Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

giáo án lớp 2 tuần 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.2 KB, 29 trang )

Giáo án - 1 - Lớp 2
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 30
THỨ MÔN TÊN BÀI
Hai
Chào cờ
Tập đọc
Tập đọc
Đạo đức
Toán
Ai ngoan sẽ được thưởng
Ai ngoan sẽ được thưởng
Bảo vệ loài vật có ích (T1)
Ki lô mét
Ba
Tập đọc
Chính tả
Toán
Thể dục
Xem truyền hình
Ai ngoan sẽ được thưởng
Mi li mét
Tâng cầu - Trò chơi “ Tung vòng vào đích”

Tập đọc
Toán
TNXH
Tập viết
Cháu nhớ Bác Hồ
Luyện tập
Nhận biết cây cối và các con vật
Chữ hoa M (kiểu 2)


Năm
Chính tả (N -V)
LT và câu
Toán
Thủ công
Cháu nhớ Bác Hồ
Từ ngữ về Bác Hồ
Viết số thành tổng các trăm chục, đơn vò
Làm con bướm
Sáu
Tập làm văn
Kể chuyện
Toán
Thể dục
Nghe – Trả lời câu hỏi
Ai ngoan sẽ được thưởng
Phép cộng trong phạm vi 100 ( cộng không nhớ )
Tâng cầu - Trò chơi “ Tung vòng vào đích”
Thứ hai ngày10 tháng 4 năm 2006
Giáo án - 2 - Lớp 2
Tập đọc : AI NGOAN SẼ ĐƯC THƯỞNG
I. Mục tiêu :
-Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
-Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và các cụm từ.
-Phân biệt được lời của các nhân vật.
-Hiểu nghóa các từ mới : hồng hào, lời non nớt, trìu mến, mừng rỡ.
-Hiểu ý nghóa của truyện : Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi . Bác luôn quan tâm đến việc ăn ở , học
hành của các cháu . Bác luôn khuyên thiếu niên nhi đồng phải thật thà , dũng cảm.
II. Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ bài tậpđọc trong SGK.

-Bảng phụ ghi sẵn từ câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 . Ổn đònh :
2 . Kiểm tra bài cũ : Hỏi tựa .
- GV gọi HS đọc bài và hỏi
+ Cậu bé đã làm điều gì không phải với cây si
già ?
+ Cây đã làm gì để cậu bé hiểu nỗi đau của nó ?
+ Qua câu chuyện em hiểu được điều gì ?
-GV nhận xét ghi điểm .
-Nhận xét chung .
3 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
a. Luyện đọc :
- GV đọc mẫu tóm tắt nội dung :Bác Hồ rất yêu
quý thiếu nhi . Bác luôn quan tâm đến việc ăn ở,
học hành của các cháu . Bác luôn khuyên thiếu
niên nhi đồng phải thật thà, dũng cảm.
+ Bài này chia làm mấy đoạn ? Nêu rõ từng đoạn .

* Luyện phát âm:
-Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó .
- GV chốt lại và ghi bảng :quây quanh, non nớt, reo
lên, trìu mến, tắm rửa, vang lên, …
- GV hướng dẫn đọc, đọc mẫu .
- Giải nghóa từ :
- non nớt
-trìu mến
-mừng rỡ
* Hướng dẫn đọc câu văn dài.

- Thưa Bác, hôm nay cháu không vâng lời cô .//
Cháu chưa ngoan /nên không được ăn kẹo của
Bác . //
- Đọc nhấn giọng ở các câu hỏi .

-Cậu bé và cây si già
- 3HS đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của
GV .
- Bài này có 3 đoạn .
- Đoạn 1 : Từ đầu …nơi tắm rửa.
- Đoạn 2 : Tiếp đó …đồng ý ạ.
- Đoạn 3 : Phần còn lại .
- HS đọc.
-HS tìm từ khó và nêu .
- HS đọc bài .

