Tải bản đầy đủ (.doc) (142 trang)

Giáo án Hình học lớp 8 trọn bộ năm học 2014 - 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (926.02 KB, 142 trang )

Ngày dạy: 15/8/2014. Tiết 1. Lớp 8B
15/8/2014. Tiết 3. Lớp 8A
CHƯƠNG I: TỨ GIÁC
Tiết 1: TỨ GIÁC
I- MỤC TIÊU:
+ Kiến thức: - HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm: Hai đỉnh kề
nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác & các tính chất của
tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 360
0
.
+ Kỹ năng: HS tính được số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ giác khi biết số
đo 4 cạnh & 1 đường chéo.
+ Thái độ: Rèn tư duy suy luận ra được 4 góc ngoài của tứ giác là 360
0
II-CHUẨN BỊ:
- GV: com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 ( sgk ) Hình 5 (sgk) bảng phụ
- HS: Thước, com pa.
III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, luyện tập, thực hành.
- Hợp tác nhóm nhỏ.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ôn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV: kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh và nhắc nhở dụng cụ học tập cần thiết: thước kẻ, ê
ke, com pa, thước đo góc,…
3. Bài mới :
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1: Hình thành định nghĩa
- GV: treo tranh (bảng phụ)
- HS: Quan sát hình & trả lời
H2(b)


H1(a)
B
A
C
D
A
B
C
D
Q
N
M
P
- Các HS khác nhận xét
-GV: Trong các hình trên mỗi hình gồm 4 đoạn
thẳng: AB, BC, CD & DA.
Hình nào có 2 đoạn thẳng cùng nằm trên một ĐT
- Ta có H1 là tứ giác, hình 2 không phải là tứ giác.
Vậy tứ giác là gì ?
- GV: Chốt lại & ghi định nghĩa
- GV: giải thích : 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA
trong đó đoạn đầu của đoạn thẳng thứ nhất trùng
với điểm cuối của đoạn thẳng thứ 4.
+ 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó không
có bất cứ 2 đoạn thẳng nào cùng nằm trên 1 đường
1) Định nghĩa
H4(d)
H3(c)
D
B

A
D
C
B
A
C
- Hình 4(d) có 2 đoạn thẳng BC & CD
cùng nằm trên 1 đường thẳng.
* Định nghĩa:
Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn
thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kỳ 2
đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm
trên một đường thẳng.
* Tên tứ giác phải được đọc hoặc viết
theo thứ tự của các đỉnh.
1
thẳng.
+ Cách đọc tên tứ giác phải đọc hoặc viết theo thứ
tự các đoạn thẳng như: ABCD, BCDA, ADBC .
+Các điểm A, B, C, D gọi là các đỉnh của tứ giác.
+ Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA gọi là các
cạnh của tứ giác.
* Hoạt động 2: Định nghĩa tứ giác lồi
-GV: Hãy lấy mép thước kẻ lần lượt đặt trùng lên
mỗi cạch của tứ giác ở H1 rồi quan sát
- H1(a) luôn có hiện tượng gì xảy ra ?
- H1(b) (c) có hiện tượng gì xảy ra ?
- GV: Bất cứ đương thẳng nào chứa 1 cạnh của
hình H1(a) cũng không phân chia tứ giác thành 2
phần nằm ở 2 nửa mặt phẳng có bờ là đường

thẳng đó gọi là tứ giác lồi.
- Vậy tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ?
+ Trường hợp H1(b) & H1 (c) không phải là tứ
giác lồi
* Hoạt động 3: Nêu các khái niệm cạnh kề đối,
góc kề, đối điểm trong , ngoài.
GV: Vẽ H3 và giải thích khái niệm:
GV: Không cần tính số mỗi góc hãy tính tổng 4
góc


A +

B +

C +

D = ? (độ)
- Gv: ( gợi ý hỏi)
+ Tổng 3 góc của 1

là bao nhiêu độ?
+ Muốn tính tổng A + B + C + D = ? (độ) ( mà
không cần đo từng góc ) ta làm ntn?
+ Gv chốt lại cách làm:
- Chia tứ giác thành 2

có cạnh là đường chéo
- Tổng 4 góc tứ giác = tổng các góc của 2


ABC
& ADC

Tổng các góc của tứ giác bằng 360
0
- GV: Vẽ hình & ghi bảng
*Định nghĩa tứ giác lồi
* Định nghĩa:
* Chú ý: Khi nói đến 1 tứ giác mà không
giải thích gì thêm ta hiểu đó là tứ giác lồi
+ Hai đỉnh thuộc cùng một cạnh gọi là hai
đỉnh kề nhau
+ hai đỉnh không kề nhau gọi là hai đỉnh
đối nhau
+ Hai cạnh cùng xuất phát từ một đỉnh gọi
là hai cạnh kề nhau
+ Hai cạnh không kề nhau gọi là hai cạnh
đối nhau - Điểm nằm trong M, P điểm
nằm ngoài N, Q
2/ Tổng các góc của một tứ giác
2
1
2
1
D
C
B
A



A
1
+

B +

C
1
= 180
0


A
2
+

D +

C
2
= 180
0
(

A
1
+

A
2

)+

B+(

C
1
+

C
2
) +

D =
360
0

Hay

A +

B +

C +

D = 360
0
* Định lý: (SGK)
4. Củng cố và luyện tập.
- GV: cho HS làm bài tập trang 66. Hãy tính các góc còn lại
5. Hướng dẫn HS học tập ở nhà.

- Nêu sự khác nhau giữa tứ giác lồi & tứ giác không phải là tứ giác lồi ?
- Làm các bài tập : 2, 3, 4 (sgk)
* Chú ý : T/c các đường phân giác của tam giác cân
* HD bài 4: Dùng com pa & thước thẳng chia khoảng cách vẽ tam giác có 1 cạnh là đường chéo
trước rồi vẽ 2 cạch còn lại
* Bài tập nâng cao:
Cho tứ giác lồi ABCD chứng minh rằng: đoạn thẳng MN nối trung điểm của 2 cạnh đối diện nhỏ
hơn hoặc bằng nửa tổng 2 cạnh còn lại. (Gợi ý: Nối trung điểm đường chéo).
===============================================================
2
+
Ngày dạy: 15/8/2014. Tiết 2. Lớp 8B
16/8/2014. Tiết 2. Lớp 8A
Tiết 2: HÌNH THANG
I. MỤC TIÊU:
+ Kiến thức: - HS nắm vững các định nghĩa về hình thang , hình thang vuông các khái niệm:
cạnh bên, đáy, đường cao của hình thang
+ Kỹ năng: - Nhận biết hình thang hình thang vuông, tính được các góc còn lại của hình thang
khi biết một số yếu tố về góc.
+ Thái độ: Rèn tư duy suy luận, sáng tạo
II. CHUẨN BỊ:
- GV: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc
- HS: Thước, com pa, bảng nhóm
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, luyện tập, thực hành.
- Hợp tác nhóm nhỏ.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ôn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:- GV: (dùng bảng phụ )
* HS1: Thế nào là tứ giác lồi ? Phát biểu ĐL về tổng 4 góc của 1 tứ giác ?

