Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

giao an tuan 29 lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.1 KB, 37 trang )

Tuần 29
Thứ hai ngày 28 thámg 3 năm 2011
Tập đọc
Đường Đi Sa Pa
I Mục tiêu:
-HS đọc rành mạch trôi chảy ,biết đọc diễn cảm một đoạn văn trong bài với
giọng nhẹ nhàng ,tình cảm ;bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả .
- Hiểu nội dung, ý nghóa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện
tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với vẻ đẹp đất nước.
- Tr ả lời được các câu hỏi trong bài . Học thuộc lòng 2 đoạn cuối bài.
II Phương tiện
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK
III Các hoạt động dạy học.
A, Khởi động
Gọi 2 HS đọc bài Con Sẻ, trả lời các câu hỏi
Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối với
con sẻ nhỏ bé .
-Nhận xét ghi diểm
B- Bài mới
Giới thiệu
* Nêu Mục đích yêu cầu tiết học
Ghi bảng
HĐ2: Luyện đọc.
* Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
- GV sửa lỗi phát âm.
Gọi HS đọc phần chú giải .
-Yêu cầu tìm hiểu nghóa của từ mới, khó
trong bài.
-Yêu cầu luyện đọc theo cặp.
-Gọi HS đọc toàn bài.
* Đọc mẫu.


+ Gọi HS đọc câu hỏi 1.
-Yêu cầu trao đổi cặp.
* HS nối tiếp đọc bài .
HS trả lời câu hỏi
-Nhận xét.

-3 HS nhắc lại mục bài .

* 3 HS nối tiếp dọc đoạn
-HS đọc phần chú giải.
HS đọc từ khó .
-2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau
luyện đọc.
-2 HS đọc toàn b.
* Theo dõi GV đọc mẫu.
-1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.
-2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm nói cho
nhau nghe về những gì mình hình dung
ra.
-3 HS nối tiếp nhau phát biểu.
1
-
HĐ3: tìm hiểu bài.
Em hãy cho biết mỗi đoạn văn gợi cho chúng
ta điều gì ở Sa pa.
-KL: Ghi ý chính của từng đoạn.
-Những bức tranh bằng lời… theo em những
chi tiết nào cho thấy sự quan sát tinh tế ấy
của tác giả?
-Vì sao tác giả gọi Sa pa là món quà tặng

diệu kì của thiên nhiên?
-Giảng bài.
-Qua bài văn, tác giả thể hiện tình cảm của
mình đối với cảnh Sa pa như thế nào?
-Em hãy nêu ý chính của bài văn?
-KL: Ghi ý chính của bài.
* Gọi HS đọc nối tiếp cả bài.
HĐ3: Đọc diễn cảm đọc thuộc lòng
-Tổ chức cho HS đọc diễn cảm Đ1
-Treo bảng phụ có đoạn văn.
-Đọc mẫu.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-Gọi HS đọc diễn cảm.
- Yêu cầu HS nhẩm HTL
Tổ chức thi đọc HTL.
-Nhận xét cho điểm từng học sinh.
* Nêu lại tên ND bài học ?
- Gọi 2 -3 em đọc lại toàn bài
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc lòng đoạn 3…
C- Củng cố – dặn dò :
Gọi 1số HS nêu lại ND
Về nhà đọc thuộc lòng hai đoạn thơ cuối .
-Nhận xét bổ sung.
-Đoạn 1 phong cảnh đường lên Sa Pa
-Đoạn 2 phong cảnh 1 thò trấn trên
đường lên Sa pa.
-Đoạn 3 Cảnh đẹp Sa pa.
-Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến các
chi tiết.

+Những đám mây trắng nhỏ xà xuống
cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng
bềnh huyền ảo…
-Vì phong cảnh của Sa Pa rất đẹp. Vì
sự thay đổi mùa trong một ngày. Sa pa
rất lạ lùng hiếm có.
-Ca ngợi Sa pa của là món quà kì diệu
của thiên nhiên dành cho đất nước ta.
-Bài văn ca ngợi vẻ đẹp độc đáo……
-1-2 HS nhắc lại ý kiến của bài.
* Đọc bài tìm cách đọc.
-Theo dõi.
-2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc diễn
cảm.
-4 HS thi đọc.
-2 HS ngồi cùng bàn nhẩm đọc thuộc.
- Một số em xung phong thi đọc HTL.
– 3 HS nhắc lại
-3 HS đọc thuộc lòng

2

___________________________________
CHÍNH TẢ
Ai đã nghó ra các chữ số 1,2,3,4…?
I Mục tiêu
-Nghe-viết. Đúng bài chính tả :trình bày đúng bài báo ngắn có các chữ số .
Làm đúng bài tập 3 (kết hợp đọc lại mẩu chuyện sau khi hoàn chỉnh BT)
I Phương tiện :
- Bảng phụ

III Các hoạt động dạy học .
Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh
a, Khởi động
* Kiểm tra HS đọc và viết các từ
Bom rung ,tiểu đội , cửa kính vỡ rồi .
-Nhận xét cho điểm.
B- Bài mới
* Giới thiệu bài
* Nêu Mục đích yêu cầu tiết học
Ghi bảng
HĐ2:Trao đổi về nội dung đoạn viết
-Gọi HS đọc bài văn.
- Đầu tiên người ta cho rằng Ai đã nghó ra các
chữ số?
-Vậy ai đã nghó ra các chữ số?
-Mẩu chuyện có nội dung là gì?
HĐ3: Hướng dẫn viết từ khó
* Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn và viết các
lỗi sai vào vở nháp . GV theo dõi giúp đỡ .
- Yêu cầu HS viết các lỗi sai á.
- Nhận xét , sửa sai .
- Hưóng dẫn cách trình bày bài viết .
Viết chính tả.
* Gọi HS đọc lại đoạn viết .
-Đọc cho HS viết bài vào vở .
* 1 HS lên bảng viết. Lớp viết vở
nháp .
-Nhận xét.
3 HS nhắc lại .



