Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Giao an lop 2 tuan 30 (CKT + KNS)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (306.08 KB, 30 trang )

Trường TH Vĩnh Mỹ A
2
Tuần 30
LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 1
Tuần 30 (Từ ngày 04 / 04 – 08 /04 / 2011)
Ngày Tiết Môn Tiết Bài dạy Ghi chú
Hai
04
04
2011
1 SHDC
2 TĐ 291 Chyện ở lớp
3 TĐ 292 “
4 MT 30
5 ĐĐ 30 Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng (GDKNS)
Ba
05
04
2011
1 CT 293 Chuyện ở lớp
2 TV 294 Tô chữ hoa O , Ô , Ơ , P
3 T 113 Phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ)
4 TNXH Trời nắng trời mưa

06
04
2011
1 TD 30 Chuyền cầu theo nhóm 2 người-Trò chơi
2 TĐ 295 Mèo con đi học
3 TĐ 296 “
4 T 114 Luyện tập


5 AN 30
Năm
07
04
2011
1 TĐ 297 Người bạn tốt
2 TĐ 298 “
3 T 115 Các ngày trong tuần lễ
4 TC 30 Cắt, dán hàng rào đơn giản
Sáu
08
04
2011
1 CT 299 Mèo con đi học
2 KC 300 Sói và sóc
3 T 116 Cộng, trừ (không nhớ trong phạm vi 100)
4 SHTT

Trang 1
Trường TH Vĩnh Mỹ A
2
Tuần 30
LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 2
Tuần 30 (từ ngày 04 / 04 - 08 / 04 / 2011)
Ngày Tiết Môn Tiết Bài dạy Ghi chú
Hai
04
04
2010
1 SHDC

2 T 141 Ki-lô-mét
3 TĐ 82 Ai ngoan sẽ được thưởng
4 TĐ 83 “
5 MT 30
Ba
05
04
2011
1 KC 30 Ai ngoan sẽ được thưởng
2 TD 57 Tâng cầu – trò chơi “Tung bóng vào đích”
3 T 142 Mi-li-mét
4 CT 57 Nghe – viết: Ai ngoan sẽ được thưởng
5 ĐĐ 30 Bảo vệ loài vật có ích

06
04
2011
1 TĐ 84 Cháu nhớ Bác Hồ
2 LT-C 30 Từ ngữ về Bác Hồ
3 T 143 Luyện tập
4 ÂN 30
Năm
07
04
2011
1 TV 30 Chữ hoa M ( kiểu 2)
2 TD 58 Tâng cầu – trò chơi “Tung bóng vào đích”
3 T 144 Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị
4 TNXH 30 Nhận biết cây cối và các con vật
Sáu

08
04
2011
1 CT 58 Nghe – viết: Cháu nhớ Bác Hồ
2 TLV 30 Nghe - Trả lời câu hỏi.
3 T 145 Phép công (không nhớ) trong phạm vi 1000
4 TC 30 Làm vòng đeo tay (tiếp theo)
5 SHTT
Trang 2
Trường TH Vĩnh Mỹ A
2
Tuần 30
TUẦN 30
Thứ hai ngày 4 tháng 4 năm 2011
TOÁN
Ki-lô-mét
I. MỤC TIÊU:
- Biết ki-lô-mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị ki-lô-met.
- Biết được quan hệ giữa đơn vị ki-lô-mét với đơn vị mét.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc với các số đo theo đơn vị km.
- Nhận biết khoảng cách giữa các tỉnh trên bản đồ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Bản đồ Việt Nam hoặc lần lược đồ có vẽ các tuyến đường như SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ:(3’) Mét.
- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
Số? 1 m = . . . cm
1 m = . . . dm

dm = 100 cm.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:(29’)
Giới thiệu: (1’)Kilômet.
 Hoạt động 1: Giới thiệu kilômet (km)
- GV giới thiệu, viết bảng
- Kilômet kí hiệu là km.
- 1 kilômet có độ dài bằng 1000 mét.
- Viết lên bảng: 1km = 1000m
- Gọi 1 HS đọc phần bài học trong SGK.
 Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: Số?
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo
vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2: Nhìn hình vẽ trả lời các câu hỏi sau:
- Vẽ đường gấp khúc như trong SGK lên
bảng.
- GV các câu hỏi.

- Nhận xét và yêu cầu HS nhắc lại kết luận
của bài.
- Hát
- HS làm bài trên bảng.
- Lớp nhận xét.
- HS đọc: 1km bằng 1000m.
- 2 HS lên bảng làm
- Cả lớp làm bảng con, Nhận xét bài
bạn.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- HS trả lời câu hỏi

- Đường gấp khúc ABCD.
+ Quãng đường AB dài 23 km.
+ Quãng đường từ B đến D (đi qua C)
dài 90km vì BC dài 42km, CD dài
48km, 42km cộng 48km bằng 90km.
+ Quãng đường từ C đến A (đi qua B)
dài 65km vì CB dài 42km, BA dài
23km, 42km cộng 23km bằng 65km.
Trang 3
Trường TH Vĩnh Mỹ A
2
Tuần 30
Bài 3: Nêu số đo thích hợp.
- GV, nêu yêu cầu
- Gọi HS chỉ lược đồ và đọc tên, đọc độ
dài của các tuyến đường.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- HS quan sát , chỉ lược đồ và đọc tên,
đọc độ dài của các tuyến đường.
- Từng HS trình bày.
- Lớp nhận xét.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)
- Qua tiết học toán các em học được những gì?
- Chuẩn bị: Milimet.
- Nhận xét tiết học.
MÔN: TẬP ĐỌC
AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG
I. MỤC TIÊU:
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; biết đọc rõ lời nhân vật
trong câu chuyện.

