Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

Giáo án hình học lớp 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (482.72 KB, 65 trang )

TR ƯỜNG THCS ĐỨC TÍN NĂM HỌC 2008 - 2009
Tuần 4: Tiết 7: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
− Khắc sâu kiến thức về đường trung bình của tam giác và đường trung bình của hình
thang cho học sinh.
− Rèn kỹ năng vẽ hình, chứng minh.
II. Chuẩn bò của GV và HS:
− GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ.
− HS: Thước thẳng, compa.
III. Các bước lên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Bài cũ (6ph)
Đònh nghóa đường trung bình của hình thang,
nêu các tính chất, vẽ hình minh họa.
B. Luyện tập (37ph)
Bài 1: (bài 36 SBT tr64)
(đề bài ghi ở bảng phụ)
−Hãy nêu GT, KL của bài toán.
−Một HS lên bảng vẽ hình.
−EI là gì của tam giác ADC?
−IF là gì của tam giác ABC?
−Trong tam giác EFI, độ dài của cạnh EF
như thế nào với tổng độ dài hai cạnh EI và
IF?
Chứng minh:
a)

ADC có:
AE = ED (gt)
AI = IC (gt)
⇒ EI // DC và EI =


2
DC
Tương tự:

ABC có:
AI = IC (gt)
CF = FB (gt)
⇒ IF // AB và IF =
2
AB
b) Trong

EFI ta có:
EF

EI + IF
Nên: EF


22
ABCD
+
GV: BÙI ĐỨC THÀNH HH8/W2003 - 6/1/2015 TRANG :1
Tứ giác ABCD có:
AE = ED
BF = FC
AI = IC
EI // CD, IF // AB
EF
GT

KL
}
⇒ EI là đtb của

ADC
}
⇒ IF là đtb của

ABC
TR ƯỜNG THCS ĐỨC TÍN NĂM HỌC 2008 - 2009
Bài 2: bài 40 SBT tr64
(đề bài ghi ở bảng phụ)
−Hãy nêu GT, KL của bài toán.
−Một HS lên bảng vẽ hình.
−ED là gì của tam giác ABC?
−MN là gì của hình thang BEDN?
−MI là gì của tam giác BED?
−KN là gì của tam giác CED?
−MK là gì của tam giác EBC?
Vậy EF
2
CDAB +

(đpcm)
Chứng minh: Đặt BC = a
∗ ∆ABC có:
AE = EB (gt)
AD = DC (gt)
⇒ ED // BC và ED =
22

aBC
=
∗ Tứ giác BEDN có:
EM = MB (gt)
DN = NC (gt)
⇒ NM // ED // BC
∗ ∆BED có:
BM = ME (gt)
MI // ED (MN // ED, I

MN)
⇒ MI là đtb của ∆BED
⇒ MI =
42
aED
=
∗ ∆CED có:
DN = NC (gt)
NK // ED (MN // ED, K

MN)
⇒ NK là đtb của ∆BED
⇒ NK =
42
aED
=
∗ ∆EBC có:
ME = MB (gt)
MK // BC (MN // BC, K


MN)
⇒ MK là đtb của ∆EBC
MK =
22
aBC
=
GV: BÙI ĐỨC THÀNH HH8/W2003 - 6/1/2015 TRANG :2
ABC có:
AD = DC; AE = EB
BM = ME; CN = ND
MN BD = {I}
MN CE = {K}
MI = IK = KN
GT
KL
}
⇒ ED là đtb của

ABC
}
⇒ MN là đtb của hình thang
BEDN
}
}
}
TR ƯỜNG THCS ĐỨC TÍN NĂM HỌC 2008 - 2009
Suy ra IK = MK – MI =
442
aaa
=−

Vậy MI = IK = KN (đpcm)
C. Hướng dẫn về nhà (2ph)
−Ôn lại đònh nghóa, đònh lí về đường trung bình của tam giác, của hình thang.
−Ôn lại các bài toán dựng hình đã biết.
−Bài tập: 27, 28 SGK tr80.
Tiết 8: §5 DỰNG HÌNH BẰNG THƯỚC VÀ COMPA
DỰNG HÌNH THANG
I. MỤC TIÊU:
- Biết dùng thước, compa để dựng hình, theo các yếu tố đã cho bằng số và hình,
biết phân tích và chỉ trình bày trong bài làm hai phần: Cách dựng và chứng minh.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Cho học sinh ôn tập những bài toán dựng hình cơ bản đã học, chuẩn bò
thước và compa để làm toán dựng hình.
III. NỘI DUNG:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Bài toán dựng hình (5ph)
Giáo viên: Giới thiệu cho học sinh
bài toán dựng hình.
Giáo viên: Hãy nêu tóm tắt các bài
toán dựng hình cơ bản đã biết ở lớp 6
và lớp 7 và thực hiện việc dựng đó
trên phiếu học tập cá nhân.
Giáo viên: Thu và chấm một số bài.
1. Bài
toán dựng hình:
Theo dõi hướng dẫn của gv.
+ Nêu các bài toán dựng hình cơ
bản đã biết.
+ Làm trên phiếu học tập cách dựng
các bài toán cơ bản đã nêu.

+ 3 hs làm ở bảng.
GV: BÙI ĐỨC THÀNH HH8/W2003 - 6/1/2015 TRANG :3
B. Tìm hiểu các bước dựng của bài toán dựng hình (13ph)
C. Dựng hình thang (20ph)
TR ƯỜNG THCS ĐỨC TÍN NĂM HỌC 2008 - 2009
Giáo viên: bài toán dựng hình
thang, thực chất là đưa về bài toán
dựng cơ bản đã nêu ở trên.
Giáo viên: Nêu ví dụ 1 ở sgk, với
việc phân tích, để HS thấy được ý
nghóa của bước phân tích, tập cho học
sinh phân tích bằng hệ thống câu hỏi:
Giả sử dựng được hình thang ABCD
thỏa mảng các yêu cầu.
Hình nào có thể dựng được?
Vì sao?
Hãy xác đònh vò trí của điểm B sau
khi đãdựng tam giác ADC.
Giáo viên: Hãy chứng minh?
Phân tích để tìm cách dựng (bài tập
31 SGK)
Gv: Bài tập này HS sẽ làm phần
dựng và chứng minh ở nhà.
Bài tập số 29, 30, 32, 34 SGK tr83