-3 em đọc .
- … Người Ả Rập đã nghó ra các chữ
số.
-Và người nghó ra các chữ số là một
nhà thiên văn học người Ấn Độ.
-Nhằm giải thích các chữ số
1,2,3,4…….
- Tìm và viết lại các từ khó vào vở
nháp .
-Viết bảng .
- Cả lớp cùng nhận xét , sửa sai.
- HS đọc đoạn viết .
* Nghe , xác đònh lại đoạn viết .
3
-Đọc từng câu cho HS soát lỗi .
* Thu một số vở ghi điểm .
Yêu cầu cả lớp đổi chéo vở sửa sai .
- Nhận xét sửa sai.
HĐ4: Hướng dẫn làm b tập
Bái tập 2a
* Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-Yêu cầuHS xác đònh nội dung chính câu hỏi .
- Yêu cầu cả lớp làm vở . Phát phiếu khổ lớn
cho 1-2 em làm .
- Gọi HS trình bày . Nhận xét chốt kết quả
đúng.
KQ: Ví dụ :trai, trải , trái , trại / Hè tới, lớp
chúng em sẽ đi cắm trại ./ ….
* Gọi HS đọc yêu cầu.3

-Yêu cầu HS suy nghó thảo luận nhóm và thi
đua làm bài nhanh giữa 2 dãy .
- Tổ chức thi đua giữa 2 dãy .
-Nhận xét kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc lại kết quả .
H: Truyện đáng cười ở điểm nào?
* Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.
C- Củng cố – dặn dò :
Về nhà làm bài tập 2b
-Nghe viết chính tả.
-Soát lỗi.
* Đổi vở soát lỗi bài bạn và ghi ra
dưới vở . .
-2 HS đọc yêu cầu bài tập.
- 2 em nêu .
- 2 HS làm phiếu khổ lớn. Cả lớp làm
vào vở:
+Trai, trái, tr, tr…….
-Tiếp nối nhau đọc câu của mình
trước lớp.
-Cô em vừa sinh con trai………
* 1 HS đọc yêu cầu.
- 4 HS tạo thành một số cùng đọc
truyện, thảo luận và tìm từ vào phiếu.
- Thi đua làm bài nhanh giữa 2 dãy .
- cả lớp theo dõi nhận xét , chốt KQ
đúng .VD:
- nghếch mắt – châu Mỹ - kết thúc –
nghệt mặt ra- trầm trồ - trí nhớ .

Hà sợ đến trắng bếch cả mặt./…
-Truyện đáng cười ở chỗ: Chò Hương
kể chuyện lòch sử nhưng Sơn ngây
thơ…….
– 3 HS nhắc lại

_______________________
TOÁN
Luyện tập chung.
I. Mục tiêu.
Viết được tỉ số của hai đại lượngcùng loại .
4
Giải được bài toán Tìm hai số biết tổng và tỉ của hai số đó .
II. Phương tiện
Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh
, Khởi động
* Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.
-Nhận xét chung ghi điểm.
B- Bài mới
* Giới thiệu bài
* Nêu Mục đích yêu cầu tiết học
HD Luyện tập.
Bài 1 a,b (Trang 149SGK)
* Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
-Bài tập yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS làm lần lượt từng bài vào bảng
con. 2 em lên bảng làm
-Nhận xét sửa bài của HS.

* Gọi HS nêu yêu cầu của bài 2(Trang 149
SGK ) (HSKG )
-Nêu cách tìm số lớn, số bé?
-Phát phiếu bài tập và trình bày kết quả .
* 2HS lên bảng làm bài tập.
-HS 1 làm bài:
-HS 2: làm bài:
Cả lớp theo dõi , nhận xét .
* Nhắc lại tên bài học
* 1HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Viết tỉ số của a và b, biết:
a) a = 3 b) a = 5m
b = 4 b = 7m
-Lần lượt HS lên bảng làm.
-Lớp làm bài vào bảng con.
a/
3 5 12
; / ; / ;
4 7 3
b c kg
-Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
* 1HS nêu yêu cầu của bài.2
-Nhận phiếu bài tập và làm bài theo yêu
cầu.
-1HS lên làm bảng phụ.
Tổng hai số 72 120 45
Tỉ số của hai
số
1
5

1
7
2
3
Số bé 12 15 18
Số lớn 60 105 27
5
-Nhận xét cho điểm.
-Gọi HS nhắc lại cách thực hiện.
* Gọi HS đọc yêu cầu của bài.3 (trang 149
SGK)
-Nêu tỉ số của bài?
-Em nêu cách giải bài toán?
- Gọi 1 em lên bảng tóm tắy và giải . Cả lớp
làm vở .
-Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
Nhận xét cho điểm.
* Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 4 Trang 149
SGK ( HSKG)
-Yêu cầuHS làm vở
* Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.
-Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
– 3 HS nhắc lại cách thực hiện.
* 1HS đọc yêu cầu của bài.
- Là :
1
7
-3 em nêu các bước giải .
-1HS lên bảng tóm tắt và giải. Cả lớp

làm bài vào vở.
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là
1 + 7 = 8 (Phần)
Số thứ nhất là:
1080 : 8 = 135
Số thứ hai là
1080- 135 = 945
Đáp số: Số thứ nhất là 135
Số thứ hai là: 945
-Nhận xét sửa bài trên bảng.
* 2 HS nêu.
-HS tự làm vào vở.
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là
2 + 3 = 5 ( phần )
Chiều rộng hình chữ nhật là :
125 : 5 x 2 = 50 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là :
125 – 50 = 75 ( m)
Đáp số :Chiều rộng : 50 m
Chiều dài : 75 m.
– 3 HS nhắc lại
Khoa học
Thực vật cần gì để sống?
I Mục tiêu
HS nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật : nước ,không
khí ,ánh sáng ,nhiệtđộ và chất khoáng
- KNS : Kó năng làm việc theo nhóm
II Phương tiện .

6
-Hình trang 114, 115 SGK.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh
a, Khởi động
Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi Nhận xét
cho điểm
Tại sao khi gõ tay xuống bàn ,ta nghe thấy
tiếng gõ .
B- Bài mới
* Giới thiệu bài
* Nêu Mục đích yêu cầu tiết học
Ghi bảng
Hoạt động 1:
Trình bày cách tiến hành thí nghiệm thực
vật cần gì để sống
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
-GV chia nhóm và đề nghò các nhóm trưởng
báo cáo về việc chuẩn bò các đồ dùng thí
nghiệm.
-Tiếp theo, GV yêu cầu HS đọc các mục
quan sát trang 114 SGK để biết cách làm.
Bước 2
-GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm làm việc.
Bước 3: Làm việc cả lớp.
-GV yêu cầu
GV hướng dẫn HS làm phiếu để theo dõi sự
phát triển của các cây đậu như sau.
-GV khuyến khích HS tiếp tục chăm sóc các
cây đậu hằng ngày theo đúng hướng dẫn và

ghi lại những gì quan sát được theo mẫu trên.
2HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nhận xét.

