cho học sinh xem tranh đề tài.
? Em hãy nhận xét về hình ảnh chính
và hình ảnh phụ, màu sắc của hình ảnh
trong các bức tranh trên ?
HS : Phân tích tranh nói rõ đợc hình
ảnh chính và hình ảnh phụ.
? Em sẽ thể hiện bức tranh của mình
nh thế nào ?
HS : Trả lời.
GV : Gợi ý học sinh thể hiện.
Hoạt động 2 : Cách vẽ
GV : Yêu cầu học sinh nhắc lại các b-
ớc vẽ.
HS : Trả lời.
GV : Minh hoạ bảng, hoặc treo đồ
dùng dạy học.

GV : Cho học sinh xem một số bài
mẫu của học sinh năm trớc.
2. Cách vẽ.

Hoạt động 3 : Thực hành
GV : Ra bài tập, học sinh vẽ bài.
HS : Vẽ bài.
GV : Bao quát lớp, hớng dẫn , chỉnh
sửa bài cho những em vẽ cha đợc. H-
ớng dẫn một vài nét trực tiếp lên bài
của những em vẽ yếu.
3. Thực hành.
Vẽ một tranh đề tài về học tập
Kích thớc :A4
Màu : Tuỳ chọn.
Hoạt động 4 : Củng cố Dặn dò.
GV : Nguyn Th Huyn Trang Giáo án Mĩ thuật 6
24
Trờng THCS Long Sn Năm học 2010- 2011.
GV : Thu bài nhận xét về cách thể hiện hình ảnh, đề tài của bài vẽ. Phân tích rõ
u và nhợc điểm của bài vẽ.
HS : Nhận xét bài theo cảm nhận riêng.
Dặn dò :
- Chuẩn bị bài 10 - Màu sắc
- Su tầm màu sắc trong trang trí, các hộp bút màu
- Chuẩn bị giấy to để vẽ đĩa màu.
=================***======================
Tiết 10.
Ngày soạn : 29/10

Bài 10
Màu sắc.
Vẽ trang trí
i. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Học sinh hiểu đợc sự phong phú của màu sắc trong thiên nhiên và
tác dụng của màu sắc đối với cuộc sống con ngời .
- Học sinh biết đợc một số màu thông dụng thờng dùng và cách
pha màu.
2. Kỹ năng: Học sinh biết pha màu và áp dụng vào bài vẽ tranh, vẽ trang trí
3. Thái độ : Học sinh trân trọng , yêu quý thiên nhiên và có cảm nhận riêng về
màu sắc.
ii. Chuẩn bị :
1. Đồ dùng dạy học :
* GV: - Bảng pha màu, đĩa màu.
- ảnh chụp về màu sắc của thiên nhiên, tranh lịch treo tờng.
- Bài mẫu của học sinh lớp trớc, màu cơ bản và chất liệu thờng dùng.
* HS :- Giấy, chì, màu, tẩy.
2. Phơng pháp dạy học :
- Quan sát- vấn đáp -trực quan
- Luyện tập
- Liên hệ thực tiễn cuộc sống.
iii. Tiến trình lên lớp.
1- ổn định tổ chức: Hát một bài
2-Kiểm tra bài cũ : Giáo viên nhận xét và trả bài kiểm tra một tiết.
3- Tiến trình bài mới :
a. Giới thiệu bài : Màu sắc phản ánh cuộc sống sinh động và phong phú của con
ngời. Màu sắc thiên nhiên hay nhân tạo đều mang lại cho chúng ta những cảm
nhận riêng. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu 1 số loại màu và tác dụng của chúng
đối với đời sống xã hội.
b. Các hoạt động day - học :
Hoạt động của thầy trò. Minh hoạ - viết bảng.
Hoạt động 1 :Màu sắc trong thiên
nhiên
GV : Cho học sinh xem tranh màu sắc

trong thiên nhiên
? Hày kể tên một số màu mà em nhận
biết đợc ở hình ảnh trên ?
? Em có nhận xét gì về màu sắc trong
I. Màu sắc trong thiên nhiên.
- Phong phú và đa dạng.
GV : Nguyn Th Huyn Trang Giáo án Mĩ thuật 6
25

×