- Hiểu ND: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà, xứng đáng là cháu
ngoan Bác Hồ. (trả lời được CH 1, 3, 4, 5).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn từ câu cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG – HỌC: TIẾT 1
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (3’) Cây đa quê hương.
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội
dung bài: Cây đa quê hương.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới:(29’)
Giới thiệu: (1’)
- Cho cả lớp hát bài: Ai yêu Bác Hồ Chí
Minh của nhạc sĩ Phong Nhã.
- Khi còn sống, Bác Hồ luôn dành tất cả
sự quan tâm của mình cho thiếu nhi. Bài
tập đọc Ai ngoan sẽ được thưởng sẽ cho
các con thấy rõ điều đó.
 Hoạt động 1: Luyện đọc
a.GV đọc mẫu: Đọc toàn bài với giọng
ấm áp, trìu mến. Lời của Bác đọc nhẹ
nhàng, trìu mến, quan tâm.
b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp
giải nghĩa từ mới:
- HD luyện đọc từng câu
- HD luyện đọc từ khó
- Hát
- 3 HS đọc toàn bài và trả lời các câu
hỏi. - - Lớp nhận xét

-
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu.
- HS LĐ các từ: quây quanh, tắm rửa,
Trang 4
Trường TH Vĩnh Mỹ A
2
Tuần 30
- HD luyện đọc từng đoạn
- GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện
đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và
cách đọc với giọng thích hợp.
- Giải nghĩa từ mới:
Hướng dẫn: Trong đoạn truyện này có lời
của Bác Hồ và lời của các cháu thiếu nhi.
Khi đọc lời của Bác cần thể hiện sự quan
tâm tới các cháu. Khi đọc lời đáp của các
cháu thiếu nhi, nên kéo dài giọng ở cuối
câu, thể hiện sự ngây thơ và vui mừng của
các cháu thiếu nhi khi được gặp Bác.
- LĐ trong nhóm.
- Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi
đọc cá nhân, đồng thanh
văng lên, mắng phạt, hồng hào, khẽ
thưa; mững rỡ.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- Luyện đọc câu:
+ Thưa Bác./ hôm nay cháu không
vâng lời cô.// Cháu chưa ngoan/ nên
không được ăn kẹo của Bác.// (Giọng

nhẹ, rụt rè)
+ Cháu biết nhận lỗi,/ thế là ngoan
lắm!// Cháu vẫn được phần kẹo như các
bạn khác.// (Giọng ân cần, động viên)
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của
mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi
cho nhau.
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân,
các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng
thanh 1 đọan trong bài.
TIẾT 2
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động (1’)
Ai ngoan sẽ được thưởng (Tiết 1)
3. Bài mới:(30’)
Giới thiệu: Ai ngoan sẽ được thưởng (Tiết
2).
 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
+ Khi thấy Bác Hồ đến thăm, tình cảm
của các em nhỏ ntn?
+ Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong
trại nhi đồng?
+ Bác Hồ hỏi các em HS những gì?
+ Những câu hỏi của Bác cho các em
thấy điều gì về Bác?
+ Các em đề nghị Bác chia kẹo cho
những ai?
+ Tại sao Tộ không dám nhận kẹo Bác
- Hát
+ Các em chạy ùa tới, quây quanh Bác.

Ai cũng muốn nhìn Bác cho thật rõ.
+ Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn,
nhà bếp, nơi tắm rửa.
+ Các cháu có vui không?/ Các cháu
ăn có no không?/ Các cô có mắng phạt
các cháu không?/ Các cháu có thích kẹo
không?
- Bác rất quan tâm đến việc ăn, ngủ,
nghỉ, … của các cháu thiếu nhi. Bác
còn mang kẹo chia cho các em.
+ Những ai ngoan sẽ được Bác chia
kẹo. Ai không ngoan sẽ không được
nhận kẹo của Bác.
+ Vì Tộ tự thấy hôm nay mình chưa
ngoan, chưa vâng lời cô.
Trang 5
Trường TH Vĩnh Mỹ A
2
Tuần 30
cho?
+ Tại sao Bác khen Tộ ngoan?
 Hoạt động 2: Luyện đọc lại bài.
- Yêu cầu HS đọc lại bài theo vai.
+ Vì Tộ biết nhận lỗi./ Vì Tộ dũng cảm
nhận lỗi./ Vì người dũng cảm nhận lỗi
là đáng khen.
- 8 HS thi đọc theo vai (vai người dẫn
chuyện, Bác Hồ, em bé, Tộ)
IV. CỦNG CỐ – DĂN DÒ: (3’)
- Qua bài này em hiểu được điều gì?

- Thi đọc lại 5 điều Bác Hồ dạy.
- Nhận xét tiết học
Thứ ba ngày 5 tháng 4 năm 2011
MÔN: KỂ CHUYỆN
AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG
I. MỤC TIÊU:
- Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ. Bảng ghi sẵn gợi ý của từng đoạn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (3’) Những quả đào.
- Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện
Những quả đào.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới:(29’)
Giới thiệu: Trong giờ kể chuyện hôm nay,
lớp mình sẽ kể lại từng đoạn và
toàn bộ câu chuyện Ai ngoan sẽ
được thưởng, đặc biệt lớp mình sẽ
thi xem bạn nào đóng vai Tộ giỏi
nhất nhé.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
a) Kể lại từng đoạn truyện theo tranh
Bước 1: Kể trong nhóm
- GV chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm kể
lại nội dung của một bức tranh trong
nhóm.
Bước 2: Kể trước lớp

- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình
bày trước lớp.
- Hát
- 5 HS kể lại chuyện theo vai (người dẫn
chuyện, ông, Xuân, Vân, Việt).
- HS kể trong nhóm. Khi HS kể, các em
khác lắng nghe để nhận xét, góp ý và bổ
sung cho bạn.
- Mỗi nhóm 2 HS lên kể.
- Nhận xét bạn kể sau khi câu chuyện
được kể lần 1 (3 HS).
Trang 6
Trường TH Vĩnh Mỹ A
2
Tuần 30
- Yêu cầu HS nhận xét.
- Nếu khi kể, HS còn lúng túng GV có thể
đưa ra các câu hỏi gợi ý cụ thể như sau:
Tranh 1:
+ Bức tranh thể hiện cảnh gì?
+ Bác cùng các em thiếu nhi đi đâu?
+ Thái độ của các em nhỏ ra sao?
Tranh 2:
+ Bức tranh vẽ cảnh ở đâu?
+ Ở trong phòng họp, Bác và các cháu
thiếu nhi đã nói chuyện gì?
+ Một bạn thiếu nhi đã có ý kiến gì với
Bác?
Tranh 3:
+ Tranh vẽ Bác Hồ đang làm gì?

+ Vì sao cả lớp và cô giáo đều vui vẻ khi
Bác chia kẹo cho Tộ?
b) Kể lại toàn bộ truyện
- Yêu cầu HS tham gia thi kể.
- Nhận xét, cho điểm HS.
- Gọi HS lên kể toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét, cho điểm HS.
c) Kể lại đoạn cuối câu chuyện theo lời
của Tộ
+ Đóng vai Tộ, các em hãy kể lại đoạn
cuối của câu chuyện. Vì mượn lời bạn Tộ
để kể nên phải xưng là “tôi”.
- Gọi 1 HS khá kể mẫu.
- Bác Hồ tay dắt hai cháu thiếu nhi.
- Bác cùng thiếu nhi đi thăm phòng ngủ,
phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa…
- Các em rất vui vẻ quây quanh Bác, ai
cũng muốn nhìn Bác cho thật rõ.
+ Bức tranh vẽ cảnh Bác, cô giáo và các
cháu thiếu nhi ở trong phòng họp.
+ Bác hỏi các cháu chơi có vui không,
ăn có no không, các cô có mắng phạt
các cháu không, các cháu có thích ăn
kẹo không?
+ Bạn có ý kiến ai ngoan thì được ăn
kẹo, ai không ngoan thì không được ạ.
+ Bác xoa đầu và chia kẹo cho Tộ.
+ Vì Tộ đã dũng cảm, thật thà nhận lỗi.
- Mỗi lượt 3 HS thi kể, mỗi em kể 1
đoạn.

