Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Giao an tuan 32 lop 5 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.5 KB, 28 trang )

Tuần 32 Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2011
Tập đọc
Tiết 63 : út Vịnh
I.Mục đích yêu cầu
- Đọc đúng các tiếng hoặc từ khó do ảnh hởng của phơng ngữ.
- Biết đọc diễn cảm đợc một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tấm gơng giữ gìn an toàn giao thông đờng sắt,
dũng cảm cứu em nhỏ của út Vịnh.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ trang 136 - SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy - học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Luyện đọc đúng
- Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc từng
đoạn của bài. GV chú ý sửa lỗi phát
âm, ngắt giọng cho từng HS, kết hợp
giải nghĩa từ
- GV đọc mẫu toàn bài.
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
+ Đoạn đờng sắt gần nhà út Vịnh mấy
năm nay thờng có những sự cố gì?
+ Trờng của út Vịnh phát động phong
trào gì? Nội dung của phong trào là
gì?
+ út Vịnh đã làm gì để thực hiện
nhiệm vụ giữ gìn an toàn đờng sắt?
- 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Bầm ơi
và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- HS đọc theo trình tự:


+ HS 1: Nhà út Vịnh ném đá lên
tàu.
+ HS 2: Tháng trớc. nh vậy nữa.
+ HS 3: Một buổi chiều. tàu hoả
đến.
+ HS 4: Nghe tiếng la. không nói
lên lời.
- Luyện đọc theo cặp
- 1 HS đọc toàn bài
- Theo dõi.
- Làm việc theo nhóm 4(đếm số) trả
lời câu hỏi.
- HS báo cáo kết quả
+ Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh
trên đờng tàu chạy, lúc thì ai đó tháo
cả ốc gắn các thanh ray, lắm khi trẻ
chăn trâu còn ném đá lên tàu khi tàu
đi qua.
+ Trờng út Vịnh đã phát động phong
trào em yêu đờng sắt quê em. Học
sinh cam kết không chơi trên đờng
tàu, không ném đá lên tàu và đờng
tàu, cùng nhau bảo vệ an toàn cho
những chuyến tàu qua.
+ út Vịnh nhận việc thuyết phục
Sơn- một bạn trai rất nghịch thờng
thả diều trên đờng tàu. Thuyết phục
mãi Sơn hiểu ra và hứa sẽ không chơi
trên đờng tàu nữa.
+ Khi nghe thấy còi tàu vang lên từng

hồi giục giã, út Vịnh nhìn ra dờng sắt
và thấy điều gì?
+ út Vịnh đã hành động nh thế nào để
cứu 2 em nhỏ đang chơi trên dờng
tàu?
+ Em học tập đợc út Vịnh điều gì?
+ Câu chuyện có ý nghĩa nh thế nào?
Hoạt động 4: Đọc diễn cảm
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
của bài.
+ GV đọc mẫu đoạn 2
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, cho điểm HS.
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài
Những cánh buồm.
+ Vịnh thấy Hoa và Lan đang ngồi
chơi chuyền thẻ trên đờng tàu.
+ Vịnh lao ra nh tên bắn, la lớn báo
tàu hoả đến, Hoa giật mình ngã lăn
khỏi đờng tàu, còn Lan đứng ngây
ngời khóc thét. Đoàn tàu ầm ầm lao
tới. Vịnh nhào tới ôm Lan lăn xống
mép ruộng.
+ Em học đợc út Vịnh ý thức tránh
nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn
giao thông và tinh thần dũng cảm.
+ Ca ngợi tấm gơng giữ gìn an toàn
giao thông đờng sắt, dũng cảm cứu

em nhỏ của út Vịnh.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài, cả
lớp theo dõi tìm cách đọc hay.
- 1 HS nêu ý kiến về giọng đọc HS
cả lớp bổ sung và thống nhất giọng
đọc.
- HS theo dõi GV đọc mẫu.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 HS thi đọc diễn cảm.
Toán
Tiết 156: Luyện tập
I. Mục tiêu
- Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành phép chia; viết kết quả phép chia dới
dạng phân số và số thập phân; tìm tỉ số phần trăm của một số.
- Vận dụng làm bài tập liên quan.
II.Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Khởi động
Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
- Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
Hoạt động 2: Ôn tập về phép chia
Bài 1: Tính.
- Trò chơi: hái hoa
- Tính bằng cách thuận tiện nhất.
2,5 x 3,45 x 4
- Nhắc lại các tính chất cơ bản của
phép nhân.
- HS làm bài nháp, 2 HS làm bảng
- Muốn chia hai phân số ta làm nh thế
nào?

- Muốn chia một số thập phân cho một
số thập phân ta làm nh thế nào?
- Nhận xét cho điểm.
Bài 2: Tính nhẩm:
- Muốn chia một số thập phân cho 0,1
và 0,01 ta làm nh thế nào?
- Muốn chia một số cho 0,5 hoặc 0,25
ta làm nh thế nào?
- Nhận xét - cho điểm.
Bài 3: Viết kết quả phép chia dới dạng
phân số và số thập phân ( theo mẫu)
- Nhận xét - cho điểm.
Hoạt động 3: Giải toán văn
Bài 4:
- Công nhận kết quả đúng, chấm 1 số
bài
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài.
nhóm.
a.
17
12
: 6 =
17
12
:
1
6
=
17

12
:
6
1
=
102
12
16 :
11
8
=
1
16
:
11
8
=
1
16
:
8
11
=
8
176
b. 72 : 45 = 1,6 281,6 : 8 =
35,2
15 : 50 = 0,3 912,8 : 28 =
32,6


300,72 : 53,7 = 5,6
0,162 : 0,36 = 0,45
- HS làm bài bằng bút chì vào SGK.
- Nêu miệng kết quả.
a. 3,5 : 0,1 = 35 8,4 : 0,01 =
840
7,2 : 0,01 = 720 6,2 : 0,1 = 62
9,4 : 0,1 = 94 5,5 : 0,01 =
550
b. 12 : 0,5 = 24 20 : 0,25 = 80
11: 0,5 = 22 24 : 0,25 = 96

7
3
: 0,5 =
7
6
15 : 0,25 = 60
- HS làm bài nháp theo nhóm 2(gần
nhau).
- NX, BS
- Thống nhất kết quả.
7 : 5 =
5
7
1,4 1 : 2 =
2
1
= 0,5
7 : 4 =

4
7
= 1,75
- HS đọc đề.
- Phân tích đề.
- Tóm tắt và giải.
- HS làm bài vở, 1 HS làm bảng
nhóm.
Bài giải:
Số HS Nam chiếm số phần trăm so
với HS nữ là:
100 : ( 18 + 12 ) x 12 = 40 %
Vậy kết quả đúng là: D
- Chuẩn bị bài sau.