* HS 2: Góc ngoài của tứ giác là góc như thế nào ?Tính các góc ngoài của tứ giác

1
1
1
120
°
90
°
75
°
1
D
C
B
A
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1: ( Giới thiệu hình thang)
- GV: Tứ giác có tính chất chung là
+ Tổng 4 góc trong là 360
0
+ Tổng 4 góc ngoài là 360
0
Ta sẽ nghiên cứu sâu hơn về tứ giác.
- GV: đưa ra hình ảnh cái thang & hỏi
+ Hình trên mô tả cái gì ?
+ Mỗi bậc của thang là một tứ giác, các tứ giác đó
có đặc điểm gì ? & giống nhau ở điểm nào ?
- GV: Chốt lại

+ Các tứ giác đó đều có 2 cạnh đối //
Ta gọi đó là hình thang ta sẽ nghiên cứu trong bài
hôm nay.
* Hoạt động 2: Định nghĩa hình thang
- GV: Em hãy nêu định nghĩa thế nào là hình thang
- GV: Tứ giác ở hình 13 có phải là hình thang
không ? vì sao ?
1) Định nghĩa
Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối
song song
A B
D H C
* Hình thang ABCD :
+ Hai cạnh đối // là 2 đáy
+ AB đáy nhỏ; CD đáy lớn
+ Hai cạnh bên AD & BC
+ Đường cao AH
?1
(H.a)
A∠
=
B∠
= 60
0


AD// BC

Hình thang
- (H.b)Tứ giác EFGH có:

3
- GV: nêu cách vẽ hình thang ABCD
+ B1: Vẽ AB // CD
+ B2: Vẽ cạnh AD & BC & đương cao AH
- GV: giới thiệu cạnh. đáy, đường cao…
* Hoạt động 3: Bài tập áp dụng
- GV: dùng bảng phụ hoặc đèn chiếu

H.c
H.b
H.a
115
°
120
°
K
I
M
N
75
°
105
°
H
G
F
E
60
°
60

°
D
C
B
A

- Qua đó em hình thang có tính chất gì ?
* Hoạt động 4: ( Bài tập áp dụng)
GV: đưa ra bài tập HS làm việc theo nhóm nhỏ
Cho hình thang ABCD có 2 đáy AB & CD biết:
AD // BC. CMR: AD = BC; AB = CD
A B ABCD là hình thang
GT đáy AB & CD
AD// BC
KL AB=CD: AD= BC
D C
Bài toán 2:
A B ABCD là hình thang
GT đáy AB & CD
AB = CD
KL AD// BC; AD = BC
D C
- GV: qua bài 1 & bài 2 em có nhận xét gì ?
* Hoạt động 5: Hình thang vuông

H∠
= 75
0




1H∠
= 105
0
(Kề bù)


1H∠
=
G

= 105
0


GF// EH


Hình thang
- (H.c) Tứ giác IMKN có:
N∠
= 120
0



K∠
= 115
0



IN không song song với MK

đó không phải là hình thang
* Nhận xét:
+ Trong hình thang 2 góc kề một cạnh bù
nhau (có tổng = 180
0
)
+ Trong tứ giác nếu 2 góc kề một cạnh nào
đó bù nhau

Hình thang.
* Bài toán 1
?2
- Hình thang ABCD có 2 đáy AB &
CD theo (gt)

AB // CD (đn)(1) mà AD //
BC (gt) (2)
Từ (1) & (2)

AD = BC; AB = CD ( 2
cắp đoạn thẳng // chắn bởi đương thẳng //.)
* Bài toán 2: (cách 2)

ABC =

ADC (g.c.g)
* Nhận xét 2: (sgk)/70.

2) Hình thang vuông
Là hình thang có một góc vuông.
A B

D C
4. Củng cố và luyện tập. - GV: đưa bài tập 7 ( Bằng bảng phụ) . Tìm x, y ở hình 21
5. Hướng dẫn HS học tập ở nhà.
- Học bài. Làm các bài tập 6,8,9
- Trả lời các câu hỏi sau:+ Khi nào một tứ giác được gọi là hình thang.
+ Khi nào một tứ giác được gọi là hình thang vuông.
===============================================================
4
Ngày dạy: 16/8/2014. Tiết 4. Lớp 8B
16/8/2014. Tiết 3. Lớp8A
Tiết 2.1: LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU:
+ Kiến thức: - HS nắm vững hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong,
điểm ngoài của tứ giác & các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 360
0
. Hình thang
vuông các khái niệm: cạnh bên, đáy, đường cao của hình thang
+ Kỹ năng: HS tính được số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ giác khi biết số
đo 4 cạnh & 1 đường chéo.Nhận biết hình thang hình thang vuông, tính được các góc còn lại của
hình thang khi biết một số yếu tố về góc.
+ Thái độ: Rèn tư duy suy luận, sáng tạo
II. CHUẨN BỊ:
- HS: Thước, com pa.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, luyện tập, thực hành.
- Hợp tác nhóm nhỏ.

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
Bài 1: Tính số đo góc x,y trong các hình vẽ sau.
70
°
75
°
115
°
D
C
B
A
Q
P
N
M
60
°
70
°
90
°
x
MN//PQ
50
°
100
°
y
x

Q
P
N
M
Bài 2: Tính các góc của một tứ giác ABCD, biết:
a,

B =

A + 10
0
,

C =

B + 25
0
,

D = 2

A + 5
0
b,

A:

B:

C:


D = 1:2:3:4
Giải:
a, Ta có:

C =

B +25
0
=

A + 10
0
+ 25
0
=

A + 35
0


A +

B +

C +

D = 360
0
Suy ra:


A +

A + 10
0
+

A + 35
0
+ 2

A + 5
0
= 360
0

=>

A = 62
0
;

B = 72
0
;

C = 97
0
;


D = 129
0
b, Ta có:
0
0
0
A B C D A B C D 360
36
1 2 3 4 1 2 3 4 10
∠ ∠ ∠ ∠ ∠ + ∠ + ∠ + ∠
= = = = = =
+ + +
Suy ra:

A = 36
0
;

B = 72
0
;

C = 108
0
;

D = 144
0
Bài 3: Cho tứ giác ABCD,


B =

A + 20
0
,

C = 3

A,

D -

C = 20
0
a, Tính các góc của ABCD.
b, Tứ giác ABCD có phải là hình thang không? Vì sao?
Giải: a,

D -

C = 20
0
=>

D =

C + 20
0
= 3


A +20
0
Ta có:

A +

B +

C +

D = 360
0
=>

A +

A + 20
0
+ 3

A + 3

A + 20
0
= 360
0
=>

A = 40
0

,

B = 60
0
,

C = 120
0
,

D = 140
0
b, Do

B +

C = 60
0
+

120
0
= 180
0
và hai góc này ở vị trí so le trong
nên AB // DC. Vậy tứ giác ABCD là hình thang.
5
Ngày dạy: 22/8/2014 Lớp 8B. Tiết 1
22/8/2014 Lớp 8A. Tiết3
Tiết 3: HÌNH THANG CÂN

I. MỤC TIÊU:
+ Kiến thức: - HS nắm vững các đ/n, các t/c, các dấu hiệu nhận biết về hình thang cân
+ Kỹ năng: - Nhận biết hình thang hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định
nghĩa, các tính chất vào chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân
+ Thái độ: - Rèn tư duy suy luận, sáng tạo
II. CHUẨN BỊ:
- GV: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc
- HS: Thước, com pa.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Vấn đáp, luyện tập, thực hành, hợp tác nhóm nhỏ.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ôn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS1: GV dùng bảng phụ
Cho biết ABCD là hình thang có đáy là AB, & CD.
Tính x, y của các góc D, B
- HS2: Phát biểu định nghĩa hình thang & nêu rõ các khái
niệm cạnh đáy, cạnh bên, đường cao của hình thang
- HS3: Muốn chứng minh một tứ giác là hình thang
ta phải chứng minh như thế nào?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Định nghĩa
Yêu cầu HS làm
?1
? Nêu định nghĩa hình thang cân.
?2
GV: dùng bảng phụ
a) Tìm các hình thang cân ?
b) Tính các góc còn lại của mỗi HTC đó

c) Có NX gì về 2 góc đối của HTC?
H.b
H.a
80
°
80
°
80
°
100
°
80
°
H
G
F
E
D
C
B
A
( Hình (b) không phải vì
F∠
+
H∠

180
0
* Nhận xét: Trong hình thang cân 2 góc đối
bù nhau.

