BUI 1
* Mục đích yêu cầu:
- Giúp hs ôn tập và nâng cao những kiến thức đã học trong tuần.
- Rèn kĩ năng trình bày miệng, viết những kiến thức trọng tâm.
- GD ý thức hoc tập bộ môn.
A. Nội dung ôn tập:
I. Phần văn:
HD HS ôn tập về vb Tôi đi học:.
- GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời.
- HS # nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức trọng tâm.
* Tác giả: Nhà thơ Thanh Tịnh (11.12.1911 17.7.1988) Hà Nội, tên thật là
Trần Văn Ninh, lên 6 tuổi đổi tên là Trần Thanh Tịnh; học tiểu học và trung học ở
Huế. Từ 1933 bắt đầu đi làm HD viên du lịch rồi vào nghề dạy học. Đây là thời
gian ông bắt đầu sáng tác văn chơng. Trong sự nghiệp sáng tác của mình, Thanh
Tịnh đã có những đóng góp trong nhiều lĩnh vực: truyện ngắn, truyện dài, thơ, ca
dao, bút kí văn học, song có lẽ thành công hơn cả là truyện ngắn và thơ.
* Giá trị về nội dung & NT:
- Tôi đi học thuộc loại truyện ngắn ít nhân vật, ít sự kiện và xung đột.
Truyện đợc cấu trúc theo dòng hồi tởng mơm man về buổi tựu trờng của
nhân vật tôi. Nó gần nh tự truyện, vừa nhẹ nhàng, vừa man mác vừa ngọt
ngào quyến luyến những d vị buồn thơng của kỉ niệm đầu đời.
- Là 1 văn bản thể hiện hài hoà giữa trữ tinh (biểu cảm) với miêu tả và kể (tự
sự), thuộc thể loại truyện ngắn nhng sức hấp dẫn của nó không phải là ở sự
trình bày các sự kiện hay các xung đột nổi bật. Tác phẩm đã đem đến cho
ngời đọc sự cảm nhận tinh tế về d vị ngọt ngào, man mác trong tâm trạng của
một cậu bé ngày đầu tiên đến trờng qua ngòi bút trữ tình, giàu chất thơ của
nhà văn Thanh Tịnh.
- Theo dòng hồi tởng của nhân vật, những cảm xúc, tâm trạng của cậu bé đợc
diễn tả rất sinh động: sự hồi hộp, băn khoăn lo lắng, thậm chí có cả tiếng
khóc, đôi chút tiếc nuối vẩn vơ, vùa náo nức, vừa bỡ ngỡ Tác giả đã khơi
gợi lại những rung cảm sau xa trong tâm hồn bạn đọc bởi trong cuộc đời, ai
cũng từng trải qua những cảm xúc, tâm trạng tơng tự.
II. Phần Tiếng Việt:
- HD hs ôn tập về cấp độ khái quát của từ ngữ :
+ GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời. HS # nhận xét, bổ sung.
+ VG chốt lại kiến thức cơ bản:
Nghĩa của 1 từ ngữ có thể rộng hơn (khái quát hơn) hoặc hẹp
hơn (ít khái quát hơn) nghĩa của từ ngữ khác:
+ Một từ ngữ đợc coi là có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ
đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác.
1
+ Một từ ngữ đợc coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ
đó đợc bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác.
+ Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với những từ ngữ này, đồng thời
có thể có nghĩa hẹp đối với một từ ngữ khác.
- HD hs ôn tập về tính thống nhất về chủ đề của văn bản :
+ GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời. HS # nhận xét, bổ sung.
+ VG chốt lại kiến thức cơ bản:
- Chủ đề là đối tợng và vấn đề chính mà văn bản biểu đạt.
- Văn bản có tính thống nhất về chủ đề khi chỉ biểu đạt chủ đề đã xác định,
không xa rời hay lạc sang chủ đề khác.
- Để viết hoặc hiểu một VB cần xác định đợc chủ đề thể hiện ở nhan đề, đề
mục, trong quan hệ giữa các phàn của VB và các từ ngữ then chốt thờng
lặp đi lặp lại.
B. Luyện tập:
HD HS làm các bài tập :
* BTTN: HD HS làm BTTN (Sách BTTN NV 8 Tr. 11)
- HS tự làm. (kẻ bảng theo mẫu).
- HS đổi vở.
- GV HD HS tìm đáp án đúng.
- HS chấm chéo bài của bạn.
- Tổng hợp số điểm đạt đợc /điểm tối
đa.
- Tuyên dơng, phê bình kịp thời.
Câu Chọn
đáp án
Đáp án
đúng
Điểm
Điểm tối đa: Điểm đạt đợc:
* BT TL:- GV HD HS làm BT.
1. Bằng cảm nhận của riêng mình, em hãy giới thiệu ngắn gọn về tác giả
Thanh Tịnh và truyện ngắn Tôi đi học của ông.
(Gợi ý: Khi giới thiệu về truyện ngắn Tôi đi học, có thể chọn một trong
những cách sau đây:
+ Giới thiệu những nét chính về giá trị nội dung và nghệ thuật của
truyện.
+ Tóm tắt truyện theo mạch cảm xúc của nhân vật tôi.
- Gọi HS trình bày.
- Thảo luận lớp:
+ Ưu điểm
+ Nhợc điểm trong bài làm của bạn.
=> Rút kinh nghiệm cho bài viết của mình.
- GV nhận xét, chốt lại kĩ năng làm bài, cho điểm 1 số bài.
2. Hãy tìm từ ngữ để điền vào sơ đồ sau cho phù hợp với các cấp độ khái
quát của từ ngữ:
Động vật
2
Thú Chim cá
Hổ, nai, sáo, vẹt cá rô, cá chép,
3. Kể lại một kỉ niệm ngày đầu tiên đi học.
- HD HS làm dàn ý:
* Mở bài: Tạo ra tình huống để kể lại kỉ niệm (từ câu chuyện của cha
mẹ mà bắt vào giới thiệu kỉ niệm của mình; Nhân khi nhìn lại 1 đồ vật
cũ, nhận 1 bức th, xem 1 cuốn phim)
* Thân bài: Kể lại kỉ niệm ngày đầu đi học:
- Gợi nhớ kỉ niệm:
+ Giới thiệu nhân vật, tình huống xảy ra câu chuyện đáng nhớ.
+ Thời gian, địa điểm.
- Diễn biến câu chuyện, tình huống xảy ra mâu thuẫn.
- Kết thúc câu chuyện:
+ Mâu thuẫn đợc giải quyết.
+ Câu chuyện trở thành kỉ niệm.
* Kết bài: - Suy nghĩ của bản thân.
- Bài học
- HS viết bài.
- Gọi HS trình bày.
- Thảo luận lớp:
+ Ưu điểm
+ Nhợc điểm trong bài làm của bạn.
=> Rút kinh nghiệm cho bài viết của mình.
- GV nhận xét, chốt lại kĩ năng làm bài, cho điểm 1 số bài.
- Đọc bài viết tham khảo (HD TLV 8 tr. 7)
* HDVN:
- Ôn tập kĩ các kiến thức trọng tâm.
- Xem lại & hoàn thiện tiếp các BT./.
BUI 2
* Mục đích yêu cầu:
- Giúp hs ôn tập và nâng cao những kiến thức đã học trong tuần.
- Rèn kĩ năng trình bày miệng, viết những kiến thức trọng tâm.
3
- GD ý thức hoc tập bộ môn.
A. Nội dung ôn tập:
I. Phần văn:
HD HS ôn tập về vb Trong lòng mẹ (Trích Những ngày thơ ấu Nguyên
Hồng):
- GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời.
- HS # nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức trọng tâm.
* Tác giả:
Nguyên Hồng đợc coi là nhà văn của những cuộc đời cần lao, những
nỗi niềm cơ cực. Bản thân ông cũng rất dễ xúc động, thờng chảy nớc mắt
khóc thơng những mảnh đời khốn khổ mà ông đợc chứng kiến hay do chính
ông tởng tợng ra. Bởi thế văn ông rất gợi cảm. Ông ít chúa ý đến những sự
kiện, sự việc, nếu có nói đến cũng chủ yếu để làm nổi bật lên những cảm xúc
nội tâm.