- 2 HS khá kể lại toàn bộ câu chuyện.
- HS suy nghĩ trong 3 phút.
- Đứng nhìn Bác chia kẹo cho các bạn,
tôi thấy buồn lắm vì hôm nay tôi không
ngoan. Khi Bác đưa kẹo cho tôi, tôi
không dám nhận chỉ lí nhí nói: “Thưa
Bác, hôm nay cháu không vâng lời cô.
Cháu tự thấy mình chưa ngoan nên
không được ăn kẹo”. Thật ngạc nhiên,
Bác xoa đầu tôi, trìu mến nói: “Cháu
biết nhận lỗi như thế là ngoan lắm!
Cháu vẫn được nhận phần kẹo như các
bạn khác”. Tôi vô cùng sung sướng. Đó
là giây phút trong đời tôi nhớ mãi.
- 3 HS được kể.
4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)
- Qua câu chuyện con học tập bạn Tộ đức tính gì? (Thật thà, dũng cảm.)
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe
- Chuẩn bị bài sau: Chiếc rễ đa tròn.
- Nhận xét tiết học.
Trang 7
Trng TH Vnh M A
2
Tun 30
Thể dục
Trò chơi: Con cúc l cu ụng triV
Chuyn búng tip scTõng cu
I. Mục tiêu:
- Bc u bit cỏch chi v tham gia chi c cỏc trũ chi.
- Bc u bit cỏch tõng cu bng bng cỏ nhõn hoc vt g

II. Địa điểm ph ơng tiện:
- Trên sân trờng
III. Nội dung - ph ơng pháp:
Nội dung Phơng pháp
1. Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp
+ Điểm danh
+ Báo cáo sĩ số
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung
tiết học.
Khởi động: Giậm chân tại chỗ xoay các
khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông
Ôn các động tác tay, chân, lờn, bụng,
nhảy, ôn bài thể dục PTC
2. Phần cơ bản:
Trò chơi:
*Con cúc l cu ụng tri
(nêu tên trò chơi, giải thích làm mẫu
cách chơi)
*Chuyn búng tip sc
* Tõng cu
3. Phần kết thúc:
- Đi đều theo 2-4 hàng dọc và hát
- Hệ thống nhận xét
- Giao bài tập về nhà
- Tập thể dục buổi sáng
Cán sự điều khiển, c lp tp hp,
thc hin
- GV iu khin.
- C lp thc hin

- CS lụựp ủieu khieồn, c lp tham gia trũ
chi
- HS thi ua chi theo nhúm
- HS chi cỏ nhõn
- C lp thc hin
MễN: TON
TIT 142: MILIMET.
I. MC TIấU:
- Bit mi-li-một l mt n v o di, bit c, vit kớ hiu n v mi-li-một.
- Bit c quan h gia mi-li-một vi cỏc n v o di: xng-ti-một, một.
- Bit oc lng di theo n v cm, mm trong mt s trng hp n gin.
II. DNG DY HC:
- Thc k HS vi tng vch chia milimet.
III. CC HOT NG DY HC:
Hot ng dy Hot ng hc
1. Khi ng (1)
2. Bi c:(3) Kilụmet.
- Hỏt.
Trang 8
Trường TH Vĩnh Mỹ A
2
Tuần 30
- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
- Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ trống.
267km . . . 276km
324km . . . 322km
278km . . . 278km
- Chữa bài và cho điểm HS.
3. Bài mới:(29’)
Giới thiệu: Milimet.

 Hoạt động 1: Giới thiệu milimet (mm)
- GV giới thiệu: Các em đã được học các
đơn vị đo độ dài nào?
- Bài học này, các em được làm quen với
một đơn vị đo độ dài nữa, nhỏ hơn
xăngtimet, đó là milimet.
- Milimet kí hiệu là mm.
- Yêu cầu HS quan sát thước kẻ HS và tìm
độ dài từ vạch 0 đến 1 và hỏi:
+ Độ dài từ 0 đến 1 được chia thành mấy
phần bằng nhau?
- Mỗi phần nhỏ chính là độ dài của 1
milimet, milimet viết tắt là: 10mm có độ
dài bằng 1cm.
- Viết lên bảng: 10mm = 1cm.
- Hỏi: 1 mét bằng bao nhiêu xăngtimet?
- Giới thiệu: 1m bằng 100cm, 1cm bằng
10mm, từ đó ta nói 1m bằng 1000mm.
- Viết lên bảng: 1m = 1000mm.
- Gọi 1 HS đọc phần bài học trong SGK.
 Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1:Số?
- Yêu cầu HS đọc lại bài làm, sau khi đã
hoàn thành.
Bài 2: Mỗi đoạn thẳng dưới đây dài bao
nhiêu milimet.
- Yêu cầu HS TLN quan sát hình vẽ, thực
hành đo độ dài.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài.

- Muốn tính chu vi hình tam giác, ta làm
ntn?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm
BC.
+ xăngtimet, đêximet, mét, kilômet
+ Được chia thành 10 phần bằng
nhau.
- Cả lớp đọc: 10mm = 1cm.
1m bằng 100cm.
- Nhắc lại: 1m = 1000mm.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- 2 HS lên bảng làm.
- Cả lớp làm BC. Nhận xét bài của
bạn.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- HS TLN4, thực hành đo độ dài
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- Tính chu vi hình tam giác có độ dài
các cạnh là: 24mm, 16mm và 28mm.
- Ta tính tổng độ dài các cạnh của
hình tam giác.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào vở.
Chu vi của hình tam giác đó là:
Trang 9
Trường TH Vĩnh Mỹ A
2
Tuần 30

