Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

GIAO AN LOP 3 TUAN 30 THEO CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.65 KB, 20 trang )

Tuần 30
Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2010
Tập đọc - Kể chuyện:
gặp gỡ ở lúc-xăm-bua
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Hiểu các từ ngữ mới trong bài. Hiểu nội dung bài: Tình đoàn kết hữu
nghị giữa các dân tộc Việt Nam đối với các nớc khác.
2.Kĩ năng: Đọc lu loát toàn bài, đọc đúng các từ là tên riêng nớc ngoài, biết đọc
ngắt, nghỉ đúng sau các dấu câu.
3.Thái độ: Giáo dục HS tình đoàn kết với các nớc trên thế giới.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK
- HS : SGK
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Tổ chức:Kiểm tra sĩ số lớp
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi HS đọc bài Lời kêu gọi toàn dân
tập thể dục.Trả lời câu hỏi về nội dung
bài.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói)
b.Hớng dẫn luỵên đọc:
* Đọc mẫu
* Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu
- Theo dõi, sửa sai cho HS
- Đọc từng đoạn trớc lớp
- Hớng dẫn đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng đúng
- Giúp HS hiểu các từ chú giải cuối bài
- Đọc bài trong nhóm


- Thi đọc giữa các nhóm
- Nhận xét, biểu dơng nhóm đọc tốt
- Cho HS đọc đồng thanh cả bài
c. Tìm hiểu bài:
+ Câu 1: Đến thăm một trờng Tiểu học ở
Lúc - xăm - bua, đoàn cán bộ Việt Nam
gặp những điều gì bất ngờ thú vị?
+ Câu 2: Vì sao các bạn 6A nói đợc tiếng
Việt và có nhiều đồ vật của Việt Nam?
+ Câu 3: Các bạn HS Lúc- xăm- bua muốn
- Lớp trởng bá cáo sĩ số
- 2 em đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Theo dõi trong SGK
- Nối tiếp đọc từng câu trong bài
- Nối tiếp đọc 3 đoạn trớc lớp
- Nêu cách đọc
- 3 em đọc tiếp nối 3 đoạn
- Giải nghĩa từ
- Đọc bài theo nhóm 3
- 2 nhóm thi đọc trớc lớp
- Nhận xét
- Đọc đồng thanh cả bài
- 1 em đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm,
quan sát tranh(SGK)
+ Tất cả lớp 6A đều giới thiệu mình
bằng tiếng Việt, giới thiệu những vật
đặc trng của Việt Nam mà các em su
tầm đợc.

- Đọc thầm đoạn 2 + 3
+ Vì cô giáo của các bạn đã từng ở Việt
Nam nên dạy học trò nói tiếng Việt, kể
những điều tốt đẹp ở Việt Nam.
1
biết điều gì về thiếu nhi Việt Nam?
+ Cuộc chia tay lu luyến nh thế nào?
+ Câu 4: Các em muốn nói gì với các bạn
HS trong câu chuyện này?
+ Bài văn cho ta biết điều gì?
* ý chính: Bài nói lên cuộc gặp gỡ đầy bất
ngờ, thú vị của đoàn cán bộ Việt Nam với
HS một trờng Tiểu học ở Lúc- xăm- bua,
thể hiện tình hữu nghị giữa các dân tộc.
d.Luyện đọc lại:
- Cho HS luyện đọc lại đoạn 3
- Hớng dẫn cách đọc
- Cho HS đọc theo nhóm đôi
- Gọi HS đọc thi trớc lớp
- Nhận xét, biểu dơng những em đọc tốt.
Kể chuyện
1. Giao nhiệm vụ
- Dựa vào trí nhớ và gợi ý SGK kể lại toàn
bộ câu chuyện bằng lời của em.
2. Hớng dẫn kể chuyện
- Gợi ý HS kể câu chuyện theo lời một
thành viên trong đoàn cán bộ Việt Nam (kể
khách quan nh ngời ngoài cuộc biết về cuộc
gặp gỡ ấy và kể lại)
- Cho HS kể theo nhóm đôi

- Thi kể từng đoạn và cả câu chuyện trớc
lớp.
- Nhận xét, biểu dơng những em kể tốt
4.Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- Nhắc HS về nhà tập kể lại câu chuyện .
+ Các bạn muốn biết các bạn Việt Nam
học những môn gì, thích bài hát nào,
chơi trò chơi gì?
+ Các bạn đứng trong làn tuyết bay mù
mịt vẫy tay chào lu luyến cho đến khi
xe chúng tôi khuất hẳn.
+ Tự phát biểu những suy nghĩ của
mình.
- Trả lời
- 2 em đọc ý chính
- Luyện đọc đoạn 3
- Lắng nghe
- Đọc theo nhóm đôi
- 3 em đọc thi trớc lớp
- Nhận xét
- Lắng nghe
- 1 em giỏi kể mẫu trớc lớp
- Nhận xét
- Kể chuyện theo nhóm đôi
- Thi kể chuyện trớc lớp
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Toán:

luyện tập
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Củng cố về cộng các số có năm chữ số. Giải bài toán có lời văn có
hai phép tính và tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.
2.Kĩ năng: Vận dụng làm bài tập thành thạo.
3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực trong học tập
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Bảng lớp vẽ sẵn hình chữ nhật (bài tập 2)
- HS : Bảng con
2
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi HS lên bảng làm bài tập
Đặt tính rồi tính:
18257 + 54439 = 72696
35046 + 26734 = 61780
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói)
b.Hớng dẫn làm bài tập
Bài 1:Tính
- Cho HS nêu yêu cầu và làm vào bảng
con
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và quan sát hình
vẽ
- Nhắc lại cách tính chu vi, diện tích của
hình chữ nhật