* Giá trị về nội dung & NT:
- VB đợc trích từ chơng 4 tập hồi kí, kể về tuổi thơ cay đắng của chính
tác giả. Cả 1 quãng đời cơ cực (mồ côi cha, không đợc sống với mẹ mà sống
với ngời cô độc ác) đợc tái hiện lại sinh động. Tình mẫu tử thiêng liêng, t/y
tha thiết đối với mẹ đã giúp chú bé vợt qua giọng lỡi xúc xiểm, độc ác của
ngời cô cùng những d luận không mấy tốt đẹp về ngời mẹ tội nghiệp. Đoạn
tả cảnh đoàn tụ giữa 2 mẹ con là 1 đoạn văn them đẫm tình cảm và thể hiện
sâu sắc tinh thần nhân đạo.
- VB đem đến cho ngời đọc 1 hứng thú đặc biệt bởi sự kết hợp nhuần
nhuyễn giữa kể và bộc lộ cảm xúc, các hình ảnh thể hiện tâm trạng, các so
sánh ấn tợng, giàu xúc cảm. Mỗi trạng huống, mỗi sắc thái khổ đau và hp
của n/v chính (chú bé Hồng) vừa gây xúc động mạnh mẽ vừa có ý nghĩa lay
thức những t/c nhân văn. Ngời đọc dờng nh hồi hộp cùng mạch văn và con
chữ, cùng ghê rợn hình ảnh ngời cô thâm độc, cùng đau xót 1 ngời cháu
đáng thơng, và nh cũng chia sẻ hp bàng hoàng trong tiếng khóc nức nở của
chú bé Hồng lúc gặp mẹ. Giọng văn khi thong thả lạnh lùng, khi tha thiết rạo
rực, giản dị mà lôi cuốn bởi cách kể lớp lang và ngôn ngữ giàu hình ảnh, tạo
nên những chi tiết sống động đặc sắc, thấm đẫm tình ngời.
II. Phần Tiếng Việt:
* HD hs ôn tập về tr ờng từ vựng
+ GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời. HS # nhận xét, bổ sung.
+ VG chốt lại kiến thức cơ bản:
- Trờng từ vựng là tập hợp những từ có ít nhất 1 nét nghĩa chung về nghĩa.
VD: nghĩ, suy nghĩ, ngẫm, phán đoán, nghiền ngẫm, phân tích, tổng hợp, kết
luận đều có nét nghĩa chung là chỉ hoạt động trí tuệ của con ng ời. Nh vậy
trờng từ vựng: hoạt động trí tuệ của con ngời là tập hợp tất cả những từ ấy.
- 1 trờng từ vựng có thể bao gồm nhiều trờng từ vựng nhỏ hơn.
4
VD: Trờng từ vựng: ngời, bao gồm các trờng từ vựng: bộ phận của ngời, hoạt
động của ngời, trạng thái của ngời. Mỗi trờng từ vựng này lại bao gồm nhiều trờng
từ vựng nhỏ hơn nữa. Chẳng hạn; trờng từ vựng: hoạt động của con ngời, bao gồm
các trờng từ vựng: hoạt động trí tuệ, hoạt động tác động đến đối tợng, hoạt động
dời chỗ, hoạt động thay đổi t thế.
- 1 trờng từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại.
VD: trờng từ vựng: tai, có các danh từ nh: vành tai, màng nhĩ.; các động từ
nh: nghe, lắng nghe; các tính từ nh: thính, điếc.
- Do hiện tợng nhiều nghĩa, 1 từ có thể thuộc nhiều trờng từ vựng khác nhau.
VD: từ: ngọt, có thể thuộc các trờng từ vựng: chỉ mùi vị (trái cây ngọt ), tr-
ờng âm thanh (lời nói ngọt ), trờng thời tiết (rét ngọt ).
- Trong văn thơ cũng nh trong cuộc sống hằng ngày, ngời ta thờng dùng cách
chuyển trờng từ vựng để tăng tính nghệ thuật của ngôn từ và khả năng diễn đạt của
ngôn từ (phép nhân hoá, ẩn dụ ).
III Phần TLV:
* HD hs ôn tập về Bố cục của văn bản.
- Bố cục trong vb là sự tổ chức các đoạn văn thể hiện chủ đề.
- VB thờng bố cục gồm 3 phần: MB, TB, KB. Mỗi phần có nội dung riêng
nhng các nội dung đó có quan hệ với nhau trong vb.
+ MB: nêu ra chủ đề sẽ nói trong vb.
+ TB: có 1 số đoạn nhỏ trình bày các khía cạnh của chủ đề. Nội dung
đợc trình bày theo 1 thứ tự mạch lạc tuỳ thuộc vào kiểu vb, chủ đề, ý đồ giao tiếp
của ngời viết. Nhìn chung, nội dung ấy thờng đợc sắp xếp theo trình tự thời gian,
không gian, theo sự phát triển của sự việc hay theo mạch suy luận, sao cho phù hợp
với sự triển khai của chủ đề và sự tiếp nhận của ngời đọc.
+ KB: tổng kết chủ đề của vb.
B. Luyện tập:
HD HS làm các bài tập :
* BTTN: HD HS làm BTTN (Sách BTTN NV 8 Tr. 16)
- HS tự làm. (kẻ bảng theo mẫu).
- HS đổi vở.
- GV HD HS tìm đáp án đúng.
- HS chấm chéo bài của bạn.
- Tổng hợp số điểm đạt đợc /điểm tối
đa.
- Tuyên dơng, phê bình kịp thời.
Câu Chọn
đáp án
Đáp án
đúng
Điểm
Điểm tối đa: Điểm đạt đợc:
* BT TL: - GV HD HS làm BT.
1. Hãy phân tích diễn biến tâm trạng của bé Hồng khi đợc ở trong lòng mẹ.
- Gọi HS trình bày.
- Thảo luận lớp:
+ Ưu điểm
5
+ Nhợc điểm trong bài làm của bạn.
=> Rút kinh nghiệm cho bài viết của mình.
- GV nhận xét, chốt lại kĩ năng làm bài, cho điểm 1 số bài.
- Tham khảo: Chỉ chợt thoáng thấy bóng một ngời ngồi trên xe kéo
giống mẹ, chú bé Hồng liền đuổi theo, gọi bối rối. Đến khi đuổi kịp thì thở
hồng hộc, trán đẫm mồ hôi, và khi trèo lên xe thì ríu cả chân lại. Cả 1 loạt
những chi tiết tập trung miêu tả trạng thái xúc động, mừng rỡ đến cuống
cuồng của 1 chú bé khao khát tình mẹ. Xúc động nhất là câu văn Mẹ tôi
vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi oà lên khóc rồi cứ thế nức nở. Không
còn là những giọt nớc mắt đau dớn và căm tức ở đoạn trên, bao nhiêu hờn dỗi
và tức tởi chan hoà trong những giọt nớc mắt hp, mãn nguyện.
Cảm giác sung sớng đến cực điểm của đứa con khi đợc ở trong lòng
mẹ đợc Nguyên Hồng diễn tả bằng cảm hứng đặc biệt say mê cùng những
rung động vô cùng tinh tế. Chú bé say sa ngắm nhìn gơng mặt mẹ tơi sáng
với đôi mắt rtrong và nớc da mịn, làm nổi bật màu hang của hai gò má.
Chú sung sớng đợc ở trong lòng mẹ, đùi áp đùi mẹ, đầu ngả vào cánh tay mẹ
để thấy những cảm giác ấm áp đã bao lâu mất đi bỗng lại mơn man khắp da
thịt. Và đây là những câu văn đầy cảm xúc: Hơi quần áo mẹ tôi và những
hơi thở ở khuôn miệng xinh xắn nhai trầu lúc đó phả ra thơm tho lạ th-
ờng , Phải bé lại và lăn vào lòng 1 ngời mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng của
ngời mẹ, để bàn tay ngời mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm và gãi rôm ở sống l-
ng cho, mới thấy ngời mẹ có 1 êm dịu vô cùng. Những câu văn kết hợp KC
với biểu cảm đã diễn tả thật cụ thể và tinh tế niềm hp của 1 đứa con khao
khát tình mẹ đến đáy lòng. Niềm hp vốn vô hình hiện ra bằng những cảm
giác thật cụ thể của các giác quan. Bao bọc quanh chú bé là bầu không khí
êm ái và ấm áp của tình mẫu tử, là không gian tràn trề ánh sáng, màu sắc và
ngào ngạt hơng thơm, vừa cay độc của bà cô thoáng hiện ra nhng rồi chìm
ngay đi giữa niền hp lớn lao. Có thể nói, tác giả đã mổ xẻ tách bạch từng
cảm giác sung sớng đến mê li, rạo rực cả ngời khi đợc hít thở trong bầu
không khí của tình mẹ con tuyệt vời. Những bình luận về tình mẹ con, về hp
trong lòng mẹ là sau này nhớ lại mà viết ra, còn lúc ấy bé Hồng không còn
nhớ gì, nghĩ gì khác. Tất cả tâm trí em đều dồn cho sự tận hởng tình mẹ. Đối
với em, niềm sung sớng và hp nhất trên đời là đợc sống trong lòng mẹ.