Bài 4:Viết cm hoặc mm vào chỗ chấm cho
thích hợp.
- Tổ chức cho HS thực hành đo bằng thước
để kiểm tra phép ước lượng.
24 + 16 + 28 = 68 (mm)
Đáp số: 68mm.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- HS TLN4 thực hành.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS trả lời, bạn nhận xét.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)
- Hỏi lại HS về mối quan hệ giữa milimet với xăngtimet và với mét.
- Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về các đơn vị đo độ dài đã học.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học,
MÔN: CHÍNH TẢ
AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG
I. MỤC TIÊU:
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
- Làm được BT (2) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng chép sẵn các bài tập chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – H ỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
- Gọi 2 HS lên bảng viết. HS dưới lớp
viết bảng con các từ do GV đọc.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới:(29’)

Giới thiệu:
- Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ viết
lại đoạn 1 của bài tập đọc: Ai ngoan sẽ
được thưởng và làm các bài tập chính tả
phân biệt tr/ch; êt/êch.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- Đọc đoạn văn cần viết.
+ Đây là đoạn nào của bài tập đọc Ai
ngoan sẽ được thưởng?
+ Đoạn văn kể về chuyện gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Trong bài những chữ nào phải viết
hoa? Vì sao?
+ Khi xuống dòng chữ đầu câu được
- Hát
- Viết từ theo lời đọc của GV.
bình minh, to phình, lúa chín
- Theo dõi bài đọc của GV.
+ Đây là đoạn 1.
+ Đoạn văn kể về Bác Hồ đi thăm trại
nhi đồng.
+ Đoạn văn có 5 câu.
+ Chữ đầu câu: Một, Vừa, Mắt, Ai.
+ Tên riêng: Bác, Bác Hồ.
+ Chữ đầu câu phải viết hoa và lùi vào
Trang 10
Trường TH Vĩnh Mỹ A
2

Tuần 30
viết ntn?
+ Cuối mỗi câu có dấu gì?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Đọc các từ sau cho HS viết: Bác Hồ,
ùa tới, quây quanh, hồng hào.
d) Chép bài
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 4 HS lên bảng làm, yêu cầu HS
dưới lớp làm bài vào Vở BC
- Gọi HS nhận xét.
một ô.
+ Cuối mỗi câu có dấu chấm.
- HS đọc viết các từ này vào bảng con.
- Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để
điền vào ô trống?
- Làm bài theo yêu cầu.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- 4 HS lên bảng. Lớp làm BC.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
a) cây trúc, chúc mừng; trở lại, che chở.
b) ngồi bệt, trắng bệch; chênh chếch,
đồng hồ chết.
4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)
- Về viết lại những tiếng đã viết sai.
- Dặn chuẩn bị bài sau: Cháu nhớ Bác Hồ.
- Nhận xét tiết học.
MÔN: ĐẠO ĐỨC

BÀI 14: BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH (T2)
I. MỤC TIÊU:
- Kể được lợi ích của một số loài vật quen thuộc đối với cuộc sống con người.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích.
- Yêu quý và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích ở
nhà, ở trường và ở công cộng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Phiếu thảo luận nhóm.
- HS: Tranh ảnh về 1 con vật mà em thích.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ:(3’) Bảo vệ loài vật có ích (tiết
1)
+ Đối với các loài vật có ích, các em nên
và không nên làm gì?

+ Kể tên và nêu lợi ích của 1 số loài vật
mà em biết?
- GV nhận xét.
3. Bài mới: (28’)
Giới thiệu:
- Bảo vệ loài vật có ích (tiết 2)
 Hoạt động 1: Xử lý tình huống
- Hát
- Đối với các loài vật có ích em sẽ yêu
thương và bảo vệ chúng, không nên
trêu chọc hoặc đánh đập chúng.
- HS nêu, bạn nhận xét.
- Thực hành hoạt động theo nhóm sau

Trang 11
Trường TH Vĩnh Mỹ A
2
Tuần 30
- Chia nhóm HS, yêu cầu các bạn trong
nhóm thảo luận với nhau tìm cách ứng xử
với tình huống được giao sau đó sắm vai
đóng lại tình huống và cách ứng xử được
chọn trước lớp.
Tình huống 1: Minh đang học bài thì
Cường đến rủ đi bắn chim.
Tình huống 2: Vừa đến giờ Hà phải giúp
mẹ cho gà ăn thì hai bạn Ngọc và Trâm
sang rủ Hà đến nhà Mai xem bộ quần áo
mới của Mai.
Tình huống 3: Trên đường đi học về. Lan
nhìn thấy một con mèo con bị ngã xuống
rãnh nước.
Tình huống 4: Con lợn nhà em mới đẻ ra
một đàn lợn con.
* Kết luận: Mỗi tình huống có cách ứng xử
khác nhau nhưng phải luôn thể hiện được
tình yêu đối với các loài vật có ích.
 Hoạt động 2: Liên hệ thực tế.
-Yêu cầu HS kể một vài việc làm cụ thể
em đã làm hoặc chứng kiến về bảo vệ loài
vật có ích.
-Khen ngợi các em đã biết bảo vệ loài vật
có ích.
đó các nhóm trình bày sắm vai trước

lớp. Sau mỗi nhóm trình bày, các
nhóm khác nhận xét và nêu cách xử lí
khác nếu cần.
+ Minh khuyên Cường không nên
bắn chim vì chim bắt sâu bảo vệ mùa
màng và tiếp tục học bài.
+ Hà cần cho gà ăn xong mới đi cùng
các bạn hoặc từ chối đi vì còn phải
cho gà ăn.
+ Lan cần vớt con mèo lên mang về
nhà chăm sóc và tìm xem nó là mèo
nhà ai để trả lại cho chủ
+ Em cần cùng gia đình chăm sóc đàn
lợn để chúng khoẻ mạnh hay ăn,
chóng lớn.
- Một số HS kể trước lớp.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét về hành
vi được nêu.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)
- Đối với các loài vật có ích, các em nên và không nên làm gì?
- Nhận xét tiết học.
Thứ tư ngày 6 tháng 4 năm 2011
MÔN: TẬP ĐỌC
CHÁU NHỚ BÁC HỒ
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nhịp thơ hợp lí; bước đầu biết đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu được ND: Tình cảm đẹp đẽ của thiếu nhi Việt Nam đối với Bác Hồ kính yêu.
(trả lời được CH 1, 3, 4; thuộc 6 dòng thơ cuối)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC:
- Tranh minh họa.