Chính tả ( Nhớ- viết)
Tiết 32: Bầm ơi
I. Mục tiêu
- Nhớ-viết chính xác, đẹp đoạn thơ: Ai về thăm quê ta Ch a bằng muôn nỗi
tái tê lòng bầm trong bài thơ Bầm ơi.
- Luyện viết hoa tên các cơ quan đơn vị.
II. Đồ dùng dạy-học
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy-học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 2 HS
viết bảng, HS cả lớp viết vào vở tên
các danh hiệu giải thởng và huy
chơng ở bài tập 3 trang 128, SGK.
- Nhận xét bài làm của HS.

- .Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hớng dẫn viết chính
tả
a, Trao đổi về nội dung của đoạn
thơ
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn
thơ.
- Hỏi:
+ Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ
tới mẹ?
+ Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ?
b, Hớng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ
lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS luyện viết các từ đó.
c, Viết chính tả
- Nhắc HS lu ý cách trình bày.
d, Soát lỗi chấm bài
Hoạt động 3: Hớng dẫn làm bài
tập chính tả
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên
bảng.
- Đọc, viết theo yêu cầu.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
- HS nối tiếp nhau trả lời:
+ Cảnh chiều đông ma phùn gió bấc
làm cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ.

+ Anh nhớ hình ảnh mẹ lội ruộng
cấy mạ non, tay mẹ run lên vì rét.
- HS tìm và nêu các từ khó: rét, lâm
thâm, lội dới bùn, mạ non, ngàn khe,

- Đọc viết các từ khó.
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- 1 HS làm trên bảng phụ, HS cả lớp
làm vào vở bài tập.
- Nhận xét bài làm của bạn đúng/sai,
nếu sai thì sửa lại cho đúng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Tên cơ quan,
đơn vị
Bộ phận thứ
nhất
Bộ phận thứ hai Bộ phận trứ ba
a, Trờng Tiểu
học Bế Văn
Đàn
Trờng Tiểu học Bế Văn Đàn
b, Trờng THCS
Đoàn Kết
Trờng Trung học cơ
sở
Đoàn Kết
c, Công ti Dầu
khí Biển Đông
Công ti Dầu khí Biển Đông
- Hỏi: Em có nhận xét gì về cách

viết hoa tên các cơ quan, đơn vị
trên?
- Nhận xét, kết luận về cách viết
hoa các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên
bảng.
- Nhận xét, kết luận đáp án.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ghi nhớ cách viết
hoa tên các cơ quan, đơn vị và
chuẩn bị bài sau.
- Nối tiếp nhau trả lời: Tên các cơ
quan, đơn vị viết hoa các chữ cái đầu
của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Bộ
phận thứ ba là các danh từ riêng nên
viết hoa theo quy tắc viết hoa tên ng-
ời, tên dịa lí Việt Nam.
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- 3 HS làm trên bảng lớp, mỗi HS chỉ
viết tên 1 cơ quan hoặc đơn vị. HS cả
lớp làm vào vở bài tập.
- Nhận xét bài làm của bạn đúng/sai,
nếu sai thì sửa lại cho đúng.
a, Nhà hát tuổi trẻ.
b, Nnhà xuất bản Giáo dục.
c, Trờng mầm non Sao Mai.


Đạo đức
Tiết 32: Dành cho địa phơng : Làm gì khi gặp gỡ ?
I- Mục tiêu
- Nắm đợc cách chào hỏi phù hợp với đối tợng giao tiếp.
- Biết cách chào hỏi khi gặp gỡ mọi ngời.
- Biết phân biệt cách chào hỏi đúng và cha đúng.
II- Tài liệu và phơng tiện
- GV chuẩn bị một số tình huống để đóng vai về cách chào hỏi.
III- Các hoạt động dạy - học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Nêu cách đi bộ đúng quy định ?
- 1 vài HS nêu
- GV nhận xét, cho điểm
Hoạt động 2 : Đóng vai chào hỏi
- GV lần lợt đợc ra các tình huống
+ Đến nhà bạn chơi gặp bố mẹ và bà
bạn ở nhà.
+ Gặp thầy cô giáo ở ngoài đờng.
+ Gặp bạn trong rạp hát.
+ Gặp bạn đi cùng bố mẹ bạn ở trên
đờng.
- GV Y/c từng nhóm lên đóng vai
chào hỏi trớc lớp.
Hoạt động 3 : Thảo luận lớp
-Cách chào hỏi trong mỗi tình huống
giống nhau, khác nhau.
-Khác nhau NTN ?
-Em cảm thấy NTN khi :
- Đợc ngời khác chào hỏi ?

- Em chào họ và đợc họ đáp lại .
- Em chào bạn nhng bạn cố tình
không đáp lại?
+ GV chốt ý và nêu
Hoạt động 4 : Làm phiếu BT.
- GV phát phiếu BT cho HS
Đúng ghi đ, sai ghi s
+ Gặp thầy cô ở ngoài đờng em vừa
chạy vừa chào s
+ Đến nhà bạn chơi gặp bố mẹ bạn
không chào mà chỉ gọi bạn s
+ Gặp thầy cô giáo chào:
- Em chào thầy (cô) ạ đ
- Cô, thầy s
+ Gặp thầy giáo ở ngoài đờng em
đứng nghiêm chỉnh chào: Em chào
thầy ạ đ
+ GV chốt ý: Cần chào hỏi khi gặp
gỡ, nhng phải chào hỏi phù hợp với
từng tình huống để thể hiện sự tôn
trọng.
Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò
- Cho HS đọc: Lời chào mâm cỗ
- NX chung giờ học.
ờ: Thực hiện chào hỏi trong giao tiếp
hàng ngày
- HS thực hành chào hỏi theo từng
tình huống.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Khác nhau