Sự xúc động của bé Hồng khi gặp mẹ càng chứng tỏ tình thơng mẹ của
Hồng thật là sâu đậm, nồng thắm.
Đoạn trích, đặc biệt phần cuối này là bài ca chân thành và cảm động
về tình mẫu tử thiêng liêng bất diệt!
2. Cho nhóm từ: cao, thấp, lùn, lòng khòng, lêu nghêu, gầy, bó, xác ve, bị thịt,
cá rô đực Nếu dùng nhóm từ trên để miêu tả ng ời thì trờng từ vựng của nhóm
từ là gì?
- HD HS làm.
- Gọi HS trình bày.
6
- Đáp án: Chỉ hình dáng của con ngời.
3. Lập các trờng từ vựng nhỏ về ngời:
- Bộ phận của ngời: đầu, mình
- Giới tính: nam, nữ, đàn ông, đàn bà
- Tuổi tác: già, trẻ, trung niên
- Chức vụ:
- Hoạt động:
4. Em hãy viết 1 văn bản ngắn về tình mẹ có bố cục 3 phần.
- HS làm bài.
- Gọi hs trình bày.
- Thảo luận lớp:
+ Ưu điểm
+ Nhợc điểm trong bài làm của bạn.
=> Rút kinh nghiệm cho bài viết của mình.
- GV nhận xét, chốt lại kĩ năng làm bài, cho điểm 1 số bài.
- Đọc bài viết tham khảo
* HDVN:
- Ôn tập kĩ các kiến thức trọng tâm.
- Xem lại & hoàn thiện tiếp các BT./.
BUI 3
* Mục đích yêu cầu:
- Giúp hs ôn tập và nâng cao những kiến thức đã học trong tuần.
- Rèn kĩ năng trình bày miệng, viết những kiến thức trọng tâm.
- GD ý thức học tập bộ môn.
A. Nội dung ôn tập:
I. Phần văn:
HD HS ôn tập về vb Tức n ớc vỡ bờ:
- GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời.
- HS # nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức trọng tâm.
* Tác giả:
7
Ngô Tất Tố là 1 nhà nho gốc nông dân. Ông là 1 học giả có những công trình
khảo cứu về triết học, vh cổ có giá trị, 1 nhà báo tiến bộ giàu tính chiến đấu, 1 nhà
văn hiện thực xuất sắc trớc cm, tận tuỵ trong công tác tuyên truyền phục vụ kh/
chiến chống Pháp; Đợc nhà nớc tặng Gải thởng HCM về VHNT (1966).
* Giá trị về nội dung & NT:
- Đoạn trích không chỉ khắc hoạ rõ nét bộ mặt tàn ác, đểu cáng không chút
tình ngời của tên cai lệ và ngời nhà lí trởng mà chủ yếu nêu lên và ca ngợi 1
phẩm chất đẹp đẽ của ngời nông dân nghèo khổ trong chế độ cũ: đó là sự
vùng lên chống trả quyết liệt ách áp bức của giai cấp thống trị mà sức mạnh
chính là lòng căm hờn, uất hận và tình thơng yêu chồng con vô bờ bến. Ngô
Tất Tố đã nhìn thấy khả năng phản kháng tiềm tàng vốn là bản chất của nông
dân lao động nớc ta.
- Tình huống truyện hấp dẫn thể hiện nổi bật mối xung đột, ngòi bút miêu tả
sinh động, ngôn ngữ n/v rất tự nhiên, đúng với tính cách từng n/v.
III Phần TLV:
* HD hs ôn tập về xây dựng đoạn trong văn bản.
- Đoạn văn là đơn vị trực tiếp tạo nên vb, bắt đầu từ chữ viết hoa lùi đầu
dòng, kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng và thờng biểu đạt 1 ý tơng đối hoàn
chỉnh. Đoạn văn thờng do nhiều câu tạo thành.
- Đoạn văn thờng có từ ngữ chủ đề và câu chủ đề. Từ ngữ chủ đề là là các từ
ngữ đợc dùng làm đề mục hoặc các từ ngữ đợc lặp lại nhiều lần (thờng là chỉ từ, đại
từ, các từ đồng nghĩa) nhằm duy trì đối tợng đợc biểu đạt. Câu chủ đề mang nội
dung khái quát, lời lẽ ngắn gọn, thờng đủ 2 thành phần chính và đứng ở đầu hoặc
cuối đoạn văn.
- Các câu trong đoạn văn có nhiệm vụ triển khai và làm sáng tỏ chủ đề của
đoạn bằng các phép diễn dịch, quy nạp
B. Luyện tập:
HD HS làm các bài tập :
* BTTN: HD HS làm BTTN (Sách BTTN NV 8 Tr. 22)
- HS tự làm. (kẻ bảng theo mẫu).
- HS đổi vở.
- GV HD HS tìm đáp án đúng.
- HS chấm chéo bài của bạn.
- Tổng hợp số điểm đạt đợc /điểm tối
đa.
- Tuyên dơng, phê bình kịp thời.
Câu Chọn
đáp án
Đáp án
đúng
Điểm
Điểm tối đa: Điểm đạt đợc:
* BT TL: - GV HD HS làm BT.
1. Theo em, nhân vật chính trong đoạn trích Tức nớc vỡ bờ là ai? Hãy
viết đoạn văn ngẵn giới thiệu về đặc điểm, tính cách của nhân vật ấy?
- Gọi HS trình bày.
- Thảo luận lớp:
8
+ Ưu điểm
+ Nhợc điểm trong bài làm của bạn.
=> Rút kinh nghiệm cho bài viết của mình.
- GV nhận xét, chốt lại kĩ năng làm bài, cho điểm 1 số bài.
2. Nếu đợc chọn 1 chi tiết tiêu biểu nhất để xác định đỉnh điểm nảy sinh
tình huống (tức nớc vỡ bờ) trong đoạn trích thì em sẽ chọn chi tiết nào? Tại sao?
Gợi ý:
+ Đọc kĩ đoạn trích.
+ Tìm chi tiết tiêu biểu đã tạo ra sự thay đổi có tính chất bớc ngoặt trong tâm
lí và hành động của n/v chị Dậu.
+ Đặt chi tiết tiêu biểu đó trong mqh với các chi tiết khác và lí giải đó chính
là chi tiết có ý nghĩa quyết định, là điểm đỉnh làm nảy sinh tình huống tức nớc vỡ
bờ.
- HS viết bài.
- Gọi HS trình bày.
- Thảo luận lớp:
+ Ưu điểm
+ Nhợc điểm trong bài làm của bạn.
=> Rút kinh nghiệm cho bài viết của mình.
- GV nhận xét, chốt lại kĩ năng làm bài, cho điểm 1 số bài.
3. Bằng lời văn của mình, em hãy kể lại đoạn truyện Tức nớc vỡ bờ.
- Giúp HS định hớng cho vb:
+ Xác định thể loại: Tự sự.
+ ngôi kể: Ngôi thứ 3.
+ cấu trúc vb: gồm 3 phần:
+ Dự định phân đoạn và cách trình bày các đoạn văn ở phần thân bài.
* HD HS làm dàn ý:
- MB: Giới thiệu chung về sự việc:
+ Năm 1939, làng Đông xá - những ngày su thuế căng thảng, ngột ngạt.
+ Một toán ngời tay cầm roi song, dây thừng, xông vào nhà chị Dậu.
- TB: Trình bày diễn biến sự việc:
+ Cai lệ gõ đầu roi xuống đất, thét chị Dậu nộp tiền su.
+ Anh Dậu đang ốm, cha kịp ăn cháo, sợ quá lăn đùng ra phản.
+ Chị Dậu tha thiết van xin.
+ Cai lệ không thèm nghe lại còn bịch vào ngực chị, sấn đến trói anh Dậu.
+ Chị Dậu liều mạng cự lại bằng lí lẽ. Cai lệ tát vào mặt chị Chị Dậu
nghiễn răng xông vào đánh trả.
+ Tên cai lệ và tên ngời nhà lí trởng đứa nãg chỏng quèo, đứa bị ấn dúi ra
cửa trớc sức mạnh của ngời đàn bà lực điền.