-Lời trẻ em ngây thơ.
-Thể hiện tình yêu thương…
-Vui mừng lộ ra bên ngoài.
Giáo án - 3 - Lớp 2
-Các cháu chơi có vui không ?/ Các cháu ăn có no
không ?/ Các cô có mắng phạt các cháu không ?/
Các cháu có thích kẹo không ?/ Các cháu có đồng ý
không ?/
- GV đọc mẫu .
* Hướng dẫn đọc bài: Giọng người kể vui, giọng
đọc lời Bác ôn tồn, trìu mến . Giọng các cháu vui
vẻ, nhanh nhảu . Giọng Tộ khe khẽ, rụt rè .
- Đọc từng câu.
- Đọc từng đoạn trước lớp

-GV nhận xét sửa sai .
- Thi đọc đoạn giữa các nhóm .
- GV nhận xét tuyên dương những HS đọc tốt .
-Đọc toàn bài .
- Đọc đồng thanh bài
Tiết 2
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- GV yêu cầu HS đọc bài tập đọc.
+ Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi
đồng ?
+ Bác Hồ hỏi các em HS những gì ?
+ Những câu hỏi của Bác cho các thấy điều gì về
Bác ?
+ Các em đề nghò chia kẹo cho những ai ?
+ Tại sao Tộ lại không dám nhận kẹo của Bác
cho ?
+ Tại sao Bác khen Tộ ngoan ?
* Ýù nghóa : Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi . Bác luôn
quan tâm đến việc ăn ở, học hành của các cháu như
thế nào ? Bác khen ngợi các em biết tự nhận lỗi .
Thiếu niên nhi đồng phải thật thà, dũng cảm, xúng
đánh là cháu ngoan Bác Hồ .
c. Luyện đọc lại :
- Đọc lại bài theo vai người dẫn chuyện, Bác Hồ,
HS và Tộ .
- GV nhận xét tuyên dương .
4 . Củng cố : Hỏi tựa .
+ Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi
đồng ?
- HS đọc, một em khác nhận xét .

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu .
- HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn .
- Đại diện nhóm thi đọc trước lớp.
- HS đọc lại bài .
-Lớp đọc đồng thanh bài.
-1 HS đọc bài, lớp đọc thầm .
-Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp,
nơi tắm rửa.
- Các cháu chơi có vui không ?/ Các cháu ăn có
no không ?/ Các cô có mắng phạt các cháu
không ?/ Các cháu có thích kẹo không ?/ Các
cháu có đồng ý không ?/
-Bác rất quan tâm đến việc ăn , ngủ , nghỉ , của
các cháu thiếu nhi.Bác còn mang kẹo chia cho
các em.
-Những ai ngoan sẽ được Bác chia kẹo . Ai
không ngoan sẽ không được nhận kẹo của Bác.
-Vì Tộ tự thấy hôm nay mình chưa ngoan ,
chưa vâng lời cô giáo.
-Vì Tộ biết nhận lỗi./ Vì Tộ dũng cảm nhận
lỗi./…
-HS nhắc lại .
-Đọc bài theo vai ( vai người dẫn chuyện, Bác
Hồ, em bé, Tộ ).

Giáo án - 4 - Lớp 2
+ Tại sao Bác khen Tộ ngoan ?
+ Câu chuyện cho em biết điều gì ?
5. Nhận xét, dặn dò : Về nhà học bài cũ, xem
trước bài “ Xem truyền hình”

-Nhận xét đánh giá tiết học .
- HS trả lời .
Đạo đức BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH (T 1)
I . Mục tiêu : HS hiểu :
-Ích lợi của một số loài vật có ích đối với cuộc sống của con người.
-Cần phải bảo vệ loài vật có ích để giữ môi trường trong lành.
-HS có khả năng :
-Biết bảo vệ loài vật có ích trong cuộc sống hàng ngày.
-Phân biệt được hành vi đúng và sai đối với các loài vật có ích.
- HS có thái độ đồng tình với những người biết bảo vệ loài vật có ích…
II . Đồ dùng dạy học :
-Tranh, ảnh …
-Vở bài tập đạo đức.
III . Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 . Ổn đònh :
2 . Kiểm tra bài cũ : Hỏi tựa .
+ Vì sao cần phỉ giúp đỡ người khuyết tật ?
+ Em đã làm được những việc gì để giúp đỡ
người khuyết tật ?
-GV nhận xét ghi điểm .
- Nhận xét chung.
3 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
* Hoạt động 1 : Trò chơi đố vui “Đoán xem con
gì”.
-HS biết ích lợi một số con vật có ích.
- GV phổ biến luật chơi : Tổ nào có nhiều câu
trả lời nhất sẽ là tổ thắng cuộc.
- GV giới thiệu tranh ( ảnh ) các con vật : trâu,
bò , gà , heo , …