Học sinh trả lời các câu hỏi của
giáo viên.
- Tam giác ADC dựng được vì nó
bài toán cơ bản (c.g.c)
- Điểm B nằm trên đường thẳng đi

qua A và song song với DC.
- Điểm B nằm trên đường tròn (A;
3cm) suy ra đựng được điểm B.
- Hs trình bày miệng chứng minh
hình đã dựng có đầy đủ những yêu cầu
của bài toán.
Thảo luận theo tổ, một đại diện
phát biểu ý kiến.
(Hai tổ phát biểu)
- Tam giác ADC dựng được (do biết
độ dài ba cạnh).
- Điểm B nằm trên tia Ax// DC và B
thuộc đường tròn (A; 2cm), từ đó suy ra
cách dựng điểm B.
GV: BÙI ĐỨC THÀNH HH8/W2003 - 6/1/2015 TRANG :4
D. Luyện tập để củng cố (5ph)
E. Hướng dẫn những bài tập ở nhà (5ph)
TR ƯỜNG THCS ĐỨC TÍN NĂM HỌC 2008 - 2009
Tuần 5: Tiết 9: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
− Củng cố cho HS các phân của một bài toán dựng hình. HS biết vẽ phác hình
để phân tích bài toán, biết cách trình bày phần cách dựng và chứng minh.
− Rèn kó năng sử dụng thước và compa để ddựng hình.
II. Chuẩn bò của GV và HS:
Thước thẳng, compa, thước đo độ.
III. Các bước lên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Bài cũ (10ph)
Nêu các bước giải của một bài toán dựng
hình. Trình bày bài 31 SGK tr83

(GV đưa đề bài và hình vẽ phác lên bảng
phụ)
a) Cách dựng:
− Dựng tam giác ADC có DC =
AC = 4cm; AD = 2cm.
− Dựng tia Ax // DC (Ax cùng
phía với C đối với AD).
− Dựng B trên Ax sao cho AB =
2cm.
− Nối BC.
b) Chứng minh:
Tứ giác ABCD là hình thang vì AB // DC.
Hình thang ABCD có AB = AD = 2cm;
AC = DC = 4cm.
B. Luyện tập (33ph)
Bài 1: Dùng thước thẳng và compa để dựng
góc 45
0
.
− Dựng góc 90
0

− Dựng tia phân giác của góc đó.
Bài 2: Dựng hình thang cân ABCD, biết đáy
AB = 4cm, đường chéo AC = 3cm,
0
70
ˆ
=B
− Tất cả lớp vẽ phác hình cần

dựng.
− Tam giác nào dựng được ngay?
− Đỉnh D dựng như thế nào?
− Hãy trình bày cách dựng vào
Bài 1: Một HS lên bảng dựng, cả lớp dựng
hình vào vở.
Bài 2:
a) Cách dựng:
− Dựng đoạn thẳng AB = 4cm.
GV: BÙI ĐỨC THÀNH HH8/W2003 - 6/1/2015 TRANG :5
7
0
0
4 c m
3
c
m
A
B
C
D
4 c m
2 c m
2 c m
4
c
m
A
B
C

D
TR ƯỜNG THCS ĐỨC TÍN NĂM HỌC 2008 - 2009
vở, một em lên bảng dựng hình.
− Hãy chứng minh.
− Có bao nhiêu hình thang thỏa
mãn các điều kiện của đề bài?
Bài 3: Dựng hình thang ABCD biết AB =
1,5cm;
00
45
ˆ
;60
ˆ
== CD
; DC = 4,5cm.
− GV cùng vẽ phác hình với HS.
− Quan sát hình vẽ phác, có tam
giác nào dựng được ngay không?
− Vẽ thêm đường phụ nào để tạo
ra tam giác dựng được.
− Vẽ BE // AD vào hình vẽ phác.
− Sau khi dựng xong tam giác
BEC, đỉnh D xác đònh thế nào? Đỉnh A xác
đònh thế nào?
− Hãy dùng thước và compa để
dựng hình.
− Thực hiện chứng minh?
− Dựng góc
0
70

ˆ
=xBA
− Dựng cung tròn tâm A có bán
kính 3cm, cắt tia Bx ở C.
− Dựng đường thẳng yy’ đi qua C
và yy’ // AB.
− Dựng cung tròn tâm B bán kính
3cm cắt tia Cy’ tại D (Cy’ và D thuộc cùng
một nửa mặt phẳng bờ BC)
b) Chứng minh:
Tứ giác ABCD có: AB // CD
⇒ ABCD là hình thang.
Hình thang ABCD có: AC = BD
⇒ ABCD là hình thang cân.
Hình thang cân ABCD có:
đáy AB = 4cm, đường chéo AC = 3cm,
0
70
ˆ
=B
thỏa mãn yêu cầu của đề toán.
Bài 3:
− Không có tam giác nào dựng
được ngay.
− Từ B kẻ Bx // AD và cắt DC tại
E. Ta có
0
60
ˆ
=CEB

Vậy tam giác BEC dựng được vì biết 2 góc
và cạnh EC = 4,5 – 1,5 = 3cm
− Đỉnh D nằm trên đường thẳng
EC và đỉnh D nằm cách E 1,5cm.
Dựng tia Đường trung bình // EB.
Dựng By // DC.
A là giao của tia Đường trung bình và By.
C. Hướng dẫn về nhà (2ph)
− Cần nắm vững để giải một bài toán dựng hình ta phải làm những phần nào?
− Rèn thêm kỹ năng sử dụng thước và compa trong dựng hình.
GV: BÙI ĐỨC THÀNH HH8/W2003 - 6/1/2015 TRANG :6
TR ƯỜNG THCS ĐỨC TÍN NĂM HỌC 2008 - 2009
Tiết 10: §6. ĐỐI XỨNG TRỤC
I. Mục tiêu:
− HS hiểu đònh nghóa hai điểm, hai hình đối xứng với nhau qua đường thẳng d.
− HS nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một đường thẳng, hình thang
cân là hình có trục đối xứng.
− Biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước, đoạn thẳng đối xứng với một đoạn
thẳng cho trước qua một đường thẳng.
− Biết chứng minh hai điểm đối xứng nhau qua một đường thẳng.
− HS nhận biết được hình đối xứng trong toán học và trong thực tế.
II. Chuẩn bò của GV và HS:
− GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ vẽ hình 53, 54
− HS: Thước thẳng, compa. Tấm bìa hình thang cân.
III. Các bước lên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Bài cũ (6ph)
1) Đường trung trực của một đoạn thẳng là
gì?
2) Cho đường thẳng d và một điểm A (A ∉