* Hoạt động 2:Hình thành T/c, Định lý 1
Trong hình thang cân 2 góc đối bù nhau.
Còn 2 cạnh bên liệu có bằng nhau không ?
- GV: cho các nhóm CM & gợi ý
1) Định nghĩa
Hình thang cân là hình thang có 2 góc kề một
đáy bằng nhau.
Tứ giác ABCD là H. thang cân

AB //
CD
( Đáy AB; CD) và
C∠
=
D∠
hoặc
A∠
=
B∠

?2

H.d
H.c
70
°
110
°
70
°

S
T
Q
P
N
M
K
I
a) Hình a,c,d là hình thang cân
b) Hình (a):
C∠
= 100
0
Hình (c) :
N

= 70
0
Hình (d) :
S∠
= 90
0
c)Tổng 2 góc đối của HTC là 180
0
2) Tính chất
6
AD không // BC ta kéo dài như thế nào ?
- Hãy giải thích vì sao AD = BC ?
ABCD là hình thang cân
GT ( AB // DC)

KL AD = BC

- Các nhóm CM:

O
2
1
2
1
D
C
B
A
+ AD // BC ? khi đó hình thang ABCD có
dạng như thế nào ?
* Hoạt động 3: Giới thiệu địmh lí 2
- GV: Với hình vẽ sau 2 đoạn thẳng nào bằng
nhau ? Vì sao ?
- GV: Em có dự đoán gì về 2 đường chéo AC
& BD ?
GT ABCD là hình thang cân
( AB // CD)
KL AC = BD
GV: Muốn chứng minh AC = BD ta phải
chứng minh 2 tam giác nào bằng nhau ?
* Hoạt động 4: Giới thiệu các phương pháp
nhận biết hình thang cân.
- GV: Muốn chứng minh 1 tứ giác là hình
thang cân ta có mấy cách để chứng minh ? là
những cách nào ? Đó chính là các dấu hiệu

nhận biết hình thang cân .
+ Đường thẳng m // CD+ Vẽ điểm A; B


m : ABCD là hình thang có AC = BD
Giải+ Vẽ (D; Đủ lớn) cắt m tại A
+ Vẽ (C; Đủ lớn) cắt m tại B ( có cùng bán
kính)
* Định lí 1:
Trong hình thang cân 2 cạnh bên bằng nhau.
Chứng minh:
AD cắt BC ở O ( Giả sử AB < DC)
ABCD là hình thang cân nên
DC ∠=∠
11 BA ∠=∠
ta có
DC
∠=∠
nên

ODC cân ( 2
góc ở đáy bằng nhau)

OD = OC (1)
11 BA ∠=∠
nên
22 BA ∠=∠


OAB cân

(2 góc ở đáy bằng nhau)

OA = OB (2)
Từ (1) &(2)

OD - OA = OC - OB
Vậy AD = BC
b) AD // BC khi đó AD = BC
* Chú ý: SGK
* Định lí 2:
Trong hình thang cân 2 đường chéo bằng
nhau.
Chứng minh:


ADC &

BCD có:
+ CD cạnh chung
+
BCDADC
∠=∠
( Đ/ N hình thang cân )
+ AD = BC ( cạnh của hình thang cân)



ADC =

BCD ( c.g.c)


AC = BD
3) Dấu hiệu nhận biết hình thang cân
?3


m
D
C
B
A
+ Vẽ (D; Đủ lớn) cắt m tại A
+ Vẽ (C; Đủ lớn) cắt m tại B
* Định lí 3: Hình thang có 2 đường chéo
bằng nhau là hình thang cân.
+ Dấu hiệu nhận biết hình thang cân:
SGK/74
4. Củng cố và luyện tập. GV: Dùng bảng phụ HS trả lời
a) Trong hình vẽ có những cặp đoạn thẳng nào bằng nhau ? Vì sao ?
b) Có những góc nào bằng nhau ? Vì sao ?
c) Có những tam giác nào bằng nhau ? Vì sao ?
5. Hướng dẫn HS học tập ở nhà. - Học bài.Xem lại chứng minh các định lí
- Làm các bài tập: 11,12,15 (sgk)
* Vẽ hình thang cân ABCD (AB // CD ) có AB = 3cm; CD = 5cm; đường cao IK = 3cm
=============================================================
7
Tø gi¸c ABCD lµ ht c©n
A
B
D

C
Ngày dạy: 22/8/2014 Lớp 8B. Tiết 2
23/8/2014 Lớp 8A. Tiết1
Tiết 4: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
+ Kiến thức: - HS nắm vững, củng cố các định nghĩa, các tính chất của hình thang, các dấu hiệu
nhận biết về hình thang cân .
+ Kỹ năng: - Nhận biết hình thang hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định
nghĩa, các tính chất vào chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau dựa vào dấu
hiệu đã học. Biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân theo điều kiện cho trước. Rèn luyện cách
phân tích xác định phương hướng chứng minh.
+ Thái độ: Rèn tư duy suy luận, sáng tạo, tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc.
- HS: Thước, com pa.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Luyện tập, thực hành, hợp tác nhóm nhỏ.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ôn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Phát biểu định nghĩa hình thang cân & các tính chất của nó ?
- HS2: Muốn CM một hình thang nào đó là hình thang cân thì ta phải CM thêm ĐK nào ?
3. Bài mới :
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
GV: Cho HS đọc kĩ đầu bài & ghi (gt) (kl)
- HS lên bảng trình bày
Hình thang ABCD cân (AB//CD)
GT AB < CD; AE

DC; BF


DC

KL DE = CF
GV: Hướng dẫn theo phương pháp đi lên:
- DE = CF



AED =

BFC


BC = AD ;
FECD ∠=∠∠=∠ ;


(gt)
- Ngoài ra

AED =

BFC theo
trường hợp nào ? vì sao ?
- GV: Nhận xét cách làm của HS
GT

ABC cân tại A; D


AD
E

AE sao cho AD = AE;

A∠
= 90
0

a) BDEC là hình thang cân
KL b) Tính các góc của hình thang.
HS lên bảng chữa bài
b)
A∠
= 50
0
(gt)
Chữa bài 12/74 (sgk)

F
E
D
C
B
A
Kẻ AH

DC ; BF

DC ( E,F


DC)
=>

ADE vuông tại E

BCF vuông tại F
AD = BC ( cạnh bên của hình thang cân)
BCFADE
∠=∠
( Đ/N)


AED =

BFC
( Cạnh huyền & góc nhọn)
2.Chữa bài 15/75 (sgk)

2
1
2
1
C
E
D
B
A
a)


ABC cân tại A (gt)



CB
∠=∠
(1)AD = AE (gt)



ADE cân tại
A


11 ED ∠=∠
8

CB
∠=∠
=
0 0
180 50
2

= 65
0


22 ED ∠=∠
= 180

0
- 65
0
= 115
0
GV: Cho HS làm việc theo nhóm
-GV: Muốn chứng minh tứ giác BEDC là
hình thang cân đáy nhỏ bằng cạnh bên
( DE = BE) thì phải chứng minh như thế
nào ?
- Chứng minh : DE // BC (1)


B ED cân (2)
- HS trình bày bảng


2
2
1
1
E
D
C
B
A


ABC cân &


ADE cân


1D∠
=
2
180
0
A∠−
;
B∠
=
2
180
0
A∠−


1D∠
=
B∠
(vị trí đồng vị)
DE // BC Hay BDEC là hình thang (2)
Từ (1) & (2)

BDEC là hình thang cân .
3. Chữa bài 16/ 75


ABC cân tại A, BD & CE

GT Là các đường phân giác
KL a) BEDC là hình thang cân
b) DE = BE = DC

Chứng minh
a)

ABC cân tại A
ta có:
AB = AC ;
B∠
=
C∠
(1)
BD & CE là các đường phân giác nên có:

1B∠
=
2B∠
=
2
B∠
(2);
2
21
C
CC

=∠=∠
(3)

Từ (1) (2) &(3)

1B∠
=
1C∠

BDC &

CBE có
B∠
=
C

;
1B∠
=
1C∠
;
BC chung



BDC =

CBE (g.c.g)


BE = DC mà AE = AB - BE
AD = AB - DC=>AE = AD Vậy


AED cân tại
A


1E∠
=
1D∠
Ta có
B∠
=
1E∠
(=
2
180
0
A∠−
)

ED// BC ( 2 góc đồng vị bằng nhau)
Vậy BEDC là hình thang có đáy BC &ED mà
B∠
=
C∠


BEDC là hình thang cân.
b)Từ
2D∠
=
1B∠

;
1B∠
=
2B∠
(gt)

2D∠
=
2B∠


BED cân tại E

ED = BE = DC.
4. Củng cố và luyện tập. Gv nhắc lại phương pháp chứng minh, vẽ 1 tứ giác là hình thang cân.
- CM các đoạn thẳng bằng nhau, tính số đo các góc tứ giác qua chứng minh hình thang.
5. Hướng dẫn HS học tập ở nhà.
- Làm các bài tập 14, 18, 19 /75 (sgk)- Xem lại bài đã chữa
================================================================
Ngày dạy: 23/8/2014 Lớp 8A. Tiết 3
23/8/2014 Lớp 8B. Tiết4
Tiết 4.1: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Luyện tập các kiến thức cơ bản về hình thang, hình thang cân, hình thang vuông. Áp
dụng giải các bài tập. Rèn tư duy suy luận, sáng tạo, tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc.
9
- HS: Thước, com pa.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