- KB: Kể kết thúc sự việc, bộc lộ cảm nghĩ:
+ Kết cục: 2 anh chàng hầu cận ông lí.
+ Cảm nghĩ: Rất khâm phục chị Dậu.
9
* HDVN:
- Ôn tập kĩ các kiến thức trọng tâm.
- Xem lại & hoàn thiện tiếp các BT./.
BUI 4
* Mục đích yêu cầu:
- Giúp hs ôn tập và nâng cao những kiến thức đã học trong tuần.
- Rèn kĩ năng trình bày miệng, viết những kiến thức trọng tâm.
- GD ý thức hoc tập bộ môn.
A. Nội dung ôn tập:
I. Phần văn:
HD HS ôn tập về vb Lão Hạc:
- GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời.
- HS # nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức trọng tâm.
* Tác giả: Nam Cao (1915 1951) Trần Hữu Tri Hà Nam. Ông là
nhà văn hiện thực xuất sắc với những tp viết về ngời nông dân, ngời trí thức
nghèo đói và trớc cm T8
* Giá trị về nội dung & NT:
- Thể hiện 1 cách chân thực, cảm động về số phận đau thơng của ngời nông
dân trong xã hội cũ và phẩm chất cao quý tiềm tàng của họ. Đồng thời cho
thấy tấm lòng yêu thơng trân trọng đối với ngời nông dân và tài năng nghệ
thuật xuất sắc của nhà văn Nam Cao, đặc biệt trong miêu tả tâm lí n/v và
cách kể chuyện.
II. Phần Tiếng Việt:
- HD hs ôn tập về Từ t ợng thanh, t ợng hình.
+ GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời. HS # nhận xét, bổ sung.
+ VG chốt lại kiến thức cơ bản:
+ Từ tợng hình là từ gợi hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật. Từ tợng
thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con ngời.
+ Từ tợng thanh, từ tợng hình gợi đợc hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động,
có giá trị biểu cảm cao, thờng đợc dùng trong văm miêu tả và tự sự.
III Phần TLV:
- HD hs ôn tập về Liên kết các đoạn trong văn bản:
+ Khi chuyển từ đoạn văn này sang đoạn văn khác, cần sử dụng các phơng
tiện liên kết để thể hiện ý nghĩa của chúng.
+ Có thể sử dụng các phơng tiện liên kết chủ yếu sau đây để thể hiện quan hệ
giữa các đoạn văn:
10
- Dùng từ ngữ có t/d liên kết: quan hệ từ, đại từ, chỉ từ, các cụm từ thể
hiện ý liệt kê, so sánh, đối lập, tổng kết, khái quát
- Dùng câu nối.
B. Luyện tập:
* BTTN: Bài 4 (Tr. 27)
- HS tự làm. (kẻ bảng theo mẫu).
- HS đổi vở.
- GV HD HS tìm đáp án đúng.
- HS chấm chéo bài của bạn.
- Tổng hợp số điểm đạt đợc /điểm tối
đa.
- Tuyên dơng, phê bình kịp thời.
Câu Chọn
đáp án
Đáp án
đúng
Điểm
Điểm tối đa: Điểm đạt đợc:
* BT TL: - GV HD HS làm BT.
1. Theo em, nhân vật lão Hạc có thể chọn cho mình một lối thoát khác cái
kết cục bi thảm trong truyện đợc không? Tại sao?
- Gọi HS trình bày.
- Thảo luận lớp:
+ Ưu điểm
+ Nhợc điểm trong bài làm của bạn.
=> Rút kinh nghiệm cho bài viết của mình.
- GV nhận xét, chốt lại kĩ năng làm bài, cho điểm 1 số bài.
2. Lão Hạc và chị Dậu đều là nhân vật nông dân có số phận đau thơng
và phẩm chất cao đẹp, nhng mỗi nhân vật lại có một nét riêng. Qua hia vb :Tức
nớc vỡ bờ và Lão Hạc, em hãy nêu những nét riêng độc đáo của từng nhân vật.
- HD HS làm:
+ Sự giống nhau và khác nhau trong tình cảnh của từng n/v.
+ Diễn biến tâm lí, hành động của 2 n/v.
+ Cái độc đáo trong nghệ thuật xây dựng n/v của tác gải Ngô Tất Tố và Nam
Cao.
- HS viết bài (về nhà).
3. Em hãy viết 1 đoạn văn biểu cảm về mùa thu trong đó có sử dụng từ t -
ợng thanh, t ợng hình.
- HS viết bài.
- Gọi HS trình bày.
- Thảo luận lớp:
+ Ưu điểm
+ Nhợc điểm trong bài làm của bạn.
=> Rút kinh nghiệm cho bài viết của mình.
- GV nhận xét, chốt lại kĩ năng làm bài, cho điểm 1 số bài.
4. Đọc đoạn trích:
11
Nhận ra Bé đang xúc động ngắm nhìn mình, từ rất xa, những cây bàng khẽ
dung đa, vẫy vẫy những chiếc lá đỏ tía lên chào Bé.
Cứ thế, cây bàng lặng lẽ thắp sáng suốt cả mùa đông. Rồi những chiếc lá đỏ
thắm lại lần lợt rời cành. Đằng sau những thân bàng đen thẫm, Bé lại nhận ra thấp
thoáng ánh đỏ của những bông hoa gạo đầu mùa.
a. Phân tích mqh ý nghĩa giữa 2 đoạn văn trong phần trích trên.
b. Tìm các từ ngữ liên kết các đoạn văn trong phần trích.
* HDVN:
- Ôn tập kĩ các kiến thức trọng tâm.
- Xem lại & hoàn thiện tiếp các BT./.
BUI 5
* Mục đích yêu cầu:
- Giúp hs ôn tập và nâng cao những kiến thức đã học trong tuần.
- Rèn kĩ năng trình bày miệng, viết những kiến thức trọng tâm.
- GD ý thức hoc tập bộ môn.
A. Nội dung ôn tập:
I. Phần Tiếng Việt:
* HD hs ôn tập về Từ ngữ địa phơng và biệt ngữ xã hội.
+ GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời. HS # nhận xét, bổ sung.
+ VG chốt lại kiến thức cơ bản:
- Từ ngữ địa phơng: là từ ngữ chỉ sử dụng ở 1 số vùng, 1 số địa phơng nhất
định.
VD: Con ra tiền tuyến xa xôi
Yêu bầm yêu nớc, cả đôi mẹ hiền
(Bầm ơi Tố Hữu)
Chuối đầu vờn đã trổ
Cam đầu ngõ đã vàng
Em nhớ ruộng nhớ vờn
Không nhớ anh răng đợc!
(Thăm lúa Trần Hữu Thung)
- Biệt ngữ xã hội: là loại từ chỉ đợc dùng trong 1 tầng lớp xã hội nhất định.
(còn gọi là tiếng lóng).
VD: Bỉ vỏ: Bỉ: ngời đàn bà, con gái; vỏ: ăn cắp.
Cớm: mật thám, đội xếp
Sập kê: nhiều tiền.
- Giá trị và ý nghĩa: Nếu đợc sử dụng hợp lí sẽ góp phần tô đậm màu sắc 1
miền quê, làm nổi bật tính cách xã hội, cách sống, cách giao tiếp của 1 giai
tầng xã hội. Truyện của Anh Đức, Sơn Nam, Võ Quảng, Duy Khán, Kim
Lân , thơ của Trần Hữu Thung, Tố Hữu đã thành công trong việc sử dụng
từ địa phơng để lại nhiều trang văn, trang thơ khá đậm đà, thú vị.
12
Nếu lạm dụng từ ngữ địa phơng, biệt ngữ xã hội sẽ gậy nên cảm giác khó
chịu cho ngời đọc.
Lúc nói hoặc viết, chúng ta phải cân nhắc trong việc sử dụng từ ngữ địa ph-
ơng và biệt ngữ xã hội.
II Phần TLV:
* HD hs ôn tập về Tóm tắt văn bản tự sự:
- Tóm tắt vb TS là dùng lời văn của mình trình bày 1 cách ngắn gọn ND
chính (bao gồm sự việc tiêu biểu và nhân vật quan trọng) của vb đó.
VB tóm tắt cần phản ánh trung thành ND của vb đợc tóm tắt.
Muốn tóm tắt vb TS, cần đọc kĩ để hiểu đúng chủ đề vb, x/đ ND chính cần
tóm tắt, sắp xếp nd ấy theo 1 thứ tự hợp lí, sau đó viết thành vb tóm tắt.
