Tải bản đầy đủ (.doc) (165 trang)

Giáo án dạy thêm ngữ văn lớp 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (759.59 KB, 165 trang )

Tun 1: Ngy dy:
Tit 1,2: Vn
Luyn c hiu:
VO PH CHA TRNH
( Trớch Thng kinh kớ s - Lờ Hu Trỏc)


1, Mc tiờu bi hc:
a, V kin thc:
Hiểu đợc giá trị hiện thực sâu sắc của tác phẩm, cũng nh thái độ trớc hiện thực và
ngòi bút kí sự chân thực, sắc sảo của Lê Hữu Trác qua đoạn trích miêu tả cuộc sống
và cung cách sinh hoạt nơi phủ Chúa Trịnh.
b, V k nng:
Biết cách đọc hiểu một tác phẩm văn học thuộc thể kí.
c, V thỏi :
Biết trân trọng con ngời vừa có tài năng vừa có nhân cách nh Lê Hữu Trác.
2, Chun b ca giỏo viờn v hc sinh:
a, Chun b ca giỏo viờn:
- Sgk, giỏo ỏn, thit k, sgv
- Cỏc ti liu tham kho khỏc.
- Kết hợp đọc văn bản, phát vấn, thảo luận nhóm với các câu hỏi khó
b,Chun b ca hc sinh:
Sgk, v son, v ghi.
3, Tin trỡnh bi dy:
a, Kim tra bi c: khụng
* Lời vào bài : LHT không chỉ là một thầy thuốc nổi tiếng mà còn đợc xem là một
tác giả có những đóng góp không nhỏ cho sự phát triển của thể loại kí sự của văn học
nớc nhà. Ông đã ghi chép một cách trung thực và sắc sảo hiện thực cuộc sống trong
phủ chúa Trịnh qua Thợng kinh kí sự (Kí sự lên kinh). Để hiểu rõ tài năng, nhân cách
của LHT cũng nh hiện thực xã hội VN thế kỉ XIX, chúng ta sẽ tìm hiểu đoạn trích
Vào phủ chúa Trịnh (Trích Thợng kinh kí sự).


b, Dy ni dung bi mi:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
GV gọi HS nhắc lại những nét
chính về tác giả Lê Hữu Trác?
Hs: trình bày
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả
- Cuộc đời, con ngời : một danh y đầy tâm huyết.
- Sự nghiệp sáng tác : là một nhà văn, nhà thơ có
những đóng góp không nhỏ cho văn học nớc nhà.
2. Tác phẩm
- Xuất xứ, hoàn cảnh sáng tác : hoàn thành năm
1783, xếp cuối bộ Hải Thợng y tông tâm lĩnh
- Thể kí : ghi chép sự việc, câu chuyện có thật.
- Giá trị nội dung : + Tả quang cảnh kinh đô, phơi
bầy cuộc sống xa hoa nơi phủ chúa.
1
Gv: Hãy xác định vị trí của đoạn
trích trong tác phẩm?
Hs: trình bày
Gv: phân tích giá trị hiện thực của
đoạn trích?
Gv: hớng dẫn hs lập dàn ý
Hs: lập dàn ý
+ Thái độ coi thờng danh lợi của tác giả.
3. Đoạn trích
Đoạn trích nói về việc Lê Hữu Trác lên tới kinh đô
đợc dẫn vào phủ chúa để bắt mạch, kê đơn cho thế
tử T. Cán.
II. Đọc- hiểu văn bản