- Luyện tập, thực hành, hợp tác nhóm nhỏ.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ôn định tổ chức:
2. Bài mới :
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Ôn lại lý thuyết
Bài tập số 1: Cho hình thang cân ABCD (AB
//CD và AB < CD) các đường thẳng AD và
BC cắt nhau tại I.
a) chứng minh tam giác IAB là
tam giác cân
b) Chứng minh IBD = IAC.
c) Gọi K là giao điểm của AC và
BD. Chứng minh KAD = KBC.
*GV: Cho hs cả lớp vẽ hình vào vở, một hs
lên bảng vẽ hình và ghi giả thiết, kết luận.
HS: Hs cả lớp vễ hình .
Hs trả lời câu hỏi của gv.
GV: Để c/m tam giác IAB là tam giác cân
ta phải c/m như thế nào ?
HS: *Để c/m tam giác IAB là tam giác
cân ta phải c/m góc A bằng góc B
Gv gọi hs lên bảng trình bày c/m
Gv chốt lại cách c/m tam giác cân
*GV: Để c/m IBD = IAC.ta c/m chúng
bằng nhau theo trường hợp nào ? và nêu cách
c/m?
HS: C/m IBD = IAC theo trường
hợp c.c.c: vì IA = IB (IAB cân); ID =
IC (IDC cân); AC = DB (hai đường

chéo của hình thang).
GV: Hướng dẫn hs cả lớp trình bày c/m
*GV: Để c/m KAD = KBC. ta c/m
chúng bằng nhau theo trường hợp nào? và
nêu cách c/m?
Gv gọi hs nêu cách c/m
HS: Hs: KAD = KBC theo trường
hợp g.c.g
Hs chứng minh các điều kiện sau:
·
·
·
·
;KAD KBC KDA KCB
= =
và AD = BC
Gv hướng dẫn hs cả lớp trình bày c/m.
Bài tập số 2: Tứ giác ABCD có AB = BC và
AC là tia phân giác của góc A Chứng minh
I. Ôn tập lí thuyết :
II. Bài tập:
Bài tập số 1:
Ta có: AB // CD nên
µ
µ
A D=

µ
µ
B C=

(đồng vị) mà
µ
µ
D C=
(do ABCD là hình
thang cân) suy ra
µ
µ
A B
=
.
Bài tập số 2:
10
1
C
B
A
1
2
D
rằng tứ giác ABCD là hình thang .
Để c/m tứ giác ABCD là hình thang ta cần
c/m điều gì?
để c/m AB // CD ta cần c/m hai góc nào
bằng nhau.
? Nêu cách c/m góc A
1
bằng góc C
1


để c/m góc A
1
bằng góc C
1
ta c/m hai góc
này cùng bằng góc C
2
.
Gv gọi hs trình bày phần chứng minh.
Ta có: AB = BC (gt) nên ABC cân tại
B, suy ra

µ
2 1
A C=


µ
2 1
A A=
(do AC là phân
giác góc BAD) từ đó
µ
µ
1 1
A C=
, hai góc này ở
vị trí so le trong do đó BC // AD, vậy tứ giác
ABCD là hình thang.
=======================================================

Ngày dạy: 29/8/2014 Lớp 8B. Tiết 1
29/8/2014 Lớp 8A. Tiết3
Tiết 5: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC, CỦA HÌNH THANG
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: H/s nắm vững đ/n đường trung bình của tam giác, nội dung ĐL 1 và ĐL 2.
- Kỹ năng: H/s biết vẽ đường trung bình của tam giác, vận dụng định lý để tính độ dài đoạn
thẳng, chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau, 2 đường thẳng song song.
- Thái độ: H/s thấy được ứng dụng của đường trung bình vào thực tế

yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc
- HS: Thước, com pa.
III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Luyện tập, thực hành, hợp tác nhóm nhỏ, đàm thoại, gợi và giải quyết vấn đề.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Phát biểu định nghĩa và tính chất của hình thang cân.
HS2. Phát biểu dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1: Qua định lý hình thành đ/n
đường trung bình của tam giác.
- GV: cho HS thực hiện bài tập ?1
+ Vẽ

ABC bất kì rồi lấy trung điểm D của AB
+ Qua D vẽ đường thẳng // BC đường thẳng này
cắt AC ở E

+ Bằng quan sát nêu dự đoán về vị trí của điểm E
trên canh AC.
- GV: Nói & ghi GT, KL của đ/lí
- HS: ghi gt & kl của đ/lí
+ Để có thể khẳng định được E là điểm như thế nào
trên cạnh AC ta chứng minh đ/ lí như sau:
- GV: Làm thế nào để chứng minh được
AE = AC
I. Đường trung bình của tam giác
Định lý 1: (sgk)
GT

ABC có: AD = DB
DE // BC
KL AE = EC

1
1
1
1
F
E
D
C
B
A
+ Qua E kẻ đường thẳng // AB cắt BC ở
F
Hình thang DEFB có 2 cạnh bên // ( DB
// EF) nên DB = EF

DB = AD (gt)

AD = EF (1)
11
- GV: Từ đ/lí 1 ta có D là trung điểm của AB
E là trung điểm của AC
Ta nói DE là đường trung bình của

ABC.
HS có thể chứng minh theo cách khác
GV: Em hãy phát biểu đ/n đường trung bình của tam
giác ?
* Hoạt động 2: Hình thành đ/ lí 2
- GV: Qua cách chứng minh đ/ lí 1 em có dự đoán
kết quả như thế nào khi so sánh độ lớn của 2 đoạn
thẳng DE & BC ?
( GV gợi ý: đoạn DF = BC ? vì sao vậy
DE =
1
2
DF)
- GV: DE là đường trung bình của

ABC thì
DE // BC & DE =
1
2
BC.
- GV: Bằng kiểm nghiệm thực tế hãy dùng thước
đo góc đo số đo của góc

·
ADE
& số đo của
µ
B
.
Dùng thước thẳng chia khoảng cách đo độ dài DE
& đoạn BC rồi nhận xét
- GV: Ta sẽ làm rõ điều này bằng chứng minh toán
học.
- GV: Cách 1 như (sgk)
Cách 2 sử dụng định lí 1 để chứng minh
- GV: gợi ý cách chứng minh:
+ Muốn chứng minh DE // BC ta phải làm gì ?
+ Vẽ thêm đường phụ để chứng minh định lý
- GV: Tính độ dài BC trên hình 33 Biết DE = 50
- GV: Để tính khoảng cách giữa 2 điểm B & C
người ta làm như thế nào ?
+ Chọn điểm A để xác định AB, AC
+ Xác định trung điểm D & E
+ Đo độ dài đoạn DE
+ Dựa vào định lý
A1= E1 ( vì EF // AB ) (2)
D1= F1= B (3).Từ (1),(2) &(3)


ADE =

EFC (gcg)


AE= EC

E là
trung điểm của AC.
+ Kéo dài DE
+ Kẻ CF // BD cắt DE tại F

F
E
D
C
B
A
* Định nghĩa: Đường trung bình của
tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm 2
cạnh của tam giác.
* Định lý 2: (sgk)
GT

ABC: AD = DB
AE = EC
KL DE // BC, DE =
1
2
BC
Chứng minh
a) DE // BC
- Qua trung điểm D của AB vẽ đường
thẳng a // BC cắt AC tại A'
- Theo đlý 1 : Ta có E' là trung điểm

của AC (gt), E cũng là trung điểm của
AC vậy E trùng với E'


DE

DE'

DE // BC
b) DE =
1
2
BCVẽ EF // AB (F

BC )
Theo đlí 1 ta lại có F là trung điểm của
BC hay BF =
1
2
BC. Hình thang BDEF
có 2 cạnh bên BD// EF