B. Luyện tập:
* BTTN: Bài 4 (Tr. 27)
- HS tự làm. (kẻ bảng theo mẫu).
- GV HD HS tìm đáp án đúng.
- HS chấm chéo bài của bạn.
- Tổng hợp số điểm đạt đợc /điểm tối
đa.
- Tuyên dơng, phê bình kịp thời.
Câu Chọn
đáp án
Đáp án
đúng
Điểm
Điểm tối đa: Điểm đạt đợc:
* BT TL: - GV HD HS làm BT.
1. Em hãy ghi lại những biệt ngữ xã hội đợc dùng trong những câu sau
đây và diễn đạt lại cho mọi ngời cùng hiểu:
a. Trong trận đấu bóng đá giữa đội X và đội Y, cầu thủ Chiến đã đốn ngã cầu
thủ Thắng.
b. Cũng trong trận đấu bóng này, đội Y đã bị thủng lới 2 bàn.
c. Nh vậy thủ môn đội Y đã phải vào lới nhặt bóng 2 lần.
d. Bài KT toán, Hoà bị trứng còn Nam bị gậy.
- Gọi HS trình bày. Nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lại kĩ năng làm bài, cho điểm 1 số bài.
2. Hãy tìm những từ ngữ toàn dân tơng ứng với những từ ngữ địa phơng
Nam bộ sau đây:
Từ ngữ địa phơng Nam bộ Từ ngữ toàn dân
trái
(trái) thơm
khoai mì
mè
ghe
cuốn (tập)
hên
xui
rầy
quả
13
hết mình
đánh lộn
3. Tóm tắt vb: Trong lòng mẹ và Lão Hạc.
- HD HS làm.
- HS viết bài.
- Gọi HS trình bày.
- Thảo luận lớp:
+ Ưu điểm
+ Nhợc điểm trong bài làm của bạn.
=> Rút kinh nghiệm cho bài viết của mình.
- GV nhận xét, chốt lại kĩ năng làm bài, cho điểm 1 số bài.
* HDVN:
- Ôn tập kĩ các kiến thức trọng tâm.
- Xem lại & hoàn thiện tiếp các BT./.
BUI 6
* Mục đích yêu cầu:
- Giúp hs ôn tập và nâng cao những kiến thức đã học trong tuần.
- Rèn kĩ năng trình bày miệng, viết những kiến thức trọng tâm.
- GD ý thức hoc tập bộ môn.
A. Nội dung ôn tập:
I. Phần văn:
HD HS ôn tập về vb Cô bé bán diêm
- GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời.
- HS # nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức trọng tâm.
* Tác giả: Nhà văn Đan Mạch Hanx Cri-xti-an An-đéc-xen(1805-1875) nổi
tiếng chuyên viết chuyện cho thiếu nhi.Ông có thể dựa theo những câu chuyện cổ
tích đợc lu truyền trong dân gian để viết lại nhng cũng nhiều truyện ông tự sáng tác
mới hoàn toàn. Dù theo cách nào thì những câu chuyện của ông cũng đợc các bạn
nhỏ khắp nơi trên thế giới (trong đó có VN) hoan nghênh nhiệt liệt. Các n/v của
ông đôi khi ở trong những hoàn cảnh rất thơng tâm nhng nhìn chung truyện của
ông luôn lấp lánh thứ ánh sáng lãng mạn kì ảo, kết thúc có hậu, mang đến cho bạn
đọc niềm tinh và ty đối với c/s.
* Giá trị về nội dung & NT: Đoạn trích cho ta thấy 1 NT kể chuyện hấp dẫn,
các tình ết đợc sắp xếp, miêu tả hợp lí, thủ pháp lãng mạn phát huy tối đa hiệu quả
khiến cho cái chết của cô bé bán diêm tuy rất thơng tâm nhng không bi thảm, để lại
nhiều d vị, cảm xúc tốt đẹp trong lòng bạn đọc.
II. Phần Tiếng Việt:
14
- HD hs ôn tập về Trợ từ, thán từ :
+ GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời. HS # nhận xét, bổ sung.
+ VG chốt lại kiến thức cơ bản:
- Trợ từ là những từ chuyên đi kèm 1 TN trong câu để nhấn mạnh hay biểu
thị thái độ đánh giá sv, sviệc đợc nói đến ở TN đó.
VD: những, có, chính, đích, ngay
- Thán từ là những từ dùng để bộc lộ t/c, c/x của ngời nói hoặc dùng để gọi
đáp. Thán từ thờng đứng ở đầu câu, có khi nó đợc tách ra thành 1 câu đặc
biệt.
- Thán từ gồm 2 loại chính:
+ Thán từ bộc lộ t/c, c/x: a, ái, ối,
+ Thán từ gọi-đáp: này, ơi, vâng, dạ, ừ
III Phần TLV:
- HD hs ôn tập về Miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự:
+ Trong VB TS, rất ít khi các tác giả chỉ thuần kể ngời, kể việc (KC), mà khi
kể thờng đan xen các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
+ Các yếu tố MT và BC làm cho KC sinh động và sâu sắc hơn.
B. Luyện tập:
* BTTN: Bài 4 (Tr. 27)
- HS tự làm. (kẻ bảng theo mẫu).
- HS đổi vở.
- GV HD HS tìm đáp án đúng.
- HS chấm chéo bài của bạn.
- Tổng hợp số điểm đạt đợc /điểm tối
đa.
- Tuyên dơng, phê bình kịp thời.
Câu Chọn
đáp án
Đáp án
đúng
Điểm
Điểm tối đa: Điểm đạt đợc:
* BT TL: - GV HD HS làm BT.
1. Trong truyện, cô bé đã có 4 lần quẹt diêm, tơng ứng với 4 giấc
mơ. Cô bé đã mơ thấy những gì?
- Gọi HS trình bày.
- Thảo luận lớp:
+ Ưu điểm
+ Nhợc điểm trong bài làm của bạn.
=> Rút kinh nghiệm cho bài viết của mình.
- GV nhận xét, chốt lại kĩ năng làm bài, cho điểm 1 số bài.
* Tham khảo:
Đọc truyện Cô bé bán diêm, ta cảm thấy nh An-đéc-xen đang dẫn
chúng ta đi theo con đờng bán diêm của 1 em bé nghèo khổ, bất hạnh, mồ
côi mẹ. Đầu trần, chân đất, em lủi thủi bớc đi trong đêm giáo thừa rét dữ
dội, tuyết rơi. Phần cảm động nhất, thấm đẫm tinh thần nhân đạo nhất là
khi An-đéc-xen nói về những giấc mơ của em bé.
15
Rét quá, tối tăm và cô đơn, em đánh liều 1 que. Que diêm thứ nhất
sáng rực nh than hồng làm cho em tởng chừng nh đang ngồi tr ớc 1 lò sởi
bằng sắt có những hình nổi bằng đồng bóng nhoáng.
Que diêm thứ 2 bùng cháy, em mơ đợc sống trong 1 mái nhà êm ấm
có tấm rèm bằng vải màu, có 1 mâm cỗ sang trọng. Bàn ăn có khăn trải
bàn trắng tinh, có bát đĩa sứ quý giá, có ngỗng quay Em đang bụng đói, cật
rét, nên em mơ thấy ngỗng nhảy ra khỏi đĩa và mang cả dao ăn, phóng
sết cắm trên lng tiến về phía em
Que diêm thứ 3 quẹt lên. Em bé thấy hiện lên 1 cây thông nô-en đợc
trang trí lộng lẫy với hàng ngàn ngọn nến sáng rực, lấp lánh trên cành lá
xanh tơi. Em giơ tay với về phía cây nô-en thì diêm tắt. Em mơ thấy các
ngọn nến bay cao lên mãi rồi biến thành những ngôi sao trên trời.
Que diêm thứ t bùng cháy, ánh lửa xanh toả ra. Em bé mơ nhìn thấy rõ
ràng bà em đang mỉm cời với em. Em bé nguyện cầu tha thiết: Cháu van
bà, bà xin thợng đế chí nhân, cho cháu về với bà
Em bé quẹt hết cả bao diêm. Diêm nối nhau chiếu sáng. Đêm càng
khuya càng rét, tuyết càng phủ dày mặt đất. Em bé nhập chờn trong mơ. Em
thấy bà em hiện lên to lớn và đẹp lão. Bà nội cầm tay em, 2 bà cháu về
chầu Thợng đế.