- HS trả lời theo ý kiến
- HS lần lợt trả lời
HS khác nghe, NX và bổ sung
- HS làm BT (CN) theo phiếu
- 1 HS lên bảng chữa
- Lớp NX, bổ sung
- HS chú ý nghe
- HS đọc ĐT 1, 2 lần
- HS nghe và ghi nhớ.
Thứ ba ngày 12 tháng 4 năm 2011
Thể dục
Tiết 63: Bài 63
I. Mục tiêu
- Ôn tâng và phát cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng hai
tay trớc Yêu cầu thực hiện tơng đối đúng động tác và nâng cao thành tích hơn
giờ trớc.
- Chơi trò chơi lăn bóng bằng tay. Yêu cầu tham gia trò chơi tơng đối chủ động.
II. Địa điểm và phơng tiện
- Địa điểm: Sân bãi sạch sẽ
- Phơng tiện: 1 còi, mỗi hs 1 quả cầu, sân đá cầu.
III. Nội dung và phơng pháp lên lớp
Phần nội dung Định lợng Phơng pháp tổ chức
A. Phần mở đầu
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung bài
học.
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc
- Đi theo vòng tròn, hít thở sâu.
- Xoay các khớp cổ chân, khớp gối,
hông , vai, cổ tay.
- Ôn các động tác tay, chân , vặn

mình, toàn thân, thăng bằng, và nhảy
của bài thể dục phát triển chung.
- Trò chơi khởi động.
B. Phần cơ bản:
a, Môn thể thao tự chọn: Đá cầu
- Ôn tung cầu bằng mu bàn chân
- Ôn phát cầu bằng mu bàn chân
- Thi phát cầu bằng mu bàn chân.
b, Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức
Đội hình chơi theo sân đã chuẩn bị.
C. Phần kết thúc:
- Gv cùng hs hệ thống lại bài.
- Đứng vỗ tay, hát
- Một số động tác hồi tĩnh
- Nhận xét và đánh giá bài học, giao
bài tập về nhà.
6-10ph
1ph
150-200m
1-2ph
1-2 ph
2x 8nhịp
1ph
18-22ph
14-16ph
2-3ph
8-9ph
3-4ph
5-6ph
4-6ph

1-2ph
1-2ph
1ph

x x x x
x x x x
(Gv)
x
x x
(Gv)
x x
x
- Tập theo tổ
x x x x
x x x x
X X
Luyện từ và câu
Tiết 63: Ôn tập về dấu câu ( Dấu phẩy)
I. Mục đích yêu cầu
- Luyện tập sử dụng đúng dấu phẩy trong khi viết.
- Hiểu và ghi nhớ đợc tác dụng của dấu phẩy.
II. Đồ dùng dạy-học
- Phiếu bài tập dành cho HS.
III. Các hoạt động dạy-học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hớng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu của mẩu chuyện
Dấu chấm và dấu phẩy.

- Hỏi:
+ Bức th đầu là của ai?
+ Bức th thứ hai là của ai?
- Yêu cầu HS tự làm bài.Nhắc HS cách
làm bài:
+ Đọc kĩ mẩu chuyện.
+ Điền dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích
hợp.
+ Viết hoa những chữ đầu câu.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Hỏi: Chi tiết nào chứng tỏ nhà văn
Bớc-na Sô là một ngời hài hớc?
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
Treo bảng phụ và nhắc HS các bớc làm
bài:
+ Viết đoạn văn.
+ Viết câu văn có sử dụng dấu phẩy và
viêt tác dụng của dấu phẩy.
- Gọi HS trình bày bài làm của mình.
- Nhận xét, cho điểm HS làm bài tốt.
Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn: HS về nhà hoàn thành đoạn văn,
ghi nhớ các kiến thức về dấu phẩy, xem
lại kiến thức về dấu hai chấm.
- Trò chơi: quả bóng tuyết
- HS lên bảng đặt câu có sử dụng dấu phẩy.

- Nêu tác dụng của dấu phẩy.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- Trả lời:
+ Bức th đầu là của anh chàng đang tập viết
văn.
+ Bức th thứ hai là th trả lời của Bớc-na Sô.
- 2 HS làm trên bảng, HS cả lớp làm vào vở
bài tập.
- Nhận xét bài làm của bạn đúng/sai, nếu sai
thì sửa lại cho đúng.
+ Chi tiết: Anh chàng nọ muốn trở thành nhà
văn nhng không biết sử dụng dấu chấm, dấu
phẩy hoặc lời biếng đến lỗi không đánh dấu
câu, nhờ nhà văn nổi tiếng làm hộ và đã nhận
đợc từ Bớc-na Sô một bức th trả lời có giáo
dục mà lại mang tính chất hài hớc.
- HS làm bài cá nhân.
- 3 đến 5 HS trình bày kết quả làm việc của
mình.
Toán
Tiết157: Luyện tập
I. Mục tiêu
- Biết tìm tỉ số phần trăm của hai số; thực hiện các phép tính cộng trừ các tỉ số
phần trăm.
- Giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II. Đồ dùng dạy - học
Bảng phụ
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.

Hoạt động 2: Tìm tỉ số phần trăm
của hai số
Bài 1:
Hỏi: Muốn tìm tỉ số phần trăm của
hai số ta làm nh thế nào?
- Nhận xét cho điểm.
Bài 2: Tính.
- Nhận xét cho điểm.
Hoạt động 3: Giải toán liên quan
đến tỉ số phần trăm
Bài 3:
- Y/c HS đọc đề.
Hoạt động 4: Củng cố Dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Trò chơi: Truyền quả
- Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số
ta làm NTN?
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào nháp,bảng nhóm.
2 : 5 x 100 = 40 %
2 : 3 x 100 = 66, 666%
3,2 : 4 x 100 = 80 %
7,2 : 3,2 x 100 = 225 %
-HSđọc yêu cầu.
- HS làm bài vào bảng nhóm theo
nhóm 4(đếm số).
a. 25 % + 10,34 % = 35, 34 %
b. 56,9 % + 34,25 % = 91,15 %
c. 100 % - 23% - 47,5 % = 29,5 %

- Phân tích đề.
- Tóm tắt và giải.
-Giải vào vở,bảng nhóm.
a. Tỉ số phần trăm của diện tích đất
trồng cây cao su và diện tích đất trồng
cây cà phê là:
480 : 320 = 1,5 = 150 %
b. Tỉ số phần trăm của diện tích đất
trồng cây cà phê và diện tích đất
trồng cây cao su là:
320 : 480 = 0,6666 = 66, 66 %
Đáp số: a. 150 % ; b. 66,66 %
Kể chuyện
Tiết 32: Nhà vô địch
I. Mục đích yêu cầu
-Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại đợc từng đoạn và toàn bộ cầu
chuyện Nhà vô địch bằng lời của ngời kể và bằng lời của nhân vật Tôm Chíp.
-Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi
giọng kể cho phù hợp với nội dung chuyện.
- Biết theo dõi, đánh giá lời kể của bạn.
- Hiểu nội dung chuyện: Câu chuyện khen ngợi Tôm Chíp dũng cảm, quên
mình cứu ngời bị nạn, trong tình huống nguy hiểm đã bộc lộ những phẩm
chất đáng quý.
II. Đồ dùng dạy- học
- Tranh minh hoạ trang 239 SGK (phóng to nếu có điều kiện).
III. Các hoạt động dạy-học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS kể lại một việc làm tốt của
bạn em.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.