A B
D D
Bài 3: Nêu bài toán và giải bài toán theo
tóm tắt sau:

Con: | | ? kg
Mẹ : | | | |
- Hát
- 2 em lên bảng đặt tính rồi tính
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Nêu yêu cầu bài tập
- Nêu cách đặt tính và cách tính
- Làm bài vào bảng con
+ 52379 + 29107 + 93959
3842
1
34693 6041
90800 63800 100000
- Nêu cách tính tổng của nhiều số
- Làm bài vào SGK
- 3 em lên bảng chữa bài
+
2315
4
+ 46215

+
53028
32028 4072 18436

17209 19360 9127
72391 69647 80591
- 1 em đọc bài toán, quan sát hình vẽ trên
bảng
- Nhắc lại
- Làm bài vào vở
- 1 em lên bảng làm bài tập
- Nhận xét
Bài giải:
Chiều dài hình chữ nhậtABCD là:
3 x 2 = 6 (cm)
Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
(6 + 3) x 2 = 18(cm)
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
6 x 3 = 18(cm
2
)
Đáp số: - CV:18 cm
- DT :18 cm
2
- Đọc yêu cầu bài tập
- Quan sát sơ đồ tóm tắt bài tập
- Dựa vào tóm tắt đặt đề toán
- Nhận xét
- Làm bài vào vở
3
17 kg
4.Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- Về nhà làm bài tập trong VBT

- 1 em lên bảng làm bài tập
- Nhận xét
Bài giải:
Mẹ nặng số ki-lô-gam là:
17 x 3 = 51(kg)
Cả hai mẹ con nặng số ki-lô-gam là:
17 + 51 = 68(kg)
Đáp số: 68 kg
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.

Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2010
Toán:
phép trừ các số trong phạm vi 100 000
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:Biết cách thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 100 000.
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng đặt tính và cách tính, kĩ năng giải bài toán liên quan đến
phép trừ.
3.Thái độ: Có hứng thú, tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Bảng phụ, phấn màu
- HS : Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi HS lên bảng đặt tính rồi tính:
93959 + 6041 = 100000
29107 + 34693 =63800
- Nhận xét, cho điểm

3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói)
b.Giới thiệu phép trừ: 85674 - 58329
- Yêu cầu HS đọc phép tính và nhận xét
các chữ số trong mỗi số.
- Hớng dẫn đặt tính rồi tính
- Gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp làm ra
giấy nháp
- 85674
58329
27345
Vậy 85674 - 58329 = 27345
- Yêu cầu nhắc lại cách đặt tính và cách
tính
c. Thực hành:
Bài 1: Tính
- Gọi HS đọc yêu cầu và tự làm bài
- Lớp trởng báo cáo sĩ số
- 2 em lên bảng làm bài
- Nhận xét
- Lắng nghe
- 2em đọc phép tính
- Nhận xét ( số bị trừ và số trừ đều là số có
năm chữ số)
- Làm bài ra giấy nháp
- 1 em lên bảng làm bài
- Nhận xét
- 2 em nhắc lại cách đặt tính và cách tính
- Đọc thầm yêu cầu bài tập
- Làm bài vào SGK

4
Bài 2: Đặt tính rồi tính
63780 - 18546
91462 - 53406
49283 - 5765
Bài 3:
- Cho HS đọc bài toán, nêu yêu cầu và
tóm tắt bài toán
4.Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- Nhắc HS về nhà làm bài trong VBT.
- 3 em lên bảng chữa bài
- 92896

73581

32484
6574
8
36029 9177
2714
8
37552 23307
- Nêu yêu cầu bài 2, nhắc lại cách đặt tính
và cách tính
- Làm bài vào bảng con
- 3 em lần lợt lên bảng chữa bài
- 63780

91462


49283
1854
6
53406 5765
4523
4
38056 43518
- 1 em đọc bài toán, nêu yêu cầu và tóm tắt
bài toán
- Làm bài vào vở,1em lên bảng chữa bài
Bài giải:
Quãng đờng cha giải nhựa là:
25850 - 9850 = 16000 (m)
16000 m = 16 km
Đáp số: 16 km.
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Chính tả ( Nghe Viết ) :
liên hợp quốc
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Viết đúng, đủ bài chính tả Liên hợp quốc
2.Kĩ năng: Viết đúng chính tả, viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ.
3.Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Bảng lớp viết sẵn bài tập 2
- HS : Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Tổ chức:

2.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi HS lên bảng viết, cả lớp viết ra bảng
con
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói)
b.Hớng dẫn viết chính tả:
- Hát
- 2 em lên bảng viết, cả lớp viết ra bảng
con
mỗi sáng, xung quanh, thị xã
- Lắng nghe
5
* Đọc mẫu
+ Em hiểu Liên hợp quốc nh thế nào?
* Luyện viết từ khó
- Đọc cho HS viết từ khó vào bảng con
- Quan sát, sửa cho những em viết sai
* Hớng dẫn viết vài vào vở
- Nhắc nhở ngồi viết đúng t thế, trình bày
bài sạch
- Đọc cho HS viết bài
- Đọc cho soát lại bài
*Chấm, chữa bài:
- Chấm 5 bài, nhận xét từng bài về chữ viết,
lỗi chính tả, cách trình bày.
c. Hớng dẫn làm bài tập:
Bài 2: Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để
điền vào chỗ trống
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài và các từ trong
ngoặc đơn

- Cho HS làm bài vào VBT
4.Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- Nhắc HS về nhà học bài.
- Theo dõi trong SGK
- 2 em đọc lại bài chính tả
+ Liên hợp quốc đợc thành lập nhằm
bảo vệ hoà bình, tăng cờng hợp tác và
phát triển giữa các nớc. Có 191nớc và
vùng lãnh thổ Việt Nam tham gia (20-
9 -1977)
- Viết từ khó ra bảng con
Liên hợp quốc, lãnh thổ, thế giới
- Lắng nghe
- Viết bài vào vở
- Soát lại bài
- Lắng nghe
- Nêu yêu cầu bài tập
- Đọc từng ý và tự làm bài vào vở
- 1 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận
xét
- Đáp án: (chiều/triều)
buổi chiều, thuỷ triều, triều đình
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Tự nhiên và Xã hội:
trái đất - quả địa cầu
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:Biết hình dạng của trái đất trong không gian. Nắm đợc cấu tạo của
quả Địa Cỗu.

2.Kĩ năng:Biết chỉ cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc Bán Cầu, Nam Bán Cầu
3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức tự giác, tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Các hình trong SGK trang 112, 113, quả địa cầu
- HS :
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Vai trò của mặt trời đối với cây cối, động vật và
con ngời nh thế nào?
3.Bài mới:
- Hát
- 2 em trả lời
- Nhận xét
6
a.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói)
b.Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp
*Mục tiêu: Nhận biết đợc hình dạng của Trái Đất
trong không gian
- Yêu cầu HS quan sát hình 1(SGK)và trả lời câu hỏi
+ Hình dạng của quả địa cầu, vị trí của Việt Nam trên
quả địa cầu.
- Gọi một số em trình bày
Kết luận: Trái đất rất lớn và có dạng hình cầu
c.Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm
* Mục tiêu: Chỉ đợc cực Bắc, Nam Bắc và Nam Bán
cầu. Biết tác dụng của quả địa cầu
- Yêu cầu HS quan sát quả địa cầu,thảo luận nhóm 4
- Mời đại diện các nhóm trình bày

Kết luận: Quả địa cầu giúp ta hình dung đợc hình
dạng, độ nghiêng và bề mặt của Trái đất
d.Hoạt động 3: Trò chơi Gắn chữ vào sơ đồ câm
* Mục tiêu: Giúp HS nắm chắc vị trí của cực Bắc, cực
Nam, xích đạo, Bắc bán cầu, Nam bán cầu.
- Nêu tên trò chơi, hớng dẫn cách chơi, luật chơi sau
đó cho HS tiến hành trò chơi.
- Nhận xét, biểu dơng đội thắng cuộc
4.Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- Nhắc HS về nhà học bài.
- Lắng nghe
- Quan sát hình 1 (SGK), trả
lời câu hỏi trong SGK
- Một số em trình bày
- Nhận xét
- Quan sát quả địa cầu theo
nhóm 4
- Đại diện các nhóm trình bày
- Các nhóm khác nhận xét
- Hai đội tham gia trò chơi
- Cả lớp nhận xét, biểu dơng
đội thắng cuộc
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Thủ công:
làm đồng hồ để bàn
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Biết cách làm đồng hồ để bàn theo đúng quy trình kĩ thuật.
2.Kĩ năng: Biết trang trí sản phẩm đẹp.

3.Thái độ: HS yêu thích sản phẩm mình làm ra.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Tranh quy trình
- HS : Giấy thủ công, hồ dán, kéo.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói)
b. Hoạt động 3:Thực hành làm đồng hồ để
bàn và trang trí
- Hát
- Cho dụng cụ chuẩn bị lên mặt bàn
- Lắng nghe
7
- Yêu cầu HS nhắc lại các bớc làm đồng hồ
để bàn
- Treo tranh quy trình lên bảng
- Tổ chức cho HS thực hành làm đồng hồ
theo nhóm 3
- Quan sát, giúp đỡ những em còn lúng túng
c.Hoạt động 4: Trng bày, nhận xét và đánh
giá sản phẩm
- Yêu cầu trng bày sản phẩm của nhóm và
giới thiệu sản phẩm của nhóm mình
- Mời các nhóm khác nhận xét, đánh giá so
sánh sản phẩm của nhóm bạn và các nhóm
khác