- Bảng phụ viết câu cần luyện đọc.
Trang 12
Trường TH Vĩnh Mỹ A
2
Tuần 30
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Ai ngoan sẽ được thưởng.
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài: Ai
ngoan sẽ được thưởng.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:(29’)
Giới thiệu:
* Cả lớp hát bài Đêm qua em mơ gặp Bác
Hồ.
- Bạn nhỏ trong tranh cũng đang mơ về
Bác, tình cảm của bạn chính là tình cảm
chân thành tha thiết của thiếu nhi miền
Nam và thiếu nhi cả nước đối với Bác Hồ.
Lớp mình cùng đọc và tìm hiểu bài thơ
Cháu nhớ Bác Hồ để tìm hiểu thêm
 Hoạt động 1: Luyện đọc
a.GV đọc mẫu bài thơ.
Giọng đọc: tình cảm thiết tha, nhấn giọng
ở những từ ngữ tả cảm xúc, tâm trạng
bâng khuâng, ngẩn ngơ của bạn nhỏ.
b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải
nghĩa từ mới:
- HD luyện đọc từng câu thơ

- HD luyện đọc từ khó
- HD luyện đọc từng đoạn
- GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện
đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và
cách đọc với giọng thích hợp.
- Giải nghĩa từ mới:
GV: Ô Lâu là một con sông chảy qua các
tỉnh Quảng Trị và Thừa Thiên – Huế, khi
đất nước ta còn bị giặc Mĩ chia làm hai
miền thì vùng này là vùng bị địch tạm
chiếm.
- LĐ trong nhóm.
- Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi
đọc cá nhân, đồng thanh.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Bạn nhỏ trong bài thơ quê ở đâu?
Vì sao bạn phải “cất thầm” ảnh Bác?
Hình ảnh Bác hiện lên ntn qua 8 dòng thơ
- Hát
- 2 HS lên bảng, đọc bài và trả lời câu
hỏi về nội dung bài.
- HS quan sát bức tranh
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu thơ.
- HS LĐ các từ: chòm râu, Bâng
khuâng, ngẩn ngơ.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- HS LĐ các câu:
Nhìn mắt sáng/ nhìn chòm râu.//
Càng nhìn/ càng lại ngẩn ngơ,/

Ôm hôn ảnh Bác/ mà ngờ Bác hôn
- Ô lâu, cất thầm, ngẩn ngơ, ngờ.
- Lần lượt từng HS đọc trong nhóm của
mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi
cho

- Các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng
thanh cả bài.
Trang 13
Trường TH Vĩnh Mỹ A
2
Tuần 30
đầu?
Tìm những chi tiết nói lên tình cảm kính
yêu Bác Hồ của bạn nhỏ?
Trong vùng tạm chiếm, địch cấm nhân
dân ta treo ảnh Bác Hồ, vì Bác là người
lãnh đạo nhân dân ta chiến đấu giành độc
lập, tự do.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS học thuộc
lòng từng đoạn và cả bài thơ
- GV xoá dần từng dòng thơ chỉ để lại
những chữ đầu dòng.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài
thơ.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- Qua câu chuyện của một bạn nhỏ sống trong vùng địch tạm chiếm, đêm đêm vẫn
mang ảnh Bác Hồ ra ngắm với sự kính yêu vô vàn, ta thấy được tình cảm gì của thiếu
nhi đối với Bác Hồ?
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ, sưu tầm các câu chuyện về Bác.

- Chuẩn bị bài sau: Chiếc rễ đa tròn.
- Nhận xét tiết học.
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ.
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số từ ngữ nói về tình cảm của Bác Hồ dành cho thiếu nhi và tình cảm
của các cháu thiếu nhi đối với Bác (BT1); biết đặt câu hỏi với từ tìm được ở BT
1(BT2).
- Ghi lại được hoạt động vẽ trong tranh bằng một câu ngắn (BT3)
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh minh họa trong SGK (phóng to, nếu có thể). Bút dạ và 4 tờ giấy to.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Từ ngữ về cây cối. Đặt và TLCH:
Để làm gì?
Gọi 3 HS lên viết các từ chỉ các bộ phận của cây
và các từ dùng để tả từng bộ phận.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)Từ ngữ về Bác Hồ.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Hát
HS 1: Thân cây: khẳng khiu, sần
sùi,…
HS 2: Lá cây: xanh mướt,…
HS 3: Hoa: thơm ngát, tươi sắc,…
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo

Trang 14
Trường TH Vĩnh Mỹ A
2
Tuần 30
Chia lớp thành 4 nhóm phát cho mỗi nhóm nhận
1 tờ giấy và bút dạ và yêu cầu:
+ Nhóm 1, 2 tìm từ theo yêu cầu a.
+ Nhóm 3, 4 tìm từ theo yêu cầu b.
Sau 5 phút thảo luận, gọi các nhóm lên trình bày
kết quả hoạt động.
Nhận xét, chốt lại các từ đúng. Tuyên dương
nhóm tìm được nhiều từ đúng, hay.
Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi HS đặt câu dựa vào các từ trên bảng. Không
nhất thiết phải là Bác Hồ với thiếu nhi mà có thể
đặt câu nói về các mối quan hệ khác.
Tuyên dương HS đặt câu hay.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Cho HS quan sát và tự đặt câu.
Gọi HS trình bày bài làm của mình. GV có thể
ghi bảng các câu hay.
- Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt.
dõi bài trong SGK.
Nhận đồ dùng và hoạt động nhóm.
Đại diện các nhóm lên dán giấy
trên bảng, sau đó đọc to các từ tìm
được. Ví dụ:
a) yêu, thương, yêu quý, quý mến,
quan tâm, săn sóc, chăm chút,
chăm lo,…

b) kính yêu, kính trọng, tôn kính,
biết ơn, nhớ ơn, thương nhớ, nhớ
thương,…
Đặt câu với mỗi từ em tìm được ở
bài tập 1.
HS nối tiếp nhau đọc câu của mình
(Khoảng 10 HS). Ví dụ:
Em rất yêu thương các em nhỏ.
Bà em săn sóc chúng em rất chu
đáo.
Bác Hồ là vị lãnh tụ muôn văn
kính yêu của dân tộc ta…
Đọc yêu cầu trong SGK.
HS làm bài cá nhân.
Tranh 1: Các cháu thiếu nhi vào
lăng viếng Bác./ Các bạn thiếu nhi
đi thăm lăng Bác.
Tranh 2: Các bạn thiếu nhi dâng
hoa trước tượng đài Bác Hồ./ Các
bạn thiếu nhi kính cẩn dâng hoa
trước tượng Bác Hồ.
Tranh 3: Các bạn thiếu nhi trồng
cây nhớ ơn Bác./ Các bạn thiếu
nhi tham gia Tết trồng cây.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về Bác Hồ. Dấu chấm, dấu phẩy.
Trang 15
Trường TH Vĩnh Mỹ A
2

