Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

giáo án hình học lớp 8 hay và chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (616.4 KB, 60 trang )

Tuần 1
Ngày soạn: 19/08/2009
Ngày dạy: / /2009
CHƯƠNG I: TỨ GIÁC
Tiết 1. TỨ GIÁC

I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức: HS nắm vững các đnghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tgiác lồi.
Kĩ năng: HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi. Biết vận
dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiển đơn giản.
Thái độ: Suy luận ra được tổng bốn góc ngoài của tứ giác bằng 360
o
.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Compa, eke, thước thẳng, bảng phụ vẽ hình sẳn (H1, H5 sgk)
- HS : Ôn định lí “tổng số đo các góc trong tam giác”.
- Phương pháp : Đàm thoại, qui nạp, hoạt động nhóm.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
* Ổn định lớp: Ổn định và nắm sĩ số lớp:
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Kiểm ra (5’)
- Kiểm tra đồ dùng học tập của
HS, nhắc nhở HS chưa có đủ …
- HS cùng bàn kiểm tra lẫn
nhau và báo cáo…
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (1’)
§1. TỨ GIÁC - Giới thiệu tổng quát kiến thức
lớp 8, chương I, bài mới
- HS nhe và ghi tên chương, bài
vào vở.
Hoạt động 3 : Định nghĩa (20’)


1.Định nghĩa:

A
B
D
C

©Tứ giác ABCD là hình gồm
4 đoạn thẳng AB, BC, CD,
DA, trong đó bất kỳ 2 đoạn
thẳng nào cũng không cùng
nằm trên 1 đường thẳng
Tứ giác ABCD (hay ADCB,
BCDA, …)
- Các đỉnh: A, B, C, D
- Các cạnh: AB, BC, CD, DA.
@Tứ giác lồi là tứ giác luôn
nằm trong 1 nửa mặt phẳng có
bờ là đường thẳng chứa bất kỳ
cạnh nào của tứ giác
?2
- Treo hình 1,2 (sgk) : Mỗi hình
trên đều gồm 4 đoạn thẳng AB,
BA, CD, DA. Hình nào có hai
đoạn thẳng cùng thuộc một
đường thẳng?
- Các hình 1a,b,c đều được gọi là
tứ giác, hình 2 không được gọi là
tứ giác. Vậy theo em, thế nào là
tứ giác ?

- GV chốt lại (định nghĩa như
SGK) và ghi bảng
- GV giải thích rõ nội dung định
nghĩa bốn đoạn thẳng liên tiếp,
khép kín, không cùng trên một
đường thẳng
- Giới thiệu các yếu tố, cách gọi
tên tứ giác.
- Thực hiện ?1 : đặt mép thước
kẻ lên mỗi cạnh của tứ giác ở
hình a, b, c rồi trả lời ?1
- GV chốt lại vấn đề và nêu định
nghĩa tứ giác lồi
- GV nêu và giải thích chú ý
(sgk)
- Treo bảng phụ hình 3. yêu cầu
- HS quan sát và trả lời
(Hình 2 có hai đoạn thẳng BC
và CD cùng nằm trên một đoạn
thẳng)
-
HS suy nghĩ – trả lời
- HS1: (trả lời)…
- HS2: (trả lời)…
- HS nhắc lại (vài lần) và ghi
vào vở
- HS chú ý nghe và quan sát
hình vẽ để khắc sâu kiến thức
- Vẽ hình và ghi chú vào vở
- Trả lời: hình a

- HS nghe hiểu và nhắc lại định
nghĩa tứ giác lồi
- HS nghe hiểu
- HS chia 4 nhóm làm trên bảng
phụ
A
B
D
C
M
P
N
Q
HS chia nhóm làm ?2
- GV quan sát nhắc nhở HS
không tập trung
- Đại diện nhóm trình bày

A
B
D
C
M
P
N
Q
- Thời gian 5’
a)* Đỉnh kề: A và B, B và C, C
và D, D và A
* Đỉnh đối nhau: B và D, A

và D
b) Đường chéo: BD, AC
c) Cạnh kề: AB và BC, BC và
CD,CD và DA, DA và AB
d) Góc: A, B, C, D
Góc đối nhau: A và C, B và D
e) Điểm nằm trong: M, P
Điểm nằm ngoài: N, Q
Hoạt động 4 : Tồng các góc của một tứ giác (7’)
2. Tồng các góc của một tứ
giác
1
2
2
1
A
B
D
C
Kẻ đường chéo AC, ta có :
A
1
+ B + C
1
= 180
o
,
A
2
+ D + C

2
= 180
o

(A
1
+A
2
)+B+(C
1
+C
2
)+D = 360
o
vậy A + B + C + D = 360
o

Định lí : (Sgk)
- Vẽ tứ giác ABCD : Không tính
(đo) số đo mỗi góc, hãy tính xem
tổng số đo bốn góc của tứ giác
bằng bao nhiêu?
- Cho HS thực hiện ?3 theo
nhóm nhỏ
- Theo dõi, giúp các nhóm làm
bài
- Cho đại diện vài nhóm báo cáo
- GV chốt lại vấn đề (nêu
phương hướng và cách làm, rồi
trình bày cụ thể)

- HS suy nghĩ (không cần trả lời
ngay)
- HS thảo luận nhóm theo yêu
cầu của GV
- Đại diện một vài nhóm nêu rõ
cách làm và cho biết kết quả,
còn lại nhận xét bổ sung, góp ý

- HS theo dõi ghi chép
- Nêu kết luận (định lí) , HS
khác lặp lại vài lần.
Hoạt động 5 : Củng cố (7’)
Bài 1 trang 66 Sgk
a) x=50
0
(hình 5)
b) x=90
0
c) x=115
0
d) x=75
0
a) x=100
0
(hình 6)
a) x=36
0
- Treo tranh vẽ 6 tứ giác như
hình 5, 6 (sgk) gọi HS nhẩm tính
! câu d hình 5 sử dụng góc kề


- HS tính nhẩm số đo góc x
a) x=50
0
(hình 5)
b) x=90
0
c) x=115
0
d) x=75
0
a) x=100
0
(hình 6)
a) x=36
0
Hoạt động 6 : Dặn dò (5’)
Bài tập 2 trang 66 Sgk
Bài tập 3 trang 67 Sgk
Bài tập 4 trang 67 Sgk
Bài tập 5 trang 67 Sgk
- Học bài: Nắm sự khác nhau
giữa tứ giác và tứ giác lồi; tự
chứng minh định lí tồng các góc
trong tứ giác
- Bài tập 2 trang 66 Sgk
! Sử dụng tổng các góc 1 tứ giác
- Bài tập 3 trang 67 Sgk
! Tương tự bài 2
- Bài tập 4 trang 67 Sgk

! Sử dụng cách vẽ tam giác
- Bài tập 5 trang 67 Sgk
! Sử dụng toạ độ để tìm
- HS nghe dặn và ghi chú vào
vở
ˆ ˆ
ˆ ˆ
A+B+C+D
ˆ ˆ
ˆ ˆ
A+B+C+D
= 360
0
- Xem lại cách vẽ tam giác
Tuần 1
Ngày soạn: 20/08/2009
Ngày dạy: / /2009
Tiết 2. HÌNH THANG

I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức: HS nắm được định nghiã hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang.
Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang vuông.
Kĩ năng: HS biết vẽ hình thang, hình thang vuông; tính số đo các góc của hình thang, hình thang
vuông. Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang.
- Biết linh hoạt khi nhận dạng hình thang ở những vị trí khác nhau và ở các dạng đặc biệt (hai
cạnh song song, hai đáy bằng nhau)
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Thước thẳng, êke, bảng phụ ( ghi câu hỏi ktra, vẽ sẳn hình 13), phấn màu
- HS : Học và làm bài ở nhà; vở ghi, sgk, thước, êke…
- Phương pháp : Đàm thoại, qui nạp, hợp tác nhóm

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Kiểm ra bài cũ (8’)
- Định nghĩa tứ giác ABCD?
- Đlí về tổng các góc cuả một
tứ giác?
- Cho tứ giác ABCD,biết
ˆ
A
= 65
o
,
ˆ
B
= 117
o
,
ˆ
C
= 71
o

+ Tính góc D?
+ Số đo góc ngoài tại D?
- Treo bảng phụ ghi câu hỏi kiểm
tra; gọi một HS lên bảng.
- Kiểm tra vở btvn vài HS
- Thu 2 bài làm của HS
- Đánh giá, cho điểm
- Chốt lại các nội dung chính

(định nghĩa, đlí, cách tính góc
ngoài)
- Một HS lên bảng trả lời và
làm bài lên bảng. Cả lớpø làm
bài vào vở .
117
75
65
B
D
C
A
ˆ
D
= 360
0
-65
0
-117
0
-71
0
= 107
0
Góc ngoài tại D bằng 73
0
- Nhận xét bài làm ở bảng .
- HS nghe và ghi nhớ
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (1’)
§2. HÌNH THANG