- Giới thiệu bài
Hoạt động 2: GV kể chuyện
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ.
- GV kể lần 1, yêu cầu HS nghe và ghi
lại tên các nhân vật trong chuyện.
- Yêu cầu HS đọc tên các nhân vật ghi
đợc, GV ghi nhanh lên bảng.
- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh
minh hoạ.
Hoạt động 3: Kể trong nhóm
- Yêu cầu HS kể nối tiếp từng tranh
bằng lời của ngời kể chuyện và trao đổi
với nhau bằng cách trả lời 3 câu hỏi
trong SGK.
- Yêu cầu HS kể trong nhóm bằng lời
của Tôm Chíp toàn bộ câu chuyện.
Hoạt động 4: Kể trớc lớp
- Gọi HS thi kể nối tiếp.
- Gọi HS kể toàn truyện bằng lời của
ngời kể chuyện.
- Gọi HS kể toàn chuyện bằng lời của
nhân vật Tôm Chíp.
- Gợi ý HS dới lớp đặt câu hỏi cho bạn
kể chuyện.
- GV hỏi để giúp HS hiểu rõ nội dung
câu chuyện:
+ Em thích nhất chi tiết nào trong
- 2 HS nối tiếp nhau kể chuyện.
- Nhận xét.
- Quan sát.


- Các nhân vật: Chị Hà, Hng Tồ,
Dũng Béo, Tuấn Sứt, Tôm Chíp.
- HS kể trong nhóm 4(gần nhau) theo
3 vòng.
+ Vòng 1: mỗi bạn kể 1 tranh.
+ Vòng 2: kể cả câu chuyện trong
nhóm.
+ Vòng 3: kể câu chuyện bằng lời
của Tôm Chíp.
- 2 nhóm HS, mỗi nhóm 4 HS thi kể.
Mỗi HS kể về nội dung 1 bức tranh.
- 2 HS kể toàn truyện.
- 2 HS kể toàn truyện.
+ Trả lời theo ý mình.
truyện? Vì sao?
+ Nguyên nhân nào dẫn đến thành tích
bất ngờ của Tôm Chíp?
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì?
- Nhận xét, cho điểm HS kể chuyện tốt,
hiểu nội dung ý nghĩa truyện.
Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiêt học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài
sau.
+ Một bé trai đanh lăn theo bờ xuống
mơng nớc, Tôm Chíp nhảy qua mơng
để giữ đứa bé lại.
+ Câu chuyện khen ngợi Tôm Chíp
đã dũng cảm, quên mình cứu ngời bị

nạn, trong tình huống nguy hiểm đã
bộc lộ những phẩm chất đáng quý.
Khoa học
Tiết 63: Tài nguyên thiên nhiên
I. Mục tiêu
- Hình thành khái nệm ban đầu về tài nguyên thiên nhiên.
- Kể tên một số tài nguyên thiên nhiên của nớc ta.
- Nêu ích lợi của tài nguyên thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy-học
- Hình minh hoạ SGK
- Phiếu bài tập dành cho HS.
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Môi trờng là gì? Nêu một số thành
phần của môi trờng địa phơng em
đang sinh sống?
-Giới thiệu bài: ghi đầu bài.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về tài nguyên
thiên nhiên
* Mục tiêu: Hình thành cho HS khái
niệm ban dầu về tài nguyên thiên
nhiên.
* Cách tiến hành:
- y/c HS làm việc theo nhóm.
- Y/c HS thảo luận theo nhóm và cho
biết: Tài nguyên là gì?
- Y/c HS quan sát hình minh hoạ trong
sgk và cho biết các tài nguyên thiên
nhiên đợc thể hiện trong mỗi hình và
xác định công dụng của mỗi tài

nguyên thiên nhiên đó.
- Trò chơi: truyền quả
- HS làm việc theo nhóm 4 ( Chia
nhóm đếm số)
- Tài nguyên thiên nhiên là những
của cải có sẵn trong môi trờng tự
nhiên. con ngời khai thác và sử
dụng chúng cho lợi ích của bản
thân và cộng đồng.
Hình 1:
- Gió: sử dụng năng lợng gió để
chạy cối xay, máy phát điện, chạy
thuyền buốm
- Nớc: cung cấp cho hoat động
sống của con ngời, thực vật, động
vật. Năng lợng nớc chảy đợc sử
- Y/c đại diện nhóm trình bày kết quả
làm việc của nhóm mình, các nhóm
khác bổ sung.
Hoạt động 3: Thi kể tên các tài
nguyên thiên nhiên và công dụng của
chúng.
* Mục tiêu:- HS kể đợc tên một số tài
nguyên thiên nhiên và công dụng của
chúng.
* Cách tiến hành:
- GV nêu tên trò chơi và hớng dẫn HS
cách chơi.
- Kết thúc trò chơi, GV tuyên dơng
đội thắng cuộc.

Hoạt động 4: Củng cố Dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
dụng trong các nhà máy phát điện
.
Hình 2:
- Mặt trời: Cung cấp ánh sáng và
nhiệt cho sự sống trên trái đất.
Cung cấp năng lợng sạch cho các
máy sử dụng năng lợng.
- Thực vật và động vật: Tạo ra
chuỗi thức ăn trong tự nhiên , duy
trì sự sống trên trái đất.
Hình 3: Dầu mỏ ( )
Hình 4: Vàng ( )
Hình 5: Đất ( . )
Hình 6: Đá ( )
- HS tham gia trò chơi. Hình thức:
Tấn công trí não.
- Liên hệ đến việc bảo vệ môi tr-
ờng.
Thứ t ngày 13 tháng 4 năm 2011
Tập đọc
Tiết 64: Những cánh buồm
I. Mục tiêu
- Đọc đúng các tiếng, từ khó do ảnh hởng của phơng ngữ.
-Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt giọng đúng nhịp thơ.
- Hiểu nội ý nghĩa: Cảm xúc tự hào của ngời cha mơ ớc về cuộc sống tốt đẹp
của ngời con.
- Học thuộc lòng bài thơ

II. Đồ dùng dạy-học
Tranh nội dung bài, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-Trò chơi: xin mời bạn đọc
- 3 HS đọc nối tiếp bài út Vịnh và lần
lợt trả lời các câu hỏi SGK.
- Nhận xét.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Luyện đọc
- Kết hợp luyện phát âm, giải nghĩa từ
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu toàn bài.
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
+ Dựa vào những hình ảnh đã đợc gợi
ra trong bài thơ, hãy tởng tợng và
miêu tả cảnh hai cha con dạo trên bãi
biển.
+ Em hãy đọc những câu thơ thể hiện
cuộc trò chuyện giữa hai cha con.
+ Hãy thuật lại cuộc trò chuyện giữa
hai cha con bằng lời của em.
+ Những câu hỏi ngây thơ cho thấy
con có ớc mơ gì?
+ Ước mơ của con gợi cho cha nhớ
điều gì?
- HS nối tiếp đọc từng khổ thơ(2 lần).
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc nối
tiếp từng khổ thơ.