Tuần 30
MÔN: TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép tính, giải bài toán liên quan đến các số đo theo đơn vị đo độ
dài đã học.
- Biết dùng thước để đo độ dài cạnh của hình tam giác theo đơn vị cm hoặc mm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Thước kẻ HS với từng vạch chia milimet. Hình vẽ bài tập 4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ:(3’) Milimet.
- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
Số?
1cm = . . . mm 1000mm = . . . m
1m = . . . mm 10mm = . . . cm
5cm = . . . mm 3cm = . . . mm.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: Luyện tập.
Bài 1: Tính
- Yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi: Các phép
tính trong bài tập là những phép tính ntn?
- Khi thực hiện phép tính với các số đo ta
làm ntn?
Bài 2: Giải bài toán.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
Vẽ sơ đồ đường đi cần tìm độ dài lên
bảng như sau:

18km 12km
Nhà / /
Thị xã Thành
phố
- Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài.
Bài 4:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đo độ dài
đoạn thẳng cho trước, cách tính chu vi
- Hát
- 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp
làm bài ra giấy nháp.
1cm = 100 mm 1000mm = 1m
1m = 1000mm 10mm= 1cm
5cm = 50mm 3cm = 30mm
- Là các phép tính với các số đo độ dài.
- Ta thực hiện bình thường đó ghép tên
đơn vị vào kết quả tính.
- 2 HS lên bảng làm.
- Lớp làm bảng con, nhận xét, bổ sung
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- Một người đi 18 km để đến thị xã, sau
đó lại đi tiếp 12km để đến thành phố.
Hỏi người đó đã đi được tất cả bao
nhiêu kilômet?
- 1 HS lên bảng giải.
- Cả lớp làm vở bài tập.
- Nhận xét rên bảng.
Bài giải.
Người đó đã đi số kilômet là:
18 + 12 = 30 (km)

Đáp số: 30km.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- TLN4. Đại diện nhóm lên trình bày
+ Các cạnh của hình tam giác là:
AB = 3cm, BC = 4cm, CA = 5cm
Trang 16
Trường TH Vĩnh Mỹ A
2
Tuần 30
của một hình tam giác, sau đó yêu cầu HS
tự làm tiếp bài.
Bài giải
Chu vi của hình tam giác là:
3 + 4 + 5 = 12 (cm)
Đáp số: 12cm
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)
- Qua tiết học các em đã ôn được những gì?
- Chuẩn bị: Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
Thứ năm ngày 7 tháng 4 năm 2011
MÔN: TẬP VIẾT
Chữ hoa M kiểu 2.
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa M – kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng
dụng: Mắt ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Mắt sáng như sao (3 lần)
II. Chuẩn bị:
GV: Chữ mẫu M kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)

- Yêu cầu viết: Chữ A hoa kiểu 2
- Viết : Ao liền ruộng cả.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
GV nêu mục đích và yêu cầu.
Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang
chữ cái viết thường đứng liền sau chúng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
1, Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ M kiểu 2
- Chữ M kiểu 2 cao mấy li?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ M kiểu 2 và miêu tả:
+ Gồm 3 nét là 1 nét móc hai đầu, một nét móc
xuôi trái và 1 nét là kết hợp của các nét cơ bản lượn
ngang, cong trái.
- GV hướng dẫn cách viết:
. Nét 1: ĐB trên ĐK 5, viết nét móc 2 đầu bên trái
(hai đầu đều lượn vào trong), DB ở ĐK2.
. Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đoạn
- Hát
- HS viết bảng con.
- 3 HS viết bảng lớp.
- Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li.
- 3 nét
- HS quan sát

- HS quan sát.
Trang 17
Trường TH Vĩnh Mỹ A
2
Tuần 30
nét cong ở ĐK5, viết tiếp nét móc xuôi trái, dừng
bút ở đường kẽ 1.
. Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên đoạn
nét móc ở ĐK5, viết nét lượn ngang rồi đổi chiều
bút, viết tiếp nét cong trái, dừng bút ở đường kẽ 2.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
1. Giới thiệu câu: Mắt sáng như sao.
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Mắt lưu ý nối nét M và ắt.
2. HS viết bảng con
* Viết: : Mắt
- GV nhận xét và uốn nắn.
 Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)

- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Chuẩn bị: Chữ hoa N ( kiểu 2).
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- M, g, h : 2,5 li
- t : 1,5 li
- s : 1,25 li
- a, n, ư, o : 1 li
- Dấu sắc (/) trên ă và a
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ
đẹp trên bảng lớp.
ThÓ dôc
Trß ch¬i: “ Con cóc là cậu ông trời”Và
Chuyển bóng tiếp sức”Tâng cầu
I. Môc tiªu:
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
- Bước đầu biết cách tâng cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ
II. §Þa ®iÓm “ ph ¬ng tiÖn:
- Trªn s©n trêng
III. Néi dung - ph ¬ng ph¸p:
Néi dung Ph¬ng ph¸p
Trang 18
Trng TH Vnh M A
2

Tun 30
1. Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp
+ Điểm danh
+ Báo cáo sĩ số
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung
tiết học.
Khởi động: Giậm chân tại chỗ xoay các
khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông
Ôn các động tác tay, chân, lờn, bụng,
nhảy, ôn bài thể dục PTC
2. Phần cơ bản:
Trò chơi:
*Con cúc l cu ụng tri
(nêu tên trò chơi, giải thích làm mẫu
cách chơi)
*Chuyn búng tip sc
* Tõng cu
3. Phần kết thúc:
- Đi đều theo 2-4 hàng dọc và hát
- Hệ thống nhận xét
- Giao bài tập về nhà
- Tập thể dục buổi sáng
Cán sự điều khiển, c lp tp hp,
thc hin
- GV iu khin.
- C lp thc hin
- CS lụựp ủieu khieồn, c lp tham gia trũ
chi
- HS thi ua chi theo nhúm

- HS chi cỏ nhõn
- C lp thc hin
MễN: TON
VIT S THNH TNG CC TRM, CHC, N V.
I. Mc tiờu:
- Bit vit s cú ba ch s thnh tng ca s trm, s chc, s n v v ngc li.
II. Chun b
GV: Bng ph ghi sn ni dung ca bi tp 1, 3.
III. Cỏc hot ng
Hot ng ca Thy Hot ng ca Trũ
1. Khi ng (1)
2. Bi c (3) Luyn tp.
- Gi HS lờn bng lm bi tp sau:
3. Bi mi
Gii thiu: (1)
- Vit s thnh tng cỏc trm, chc, n v.
Phỏt trin cỏc hot ng (27)
Hot ng 1: Hng dn v vit s cú 3 ch
s thnh tng cỏc trm, chc, n v.
Vit lờn bng s 375 v hi: S 375 gm my
trm, chc, n v?
Da vo vic phõn tớch s 375 thnh cỏc trm,
chc, n v nh trờn, ta cú th vit s ny thnh
- Hỏt.
- S?
a) 220, 221, . . ., . . .,
224, . . ., . . ., . . ., 228, 229.
b) 551, 552, . . ., . . ., . . ., . . ., . . .,
558, 559, . . .
S 375 gm 3 trm, 7 chc v 5