-3 HS nhắc lại .

* Hình thành nhóm 4 – 6 HS thực hành
thí nghiệm.
-2HS đọc và quan sát SGK trang 114.
- Làm việc theo nhóm.
- Nhóm trưởng phân công các bạn lần
lượt làm các việc.
+ Đặt các cây đậu và 5 lon sữa bò đã
chuẩn bò trước lên bàn.
+ Quan sát hình1. đọc chỉ dẫn và thực
hiện theo hướng dẫn ở trang 114 SGK.
- Đại diện một vài nhóm nhắc lại công
việc các em đã làm và trả lời câu hỏi:
Điều kiện sống của cây 1,2,3,4,5 là gì?
-Thực hiện theo yêu cầu của HS.
-Trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
Nghe và thực hiện .
7
Hoạt động 2:
Làm việc cá nhân.
Dự đoán kết quả của thí nghiệm
-GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Muốn biết
thực vật cần gì để sống có thể làm thí
nghiệm như thế nào?
KL: Muốn biến cây cần gì để sống, ta có thể

làm thí nghiệm bằng cách trồng cây trong
điều kiện sống thiếu từng yếu tố. Riêng cây
đối chứng phải đảm bảo được cung cấp tất cả
mọi yếu tố cần cho cây sống.
* GV phát phiếu học tập cho HS.
Mẫu GV tham khảo sách giáo viên.
Làm việc cả lớp.
Dựa vào kết quả làm việc với phiếu học tập
của cá nhân, GV cho cả lớp lần lượt trả lời
các câu hỏi sau.
1- Trong 5 cây đậu trên, cây nào sống và
phát triển bình thường? Tại sao?
2- Những cây khác sẽ như thế nào? Vì lí do
gì mà những cây đó phát triển không bình
thường và có thể chết rất nhanh?
3- Hãy nêu những điều kiện để cây sống và
phát triển bình thường.
KL: Như mục bạn cần biết trang 115 SGK.
* Nêu lại tên ND bài học ?
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà ôn bài.
* Nhận phiếu học tập.
-HS làm việc với phiếu học tập theo
mẫu.
-Lắng nghe suy nghó và trả lời câu hỏi.
-Nêu và giải thích:
-Nêu và giải thích:
-Nêu:
-Nhận xét bổ sung.

-Nghe.
– 3 HS nhắc lại
-2HS nêu:

Thứ ba ngày 29 tháng 3 năm 2011
TOÁN
Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
I. Mục tiêu.
- Biết cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”.
II. Phương tiện .
Bảng phụ ; Phiếu khổ lớn ;
8
III. Các hoạt động dạy - học .
Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh
a, Khởi động
* Gọi HS lên bảng làm bài tập 1
-Nhận xét chung ghi điểm.
B- Bài mới
* Giới thiệu bài
* Nêu Mục đích yêu cầu tiết học
Ghi bảng
HD cách tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của
hai số đó
* Nêu bài toán 1:
-Phân tích đề toán.
-Vẽ sơ đồ.
HD giải theo các bước.
+ Tìm hiệu số phần bằng nhau.
+ Tìm giá trò của một phần.
+ Tìm số bé.

+Tìm số lớn.
Nêu bài toán 2:
HD giải.
-Khi trình bày bài giải có thể gộp bước nào
vào với bước nào?
* 2HS lên bảng làm bài tập.
-HS 1 làm bài:
-HS 2: làm bài:
Cả lớp theo dõi nhận xét .
* Nhắc lại tên bài học
* 1HS đọc yêu cầu của bài toán.
-Trả lời câu hỏi của GV để hiểu đề
toán.
-Vẽ sơ đồ và vở nháp.
-Thực hiện giải bài toán theo HD.
+ Hiệu số phần bằng nhau là
5 – 3 = 2 (phần)
+ Trò giá 1 phần là
24 : 2 = 12 (m)
+ Số bé
12 x 3 = 36
+ Số lớn
36 + 24 = 60
Đáp số: Số bé: 12
Số lớn: 36
-Nhận xét
* 1HS đọc lại yêu cầu của bài tập.
-Thực hiện giải theo HD.
– 3 HS nêu: Bước 2 và bước 3
1HS nêu lại cách 2.

* Đọc yêu cầu của bài.
- Hiệu 2 số là 85 . Tỉ là
2
5
.
- Tìm 2 số ( số lớn và số bé )
9
HD Luyện tập.
Bài 1:(trang 150SGK)
Làm vở
* Gọi HS đọc yêu cầu của bài
Bài tập cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
-Nêu cách giải bài toán?
- Gọi 1 HS lên bảng làm . Yêu cầu cả lớp làm
vở .
-Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
Gọi Hs nêu yêu cầu bài tập 2 trang 150SGK
( HSKG)
-Nhận xét chấm bài.
* Yêu cầu HS đọc đề toán.3 trang 150SGK
(HSKG )
Yêu cầu thảo luận nhóm trình bày . GV phát
phiếu yêu cầu các nhóm làm phiếu và trình
bày
-Nhận xét , sửa sai
* Nêu lại tên ND bài học ?
- Nêu lại các bước giải bài toán tìm 2 số khi
biết hiệu và tỉ của 2 số đó .
-Nhận xét tiết học.