- 2 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- Theo dõi.
+ Sau trận ma đêm, bầu trời va bãi
biển nh đợc gội rửa. Mặt trời nhuộm
hồng bằng tất cả những tia nắng rực
rỡ, cát mịn, biển xanh lơ. Hai cha con
dạo chơi trên bãi biển. Ngời cha cao,
gầy, bóng dài lênh khênh. Cởu con
trai bụ bẫm, bóng tròn, chắc nịch.
+ Những câu thơ:
Con: Cha ơi!
Sao xa kia chỉ thấy nớc thấy trời
Không thấy nhà, không thấy cây,
không thấy ngời ở đó?
Cha:
Theo cánh buồm đi mãi đến nơi xa
Sẽ có cây, có cửa, có nhà.
Nhng nơi đó cha cha hề đi đến.
Con: Cha mợn cho con cánh buồm
trắng nhé,
Để con đi
+ Hai cha con bớc đi trong ánh nắng
hồng, cậu bé lắc tay cha khẽ hỏi:
Sao ở xa kia chỉ thấy nớc, thây trời,
kkhống thấy nhà, không thấy cây,
không thấy ngời ở đó. Cha mỉm cời
bảo: Cứ theo cánh buồm kia đi mãi
sẽ thấy cây, thây nhà cửa. Nhng nơi
đó cha cũng cha hề đi đến. Ngời cha
trầm ngâm nhìn mãi cuối trân trời,

cậu bé lại trỏ cánh buồm bảo: Cha
hãy mợn cho con cánh buồm trắng
nhé, để con đi Lời của con khiến
ngời cha xúc động.
+ Con ớc mơ đợc khám phá những
điều cha biết về biển, đợc nhìn thấy
cây, nhà cửa ở phía trân trời xa.
+ Ước mơ của con gợi cho cha nhớ
đến ớc mơ thuở nhỏ của mình.
+ Bài thơ ca ngợi ớc mơ khám phá
+ Dựa vào phần tìm hiểu, em hãy nêu
nội dung chính của bài.
- Ghi nội dung chính của bài lên
bảng.
Hoạt động 4: Đọc diễn cảm- HTL
- Yêu cầu HS đọc nói tiếp từng khổ
thơ. Cả lớp tìm cách đọc hay.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm khổ
thơ 2 và 3:
+ Treo bảng phụcó viết sẵn đoạn thơ.
+ Đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét cho điểm HS.
- Tổ chức cho HS học thuộc lòng.
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng từng
khổ thơ.
- Gọi HS đọc thuộc lòng toàn bài.
- Nhận xét, cho điểm HS.
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò

- Hỏi: Em có nhận xét gì về câu hỏi
của bạn nhỏ trong bài?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài
thơ, soạn bài Luật bảo vệ, chăm sóc
và giáo dục trẻ em.
của trẻ thơ, những ớc mơ làm cho
cuộc sống không ngừng tốt đẹp hơn.
- 2 HS nhắc lại nội dung chính của
bài. HS cả lớp ghi vào vở.
- 5 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
1 HS nêu ý kiến về giọng đọc, sau đó
cả lớp bổ sung ý kiến và đi đến thống
nhất giọng đọc
+ Theo dõi GV đọc, đánh dấu chỗ
nhấn giọng, ngắt giọng.
+ 2 HS ngồi cạnh nnhau cùng luyện
đọc.
- 3 HS thi đọc diễn cảm.
- HS tự học thuộc lòng.
- 5 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng
từng đoạn thơ (2 lợt).
- 2 HS đọc thuộc lòng toàn bài.
Toán
Tiết 158: Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian
I. Mục tiêu
- Giúp HS củng cố kĩ năng tính với số đo thời gian và vận dụng trong giải bài
toán.
- HS vận dụng làm bài tập liên quan.
II. Đồ dùng dạy-học

Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét, cho điểm
- Trò chơi: hái hoa
+ Tính bằng cách thuận tiện nhất
23,4 x 45,17 + 54,83 x 23,4
- Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hiện các phép
tính với số đo thời gian
Bài 1: Tính
- Y/c HS làm bài.
- Nhận xét cho điểm.
Bài 2: Tính.
- Y/c HS làm bài.
- Nhận xét cho điểm.
Hoạt động 3: Giải toán văn
Bài 3:
Hoạt động 4: Củng cố Dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau
- HS làm bài vào nháp,bảng nhóm.
a. 12 giờ 24 phút 14 giờ 26 phút
+ 3 giờ 18 phút. 5 giờ 42
phút
15 giờ 42 phut 8 giờ 24
phút.
b. 5,4 giờ 20, 4 giờ
+ 11,2 giờ - 12,8 giờ
16,6 giờ 7,6 giờ

-HS làm bài theo nhóm 2(gần nhau)
a. 8 phút 45 giây x 2 = 17 phút 30
giây
38 phút 18 giây : 6 = 6 phút 23
giây.
b. 4,2 giờ x 2 = 8,4 giờ
37,2 phút : 3 = 12,4 phút.
- Phân tích đề.
- Tóm tắt và giải.
- HS làm bài vào vở,bảng nhóm.
Bài giải:
Thời gian ngời đi xe đạp đã đi là:
18 : 10 = 1,8 ( giờ)
1,8 giờ = 1 giờ 48 phút
Đ/s: 1giờ 48 phút.
Tập làm văn
Tiết 63: Trả bài văn tả con vật
I. Mục đích, yêu cầu
- Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật(về bố cục, cách quan sát
và chọn lọc chio tiết); nhận biết và sửa đợc lỗ trong bài.
- Viết lại đoạn văn cho đúng và hay hơn
II. Đồ dùng dạy- học
Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về: Chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, hình
ảnh, cần chữa chung cho cả lớp.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Trò chơi: truyền quả
- Trình bày bài văn dựa vào dàn ý đã
lập miêu tả một trong các cảnh ở đề
tài trang 134 SGK của HS.