2 đáy DE =
BF Vậy DE = BF =
1
2
BC
II- Áp dụng luyện tập
Để tính DE =
1

2
BC , BC = 2DE
BC= 2 DE= 2.50= 100
4. Củng cố và luyện tập.
- GV: - Thế nào là đường trung bình của tam giác- Nêu tính chất đường trung bình của tam giác.
5. Hướng dẫn HS học tập ở nhà.
- Làm các bài tập : 20,21,22/79,80 (sgk). Học bài , xem lại cách chứng minh 2 định lí
12
Ngày dạy: 29/8/2014 Lớp 8B. Tiết 2
30/8/2014 Lớp 8A. Tiết1
Tiết 5.1: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS vận dụng được lí thuyết để giải toán nhiều trường hợp khác nhau. Hiểu sâu và
nhớ lâu kiến thức cơ bản.
- Kỹ năng: Rèn luyện các thao tác tư duy phân tích, tổng hợp qua việc luyện tập phân tích & CM
các bài toán.
II. CHUẨN BỊ:
- HS: SGK, compa, thước + BT.
III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: -Luyện tập thực hành, gợi mở và giải quyết vấn đề.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Ôn lại lý thuyết
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: Cho tam giác ABC , điểm D
thuộc cạnh AC sao cho AD =
2
1
DC.
Gọi M là trung điểm của BC I là giao
điểm của BD và AM. Chứng minh rằng

AI = IM.
HS: Vẽ hình ở bản
- GV: Hướng dẫn cho HS chứng minh
bằng cách lấy thêm trung điểm E của
DC.
∆BDC có BM = MC, DE = EC nên ta
suy ra điều gì?
HS: BD // ME
GV: Xét ∆AME để suy ra điều cần
chứng minh.
HS: Trình bày.
Bài tập 2:
Cho tam giác ABC vuông tại A có
AB = 12cm, BC = 13cm. Gọi M,
N là trung điểm của AB, AC .
a) Chứng minh MN

AB.
b) Tính độ dài đoạn MN.
Gv cho hs vẽ hình vào vở
Nêu cách c/m MN

AB .
Nêu cách tính độ dài đoạn thẳng
MN.
II-Bài tập:
Bài 1:
I
D
E

C
M
B
A
xét
BCDV
có :
( )
à duong tb cua
( )
DE EC gt
MEl BCD
BM MC gt
=



=

V


ME // BD hay ME // DI
Xét
AMEV
có :
( )
/ / ( )
AD DE gt
AI IM

ME ID cmt

=
⇒ =



Bài 2:
để tính MN trước hết ta tính độ dài AC .
áp dụng định lý Pi Ta Go ta có
AC
2
= BC
2
- AB
2
thay có :
AC
2
= 13
2
- 12
2
= 169 - 144 = 25
AC = 5 mà MN =
2
1
AC = 2,5(cm)
13
Ngày dạy: 30/8/2014 Lớp 8A. Tiết 3

30/8/2014 Lớp 8B. Tiết4
Tiết 6: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC, CỦA HÌNH THANG
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: HS nắm vững Đ/n ĐTB của hình thang, nắm vững ND định lí 3, định lí 4.
- Kỹ năng: Vận dụng ĐL tính độ dài các đoạn thẳng, CM các hệ thức về đoạn thẳng. Thấy được
sự tương quan giữa định nghĩa và ĐL về ĐTB trong tam giác và hình thang, sử dụng t/c đường
TB tam giác để CM các tính chất đường TB hình thang.
- Thái độ: Phát triển tư duy lô gíc
II- CHUẨN BỊ:
- GV: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc
- HS: Thước, com pa.
III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
-Đàm thoại, gợi và giải quyết vấn đề.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ôn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
a. Phát biểu ghi GT-KL ( có vẽ hình) định lí 1 và định lí 2 về đường trung bình tam giác ?
b. Phát biểu đ/n đường trung bình tam giác ? Tính x trên hình vẽ sau

x
15cm
F
E
C
B
A
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
HĐ1 : Giới thiệu t/c đường TB hình thang
GV: Cho h/s lên bảng vẽ hình

- HS lên bảng vẽ hình
HS còn lại vẽ vào vở.
- Vẽ hình thang ABCD ( AB // CD) tìm trung điểm E
của AD, qua E kẻ Đường thẳng a // với 2 đáy cắt BC
tạ F và AC tại I.
- GV:Em hãy đo độ dài các đoạn BF; FC; AI; CE và
nêu nhận xét.
- GV: Chốt lại = cách vẽ độ chính xác và kết luận:
Nếu AE = ED & EF//DC thì ta có BF = FC hay F là
trung điểm của BC
- Tuy vậy để khẳng định điều này ta phải chứng minh
định lí sau:
- GV: Cho h/s làm việc theo nhóm nhỏ.
- GV hỏi: Điểm I có phải là trung điểm AC không ?
Vì sao ?
- Điểm F có phải là trung điểm BC không? Vì sao?
- Hãy áp dụng định lí đó để lập luận CM?
- GV: Trên đây ta vừa có:
1. Đường trung bình của hình thang:
* Định lí 3:

I
F
E
D
C
B
A

ABCD là hình thang

GT (AB//CD) AE = ED
EF//AB; EF//CD
KL BF = FC
C/M:+ Kẻ thêm đường chéo AC.
+ Xét

ADC có :
E là trung điểm AD (gt)
EI//CD (gt)

I là trung điểm AC
+ Xét

ABC ta có :
I là trung điểm AC ( cmt)
IF//AB (gt)

F là trung điểm của BC
14
HĐ2 : Giới thiệu t/c đường TB hình thang
E là trung điểm cạnh bên AD
F là trung điểm cạnh thứ 2 BC
Ta nói đoạn EF là đường TB của hình thang
- Em hãy nêu đ/n 1 cách tổng quát về đường
TB của hình thang
- GV: Qua phần CM trên thấy được EI & IF còn là
đường TB của tam giác nào?
nó có t/c gì ? Hay EF =?
- GV: Ta có IE// =
2

DC
; IF//=
2
AB

IE + IF =
2
AB CD+
= EF=> GV NX độ dài EF
Để hiểu rõ hơn ta CM đ/lí sau:
GV: Cho h/s đọc đ/lí và ghi GT, KL; GV vẽ hình
+ Đường TB hình thang // 2 đáy và bằng nửa tổng 2
đáy
- HS làm theo hướng dẫn của GV
GV: Hãy vẽ thêm đt AF

DC =
{ }
K
- Em quan sát và cho biết muốn CM EF//DC ta phải
CM được điều gì ?
- Muốn CM điều đó ta phải CM ntn?
- - Em nào trả lời được những câu hỏi trên?
EF//DC



EF là đường TB

ADK



AF = FK


FAB =

FKC
Từ sơ đồ em nêu lại cách CM:
HĐ3: Áp dụng- Luyện tập:
GV : cho h/s làm
?5
HS: Quan sát H 40.
+ GV:- ADHC có phải hình thang không?Vì sao?
- Đáy là 2 cạnh nào?
- Trên hình vẽ BE là đường gì? Vì sao?
- Muốn tính được x ta dựa vào t/c nào?
* Định nghĩa: * Định lí 4:
2
1
K
F
E
D
C
B
A

Hình thang ABCD (AB//CD)
GT AE = ED; BF = FC

KL 1, EF//AB; EF//DC
2, EF =
2
AB DC+
C/M:- Kẻ AF

DC = {K}
Xét

ABF &

KCF có:
F
1
=F
2

2
)
BF= CF (gt)


ABF =

KCF (g.c.g)
B= C
1
(SCT)

AF = FK & AB = CK

E là trung điểm AD; F là trung điểm AK

EF là đường TB

ADK

EF//DK hay EF//DC & EF//AB EF
=
1
2
DK
Vì DK = DC + CK = DC = AB

EF =
2
AB DC+

?5

24
32
2 2
x
+ =



64 24
20
2 2 2

x
= − =
20 40
2
x
x= ⇒ =

4. Củng cố và luyện tập.
- Thế nào là đường TB hình thang?
- Nêu t/c đường TB hình thang
* Làm bài tập 20& 22- GV: Đưa hướng CM?
IA = IM

DI là đường TB

AEM

DI//EM

EM là trung điểm

BDC

MC = MB; EB = ED (gt)
5. Hướng dẫn HS học tập ở nhà.
-Học thuộc lý thuyết
- Làm các BT 21,24,25 / 79,80 SGK
15
x
32m