- Chúng ta đã biết về tứ giác và
tính chất chung của nó. Từ tiết
học này, chúng ta sẽ nghiên cứu
về các tứ giác đặc biệt với những
tính chất của nó. Tứ giác đầu tiên
là hình thang.
- HS nghe giới thiệu
- Ghi tựa bài vào vở
Hoạt động 3 : Hình thành định nghĩa (18’)
1.Định nghĩa: (Sgk)
H
A
B
D
C
Hình thang ABCD (AB//CD)
AB, CD : cạnh đáy
AD, BC : cạnh bên
AH : đường cao
- Treo bảng phụ vẽ hình 13: Hai
cạnh đối AB và CD có gì đặc
biệt?
- Ta gọi tứ giác này là hình
thang. Vậy hình thang là hình
như thế nào?
- GV nêu lại định nghiã hình
thang và tên gọi các cạnh.
- Treo bảng phụ vẽ hình 15, cho
HS làm bài tập ?1
- HS quan sát hình , nêu nhận

xét AB//CD
- HS nêu định nghĩa hình thang
- HS nhắc lại, vẽ hình và ghi
vào vở
- HS làm ?1 tại chỗ từng câu
- HS khác nhận xét bổ sung
- Ghi nhận xét vào vở
* Hai góc kề một cạnh bên của
hình thang thì bù nhau.
* Nhận xét: (sgk trang 70)

- Nhận xét chung và chốt lại vđề
- Cho HS làm ?2 (vẽ sẳn các
hình 16, 17 sgk)
- Cho HS nhận xét ở bảng
- Từ b.tập trên hãy nêu kết luận?
- GV chốt lại và ghi bảng
- HS thực hiện ?2 trên phiếu
học tập hai HS làm ở bảng
- HS khác nhận xét bài
- HS nêu kết luận
- HS ghi bài
Hoạt động 4: Hình thang vuông (8’)
2.Hình thang vuông:

A B
D C
Hình thang vuông là hình
thang có 1 gocù vuông
Cho HS quan sát hình 18, tính

D
ˆ
?
Nói: ABCD là hình thang vuông.
Vậy thế nào là hình thang
vuông?
Hthang
hinh thang
comot gocvuong




- HS quan sát hình – tính
D
ˆ
D
ˆ
= 90
0
- HS nêu định nghĩa hình thang
vuông, vẽ hình vào vở
Hoạt động 5: Củng cố (5’)
Bài 7 trang 71
a) x = 100
o
; y = 140
o
b) x = 70
o

; y = 50
o

c) x = 90
o
; y = 115
o

- Treo bảng phụ hình vẽ 21 (Sgk)
- Gọi HS trả lời tại chỗ từng
trường hợp
- HS kiểm tra bằng trực quan,
bằng ê ke và trả lời
- HS trả lời miệng tại chỗ bài
tập 7
Hoạt động 6: Dặn dò (5’)
Bài tập 6 trang 70 Sgk
Bài tập 8 trang 71 Sgk
Bài tập 9 trang 71 Sgk
Bài tập 10 trang 71 Sgk
- Học bài: thuộc định nghĩa hình
thang, hình thang vuông.
- Bài tập 6 trang 70 Sgk
- Bài tập 8 trang 71 Sgk
!
ˆ
A
+
ˆ
B

+
ˆ
C
+
D
ˆ
= 360
o

- Bài tập 9 trang 71 Sgk
! Sử dụng tam giác cân
- Bài tập 10 trang 71 Sgk
-Chuẩn bị : thước có chia
khoảng, thước đo góc, xem trước
§3
- HS nghe dặn và ghi chú
- Xem lại bài tam giác cân
- Đếm số hình thang
Tuần 2
Ngày soạn: 24/08/2009
Ngày dạy: / /2009
Tiết 3. HÌNH THANG CÂN
 
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: Nắm chắc định nghĩa, các tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân. Biết vận
dụng định nghĩa, các tính chất hình thang cân trong việc nhận dạng và chứng minh các bài tập có
liên quan.
Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích giả thiết, kết luận của một định lí. Kĩ năng trình bày lời giải của
một bài toán.
Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong lập luận và chứng minh.

II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV : Thước chia khoảng, thước đo góc, compa; bảng phụ
- HS : Học bài cũ, làm bài ở nhà; dụng cụ: thước chia khoảng thước đo góc …
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Kiểm ra bài cũ (5’)
- Treo bảng phụ - Gọi một HS lên
bảng
- Kiểm btvn vài HS
- Cho HS nhận xét
- Nhận xét đánh giá và cho điểm
- HS làm theo yêu cầu của GV:
- Một HS lên bảng trả lời
x =180
0
- 110= 70
0
y =180
0
- 110= 70
0
- HS nhận xét bài làm của bạn
HS ghi nhớ , tự sửa sai (nếu có)
1- Định nghĩa hình thang
(nêu rõ các yếu tố của nó)
(4đ)
2- Cho ABCD là hình
thang (đáy là AB và CD).
Tính x và y (6đ)
x

110
110
y
A
B
D
C
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới(1’)
Ở tiết trước các em đã học về
hình thang, ở tiết này chúng ta sẽ
nghiên cứu về dạng đặc biệt của

- Chuẩn bị tâm thế vào bài mới
- Ghi tựa bài
§3 HÌNH THANG
CÂN
Hoạt động 3 : Hình thành định nghĩa (7’)
- Có nhận xét gì về hình thang
trên (trong đề ktra)?
- Một hình thang như vậy gọi là
hình thang cân. Vậy hình thang
cân là hình như thế nào?
- GV tóm tắt ý kiến và ghi bảng
- Đưa ra ?2 trên bảng phụ (hoặc
phim trong)
- GV chốt lại bằng cách chỉ trên
hình vẽ và giải thích từng trường
hợp
- Qua ba hình thang cân trên, có
nhận xét chung là gì?

- HS quan sát hình và trả lời (hai
góc ở đáy bằng nhau)
- HS suy nghĩ, phát biểu …
- HS phát biểu lại định nghĩa
- HS suy nghĩ và trả lời tại chỗ
- HS khác nhận xét
- Tương tự cho câu b, c
- Quan sát, nghe giảng
-HS nêu nhận xét: hình thang can
có hai góc đối bù nhau.
1.Định nghĩa:
A
B
D
C
Hình thang cân là hình
thang có 2 góc kề 1 đáy
bằng nhau
Hình thang cân ABCD
AB//CD
Â=
ˆ
B
;
ˆ
ˆ
C = D

Hoạt động 4 : Tìm tính chất cạnh bên (15’)
- Cho HS đo các cạnh bên của ba

hình thang cân ở hình 24
- Có thể kết luận gì?
- Ta chứng minh điều đó ?
- GV vẽ hình, cho HS ghi GT, KL
- Trường hợp cạnh bên AD và
BC không song song, kéo dài cho
chúng cắt nhau tại O các ∆ODC
và OAB là tam giác gì?
- Thu vài phiếu học tập, cho HS
nhận xét ở bảng
- Trường hợp AD//BC ?
- GV: hthang có hai cạnh bên
song song thì hai cạnh bên bằng
nhau. Ngược lại, hình thang có
hai cạnh bên bằng nhau có phải là
hình thang cân không?
- Mỗi HS tự đo và nhận xét.
- HS nêu định lí
- HS suy nghĩ, tìm cách c/minh
- HS vẽ hình, ghi GT-KL
- HS nghe gợi ý
- Một HS lên bảng chứng minh
trường hợp a, cả lớp làm vào
phiếu học tập
- HS nhận xét bài làm ở trên bảng
- HS suy nghĩ trả lời
- HS suy nghĩ trả lời
- HS ghi chú ý vào vở
Chứng minh: (sgk trang 73)
2.Tính chất :

a) Định lí 1:
Trong hình thang cân ,
hai cạnh bên bằng nhau
O
A B
O

C
D

GT ABCD là
hình thang cân
(AB//CD)
KL AD = BC
- Treo hình 27 và nêu chú ý (sgk
Cm: (sgk trang73)
- Treo bảng phụ (hình 23sgk)
- Theo định lí 1, hình thang cân
ABCD có hai đoạn thẳng nào
bằng nhau ?
Chú ý : (sgk trang 73)
- HS quan sát hình vẽ trên bảng
- HS trả lời (ABCD là hình thang
cân, theo định lí 1 ta có AD = BC)
b) Định lí 2:
Trong hình thang cân, hai
đường chéo bằng nhau
- Dự đốn như thế nào về hai
đường chéo AC và BD?
- Ta phải cminh định lísau

- Vẽ hai đường chéo, ghi GT-KL?
- Em nào có thể chứng minh ?
- GV chốt lại và ghi bảng
- HS nêu dự đốn … (AC = BD)
- HS đo trực tiếp 2 đoạn AC, BD
- HS vẽ hình và ghi GT-KL
- HS trình bày miệng tại chỗ
- HS ghi vào vở
O
A
B
D
C
GT ABCD là hthang
cân (AB//CD)
KL AC = BD
Hoạt động 5:Củng cố(10’)
Bài 11 trang 74
Đo độ dài cạnh ô vuông là 1cm. Suy ra:
AB = 2cm
CD = 4cm
AD = BC =
=+
22
31