- Nhận xét ý thức học của HS.
Hoạt động 2: Nhận xét chung bài
làm của HS
- Gọi HS đọc lại đề tập làm văn.
- Nhận xét chung:
* Ưu điểm:
+ HS hiểu bài, viết đung yêu cầu nh
thế nào?
+ Bố cục của bài văn.
+ Diễn đạt câu, ý.
+ Dùng từ láy, hình ảnh so sánh, nhân
hoá để làm nỏi bật lên hình dáng hoạt
động của con vật đợc tả.
+ Thể hiện sự sáng tạo trong cách
dùng từ, dùng hình ảnh miêu tả hình
dáng, hoạt động, nét ngộ nghĩnh,
đáng yêu của con vật.
+ Hình thức trình bày văn bản.
- GV nêu tên HS viết đúng yêu cầu,
lời văn sinh động, chân thật, có sự
liên kết giữa mở bài, thân bài, kết bài,
giữa hình dáng và hoạt động của con
vật.
* Nhợc điểm:
+ GV nêu nỗi điển hình về ý, về dùng
từ, đặt câu, cách trình bày văn bản, lỗi
chính tả.
+ Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến.
Yeu cầu HS thảo luận, phát biểu lỗi
và cách sửa lỗi.

* Lu ý: Không nêu tên HS mắc lỗi
trên lớp.
- Trả bài cho HS.
Hoạt động 3: Hớng dẫn làm bài tập
- Yêu cầu HS tự chữa bài của mình
bằng cách trao đổi với bạn bên cạnh
về nhận xét của GV, tự sửa lỗi bài của
mình.
- GV đi giúp đỡ từng HS.
- Học tập những bài văn hay, những
đoạn văn tốt
- GV gọi một số HS có đoạn văn hay,
bài văn đợc điểm cao đọc cho các bạn
nghe. Sau mỗi HS đọc. GV hỏi HS để
tìm ra: cách dùng từ hay, lỗi diễn đạt
hay, ý hay.
Hoạt động 4: Viết lại một đoạn văn
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- Lắng nghe.
- Xem lại bài của mình. Dựa vào lời
nhận xét của GV để tự đánh giá bài
làm của mình.
- Gợi ý HS viết lại một đoạn văn khi:
+ Đoạn văn có nhioêù lỗi chính tả.
+ Đoạn văn lủng củng, diễn đạt cha rõ
ý.
+ Đoạn văn dùng từ cha hay.
+ Mở bài, kết bài đơn giản.
- Gọi HS đọc đoạn văn đã viết lại.
- Nhận xét.

Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 3 đến 5 HS đọc đoạn văn mình đã
viết lại.

Lịch sử ( Dành cho địa phơng)
Tiết 32: Tìm hiểu truyền thống xã Cam Đờng
I. Mục tiêu
- HS biết truyền thống lịch Sử của xã Cam Đờng.
- Có ý thức trân trọng những gì đã biết.
II. Đồ dùng dạy- học
-Tham quan nhà Truyền thống của xã Cam Đờng.
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động 1: Đi tham quan Nhà
truyền thống của xã Cam Đờng.
Hoạt động 2: Tổng hợp ý kiến
-Nêu nhiệm vụ học tập.
Hoạt động 3 : Trò chơi : đối mặt
- HS tham quan dới sự hớng dẫn của
GV.
- Ghi chép những điều đã tham quan
đợc.
- Trao đổi trong nhóm 4(gần nhau),
những kiến thức đã biết.
- Đặt câu hỏi hỏi bạn những điều đã
biết sau khi đi tham quan Nhà truyền
thống
- Nhận xét bổ sung.
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò

-GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà tiếp tục tìm
hiểu thêm về xã Cam Đờng.
Thứ năm ngày 14 tháng 4 năm 2011
Thể dục
Tiết 64: Bài 64
I. Mục tiêu
- Ôn tâng và phát cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng hai
tay trớc Yêu cầu thực hiện tơng đối đúng động tác và nâng cao thành tích hơn
giờ trớc.
- Chơi trò chơi dẫn bóng. Yêu cầu tham gia trò chơi tơng đối chủ động.
II. Địa điểm và phơng tiện
- Địa điểm: Sân bãi sạch sẽ
- Phơng tiện: 1 còi, mỗi hs 1 quả cầu, sân đá cầu.
III. Nội dung và phơng pháp lên lớp
Phần nội dung Định lợng Phơng pháp tổ chức
A. Phần mở đầu
- GV nhận lớp phổ biến nội dung bài
học.
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc
- Đi theo vòng tròn, hít thở sâu.
- Xoay các khớp cổ chân, khớp gối,
hông , vai, cổ tay.
- Ôn các động tác tay, chân , vặn
mình, toàn thân, thăng bằng, và nhảy
của bài thể dục phát triển chung.
- Trò chơi khởi động.
B. Phần cơ bản
a, Môn thể thao tự chọn: Đá cầu
- Ôn tung cầu bằng mu bàn chân

- Ôn phát cầu bằng mu bàn chân
- Thi phát cầu bằng mu bàn chân.
b, Trò chơi: dẫn bóng
Đội hình chơi theo sân đã chuẩn bị.
C. Phần kết thúc
- Gv cùng hs hệ thống lại bài.
6-10ph
1ph
150-200m
1-2ph
1-2 ph
2x 8nhịp
1ph
18-22ph
14-16ph
2-3ph
8-9ph
3-4ph
5-6ph
4-6ph

x x x x
x x x x
(Gv)
x
x x
(Gv)
x x
x
- Tập theo tổ

x x x x
x x x x
X X
- Đứng vỗ tay, hát
- Một số động tác hồi tĩnh
- Nhận xét và đánh giá bài học, giao
bài tập về nhà.
1-2ph
1-2ph
1ph
Luyện từ và câu
Tiết 64: Ôn tập về dấu câu( Dấu hai chấm)
I. Mục đích, yêu cầu
- Ôn tập kiến thức về dấu hai chấm, tác dụng của dâu hai chấm.
- Thực hành sử dụng dấu hai chấm.
II. Đồ dùng dạy-học
Bảng phụ kẻ sẵn:
-Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đứng sau đó là lời nói của một nhân vật hoặc
lời giải thích cho bộ phận đứng trớc.
-Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chấm đợc dùng phối hợp với dâu
ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng.
III. Các hoạt động dạy-học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét, cho điểm HS.
- Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hớng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi hS đọc yêu cầu của bài tập.
- Hỏi:
+ Dấu hai chấm dùng để làm gì?