-1HS nêu:
+Tìm hiệu số phần bằng nhau.
+Tìm số bé.
+Tìm số lớn.
-1HS lên bảng làm bài, lớp làm bài
vào vở.
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau

5 – 2 = 3 (phần)
Số bé là
123 : 3 x 2 = 82
Số lớn là:
123 + 82 = 205.
Đáp số: Số bé: 82
Số lớn: 205
-Nhận xét sửa bài trên bảng.
* 2HS đọc đề bài.2 trang 150
- Thảo luận nhóm trình bày kết quả .
- Đại diện 2 -3 nhóm trình bày kết
quả
-Nhận xét sửa bài.
– 3 HS nhắc lại
-3 HS nêu.
HS KG làm bài tập
HS nêu ND bài học
Dặn dò : về nhà làm bài tập 1,2,3 VBT
10
Đạo đức

Tôn trọng luật giao thông (tiết2 )
I Mục tiêu
- Nêu được 1 số qui đònh khi tham gia giao thông
Những qui đònh liên quan đến HS .
Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật giao thông và vi phạm luật giao thông .
- Nghiêm chỉnh chấp hành Luật giao thông trong cuộc sống hằng ngày .
- KNS : Kó năng tham gia giao thông đúng luật
II Phương tiện
III Các hoạt động dạy học.
Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh
Khởi động
* Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
Tai nạn giao thông để lại những hậu quả gì?
-Nhận xét đánh giá.
B- Bài mới
* Giới thiệu bài
* Nêu Mục đích yêu cầu tiết học
Ghi bảng
HĐ1: Bày tỏ ý kiến.
* Chia lớp thành 4 nhóm.
-Yêu cầu các nhóm thảo luận, đưa ra ý kiến
nhận xét về các ý kiến sau:
1- Đang vội, bác Minh nhìn không thấy chú
công an ở ngã tư liền cho xe vượt qua.
2 Thấy có báo hiệu đường sắt sắp đi qua.
Thắng bảo anh dừng xe lại, không cố vượt
qua rào chắn.
-Nhận xét câu trả lời của HS.
-KL: Mọi người cần có ý thức tôn trọng luật
lệ giao thông mọi lúc, mọi nơi.

HĐ2: Tìm hiểu các biển báo giao thông.
* GV chuẩn bò một số biển báo giao thông
như sau:
+Biển báo đường 1 chiều.
+Biển báo có đường sắt.
* 2HS lên bảng trả lời câu hỏi.

HS trả lời .
HS nhận xét
-3 HS nhắc lại .

* Tiến hành thảo luận nhóm
-Đ diện các nhóm trả lời, trình bày ý
kiến. Câu trả lời đúng.
- Sai vì nếu làm như vậy có thể bác Minh
sẽ gây ra tai nạn hoặc sẽ không an toàn
khi vượt qua ngã tư.
-đúng. Vì không nên cố vượt rào, sẽ gây
nguy hiểm cho chính bản thân mình.
-HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
-HS quan sát và trả lời câu hỏi theo đúng
sự hiểu biết.
-HS dưới lớp nghe, nhận xét.
11
+Biển báo có HS đi qua.
+Biển báo cấm dùng còi trong thành phố.
-GV lần lượt giơ biển và đố HS.
-Nhận xét câu trả lời của HS.
- Giúp HS nhận xét về các loại biển báo giao
thông.

-GV giơ biển báo.
-GV nói ý nghóa của biển báo.
-Nhận xét câu trả lời của HS.
-Kết luận: Thực hiện nghiêm túc an toàn giao
thông là phải tuân theo và làm đúng mọi biển
báo giao thông.
HĐ3: Thi thực hiện đúng luật giao thông.
* GV chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội cử 2
HS trong một lượt chơi.
-GV phổ biến luật chơi.
Mỗi một lượt chơi, 2 HS sẽ tham gia. Một bạn
được cầm biển báo……
-GV tổ chức cho HS chơi thử.
-GV tổ chức cho HS chơi
-Nhận xét HS chơi.
HĐ4: Thi lái xe giỏi.
GV chuẩn bò sẵn các cột có biển báo, hệ
thống đèn xanh đèn đỏ, vẽ các đường đi trên
nền đất.
+Sơ đồ GV tham khảo sách thiết kế.
-GV phổ biến luật chơi.
+ Cả lớp chia làm 4 nhóm- là 4 đội . +Sau
lượt chơi GV có thể thay đổi vò trí của các đèn
giao thông.
-GV tổ chức cho HS chơi thử
-GV tổ chức cho HS chơi.
-GV cùng HS nhận xét .
-GV khen thưởng những đội chơi chiến thắng
và khuyến khích, nhắc nhở những đội chơi đi
chưa đúng luật.

* GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
-HS nói lại ý nghóa của biển báo.
-
* HS lên chọn và giơ biển.
-HS dưới lơp nhận xét bổ sung.
-Cử lần lượt 2 người trong một lượt chơi.
-HS chơi thử.
-HS chơi.
* Mỗi lần chơi, mỗi đội sẽ được 30 giây
thảo luận
-Cử đại diện lên trình diễn.
- Nghe
- HS chơi thử
-HS chơi.

– 3 HS đọc ghi nhớ.
12
-GV yêu cầu HS về nhà sưu tầm các thông tin
có liên quan đến môi trường việt nam và thế
giới, sau đó ghi ghép lại.
-Thực hiện theo yêu cầu.
____________________________
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Du lòch –Thám hiểm
I Mục tiêu:
- Hiểu các từ du lòch ,thám hiểm(BT1, BT2 ) Bước đầu hiểu được ý nghóa câu
tục ngữ ở BT3; Biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố .trong bài
tập 4.
II Phương tiện .
SGK

III - Các hoạt động dạy học.
Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh
a, Khởi động
* Yêu cầu HS lên bảng. Mỗi HS đặt
3 câu kể dạng Ai làm gì?, Ai thế
nào? Ai là gì?
-Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên
bảng.
-Nhận xét, cho điểm từng HS.
B- Bài mới
* Giới thiệu bài
* Nêu Mục đích yêu cầu tiết học
Hoạt động 1:
Thảo luân bàn
* Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
bài học.
-Yêu cầu HS trao đổi, tìm câu trả lời
đúng.
-Gọi HS làm bài bằng cách khoanh
tròn trước chữ cái chỉ ý đúng.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng:
+ Ý b/ - Du lòch là đi chơi xa để nghỉ
ngơi, ngắm cảnh .
* 3 HS làm bảng lớp. HS dưới lớp làm vào vở.
-Nhận xét.
-3 HS nhắc lại .
* 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, làm bài.
-1 HS làm bài trên bảng lớp, HS dưới lớp làm
bằng bút chì vào SGK.