24m
H
E
D
C
B
A
Ngày dạy: 05/9/2014 Lớp 8B. Tiết 1
05/9/2014 Lớp 8A. Tiết3
Tiết 6.1: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS vận dụng được lí thuyết để giải toán nhiều trường hợp khác nhau. Hiểu sâu và
nhớ lâu kiến thức cơ bản.
- Kỹ năng: Rèn luyện các thao tác tư duy phân tích, tổng hợp qua việc luyện tập phân tích & CM
các bài toán.
II. CHUẨN BỊ:
- HS: SGK, compa, thước + BT.
III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: -Luyện tập thực hành, gợi mở và giải quyết vấn đề.
Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Ôn lại lý thuyết
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài tập số 1: Cho hình thang ABCD
(AB // CD) M, N là trung điểm của AD và
BC cho biết CD = 4cm, MN = 3cm. Tính
độ dài đoạn thẳng AB.
để tính độ dài đoan thẳng AB ta làm
như thế nào?
Gv gọi hs lên bảng trình bày c/m
Hs nhận xét bài làm của bạn

Bài tập số 2:
Cho tam giác ABC. Trên cạnh AB lấy
hai điểm M, N sao cho AM = MN = NB.
Từ M và N kẻ các đường thẳng song song
với BC, chúng cắt AC tại E và F. Tính độ
dài các đoạn thẳng NF và BC biết ME =
5cm.
? So sánh ME và NF.
để tính BC ta phải làm như thế nào?
Gv gọi hs trình bày cách c/m
Hs nhận xét bài làm của bạn.
Gv chốt lại cách làm sử dụng đường
trung bình của tam giác và của hình thang.
I. Ôn tập lí thuyết: (Đã ôn tập ở tiết trước)
II-Bài tập:
ta có MN là đường trung bình của hình
thang ABCD nên MN =
2
CDAB +
⇒ 2MN =
AB + CD
AB = 2MN - CD = 2. 3 - 4 = 2(cm)
Bài tập 2:
Do MA = MN và ME // NF nên
EA = EF do đó ME là đường trung bình
của tam giác ANF

ME =
2
1

NF

NF = 2ME = 2. 5 = 10(cm).
Vì NF // BC và NM = NB nên EF = FC do
đó NF là đường trung bình của hình thang
MECB từ đó ta có NF =
2
1
(ME + BC)
BC = 2NF - ME = 2.10 - 5 = 15(cm)
16
Ngày dạy: 05/9/2014 Lớp 8B. Tiết 2
06/9/2014 Lớp 8A. Tiết4
Tiết 7: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: HS vận dụng được lí thuyết để giải toán nhiều trường hợp khác nhau. Hiểu sâu và
nhớ lâu kiến thức cơ bản.
- Kỹ năng: Rèn luyện các thao tác tư duy phân tích, tổng hợp qua việc luyện tập phân tích & CM
các bài toán.
- Giáo dục: Tính cẩn thận, say mê môn hoc.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ, thước thẳng có chia khoảng compa.
HS: SGK, compa, thước + BT.
III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: -Luyện tập thực hành, gợi mở và giải quyết vấn đề.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ôn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV: Ra đề kiểm tra trên bảng phụ
- HS1: Tính x trên hình vẽ sau
- HS2: Phát biểu T/c đường TB trong tam giác, trong hình thang? So sánh 2 T/c

- HS3: Phát biểu định nghĩa đường TB của tam giác, của hình thang? So sánh 2 đ/n .
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
*HĐ2: Luyện tập
Chữa bài 22/80
Chữa bài 25/80
- GV: Cho hs nhận xét cách làm của bạn & sửa chữa
những chỗ sai.
- Gv: Hỏi thêm : Biết DC = 20 cm Tính DI?
- Giải: Theo t/c đường TB hình thang
EM =
20
10
2 2
DC
EM cm⇒ = =
DI =
10
5
2 2
EM
cm= =

1. Chữa bài 22/80

M
E
D
C
B

A
MB = MC ( gt)
BE = ED (gt)

EM//DC (1)
ED = DA (gt) (2)
Từ (1) & (2)

IA = IM ( đpcm)
2. Chữa bài 25/80 :

F
K
E
D
C
B
A
Gọi K là giao điểm của EF & BD
Vì F là trung điểm của BC FK
'
//CD
nên K
'
là trung điểm của BD (đlí 1)
K & K
'
đều là trung điểm của BD
17
5cm

3cm
x
Q
K
P
I
N
M
Hs lên bảng trình bày
+ GV : Em rút ra nhận xét gì.

K

K
'
vậy K

EF hay E,F,K thẳng
hàng.
Đường TB của hình thang đi qua trung
điểm của đ/chéo hình thang.
4. Củng cố và luyện tập. - GV nhắc lại các dạng CM từ đường trung bình
+ So sánh các đoạn thẳng+ Tìm số đo đoạn thẳng + CM 3 điểm thẳng hàng
5. Hướng dẫn HS học tập ở nhà.
- Xem lại bài giải Làm bài tập 28.
=========================================================
Ngày dạy: 06/9/2014 Lớp 8B. Tiết 1
06/9/2014 Lớp 8A. Tiết 2
Tiết 8: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :

- Kiến thức: HS vận dụng được lí thuyết để giải toán nhiều trường hợp khác nhau. Hiểu sâu và
nhớ lâu kiến thức cơ bản.
- Kỹ năng: Rèn luyện các thao tác tư duy phân tích, tổng hợp qua việc luyện tập phân tích & CM
các bài toán.
- Giáo dục: Tính cẩn thận, say mê môn hoc.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ, thước thẳng có chia khoảng compa.
- HS: SGK, compa, thước + BT.
III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
-Luyện tập thực hành, gợi mở và giải quyết vấn đề.
Chữa bài 26/80
GV yêu cầu HS lên bảng vẽ hình ,ghi GT, KL
- AB//CD//EF//GH
GT - AB = 8cm; EF= 16cm
KL x=?; y =?
GV gọi HS lên bảng trình bày
- HS theo dõi so sánh bài làm của mình, nhận xét.
- HS phát biểu.
GV: Nếu chuyển số đo của EF thành x& CD =16 thì
kq sẽ ntn?
(x=24;y=32)
- HS đọc đầu bài rồi cho biết GT, KL
- Các nhóm HS thảo luận cách chứng minh.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS nhận xét.
GV Cho HS làm việc theo nhóm
Chữa bài 27/80:


ABCD: AE = ED, BF = FC

GT AK = KC
KL a) So sánh EK&CD; KF&AB
3. Chữa bài 26/80
- CD là đường TB của hình thang
ABFE(AB//CD//EF)
8 16
12
2 2
AB EF
CD cm
+ +
⇒ = = =

16cm
8cm
x
H
G
F
E
D
C
B
A
- CD//GH mà CE = EG; DF = FH

EF là đường trung bình của hình
thang CDHG
12
16

2 2 2
10 20
2
CD GH x
EF
x
x
+
⇒ = ⇔ + =
⇒ = ⇒ =
4. Chữa bài 27/80:
18
b) EF

2
AB CD+
E là trung điểm AD (gt)
K là trung điểm AC (gt)

EK là đường trung
bình
1
2
ADC EK DC∆ ⇒ =
(1)Tương tự có: KF =
1
2
AB
(2). Vậy EK + KF =
2

AB CD+
(3)
Với 3 điểm E,K,F ta luôn có EF

EK+KF (4)

K
F
E
D
C
B
A
Từ (3)&(4)

EF
2
AB CD+

(đpcm)
4. Củng cố và luyện tập.
+ CM bất đẳng thức
+ CM các đường thẳng //.
5. Hướng dẫn HS học tập ở nhà.
- Xem lại bài giải.
- Làm bài tập 28.
===========================================================
Ngày dạy: 19/9/2014 Lớp 8A. Tiết 3
12/9/2014 Lớp 8B. Tiết2
Tiết 9: ĐỐI XỨNG TRỤC