- Lựa chọn nhóm có sản phẩm đẹp nhất, biểu
dơng
4.Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Nhắc HS chuẩn bị cho giờ sau.
- Nhắc lại các bớc làm đồng hồ để bàn
+ Bớc 1:Cắt giấy
+Bớc 2: Làm các bộ phận của đồng hồ
+ Bớc 3: làm đồng hồ hoàn chỉnh
- Quan sát tranh quy trình thực hành
theo nhóm 3
- Nhóm trởng phân công các thành
viên trong nhóm làm các bộ phận của
đồng hồ.
- Các nhóm trng bày sản phẩm, cử đại
diện giới thiệu sản phẩm
- Các nhóm khác nhận xét, so sánh
đánh giá sản phẩm, lựa chọn nhóm có
sản phẩm đẹp nhất
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Đạo đức:
chăm sóc cây trồng, vật nuôi
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Hiểu đợc sự cần thiết phải chăm sóc cây trồng, vật nuôi. Quyền đợc
tham gia chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
2.Kĩ năng: Biết cách chăm sóc, bảo vệ cây trồng, vật nuôi.
3.Thái độ: Biết đồng tình và ủng hộ những hành vi chăm sóc và bảo vệ cây trồng,
vật nuôi, phản đối những hành vi phá hoại.
II. Đồ dùng dạy- học:

- GV: Phiếu bài tập cho hoạt động 3
- HS : SGK
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Hãy kể những biện pháp bảo vệ nguồn nớc.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói)
b. Hoạt động 1: Ai đoán đúng?
- Chia số chẵn, lẻ ( số chẵn nêu đặc điểm của các con
vật nuôi mà em yêu thích, số lẻ nói về cây trồng) cho
HS
- Yêu cầu thực hiện yêu cầu trong phiếu
- Hát
- Trả lời. Nhận xét
- Lắng nghe
- Nhận phiếu và thực hiện yêu
8
- Gọi HS trình bày
Kết luận: Mỗi ngời đều yêu thích một loại cây hay
con vật nào đó vì nó phục vụ và đem lại niềm vui cho
con ngời.
c.Hoạt động 2: Quan sát tranh, ảnh
*Mục tiêu: Nhận biết các việc nên làm để bảo vệ cây
trồng, vật nuôi
- Yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận theo cặp về
nội dung từng bức tranh
- Mời đại diện các nhóm trình bày
Kết luận: Chăm sóc cây trồng, vật nuôi đem lại niềm

vui cho mọi ngời.
d.Hoạt động 3: Đóng vai
* Mục tiêu: Biết việc cần làm để chăm sóc cây trồng,
vật nuôi.
- Chia lớp làm 4 nhóm thảo luận và đóng vai theo
từng tình huống trong phiếu bài tập
- Mời các nhóm lên đóng vai và trình bày trớc lớp
- GV và HS nhận xét, biểu dơng nhóm đóng vai tốt.
4.Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- Nhắc HS về nhà học bài.
cầu trong phiếu
- Lắng nghe
- Quan sát tranh trong VBT,
thảo luận nội dung từng bức
tranh
- Đại diện các nhóm trình bày
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Thảo luận theo nhóm 4,
đóng vai theo tình huống
trong phiếu bài tập
- Các nhóm lên đóng vai và
trình bày trớc lớp
- Các nhóm khác nhận xét
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.

Thứ t ngày 14 tháng 4 năm 2010
Toán:

tiền Việt nam
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:Nhận biết các tờ giấy bạc 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng
2.Kĩ năng: Biết đổi và làm tính trên đơn vị tiền.
3.Thái độ: Biết ứng dụng trong thực tế đời sống.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Các tờ giấy bạc 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng
- HS : Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi HS lên bảng làm bài
tập
Đặt tính rồi tính
- Lớp trởng báo cáo sĩ số
- 2 em lên bảng làm bài
- Cả lớp làm vào bảng con
- Nhận xét
- 63780

49283
9
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: (Dùng lời
nói)
b.Giới thiệu các tờ giấy
bạc: loại 20 000 đ, 50 000 đ,
100 000 đ
- Cho HS quan sát kĩ hai mặt

từng tờ giấy bạc, yêu cầu HS
nhận xét về đặc điểm, màu
sắc, các dòng chữ và số in
trên đồng tiền
c.Thực hành:
Bài 1: Mỗi ví đựng bao nhiêu
tiền?
- Yêu cầu quan sát hình vẽ
trong SGK, nhẩm số tiền có
trong mỗi ví
- Gọi HS nêu miệng kết quả
- Nhận xét, chốt lại kết quả
đúng
Bài 2:
- Gọi HS đọc bài toán, cả lớp
đọc thầm. Nêu yêu cầu và
tóm tắt bài toán

Bài 3:Mỗi cuốn vở giá 1200
đồng. Viết số thích hợp vào ô
trống trong bảng
- Hớng dẫn làm bài, yêu cầu
làm bài vào SGK
- Gọi HS lên bảng chữa bài
- Nhận xét, chốt lại lời giải
đúng
4.Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống toàn bài, nhận xét
giờ học
- Nhắc HS về nhà xem lại bài