- GV ghi tóm tắt ích lợi của các con vật có ích
lên bảng.
Kết luận : Trên trái đất này, hầu hết các con
vật đều có ích cho cuộc sống.
* Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm
Giúp HS hiểu được sự cần thiết phải tham gia
bào vệ loài vật có ích.

-Giúp đỡ người khuyết tật (Tiết 2)
HS -2 HS trả lời .
- HS chú ý lắng nghe luật chơi.
- Lớp chia thành 2 tổ nhóm (mỗi dãy là 1 tổ
nhóm).
- HS trả lời tên con vật mà tranh (ảnh) được
minh hoạ.
- HS thực hiện thảo luận câu hỏi theo nhóm.
Giáo án - 5 - Lớp 2
+ N1 : Em biết những con vật nào có ích ?
+ N2 & N3 : Hãy kể những ích lợi của những
con vật có ích đó ?
+ N4 : Cần làm gì để bảo vệ những con vật có
ích đó ?
- GV yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận .
Kết luận : Cần phải bảo vệ loài vật để giữ gìn
môi trường, giúp chúng ta sống trong môi trường
trong lành . Cuộc sống của con người không thể
thiếu các loài vật có ích . Loài vật không chỉ có
ích lợi cụ thể mà còn mang lại cho chúng ta
niềm vui và giúp ta hiểu thêm nhiều điều kì
diệu .

* Hoạt động 3 : Nhận xét đúng sai.
-Giúp HS phân biệt các việc làm đúng, sai khi
đối xử với các con vật .
- GV đưa các tranh, ảnh cho các nhóm.
+ Tranh 1 : Tònh đang chăn trâu.
+ Tranh 2 : Bằng và Đạt dùng súng cao su bắn
chim.
+ Tranh 3 : Hương đang cho mèo ăn .
+ Tranh 4 : Thành đang rắc thóc cho gà ăn.
- GV yêu cầu HS trình bày kết quả đã quan sát
và nhận xét về các hành động đúng , sai.
4 . Củng cố : Hỏi tựa
+ Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ loài vật
có ích ?
+ Bảo vệ các loài vật chúng sẽ mang lại những
gì cho chúng ta ?
5 . Nhận xét, dặn dò : Về nhà học bài cũ , làm
tốt những điều đã học.
- Nhận xét tiết học.
- Chó , mèo, lợn , gà , trâu , bò , hươu , nai ...
- HS trình bày theo cách suy nghó của cá nhân
- Không được săn bắn .
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận .
- HS nhận xét và bổ sung ( nếu có ).
- Các nhóm quan sát tranh và trả lời theo yêu
cầu (Đúng – Sai).
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm nhận xét .
+ Hành động trong các tranh 1 , 3 , 4 là những
hành động đúng .

+ Hành động trong tranh 2 là hành động sai.

-HS trả lời .
Toán KI LÔ MÉT
I . Mục tiêu : Giúp HS :
-Biết được tên gọi , kí hiệu và độ lớn của đơn vò đo độ dài kilômét (km ).
-Có biểu tượng ban đầu về khoảng cách đo bằng kilômét.
-Hiểu được mối liên quan giữa kilômét và mét.
-Thực hiện các phép tính cộng với đơn vò đo độ dài kilômét.
-Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc.
II . Đồ dùng dạy học :
-Bản đồ VN hoặc lược đồ có vẽ các tuyến đường như SGK.
III . Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 . Ổn đònh :
Giáo án - 6 - Lớp 2
2 . Kiểm tra bài cũ : Hỏi tựa .
- Thu một số vở bài tập để chấm .
- Gọi HS lên bảng làm bài tập .
Bài 3 :
Tóm tắt :
Tấm vải 1:| 21 m | |
Tấm vải 2 :| | 7 m
? m
- Nhận xét ghi điểm .
- Nhận xét chung.
3 .Bài mới : Giới thiệu ghi tựa.
Giới thiệu Km :
+ Chúng ta đã được học các đơn vò đo độ dài nào ?
-Trong thực tế con người phải thực hiện đo những độ