10
Bài 12 trang 74
Hai tam giác vuông AED và BFC có :
•AD = BC (cạnh bên hình thang cân ABCD)


C
ˆ
D
ˆ
=
(2 góc kề đáy hình thang cân ABCD)
Vậy
BFCAED
∆=∆
(cạnh huyền – góc nhọn)

DE = CF
Hoạt động 5 : Dặn dò(2’)
- Học bài : thuộc định nghĩa, các tính chất
- Bài tập 12 trang 74 Sgk

Tuần 2 Tiết 4. LUYỆN TẬP
Ngày soạn: 24/08/2009 
Ngày dạy: / /2009
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: Nắm chắc đònh nghóa, các tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân. Biết
vận dụng đònh nghóa, các tính chất hình thang cân trong việc nhận dạng và chứng minh các
bài tập có liên quan.
Kó năng: Rèn kó năng phân tích giả thiết, kết luận của một đònh lí. Kó năng trình bày lời giải
của một bài toán.
Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong lập luận và chứng minh.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV : Thước chia khoảng, thước đo góc, compa; bảng phụ
- HS : Học bài cũ, làm bài ở nhà; dụng cụ: thước chia khoảng thước đo góc …

m
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: Dấu hiệu nhận biết (10’)
?3
Dùng compa vẽ các
Điểm A và B nằm
Trên m sao cho :
AC = BD
(các đoạn AC và BD phải
cắt nhau). Đo các góc ở
đỉnh C và D của hình thang
ABCD ta thấy
D
ˆ
C
ˆ
=
. Từ đó
dự đoán ABCD là hình
thang cân.
3/ Dấu hiệu nhận biết
Đònh lý 3 : Hình thang có hai
đường chéo bằng nhau là
hình thang cân.
Dấu hiệu nhận biết :
a/ Hình thang có hai góc kề
một đáy bằng nhau là hình
thang cân.
b/ Hình thang có hai đường
chéo bằng nhau là hình

thang cân.
Hoạt động 2: Luyện tập (30’)
Bài 13 trang 74
Hai tam giác ACD và BDC có :
•AD = BC (cạnh bên hình thang cân ABCD)
•AC = BD (đường chéo hình thang cân ABCD)
•DC là cạnh chung
Vậy
BDCACD
∆=∆
(c-c-c)
11
C
ˆ
D
ˆ
=⇒
do đó
EDC

cân

ED = EC
Bài14 trang 75
Học sinh quan sát bảng phụ trang 79
Tứ giác ABCD là hình thang cân (dựa vào dấu hiệu nhận biết)
Tứ giác EFGH là hình thang
Bài 15 trang 75
a/ Tam giác ABC cân tại A nên :
2

A
ˆ
180
B
ˆ
0

=
Do tam giác ABC cân tại A (có AD = AE) nên :
2
A
ˆ
180
D
ˆ
0
1

=
Do đó
1
D
ˆ
B
ˆ
=

B
ˆ
đồng vò

1
D
ˆ
Nên DE // BC
Vậy tứ giác BDEC là hình thang
Hình thang BDEC có
C
ˆ
B
ˆ
=
nên là hình thang cân
b/ Biết Â= 50
0
suy ra:
=

==
2
50180
B
ˆ
C
ˆ
00
65
0

000
22

11565180E
ˆ
D
ˆ
=−==
Hoạt động 5 : Hướng dẫn học ở nhà(2’)
•Về nhà học bài

TUẦN 3
Ngày soạn: 31/08/2009
Ngày dạy: / /2009
Tiết 5. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC
 
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh nắm vững định nghĩa và các định lí về đường trung bình của tam giác.
Kĩ năng: HS biết vẽ đường trung bình của tam giác, vận dụng các định lí để tính độ dài các đoạn
thẳng; chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đoạn thẳng song song.
Thái độ: HS thấy được ứng dụng thực tế của đường trung bình trong tam giác.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Các bảng phụ (ghi đề kiểm tra, vẽ sẳn hình 33…), thước thẳng, êke, thước đo góc.
- HS: Ôn kiến thức về hình thang, hình thang cân, giấy làm bài kiểm tra; thước đo góc.
- Phương pháp : Vấn đáp, nêu vấn đề
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Kiểm ra bài cũ (8’)
GV đưa ra đề kiểm tra trên bảng phụ :
Các câu sau đây câu nào đúng? Câu nào sai? Hãy giãi thích rõ
hoặc chứng minh cho điều kết luận của mình.
1. Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân.
2. Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.

3. Tứ giác có hai góc kề một cạnh bù nhau và có hai đường chéo
bằng nhau là hình thang cân.
4. Tứ giác có hai góc kề một cạnh bằng nhau là hình thang cân.
5. Tứ giác có hai góc kề một cạnh bù nhau và có hai góc đối bù
nhau là hình thang cân.
- HS lên bảng trả lời (có thể vẽ
hình để giải thích hoặc chứng
minh cho kết luận của mình)…
- HS còn lại chép và làm vào vở
bài tập :
1- Đúng (theo định nghĩa)
2- Sai (vẽ hình minh hoạ)
3- Đúng (giải thích)
4- Sai (giải thích + vẽ hình
…)
5- Đúng (giải thích)
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (2’)
§4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH
CỦA TAM GIÁC
- GV giới thiệu bài trực tiếp ghi
bảng
- HS ghi bài
Hoạt động 3 : Phát hiện tính chất (10’)
1. Đường trung bình của tam
giác
a. Định lí 1: (sgk)
1
1
1
F

E
D
A
B
C
GT ∆ABC AD = DB, DE//BC
KL AE =EC
Chứng minh (xem sgk)
- Cho HS thực hiện ?1
- Quan sát và nêu dự đoán …?
- Nói và ghi bảng định lí.
- Cminh định lí như thế nào?
- Vẽ EF//AB.
- Hình thang BDEF có BD//EF =>?
- Mà AD=BD nên ?
- Xét ADE và AFC ta có điều
gì ?
- ADE và AFC như thế nào?
- Từ đó suy ra điều gì ?
- HS thực hiện ?1 (cá thể):
- Nêu nhận xét về vị trí điểm E
- HS ghi bài và lặp lại
- HS suy nghĩ
- EF=BD
- EF=AD
-
ˆ
ˆ ˆ ˆ
A=E1; D1=F1
; AD=EF

- ADE = AFC (g-c-g)
- AE = EC
* Định nghĩa: (Sgk)

-Vị trí điểm D và E trên hình vẽ?
- Ta nói rằng đoạn thẳng DE là
- HS nêu nhận xét: D và E là
trung điểm của AB và AC
DE là đường trung bình của
∆ABC
đường trung bình của tam giác
ABC. Vậy em nào có thể định nghĩa
đường trung bình của tam giác ?
- Trong một ∆ có mấy đtrbình?
- HS phát biểu định nghĩa đường
trung bình của tam giác
- HS khác nhắc lại. Ghi bài vào
vở
- Có 3 đtrbình trong một ∆
Hoạt động 4 : Tìm tính chất đường trung bình tam giác (15’)
b. Định lí 2 : (sgk)
A
D E F
B C
Gt ABC ;AD=DB;AE = EC
Kl DE//BC; DE = ½ BC
Chứng minh : (xem sgk)
- Yêu cầu HS thực hiện ?2
- Gọi vài HS cho biết kết quả
- Từ kết quả trên ta có thể kết luận

gì về đường trung bình của tam
giác?
- Cho HS vẽ hình, ghi GT-KL
- Muốn chứng minh DE//BC ta phải
làm gì?
- Hãy thử vẽ thêm đường kẻ phụ để
chứng minh định lí
- GV chốt lại bằng việc đưa ra bảng
phụ bài chứng minh cho HS
- Thực hiện ?2
- Nêu kết quả kiểm tra:
ˆ ˆ
ADE = B
DE = ½ BC
- HS phát biểu: đường trung bình
của tam giác …
- Vẽ hình, ghi GT-KL
- HS suy nghĩ
- HS kẻ thêm đường phụ như gợi
ý thảo luận theo nhóm nhỏ 2
người cùng bàn rồi trả lời (nêu
hướng chứng minh tại chỗ)
Hoạt động 5 : Củng cố (8’)
?3
E
D
B
A
C
DE= 50 cm