1. Phủ chú Trịnh và thái độ của tác giả
a.Quang cảnh trong phủ chúa
b. Cung cách sinh hoạt trong phủ chúa
2. Con ngời Lê Hữu Trác
* Dàn ý :
a, Mở bài :
- Giới thiệu tác giả Lê Hữu Trác
- Khái quát nội dung tác phẩm, đoạn trích Vào
phủ chúa Trịnh
- Giá trị hiện thực của đoạn trích
b, Thân bài :
- Khái quát đặc điểm của thể kí : ghi chép sự việc
và con ngời có thực
- Đoạn trích Vào phủ chúa Trịnh ghi lại một cách
chân thực cụ thể và sinh động quang cảnh và cách
sinh hoạt trong phủ Chúa; đồng thời thể hiện thái
độ và con ngời tác giả Lê Hữu Trác
- Quang cảnh trong phủ Chúa đợc tác giả vẽ lại
cụ thể, chân thực, sinh động từ ngoài vào trong
Con đờng vào phủ :
+ Nhiều lần cửa (những dãy hành lang quanh co
nối nhau liên tiếp), mỗi cửa đều có vệ sĩ canh gác,
ai muốn ra vào phải có thẻ.
+ Trong khuôn viên phủ chúa : có điếm Hậu mã
quân túc trực (để chúa sai phái đi truyền lệnh).
+ Vờn hoa trong phủ chúa : cây cối um tùm, chim
kêu ríu rít, danh hoa đua thắm.
Bên trong phủ :có những nhà Đại đờng, Quyển
bồng, Gác tía với những đồ đạc nhân gian cha
từng thấy.

Đến nội cung của thế tử : qua năm sáu lần cửa,
có sập thếp vàng, ghế rồng sơn son thếp vàng,
Quang cảnh phủ chúa : cực kì tráng lệ, lộng
lẫy, không đâu sánh bằng
- Cung cách sinh hoạt trong phủ chúa :
2
Gv: củng cố bài học.
Chúa Trịnh :
+ Luôn có phi tần chầu chực xung quanh.
+ TG không đợc nhìn thấy mặt chúa mà chỉ làm
theo mệnh lệnh chúa do quan chánh đờng truyền
đạt lại; xem bệnh xong cũng không đợc phép trao
đổi với chúa mà chỉ đợc viết tờ khải dâng lên
+ Nội cung trang nghiêm đến mức TG phải nín
thở đứng chờ ở xa, khúm núm đến trớc sập xem
mạch.
- Thế tử bị bệnh :
+ Có đến bẩy tám thầy thuốc phục dịch.
+ Thế tử chỉ là đứa bé năm sáu tuổi nhng khi vào
xem bệnh, TG-một cụ già-phải quỳ lạy bốn lạy,
xem mạch xong lại lạy bốn lạy trứơc khi lui.
+ Muốn xem thân mình của thế tử phải đợc một
viên quan nội thần đến xin phép thế tử đợc cởi áo
cho thế tử.
Cuộc sống nơi đây : xa hoa cực điểm và thể
hiện sự lộng quyền của nhà chúa; quyền uy tối th-
ợng của Trịnh Sâm; cuộc sống thiếu sinh khí
______________________________
Tun 1: Ngy dy:
Tit 2: Vn

Luyn c hiu:
VO PH CHA TRNH
( Trớch Thng kinh kớ s - Lờ Hu Trỏc)
* Tin trỡnh bi dy:
- n nh lp:
- Kim tra bi c: khụng
- t v vo bi mi: Vo ph chỳa Trnh vi ngũi bỳt ghi chộp chi tit, chõn thc,
tỏc gi Lờ Hu Trỏc ó dng lờn quang cnh , cỏch sinh hot ni ph chỳa cc kỡ
giu sang xa hoa quyn quý v ng thi bc l thỏi khụng ng tỡnh coi thng
danh li ca tỏc gi.
- Dy ni dung bi mi:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt

I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả
2. Tác phẩm
3. Đoạn trích
II. Đọc- hiểu văn bản
3
Gv: phân tích giá trị hiện thực của
đoạn trích?
Gv: hớng dẫn hs lập dàn ý
Hs: lập dàn ý
1. Phủ chú Trịnh và thái độ của tác giả
a.Quang cảnh trong phủ chúa
b. Cung cách sinh hoạt trong phủ chúa
2. Con ngời Lê Hữu Trác
* Dàn ý :
a, Mở bài :
b, Thân bài :