n v.
Trang 19
Trường TH Vĩnh Mỹ A
2
Tuần 30
tổng như sau: 375 = 300 + 70 + 5
Yêu cầu HS phân tích các số 456, 764, 893
thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
Nêu số 820 HS phân tích .
Nêu: Với các số hàng đơn vị bằng 0 ta không
cần viết vào tổng, vì số nào cộng với 0 cũng vẫn
bằng với chính số đó.
Yêu cầu HS phân tích số 703 sau đó rút ra chú ý:
Với các số có hàng chục là 0 chục, ta không viết
vào tổng, vì số nào cộng với 0 cũng vẫn bằng
chính số đó.
Yêu cầu HS phân tích các số 450, 707, 803
thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
 Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1, 2: Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo
vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Yêu cầu HS cả lớp đọc các tổng vừa viết được.
Bài 3: Bài tập yêu cầu chúng ta tìm tổng tương
ứng với với số.
Viết lên bảng số 975 và yêu cầu HS phân tích số
này thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Tổng kết tiết học.
Cb: Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000.
- Phân tích số.

456 = 400 + 50 + 6
764 = 700 + 60 + 4
893 = 800 + 90 + 3
- HS có thể viết:
820 = 800 + 20 + 0
820 = 800 + 20
703 = 700 + 3
- Phân tích số:
450 = 400 + 50
803 = 800 + 3
707 = 700 + 7
HS trả lời: 975 = 900 + 70 + 5
1 HS đọc bài làm của mình trước
lớp.
MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CÁC CON VẬT
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được tên một số cây, con vật sống trên cạn, dưới nước.
- Có ý thức bảo vệ cây cối và các con vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ảnh minh họa.
- Các tranh, ảnh về cây con do HS sưu tầm được. Giấy, hồ dán, băng dính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động (1’) Giới thiệu bài
- GV giới thiệu: Các em đã biết rất nhiều
về các loại cây, các loại con và nơi ở của
chúng. Hôm nay cô cùng các em sẽ củng
cố lại các kiến thức ấy qua bài học: Nhận
biết cây cối và các con vật.

- HS lắng nghe. 1, 2 HS nhắc lại tên bài.
3. Bài mới:(28’)
- Hát
Trang 20
Trường TH Vĩnh Mỹ A
2
Tuần 30
Giới thiệu: Nhận biết cây cối và các con
vật.
 Hoạt động 1: Nhận biết cây cối trong
tranh vẽ
* Bước 1: Hoạt động nhóm.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để
nhận biết cây cối trong tranh vẽ theo
trình tự sau:
1. Tên gọi.
2. Nơi sống.
3. Ích lợi.
* Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- Yêu cầu: Đại diện của nhóm hoàn thành
sớm nhất lên trình bày kết quả.
Kết luân: Cây cối có thể sống ở mọi
nơi: trên cạn, dưới nước và hút chất bổ
dưỡng trong không khí.
* Bước 3: Hoạt động cả lớp.
- Hỏi: Hãy quan sát các hình minh họa và
cho biết: Với cây có rễ hút chất dinh
dưỡng trong không khí thì rễ nằm ngoài
không khí.
+ Vậy với cây sống trên cạn, rễ nằm ở

đâu?

+ Rễ cây sống dưới nước nằm ở đâu?
 Hoạt động 2: Nhận biết các con vật
trong tranh vẽ
* Bước 1: Hoạt động nhóm
- Yêu cầu: Quan sát các tranh vẽ, thảo
luận để nhận biết các con vật theo trình
tự sau:
1. Tên gọi.
2. Nơi sống.
3. Ích lợi.
* Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- Yêu cầu nhóm làm nhanh nhất lên trình
bày.
Kết luận:Cũng như cây cối, các con vật
cũng có thể sống ở mọi nơi: Dưới nước,
trên cạn, trên không và loài sống cả trên
cạn lẫn dưới nước.
 Hoạt động 3: Sắp xếp tranh ảnh sưu
- HS thảo luận.
- Đại diện nhóm hoàn thành sớm nhất
lên trình bày. Các nhóm khác chú ý
lắng nghe, nhận xét và bổ sung.
- Nằm trong đất (để hút chất bổ dưỡng
trong đất).
- Ngâm trong nước (hút chất bổ dưỡng
trong nước).
- HS thảo luận.
- 1 nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nghe, nhận xét, bổ
sung.
- HS nghe, ghi nhớ.
- HS nhận nhiệm vụ, thảo luận nhóm.
- Hình thức thảo luận: HS dán các bức
vẽ mà các em sưu tầm được vào phiếu.
Trang 21
Trường TH Vĩnh Mỹ A
2
Tuần 30
tầm theo chủ đề
* Bước 1: Hoạt động nhóm.
- GV phát cho các nhóm phiếu thảo luận
- Yêu cầu: Quan sát tranh trong SGK và
hoàn thành nội dung vào bảng.
* Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- Yêu cầu: Gọi lần lượt từng nhóm trình
bày.
 Hoạt động 4: Bảo vệ các loài cây, con
vật
Hỏi: Em nào cho cô biết, trong số các
loài cây, loài vật mà chúng ta đã nêu tên,
loài nào đang có nguy cơ bị tuyệt chủng?
- Yêu cầu: Thảo luận cặp đôi về các vấn
đề sau:
1. Kể tên các hành động không nên làm
để bảo vệ cây và các con vật.
2. Kể tên các hành động nên làm để bảo
vệ cây và các con vật.
- Lần lượt các nhóm HS trình bày. Các

nhóm khác theo dõi, nhận xét.
- HS trả lời.
- HS thảo luận cặp đôi.
- HS trình bày.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)
- Yêu cầu HS nhắc lại những nơi cây cối và loài vật có thể sống.
- Chuẩn bị: Mặt Trời.
- Nhận xét tiết học.
Thứ sáu ngày 8 tháng 4 năm 2011
MÔN: CHÍNH TẢ
CHÁU NHỚ BÁC HỒ
I. MỤC TIÊU:
- Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng các câu thơ lục bát.
- Làm được BT (2) a/b, hoặc NT (3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng viết sẵn bài tập 2.
Trang 22
Trường TH Vĩnh Mỹ A
2
Tuần 30
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (3’) Ai ngoan sẽ được thưởng.
- Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào
BC.
- Nhận xét các tiếng HS tìm được.
3. Bài mới:(29’)
Giới thiệu:
- Giờ Chính tả này các em sẽ nghe cô đọc

và viết lại 6 dòng thơ cuối trong bài thơ
Cháu nhớ Bác Hồ và làm các bài tập
chính tả.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
A) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- GV đọc 6 dòng thơ cuối.
- Đoạn thơ nói lên tình cảm của ai với
ai?