2. Em hãy phân tích ý nghĩa của giấc mơ thứ 4 của em bé.
Giấc mơ em bé mơ thấy sau khi lần thứ t quẹt diêm là xúc động nhất. Em
chìm dần vào ngọn lửa xanh. Em nhìn rõ ràng bà em đàng mỉm cời với em. Em
mơ đợc sống lại những ngày êm ấm, hp thời bé thơ đợc sống bên bà. Diêm cháy
sáng rồi tàn làm tan giấc mơ: Que diêm tắt phụt, và ảo ảnh vụt sáng trên khuôn
mặt cô bé cũng biến mất. Đã hơn 1 thế kỉ trôi qua, từ ngày An-đéc-xen viết truyện
(1845), ngời đọc khắp hành tinh gần xa, nhất là những bạn nhỏ hình nh còn nghe
văng vẳng đâu đây lời nguyện cầu tha thiết của em bé tội nghiệp: xin bà đừng bỏ
cháu ở nơi này cháu van bà, bà xin Thợng đế chí nhâ, cho cháu về về với bà. Chắc
Ngời không từ chối đâu.
Chập chờn trong những cơn mơ.Đêm giao thừa càng về khuy càng rét, tuyết
phủ dày cả mặt đất. Tối tăm, lạnh lẽo, cô đơn. Em bé quẹt hết cả bao diêm. Ngọn
lửa diêm nối nhau cháy sáng. Em thấy bà nội hiện lên to lớn, hiền từ. Bà nội cầm
tay em cùng bay lên cao, cao mãi chẳng còn đói rét, đau buồn nào đe doạ em
nữa. Hai bà cháu đã về chầu Thợng đế.
Cũng nh Tiên, Phật, Bụt trong truyện cổ dân gian Việt Nam, Thợng đế
trong truyện cổ Am-đéc-xen là 1 biểu tợng về niềm tin hớng tới cái thánh thiện vô
cùng cao cả, thiêng liêng, tốt đẹp. Thợng đế trong giấc mơ chứ không phải thợng đế
trong Kinh thánh, trong đạo giáo. Mơ ớc của em bé là mãi mãi muốn đợc sống bên
bà tron yên vui ấm no hp, vĩnh biệt hiện thực đói rét, đau khổ, côi cút, bớc sangh 1
thế giới hp tốt đẹp, đó là lên trời với Thợng đế chí nhân.
16
Em bé đã chết đói, chết rét trong đêm giáo thừa. Thế nhng ngời đọc vẫn cảm
thấy em không chết. Nói về giấc mơ em bé bán diêm, ngòi bút An-đéc-xen thẫm
đẫm tình nhân đạo.
3. Phân tích ý nghĩa hình tợng ngọn lửa diêm trong truyện CBBD.
Tham khảo:
Đọc truyện ta thấy hình tợng ngọn lửa là hình tợng lấp lánh nhất. Đó là
ngọn lửa của ớc mơ tuổi thơ về mái ấm gia đình, về ấm no hp, đợc ăn ngon mặc
đẹp, đợc vui chơi và sống trong tình thơng. Từ những ngọn lửa diêm đã hoá thành
những ngôi sao trên trời để soi đờng cho em bé bay lên ở với bà nội trên Thợng
đế.
Qua ngọn lửa và ngôi sao, An-đéc-xen đã cảm thông, trân trọng, ngợi
ca những ớc mơ bình dị và kì diệu của tuôi thơ. Vẻ đẹp nhân văn của truyện
CBBD chính là ở hình tợng ngọn lửa ấy.
- HS viết bài.
- Gọi HS trình bày.
- Thảo luận lớp:
+ Ưu điểm
+ Nhợc điểm trong bài làm của bạn.
=> Rút kinh nghiệm cho bài viết của mình.
- GV nhận xét, chốt lại kĩ năng làm bài, cho điểm 1 số bài.
- Đọc bài viết tham khảo
* HDVN:
- Ôn tập kĩ các kiến thức trọng tâm.
- Xem lại & hoàn thiện tiếp các BT./.
BUI 7
* Mục đích yêu cầu:
- Giúp hs ôn tập và nâng cao những kiến thức đã học trong tuần.
- Rèn kĩ năng trình bày miệng, viết những kiến thức trọng tâm.
- GD ý thức hoc tập bộ môn.
A. Nội dung ôn tập:
I. Phần văn:
HD HS ôn tập về vb Đánh nhau với cối xay gió:
- GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời.
- HS # nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức trọng tâm.
* Giá trị về nội dung & NT: Sự tơng phản về mọi mặt giữa Đôn Ki-hô-tê và Xan-
cho Pan-xa trong tiểu thuyế Đôn Ki-hô-tê của Xéc-van-tét tạo nên 1 cặp nhân vật
bất hủ trong vh thế giới. Đôn Ki-hô-tê thật nực cời nhng cơ bản có những phẩm
chất đáng quý; Xan-chô Pan-xa cũng có những mặt tốt song cũng bộc lộ nhiều
điểm đáng chê trách.
II. Phần Tiếng Việt:
17
- HD hs ôn tập về Tình thái từ:
+ GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời. HS # nhận xét, bổ sung.
+ VG chốt lại kiến thức cơ bản:
Tình thái từ là những từ đợc thêm vào câu để tạo câu nghi vấn, câu cầu
khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của ngời nói.
Tình thái từ gồm 1 số loại đáng chú ý sau:
- Tình thái từ nghi vấn: à, , hả, hử, chứ, chăng
- Tình thái từ cầu khiến: đi, nào, với
- Tình thái từ cảm thán: thay, sao,
- Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: ạ, nhé, cơ mà
Khi nói và viết cần chú ý sử dụng tình thái từ phù hợp với hoàn cảnh giao
tiếp (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm )
III Phần TLV:
- HD hs ôn tập về Miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự :
+ GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời. HS # nhận xét, bổ sung.
+ VG chốt lại kiến thức cơ bản:
Trong vb tự sự, rất ít khi tác giả chỉ thuần kể ngời, kể việc (kể chuyện) mà
khi kể thờng đan xen các yếu tố miêu tả và biểu cảm, làm cho việc kể
chuyện sinh động và sâu sắc hơn.
B. Luyện tập:
HD HS làm các bài tập :
- GV HD HS làm BT.
I. BTTN:
1. Bài 7 (Trang 45)
- HS tự làm. (kẻ bảng theo mẫu).
- GV HD HS tìm đáp án đúng.
- HS đổi vở.
- HS chấm chéo bài của bạn.
- Tổng hợp số điểm đạt đợc /điểm tối
đa.
- Tuyên dơng, phê bình kịp thời.
Câu Chọn
đáp án
Đáp án
đúng
Điểm
Điểm tối đa: Điểm đạt đợc:
2. Em hãy hoanh tròn vào chữ cái đầu phơng án đúng nhận định về từ
gạc chân:
- Nó là ngời của ngời ta rồi, chứ đâu còn là con tôi?
a. Tình thái từ. b. quan hệ từ.
- Bố cậu đi có lẽ đợc đến 3 năm rồi đấy.
a. Tình thái từ. b. chỉ từ.
- Ông thử tính ra xem bao nhiêu tiền đổ vào đấy?
a. Tình thái từ. b. chỉ từ.
- Không giết cậu vàng đâu nhỉ!
a. Tình thái từ. b. thán từ.
Tôi đã liệu đâu vào đấy.
18
a. Tình thái từ. b. chỉ từ.
II. BTTL:
1. Gạch chân dới những tình thái từ vào trong những câu sau:
a. Những tên khổng lồ nào cơ? (Đánh nhau với cối xay gió).
b. Vả lại ở nhà cũng rét thế thôi. (Cô bé bán diêm).
c. Giá quẹt 1 que diêm mà sởi cho đỡ rét 1 chút nhỉ.
d. Em bé reo lên: Cho cháu đi với!
e. Có lẽ tôi bán con chó đấy ông giáo ạ.
g. Sự đời lại cứ thờng nh vậy đấy.
h. Vẫy đuôi à?
i. Thấy lão nằn nì mãi, tôi đành chịu vậy.
k. Mày trói chồng bà đi, bà cho mày xem!
l. Vui sao 1 sáng tháng Năm.
n. Cao cả thay những tấm lòng nhân hậu!
m. Mình đã nói với bạn rồi cơ mà!
2. Hãy điền những tình thái từ tìm đợc trong những câu trên vào bảng dới đây:
Tình thái từ
Tình thái từ
nghi vấn
Tình thái từ
cầu khiến
Tình thái từ
cảm thán
Tình thái từ
tình cảm
- HD HS làm.