d). Hãy vẽ điểm A’sao cho d là đường trung
trực của đoạn thẳng AA’.
GV nhận xét, ghi điểm HS.
1) Đường trung trực của đoạn thẳng là đường
thẳng vuông góc với đoạn thẳng đó tại trung
điểm của nó.
2)
HS nhận xét bài làm của bạn.
B. Hai điểm đối xứng qua một đường thẳng (10ph)
−Trong hình vẽ trên A’ gọi là điểm đối xứng
với A qua đường thẳng d và A là điểm đối
xứng với A’ qua đường thẳng d.
−Hai điểm A; A’ như trên gọi là hai điểm
đối xứng với nhau qua đường thẳng d.
−Đường thẳng d gọi là trục đối xứng. Ta còn
nói hai điểm A và A’ đối xứng qua trục d.
1. Hai điểm đối xứng qua một đường thẳng
GV: BÙI ĐỨC THÀNH HH8/W2003 - 6/1/2015 TRANG :7
A
d
C
TR ƯỜNG THCS ĐỨC TÍN NĂM HỌC 2008 - 2009
−Thế nào là hai điểm đối xứng qua đường
thẳng d?
−Cho đường thẳng d; M ∉ d; B ∈ d, hãy vẽ
điểm M’ đối xứng với M qua d, vẽ điểm B’
đối xứng với B qua d.
−Nêu nhận xét về B và B’?
−Nêu qui ước SGK tr84.
−Nếu cho hai điểm M và đường thẳng d. Có

thể vẽ được mấy điểm đối xứng với M qua
d.
−Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua
đường thẳng d nếu d là đường trung trực
của đoạn thẳng nối hai điểm đó.
M và M’ đối xứng với nhau qua đường
thẳng d khi và chỉ khi đường thẳng d là
đường trung trực của đoạn thẳng MM’.
HS vẽ hình vào vở, một HS lên bảng vẽ.
−Chỉ vẽ được một điểm đối xứng với điểm
M qua đường thẳng d.
C. Hai hình đối xứng qua một đường thẳng (15ph)
−GV yêu cầu HS thực hiện?2 SGK tr84.
−Nêu nhận xét về điểm C’.
−Hai đoạn thẳng AB và A’B’ có đặc điểm
gì?
Hai đoạn thẳng AB và A’B’ là hai đoạn
thẳng đối xứng nhau qua đường thẳng d.
Ứng với mỗi điểm C thuộc đoạn AB đều
có một điểm C’ đối xứng với nó qua d
thuộc đoạn A’B’ và ngược lại.
−Vậy thế nào là hai hình đối xứng với nhau
2. Hai hình đối xứng qua một đường thẳng:
Một HS đọc bài?2
HS vẽ vào vở, một HS lên bảng vẽ.
−Điểm C’ thuộc đoạn thẳgn A’B’
−Hai đoạn thẳng AB và A’B’ có A’ đối
xứng với A. B’ đối xứng với B qua đường
thẳng d.
−Hai hình đối xứng nhau qua một đường

GV: BÙI ĐỨC THÀNH HH8/W2003 - 6/1/2015 TRANG :8
B
B ’
M ’
d

B
C
A
A ’
C ’
B ’
d
B
A
d


TR ƯỜNG THCS ĐỨC TÍN NĂM HỌC 2008 - 2009
qua đường thẳng d?
−GV treo hình 53,54.
−Người ta chứng minh rằng: Nếu hai đoạn
thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau
qua một đường thẳng thì chúng bằng nhau.
−Hãy tìm trong thực tế hình ảnh hai hình
đối xứng nhau qua một trục?
Củng cố:
1) Cho đoạn thẳng AB, muốn dựng đoạn
thẳng A’B’ đối xứng với đoạn thẳng AB qua
d ta làm thế nào?

2) Cho tam giác ABC, muốn dựng tam giác
A’B’C’ đối xứng với ABC qua d ta làm thế
nào?
thẳng d nếu: mỗi điểm thuộc hình này đối
xứng với mỗi điểm thuộc hình kia qua
đường thẳng d và ngược lại.
HS ghi kết luận: SGK tr85
1) Muốn dựng đoạn
thẳng A’B’ ta dựng điểm A’ đối xứng với
A, B’ đối xứng với B qua d rồi vẽ đoạn
thẳng A’B’.
2) Muốn dựng tam
giác A’B’C’ ta chỉ cần dựng các điểm A’;
B’; C’ đối xứng với A; B; C qua d. Vẽ
tam giác A’B’C’, được tam giác
A’B’C’đối xứng với tam giác ABC qua d.
D. Hình có trục đối xứng (10ph)
−GV cho HS làm?3 SGK tr86.
−GV vẽ hình:
−Vậy điểm đối xứng với mỗi điểm của tam
giác ABC qua đường cao AH ở đâu?
−Người ta nói AH là trục đối xứng của tam
giác cân ABC.
−GV giới thiệu trục đối xứng của hình H
SGK tr86.
−GV cho HS làm?4 SGK.
3. Hình có trục đối xứng:
Một HS đọc?3 SGK tr86
Xét ∆ABC cân tại A. Hình đối xứng với
cạnh AB qua đường cao AH là cạnh AC.

Hình đối xứng với cạnh AC qua đường cao
AH là cạnh AB.
Hình đối xứng với đoạn BH qua AH là đoạn
CH và ngược lại.
−Điểm đối xứng với mỗi điểm của tam giác
ABC qua đường cao AH vẫn thuộc tam
giác ABC.
GV: BÙI ĐỨC THÀNH HH8/W2003 - 6/1/2015 TRANG :9
A
H
C
B
TR ƯỜNG THCS ĐỨC TÍN NĂM HỌC 2008 - 2009
(đề bài và hình vẽ ghi ở bảng phụ)
−GV dùng các miếng bìa có dạng chữ A,
tam giác đều, hình tròn gấp theo các trục
đối xứng để minh họa.
−Hình thang cân có trục đối xứng không? Là
đường nào?
E. Củng cố (3ph)
Bài 41 SGK tr88 a) Đúng.
b) Đúng
c) Đúng
d) Sai
Đoạn thẳng AB có hai trục đối xứng là
đường thẳng AB và đường trung trực của
đoạn thẳng AB.
F. Hướng dẫn về nhà (1ph)
−Cần học kó thuộc, hiểu các đònh nghóa, các đònh lí, tính chất trong bài.
−Bài tập 35, 36, 37, 39 SGK tr87, 88.