Từ DE = ½ BC (định lý 2)
=> BC = 2DE=2.50=100
Bài 20 trang 79 Sgk
x
50
8cm
50
8cm
10cm
K
I
A
B
C
- Cho HS tính độ dài BC trên hình
33 với yêu cầu:
- Để tính được khoảng cách giữa hai
điểm B và C người ta phải làm như
thế nào?
- GV chốt lại cách làm (như cột nội
dung) cho HS nắm
- Yêu cầu HS chia nhóm hoạt động
- Thời gian làm bài 3’
- GV quan sát nhắc nhở HS không
tập trung
- GV nhận xét hoàn chỉnh bài
- HS thực hiện ? 3 theo yêu cầu
của GV:
- Quan sát hình vẽ, áp dụng kiến
thức vừa học, phát biểu cách

thực hiện
- DE là đường trung bình của
ABC
=> BC = 2DE
- HS1 phát biểu: …
- HS2 phát biểu: …
- HS chia làm 4 nhóm làm bài
- Sau đó đại diện nhóm trình bày
- Ta có
ˆ
ˆ
AKI=ACB
=500
=>IK//BC
mà KA=KC (gt)
=>IK là đường trung bình
nên IA=IB=10cm
Hoạt động 6 : Dặn dò (2’)
- Bài tập 21 trang 79 Sgk
- Bài tập 28 trang 80 Sgk
- Thuộc định nghĩa, định lí 1, 2.
Xem lại cách cm định lí 1,2 Sgk
- Bài tập 21 trang 79 Sgk
! Tương tự bài 20
- Bài tập 28 trang 80 Sgk
- HS nghe dặn và ghi chú vào vở
- Sử dụng định lý 1,2
TUẦN 3
Ngày soạn: 31/08/2009
Ngày dạy: / /2009

Tiết 6. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA HÌNH THANG

I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS nắm vững định nghĩa về đường trung bình củahình thang; nắm vững nội dung định
lí 3, định lí 4 về đường trung bình hình thang.
Kỹ năng: Biết vận dụng định lí tính độ dài các đoạn thẳng, chứng minh các hệ thức về đoạn thẳng.
Thái độ: Thấy được sự tương tự giữa định nghĩa và định lí về đường trung bình trong tam giác và
trong hình thang; sử dụng tính chất đường trung bình của tam giác để chứng minh các tính chất của
đường trung bình trong hình thang.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Bảng phụ , thước thẳng .
- HS : Ôn bài đường trung bình của tam giác, làm các bài tập về nhà.
- Phương pháp : Qui nạp, nêu vấn đề , hợp tác nhóm
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA
HS
Hoạt động 1 : Kiểm ra bài cũ (5’)
1/ Định nghĩa đường trung bình của
tam giác.(3đ)
2/ Phát biểu định lí 1, đlí 2 về đường
trbình của ∆. (4đ)
3/ Cho ∆ABC có E, F là trung điểm
của AB, AC. Tính EF biết BC =
15cm. (3đ)
15
x
F
E
A
B

C
- Treo bảng phụ đưa ra đề kiểm
tra. Cho HS đọc đề
- Gọi một HS
- Kiểm tra vở bài làm vài HS
- Theo dõi HS làm bài
- Cho HS nhận xét, đánh giá câu
trả lời và bài làm cảu bạn
- Cho HS nhắc lại đnghĩa, đlí 1, 2
về đtb của tam giác …
- HS đọc đề kiểm tra ,
thang điểm trên bảng
phụ.
- HS được gọi lên bảng
trả lời câu hỏi và giải bài
toán.
- HS còn lại nghe và làm
bài tại chỗ
- Nhận xét trả lời của
bạn, bài làm ở bảng
- HS nhắc lại …
- Tự sửa sai (nếu có)
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (2’)
§4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA
HÌNH THANG
- GV giới thiệu trực tiếp và ghi
bảng: chúng ta đã học về đtb của
tam giác và t/c của nó. Trong tiết
học này, ta tiếp tục nghiên cứu về
đtb của hthang.

- HS nghe giới thiệu, ghi
tựa bài vào vở
Hoạt động 3 : Tìm kiến thức mới (11’)
2. Đường trung bình của hình
thang
a/ Định lí 3: (sgk trg 78)
E
F
A
B
D
C
GT hình thang ABCD (AB//CD)
AE = ED ; EF//AB//CD
KL BF = FC
- Nêu ?4 và yêu cầu HS thực hiện
- Hãy đo độ dài các đoạn thẳng
BF, CF rồi cho biết vị trí của điểm
F trên BC
- GV chốt lại và nêu định lí 3
- HS nhắc lại và tóm tắt GT-KL
- Gợi ý chứng minh : I có là trung
điểm của AC không? Vì sao?
Tương tự với điểm F?
- HS thực hiện ?4 theo
yêu cầu của GV
- Nêu nhận xét: I là
trung điểm của AC ; F là
trung điểm của BC
- Lặp lại định lí, vẽ hình

và ghi GT-KL
- Chứng minh BF = FC
bằng cách vẽ AC cắt EF
tại I rồi áp dụng định lí 1
về đtb của ∆ trong
∆ADC và ∆ABC
Hoạt động 4 : Hình thành định nghĩa (7’)
Định nghiã: (Sgk trang 78) - Cho HS xem tranh vẽ hình 38
(sgk) và nêu nhận xét vị trí của 2
- Xem hình 38 và nhận
xét: E và F là trung điểm
E
F
A
B
D
C
EF là đtb của hthang ABCD
điểm E và F
- EF là đường trung bình của
hthang ABCD vậy hãy phát biểu
đnghĩa đtb của hình thang?
của AD và BC
- HS phát biểu định
nghĩa …
- HS khác nhận xét, phát
biểu lại (vài lần) …
Hoạt động 5 : Tính chất đường trung bình hình thang (15’)
b/Định lí 4 : (Sgk)
1

1
2
E
F
A
B
D
C
K
GT hthang ABCD (AB//CD)
AE = EB ; BF = FC
KL EF //AB ; EF //CD
EF =
2
CDAB +
Chứng minh (sgk)
- u cầu HS nhắc lại định lí 2 về
đường trung bình của tam giác
- Dự đốn tính chất đtb của
hthang? Hãy thử bằng đo đạc?
- Có thể kết luận được gì?
- Cho vài HS phát biểu nhắc lại
- Cho HS vẽ hình và ghi GT-KL
Gợi ý cm: để cm EF//CD, ta tạo ra
1 tam giác có EF là trung điểm
của 2 cạnh và DC nằm trên cạnh
kia đó là ∆ADK …
- GV chốt lại và trình bày chứng
minh như sgk
- Cho HS tìm x trong hình 44 sgk

- HS phát biểu đlí
- Nêu dự đốn – tiến
hành vẽ, đo đạc thử
nghiệm
- Rút ra kết luận, phát
biểu thành định lí
- HS vẽ hình và ghi Gt-
Kl
- HS trao đổi theo nhóm
nhỏ sau đó đứng tại chỗ
trình bày phương án của
mình .
- HS nghe hiểu và ghi
cách chứng minh vào vở
- HS tìm x trong
hình(x=40m)
Hoạt động 6 : Dặn dò (5’)
Bài 23 trang 80 Sgk
Bài 24 trang 80 Sgk
Bài 25 trang 80 Sgk
- Bài 23 trang 80 Sgk
! Sử dụng đònh nghiã
- Bài 24 trang 80 Sgk
! Sử dụng đònh lí 4
- Bài 25 trang 80 Sgk
! Chứng minh EK là đường trung
bình của tam giác ADC
! Chứng minh KF là đường trung
bình của tam giác BCD
- HS nghe hướng dẫn và

ghi chú vào tập
- Xem lại đường trung
bình của tam giác
TUẦN 4 Tiết 7. LUYỆN TẬP
Ngày soạn: 07/09/2009
 
Ngày dạy: / /2009
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: Qua luyện tập, giúp HS vận dụng thành thạo định lí đường trung bình của hình thang
để giải được những bài tập từ đơn giản đến hơi khó.
Kĩ năng: Rèn luyện cho HS các thao tác tư duy phân tích, tổng hợp qua việc tập luyện phân tích
chứng minh các bài tốn.
Thái độ: Vận dụng được kiến thức trong bài vào thực tiễn.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: :
- GV : Bảng phụ, compa, thước thẳng có chia khoảng.
- HS : Ôn bài (§4) , làm bài ở nhà
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
1/ Ổn định lớp
2/ Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Kiểm ra bài cũ
- Treo bảng phụ đưa ra đề kiểm
tra. Gọi một HS lên bảng
- Kiểm bài tập về nhà của HS
- Gọi HS nhận xét câu trả lời
và bài làm ở bảng.
- GV chốt lại về sự giống nhau,
khác nhau giữa định nghĩa đtb
tam giác và hình thang; giữa
tính chất hai hình này…

- HS được gọi lên bảng trả lời
câu hỏi và làm bài
- HS còn lại làm vào giấy bài 3
- Nhận xét, góp ý ở bảng
- HS nghe để hiểu sâu sắc hơn về
lý thuyết
1- Phát biểu đnghĩa về đtb của
tam giác, của hthang.
2- Phát biểu đlí về tính chất
của đtb tam giác, đtb hthang.
3- Tính x trên hình vẽ sau:(3đ)
M I
N
P
5dm

K

x
Q
Hoạt động 2 : Luyện tập
- GV vẽ hình 45 và ghi bài tập
26 lên bảng .
- Gọi HS nêu cách làm
- Cho cả lớp làm tại chỗ, một
em làm ở bảng
- Cho cả lớp nhận xét bài giải ở
bảng
- Nêu bài tập 28
- Vẽ hình, tóm tắt GT –KL?