- Gọi HS trình bày. Nhận xét.
3. Em hãy đọc đoạn văn sau rồi cho biết:
Cu Ron đã đi ngang ra sân tới đợc mép vờn. Nó ngẩng nhìn cây khế lấm tấm
hoa màu tím nhạt. Trên tán cây, 1 đàn chim non đang ríu rít tập bay chuyền. Những
chú chim xanh. Chúng vỗ đôi cánh nhỏ màu xanh, chuyền từ cành nọ sang cành kia
và hót: Chiu chít! Chiu chiu chít! Vui thích! Vui vui thích! Cu Ron toét miệng c-
ời. Đúng là vui thích. Vui thích thật Từ buổi ấy, hễ cứ nghe tiếng chim: Chiu
chít! Chiu chiu chít! Vui thích! Vui vui thích! là cu Ron lại náo nức tập đi sâu mãi
vào trong vờn.
(Chú đất nung Nguyễn Kiên)
a. Đoạn văn kể về việc gì?
b. Chỉ ra các yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm trong đoạn văn.
c. Nhận xét ý nghĩa sự kết hợp các yếu tố đó trong đoạn văn.
4. Em hãy phân tích và PBCN về đoạn trích Đánh nhau với cối xay gió.
- HD HS làm bài.
- Gọi HS trình bày.
- Thảo luận lớp:
+ Ưu điểm
+ Nhợc điểm trong bài làm của bạn.
19
=> Rút kinh nghiệm cho bài viết của mình.
- GV nhận xét, chốt lại kĩ năng làm bài, cho điểm 1 số bài.
* HDVN:
- Ôn tập kĩ các kiến thức trọng tâm.
- Xem lại & hoàn thiện tiếp các BT./.
BUI 8
* Mục đích yêu cầu:
- Giúp hs ôn tập và nâng cao những kiến thức đã học trong tuần.
- Rèn kĩ năng trình bày miệng, viết những kiến thức trọng tâm.
- GD ý thức hoc tập bộ môn.
A. Nội dung ôn tập:
I. Phần văn:
HD HS ôn tập về vb Chiếc lá cuối cùng:
- GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời.
- HS # nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức trọng tâm.
* Tác giả: O.Hen-ri (1862-1910) là nhà văn Mĩ chuyên viết truyện ngắn. Nhiều
truyện của ông đã để lại cho bạn đọc những ấn tợng sâu sắc nh Căn gác xép, tên
cảnh sát và gã lang thang, Quà tặng của các đạo sĩ Các truyện của O. Hen-ri th-
ờng nhẹ nhàng nhng toát lên tinh thần nhân đạo, tình yêu thơng những con ngời
nghèo khổ, rất cảm động.
* Giá trị về nội dung & NT:
- Tác giả đã thể hiện 1 cách dẫn truyện thật hấp dẫn. Nhân vật chính chỉ
thoáng hiện ra rồi mất hút, để lại cô chị (Xiu) cùng với bạn đọc hồi hộp dõi theo
chiếc lá trên tờng, thắt lòng cho số phận của Giôn-xi. Chiếc lá không rơi, Giôn-xi
dần dần khoẻ lại và cũng là lúc ngời hoạ sĩ già-tác giả của kiệt tác nghệ thuật duy
nhất trong đời ngã xuống.
- Cái chết của ngời hoạ sĩ già để lại trong lòng bạn đọc 1 nỗi buồn chầm
chậm, thấm thía nhng không bi luỵ bởi chính nó đã thắp lên ngọn lửa của t/y c/s,
của niềm tin vào sức mạnh, sự vĩnh cửu của cái đẹp.
II. Phần Tiếng Việt:
- HD hs ôn tập về Từ ngữ địa ph ơng (tiếp) :
+ GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời. HS # nhận xét, bổ sung.
+ VG chốt lại kiến thức cơ bản:
- Từ ngữ toàn dân là từ ngữ thông dụng mang tính chuẩn mực, đợc sử
dụng rộng rãi trong phạm vi cả nớc.
20
- Từ ngữ địa phơng: là từ ngữ chỉ sử dụng ở 1 số vùng, 1 số địa phơng nhất
định.
III Phần TLV:
- HD hs ôn tập về Dàn ý của bài văn TS kết hợp yếu tố MT và BC:
+ GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời. HS # nhận xét, bổ sung.
+ VG chốt lại kiến thức cơ bản:
- Mở bài:
Thờng giới thiệu sự việc, n/v và tình huống xảy ra câu chuyện. (Cũng có khi
nêu kq của sv, số phận n/v trớc.)
- Thân bài:
+ Kể lại diễn biến câu chuyện theo 1 trình tự nhất định. (Trả lời các câu hỏi:
Câu chuyện dã diễn ra ở đâu? Khi nào? Với ai? Ntn? )
+ Trong khi kể, ngời viết thờng kết hợp M<T sv, con ngời và thể hiện t/c,
thái độ của mình trớc sv và con ngời đợc MT.
- Kết bài:
Thờng nêu kết cục và cảm nghĩ của ngời trong cuộc (ngời kể chuyện hay n/v
nào đó).
B. Luyện tập:
HD HS làm các bài tập:
- GV HD HS làm BT.
I. BTTN:
1. Bài 8 (Trang 52)
- HS tự làm. (kẻ bảng theo mẫu).
- GV HD HS tìm đáp án đúng.
- HS đổi vở.
- GV gọi HS chữa bài, HS chấm chéo
bài của bạn.
- Tổng hợp số điểm đạt đợc /điểm tối
đa.
- Tuyên dơng, phê bình kịp thời.
Câu Chọn
đáp án
Đáp án
đúng
Điểm
Điểm tối đa: Điểm đạt đợc:
Điểm trình bày:
II Bài tập tự luận:
- GV HD HS làm BT.
1. Em hãy giới thiệu ngắn gọn về các hoạ sĩ trong truyện ngắn Chiếc lá
cuối cùng của O.Hen-ri.
2. Đóng vai bác Bơ-men, em hãy diễn tả tâm trạng của bác trớc khi quyết
định tìm ra phơng thuốc cứu sống Giôn-xi vẽ chiếc lá cuối cùng trong cái đêm
khủng khiếp ấy.
3. Muốn chết là 1 tội lỗi. Câu nói đó của n/v nào? Xuất hiện trong hoàn
cảnh nào? Nó có ý nghĩa ntn đối với n/v nói câu ấy?
- HS thảo luận theo nhóm. Gọi dại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung và chốt lại nội dung cơ bản.
4. Em hãy giải thích nghĩa của cá TN địa phơng Nam bộ sau đây:
21
- nhà trệt: - liệng:
- tầng trệt: - vận áo:
- bông điệp: - té:
- mang giầy: - liệng:
5. Lập dàn ý cho đề bài sau: Em hãy kể lại 1 câu chuyện vui (hay buồn)
đã để lại ấn tợng sâu đậm trong lòng em.
A. Mở bài: giới thiệu: Câu chuyện buồn của em là gì? Thời gian, không gian
xảy ra câu chuyện? ấn tợng chung?
B Thân bài:
- Kể lại câu chuyện theo 1 trình tự nhất định:
+ Mở đầu
+ Diễn biến
+ Kết thúc
- Trong khi kể cần chú ý kết hợp miêu tả sự việc, con ngời và thể hiện t/c,
thái độ của mình trớc sự việc, con ngời đợc miêu tả. Các yếu tố miêu tả và
biểu cảm cần bám vào sự việc và nhân vật
C. Kết bài:
- Cảm nghĩ của em về câu chuyện ấy.
6. Em hãy viết phần mở bài, kết bài?
- HD HS làm các bài tập.
- Gọi HS trình bày.
- Thảo luận lớp:
+ Ưu điểm
+ Nhợc điểm trong bài làm của bạn.
=> Rút kinh nghiệm cho bài viết của mình.
- GV nhận xét, chốt lại kĩ năng làm bài, cho điểm 1 số bài.
7. Em hãy viết phần thân bài (VN).
* HDVN:
- Ôn tập kĩ các kiến thức trọng tâm.
- Xem lại & hoàn thiện tiếp các BT./.
BUI 9
* Mục đích yêu cầu:
- Giúp hs ôn tập và nâng cao những kiến thức đã học trong tuần.
- Rèn kĩ năng trình bày miệng, viết những kiến thức trọng tâm.
- GD ý thức hoc tập bộ môn.