- Những chi tiết nào nói lên bạn nhỏ rất
nhớ và kính yêu Bác Hồ?
B) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn thơ có mấy dòng?
- Dòng thơ thứ nhất có mấy tiếng?
- Dòng thơ thứ hai có mấy tiếng?
- Bài thơ thuộc thể thơ nào? Khi viết cần
chú ý điều gì?
- Đoạn thơ có những chữ nào phải viết
hoa? Vì sao?
C) Hướng dẫn viết từ khó
- Hướng dẫn HS viết các từ sau:
+ bâng khuâng, vầng trán, ngẩn ngơ.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: Điền vào chỗ trống.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm.
Bài 3b: Trò chơi : Thi đặt câu nhanh.

- Hát
- Tìm tiếng có chứa vần êt/êch.
- HS theo dõi.
- Đoạn thơ nói lên tình cảm của bạn
nhỏ miền Nam đối với Bác Hồ.
- Đêm đêm bạn mang ảnh Bác ra ngắm,
bạn hôn ảnh Bác mà ngỡ được Bác
hôn.
- Đoạn thơ có 6 dòng.
- Dòng thơ thứ nhất có 6 tiếng.
- Dòng thơ thứ hai có 8 tiếng.
- Bài thơ thuộc thể thơ lục bát, dòng
thơ thứ nhất viết lùi vào một ô, dòng
thơ thứ hai viết sát lề.
- Viết hoa các chữ đầu câu: Đêm, Giở,
Nhìn, Càng, Ôm.
- Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính
với Bác Hồ.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh và viết
các từ bên bảng con.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi
và cùng suy nghĩ.
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm
vào BC.
- HS nhận xét.
- HS đọc bài nêu yêu cầu.
- 2 nhóm TLN 1 phút.
Trang 23
Trường TH Vĩnh Mỹ A
2

Tuần 30
- GV chia lớp thành 2 nhóm. Tổ chức cho
hai nhóm bốc thăm giành quyền nói trước.
Sau khi nhóm 1 nói được 1 câu theo yêu
cầu thì nhóm 2 phải đáp lại bằng 1 câu
khác. Nói chậm sẽ mất quyền nói. Mỗi
câu nói nhanh, nói đúng được tính 1 điểm.
Nhóm nào được nhiều điểm hơn là nhóm
thắng cuộc. Cử 2 thư kí ghi lại câu của
từng nhóm.
- Yêu cầu HS đọc các câu vừa đặt được.
- Tổng kết trò chơi
- HS 2 nhóm thi nhau đặt câu.
- Nhận xét.
+ ngày Tết, dấu vết, chênh lệch, dệt
vải.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)
- Dặn HS về nhà viết lại các
- chuẩn bị bài sau: Việt Nam có Bác.
- Nhận xét tiết học.
MÔN: TẬP LÀM VĂN
NGHE – TRẢ LỜI CÂU HỎI
I. MỤC TIÊU:
- Nghe kể và trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Qua suối (BT1); viết được
câu trả lời cho câu hỏi d ở BT 1 (BT2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ câu chuyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động (1’)

2. Bài cũ:(3’)Đáp lời chia vui. Nghe –
TLCH:
- Gọi HS kể lại và trả lời câu hỏi về câu
chuyện Sự tích hoa dạ lan hương.
+ Vì sao cây hoa biết ơn ông lão?
+ Cây hoa xin Trời điều gì?
+ Vì sao Trời lại cho hoa toả hương thơm
vào ban đêm?
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới: (29’)
Giới thiệu:
- Bác Hồ muôn vàn kính yêu không quan
- Hát
- 3 HS kể lại truyện và trả lời câu hỏi
về câu chuyện Sự tích hoa dạ lan
hương.
- Bạn nhận xét
Trang 24
Trường TH Vĩnh Mỹ A
2
Tuần 30
tâm đến thiếu nhi mà Bác còn rất quan tâm
đến cuộc sống của mọi người. Câu chuyện
Qua suối hôm nay các con sẽ hiểu thêm về
điều đó.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
Bài 1:Nghe kể và trả lời câu hỏi:
- GV treo bức tranh.
- GV kể chuyện lần 1: Giọng kể chậm rãi,
nhẹ nhàng, giọng Bác ân cần, giọng anh

chiến sĩ hồn nhiên.
- Gọi HS đọc câu hỏi dưới bức tranh.
- GV kể chuyện lần 2: vừa kể vừa giới
thiệu tranh.
- GV kể chuyện lần 3. Đặt câu hỏi:
a) Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ đi
đâu?
b) Có chuyện gì xảy ra với anh chiến
sĩ?
c) Khi biết hòn đá bị kênh, Bác bảo anh
chiến sĩ làm gì?
d) Câu chuyện Qua suối nói lên điều gì
về Bác Hồ?
- Yêu cầu HS thực hiện hỏi đáp giữa các
nhóm.
- Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
 Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 2: Viết câu trả lời cho câu hỏi d trong
bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự viết vào vở.
- Gọi HS đọc phần bài làm của mình.
- Cho điểm HS.
- Quan sát.
- Lắng nghe nội dung truyện.
- HS đọc bài.
- Quan sát, lắng nghe.
+ Bác và các chiến sĩ đi công tác.
+ Khi qua một con suối có những
hòn đá bắc thành lối đi, một chiến sĩ
bị sẩy chân ngã vì có một hòn đá bị

kênh.
+ Bác bảo anh chiến sĩ kê lại hòn đá
cho chắc để người khác qua suối
không bị ngã nữa.
- Bác Hồ rất quan tâm đến mọi người.
Bác quan tâm đến anh chiến sĩ xem
anh ngã có đau không. Bác còn cho kê
lại hòn đá để người sau không bị ngã
nữa.
- HS TLN4
- Nhóm hỏi, nhóm đáp .
- Lớp nhận xét.
- 1 HS kể lại.
- Đọc đề bài.
- HS tự làm.
- 5 HS trình bày.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)
- Qua câu chuyện Qua suối em tự rút ra được bài học gì? (Cần quan tâm tới mọi
người xung quanh./ Làm việc gì cũng phải nghĩ đến người khác.)
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình nghe.
- Chuẩn bị: Đáp lời khen ngợi. Tả ngắn về Bác Hồ.
- Nhận xét tiết học.
Trang 25

×