I. MỤC TIÊU:
* Kiến thức: HS nắm vững định nghĩa 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 đt, hiểu được
đ/n về 2 đường đối xứng với nhau qua 1 đt, hiểu được đ/n về hình có trục đối xứng.
* Kỹ năng: HS biết về điểm đối xứng với 1 điểm cho trước. Vẽ đoạn thẳng đối xứng với đoạn
thẳng cho trước qua 1 đt. Biết CM 2 điểm đối xứng nhau qua 1 đường thẳng.
* Thái độ: HS nhận ra 1 số hình trong thực tế là hình có trục đối xứng. Biết áp dụng tính đối
xứng của trục vào việc vẽ hình gấp hình.
II. CHUẨN BỊ :
+ GV: Giấy kẻ ô, bảng phụ. + HS: Tìm hiểu về đường trung trực tam giác.
III . PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Dạy học đặt và giải quyết vấn đề
- Thuyết trình, gợi mở vấn đáp, giảng giải.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ôn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS - Thế nào là đường trung trực của tam giác?
với

cân hoặc

đều đường trung trực có đặc điểm gì?
( vẽ hình trong trường hợp

cân hoặc

đều)
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
HĐ1: Hình thành định nghĩa 2 điểm đối xứng nhau
qua 1 đường thẳng

+ GV cho HS làm bài tập
Cho đt d và 1 điểm A

d. Hãy vẽ điểm A
'
sao cho d
là đường trung trực của đoạn thẳng AA
'
1) Hai điểm đối xứng nhau qua
1 đường thẳng
19
+ Muốn vẽ được A
'
đối xứng với điểm A qua d ta vẽ ntn?
- HS lên bảng vẽ điểm A
'
đx với điểm A qua đường thẳng d
- HS còn lại vẽ vào vở.
+ Em hãy định nghĩa 2 điểm đối xứng nhau?
HĐ2: Hình thành định nghĩa 2 hình đối xứng nhau qua
1 đường thẳng
- GV: Ta đã biết 2 điểm A và A
'
gọi là đối xứng nhau qua
đường thẳng d nếu d là đường trung trực đoạn AA
'
. Vậy
khi nào 2 hình H & H
'
được gọi 2 hình đối xứng nhau qua

đt d?

Làm BT sau
Cho đt d và đoạn thẳng AB
- Vẽ A
'
đối xứng với điểm A qua d
- Vẽ B
'
đối xứng với điểm B qua d
Lấy C

AB. Vẽ điểm C
'
đx với C qua d
- HS vẽ các điểm A
'
, B
'
, C
'
và kiểm nghiệm trên bảng.
- HS còn lại thực hành tại chỗ
+ Dùng thước để kiểm nghiệm điểm C
'

A
'
B
'

+ Gv chốt lại: Người ta CM được rằng : Nếu A
'
đối xứng
với A qua đt d, B
'
đx với B qua đt d; thì mỗi điểm trên
đoạn thẳng AB có điểm đối xứng với nó qua đt d. là 1
điểm thuộc đoạn thẳng A
'
B
'
và ngược lại mỗi điểm trên đt
A
'
B
'
có điểm đối xứng với nó qua đường thẳng d là 1 điểm
thuộc đoạn AB.
- Về dựng 1 đoạn thẳng A
'
B
'
đối xứng với đoạn thẳng AB
cho trước qua đt d cho trước ta chỉ cần dựng 2 điểm A
'
B
'

đx với nhau qua đầu mút A,B qua d rồi vẽ đoạn A
'

B
'


Ta có đ/n về hình đối xứng ntn?
.
+ GV đưa bảng phụ.
- Hãy chỉ rõ trên hình vẽ sau: Các cặp đoạn thẳng, đt đối
xứng nhau qua đt d & giải thích (H53).
+ GV chốt lại
+ A&A
'
, B&B
'
, C&C
'
Là các cặp đối xứng nhau qua đt d
do đó ta có:

d
A'
A
B
d
A

* Định nghĩa: Hai điểm gọi là
đối xứng với nhau qua đt d nếu d
là đường trung trực của đoạn
thẳng nối 2 điểm đó

Quy ước: Nếu điểm B nằm trên
đt d thì điểm đối xứng với B qua
đt d cũng là điểm B
2) Hai hình đối xứng nhau qua
1 đường thẳng

x
x
d
C
B
A
d
C'
B'
A'
B
A
- Khi đó ta nói rằng AB & A
'
B
'

2 đoạn thẳng đối xứng với nhau
qua đt d.
* Định nghĩa: Hai hình gọi là đối
xứng nhau qua đt d nếu mỗi điểm
thuộc hình này đx với 1 điểm
thuộc hình kia qua đt d và ngược
lại.

* đt d gọi là trục đối xứng của 2
hình
H H'
d
20
Hai đoạn thẳng : AB &A
'
B
'
đx với nhau qua d
BC &B
'
C
'
đx với nhau qua d
AC &A
'
C
'
đx với nhau qua d
2 góc ABC&A
'
B
'
C
'
đx với nhau qua d


ABC&A

'
B
'
C
'
đx với nhau qua d
2 đường thẳng ACA
'
C
'
đx với nhau qua d
+ Hình H& H
'
đối xứng với nhau qua trục d
HĐ3: Hình thành định nghĩa hình có trục đối xứng
Cho

ABC cân tại A đường cao AH. Tìm hình
đối xứng với mỗi cạnh của

ABC qua AH.
+ GV: Hình đx của cạnh AB là hình nào?
- Hình đx của cạnh AC là hình nào ?
- Hình đx của cạnh BC là hình nào ?

Có đ/n thế nào là 2 hình đối xứng nhau?
HĐ4: Bài tập áp dụng
+ GV đưa ra bt bằng bảng phụ.
Mỗi hình sau đây có bao nhiêu trục đối xứng.
+Gv: Đưa tranh vẽ hình thang cân

- Hình thang có trục đối xứng không? Là hình thang nào?
và trục đối xứng là đường nào?
- Làm các BT 35, 36, 38 SGK
- Đọc phần có thể em chưa biết.

* Đường thẳng đi qua trung điểm 2 đáy của hình thang cân
là trục đối xứng của hình thang cân đó.
d
D
C
B
A

d
C'
B'
A'
C
B
A
3). Hình có trục đối xứng
A


B H C
- Hình đối xứng của điểm A qua
AH là A ( quy ước)
- Hình đối xứng của điểm B qua
AH là C và ngược lại


AB&AC là 2 hình đối xứng
của nhau qua đt AH
- Cạnh BC tự đối xứng với nó qua
AH

Đt AH là trục đối xứng cuả
tam giác cân ABC.
* Định nghĩa: Đt d là trục đx của
hình H nếu điểm đx với mỗi điểm
thuộc hình H qua đt d cũng thuộc
hình H

Hình H có trục đối xứng.
d
Một hình H có thể có 1 trục đối
xứng, có thể không có trục đối
xứng, có thể có nhiều trục đối
xứng.
21
?3
?4
4. Củng cố và luyện tập:
- HS quan sát H 59 SGK- Tìm các hình có trục đx trên H59
+ H (a) có 2 trục đối xứng
+ H (g) có 5 trục đối xứng
+ H (h) không có trục đối xứng
+ Các hình còn lại mỗi hình có 1 trục đối xứng.
5. Hướng dẫn HS học tập ở nhà:
- Học thuộc các đ/n.
+ Hai điểm đối xứng qua 1 đt. + Hai hình đối xứng qua 1 đt. + Trục đối xứng của 1 hình.

======================================================
Ngày dạy: 23/9/2014 Lớp 8A. Tiết 3
19/9/2014 Lớp 8B. Tiết1
Tiết 10: HÌNH BÌNH HÀNH
I. MỤC TIÊU:
* Kiến thức: HS nắm vững đn hình bình hành là hình tứ giác có các cạnh đối song song ( 2 cặp
cạnh đối //). Nắm vững các tính chất về cạnh đối, góc đối và đường chéo của hình bình hành.
*Kỹ năng: HS dựa vào dấu hiệu nhận biết và tính chất nhận biết được hình bình hành. Biết chứng
minh một tứ giác là hình bình hành, chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau, 2
đường thẳng song song.
* Thái độ: Rèn tính khoa học, chính xác, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Compa, thước, bảng phụ - HS: Thước, compa.
III . PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Thuyết trình, gợi mở vấn đáp, giảng giải.
- -Luyện tập, thực hành và hđ nhóm nhỏ.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ôn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đưa bảng phụ hình 66/SGK
+ Nhận xét các cạnh đối của

có gì đặc biệt? Vì sao?
=>

ABCD gọi là hình bình hành? Hình bình hành được định nghĩa ntn? tính chất- ta học bài
hôm nay
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hình thành định nghĩa

HS: Nhắc lại

trên có gì đặc biệt;