Tiết 11: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Củng cố kiến thức về hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng (một trục), về hình
có trục đối xứng.
Rèn kỹ năng vẽ hình đối xứng của một hình một trục đối xứng.
Kỹ năng nhận biết hai hình đối xứng nhau qua một trục, hình có trục đối xứng trong
thực tế cuộc sống.
II. Chuẩn bò của GV và HS:
Compa, thước thẳng, bảng phụ.
III. Các bước lên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ 1. Bài cũ (10ph)
HS1:
−Nêu đònh nghóa hai điểm đối xứng qua
một đường thẳng?
−Vẽ hình đối xứng của tam giác ABC qua
HS1: lên bảng trả lời, vẽ hình
GV: BÙI ĐỨC THÀNH HH8/W2003 - 6/1/2015 TRANG :10
TR ƯỜNG THCS ĐỨC TÍN NĂM HỌC 2008 - 2009
đường thẳng d.
HS2: Chữa bài tập 36 SGK tr87 HS2:
a) So sánh độ dài OB và OC:
Ta có:
A và B đối xứng nhau qua Ox

Ox là đường trung trực của AB.

OA = OB (1)
A và C đối xứng nhau qua Oy


Oy là đường trung trực của AC

OA = OC (2)
Từ (1) và (2) suy ra: OA = OB = OC
Vậy OB = OC.
b) Tính
COB
ˆ
?
Ta có:
∆AOB cân ở O (OA = OB)
Mà Ox là đường trung trực của AB
Nên Ox là phân giác của
BOA
ˆ

BOAOO
ˆ
2
1
ˆˆ
21
==
Chứng minh tương tự:

BOAOO
ˆ
2
1

ˆˆ
43
==
Mà:
4321
ˆˆˆˆˆˆ
OOOOCOABOA +++=+
)
ˆˆ
(2
ˆ
32
OOCOB +=
= 2.
yOx
ˆ
= 2. 50
0
= 100
0
Vậy
0
100
ˆ
=COB
HĐ2 . Luyện tập (32ph)
Giáo viên: Ứng dụng trong thực tiễn:
nếu có một bạn ở vò trí A, đường thẳng d
xem như một dòng sông tìm vò trí mà bạn
đó sẽ đi từ A, đến lấy nước bến sông d

sao cho quay lại về B gần nhất.
Giáo viên: Dùng tranh vẽ sẵn (Bài tập
40/sgk/88)
Nêu câu hỏi: Biển báo hiệu nào là hình có
trục đối xứng?
Cho góc xOy = 50
o
, A là một điểm nằm
trong góc đó, B và C lần lượt là các điểm
Theo bài toán trên, ta luôn có
AD+DB≤AE+EB, dấu = xảy ra khi E
trùng với D, vậy d là vò trí cần tìm.
Học sinh nhìn tranh để trả lời câu hỏi
của GV.
GV: BÙI ĐỨC THÀNH HH8/W2003 - 6/1/2015 TRANG :11
TR ƯỜNG THCS ĐỨC TÍN NĂM HỌC 2008 - 2009
đối xứng của A qua các cạnh Ox, Oy của
góc XoY.
a. So sánh OB, OC?
b. Tính số đo góc BOC?
IV/ Hướng dẫn về nhà (3ph)
Từ bài tập trên, tìm trên hai tia Ox, Oy
hai điểm E, F sao cho chu vi tam giác AEF
có giá trò bé nhất.
Tiết 12: §7. HÌNH BÌNH HÀNH
I. Mục tiêu:
− Hiểu đònh nghóa hình bình hành, tính chất của hình bình hành, dấu hiệu nhận biết
một tứ giác là hình bình hành.
− Rèn kỹ năng vẽ một hình bình hành, kỹ năng nhận biết một tứ giác là hình bình
hành, kỹ năng chứng minh hai đoạn thẳng, hai góc bằng nhau, chứng minh ba điểm

thẳng hàng, chứng minh hai đường thẳng song song.
II. Chuẩn bò của GV và HS:
− HS: bài cũ về hinh thang, chú ý trường hợp hình thang có hai cạnh bên song song,
hay hình thang có hai đáy bằng nhau. Chuẩn bò giấy kẻ ô vuông để làm bài tập 43
SGK.
− GV: Bảng phụ ghi các tính chất, dấu hiệu nhận biết.
III. Các bước lên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Bài cũ (5ph)
GV: treo bảng phụ phần kiểm tra bài cũ. Điền vào chỗ trống:
1) Nếu hình thang
ABCD (AB // CD) có:
AD // BC thì:
2) Nếu hình thang
ABCD (AB // CD) có:
GV: BÙI ĐỨC THÀNH HH8/W2003 - 6/1/2015 TRANG :12
B
A
C
D
TR ƯỜNG THCS ĐỨC TÍN NĂM HỌC 2008 - 2009
AB = CD thì:
B. Đònh nghóa (10ph)
− Giới thiệu khái niệm hình bình hành.
− Tứ giác ABCD là hình bình hành khi
nào?
− Vậy hình thang có phải là hình bình
hành không?
− Hình bình hành có phải là hình thang
không?

− Như vậy, có thể đònh nghóa hình bình
hành cách khác không?
− Hãy tìm trong thực tế hình ảnh của
hình bình hành?
1. Đònh nghóa:
Tứ giác ABCD có:
AB // CD
AD // BC
− Không phải, vì hình thang chỉ có hai
cạnh đối song song, còn hình bình hành có
các cạnh đối song song.
− Hình bình hành là một hình thang đặc
biệt có hai cạnh bên song song.
− Hình bình hành là hình thang có hai
cạnh bên //.
2. Tính chất (15ph)
− Bằng cách thực hiện phép đo góc, em
có nhận xét gì về các góc đối của hình
bình hành? Chứng minh nhận xét đó?
− Sử dụng lại bài cũ.
− Nhận xét gì về giao điểm hai đường
chéo của hình bình hành? Chứng minh
nhận xét đó?
2. Tính chất:
Học sinh chứng minh: ΔAOB = Δ COD, suy
ra hai đường chéo hình bình hành cắt nhau
tại trung điểm của mỗi đường.
D. Dấu hiệu nhận biết (10ph)
− Những dấu hiệu nào đã biết để nhận
biết một tứ giác là hình bình hành?