A. Nội dung ôn tập:
I. Phần văn:
HD HS ôn tập về vb Hai cây phong.
22
- GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời.
- HS # nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức trọng tâm.
* Tác giả: Ai-ma-tốp sinh 1928, là nhà văn C-rơ-g-xtan 1 nớc cộng hoà ở vùng
Trung á, thuộc LX trớc đây. Nhiều tp của ông đã rất quen thuộc với bạn đọc VN
nh: cây phong lan trùm khăn đỏ, Ngời thầy đầu tiên, Con tàu trắng
* Giá trị về nội dung & NT:
- Hai cây phong là đoạn trích ở phần đầu truyện Ngời thầy đầu tiên. Bối
cảnh của truyện là 1 vùng quê hẻo lánh thuộc C-rơ-g-xtan giữa những năm 20 của
TK XX, khi nơi đây t tởng phong kiến và gia trởng còn nặng nề, do đó PN và trẻ
mồ côi bị coi thờng và rẻ rúng.
- Trong đoạn trích, 2 cây phong đợc miêu tả hết sức sinh động bằng ngòi bút
đậm chất hội hoạ. Ngời kể chuyền truyền cho chúng ta ty qh da diết và lòng xúc
động đặc biệt vì đấy là 2 cây phong gắn với câu chuyện về thầy Đuy-sen, ngời đã
vun trồng ớc mơ, hi vọng cho những học trò nhỏ của mình.
III Phần TLV:
- HD hs ôn tập về Viết đoạn văn, bài văn TS kết hợp yếu tố miêu tả và BC:
B. Luyện tập:
HD HS làm các bài tập:
- GV HD HS làm BT.
I. BTTN:
1. Bài 9 (Trang 58)
- HS tự làm. (kẻ bảng theo mẫu).
- GV HD HS tìm đáp án đúng.
- HS đổi vở.
- - GV gọi HS chữa bài, HS chấm chéo
bài của bạn.
- Tổng hợp số điểm đạt đợc /điểm tối
đa.
- Tuyên dơng, phê bình kịp thời.
Câu Chọn
đáp án
Đáp án
đúng
Điểm
Điểm tối đa: Điểm đạt đợc:
Điểm trình bày:
II. BT TL:
- GV HD HS làm BT.
1. Em hãy đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:
Phía sau làng là dải thảo nguyên hoang vu mất hút trong làn sơng mờ
đục thì thầm to nhỏ về những miền đất bí ẩn đầy sức quyến rũ lẩn sau chân trời xa
thẳm biêng biếc kia. SGK NV 8 tr. 98
(Hai cây phong Ai-ma-tốp)
a. Nội dung chính của đoạn văn là gì?
b. Chỉ ra yếu tố TS, MT và BC trong đoạn văn.
c. Sự kết hợp các yếu tố MT và BC trong đoạn văn TS đó đã đem lại giá trị
biểu đạt cho đoạn văn ntn?
- Gọi HS trình bày nhận xét.
23
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức đúng, cho điểm 1 số em.
2. Em hiểu hình ảnh hai cây phong có ý nghĩa ntn trong tp : Ng ời thầy
đầu tiên ?
- HS làm bài.
- Gọi HS trình bày.
- Thảo luận lớp:
+ Ưu điểm
+ Nhợc điểm trong bài làm của bạn.
=> Rút kinh nghiệm cho bài viết của mình.
- GV nhận xét, chốt lại kĩ năng làm bài, cho điểm 1 số bài.
- Đọc bài viết tham khảo:
Trong làng tôi không thiếu gì các loại cây, nhng hai cây phong này khcá
hẳn chúng có tiếng nói riêng, và hẳn phải có một tâm hồn riêng, chan chứa
những bài ca êm dịu. Bởi lẽ hai cây phong đã gắn liền với tên tuổi một ngời
nhân vật chính của truyện thầy giáo trờng làng Đuy-sen ngời thầy giáo đầu
tiên có công xây dựng ngôi trờng đầu tiên, xoá mù chữ, đem ánh sáng văn hoá
khai sinh cho trẻ con của làng Ku-ku-rêu trong những năm 20 sau CMT10. Chính
thầy đã đem 2 cây phong non về đây cùng với cô học trò nghèo khổ An-t-nai. Thầy
nói với An-t-nai: Hai cây phong này thầy mang về cho em đấy. Chúng ta sẽ
cùng trồng. Và trong khi chúng lớn lên, ngày 1 thêm sức sống, em cũng sẽ trởng
thành, em sẽ là 1 ngời tốt Em bây giờ trẻ măng nh 1 thân cây non, nh 2 cây
phong nhỏ này và mong sao em sẽ tìm thấy hp trong học tập, ngôi sao nhỏ
trong sáng của thầy. Hai cây phong sẽ đứng trên đỉnh đồi này. Và những ngời
làng sẽ thấy lòng vui lên khi nhìn thấy chúng. Đến khi ấy, c/s cũng sẽ khác trớc.
Tất cả những gì đẹp nhất hãy còn ở phía trớc
Hai cây phong là nhân chứng câu chuyện xúc động về t/c thầy trò An-t-nai.
Thầy Đuy-sen trồng 2 cây phong để gửi gắm ớc mơ, hi vọng của những đứa trẻ
nghèo khổ, thông minh, ham học nh An-t-nai sau này sẽ lớn lên, sẽ trởng thành, sẽ
thành ngời có ích. Đó là tấm lòng và phẩm chất của ngời cộng sản chân chính.
Hai cây phong mở đầu truyện, vừa nh 1 khúc dạo đầu cho một bài ca khá dài
về ty qh và con ngời, là nỗi buồn nhớ khôn nguôi về qh của những ngời con xa
cách. Hai cây phong cũng nhắc nhở mỗi chúng ta đừng bao giờ quên quá khứ tuổi
thơ, đừng bao giờ quên công ơn và t/c của ngời thầy giáo đầu tiên trong c/đ mình./.
3. Hãy phân tích và phát biểu cảm nghĩ của em sau khi học xong đoạn
trích Hai cây phong. (VN).
* HDVN:
- Ôn tập kĩ các kiến thức trọng tâm.
- Xem lại & hoàn thiện tiếp các BT./.
BUI 10
24
* Mục đích yêu cầu:
- Giúp hs ôn tập và nâng cao những kiến thức đã học trong tuần.
- Rèn kĩ năng trình bày miệng, viết những kiến thức trọng tâm.
- GD ý thức hoc tập bộ môn.
A. Nội dung ôn tập:
I. Phần văn:
HD HS ôn tập về Truyện kí Việt Nam, Thông tin về Ngày trái đất:.
- GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời.
- HS # nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức trọng tâm.
1. Trình bày lại hệ thống 4 VB truyện kí VN đã học: Tôi đi học, Trong lòng mẹ,
Tức nớc vỡ bờ, Lão Hạc.
2. VB: Thông tin về Ngày trái đất năm 2000:
* Giá trị về nội dung & NT: Lời kêu gọi bình thuờng: Một ngày không dùng bao
ni lông đợc truyền đạt bằng hình thức rất trang trọng: Thông tin về Ngày trái đất
năm 2000. Điều đó, cùng với sự giải thích đơn giản mà sáng tỏ về tác hại của việc
dùng bao bì ni lông, về lợi ích của việc giảm bớt chất thải ni lông, đã gợi cho chúng
ta những việc có thể làm ngay để cải thiện môi trờng sống, để bảo vệ trái đất, ngôi
nhà chung của chúng ta.
II. Phần Tiếng Việt:
- HD hs ôn tập về Nói quá, nói giảm, nói tránh:
+ GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời. HS # nhận xét, bổ sung.
+ VG chốt lại kiến thức cơ bản:
Nói quá: là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật,
hiện tợng đợc miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tợng, tăng sức biểu cảm.
Nói giảm nói tránh: Là 1 biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển
chuyển, trtánh gây cảm gáic đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu
lịch sự.
B. Luyện tập:
HD HS làm các bài tập :
I. BTTN:
1. Bài 10 (Trang 65)
- HS tự làm. (kẻ bảng theo mẫu).
- GV HD HS tìm đáp án đúng.
- HS đổi vở.
- - GV gọi HS chữa bài, HS chấm chéo
bài của bạn.
- Tổng hợp số điểm đạt đợc /điểm tối
đa.
- Tuyên dơng, phê bình kịp thời.
Câu Chọn
đáp án
Đáp án
đúng
Điểm
Điểm tối đa: Điểm đạt đợc:
Điểm trình bày:
25