-3 HS tiếp nối nhau đọc câu của mình trước lớp
VD: Em thích đi du lòch.
* 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp.
-HS suy nghó làm bài vào vở
-1 HS làm bài trên bảng lớp. HS dưới lớp làm vào
vở .
- Sửa sai.
-3-5 HS nối tiếp nhau đọc câu của mình trước lớp.
13
-Yêu cầu HS đặt câu với từ du lòch,
GV chú ý sửa lỗi dùng từ, đặt câu
cho HS.
* Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
bài tập.
-Yêu cầu HS suy nghó , tìm câu trả
lời đúng.
- GV treo bảng phụ gọi 1 HS làm bài
bằng cách khoanh tròn trước chữ cái
chỉ ý đúng.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng:
Ý c/ Thám hiểm là thăm dò , tìm
hiểu những nơi xa lạ , khó khăn, có
thể nguy hiểm .
-Yêu cầu HS đặt câu với từ thám
hiểm. GV chú ý sửa lỗi cho HS nếu
có.
* Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
bài tập.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm .
Gọi đại diện các nhóm trả lời câu

hỏi.
-Nhận xét, kết luận. Câu tục ngữ đi
một ngày đàng học một sàng
khôn………
-Yêu cầu HS nêu tình huống có thể
sử dụng câu Đi một ngày đàng học
một sàng khôn.
* Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
bài tập.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi Du
lòch trên sông bằng hình thức Hái hoa
dân chủ.
-Cách chơi : Nhóm 1đọc câu hỏi /
mhóm 2 trả lời đồng thanh. Hết nữa
bài thơ thì đổi ngược lại .
-Nhận xét, tổng kết nhóm thằng
cuộc.
VD: Cô-lôm-bô là một nhà thám hiểm tài ba./ …
* 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài.
-Thảo luận nhóm 4.
- Dại diện các nhóm phát biểu ý kiến.
-Nghe.
-2 HS khá nêu tình huống trước lớp.
VD: Mùa hè trời nóng nực, bố em rủ cả nhà đi
nghỉ mát…….
* 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
- Nắm cách chơi và yêu cầu .
- HS chơi.
-1 dãy HS đọc câu đố, 1 dãy HS đọc câu trả lời
tiếp nối.

-3 em đọc .
– 3 HS nhắc lại
HS nhận xét
14
-Yêu cầu HS đọc thành tiếng câu đố
và câu trả lời.
-Nếu còn thời gian GV có thể cho HS
kể những điều em biết về các dòng
sông hoặc giới thiệu các dòng sông
khác mà em biết.
* Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học
Dặndò : Về nhà học thuộc lòng bài
thơ ở BT4 và chuẩn bò bài sau
______________________________
Lòch sử
Quang Trung đại phá quân Thanh.
I. Mục tiêu:
Dựa vào lược đồ ,tường thuậ t sơ lược được diễn biến trân Quang Trung đại
phá quân Thanh,chú ý cá c trận tiêu biểu :Ngọc hồi Đống Đa .
- quân Thanh xâm lược nước ta ,chúng chiến Thăng Long ;nguyễn Huệ lên
ngôi hoàng đế ,hiệu là Quang Trung ,kéo quân ra bắc đánh quân Thanh.
- ở Ngọc Hồi ,Đống Đa (sáng mùng 5 tết quân ta tấn công ra đồn Ngọc HỒi
,cuộc chiến diễn ra quyết liệt ,ta chiế được đồn Ngọc Hồi .Cũng sáng mồng 5
tết ,quân ta đấnh mạnh vào đồn Đống Đa ,tướng giặc là Sầm Nhi Đống quân
thanh ở THăng Long hoản loạ bỏ chạy về nước .
_ nêu công lao của Nguyễn Huệ -Quang Trung :đánh bại quân xâm lược
Thanh ,bảo vệ nền độc lập dân tộc .
IIPhươngtiện
Các hình minh họa trong SGK.

III- Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh
* Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi .
-Nhận xét cho điểm.
B- Bài mới :
* Giới thiệu bài:
* Nêu Mục đích yêu cầu tiết học
Ghi bảng
Hoạt động 1:
Quân Thanh xâm lược nước ta
* 3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.
- Sau đó 2 HS lên bảng chỉ bản đồ.
-Nhận xét bổ sung.
-3 HS nhắc lại .

* Đọc SGK , suy nghó .
- Phong kiến phương Bắc từ lâu đã muốn
15
* Yêu cầu HS đọc SGK và hỏi :
-Vì sao quân thanh xâm lược nước ta?
-Giới thiệu thêm:Mãn Thanh là một vương
triều thống trò Trung Quốc từ thế kỉ XVII. ….
Hoạt động 2:
Diễn biến trận Quang Trung Đại phá quân
Thanh.
* Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm.
- GV treo bảng phụ ghi sẵn nội dung thảo
luận .
thôn tính nước ta , nay mượn kế giúp nhà
Lê khôi phục ngai vàng nên chúng sang

xâm lược nước ta .
* Hình thành nhóm 4 – 6 HS cùng thảo
luận theo nội dung yêu cẩu
( mỗi nhóm thục hiện 1 câu )
Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 .
1 –Khi nhge tin quân Thanh sang xâm lược nước ta , Nguyễn Huệ đã làm gì ? Vì sao nói
việc Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng Đế là một việc làm cần thiết ?
2- Vua Quang trung tiến quân đến Tam Điệp khi nào ? Ở đây ông làm gì ?. Việc làm đó
có ý nghóa như thế nào ?
3 –Dựa vào lược đồ nêu đường tiến của 5 đạo quân?
4- Trận đánh mở màn diễn ra ở đâu ? Khi nào ? Kết quả ra sao?.
5 – Hãy thuật lại trận Ngọc Hồi ?
6 – Hãy thuật lại trận Đống Đa ?
- GV theo dõi , giúp đỡ
- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết
quả .
GV tổng kết lại .
Hoạt động 3:
Lòng quyết tâm đánh giặc và mưu trí của
Quang Trung.
* Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
+ Nhà vua phải hành quân từ đâu để tiến về
Thăng Long đánh giặc?
+ Thời điểm nhà vua chọn đánh giặc là thời
điểm nào? Thời điểm ấy có lợi gì cho quân
ta và hại gì cho đòch ? Nhà vua làm gì để
động viên cho quân lính ?
+ Tại sao trận Ngọc Hồi , nhà vua cho quân
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả .
- Cả lớp nhận xét , bổ sung .