− Lập mệnh đề đảo của tính chất a.
Chứng minh.
− Trong phần hình thang, nếu có thêm
hai đáy của hình thang đó bằng nhau thì ta
3. Dấu hiệu nhận biết:
GV: BÙI ĐỨC THÀNH HH8/W2003 - 6/1/2015 TRANG :13
}
⇒ Tứ giác ABCD là hình bình
hành
A
B
C
D
O
TR ƯỜNG THCS ĐỨC TÍN NĂM HỌC 2008 - 2009
đã rút ra được tính chất gì? Từ đó rút ra
dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
Yêu cầu học sinh đọc thêm các dấu hiệu
nhận biết hình bình hành khác ở SGK, phần
chứng minh xem như bài tập ở nhà.
E. Củng cố (8ph)
− Xem hình vẽ 65 SGK và trả lời câu
hỏi: Khi hai đóa cân nâng lên, hạ xuống,
ABCD luôn là hình gì? Vì sao?
− Xem hình 70SGK và chỉ ra những
hình nào là hình bình hành? Nêu lý do?
Xem hình vẽ 65 SGK và trả lời:
Học sinh: Ta luôn có: AB //CD và
AB=CD nên ta luôn có ABCD là hình bình
hành.

F. Hướng dẫn về nhà (2ph)
− Nắm vững đònh nghóa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
− Chứng minh các dấu hiệu còn lại.
− Bài tập: 45, 46, 47 SGK tr92, 93
Tuần 7:
Tiết 13: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
− Kiểm tra, luyện tập các kiến thức về hình bình hành (đònh nghóa, tính chất, dấu hiệu
nhận biết).
− Rèn luyện kó năng áp dụng các kiến thức trên vào giải bài tập, chú ý kó năng vẽ
hình, chứng minh, suy luận hợp lý.
II/ Chuẩn bò của GV và HS:
− GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ.
− HS: Thước thẳng, compa.
III/ Các bước lên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ1 :Kiểm tra 15ph
Câu 1: Các dấu hiệu nhận biết hình bình
hành?
Câu 2: Tương tự như bài 48 SGK
Câu 1: (2,5đ)
Câu 2: Trình bày tương tự như phần dưới.
(5,5đ)
(GT – KL, vẽ hình: 2đ)
GV: BÙI ĐỨC THÀNH HH8/W2003 - 6/1/2015 TRANG :14
TR ƯỜNG THCS ĐỨC TÍN NĂM HỌC 2008 - 2009
HĐ2 : Luyện tập (36ph)
Bài 1:
Tứ giác ABCD có E, F, G, H theo thứ tự là
là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD,

DA.
Chứng minh:
a) EF // AC; HG // AC
b) Tứ giác EFGH là hình bình hành.
− Để chứng minh EF // AC, ta chứng
minh EF là gì của tam giác ABC?
− Tứ giác EFGH có hai cạnh nào song
song, bằng nhau?
Bài 2:
Tứ giác ABCD là hình bình hành, AH, CK
vuông góc với DB. Chứng minh: tứ giác
AHCK là hình bình hành.
Bài tập 49 SGK (Học sinh làm theo từng
cá nhân)
• Để chứng minh AI //CK cần chứng
minh như thế nào?
• Nhận xét gì về điểm N đv đoạn thẳng
Bài 1:
a) EF // AC; HG // AC:
Xét tam giác ABC, ta có:
EB = EA (gt)
FB = FC (gt)
⇒ EF là đtb của tam giác ABC.
⇒EF // AC và EF =
2
1
AC
Chứng minh tương tự, ta có:
GH // AC và GH =
2

1
AC
b) Tứ giác EFGH là hình bình hành.
Tứ giác EFGH có:
EF // GH (// AC, cm trên)
EF = GH (=
2
1
AC, cm trên)
⇒ Tứ giác EFGH là hình bình hành
(tứ giác có hai cạnh đối vừa song song vừa
bằng nhau)
Bài 2:
Xét ∆vADH và ∆vCBK, ta có:
KBCKDA
ˆˆ
=
(Soletrong, AB // CD)
AD = BC (2 cạnh đối của hbh)
⇒ ∆vADH = ∆vCBK
⇒ AH = CK (2 cạnh tương ứng bằng nhau)
Tứ giác AHCK có:
AH = CK (cm trên)
AH // CK (cùng vuông góc BD)
⇒ Tứ giác AHCK là hình bình hành
(tứ giác có 2 cạnh đối vừa song song, vừa
bằng nhau)
GV: BÙI ĐỨC THÀNH HH8/W2003 - 6/1/2015 TRANG :15
}
}

}
}
TR ƯỜNG THCS ĐỨC TÍN NĂM HỌC 2008 - 2009
BM. Vì sao có nhận xét đó?
• Tương tự nhân cét điểm M đv đoạn
thẳng DN?
HĐ3 : Hướng dẫn về nhà (2ph)
− Bài tập 48, nếu cho thêm giả thiết AC=BD thì em có nhận xét gì về hình bình hành
EFGH? Hay nếu cho thêm AC vuông góc với BD thì hình bình hành EFGH? hay nếu cho
thêm AC vuông góc với BD thì hình bình hành EFGH có gì đặc biệt?
− Nắm vững và phân biệt được đònh nghóa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình
hành.
− Bài tập 49 SGK tr93.
Tiết 14: §8. ĐỐI XỨNG TÂM
I. Mục tiêu:
− Nắm chắc đònh nghóa hai điểm đối xứng với nhau qua một một điểm. Nhận biết
được hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một điểm. Nhận biết được một số hình có
tâm đối xứng (Cơ bản là hình bình hành).
− Vẽ được điểm đối xứng với một điểm cho trước qua một điểm, đoạn thẳng đối xứng
với một đoạn thẳng cho trước qua một điểm.
II. Chuẩn bò của GV và HS:
− GV: Thước thẳng, compa, một vài chữ cái (N, S, E)
− HS: Thước thẳng, compa.
III. Các bước lên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Bài cũ (5ph)
Đònh nghóa hình bình hành, vẽ hình bình
hành ở bảng, nêu tính chất hai đường chéo
hình bình hành?
Một học