dài rất lớn như đo độ dài con đường quốc lộ , con
đường nối giữa các tỉnh , các miến , độ dài dòng
sông , … Khi đó , việc dùng các đơn vò như xentimét,
đềximét, mét cho kết quả đo rất lớn, mất nhiều công
để thực hiện phép đo, vì thế người ta đã nghó ra một
đơn vò đo lớn hơn mét là Ki lô mét.
- Ki lô mét kí hiệu là km.
- 1 kilômét có độ dài bằng 1000 mét.
- GV ghi bảng : 1km = 1000 m
* Luyện tập , thực hành
Bài1 :Số ?
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con .
-GV nhận xét sửa sai .
Bài2 :
- GV vẽ đường gấp khúc như SGK lên bảng và yêu
cầu HS đọc tên từng đường thẳng .
+ Quảng đường từ A  B dài bao nhiêu km ?
+ Quảng đường từ B  D dài bao nhiêu km ?
+ Quảng đường từ C  Adài bao nhiêu km ?
Bài 3 :Nêu rõ số đo thích hợp .(theo mẫu )
- GV treo lược đồ như SGK . Sau đó chỉ trên bản đồ
để giới thiệu : Quãng đường từ Hà Nội đến Cao
Bằng dài 285 km.
- GV yêu cầu HS tự quan sát hình trong SGK và
làm bài .
- GV gọi HS lên bảng chỉ lược đồ và đọc tên, đọc
độ dài của các tuyến đường.
Bài 4 :
- GV đọc từng câu hỏi trong bài cho HS trả lời.
a. Cao Bằng và Lạng Sơn nơi nào xa Hà Nội hơn ?

-Mét.
1 m = 100 cm
1 m = 10 dm
10 dm= 100 cm
Bài giải .
Tấm vải thứ 2 dài là :
21 – 7 = 14 (m)
Đáp số : 14 Mét
Xentimét , đềximét , mét

- HS đọc : 1km bằng 1000m.
1 km = 1000m 1000m = 1km
1 m = 10 dm 10 dm= 1 m
1 m = 100cm 10 cm = 1dm
-HS đọc và làm tính rồi nêu kết quả .
+ Quảng đường từ A  B dài 23 km
+ Quảng đường từ B  D dài 90 km
+ Quảng đường từ C  A dài 65 km
- HS quan sát lược đồ.
Quãng đường Độ dài
Hà Nội – Cao Bằng 285 km
Hà Nội – Lạng Sơn 169 km
Hà Nội – Hải Phòng 102 km
Hà Nội – Vinh 308 km
Vinh – Huế 368 km

- HS suy nghó trả lời theo yêu cầu của GV .
-Cao Bằng xa Hà Nội hơn Lạng Sơn. Vì Hà
Nội đi Cao Bằng dài 285 km , còn Hà Nội đi
Giáo án - 7 - Lớp 2

b. Lạng Sơn và Hải Phòng nơi nào gần hà Nội hơn ?
Vì sao ?
c. Quãng đường nào dài hơn : hà Nội – Vinh hay
Vinh – Huế ?
d. Quãng đường nào ngắn hơn : Thành phố HCM –
Cần Thơ hay thành phố HCM – Cà Mau ?
4 . Củng cố : Hỏi tựa .
+ 1 Km bằng bao nhiêu mét ?
+ 1 m bằng bao nhiêu cm?
+ 1 m bằng bao nhiêu dm ?
5 . Nhận xét, dặn dò : Về nhà học bài cũ, làm bài
tập ở vở bài tập .
- Nhận xét tiết học.
Lạng Sơn 169 km .
-Hải Phòng gần Hà Nội hơn Lạng Sơn . Vì Hà
Nội đi Lạng Sơn dài 169 km , còn Hà Nội đi
Hải Phòng dài 102 km . 102 km < 169 km.
-Vinh – Huế xa hơn Hà Nội – Vinh.
-Thành phố HCM – Cần Thơ ngắn hơn thành
phố HCM – Cà Mau.
-Kilômét.
1 km = 1000 m.
1 m = 100 cm
1 m = 10 dm
Thứ ba ngày 11tháng 4 năm 2006
Tập đọc XEM TRUYỀN HÌNH
I . Mục tiêu :
-Đọc lưu loát được toàn bài , đọc đúng các từ khó , dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
-Đọc ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm , dấu phẩy , giữa các cụm từ.
-Biết thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung bài.