- Lưu ý HS các kí hiệu trên
hình vẽ
! Gợi ý cho HS phân tích:
a) EF là đtb của hthang
ABCD
EF//DC EF//AB
AE=ED EK//DC EI//AB
AE=ED
AK = KC BI = ID
-> Gọi một HS trình bày bài
giải ở bảng.
b) Biết AB = 6cm,
CD = 10cm có thể tính được
EF? KF? EI?
EK là đưòng trung bình của
ABD nên EK //AB (1)
Tương tự KF // CD (2)
Mà AB // CD (3)
Từ (1)(2)(3)=>EK//CD,KF//CD
Do đó E,K,F thẳng hàng
- HS đọc đề,vẽ hình vào vở.
- HS lên bảng ghi GT- KL
GT AB//CD//EF//GH
AC= CE=EG; BD=DF=FH
KL Tính x, y
- HS suy nghĩ, nêu cách làm
- Một HS làm ở bảng, còn lại làm
cá nhân tại chỗ
- HS lớp nhận xét, góp ý bài giải
ở bảng


- HS đọc đề bài (2 lần)
- Một HS vẽ hình, tóm tắt GT-KL
lên bảng, cả lớp thực hiện vào vở
- HS tham gia phân tích, tìm cách
chứng minh theo sự hướng dẫn
của GV
- Một HS giải ở bảng, cả lớp làm
vào vở
- Dựa vào t/c đường trung bình
của hình thang.
EF=
1
2
(AB+CD)
EI =
1
2
AB
KF =
1
2
AB
Bài tập 25
E
K
F
A
B
C

D
GT ABCD là hthang
AB // CD
AE=ED,FB=FC,KB=KD
KL E,K,F thẳng hàng
Giải
EK là đưòng trung bình của
ABD nên EK //AB (1)
Tương tự KF // CD (2)
Mà AB // CD (3)
Từ (1)(2)
(3)=>EK//CD,KF//CD
Do đó E,K,F thẳng hàng
Bài tập 26 trang 80 Sgk
y
8cm
16cm
x
A
G
H
B
E
C
D
F
Ta có: CD là đường trung bình
của hình thang ABFE.
Do đó: CE = (AB+EF):2
hay x = (8+16):2 = 12cm

- EF là đường trung bình của
hình thang CDHG. Do đó :
EF = (CD+GH):2
Hay 16 = (12+y):2
=> y = 2.16 – 12 = 20 (cm)
Bài tập 28 trang 80 Sgk
I
K
E
F
A
B
C
D
hình thang ABCD
(AB//CD)
AE = ED ; BF = FC GT
AF cắt BD ở I,
cắt AC ở K
AB = 6cm; CD = 10cm
KL AK = KC ; BI = ID
Tính EI, KF, IK
- Hãy so sánh độ dài IK với
hiệu 2 đáy hình thang ABCD?

- HS suy nghĩ, trả lời:
IK =
1
2
(CD –AB)

a) EF là đtb của hthang ABCD
nên EF//AB//CD.
K∈ EF nên EK//CD và
AE = ED ⇒ AK = KC (đlí đtb
∆ADC)
I∈ EF nên EI//AB và AE=ED
(gt)
⇒ BI = ID (đlí đtb ∆DAB)
b)EF=
1
2
(AB+CD)=
1
2
(6+10)=8
cm
EI=
1
2
AB=3cm;KF=
1
2
AB=3c
m
IK=EF–(EI+KF)= 8–
(3+3)=2cm
Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập lại phần lý thuyết và xem lại các bài tập đã làm để nắm được cách làm
- BTVN: 27/ 80/sgk
- Hướng dẫn cách làm bài 27

a) Sử dụng tính chất đường trung bình của tam giác ABC
b) sử dụng bất đẳng thức tam giác ∆EFK)
Tuần 4
Ngày soạn: 07/09/2009
Ngày dạy: / /2009
Tiết 8: DỰNG HÌNH BẰNG THƯỚC VÀ COMPA
DỰNG HÌNH THANG
I. MỤC TIÊU : Qua bài này , học sinh cần :
- Biết dùng thước và compa để dựng hình ( chủ yếu là dựng hình thang ) theo các yếu tố
đã cho bằng số và biết trình bày hai phần cách dựng và chứng minh .
- Biết sử dụng thước và compa để dựng hình vào vở một cách tương đối chính xác
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng dụng cụ; rèn luyện khả năng suy luận khi
chứng minh. Có ý thức vận dụng dựng hình vào thực tế
TT: Biết dùng thước và compa để dựng hình thang ( cách dựng và chứng minh)
II. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án , thước thẳng , compa, thước đo góc
HS : Thước thẳng , compa, thước đo góc ; Ôn lại 7 bài toán dựng hình cơ bản đã học ở lớp 6
và 7 nêu trong mục 2 SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
.1 Ổn định t/c :
.2 Kiểm tra bài cũ : (Xen kẽ trong giờ)
.3 Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Bài toán dựng hình
? Khi vẽ hình ta thường dùng
những dụng cụ gì ?
?Với thước thẳng ta có thể vẽ
được những gì ?
Khi vẽ hình ta thường dùng
những dụng cụ như: thước

thẳng, compa, Êke, thước đo
góc .
+ Với thước thẳng ta có thể:
-Vẽ được một đường thẳng
khi biết hai điểm của nó
-Vẽ được một đoạn thẳng
khi biết hai đầu mút của nó
-Vẽ được một tia khi biết
gốc và một điểm của tia
1) Bài toán dựng hình
Ta xét các bài toán vẽ hình
mà chỉ sử dụng hai dụng cụ
là thước và compa,
Hoạt động 2 :Các bài toán dựng hình đã biết
Ở hình học lớp 6 và hình học
lớp 7, với thước và compa, ta đã
biết cách giải các bài toán dựng
hình
nào ?
HS trả lời:
Ở hình học lớp 6 và hình học
lớp 7, với thước và compa, ta
đã biết cách giải 7 bài toán
dựng
2)Các bài toán dựng hình đã
biết
( SGK trang 81,82 )
Hoạt động 3 : Dựng hình thang
HS : - Ghi vớ duù trong sgk cho
HS tỡm hieồu Gt vaứ Kl cuỷa

baứi toaựn
Dựng hình thang
Phân tích :
- Giả sử đã dựng được hình
thang ABCD thoả mản yêu cầu
của đề bài. Thì yếu tố nào dựng
được trước ?
- Để dựng được hình thang
ABCD ta chỉ cần xác định thêm
điểm B, Vậy điểm B thoả mãn
những điều kiện nào ?
Cách dựng :
Nêu thứ tự từng bước dựng
hình
( theo quá trình phân tích ) đồng
thời thể hiện các nét dựng trên
hình vẽ
Chứng minh :
Bằng lập luận chứng tỏ rằng
với cách dựng như trên, hình đã
dựng thoả mãn các điều kiện của
đề bài
Biện luận :
Xét xem khi nào thì bài toán
dựng được, và dựng được bao
nhiêu hình thoả mãn đề bài
HS tỡm hieồu Gt vaứ Kl
cuỷa baứi toaựn
Tam giác ABC dựng được vì
biết hai cạnh và góc xen giữa

( D = 70
0
,
DC = 4cm, DA = 2cm )
+Điểm B thoả mãn hai điều
kiện :
- B nằm trên đường thẳng đi
qua A và song song với CD
- B cách A một khoảng 3cm
(B và C cùng nằm trên nửa
mặt phẳng bờ AD
3) Dựng hình thang
Ví dụ : Dựng hình thang
ABCD biết dáy AB = 3cm,
dáy CD = 4cm , cạnh bên AD
= 2cm, góc D = 70
0

Giải
1) Cách dựng :
– Dựng tam giác ACD có D =
70
0
,
DC = 4cm, DA = 2cm
– Dựng tia Ax song song
với DC
( tia Ax và điểm C nằm trong
cùng một nửa mặt phẳng bờ
AD )

– Dựng điểm B trên tia Ax
sao cho AB = 3cm , kẻ đoạn
thẳng BC
2) Chứng minh :
Tứ giác ABCD là hình thang

AB // CD
Hình thang ABCD có CD =
4cm, D = 70
0
, AD = 2cm,
AB = 3cm nên thoả mãn yêu
cầu của bài toán
A
D C
B
70
0
2
3
4
x
A
D C
B
70
0
2
3
4

x
4.Củng cố :
Nhắc lại nội dung của các phần cách dựng và chứng minh
5. Hướng dẫn- dặn dò
- Xem lại các phần cách dựng và chứng minh
- Bài tập về nhà :29, 30, 31, 32 trang 83 SGK
- HD- Bài 30 trang 83 Sgk
! Tương tự bài 29
- Bài 31 trang 83 Sgk
! Vẽ ADC có
AD=2cm, AC=4cm,DC=4cm
Chú ý cần phân tích bài tốn để chỉ ra cách dựng.
- Trong lời giải chỉ ghi hai phần cách dựng và chứng minh
TUẦN 5 Tiết 9. LUYỆN TẬP
Ngày soạn: 14/09/2009
 