1854
6
5765
4523
4
43518
- Lắng nghe
- Quan sát hai mặt từng tờ giấy bạc, nhận xét
- Nêu yêu cầu bài tập
- Quan sát hình vẽ trong SGK, nhẩm số tiền có trong
mỗi ví
- Nêu miệng kết quả
a.10 000 + 20 000 + 20 000 = 50 000 đồng
b.10 000 + 20 000 + 50 000 + 10 000 = 90 000 đồng
c. 20 000+ 50 000 + 10 000 + 10 000 = 90 000 đồng
d.10 000 + 2 000 + 500 + 2 000 = 14 500 đồng
e. 50 000 + 500 + 200 = 50 700 đồng
- 1 em đọc baì toán, cả lớp đọc thầm
- Nêu yêu cầu và tóm tắt bài toán
- Làm bài vào vở
- 1 em lên bảng chữa bài
Bài giải:
Số tiền mẹ mua hàng là:
15 000 + 25 000 = 40 000(đồng)
Cô bán hàng phải trả lại số tiền là:
50 000 - 40 000 = 10 000(đồng)
Đáp số: 10 000 đồng.
- Đọc yêu cầu bài tập
- Nêu cách làm bài
- Làm bài vào SGK

- 2 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét
Số cuốn
vở
1 cuốn 2cuốn 3 cuốn 4 cuốn
Thành
tiền
12000 đ
24000 đ 36000 đ 48000 đ
- Lắng nghe
10
- Thực hiện ở nhà.
Tập đọc:
một mái nhà chung
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ mới ở phần chú giải. Hiểu ý nghĩa bài thơ:Mỗi vật
có một cuộc sống riêng nhng đều có mái nhà chung là Trái Đất. Hãy yêu và bảo vệ
mái nhà chung.
2.Kĩ năng: Đọc lu loát toàn bài, biết đọc ngắt, nghỉ đúng nhịp thơ.
3.Thái độ: Giáo dục HS biết yêu Trái Đất và bảo vệ Trái Đất.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK
- HS : SGK
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi HS đọc bài Gặp gỡ ở Lúc - xăm
-bua. Trả lời câu hỏi về nội dung bài
- Nhận xét, cho điểm
3.Bài mới:

a.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói)
b.Hớng dẫn luỵên đọc:
* Đọc mẫu
* Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu
- Theo dõi, sửa sai cho HS
- Đọc từng đoạn trớc lớp
- Hớng dẫn đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng
đúng
- Giúp HS hiểu các từ chú giải cuối bài
- Đọc bài trong nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- Nhận xét, biểu dơng nhóm đọc tốt
- Cho đọc đồng thanh cả bài
c. Tìm hiểu bài:
+ Câu 1: Ba khổ thơ đầu nói đến những
mái nhà riêng của ai ?
+ Câu 2: Mỗi mái nhà có những nét gì
đáng yêu?
- Hát
- 3 em đọc bài, Trả lời câu hỏi về nội
dung bài
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Theo dõi trong SGK
- Nối tiếp đọc 2 dòng thơ
- 6 em đọc tiếp nối 6 đoạn
- Đọc ngắt nghỉ
- 6 em đọc tiếp nối 6 đoạn
- Đọc các từ ở phần chú giải

- Đọc bài theo nhóm 3
- 2 nhóm thi đọc trớc lớp
- Nhận xét
- Đọc đồng thanh toàn bài
- Đọc thầm 3 khổ thơ đầu
+ Ba khổ thơ đầu nói đến mái nhà của
chim, của cá, của dím, của ốc, của bạn
nhỏ.
+ Mỗi mái nhà riêng có những nét đáng
yêu: Nhà của chim là nghìn lá biếc, nhà
11
+ Câu 3: Mái nhà chung của muôn vật là
gì?
+ Câu 4: Em muốn nói gì với những ngời
bạn chung một mái nhà?
+ Bài thơ nói lên điều gì?
*ý chính: Mọi vật đều có cuộc sống riêng
nhng có một mái nhà chung là Trái Đất.
Hãy bảo vệ và giữ gìn mái nhà đó
d. Luyện đọc thuộc lòng bài thơ:
- Cho HS đọc thuộc lòng theo điểm tựa
trên bảng
- Thi đọc thuộc từng khổ thơ, cả bài thơ
- Cho liên hệ thực tế
4.Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- Nhắc HS về nhà học bài.
của cá sóng xanh dập dình, nhà của dím
nằm sâu trong lòng đất, nhà của ốc tròn
vo bên mình, nhà của bạn nhỏ có giàn

gấc đỏ, giàn hoa giấy lợp hồng.
- Đọc thầm khổ thơ 4 + 5
+ Mái nhà chung của muôn vật là bầu
trời xanh rực rỡ cầu vồng.
+ Hãy yêu mái nhà chung./Hãy sống hoà
bình dới mái nhà chung./ Hãy bảo vệ và
giữ gìn ngôi nhà chung đó.
- Nêu ý chính.
- 2 em đọc ý chính
- 3 em nối tiếp đọc bài
- Đọc thuộc bài theo điểm tựa
- Thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài
thơ
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Luyện từ và câu:
Đặt và trả lời câu hỏi bằng gì? Dấu hai chấm
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Biết tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Bằng gì? Biết cách dùng dấu hai
chấm.
2.Kĩ năng: Có kĩ năng sử dụng dấu câu và dấu hai chấm khi viết.
3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 1
- HS : SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:

+ Gọi HS làm lại bài tập 1 và 3 tiết
LTVC trớc (Tr 93)
- Nhận xét, cho điểm
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói)
- Hát
- 2 em lên bảng làm bài
- Nhận xét
- Lắng nghe
12
b.Hớng dẫn làm bài tập:
Bài 1:Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi
Bằng gì?