- Khái quát đặc điểm của thể kí : ghi chép sự việc
và con ngời có thực
- Đoạn trích Vào phủ chúa Trịnh ghi lại một cách
chân thực cụ thể và sinh động quang cảnh và cách
sinh hoạt trong phủ Chúa; đồng thời thể hiện thái
độ và con ngời tác giả Lê Hữu Trác
- Quang cảnh trong phủ Chúa đợc tác giả vẽ lại
cụ thể, chân thực, sinh động từ ngoài vào trong
- Cung cách sinh hoạt trong phủ chúa :
Chúa Trịnh :
Thái độ của tác giả : không đồng tình với cuộc
sống quá vơng giả, sung sớng, xa hoa khác hẳn
với bên ngoài của phủ chúa; thái độ châm biếm
lên án kín đáo cuộc sống và cách sinh hoạt ấy
(làm bài thơ châm biếm kín đáo); không hề tỏ ra
run sợ trớc uy quyền của Chúa Trịnh Sâm trớc và
sau khi kê đơn chữa bệnh cho thế tử
Quan sát tỉ mỉ, ghi chép trung thực.
Tả cảnh sinh động.
Kể diễn biến sự việc khéo léo, lôi cuốn sự chú ý
của ngời đọc.
Giọng điệu mỉa mai, châm biếm, hài hớc
( Chi tiết thế tử cời khen ông này lạy khéo là một
chi tiết đắt giá góp phần làm rõ giá trị hiện thực
của đoạn trích)
- Con ngời Lê Hữu Trác
+TG là một thầy thuốc giỏi, có kiến thức sâu rộng
và rất nhiều kinh nghiệm chuyên môn.
+Ông còn là một ngời thầy thuốc có lơng tâm và
đứcđộ

( Xem mạch, chẩn đoán bệnh khác các lơng y
khác, kê thuốc : dùng thuốc bổ tì và thận; cách lập
luận chính xác, sắc sảo; lúc đầu định dùng phơng
thuốc hòa hoãn nhng sau nghĩ : cha ông mình đời
đời chịu ơn nớc, ta phải dốc hết lòng thành để nối
tiếp cái lòng trung của cha ông mình mới đợc)
4
Gv: yêu cầu hs viết một đoạn phần
thân bài
Hs: viết tại lớp
Gv: gợi ý hs viết luận điểm 1, hs
đọc, gv nhận xét.
+ Ông có những phẩm chất đáng quý khác : coi
thờng lợi danh, quyền quý, yêu thích tự do và lối
sống thanh đạm giản dị nơi quê nhà ( Thái độ của
ông trớc và sau khi chữa bệnh chứng tỏ điều đó
+ Khiờm nhng : trong cỏch tr li ngi thy
thuc khỏc : tụi l k ni quờ mựa, lm sao bit
c cỏc v ni triu ỡnh ụng ỳc nh th
ny? ( t ho v cỏch sng thanh bch, gin d ca
mỡnh ni quờ mựa)
c, Kt bi
- ỏnh giỏ khỏi quỏt li vn
- Nờu suy ngh ca bn thõn v giỏ tr ca on
trớch
- Liờn h bn thõn, bi hc rỳt ra cho bn thõn.
Vit mt on trong phn thõn bi
Trc ht tỏc gi ó v li mt cỏch c th m chi
tit, chõn thc v quang cnh trong ph Chỳa
Trnh Sõm trờn ng t quờ hng H Tnh ra