* Suy nghó , trả lời .
+ Tù Nam ra Bắc đó là đoạn đường dài ,
hết sức gian lao nhưng nhà vua và quân
só vẫn quyết tâm đi đánh giặc .
+ Đúng tết Kỉ Dậu . Trước khi vào Thăng
Long nhà vua cho quân lính ăn tết trước ở
Tam Điệp để quân só quyết tân đánh giặc
.Đối với quân Thanh , xa nhà lâu ngày
vào dòp tết cũng uể oải , nhớ nhà , tinh
thần giảm sút .
+ Lấy vàn đóng làm lá chắn và lấy rơm
16
tiến vào đồn giặc bằng cách nào ? Làm như
vậy có lợi ích gì ?
+ Vậy vì sao quân ta đánh thắng 20 vạn
quân Thanh?
* Nêu lại tên ND bài học ?
- GV tổng kết lại nội dung bài học .
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ .
-Tổng kết giờ học.
-Nhận xét tiết học.

dấp nước quấn ngoài rồi cứ 20 người 1
tấm tiến lên khiến cho mũi tên giặc và
lửa không làm gì được .
+ Vì quân ta đoàn kết một lòng đánh giặc
, lại có nhà vua sáng suốt chỉ huy.
– 3 HS nhắc lại
- Nghe , ghi nhớ .
-2 HS đọc ghi nhơ

C- Củng cố – dặn dò : Về chuẩn bò bài mới
_______________________________________________________________
Thứ tư ngày 30 tháng 3 năm 2011
TOÁN
Luyện tập.
I. Mục tiêu.
- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉá của hai số đó .
II Phương tiện
Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh
Khởi động
* Gọi HS lên bảng làm bài tập 1 trang 151
SGK
-Nhận xét chung ghi điểm.
B- Bài mới :
* Nêu Mục đích yêu cầu tiết học
Ghi bảng
Hoạt động 1:
Bài 1:( Trang 151 SGK)
* Gọi HS đọc yêu cầu của bài
-Nêu cách thực hiện giải toán?
-Yêu cầu 1HS vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán và
* 2HS lên bảng làm bài tập.
-HS 1 làm bài tập
HS nhận xét
* Nhắc lại tên bài học
* 1HS đọc yêu cầu.
- Hs nêu các bước giải .
-Vẽ sơ đồ tóm tắt vào vở.

17
giải .
-Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
-Nhận xét cho điểm.
Hoạt động 2:
Bài 3 :( trang 151SGK)
* Gọi HS đọc yêu cầu của bài
-Nêu tỉ số của bài toán?
Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
Gọi 1HS lên bảng giải, Yêu cầu cả lớp làm
bài vào vở.
-Theo dõi giúp đỡ HS làm bài.
-Nhận xét cho điểm.
Gäi 1 häc sinh lµm bµi 4 , häc sinh nh×n vµo
s¬ ®å nªu bµi tn , Yêu cầu cả lớp làmbài
vào vở
Gäi học sinh nhận xét
Giáo viên nhận xét chữa bài
Dặn dò : về nhà làm bài tập 1,2,3 VBT
HSKG về nhà làm bài tập 3 ,4 SGK
-1HS lên bảng làm, lớp làm vàovở.
Bài giải
Theo sơ đồ ta có hiệu số phần bằng
nhau là.
8 – 3 = 5 (phần)
Số bé là:
85 : 5 x 3 = 51
Số lớn là
85 + 51 = 136

Đáp số: Số bé: 51
Số lớn là: 136
-Nhận xét chữa bài trên bảng.
* 1HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Tỉ số của 2 số là
1
3
- Hiệu 2 số là 30.
- Tìm 2 số đó .
-1HS lên bảng giải, lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Theo sơ đồ ta có hiệu số phần bằng
nhau là
5 – 1 = 4 (phần)
Số thứ nhất là:
60 : 4 = 15
Số thứ hai là:
60 + 15 = 75
Đáp số: Số thứ nhất là: 15
Số thứ hai là: 75
HS nhận xét
Kể chuyện
Đôi cánh của ngựa trắng.
I Mục tiêu
18
-Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn và toàn
bộ câu chuyện Đôi cánh của ngựa trắng, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét
mặt một cách tự nhiên.
-Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghóa câu chuyện; phải mạnh dạn
đi đó đi đây mới mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững vàng.

-Chăm chú nghe thầy, cô kể chuyện , nhớ chuyện.
-Lắng nghe bạn KC, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời ban.
II Phương tiện
Bảng phụ
Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh
a, Khởi động
* Gọi HS kể lại câu chuyện em đã chứng
kiến hoặc tham gia nói về lòng dũng cảm.
-Nhận xét cho điểm.
B- Bài mới
* Giới thiệu
* Nêu Mục đích yêu cầu tiết học
Hoạt động 1:
* Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ, đọc
thầm các yêu cầu của bài học.
-GV kể lần 1: Giọng kể chậm rãi…
-Kể lần 2: vừa kể vừa chỉ vào từng tranh
minh hoạ phóng to.
-Kết hợp đọc các câu hỏi.
-Ngựa con là chú ngựa như thế nào?
-Ngựa mẹ yêu con như thế nào?
-Đại Bàng núi có gì lạ mà Ngựa con ao
ước?
HĐ3: Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi ý
nghóa câu chuyện.
* Treo tranh minh hoạ câu chuyện.
-Nêu yêu cầu HS trao đổi theo cặp nắm các
chi tiết , kể từng đoạn trong nhóm .
- Gọi một số em lên kể lại từng đoạn của
* 1 HS kể chuyện trước lớp.

- HS trả lời
* Nghe và nhắc lại tên bài.
* Thực hiện theo yêu cầu.
-Nghe GV kể-
Theo dõi và quan sát tranh.
-Nối tiếp trả lời câu hỏi.
- Ngựa còn nhỏ chưa đến tuổi trưởng thành .
- Âu yếm dạy dỗ con, sẵn sàng cứu con
không sợ nguy hiểm. …
- Có đôi cánh to , vững vàng và bay lượn rất
giỏi .
- Làm việc theo căp, cùng trao đổi quan sát
tranh để kể lại chi tiết được minh hoạ.
-HS nối tiếp nhau kể từng đoạn câu chuyện
theo tranh.
- 4 ,5 em kể lại toàn bộ câu chuyện .
* HS thảo luận nhóm nêu ý nghóa câu
chuyện .
- Đại diện nhóm nêu kết quả .
- Nhận xét , bổ sung . 2 -3 em nêu lại ý
19
câu chuyện .
Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện .
- Nhận xét tuyên dương .
* Yêu cầu HS thaỏ luận nêu ý nghóa câu
chuyện .
- Gọi đại diện các nhóm nêu ý nghóa câu
chuyện .
-KL và thống nhất nội dung ý nghóa .
* Gọi 2 nhóm thi kể và nêu nội dung ý