sinh:
• Vẽ
hình
bình hành
• Nêu tính chất hai đường chéo của
đường chéo của hình bình hành.
B. Hai điểm đối xứng qua một điểm (7ph)
− GV giới thiệu: A và C gọi là đối xứng
1. Hai điểm đối xứng qua một điểm:
GV: BÙI ĐỨC THÀNH HH8/W2003 - 6/1/2015 TRANG :16
A
B
C
D
O
TR ƯỜNG THCS ĐỨC TÍN NĂM HỌC 2008 - 2009
nhau qua O.
− Còn hai điểm nào đối xứng qua O
nữa?
− Từ đó giáo viên đònh nghóa hai điểm
đối xứng qua một điểm khác.
− Cách vẽ điểm đối xứng với một điểm
cho trước?
− Nếu A ≡ O thì A’ ở đâu?
− Với một điểm O cho trước, ứng với
một điểm A có bao nhiêu điểm đối xứng
với A qua O.
− Hai điểm B và D đối xứng với nhau
qua O.
C. Hai hình đối xứng nhau qua một điểm (10ph)

− Ở hình vẽ trên, đoạn thẳng AB được
gọi là đối xứng với đoạn thẳng CD và
đoạn thẳng AD được gọi là đối xứng với
đoạn thẳng CB qua O.
− Hãy lấy điểm E tùy ý trên đoạn thẳng
AB. Lấy điểm E’ đối xứng với E qua O.
Thử kiểm tra xem, E’ có hay không thuộc
đoạn thẳng CD? kết luận?
− Cho tam giác ABC và một điểm O
tùy ý, vẽ điểm đối xứng của A, B, C qua
O. Nhận xét gì về hai tam giác ABC và
A’B’C’?
2. Hai hình đối xứng nhau qua một điểm:
− Học sinh kiểm tra bằng thước thẳng
về sự thẳng hàng của C, E’, D.
− Mọi điểm trên đoạn thẳng AB khi lấy
đối xứng qua O đều thuộc đoạn thẳng CD.
− Học sinh vẽ trên giấy, Học sinh rút ra
kết luận:
ΔABC = ΔA’B’C’ (c-c-c)
Suy ra nếu hai góc, hai đoạn thẳng, hai
tam giác đối xứng với nhau qua một điểm
thì bằng nhau.
D. Hình có tâm đối xứng (10ph)
− Qua nội dung từ đầu bài học, em có
nhận xét gì về hình bình hành.
− Đònh lý rút ra từ những nhận xét trên
cho hình bình hành?
3. Hình có tâm đối xứng:
− Mọi điểm trên hình bình hành, lấy

đối xứng qua giao điểm hai đường chéo
các điểm đó cũng thuộc hình bình hành.
− HS: Giao điểm hai đường chéo của
hình bình hành là tâm đối xứng của hình
GV: BÙI ĐỨC THÀNH HH8/W2003 - 6/1/2015 TRANG :17
TR ƯỜNG THCS ĐỨC TÍN NĂM HỌC 2008 - 2009
− Trên hình 80 SGK, chỉ ra cái N, S là
những hình có tâm đối xứng. Học sinh tìm
thêm vài chữ cái in hoa khác cũng có tâm
đối xứng?
bình hành đó.
− HS tìm một vài chữ cái in hoa có tâm
đối xứng.
E. Củng cố (10ph)
Bài 52 SGK tr96
− Để chứng minh E là điểm đối xứng
với F qua B ta nên chứng minh B là gì của
đoạn thẳng EF?
− Vậy cần chứng minh đoạn BE như
thế nào với BF?
− BE và BF là hai cạnh của hai tam
giác nào?
− Tam giác ABE và tam giác CBF có
những yếu tố nào bằng nhau?
HS lên bảng trình bày:
ABCD là hình bình hành
⇒ BC // AD; BC = AD
⇒ BC // AE (vì D, A, E thẳng hàng)
BC = AE (= AD)
⇒ Tứ giác AEBC là hình bình hành (theo

dấu hiệu nhận biết).
⇒ BE // AC và BE = AC (1)
Chứng minh tương tự
⇒ BF // AC; BF = AC (2)
Từ (1), (2) suy ra:
E, B, F thẳng hàng theo tiên đề Ơclit
BE = BF (= AC)
⇒ E đối xứng với F qua B.
F. Hướng dẫn về nhà (3ph)
− Nắm vững đònh nghóa hai điểm đối xứng qua một tâm, hai hình đối xứng qua một
tâm, hình có tâm đối xứng.
− So sánh với phép đối xứng qua trục.
− Bài tập 50, 51, 53 SGK tr96
GV: BÙI ĐỨC THÀNH HH8/W2003 - 6/1/2015 TRANG :18
ABCD là hbh
AD = AE
CF = CD
E đối xứng với F
qua B
GT
KL
E
F
TR ƯỜNG THCS ĐỨC TÍN NĂM HỌC 2008 - 2009
Tuần 8: Tiết 15: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
− Củng cố cho HS các kiến thức về phép đối xứng qua một tâm, so sánh với phép đối
xứng qua một trục.
− Rèn kỹ năng vẽ hình đối xứng, kỹ năng áp dụng các kiến thức trên vào bài tập
chứng minh, nhận biết khái niệm.