+ Dấu hiệu nào giúp ta nhận ra dâu
hai chấm dùng để báo hiệu lời nói của
nhân vật?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Kết luận về tác dụng của dấu hai
chấm và treo bảng phụ có ghi quy tắc.
- Nêu: Từ kiến thức về dấu hai chấm
đã học, các em tự làm bài 1.
- Gọi HS chữa bài:
- Kết luận lời giải đúng:
- Trò chơi: quả bóng tuyết
- Đặt câu có dấu phẩy và nêu tác
dụng của dấu phẩy đó.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp
nghe
- Trao đổi nhóm 2 ( gần nhau)
- Trả lời:
+ Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu
đứng trớc nó là lời nói của một nhân
vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận
đứng trớc.
+ Khi báo hiệu lời nói của nhân vật,
dấu hai chấm đợc dùng phối hợp với
dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch đầu
dòng.
- Lắng nghe sau đó 2 HS đọc phần ghi
nhớ về dấu hai chấm lên bảng phụ.
- HS tự làm bài vào vở bài tập.
- 2 HS nối tiếp nhau chữa bài, HS cả
lớp nhận xét, bổ sung.

a, Một chú công an vỗ vai em:
- Cháu quả là chàng gác rừng dũng
cảm!
Dấu hai chấm đặt ở cuối câu để dẫn
lời nói trực tiếp của nhân vật.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS làm bài trên bảng nhóm treo
bảng, dọc bài, yêu cầu HS cả lớp nhận
xét, bổ sung.
- Nhận xét kết luận lời giải đúng.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện
Chỉ vì quên một dấu câu.
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm
4
- Gọi HS phát biểu ý kiến, yêu cầu HS
khác bổ sung (nếu cần).
- Nhận xét câu trả lời của HS.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc tác dụng
của dấu hai chấm và luôn ý thức để sử
dụng đúng cá dấu câu.
b, Cảnh vật xung quanh có sự thay đổi
lớn: hôm nay tôi đi học.
Dấu hai châm báo hiệu bbộ phận câu
đứng sau nó là lời giải thích cho bộ
phận đứng trớc.

- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp
- 3 HS làm trên bảng nhóm. Mỗi HS
chỉ làm 1 câu. HS cả lớp làm vào vở
bài tập.
- 3 HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả
làm việc. HS cả lớp nhận xét bài làm
của bạn đúng / sai, nếu sai thì sửa lại
cho đúng.
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- 4 HS ngồi gần nhau trao đổi, thảo
luận, làm bài.
- 2 HS nối tiếp nhau chữa bài. HS
khác nhận xét bài làm của bạn đúng /
sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng.
+ Ngời bán hàng hiểu lầm ý của khách
là nếu còn chỗ trên thiên đàngnên
ghi trong dải băng tang Kính viếng
bác X. Nếu còn chỗ linh hồn bác sẽ đ-
ợc lên thiên đàng.
+ Để ngời bán hàng khỏi hiểu lầm,
ông khách cần ghi thêm dấu hai chấm
vào câu nh sau: Xin ông làm ơn ghi
thêm nếu còn chỗ: Linh hồn bác sẽ đ-
ợc lên thiên đờng.
Toán
Tiết159: Ôn tập về tính chu vi và diện tích một số hình
I. Mục tiêu
- Giúp HS củng cố , ôn tập kiến thức và kĩ năng tính chu vi và diện tích một
số hình đã học (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang, hình
bình hình, hình thoi, hình tròn ).

- Vận dụng vào làm bài tập liên quan.
II. Đồ dùng dạy-học
Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy -học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hớng dẫn HS ôn tập
Bài 1:
- Nhận xét sửa sai.
Bài 3:
- Nhận xét sửa sai
Hoạt động 3: Củng cố Dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Trò chơi:hái hoa
- Tính:
12 giờ 35 phút - 5 giờ 48 phút
- Phân tích đề.
- Tóm tắt và giải.
- HS làm bài vào nháp,bảng nhóm.
Bài giải
a. Chiều rộng khu vờn hình chữ nhật
là:
120 x
3
2
= 80 ( m)
Chu vi khu vờn hình chữ nhật là:
( 120 + 80 ) x 2 = 400 ( m)
b. Diện tích khu vờn hình chữ nhật

là:
120 x 80 = 9 600 ( m
2
)
9 600 m
2
= 0,96 ha
Đ/s: a. 400 m b. 0,96 ha
- Phân tích đề.
- Tóm tắt và giải.
- HS làm bài vào vở, bảng phụ.
Bài giải
a.Diện tích hình vuông ABCD bằng
4 lần diện tích hình tam giác vuông
BOC, mà diện tích hình tam giác
vuông BOC có thể tính đợc theo hai
cạch:
Diện tích hình vuông ABCD là:
( 4 x 4 : 2 ) x 4 = 32 ( cm
2
)
b. Diện tích phần tô màu của hình
tròn bằng diện tích hình tròn trừ đi
diện tích hình vuông ABCD:
Diện tích hình tròn là:
4 x4 x 3,14 = 50, 24( cm
2
)
Diện tích phần đã tô màu của hình
tròn là:

50,24 32 = 18,24 ( cm
2
)
Đ/s: 18,24 cm2
Khoa học
Tiết 64:Vai trò của môi trờng tự nhiên đối với đời sống con ngời
I. Mục tiêu
- Nêu ví dụ chứng tỏ môi trờng tự nhiên có ảnh hởng lớn đến đời sống của
con ngời.
- Trình bày những tác động của con ngời đối với tài nguyên thiên nhiên và
môi trờng.
- Có ý thức bảo vệ môi trờng.
II. Đồ dùng dạy-học
- Tranh minh hoạ SGK
- Phiếu bài tập dành cho HS.
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Tài nguyên thiên nhiên là gì?
- Hãy kể tên một số tài nguyên thiên
nhiên mà em biết?
- Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Tác động của con ng-
ời đến môi trờng
* Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết nêu ví dụ chứng tỏ môi trờng tự
nhiên có ảnh hởng đến đời sống của
con ngời.
- Trình bày đợc tác động của con ngời
đến tài nguyên thiên nhiên và môi tr-
ờng tự nhiên.