nghóa câu chuyện .
H: Vì sao Ngựa Trắng xin mẹ được đi xa
cùng đại Bàng Núi ?
- Chuyến đi đã mang lại cho Ngựa Trắng
điều gì ?
- GV cùng cả lớp nhận xét bạn kể và bình
chọn bạn kể hay nhất, hiểu ý nghóa câu
chuyện nhất .
* Nêu lại tên ND bài học ?
H: Em có thể dùng câu tục ngữ để nói về
chuyến đi của Ngựa Trắng ?
-Nhận xét tiết học
nghóa .
* 2 Nhóm thi kể tiếp nối.
-2 HS thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp
theo 6 tranh .
-Trao đổi với nhau trước lớp về nội dung ý
nghóa câu chuyện.
- Vì nó ước mơ có được đôi cánh giống như Đại
Bàng .
- Mang lại nhiều hiểu biết giúp Ngựa Trắng
bạo dạn hơn, làm cho 4 vó của ngựa trở thành
những cái cánh , …
- Nhận xét , bình chọn.
– 3 HS nhắc lại
- HS có thể nêu.VD:
Đi cho biết đó biết đây
Ở nhà với mẹ biết ngày nào khôn

Dặn dò

-Dặn HS về tập kể lại câu chuyện cho mọi người nghe.
________________________________________________
Tập đọc
Trăng ơi Từ đâu đến?
I Mục tiêu
1 Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. Biết đọc diễn cảm đoạn thơ với giọng nhẹ
nhàng ,tình cảm .
Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhòp thơ, cuối mỗi dòng thơ.
.Hiểu nội dung bài : Hiểu bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến, sự gần gũi của
nhà thơ với Trăng. Bài thơ là khám phá rất độc đáo của nhà thơ về trăng. Mỗi
khổ thơ như một giả đònh về nơi trăng đến để tác giả nêu suy nghó của mình về
Trăng. Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
3 HTL bài thơ.
II : Phương tiện:
Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
20
III Các hoạt động dạy học.
Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh
I Khởi động
-Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng đoạn cuối
bài. Đường đi Sa pa
-Nhận xét cho điểm.
B- Bài mới
* Giới thiệu bài
* Nêu Mục đích yêu cầu tiết học
Ghi bảng
Hoạt động 1:
Hướng dẫn luyện đọc
* Gọi HS đọc tiếp nối từng khổ thơ.
-Kết hợp giải nghóa từ.

-Luyện đọc theo cặp.
-Gọi HS đọc toàn bài.
-Đọc mẫu.
Hoạt động 2:
Tìm hiều bài.
* Nêu hình ảnh trăng trong bài thơ đẹp và
sinh động như thế nào?
Các em cùng tìm hiểu bài.
-Yêu cầu HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu và trả
lời câu hỏi:
-Trong hai khổ thơ đầu trăng được so sánh
với những gì?
- GV giảng: Qua hai khổ thơ đầu có thể thấy
tác giả quan sát trăng …
-GV yêu cầu HS đọc thầm 4 khổ thơ còn lại
và trả lời câu hỏi 3
+Trong 4 khổ thơ tiếp vầng trăng gần với
một đối tượng cụ thể. Đó là những gì, những
ai?
-Giảng bài: Để lí giải về nơi trăng đến, tác
giả đã đưa ra những sự vật, con người rất
gần gũi thân thương,…
-3 HS lên thực hiện yêu cầu.
-Nhận xét.
-3 HS nhắc lại .

* HS 1 đọc khổ thơ 1…. HS 6 đọc khổ thơ
6.
-1 HS đọc phần chú giải
-2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau đọc

từng khổ thơ.
-2 HS đọc toàn bài.
-Theo dõi GV đọc mẫu.
* 2 HS ngồi cùng bạn đọc thầm trao đổi,
tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
-Trăng được so sánh với quả chính và
mắt cá.
-Đó là gắn với quả bóng, sân chơi, lời
mẹ ru, chú cuội , chú bộ đội hành quân,
-Nghe.
-HS đọc thầm.
21
-GV yêu cầu: Hãy đọc thầm bài thơ và cho
biết bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả
đối với quê hương đất nước như thế nào?
H: Câu thơ nào cho thấy rõ nhất tình yêu,
lòng tự hào về quê hương của Tác giả?
KL: bài thơ không những cho chúng ta cảm
nhận được vẻ đẹp độc đáo, gần gũi của
trăng mà còn cho thấy tình yêu quê hương
đất nước tha thiết của tác giả.
Hoạt động 3:
Đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
* Yêu cầu 6 HS đọc tiếp nối từng khổ thơ.
HS cả lớp theo dõi và tìm cách đọc hay.
-Tổ chức cho HS đọc diễn cảm 3 khổ thơ
đầu.
+Treo bảng phụ có sẵn đoạn văn.
+GV đọc mẫu.
+Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

+Tổ chức cho HS thi đọc
+Nhận xét, cho điểm từng học sinh.
-Tổ chức cho HS nhẩm đọc thuộc lòng bài
thơ.
-Yêu cầu HS luyện đọc thuộc lòng theo cặp.
-Gọi HS đọc thuộc lòng toàn bài thơ.
-Nhận xét và cho điểm HS.
* Nêu lại tên ND bài học ?
H: Em thích hình ảnh thơ nào trong bài? Vì
sao?
-Nhận xét tiết học.
.
-Câu thơ: Trăng ơi, có nơi nào/ sáng hơn
đất nước em.
-Nghe và ghi ý chính của bài.
* 6 HS đọc thành tiếng cả lớp theo dõi
tìm cách đọc.
-Theo dõi và nắm cách đọc .
-2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau đọc.
+3 HS thi đọc.
-2 HS ngồi cùng bàn nhẩm thuộc lòng.
-6 HS tiếp nối đọc thuộc lòng từng khổ t
Củng cố – dặn dò :
-Dặn HS về nhà học bài
___________________________________
Đòa lý
Người dân và hoạt động sản xuất
ở đồng bằng duyên hải miền trung.(Tiếp theo)
22
I Mục tiêu:

Nêu được một số hoạt đông sản xuất chủ yếu của người dân đồng bằng Duyên
Hải miền Trung
+ Hoạt động du lòch ở đồng bằng Duyên Hải miền Trung rất phát triển
+ Các nhà máy , khu công nghiệp phát triển ngày càng nhiều ở đồng bằng
Duyên Hải miền Trung : Nhà máy đường , nhà máy đóng mới , sữa chữa tàu
thuyền
II Đồ dùng dạy học
III Các hoạt động dạy học.
Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh
* Có nhận xét gì về dân cư của vùng
ĐBDHMT?
-Nhận xét cho điểm.
* Nêu Mục đích yêu cầu tiết học
Ghi bảng

* -Giảng thêm:ở vò trí sát biển vùng DHMT
có nhiều bãi biển đẹp…
-Treo tranh hình 9:Bãi biển Nha trang và
giới thiệu…
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi kể cho nhau
nghe tên của những bãi biển mà mình đã
từng đến hoặc được nhìn thấy, nghe thấy ,
đọc SGK
-Gọi đại diện cặp lên kể:
-Kết hợp ghi tên các bãi biển lên bảng
-Gọi HS lên giơí thiệu:
-Yêu cầu HS đọc sách để tìm thêm những
cảnh đẹp của ĐBDHMT.
* Ở vò trí ven biển ĐBDHMT có thể phát
* 1-2HS trả lời:Dân cư của vùng đồng

bằng DHMTkhá đông đúc, chủ yếu là dân
tộc kinh, dân tộc Chăm và một số dân tộc
khác sống hòa thuận.
-Nhận xét.
* Nháéc lại tên bài học.
- Các dải ĐBDHMT nằm ở sát biển.
+Ở vò trí này các dải ĐBDHMTcó nhiều
bãibiển đẹp, thu hút khách du lòch.
-HS lắng nghe
-HS quan sát và lắng nghe
-HS thảo luận cặp đôi kể cho nhau nghe
tên của những bãi biển mà mình đã từng
đến hoặc được nhìn thấy, nghe thấy , đọc
SGK
-Đại diện một số cặp kể tên trước lớp:bãi
biển Sầm Sơn(Thanh Hóa)…
-HS lên giới thiệu với cả lớp về bãi biển
trong tranh ảnh mà mình sưu tầm được.
-HS đọc sách.
23
triển loại đương giao thông nào?
-Việc đi lại nhiều bằng tàu thuyền là điều
kiện để phát triển ngành công nghiệp nào?
-Đưa hình 10 để giới thiệu về xưởng sửa
chữa tàu thuyền.
-GT:ĐBDHMT còn phát triển ngành mía
đường.
-Kể tên các sản phẩm hàng hóa làm bằng
mía đường.
-Giảng thêm.

-Yêu cầu HS quan sát hình 11 và cho biết
các công việc để sản xuất đường từ mía.
* Yêu cầu HS lên bảng xếp các hình ảnh
giống trong SGK.
-Giới thiệu Lễ hội Cá Ôâng.
-Yêu cầu HS đocï mục 3 , quan sát hình 13
và mô tả khu Tháp bà.
- Nhận xét , tuyên dương .
* Nêu lại tên ND bài học ?
- Gọi HS độc lại phần in đậm SGK
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HSvề ôn lại bài và chuẩn bò bài sau.
* Giao thông đường biển.
-Phát triển ngành công nghiệp đóng tàu và
sửa chữa tàu thuyền.
-Theo dõi, lắng nghe
-Bánh kẹo, sữa, nước ngọt…
-Quan sát sau đó mỗi HS nêu tên một
công việc.
* 5 HS lên bảng, lần lượt mỗi em xếp một
bức tranh…
-Đọc đoạn văn về Lễ hội tại khu di tích
thác bà ở Nha Trang.
-Quan sát hình 13 và mô tả khu Tháp bà.
* 2 – 3 HS nhắc lại
- 3 -4 em đọc to

_____________________________________________________________
Thứ năm ngày 31 tháng 3 năm 2011
Tập làm văn

Luyện tập tóm tắt tin tức.
I Mục tiêu:
- Biết tóm tắt một tin đã cho bằng một hoặc hai câu và đặt tên cho bản tin đã
tóm tắt
Bước đầu biết tự tìm tin trên báo thiếu nhi và tóm tắt tin bàng một hai câu
(BT3)
- KNS : Ra quyết đònh : Tìm kiếm các lựa chọn
II Phương tiện
24
-Một vài tờ giấy trắng khổ rộng cho HS làm BT1,2,3.
-Bảng phụ
III Các hoạt động dạy học.
Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh
a Khởi động
H: Thế nào là tóm tắt tin tức?
+Khi tóm tắt tin tức cần thực hiện các bước
nào?
-Nhận xét câu trả lời của HS.
B- Bài mới
* Giới thiệu bài
* Nêu Mục đích yêu cầu tiết học
Hoạt động 1:
Luyện tập
* Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Yêu cầu Hs tự làm bài.
-Gợi ý: giúp HS thực hiện .
-Gọi HS dán phiếu lên bảng, cả lớp nhận
xét, bổ sung.
-Nhận xét, kết luận về tóm tắt đúng.
- Ghi điểm những bài làm tốt .

- Gọi HS dưới lớp đọc bài làm của mình.
-Nhận xét, cho điểm HS viết tốt.
* Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Kiểm tra việc học sinh chuẩn bò các tin tức
trên báo.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gợi ý: giúp đỡ các em .
-Gọi HS trình bày.
-Nhận xét, cho điểm HS làm tốt.
* Nhận xét tiết học

-2 HSlên bảng làm theo yêu cầu của GV.
HS trả lời
-3 HS nhắc lại .

-2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
-3 HS viết vào giấy khổ to, HS cả lớp
viết vào vở.
- Cả lớp theo dõi , nhận xét bổ sung.
-5 HS đọc bài làm của mình.
* 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài
trước lớp.
- Các nhóm báo cáo sự chuẩn bò
-Làm bài vào vở.
-2 HS ngồi cùng bàn trình bày, 1 HS đọc
tin tức, 1 HS đọc tóm tắt và ngược lại.
Củng cố – dặn dò :
Dặn HS về nhà hoàn thành tốt bài và quan sát một con vật nuôi trong nhà, mà
em thích


25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×