Bài 2: Trả lời câu hỏi sau:
a. Hằng ngày bạn viết bài bằng gì?
b.Chiếc bàn bạn ngồi học đợc làm bằng
gì?
c. Cá thở bằng gì?
Bài 3.Trò chơi : Hỏi - đáp với bạn bằng
cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ
Bằng gì?
- Cho HS trao đổi theo cặp: 1em hỏi, 1
em trả lời
- Gọi từng cặp HS hỏi - đáp trớc lớp
- Nhận xét
Bài 4: Em chọn dấu câu nào để điền vào
mỗi ô trống?
- Yêu cầu HS đọc từng câu, suy nghĩ và
điền dấu câu vào mỗi ô trống

- Gọi HS lên bảng chữa bài
- Nhận xét, chốt lại kết quả đúng( mỗi ô
trống đều điền dấu hai chấm)
4.Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- Nhắc HS về nhà học bài.
- Nêu yêu cầu bài tập
- Làm bài vào VBT
- 3 em lên bảng gạch dới bộ phận trả lời
cho câu hỏi Bằng gì?
- Nhận xét
a) Voi uống nớc bằng vòi.
b) Chiếc đèn ông sao của bé đợc làm bằng
nan tre dán giấy bóng kính.
c) Các nghệ sĩ đã chinh phục đợc khán giả
bằng tài năng của mình.
- 1 em nêu yêu cầu bài tập
- Nối tiếp nhau phát biểu ý kiến
- Nhận xét
+ Bằng bút máy, bút bi,
+ Bằng gỗ, bằng nhựa,
+ Bằng mang.
- Nêu yêu cầu bài tập
- Trao đổi theo cặp
- Từng cặp trình bày trớc lớp
- Nhận xét
- 1 em nêu yêu cầu bài tập
- Tự làm bài
- 3 em lên bảng chữa bài
- Nhận xét

+ Câu a:Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp
của nhân vật
+ Câu b: Dấu hai chấm liệt kê các đồ dùng
ở nhà an dỡng
+ Câu c:Dấu hai chấm liệt kê các nớc trong
khu vực Đông Nam á.
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.

Thứ năm ngày 15 tháng 4 năm 2010
Toán:
luyện tập
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:Biết trừ nhẩm các số tròn chục, tròn nghìn.Củng cố trừ các số có năm
chữ số.Giải bài toán bằng phép trừ về số ngày trong tháng
2.Kĩ năng: Vận dụng vào làm bài tập
13
3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Bảng phụ, phấn màu.
- HS : Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Tổ chức:Kiểm tra sĩ số lớp
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi HS làm bài tập 2(trang 158)
- Nhận xét, cho điểm
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói)
b.Hớng dẫn làm bài tập:

Bài 1:Tính nhẩm
- GV hớng dẫn cách nhẩm
90000 - 50000 = ?
Nhẩm: 9 chục nghìn - 5 chục nghìn
= 4 chục nghìn
Vậy: 90000 - 50000 = 40000
Bài 2:Đặt tính rồi tính
81981 - 45245
86296 - 74951
65900 - 245
Bài 3: Gọi HS đọc bài toán
Tóm tắt:
Có : 23560 lít mật ong
Bán : 21800 lít mật ong
Còn lại : ít?
Bài 4: Hãy nêu tên 4 tháng mỗi tháng
đều có 30 ngày

4.Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- Nhắc HS về nhà học bài.
- Lớp trởng báo cáo sĩ số lớp
- 1 em lên bảng làm bài
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Nêu yêu cầu bài tập
- Nêu cách nhẩm
- Nêu miệng kết quả tính
- Nhận xét
60000 - 30000 = 30000

100000 - 40000 = 60000
80000 - 50000 = 30000
100000 - 70000 = 30000
- Nêu yêu cầu bài tập
- Làm bài vào bảng con
- 3 em lên bảng làm bài
- Nhận xét
- 81981 - 86296 - 65900
4524
5
74951 245
36736 11345 65655
- 1 em đọc bài toán
- Nêu yêu cầu và tóm tắt bài toán
- Làm bài vào vở
- 1em lên bảng chữa bài
- Nhận xét
Bài giải:
Trại nuôi ong đó còn lại số lít mật ong là:
23560 - 21800 = 1760 (lít)
Đáp số : 1760 lít mật ong
- Nêu yêu cầu bài tâp
- Nêu miệng các tháng có 30 ngày
- Nhận xét
Đó là các tháng sau:
( tháng 4, tháng 6, tháng 9, tháng 11)
14
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Tập viết:

ôn chữ hoa u
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Củng cố cách viết chữ hoa U thông qua bài tập ứng dụng. Viết tên
riêng Uông Bí và câu ứng dụng với chữ cỡ chữ nhỏ.
2.Kĩ năng: Viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ, trình bày sạch.
3.Thái độ: Có ý thức rèn luyện chữ viết.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Mẫu cứ U, từ ứng dụng Uông Bí
- HS : Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi HS lên bảng viết, cả lớp viết ra
bảng con
- Nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói)
b.Hớng dẫn tập viết:
* Luyện viết chữ hoa
- Cho HS quan sát mẫu chữ U, B, D,
- Yêu cầu HS nêu cách viết
- Viết mẫu lên bảng, cho HS quan sát,
vừa viết vừa nêu lại cách viết
- Cho HS luyện viết chữ hoa vào bảng
con
Quan sát, sửa cho những em viết cha
đúng
* Luyện viết từ ứng dụng
- Cho HS đọc từ ứng dụng

- Yêu cầu HS viết từ ứng dụng ra bảng
con
* Luyện viết câu ứng dụng
- Gọi HS nêu nghĩa
- Cho HS tập viết chữ Uốn, Dạy vào
bảng con
- Hát
- 2 em lên bảng viết
- Nhận xét
Tr, Trờng Sơn
- Lắng nghe
- Quan sát chữ mẫu, nhận xét và nhắc lại
cách viết .
- Quan sát, lắng nghe
- Viết chữ hoa vào bảng con
Đọc từ ứng dụng
- Viết từ ứng dụng ra bảng con
- Đọc câu ứng dụng
Uốn cây từ thuở cây non
Dạy con từ thuở con còn bi bô.
- Nêu ý nghĩa từ ứng dụng
ý nghĩa: Cây non còn mềm dễ uốn, cha mẹ
dạy con từ nhỏ mới hình thành thói quen tốt.
15
*Hớng dẫn viết vào vở tập viết:
- Quan sát, giúp đỡ những em viết yếu
* Chấm, chữa bài:
- Chấm 6 bài, nhận xét từng bài
4.Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học

- Nhắc HS về nhà viết bài.
- Viết bài vào vở tập viết
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Tự nhiên và Xã hội:
sự chuyển động của Trái đất
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Biết sự chuyểh động của Trái đẫt xung quanh mình nó và xung
quanh mặt trời.
2.Kĩ năng: Biết quay quả địa cầu theo đúng chiều quay của Trái Đất quanh mình
nó.
3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Quả địa cầu.
- HS :
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Trái Đất có hình gì? Hãy chỉ cực Bắc, cực Nam,
Bắc và Nam bán cầu, Xích đạo trên quả địa cầu
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói)
b.Hoạt động 1: Thực hành theo nhóm
- Chia lớp làm 4 nhóm
- Yêu cầu HS quan sát hình 1 (SGK) và trả lời câu
hỏi
+ Trái đất quay theo hớng nào?
- Yêu cầu các nhóm thc hành quay quả địa cầu

- Mời đại diện các nhóm quay quả địa cầu
- Nhận xét

Kết luận: Trái đất quay quanh mình nó theo hớng
ngợc kim đồng hồ - nhìn từ (Bắc cực xuống)
c. Hoạt động 2: Quan sát tranh theo cặp
+ Mục tiêu: Biết Trái Đất vừa quay quanh mình nó
vừa chuyển động quanh mặt trời
- Yêu cầu HS quan sát hình 3 chỉ chuyển động của
Trái Đất, trả lời câu hỏi:
+ Trái Đất tham gia đồng thời mấy chuyển động?
- Hát
- 2 em trả lời câu hỏi
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Thực hành theo nhóm 4
- Quan sát hình 1SGK, trả lời
câu hỏi
+ Trái Đất quay ngợc chiều
kim đồng hồ.
- Thực hành quay quả địa cầu
đại diện các nhóm quay quả
địa cầu
- Các nhóm khác nhận xét
- Lắng nghe.
- Làm vệc theo cặp,
- Quan sát tranh trong SGK,
chỉ chuyển động của Trái đất,
trả lời câu hỏi(SGK)
+ 2 chuyển động, vừa quay

quanh mình nó vừa quay
16
d.Hoạt động 3: Chơi :Trái đất quay
+ Mục tiêu: Củng cố kiến thức toàn bài
- Cho HS chơi trò chơi theo nhóm 2
- Hớng dẫn cách chơi, luật chơi sau đó cho tiến hành
trò chơi.
4.Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- Nhắc HS về nhà học bài.
quanh mặt trời.
- Tham gia trò chơi theo nhóm
2, một em đóng làm mặt trời,
một em đóng làm Trái đất
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Thứ sáu ngày 16 tháng 4 năm 2010
Toán:
luyện tập chung
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Củng cố về phép cộng, trừ trong phạm vi 100 000.
2.Kĩ năng: Biết vận dụng làm bài tập.
3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Bảng phụ, phấn màu
- HS :Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Tổ chức:

2.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi HS lên bảng làm bài tập
Đặt tính rồi tính:
81981- 45245 = 36736
65900 - 245 = 65655
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói)
b.Hớng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Tính nhẩm
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập và nêu
cách nhẩm
Bài 2: Tính
- Gọi HS nêu yêu cầu và tự làm bài
Bài 3:
- Hát
- 2 em lên bảng làm bài
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Nêu miệng kết quả tính
- Nhận xét
40000 + 30000 + 20000 = 90000
40000+ (30000 + 20000) = 40000 + 50000 = 90000
60000 - (20000 + 10000) = 60000 - 30000 = 30000
60000 - 20000 - 10000 = 30000
- Làm bài vào vở
- 3 em lên bảng làm bài
- Nhận xét
- 35820 - 92684 - 57370
25079 45326 6821
10741 47358 50549