− Giáo dục tính cẩn thận, phát biểu chính xác cho HS.
II. Chuẩn bò của GV và HS:
− GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ.
− HS: Thước thẳng, compa.
III. Các bước lên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Bài cũ (10ph)
a) Thế nào là hai điểm đối xứng
nhau qua điểm O?
Thế nào là hai hình đối xứng nhau
qua điểm O?
b) Cho hai đường thẳng xOx’ và
yOy’ vuông góc với nhau tại O.
Lấy M là một điểm nằm trong góc
xOy. Gọi M
1
là điểm đối xứng của
M qua đường thẳng y’Oy. Gọi M
2
là điểm đối xứng của M
1
qua
đường thẳng x’Ox.
a) Phát biểu đònh nghóa như SGK
b)
B. Luyện tập (32ph)
Bài 1: (giữ lại bài cũ)
Chứng minh M
2
và M đối xứng với

nhau qua điểm O.
− Để chứng minh hai điểm M và
M’ đối xứng với nhau qua O ta
chứng minh:
+ M, O, M’ thẳng hàng.
+ OM’ = OM
Bài 1:
Chứng minh:
Ta có:
OM = OM
1
(M và M
1
đối xứng nhau qua Oy)
⇒ ∆OMM
1
cân tại O
Mà Oy ⊥ MM
1
Nên
21
ˆˆ
OO =
(t/c tam giác cân)
Chứng minh tương tự
⇒ OM
1
= OM
2


43
ˆˆ
OO =
vậy OM = OM
1
= OM
2
(1)
Mặt khác:
GV: BÙI ĐỨC THÀNH HH8/W2003 - 6/1/2015 TRANG :19
O
M
M
M
1
1
2
2
3
4
TR ƯỜNG THCS ĐỨC TÍN NĂM HỌC 2008 - 2009
Bài 2: Cho hình bình hành ABCD.
Gọi O là giao điểm của hai đừơng
chéo AC và BD. Trên AB lấy điểm
E, trên CD lấy điểm F sao cho AE =
CF.
a) chứng minh rằng E đối xứng
với F qua O.
b) Từ E dựng Ex // AC cắt BC tại
I, dựng Fy // AC cắt AD tại K.

chứng minh: EF = FK; I và K đối
xứng với nhau qua O.
0
3241
90
ˆˆˆˆ
=+=+ OOOO

0
4321
180
ˆˆˆˆ
=+++ OOOO
(2)
Từ (1) và (2) suy ra: O là trung điểm của
MM
2
Hay M và M
2
đối xứng nhau qua O.
Bài 2:
HS lên bảng vẽ hình

C. Hướng dẫn về nhà (3ph)
− Làm bài tập 54, 55 SGK tr96.
− Ôn tập đònh nghóa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
− So sánh hai phép đối xứng để ghi nhớ.
GV: BÙI ĐỨC THÀNH HH8/W2003 - 6/1/2015 TRANG :20
TR ƯỜNG THCS ĐỨC TÍN NĂM HỌC 2008 - 2009
Tiết 16: §9. HÌNH CHỮ NHẬT

I. Mục tiêu:
− Nắm chắc đònh nghóa và các tính chất của hình bình hành, các dấu hiệu nhận biết
hình bình hành.
− Rèn luyện kỹ năng vẽ hình chữ nhật, biết vận dụng cac tính chất của hình chữ nhật
trong chứng minh, nhận biết một hình chữ nhật thông qua các dấu hiệu. Vân dụng được
tính chất hình chữ nhật vào tam giác trong tính tóan.
II. Chuẩn bò của GV và HS:
− GV: Bảng phụ ghi các câu hỏi và bài tập. Thước kẻ, compa, êke.
− HS: Ôn tập kiến thức về hình bình hành. Thước kẻ, compa, êke.
III. Các bước lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Gv: Kiểm tra bài cũ
Một học sinh làm ở bảng, số học sinh
còn lại làm trên phiếu học tập do giáo viên
chuẩn bò sẵn.
Giáo viên đònh nghóa hình chữ nhật
Hoạt động 1:
Hoạt động 2:
Giáo viên: Do nhận xét trên, thử nêu
các tính chất mà hình chữ nhật có
Giáo viên: Tính chất gì về đường chéo
hình chữ nhật?
Giáo viên: Thợ nề kiểm tra một nền nhà
là hình chữ nhật bằng thứơc dây như thế
nào
Hoạt động 3:
Giáo viên: Thử tìm tất cả các dấu hiệu
nhận biết hình chữ nhật.
Gợi ý của giáo viên:
Giáo viên: Theo đònh nghóa?

Giáo viên: Hình chữ nhật là hình thang
cân, thử xem điều ngược lại?
Giáo viên: Qua kiếm tra bài cũ, rút ra
dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật.
Giáo viên: Hai đường chéo của hình
bình hành cần có thêm tính chất gì thì có
thể kết luận hình bình hành là hình chữ nhật
Học sinh làm ở bảng:
Nếu góc A = 90
o
suy ra góc C =90
o
suy ra
các góc B, D = 90
o
.
Hoạt động 1: (Nhận biết khái niệm )
-
Hoạt động 2: (Tìm kiếm tính chất mới
của hình chữ nhật )
Học sinh: (trả lời )
Học sinh: hai đường chéo hình chữ nhật thì
bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm cũa
mỗi đường.
Học sinh: Đo các cạnh đối, đo các cạnh
đường chéo
Hoạt động 3: (Hệ thống các dấu hiệu
nhận biết hình chữ nhật )
A
B

C
D
O
Học sinh: Nếu AC = BD thì ∆ABD =
∆CDA (c.c.c) từ đó suy ra góc A = D mà A
+ D = 180
o
suy ra A = D = 90
o.
Do đó hình bình hành ABCD là hình chứ
nhật.
GV: BÙI ĐỨC THÀNH HH8/W2003 - 6/1/2015 TRANG :21
TR ƯỜNG THCS ĐỨC TÍN NĂM HỌC 2008 - 2009
Hoạt động 4:
GV: Với tính chất này, với một chiếc
compa có thể kiểm tra một tứ giác là hình
chữ nhật không?
PP1: (Các cạnh đối và hai đường chéo
bằng nhau )
PP2: (AC cắt BD ở O, nếu đường tròn
O ; OA đi qua B, C, D ta kết luận? )
Hoạt động 5:
Từ phương pháp này, rút ra việc áp dụng
tính chất này vào tam giác?
* Phần ngược lại của tính chất này?
Gợi ý: Xét tam giác ADC của hình chữ
nhật ABCD
Hoạt động 6: (Củng cố )
Bài tập về nhà: Chuẩn bò bài 59, 61, 64, 65,
66 SGK