Ngày dạy: / /2009
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: Qua luyện tập, giúp HS vận dụng thành thạo định lí đường trung bình của tam giác,
của hình thang để giải bài tập.
Kĩ năng: Rèn luyện cho HS các thao tác tư duy phân tích, tổng hợp qua việc tập luyện phân tích
chứng minh các bài tốn.
Thái độ: Vận dụng được kiến thức trong bài vào thực tiễn.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: :
- GV : Bảng phụ, compa, thước thẳng có chia khoảng.
- HS : Ơn bài (§4) , làm bài ở nhà
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
1/ Ổn định lớp
2/ Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG

Hoạt động 1 : Kiểm ra bài cũ
-Thế nào là đường trung bình
của tam giác. Phát biểu đònh
lý về đường trung bình của
tam giác.
-Thế nào là đường trung bình
của hình thang. Phát biểu đònh
lý về đường trung bình của
hình thang.
- HS đứng tại chỗ trả lời
Hoạt động 2 : Luyện tập
Bài 27 trang 80 a/ Tam giác ADC có :
E, K lần lượt là trung điểm của
AD và AC
nên EK là đường trung bình


2
CD
EK =
(1)
Tam giác ADC có :
K, F lần lượt là trung điểm của
AC và BC nên KF là đường
Bài 24 trang 80
Khoảng cách từ trung điểm
C của AB đến đường thẳng
trung bình



2
AB
KF =
(2)
b/ Ta có : EF
KFEK +≤
(bất
đẳng thức
EFK∆
) (3)
Từ (1), (2) và (3)

EF
EK KF≤ +


2 2 2
CD AB CD AB+
≤ + =
xy bằng :
cm16
2
2012
=
+

Bài 28 trang 80 a/ Do EF là đường trung bình
của hình thang nên: EF // AB //
CD
Tam giác ABC có :

BF = FC (gt)
FK // AB (do EF // AB)
Tam giác ABD có :
AE = ED (gt)
EI // AB (do EF // AB)
b/ Do EF là đường trung bình
của hình thang nên :

8
2
106
2
CDAB
EF =
+
=
+
=
Do EI là đường trung bình của
ABD∆
nên :
3
2
6
2
AB
EI ===
Do KF là đường trung bình của
ABC


nên :
3
2
6
2
AB
KF ===
Mà EI + IK + KF = EF
Nên KF = EF – (EI + IK)
= 8 – (3+3) = 2
Bài 22 trang 80
Tam giác BDC có :
DE = EB
BM = MC
Do đó EM // DC

EM // DI
Tam giác AEM có :
AD = DE
EM // DI
Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà
Ơn tập lại phần lý thuyết và xem lại các bài tập đã làm để nắm được cách làm.
TUẦN 5 Tiết 10. ĐỐI XỨNG TRỤC
Ngày soạn: 14/09/2009
 
Ngày dạy: / /2009
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức: HS nắm vững định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng; hiểu được
định nghĩa về hai hình đối xứng với nhau qua một đường thẳng; nhận biết được hai đoạn thẳng đối
xứng với nhau qua một đường thẳng; hiểu được định nghĩa về hình có trục đối xứng và qua đó nhận

biết được một hình thang cân là hình có trục đối xứng.
Kĩ năng: HS biết về điểm đối xứng với một điểm cho trước, vẽ đoạn thẳng đối xứng với đoạn thẳng
cho trước qua một đường thẳng. Biết c/m hai điểm đối xứng với nhau qua một một đường thẳng.

EM là đường trung bình

AI = IM
(đònh lý)
KCAK
=⇒
IDBI =⇒
Tư duy: HS biết nhận ra một số hình có trục đối xứng trong thực tế. Bước đầu biết áp dụng tính đối
xứng trục vào việc vẽ hình, gấp hình.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Giấy kẻ ô vuông, bảng phụ, thước …
- HS : Ôn đường trung trực của đoạn thẳng; học và làm bài ở nhà
- Phương pháp : Vấn đáp, trực quan
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Kiểm ra bài cũ (7’)
- Cho tam giác đều ABC có
cạnh 5cm. Tính độ dài đường
cao AE.
A
B C
D
E
- Treo bảng phụ. Gọi một HS làm
ở bảng và yêu cầu các HS khác
làm vào tập

- Kiểm tra bài tập về nhà của HS
- Cho HS nhận xét ở bảng
- Hoàn chỉnh bài làm, cho điểm
- Một HS lên bảng trình bày:
Vì AE là đường cao của tam giác
đều nên AE cũng là đường trung
trực
5
2 2
BC
BE EC cm⇒ = = =
.
Tam giác AEB vuông tại E có:
AE=
2
2 2 2
5 75
5
2 4
AB BE
 
− = − =
 ÷
 
- HS nhận xét
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (2’)
- Qua bài toán trên, ta thấy: B và C là hai điểm đối xứng với nhau qua đường thẳng AE; Hai đoạn thẳng
AB và AC là hai hình đối xứng nhau qua đường thẳng AE. Tam giác ABC là hình có trục đối xứng .
- Để hiểu rõ các khái niệm trên, ta nghiên cứu bài học hôm nay.
Hoạt động 3 : Hai điểm đối xứng nhau qua một đường thẳng (12’)

1. Hai điểm đối xứng nhau
qua một đường thẳng :
a) Định nghĩa : (Sgk)
d
H
A
A'
B
b) Qui ước : (Sgk)
- Nêu ?1 (bảng phụ có bài toán
kèm hình vẽ 50 – sgk)
- Yêu cầu HS thực hành
- Nói: A’ là điểm đối xứng với
điểm A qua đường thẳng d, A là
điểm đx với A’ qua d => Hai
điểm A và A’ là hai điểm đối
xứng với nhau qua đường thẳng
d. Vậy thế nào là hai điểm đx
nhau qua d?
- GV nêu qui ước như sgk
- HS thực hành ?1 :
- Một HS lên bảng vẽ, còn lại vẽ vào
giấy.
- HS nghe, hiểu
- HS phát biểu định nghĩa hai điểm
đối xứng với nau qua đường thẳng d
Hoạt động 4 : Hai hình đối xứng qua một đường thẳng (10’)
2. Hai hình đối xứng qua
một đường thẳng:
Định nghĩa: (sgk)

C B
A
d
A’
C’
B’
Hai đoạn thẳng AB và A’B’
đối xứng nhau qua đường
thẳng d.
d gọi là trục đối xứng
- Hai hình H và H’ khi nào thì
được gọi là hai hình đối xứng
nhau qua đường thẳng d?
- Nêu bài toán ?2 kèm hình vẽ 51
cho HS thực hành
B
A
d
- Nói: Điểm đối xứng với mỗi
điểm C∈ AB đều ∈ A’B’và
ngược lại… Ta nói AB và A’B’ là
hai đoạn thẳng đối xứng nhau qua
d. Tổng quát, thế nào là hai hình
- HS nghe để phán đoán …
- Thực hành ?2 :
- HS lên bảng vẽ các điểm A’, B’,
C’ và kiểm nghiệm trên bảng …
- Cả lớp làm tại chỗ …
- Điểm C’ thuộc đoạn A’B’
HS nêu định nghĩa hai hình đối

xứng với nhau qua đường thẳng d
- HS ghi bài
Lưu ý: Nếu hai đoạn thẳng
(góc, tam giác) đối xứng với
nhau qua một đường thẳng
thì chúng bằng nhau.
đối xứng nhau qua một đường
thẳng d?
- Giới thiệu trục đối xứng của hai
hình
- Treo bảng phụ (hình 53, 54):
- Hãy chỉ rõ trên hình 53 các cặp
đoạn thẳng, đường thẳng đxứng
nhau qua d? giải thích?
- GV chỉ dẫn trên hình vẽ chốt lại
- Nêu lưu ý như sgk
- HS quan sát, suy nghĩ và trả lời:
+ Các cặp đoạn thẳng đx: AB và
A’B’, AC và A’C’, BC và B’C’
+ Góc: ABC và A’B’C’, …
+ Đường thẳng AC và A’C’
+ ABC và A’B’C’
Hoạt động 5 : Hình có trục đối xứng (8’)
3. Hình có trục đối xứng:
a) Định nghiã : (Sgk)
A
Đường thẳng AH
là trục đối xứng
của ∆ABC


B H C
b) Định lí : (Sgk)
A H B
D K
C
K
Đường thẳng HK là trục đối
xứng của hình thang cân
ABCD
- Treo bảng phụ ghi sẳn bài tốn
và hình vẽ của ?3 cho HS thực
hiện.
- Hỏi:
+ Hình đx với cạnh AB là hình
nào? đối xứng với cạnh AC là
hình nào? Đối xứng với cạnh BC
là hình nào?
- GV nói cách tìm hình đối xứng
của các cạnh và chốt lại vấn đề,
nêu định nghĩa hình có trục đối
xứng
- Nêu ?4 bằng bảng phụ
- GV chốt lại: một hình H có thể
có trục đối xứng, có thểà khơng
có trục đối xứng …
- Hình thang cân có trục đối xứng
khơng ? Đó là đường thẳng nào?
- GV chốt lại và phát biểu định lí
- Thực hiện ?3 :
- Ghi đề bài và vẽ hình vào vở