-Hiểu ý nghóa các từ mới : chật ních , phát thanh viên , háo hức , bình phẩm.
-Hiểu nội dung bài : Bài nói lên sự vui mừng , háo hức của những người dân lần đầu tiên được xem
truyền hình . Từ đó , cho chúng ta thấy được lợi ích , vai trò của truyền hình trong cuộc sống.
-Có ý thức xem truyền hình để bồi dưỡng kiến thức.
II . Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
-Bảng phụ ghi sẵn từ , câu cần luyện đọc.
III . Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 . Ổn đònh :
2 . Kiểm tra bài cũ : Hỏi tựa .
- GV gọi HS đọc và trả lời câu hỏi theo yêu
cầu
+ Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi
đồng ?
+ Tại sao Bác khen Tộ ngoan ?
+ Qua câu chuyện em học được điều gì ở Tộ ?
- GV nhận xét ghi điểm .
-Nhận xét chung .
3 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
a. Luyện đọc :
- Ai ngoan sẽ được thưởng .
HS đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV
- Bác đi thăm phòng ăn , phòng ở ,…, nơi tắm
rửa .
- Tộ biết nhận lỗi khi có lỗi .
- HS phát biểu ý kiến tự do .
Giáo án - 8 - Lớp 2
- GV đọc mẫu tóm tắt nội dung : Bài nói lên sự
vui mừng , háo hức của những người dân lần

đầu tiên được xem truyền hình . Từ đó , cho
chúng ta thấy được lợi ích , vai trò của truyền
hình trong cụôc sống .
+ Bài này chia làm 3 đoạn .
- Đoạn 1 : Từ đầu …về xã nhà .
- Đoạn 2 : Tiếp đó đó … trẻ quá .
- Đoạn 3 : Phần còn lại .
-Gọi HS đọc bài .
* Luyện phát âm :
-Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó .
- GV chốt lại ghi bảng hướng dẫn HS đọc .
- chật ních, truyền hình, phát thanh viên, vô
tuyến, bình phẩm .
- GV đọc mẫu .
* Từ mới :
-Chật ních
-Bình phẩm.
-Phát thanh viên .
* Hướng dẫn đọc câu văn dài, khó .
- Chưa đến 7 giờ ,/ nhà chú La đã chật ních .//
Ai cũng háo hức chờ xem / cái máy phát hình
xã mình thế nào .//
-Những tiếng reo vui,/ bình phẩm nổi lên :
“ A, / núi Hồng // !kìa, / Chú La,/ đúng không ?
Chú La trẻ quá !” //
- GV đọc mẫu .
-Đọc từng câu .
-Đọc từng đoạn .
- Thi đọc đoạn giữa các nhóm
- GV nhận xét tuyên dương .

-Đọc toàn bài .
-Đọc đồng thanh
b. Tìm hiểu bài :
-Gọi HS đọc bài .
+ Chú La mời mọi người đến nhà mình để làm
gì ?
+ Tâm trạng bà con ra sao ?
+ Tối hôm ấy mọi người xem được những gì ?
+ Hàng ngày các em thích xem chương trình gì
nhất trên ti vi ? Chương trình đó có gì hay ?
+ Vô tuyến truyền hình có tác dụng gì đối với

-HS đọc bài .

- HS tìm gạch chân và nêu từ khó .
-Rất chật tưởng như không thể chứa thêm được
nữa .
-Vui và nóng lòng chờ đợi .
- Phát biểu ý kiến, khen chê người hay sự vật
và việc .
- 1 HS đọc bài HS khác nhận xét .
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu .
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn .
- Đại diện các nhóm thi đọc từng đoạn .
- 1 HS đọc bài .
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài .

- 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm bài .
- Chú La mới mua ti vi mời mọi người đến nhà
mình xem ti vi đưa tin về xã nhà.

-Bà con háo hức chờ xem .
- Xem cảnh xã nhà tổ chức lễ kỉ niệm sinh nhật
Bác và phát động trồng 1000 gốc thông , thấy
cảnh núi Hồng , thấy chú La , sau đó họ xem
phim .
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến .
Giáo án - 9 - Lớp 2
đời sống ?
* Ý nghóa : Sự vui mừng, háo hức của những
người dân lần đầu tiên được xem truyền hình .
Từ đó, cho chúng ta thấy được lợi ích, vai trò
của truyền hình trong cuộc sống là nâng cao
vốn kiến thức .
c . Luyện đọc lại :
-Yêu cầu HS đọc bài theo vai .

- GV nhận xét tuyên dương .
4 . Củng cố : Hỏi tựa
+ Vô tuyến truyền hình cần với con người như
thế nào ?
+ Xem vô tuyến truyền hình có tác dụng gì ?
5 . Nhận xét, dặn dò : Về nhà học bài cũ xem
trước bài “Cháu nhớ Bác Hồ”
- Nhận xét tiết học.
- Mỗi nhóm 3 HS đọc theo vai, cả lớp đóng vai
dân làng đọc lại bài .

- Xem truyền hình .

- HS trả lời .

Chính tả (N -V) AI NGOAN SẼ ĐƯC THƯỞNG
I . Mục tiêu :
-Nghe và viết lại đúng , đẹp đoạn “ Một buổi sáng …da Bác hồng hào” trong bài Ai ngoan sẽ được
thưởng .
-Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch / tr ; êt / êch .
II . Đồ dùng dạy học :
-Bảng chép sẵn các bài tập chính tả .
III . Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 . Ổn đònh :
2 . Kiểm tra bài cũ : Hỏi tựa .
- Gọi HS lên bảng viết các từ khó mà HS viết
hay mắc lỗi .
cái xắc, xuất sắc, bình minh, đường xa, sa lầy.
-GV nhận xét sửa sai .
- Nhận xét chung .
3. Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
- GV đọc mẫu tóm tắt nội dung : Đoạn văn kể
về Bác Hồ đến thăm trại nhi đồng .
-Gọi HS đọc bài .
* Luyện viết :
-Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó hay viết sai .
- GV chốt lại và ghi bảng : buổi sáng, hồng
hào, mắt, chạy .
-Gọi HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con .
-GV nhận xét sửa sai .

- Hoa phượng .
- HS lên viết lớp viết, lớp viết vào bảng con .



- 1 HS đọc bài .

- HS lên bảng viết cả lớp viết vào bảng con .
Giáo án - 10 - Lớp 2
* Hướng dẫn trình bày:
+ Đoạn văn có mấy câu ?
+ Trong bài những chữ nào phải viết hoa ? Vì
sao ?
+ Khi xuống dòng chữ đầu câu phải viết như
thế nào ?
+ Cuối mỗi câu có dấu gì ?
- GV đọc lần 2 .
-GV đọc chậm cho HS chép
- GV đọc lại bài .
- Thu một số vở để chấm .
* Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài 2 :Chọn những chữ nào trong ngoặc đơn để
điền vào chỗ trống :
(chúc , trúc )
( chở , trở )
-GV nhận xét sửa sai .
4 . Củng cố : Hỏi tựa .
- Trả vở nhận xét sửa sai .
5 . Nhận xét, dặn dò : Về nhà sửa lỗi xem
trước bài “ Cháu nhớ Bác Hồ”
-Nhận xét đánh giá tiết học .
- Đoạn văn có 5 câu .
- Chữ đầu câu : Một, Vừa, Mắt, Ai . Tên
riêng : Bác, Bác Hồ .