Hoạt động 4: (Vận dụng dấu hiệu nhận
biết HCN)
Học sinh kiểm tra tứ giác có phải là hình
chữ nhật hay không bằng compa trên phiếu
ho giáo viên chuẩn bò sẵn cho học sinh.
Hoạt động 5: (Vận dụng tính chất hình
chữ nhật vào tam giác vuông).
Làm theo nhóm, hai bàn một nhóm.
Suy nghó về việc ứng dụng tính chất này
vào tam giác?
- Nếu một tam giác, có đường trung
tuyến thuộc một cạnh bằng nữa cạnh đó thì
tam giác đó vuông.
- Trong đó một tam giác vuông, đường
trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa
cạnh huyền.
Hoạt động 6: (Củng cố )
A
C
D
M
7 c m
2 4 c m
GV: BÙI ĐỨC THÀNH HH8/W2003 - 6/1/2015 TRANG :22
TR ƯỜNG THCS ĐỨC TÍN NĂM HỌC 2008 - 2009
Tuần 9: Tiết 17: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
− Củng cố đònh nghóa, tính chất, dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình chữ
nhật. Bổ sung tính chất đối xứng của hình chữ nhật thông qua bài tập.
− Luyện kó năng vẽ hình, phân tích đề bài, vận dụng các kiến thức về hình chữ

nhật trong tính toán, chứng minh các bài toán thực tế.
II. Chuẩn bò của GV và HS:
− GV: Bảng phụ ghi các bài tập; Thước thẳng, compa, êke, phấn màu.
− HS: Ôn tập đònh nghóa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân, hình chữ
nhật và làm các bài tập.
III. Các bước lên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Bài cũ (10ph)
HS1:
− Phát biểu đònh nghóa hình chữ
nhật.
− Nêu các tính chất về các cạnh
và đường chéo của hình chữ nhật.
− Chữa bài 60 SGK tr99
HS2:
− Nêu các dấu hiệu nhận biết
một tứ giác là hình chữ nhật.
− Chữa bài 61 SG tr99.
B. Luyện tập (33ph)
Bài 1: (bài 62 SGK tr99)
(gv treo bảng phụ)
Bài 1:
a) Đúng
Giải thích: Gọi trung điểm của cạnh huyền
AB là M, mà CM là trung tuyến ứng với
cạnh huyền của tam giác vuông ACB.
⇒ CM =
2
AB
⇒ C ∈ (M;

2
AB
)
b) Đúng
Giải thích: Có OA = OB = OC = R nên CO
GV: BÙI ĐỨC THÀNH HH8/W2003 - 6/1/2015 TRANG :23
TR ƯỜNG THCS ĐỨC TÍN NĂM HỌC 2008 - 2009
Bài 2: Cho hình bình hành MNPQ. Các tia
phân giác của các góc M, N, P, Q cắt nhau
như trên hình bên. Chứng minh rằng tứ giác
ABCD là hình chữ nhật.
(gv treo bảng phụ bài toán này)
− Tứ giác ABCD là hình chữ
nhật, vậy tam giác QBP là tam giác gì?
− Tam giác QPB vuông tại B nên
1
ˆ
Q

1
ˆ
P
có tổng là bao nhiêu độ?
Bài 3: (bài 65 SGK tr100)
(gv treo bảng phụ có hình vẽ, GT – KL)
GV hướng dẫn về nhà
là trung
tuyến
của tam
giác

ACB mà CO =
2
AB
⇒ tam giác ABC vuông tại C.
Xét tam giác QPB, ta có:
2
ˆ
ˆˆ
2
ˆ
ˆˆ
21
21
P
PP
Q
QQ
==
==

0
180
ˆ
ˆ
=+ PQ
(hai góc trong cùng phía,
QN // NP)

0
1

0
0
11
90
ˆ
90
2
180
ˆ
ˆ
=⇒
==+
B
PQ
Chứng minh tương tự:
0
11
90
ˆ
ˆ
== DC
Vậy tứ giác ABCD là hình chữ nhật (vì có
ba góc vuông)
C. Hướng dẫn về nhà (2ph)
− Bài tập: 64, 65 SGK tr100.
− Ôn tập đònh nghóa đường tròn (hình 6)
− Đònh lí thuận và đảo của tính chất tia phân giác của một góc và tính chất
đường trung trực của một đoạn thẳng (hình 7)
− Đọc trước bài “Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước”
GV: BÙI ĐỨC THÀNH HH8/W2003 - 6/1/2015 TRANG :24

1
1
1
1
1
2
2
M
A
B
C
D
N
P
Q
TR ƯỜNG THCS ĐỨC TÍN NĂM HỌC 2008 - 2009
Tiết 18: §10. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
VỚI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CHO TRƯỚC
I. Mục tiêu:
− Nhận biết được khái niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng song, đònh lí về
các đường thẳng song song cách đều, tính chất của các điểm cách một đường thẳng cho
trước một khoảng cách cho trước.
− Biết vận dụng đònh lí về đường thẳng song song cách đều để chứng minh các
đoạn thẳng bằng nhau. Biết cách chứng tỏ các điểm nằm trên một đường thẳng song
song với một đường thẳng cho trước.
− Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán và ứng dụng trong thực tế.
II. Chuẩn bò của GV và HS:
− GV: bảng phụ, thước thẳng.
− HS: Thước thẳng.
III. Các bước lên lớp:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song (10ph)
− GV yêu cầu HS làm bài?1
− Cho a // b. Tính BK theo h
− Tứ giác ABKH là hình gì? Tại
sao?
− Vậy độ dài BK bằng bao
nhiêu?
− Khi AH

b và AH = h thì A
cách b một khoảng cách bằng h; khi BK

b và BK = h thì B cách đường thẳng b một
khoảng cách bằng h.
− Vậy mọi điểm thuộc đường
thẳng a trong trường hợp này có chung
tính chất gì?
− Ta nói h là khoảng cách giữa
hai đường thẳng song song a và b.
− Vậy thế nào là khoảng cách
giữa hai đường thẳng song song?
1. Khoảng cách giữa hai đường thẳng song
song:
Tứ giác ABKH có:
AB // HK (gt)
AH // BK (cùng vuông góc với b)
⇒ ABKH là hình bình hành

0

90H
ˆ
=

⇒ ABKH là hình chữ nhật
BK = AH = h (theo tính chất hình chữ nhật)
Mọi điểm thuộc đường thẳng a đều cách
đường thẳng b một khoảng cách bằng h.
GV: BÙI ĐỨC THÀNH HH8/W2003 - 6/1/2015 TRANG :25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×