Người ta gọi tứ giác này là hình bình hành
+ Vậy theo em hình bình hành là hình ntn?
=> Rút ra định nghĩa hình bình hành?
GV: trong ĐN Chú ý cụm từ nào? => Cách vẽ
hình bình hành ?
GV? : Vậy muốn chứng minh 1 tứ giác là hình
bình hành cần chứng minh điều gì?
*GV: Theo ĐN hình bình hành có là hình
1) Định nghĩa:
D
C
B
A
* Định nghĩa: Hình bình hành là tứ giác có
22
D
C
B
A
thang không? Vì sao? Hãy định nghĩa hình
bình hành từ hình thang?
*HS : trả lời
GV? : hãy tìm các ví dụ trong thực tế về hình
bình hành
Hoạt động 2: Tính chất
- Hình bình hành ABCD có AC ∩ BD ={O}

+ Đo và so sánh các cạnh đối
+ Đo và so sánh các góc đối
+ Đo và so sánh OAvà OC ; OB và OD?
*GV: kiểm tra kết quả của các HS; từ đó rút ra
=> các tính chất về hình bình hành.
*HS: đọc định lý ; xác định GT ; KL
*GV: từ hình bình hành vừa vẽ hãy ghi GT;KL
vào ô tóm tắt
GV: hướng dẫn học sinh chứng minh định lý?
Hoạt động 3: Hình thành các dấu hiệu nhận
biết
GV? : Theo định nghĩa và các tính chất sẽ có
bao nhiêu cách chứng minh 1 tứ giác là hình
bình hành
HS: trả lời; Đọc các dấu hiệu nhận biết
hình bình hành
*GV: Đưa bảng phụ hình vẽ, giả thiết và kết
luận của dấu hiệu 3 - Cho học sinh điền vào
chỗ có dấu (….) để chứng minh dấu hiệu 3
Hoạt động 4. Luyện tập
GV: đưa ra hình 70 (bảng phụ)
GV: Tứ giác nào là hình bình hành? vì sao?
. Khoanh tròn trước khẳng định đúng.
a) HBH là tứ giác có 2 cạnh đối //
b HBH là hình thang có 2 cạnh bên //
c) Hình thang có 2đáy bằng nhau là HBH
d)Tứ giác có 2 cạnh đối song song và bằng
nhau là HBH
*Các hbh có trong hình vẽ là: ABCD; EFGH;
PQKS; XVUT

e)
d)
80
°
100
°
O
Y
X
U
V
Q
R
S
P
các cạnh đối song song
+ Tứ giác ABCD là HBH

AB//CD
AD// BC
+ Tứ giác phải có 2 cặp đối // là hình bình hành.
HBH là hình thang có 2 cạnh bên //
2. Tính chất
[?2] SGK/90
* Định lý:

1
1
1
1

O
D
C
B
A
Chứng minh
3 Dấu hiệu nhận biết:
Dấu hiệu 3
Chứng minh
∆ ACD = ∆CAB (c.g.c)
µ
µ
2
2
A C=> =
//
// ( )
AD BC
AB DC gt

=>


=> ABCD là hbh
4. Luyện tập
?3/sgk
c)
b)
a)
70

°
110
°
75
°
K
M
N
I
G
H
F
E
D
C
B
A


23
G
t

ABCD
AB//CD;
AB = CD
Kl ABCD là hbh
4. Củng cố và luyện tập:
GV: cho HS nhắc lại ĐN- T/c- dấu hiệu nhận biết HBH
5. Hướng dẫn HS học tập ở nhà:

Học thuộc lý thuyết
Làm các bài tập 43, 47,38,49/sgk
=======================================================
Ngày dạy: 29/9/2014 Lớp 8A. Tiết 3
19/9/2014 Lớp 8B. Tiết 2
Tiết 11: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
* Kiến thức: Củng cố và hoàn thiện hơn về lí thuyết, hiểu sâu sắc hơn về các khái niệm cơ bản về
đx trục ( Hai điểm đx nhau qua trục, 2 hình đx nhau qua trục, trục đx của 1 hình, hình có trục đối
xứng).
* Kỹ năng: HS thực hành vẽ hình đối xứng của 1 điểm, của 1 đoạn thẳng qua trục đx. Vận dụng
t/c 2 đoạn thẳng đối xứng qua đường thẳng thì bằng nhau để giải các bài thực tế.
* Thái độ: Tạo hứng thú trong học tập, thấy được ứng dụng của toán trong thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Vẽ trực tiếp.
- HS: Ôn tập và làm bài tập
III . PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Luyện tập, thực hành.
- Thuyết trình, gợi mở vấn đáp, giảng giải.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ôn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS: Phát biểu đ/n về 2 điểm đx nhau qua 1 đt d
+ Cho 1 đt d và 1 đoạn thẳng AB. Hãy vẽ đoạn thẳng A
'
B
'
đx với đoạn thẳng AB qua d.
+ Đoạn thẳng AB và đt d có thể có những vị trí ntn đối với nhau? Hãy vẽ đoạn thẳng A
'

B
'
đx với
AB trong các trường hợp đó.
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: HS làm bài tại lớp
GV. Yêu cầu học sinh làm bài 36/87
HS. Nghiên cứu cách làm bài
GV. Cho học sinh vẽ hình bài toán.
GV. Hãy so sánh OB và OC ta làm thế nào?
HS. Ta so sánh OB và OC với OA.
HS. Lên bảng trình bày
GV. Cho nhận xét và chữa bài
GV. Tính góc BOC =? Ta làm thế nào?
HS. Nêu cách tính
Bài 36/87
x
y
B
C
A
O
H
a. Vẽ điểm B đx A qua Ox. Vẽ điểm C đx B
qua Oy
Ta có : + Ox là đường trung trực của AB
do đó

AOB cân tại O


OA = OB (1)
24
GV. Yêu cầu học sinh trả lời
GV. Chốt lại
Bài toán này ta đã vận dụng kiến thức nào?
GV. Cho học sinh làm bài 39
GV yêu cầu hs đọc kĩ nội dung bài toán
? Bài cho gì yêu cầu gì
GV. Hướng dẫn học sinh chứng minh phần a.
GV. Phần b. bạn Tú đi đường nào ngắn nhất.
Bài tập 40
- Biển nào có trục đối xứng?
- Biển nào không có trục đối xứng?
Chữa bài 41
Các câu a, b, c là đúng Câu d sai.
Vì đoạn thẳng AB có hai trục đối xứng đó là
đườnxứng trung trực của đoạn thẳng AB và
đường thẳng chứa
+OY là đường trung trực của AC do
đó

OAC cân tại O

OA = OC (2)
Từ (1) và (2)

OC = OB
b.


BOC =100
0
Bài tập 39 SGK
E
Giải
a) Gọi C là điểm đx với A qua d, D là giao
điểm của d và BC, d là đường t/ trực của AC.
Ta có: AD = CD (D

d)
AE = EC (E

d)
Do đó: AD + DB = CD + DB + CB (1)
AE + EB = CE + EB (2)
Mà CB < CE + EB ( Bất đẳng thức tam giác)
Từ (1)&(2)

AD + DB < AE + EB
b. Bạn Tú đi từ A đến D rồi đến A.
3) Chữa bài 40
Trong biển a, b, d có trục đx
- Trong biển c không có trục đx.
Bài 41.
4. Củng cố: GV cho HS nhắc lại : 2 điểm đx qua 1 trục, 2 hình đx, hình có trục đx
5. Hướng dẩn HS học tập ở nhà:- Làm BT 42/89 Xem lại bài đã chữa.
=======================================================
Ngày dạy: 29/9/2014 Lớp 8B. Tiết 3
26/9/2014 Lớp 8B. Tiết1


Tiết 11.1: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
* Kiến thức: HS nắm vững đn hình bình hành là hình tứ giác có các cạnh đối song song ( 2 cặp
cạnh đối //). Nắm vững các tính chất về cạnh đối, góc đối và đường chéo của hình bình hành.
*Kỹ năng: HS dựa vào dấu hiệu nhận biết và tính chất nhận biết được hình bình hành. Biết chứng
minh một tứ giác là hình bình hành, chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau, 2
đường thẳng song song.
* Thái độ: Rèn tính khoa học, chính xác, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Compa, thước, bảng phụ
- HS: Thước, compa.
25

×