- Chữ đầu câu phải viết hoa và lùi vào một ô .
- Cuối mỗi câu có dấu chấm .
- HS theo dõi .
- HS chép bàivào vở .
- HS dò bài sửa lỗi .
- HS nộp bài chấm .
-HS đọc yêu cầu .
a. cây trúc , chúc mừng ; trở lại , che chở .
- Ai ngoan sẽ được thưởng .
Toán : MI - LI - MÉT
I . Mục tiêu : Giúp HS :
-Biết được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vò đo độ dài milimet ( mm )
-Hiểu được mối liên quan giữa milimet và mét .
- Tập ước lượng độ dài theo đơn vò xăngtimet và milimet .
II . Đồ dùng dạy học :
-Thước kẻ HS với từng vạch chia milimét .
III . Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 . Ổn đònh :
2 . Kiểm tra bài cũ : Hỏi tựa .
- Thu một số vở bài tập để chấm .
- GV gọi HS làm bài tập.
Bài 1 : Viết số thích hợp vào chỗ trống .
Bài 2 : Điền dấu > , < , = thích hợp vào chỗ
trống :
3 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
* Giới thiệu milimét
+ Kể tên các đơn vò đo độ dài đã học ?
- Mi li mét kí hiệu là mm.


-Kilômet.
- HS làm bảng lớp làm vở nháp.
- HS nhắc.
- cm , dm , m , km
- HS đọc .
Giáo án - 11 - Lớp 2
- GV yêu cầu HS quan sát thước kẻ HS và tìm
độ dài từ vạch 0 đến 1 .
+ Độ dài từ 0 đến 1 được chia thành mấy phần
bằng nhau ?
- Mỗi phần nhỏ chính là độ dài của 1 milimét .
10mm có độ dài bằng 1 cm.
- GV viết lên bảng : 10 mm = 1 cm.
+ 1 m bằng bao nhiêu xentimét ?
- GV giới thiệu : 1 m bằng 100 cm, 1 cm bằng
10 mm , từ đó ta nói 1 m bằng 1000 mm.
- GV ghi bảng : 1 m =1000 mm.
* Luyện tập , thực hành :
Bài 1 :Số ?
-GV nhận xét sửa sai .
Bài 2 :Mỗi đoạn thẳng dưới đây dài bao nhiêu
mm ?
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và trả lời
theo yêu cầu bài .
-GV nhận xét sửa sai .
Bài 3 :Tính chu vi hình tam giác có độ dài các
cạnh là : 24 mm, 16 mm và 28 mm .
+ Muốn tính chu vi hình tam giác, ta làm thế
nào ?
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài

tập .

Bài 4 :Viết cm hay mm vào chỗ trống thích hợp
.
-Ước lượng để điền đơn vò thích hợp .
-GV nhận xét sửa sai .
4 . Củng cố : Hỏi tựa
+ 1 xentimét bằng bao nhiêu milimét ?
+ 1mét bằng bao nhiêu milimét ?
5 . Nhận xét, dặn dò : Về nhà học bài cũ, làm
bài tập ở vở bài tập .
- Nhận xét tiết học.
- HS quan sát và trả lời .
-Thành 10 phần bằng nhau.
- HS đọc .
-1m bằng 100 cm.
- Vài HS nhắc lại : 1 m = 1000 mm.
- HS đọc.
- HS lên bảng làm bài tập cả lớp làm vào bảng
con .

1cm = 10 mm 1000mm = 1 m
1 m = 1000mm 10 mm = 1cm
5 cm = 50 mm 3 cm = 30 mm
- HS đọc yêu cầu .
- Đoạn thẳng MN dài 60 mm .
- Đoạn thẳng AB dài 30 mm
- Đoạn thẳng CD dài 70 mm
-Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam
giác.

Bài giải
Chu vi hình tam giác là :
24 + 16 + 28 = 68 (mm)
Đáp số : 68mm
- HS làm miệng .
a. Bề dày của cuốn sách “Toán 2” khoảng 10
mm
b. Bề dày của chiếc thước kẻ là 2 mm
c. Chiều dài của chiếc bút bi là 15 cm .
-Milimét.
1 cm = 10 mm.
1 m = 1000 mm.
Thể dục TÂNG CẦU – TRÒ CHƠI “TUNG BÓNG VÀO ĐÍCH”
I . Mục tiêu :
-Ôn tâng cầu . Yêu cầu tâng, đón cầu đạt thành tích cao hơn giờ học trước.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×