- Làm bài vào vở
17
- Gọi HS đọc bài toán và nêu cách làm
bài
4.Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- Nhắc HS về nhà làm bài 3 vào vở.
- 1 em lên bảng chữa bài, cả lớp quan sát và
nhận xét.
Bài giải:
Mua một cái com pa hết số tiền là:
10000 : 5 = 2000( đồng)
Mua ba cái com pa phải trả số tiền là:
2000 x 3 = 6000( đồng)
Đáp số: 6000 đồng
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Tập làm văn:
viết th
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:Biết viết một bức th ngắn cho bạn nhỏ ở nớc ngoài để làm quen và
bày tỏ tình thân ái.
2.Kĩ năng: Biết trình bày đúng thể thức, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng, thể hiện tình
cảm của ngời viết th.
3.Thái độ: Giáo dục HS tình đoàn kết với thiếu nhi nớc ngoài.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Bảng lớp viết gợi ý viết th nh trong SGK, giấy khổ to viết trình tự bức th
- HS : Phong bì th, tem th, giấy rời để viết th.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi HS đọc bài văn : Kể về một trận
thi đấu thể thao.
- Nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói)
b.Hớng dẫn viết th:
Đề bài: Viết một bức th ngắn ( khoảng
10 câu) cho bạn nớc ngoài để làm quen
để bày tỏ tình thân ái.
- Hớng dẫn HS
- Cho HS đọc câu hỏi gợi ý trên bảng
+ Lý do để em viết th cho bạn là gì?
+ Nội dung bức th phải thể hiện điều gì?
- Cho HS đọc trình tự một bức th trên
giấy khổ to
- Yêu cầu HS viết vào giấy rời
- Hát
- 3 em đọc bài văn , cả lớp nhận xét
- Lắng nghe
- Đọc đề bài
- Nêu yêu cầu của đề bài
- 2 em đọc câu hỏi gợi ý
+ Viết th cho một bạn nớc ngoài giúp em
hiểu thêm về nớc bạn. Ngời bạn đó có thể
em biết qua đọc báo, xem truyền hình,
+ Mong muốn đợc làm quen với bạn. Bày
tỏ tình thân ái.
- Đọc trình tự bức th trên giấy khổ to gắn

trên bảng
18
- Mời một số em trình bày trớc lớp
- Nhận xét, sửa chữa
- Hớng dẫn HS viết phong bì th và dán
tem, cho lá th vào phong bì th để gửi cho
bạn .
4.Củng cố:
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- Nhắc HS về nhà viết lại bức th.
- Viết bài vào giấy trình bày bài trớc lớp
- Nhận xét
- Viết phong bì th, dán tem, cho lá th vào
phong bì th để gửi cho bạn
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Chính tả:
một mái nhà chung
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:Nhớ - viết lại đúng ba khổ thơ đầu của bài Một mái nhà chung.
Làm đúng các bài tập chính tả có vần dễ lẫn êt/êch
2.Kĩ năng: Viết đúng chính tả, đúng mẫu, cỡ chữ, trình bày sạch sẽ
3.Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Viết sẵn bài tập 2b lên bảng lớp.
- HS : Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:

+ Gọi HS lên bảng viết, cả lớp viết vào
giấy nháp 4 từ bắt đầu bằng ch/tr
- Nhận xét
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói)
b.Hớng dẫn viết chính tả:
* Hớng dẫn chuẩn bị
- Đọc mẫu bài chính tả
+ Những chữ nào trong bài chính tả đợc
viết hoa?
- Cho HS tập viết các từ dễ viết sai ra bảng
con
* Cho HS nhớ viết bài vào vở
- Nhắc nhở t thế ngồi viết đúng, trình bày
sạch sẽ.
- Cho HS tự soát lại bài
* Chấm, chữa bài
- Chấm 6 bài, nhận xét từng bài về lỗi chính
tả, cách trình bày.
c. Hớng dẫn làm bài tập :
Bài 2b: Điền vào chỗ trống êt/êch
- Hát
- 2 em lên bảng viết, cả lớp viết ra giấy
nháp
- Lắng nghe
- Theo dõi trong SGK
- 3 em đọc thuộc lòng bài thơ
+ Tất cả các chữ đầu dòng thơ, chữ đầu
tên bài.
- Viết các từ dễ viết sai ra bảng con

- Nhớ lại bài và viết vào vở
- Soát lại bài
- Lắng nghe
- Nêu yêu cầu bài tập
19
- Yêu cầu HS đọc từng dòng thơ rồi điền
êt / êch vào chỗ chấm
- Gọi HS lên bảng làm bài
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng
4.Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- Nhắc HS về nhà học bài.
- Đọc hai khổ thơ trong SGK
- Suy nghĩ và làm bài
- 1 em lên bảng làm bài
- Nhận xét
Các vần lần lợt cần điền là:
Tết, tết, phếch
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Sinh hoạt đội
20

×