Thng Long cha bnh cho th t Trnh Cỏn. Con
ng vo ph Chỳa qua nhiu ln ca, cú rt
nhiu v s canh ca uy nghiờm, ngi i li nh
mc ci. Nhng khụng phi ai cng vo c ph
chỳa bi vỡ phi cú th mi vo c. Lờ Hu
Trỏc c khỏch quan t k im nhiờn m n cha
bao iu. Vo sõu bờn trong khung cnh tht khỏc
hn bờn ngoi . Ph Chỳa m trụng ging nh
mt tiu hong cung : danh hoa ua thm, giú a
thoang thong mựi hng, chim kờu rớu rớt. Tht
ng ngng lm sao khi trc mt tỏc gi khụng
phi l cnh thng na m l cnh o tiờn, chn
bng lai tiờn cnh! Nh vy, qua cỏc chi tit miờu
t t m, bng ti quan sỏt tinh t, trc mt ta l
cnh ca chn thn tiờn, quỏ lng ly, xa hoa,
giu cú tt bc nhng cng quỏ thõm nghiờm ni
ph Chỳa. Thp thoỏng ng sau l thỏi chõm
bim ma mai, khụng ng tỡnh vi quang cnh
qua xa hoa y.
c. Cng c, luyn tp
- Cng c:
Gv yờu cu hs nhc li ni dung bi hc.
- Luyn tp:
Vit 2 lun im trong phn thõn bi
d. Hng dn hc sinh t hc nh:
- Bi c:
5
Giỏ tr hin thc ca on trớch; Bit vit lun im lm sỏng t.
- Bi mi:
Luyn c hiu T tỡnh II.

_______________________
Tun 2: Ngy dy
Tit 3: Vn: Luyn c hiu:
T TèNH II
- H Xuõn Hng -
1, Mục tiêu bài học
a, Về kiến thức:
- Cảm nhận đợc tâm trạng vừa buồn tủi , vừa phẫn uất trớc tình cảnh éo le và khát
vọng sống, khát vọng hạnh phúc của Hồ Xuân Hơng.
- Thấy đợc tài năng nghệ thuật thơ Nôm của Hồ Xuân Hơng: Thơ Đờng luật viết
bằng tiếng Việt, cách dùng từ ngữ, hình ảnh giản dị, đầy sức biểu cảm, táo bạo và
tinh tế.
b, V k nng:
c hiểu văn bản theo đặc trng thể loại
c, V thái :
Yêu văn học , thích học văn; trân trọng, cảm thông nỗi lòng của ngời phụ nữ
2, Chun b ca giỏo viờn v h c sinh:
a, Chun b ca giỏo viờn:
- Sgk, giỏo ỏn, thit k, sgv
- Cỏc t i li u tham kho khỏc.
- Phng pháp: thuyết giảng, phát vấn Đọc sáng tạo, trả lời câu hỏi, thảo luận,
gợi tìm.
b,Chun b ca hc sinh:
Sgk, v son, v ghi.
Cỏc t i liệu tham khảo khác
3, Tin trỡnh b i d y:
a, Kim tra b i c : khụng
* ặt vđ vào bài mới:
Nói đến Xuân Hơng chúng ta nghĩ ngay tới một bà chúa thơ Nôm với nhiều tâm
sự trong cuộc đời . Bà để lại nhiều bài thơ xuất sắc cho nền văn học trung đại Việt

Nam trong đó có bài thơ Tự tình II
b, Dy ni dung b i m i:
Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt
HS đọc phần TD
Gv: Hãy nhắc lại những nét chính
về Hồ Xuân Hơng?
Hs: trình bày
A.Vài nét về tác giả, tác phẩm
1. Tác giả
6
Gv yêu cầu hs đọc lại bài thơ
Hs: trình bày
Gv: nhắc lại những nét khái quát về
nội dung và nghệ thuật bài thơ?
Hs: nhắc lại
Gv: ra đề cho hs, hs lập dàn ý tại lớp
Gv bổ sung
- Tiểu sử : Quê làng Quỳnh Đôi - Quỳnh Lu-
Nghệ An.
- Cuộc đời, con ngời :
+ Bà đi nhiều nơi, thân thiết với nhiều danh sĩ, có
những ngời nổi tiếng nh ND.
+ Cuộc đời, tình duyên của bà có nhiều éo le,
ngang trái.
- Sự nghiệp : Đợc mệnh danh là bà chúa thơ
Nôm.
2. Tác phẩm
Nằm trong chùm thơ TT gồm ba bài của HXH.
B, Nội dung, nghệ thuật bài thơ
1. Nội dung