* Cách tiến hành:
- Y/c HS làm việc theo nhóm và hoàn
thành phiếu bài tập sau.
- Y/c dại diện các nhóm lên trình bày.
- Trò chơi: truyền quả
-HS làm việc theo nhóm 4(biểu tợng
các con vật)và hoàn thành phiếu bài
tập sau.
Hình Môi trờng tự nhiên
Cung cấp cho con ngời. Nhận từ các hoạt động của con
ngời
Hình 1 Chất đốt ( than) khí thải
Hình 2 Đất đai để xây dựng nhà ở,
khu vui chơi giải trí ( bể
bơi)
Chiếm diện tích đất, thu hẹp diện
tích trồng trọt, chăn nuôi.
Hình 3 Bãi cỏ để chăn nuôi gia
súc
Hạn ché sự phát triển của thực
vật và động vật.
Hình 4 Nớc uống.
Hình 5 Đất đai để xây dựng đô thị khí thải của các nhà máy và các
phơng tiện giao thông.
Hình 6 Thức ăn
* Kết luận:
Môi trờng tự nhiên cung cấp cho con
ngời:
+ Thức ăn, nớc uống, khí thở , nơi ở,
nơi làm việc, nơi vui chơi giải trí

+ Các nguyên liệu và nhiên liệu dùng
cho sản xuất làm cho đời sống con ngời
đợc nâng cao.
- Môi trờng là nơi tiếp nhận những chất
thải trong sinh hoạt , trong quá trình
sản xuất và trong hoạt động của con
ngời.
Hoạt động 3 : Trò chơi nhóm nào
nhanh hơn
* Mục tiêu: củng cố cho HS những kiến
thức về vai trò của môi trờng đối với
đời sống của con ngời.
* Cách tiến hành:
- Y/c HS tổ chức cho HS chơi theo
nhóm.
Hoạt động 4: Củng cố Dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nghe.
- HS tổ chức cho HS chơi theo tổ
- Liên hệ đến việc bảo vệ môi tr-
ờng.

Kĩ thuật
Tiết 32: Lắp rô- bốt (Tiết 3)
I. Mục tiêu
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô -bốt.
- Lắp từng bộ phận và lắp ráp rô-bốt đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận khi tháo, lắp các chi tiết củ rô-bốt
II. Đồ dùng dạy- học

- rô-bốt đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động 1: Khởi động
Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS.
-Giới thiệu bài: Ghi tên bài
Hoạt động 2: Hs thực hành lắp rô -bốt,
chọn chi tiết
- Kiểm tra hs chọn chi tiết.
b, Lắp từng bộ phận:
- Theo dõi uốn nắn hs.
c, Lắp ráp rô-bốt
- Nhắc nhở, giúp đỡ HS.
Hoạt động 3 : Đánh giá sản phẩm
- Nêu tiêu chuẩn đánh giá.
- Nhận xét, đánh giá sản phẩm.
- Trò chơi: xuân, hạ, thu, đông
- 1 hs đọc ghi nhớ trong SGK
- Quan sát kĩ hình và các bớc lắp.

- Nhắc HS tháo rời các chi tiết và xếp
đúng vào vị trí.
Hoạt động 4: Nhận xét, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
- Hs thực hành lắp ghép.
- Đánh giá sản phẩm.
Thứ sáu ngày 15 tháng 4 năm 2011
Tập làm văn
Tiết 64: Tả cảnh( Kiểm tra viết)

I. Mục đích, yêu cầu
- Thực hành viết bài văn tả cảnh.
- Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề tài mà HS đã lựa chọn, có đủ 3 phần:
mở bài, thân bài, kết bài.
- Lời văn tự nhiên, chân thật, biết cách sử dụng nhiều giác quan khi quan sát,
biết cách dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh nhân hoá thể hiện đợc vẻ đẹp của cảnh
và tình cảm của gia đình đối với nhân vật. Diễn đạt tốt, mạch lạc.
II. Đồ dùng dạy - học
Bảng lớp viêt sẵn đề bài cho HS lựa chọn.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra giấy bút của HS .
Hoạt động 2: GV nêu nội dung yêu cầu
của tiết học
- Ghi đề bài lên bảng và cho HS đọc đề
bài.
- Gọi HS đọc gợi ý trong SGK .
- GV nhắc nhở và lu ý HS khi làm bài
bài viết phải lôgic giữa các đoạn
Hoạt động 3: Thực hành viết bài.
- GV cho hS viết bài.
- Thu và chấm tại lớp một số bài.
- Nêu nhận xét chung .
Hoạt động 3: Củng cố Dặn dò
- GV nhận xét giờ học .
- Dặn hS về nhà học bài và chuẩn bị bài
sau.

- HS báo cáo sự chuẩn bị ở nhà.
2 HS đọc đề bài và gợi ý trong SGK.

- HS nghe.
- HS viết bài .
- HS nghe GV nhận xét chung.
Toán
Tiết 160: Luyện tập
I. Mục tiêu
- Giúp HS ôn tập, củng cố và rèn kĩ năng tính chu vum diện tích một số hình.
II. Đồ dùng dạy-học
Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Trò chơi: truyền quả
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
-Giới thiệu bài: ghi đầu bài.
Hoạt động 2: Hớng dẫn HS luyện tập.
Bài 1:
- Y/c HS đọc đề.
.
-Nhận xét chữa bài.
Bài 2:
- Y/c HS đọc đề.
- Phân tích đề.
- Tóm tắt và giải vào vở,bảng nhóm.
Bài 4:
- Y/c HS đọc đề.
- Phân tích đề.
- Tóm tắt và giải theo trò chơi "ai
nhanh ai đúng".
Hoạt động 3: Củng cố Dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài.

- Chuẩn bị bài sau.
- Nêu cách tính diện tích hình chữ
nhật, hình tam giác, hình thang.
- Phân tích đề.
- Tóm tắt và giải vào nháp,bảng
nhóm.
Bài giải
Chiều dài sân bóng là:
11 x1000 = 11000( cm) = 110 m
Chiều rộng sân bóng là:
9 x 1000 = 9000 ( cm ) = 909 m
chu vi sân bóng là:
( 110 + 90 ) x 2 = 400 ( m )
b. Diện tích sân bóng là:
110 x 90 = 9900 ( m
2
)
Đ/s: a: 400 m ; b: 9900 m
2
Bài giải:
Cạnh sân gạch hình vuông là:
48 : 4 = 12 ( m )
Diện tích sân gạch hình vuông là:
12 x 12 = 144 ( m
2
)
Đ/s: 144 m
2
Bài giải:
Diện tích hình thang bằng diện tích

hình vuông đó là:
11 x 11 = 100 ( cm
2
)
Trung bình cộng hai đáy hình thang
là:
( 12 + 8 ) : 2 = 10 ( cm )
Chiều cao hình thang là:
100 : 10 = 10 ( cm)
Đ/s: 10 cm
Địa lí ( Dành cho địa phơng)
Tiết 32: Tỉnh Lào Cai (tiếp theo)
I. Mục tiêu
-Biết dựa vào bản đồ nêu lại đợc vị trí địa lí, giới hạn của Lào Cai
-Nhận biết đợc một số đặc điểm về dân c, kinh tế, văn hoá của tỉnh Lào Cai

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×