- HS trả lời : đối xứng với AB là
AC; đối xứng với AC là AB, đối
xứng với BC là chính nó …
- Nghe, hiểu và ghi chép bài…
- Phát biểu lại định nghĩa hình có
trục đối xứng.
- HS quan sát hình vẽ và trả lời
- HS nghe, hiểu và ghi kết luận của
GV
- HS quan sát hình, suy nghĩ và trả
lời
- HS nhắc lại định lí
Hoạt động 6 : Củng cố (5’)
Bài 35 trang 87 Sgk
Bài 37 trang 87 Sgk
- Bài 35 trang 87 Sgk
! Treo bảng phụ và gọi HS lên vẽ
- Bài 37 trang 87 Sgk
! Cho HS xem hình 59 sgk và
hỏi : Tìm các hình có trục đối
xứng
- HS lên vẽ vào bảng
- HS quan sát hình và trả lời :
+ Hình a có 2 trục đối xứng
+ Hình b có 1 trục đối xứng
+ Hình c có 1 trục đối xứng
+ Hình d có 1 trục đối xứng
+ Hình e có1 trục đối xứng
+ Hình g khơng có trục đối xứng
+ Hình h có 5 trục đối xứng

+ Hình i có 2 trục đối xứng
Hoạt động 7 : Dặn dò (1’)
Bài 36 trang 87 Sgk
Bài 38 trang 87 Sgk
Bài 36 trang 87 Sgk
! Hai đoạn thẳng đối xứng thì
bằng
Bài 38 trang 87 Sgk
! Xếp 2 hình gập lại với nhau
- Học bài : thuộc các đònh nghóa
- HS sử dụng tính chất bắc cầu
- HS làm theo hướng dẫn
TUẦN 6 Tiết 11. LUYEÄN TAÄP
Ngày soạn: 21/09/2009
 
Ngày dạy: / /2009
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức: Củng cố kt về 2 điểm , hai hình đối xứng qua một đường thẳng hình có trục đối
xứng .
Kỹ năng : Biết dựng hình đối qua một đường thẳng , tìm trục đối xứng của một hình .
Thái độ: Vẽ hình chính xác , cẩn thận.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
- GV : Compa, thước thẳng, thước đo góc
- HS : Compa, thước thẳng, thước đo góc
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
1/ Ổn định lớp
2/ Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Kiểm ra bài cũ (10’)
HS1: Câu 1: Cho hình thang ABCD, AB và CD là đáy. Biết  = 100

0
,
0
60B =
)
.
Tính số đo góc C và góc D?
HS2: Câu 2: Cho tam giác ABC cân tại A. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB và AC.
a/ So sánh độ dài của MN và BC
b/ Chứng minh tứ giác MNCB là hình thang cân?
Hoạt động 2 : Luyện tập (30’)
- Y/c hs đọc nội dung bài 36/
87, sau đó vẽ hình.
- AOB là tam giác gì ? Vì
sao ?
- Mà Ox là đường trung trực
của AB nên ta có điều gì ? Suy
ra ?
- Tương tự
¼
AOC
bằng gì ?
=>
ˆ ˆ
AOB AOC+
=?,
1 3
ˆ ˆ
O O+
=?

- Gọi HS lên bảng trình bày
- Cho HS nhận xét
- Y/c hs đọc đề bài 39
- Gọi HS vẽ hình, viết GT- KL
a) C đối xứng với A qua d, D

d nên ta có điều gì ?
- AD+DB= ?
- Tương tự đối với điểm E ta
có ?
- AE+EB=?
- Trong BEC thì CB như thế
- Đọc đề và lên bảng vẽ hình.
- AOB là tam giác can, vì theo
t/c đường trung trực thì có OA =
OB
- => Ox là tia phân giác của
ˆ
AOB
.
Nên
¼
1
ˆ
2AOB O=
- Tương tự
¼
3
ˆ
2AOC O=

-
1 3
ˆ ˆ
O O+
=
¼
xOy
- 1 hs lên bảng làm bài, còn các hs
khác làm vào vở.
- HS lên bảng vẽ hình, nêu GT-KL
- AD = CD
- AD+DB = CD+DB = CB (1)
- AE = EC
- AE+EB = CE+EB (2)
Bài 36 trang 87 Sgk
O

4

3 2 1
B
C A
Ta có AOB là tam giác cân
vì OB=OA
Nên Ox là tia phân giác của
ˆ
AOB

Suy ra
¼

1
ˆ
2AOB O=
Tương tự :
¼
3
ˆ
2AOC O=
Vậy
¼
¼
1 3
2( )AOB AOC O O+ = +
) )
=>
0 0
ˆ ˆ
2 2.50 100BOC xOy= = =
Bài 39 trang 88 Sgk
D
d
A
B
C
E
C đối xứng với A qua d, D

d
nào với CE+EB ?
-Từ (1)(2)(3) ta có điều gì ?

- Cho HS lên bảng trình bày
lại
b) Vì AE+EB > BC suy ra?
- Nên con đường ngắn nhất mà
tú phải đi là ?
- Gọi HS nhận xét
- Vậy trong thực tế thì đơi khi
ta cũng phải chọn đường đi
phù hợp tiết kiệm được thời
gian nhưng khơng được vi
phạm luật giao thơng.
- GV treo bảng phụ ghi hình
61. Quan s¸t m« t¶ biĨn b¸o
giao th«ng vµ quy ®Þnh cđa
cđa lt giao th«ng ?.
- Trong các biển báo giao
thơng nguy hiểm trên thì biển
báo nào có trục đối xứng?
- Cho HS nhận xét
- CB < CE+EB (3)
- AD+DB < AE+EB
- HS lên bảng trình bày
- AE+EB > AD+DB
- Nên con đường ngắn nhất mà Tú
phải đi là đi theo ADB
- HS nhận xét
- HS quan sát và trả lời và đứng tại
chỗ trả lời.
a) Có một trục đối xứng
b) Có một trục đối xứng

c) Khơng có trục đối xứng
d) Có một trục đối xứng
- HS khác nhận xét
nên AD = CD
AD+DB=CD+DB = CB(1)
Tương tự đối với điểm E ta

AE = EC
=> AE+EB = CE+EB (2)
Trong BEC thì
CB< CE+EB (3)
Từ (1)(2)(3) ta có
AD+DB < AE+EB
b) Vì AE+EB > BC suy ra
AE+EB > AD+DB
Nên con đường ngắn nhất mà
tú phải đi là đi theo ADB
Bài 40 trang 88 Sgk
a) Có một trục đối xứng
b) Có một trục đối xứng
c) Khơng có trục đối xứng
d) Có một trục đối xứng
Hoạt động 3 : Củng cố (4’)
- Trong các câu sau đúng hay
sai?
- Cho HS đọc và trả lời
- Cho HS nhận xét
- GV chốt lại vấn đề
+ Bất kì một đường kính nào
cũng đều là trục đối xứng của

đường tròn
+ Một đoạn thẳng có hai trục
đối xứng là : đường trung trực
của nó và đường thẳng chứa
đoạn thẳng ấy.
- HS đọc đề và trả lời
a) Đúng b) Đúng
c) Đúng d) Sai
- HS nhận xét
- HS chú ý nghe và ghi vào tập
Bài 41
a) Nếu ba điểm thẳng hàng
thì ba điểm đối xứng với
chúng qua một trục cũng
thẳng hàng
b) Hai tam giác đối xứng với
nhau qua một trục thì có chu
vi bằng nhau
c) Một đường tròn có vơ số
trục đối xứng
d) Một đoạn thẳng chỉ có một
trục đối xứng
Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà (1)
- Ơn về tứ giác, hình thang các hình thang đặc biệt.
- Dâu hiệu nhận biết hình thang cân
- Đọc phần có thểem chư biết. - N/c trước bài 7: Hình bình hành.
TUẦN 6 Tiết 12. HÌNH BÌNH HÀNH
Ngày soạn:21/09/2009
 
Ngày dạy: / /2009

I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức: HS nắm vững định nghĩa hình bình hành là tứ giác có các cặp cạnh đối song song, nắm
vững các tính chất về cạnh đối, góc đối và đường chéo của hình bìnhn hành; nắm vững năm dấu hiệu
nhận biết hình bình hành. Kĩ năng: HS dựa vào tính chất và dấu hiệu nhận biết để vẽ được dạng của
một hình bình hành, biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành, chứng minh các đoạn thẳng
bằng nhau, các góc bằng nhau, hai đường thẳng song song.
Thái độ: HS biết vẽ hình chính xác.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV : Thước chia khoảng, giấy kẻ ô vuông, compa, bảng phụ.
- HS : Ôn tập hình thang, làm bài ở nhà; dụng cụ: thước thẳng, compa …
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
1/ Ổn định lớp (1’)
2/ Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới (3’)
- Cho hình vẽ A B
D C
Biết AB // CD. Tứ giác ABCD
có phảo là hình thang cân
không?
- Vậy tứ giác ABCD là hình gì
mà có hai cạnh đối song song
với nhau. Để biết điều đó thì ta
cùng tìm hiểu nội dung bài 7.
- HS tứ giác ABCD không phải là
hình thang cân, vì hai góc ở đáy
không bằng nhau.
§7. HÌNH BÌNH HÀNH
Hoạt động2: Hình thành định nghĩa (6’)
- Cho HS làm ?1 bằng cách vẽ

hình 66 sgk và hỏi:
- Các cạnh đối của tứ giác
ABCD có gì đặc biệt?
- Người ta gọi tứ giác này là
hình bình hành. Vậy theo các
em thế nào là một hình bình
hành?
- GV chốt lại định nghĩa, vẽ
hình và ghi bảng
- Định nghĩa hình thang và hình
bình hành khác nhau ở chỗ nào?
- GV phân tích để HS phân biệt
và thấy được hbh là hthang đặc
biệt
- Thực hiện ?1 , trả lời:

- Tứ giác ABCD có AB//CD và
AD//BC
- HS nêu ra định nghĩa hình bình
hành (có thể có các định nghĩa khác
nhau)
- HS nhắc lại và ghi bài
- Hình thang = tứ giác + một cặp
cạnh đối song song
- Hình bình hành = tứ giác + hai
cặp cạnh đối song song
1.Định nghĩa :
Hình bình hành là tứ giác
có các cạnh đối song song
A B

D C
Tứ giác ABCD là hình bình
hành
⇔ AD//BC
AB//CD
Hình bình hành là hình
thang có hai cạnh bên song
song.
Hoạt động 3 : Tính chất (10’)
- Cho hbh ABCD, bằng cách
thực hiện phép đo, hãy nêu nhận
xét về góc, về cạnh, về đường
chéo của hình bình hành ?
- Giới thiệu định lí ở Sgk
Hãy viết tóm tắt GT –KL và
chứng minh định lí?
! Gợi ý: hãy kẻ thêm đường
chéo AC
- Tiến hành đo và nêu nhận xét:
AB=DC,AD=BC ;
ˆ ˆ
A C=
,
ˆ ˆ
B D=
;
AC = BD
- HS đọc định lí (2HS đọc)
- HS tóm tắt GT-KL
- Vận dụng tính chất của hình thang

có hai cạnh bên song song.
2. Tính chất :
Định lí :



GT ABCD là Hbh
AC cắt BD tại O
KL a) AB = DC ;
AD = BC
B
A
C
D
1
1
1
1
- Làm thế nào cm được
AB = DC và AD = BC?
- Muốn cm
ˆ ˆ
B D=
,
ˆ ˆ
A C=
thì ta
cm như thế nào?
- Nếu gọi O là giao điểm của
AC và BD thì làm thế nào cm

được OA = OB,
OC = OD?
- GV chốt lại và nêu cách chứng
minh như sgk.
AD//BC ⇒ AD = BC, AB = CD
- Cm ∆ABC = ∆CDA ⇒
ˆ ˆ
B D=
Và ∆ADB = ∆CBD ⇒
ˆ ˆ
A C=
- Gọi O là giao điểm của AC và
BD thì cm
∆AOB = ∆COD (g.c.g)
⇒ OA = OC ; OB = OD
b)
ˆ ˆ
B D=
;
ˆ ˆ
A C=
c) OA = OC ;
OB = OD
Chứng minh: ( sgk)
Hoạt động 4 : Dấu hiệu nhận biết hình bình hành (10’)
- Để cm một tứ giác là hbh thì
ta cm điều gì?
- Ngoài nd đònh nghóa trên thì
các dấu hiệu sau cũng cm được
tứ giác là hbh.

GV cho hs tự tìm hiểu nd 5 dấu
hiệu nhận biết.
- Đưa ra bảng phụ giới thiệu
các dấu hiệu nhận biết một tứ
giác là hình bình hành
- Vẽ hình lên bảng, hỏi: Nếu tứ
giác ABCD có
AB // CD, AB = CD Em hãy
chứng minh ABCD là hình bình
hành (dấu hiệu 3)?
Gọi HS khác nhận xét
- GV hoàn chỉnh
- Treo bảng phụ ghi ?3
- Cho các tứ giác sau, tứ giác
nào là hình bình hành?
- Cm tứ giác có hai cạnh đối song
song.
- Tìm hiểu nd dhnb.
- HS đứng tại chỗ chứng minh
- Tứ giác ABCD có AB//CD là
hình thang và có AB =CD
=> AD // = BC
Do đó : ABCD là hình bình hành
(tứ giác có các cạnh đối s song)
- HS khác nhận xét
- HS làm ?3
a) ABCD là hình bình hành vì có
các cạnh đối bằng nhau
b) EFHG là hình bình hành vì có
các góc đối bằng nhau

c) INKM không phải là hình bình
hành
d) PSGQ là hình bình hành vì có
hai đường chéo cắt nhau tại trung
điểm của mỗi đường
e) VUYX là hình bình hành vì có
hai cạnh đối ssong và bằng nhau
3. Dấu hiệu nhận biết hình
bình hành:
a) Tứ giác có các cạnh đối
song song là hình bình hành
b) Tứ giác có các cạnh đối
bằng nhau là hình bình
hành
c) Tứ giác có hai cạnh đối
song song và bằng nhau là
hình bình hành
d) Tứ giác có các góc đối
bằng nhau là hình bình
hành
e) Tứ giác có hai đường
chéo cắt nhau tại trung
điểm của mỗi đường là hình
bình hành
Hoạt động 5 : Luyện tập - Củng cố (12’)
- Treo bảng phụ hình 71 trang
92. Các tứ giác ở hình trên có
phải là hình bình hành không?
- Y/c các hs nhận xét.
- Y/c hs đọc nd bài 44/ 92

- Gọi HS lên bảng vẽ hình, ghi
GT KL
- Muốn BE=AD ta phải chứng
minh điều gì ?
- Tứ giác BEDF cần yếu tố
- ABCD, EFGH , MNPQ là hình
bình hành
- HS nhận xét
- HS lên bảng vẽ hình,ghi GT-KL
GT ABCD là hình bình hành
ED=EA ; FB=FC
KL BE=DF
- Ta phải chứng minh BEDF là
Bài 43 / 92
- ABCD , EFGH , MNPQ là
hình bình hành
Bài 44/ 92
F
E
C
A
B
D
Chứng minh
nào là hình bình hành ?
- Vì sao DE//BF ?
- Vì sao DE=BF ?
- Gọi HS lên bảng trình bày
- Cho HS nhận xét
- GV hoàn chỉnh bài

hình bình hành : DE//BF và
DE=BF
- Vì AD//BC (gt)
- Vì DE= ½AD ; BF=½BC
mà AD=BC (gt)
- HS lên bảng trình bày
- HS khác nhận xét
- HS ghi bài
Ta có :
DE//BF (vì AD//BC (gt)) (1)
DE=1/2AD; BF=1/2BC
mà AD=BC (gt)
Nên DE=BF (2)
Từ (1)^(2) suy ra ABCD là
hình bình hành (dấu hiệu )
Hoạt động 6 : Hướng dẫn về nhà (3’)
- Nắm vững nd định nghĩa, t/c, dhnb của hình binh hành. Phân biệt với dhnb của hình thang cân.
- Xem lại các bài đã làm để nắm được cách làm.
- Gợi ý cách làm bài 45. Chứng minh
1 1
ˆ ˆ
B E=
(cùng bằng
1
2

ˆ ˆ
;B D
)
TUẦN 7 Tiết 13. LUYỆN TẬP

Ngày soạn:28/09/2009
 
Ngày dạy: / /2009
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức: Rèn kỹ năng vận dụng dấu hiệu nhận biết hình bình bình hành để chứng minh tứ giác
là hình bình hành và suy diển thêm cách chứng minh đoạn thẳng, góc bằng nhau, 3 điểm thẳng
hàng, hai đường thẳng song song.
Kĩ năng: Biết sử dụng các dấu hiệu nhận biết để cm một tứ giác là hbh.
Thái độ: Giáo dục tính can thận, chính xác trong lập luận và cm.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: GV : Bảng phụ, thước kẻ, phấn màu
HS : Ơn đối xứng trục ; học và làm bài ở nhà
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
1/ Ổn định lớp (1’)
2/ Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (7’)
- Y/c một hs làm bài tập 45a.
- HS2 nếu các cách cm một tứ giác
là hbh?
Gv hỏi thêm: Nếu hình thang có hai
đáy bằng nhau có phải là hbh
khơng? Một hình thang có hai cạnh
bên song song có phải là hbh
khơng?
- Kiểm tra bài tập về nhà của HS
- Cho HS nhận xét
- GV đánh giá cho điểm
- HS lên bảng làm bài
- HS nhận xét
- HS sửa bài vào tập

Bài tập 45a:
A
B
D
C
* Cm:
Ta có:
,E AB F CD∈ ∈
;
AB // CD
=> EB // FD ( 1)
Mặt khác có: AB =
CD
 AE + EB = DF +
FC
=> EB = DF ( 2)
Từ (1) và (2) =>
Tứ giác EBFD là hình

×