Nỗi đau thầm kín, nặng nề của HXH với số phận
và khát khao cuộc sống hạnh phúc trọn vẹn.
2. Nghệ thuật
Miêu tả các biểu hiện sâu sắc, phong phú, tinh
tế của tâm trạng qua :
+ Sử dụng từ ngữ giản dị mà đặc sắc(trơ, xiên
ngang, đâm toạc, )
+ Hình ảnh giàu sức gợi cảm (trăng khuyết cha
tròn, rêu xiên ngang, đá đâm toạc, ).
* Đề 1 : Lập dàn ý cho đề bài sau :
Tài năng sử dụng ngôn ngữ dân tộc của Hồ Xuân
Hơng qua một bài thơ Tự tình II
Dàn ý
a, Mở bài :
- Giới thiệu tác giả Hồ Xuân Hơng trong đó
nhấn mạnh ý bà chúa thơ Nôm
- Tiêu biểu cho tài năng sử dụng ngôn ngữ dân
tộc là bài thơ Tự tình II, nội dung bài thơ, nhấn
mạnh nghệ thuật bài thơ
- Trích dẫn bài thơ
b, Thân bài
Phân tích bài thơ để thấy tài năng sử dụng ngôn
ngữ dân tộc đợc biểu hiện qua một số khía cạnh
sau :
- Thơ Đờng luật viết bằng tiếng Việt
7
- Sử dụng các từ ngữ thuần Việt tài tình : trơ,
xiên ngang, đâm toạc; từ ngữ giàu cảm xúc, biểu
cảm, từ đa nghĩa, từ láy : văng vẳng, chén rợu h-
ơng đa, xế, cha tròn, xuân

- Hình ảnh giản dị mà tinh tế, giàu sức biểu
cảm, táo bạo
- Sử dụng các biện pháp đảo trật tự cú pháp (câu
2, 5,6)
( Trong quá trình phân ttích, hs liên hệ cách sử
dụng từ ngữ trong bài Tự tình I : bom, cốc, om,
mõm mòm, tom)
c, Kết bài
- Tóm lợc nội dung đã trình bày
- Đánh giá, nhận xét về nghệ thuật sử dụng từ
ngữ thuần Việt tài tình
* Đề 2
Tâm sự của Hồ Xuân Hơng trong bài Tự tình II
a, Mở bài
- Giới thiệu tác giả, bài thơ Tự tình II
- Nội dung bài thơ : tâm sự của nhà thơ vừa đau
buồn, phẫn uất, gắng gợng vơn lên nhng vẫn rơi
vào bi kịch. Khát vọng sống, hạnh phúc lứa đôi
đợc thể hiện qua tài năng thơ Nôm của Hồ Xuân
Hơng
- Trích dẫn bài thơ
b, Thân bài
Phân tích bài thơ từ nghệ thuật tới nội dung của
bài thơ để thấy tâm sự của Hồ Xuân Hơng theo
kết cấu đề, thực, luận, kết
- Hai câu đề : Nỗi buồn khổ của nvtt trong hoàn
cảnh đêm khuya về đờng duyên phận. Thời gian
trôi qua, ngồi đối diện với thời gian càng ngậm
ngùi, xót xa, cay đắng cho nhan sắc của mình; tả
cảnh để nói tình; biện pháp đảo ngữ câu 2, đối

lập cái hồng nhan với nớc non
- Hai câu thực : mợn rợu giải sầu nhng tỉnh ra
càng chua chát, đau khổ; vầng trăng cha tròn
cũng đồng nghĩa với hp của nvtt cha trọn vẹn
- Hai câu luận : Hình tợng thiên nhiên mạnh mẽ,
8
chuyển động hay là sức phản kháng mạnh mẽ, b-
ớng bỉnh của nvtt không chịu chấp nhận hòan
cảnh; hai câu thơ cho thấy khát vọng sống, khát
vọng hp lứa đôi, cá tính mạnh mẽ của HXH.
- Hai câu kết : cố gắng vơn lên giành lấy hp nh-
ng cuối cùng vẫn rơi vào bi kịch tình duyên.
Nghệ thuật tăng tiến, biện pháp ẩn dụ càng đẩy
nỗi đau của nvtt lên cao hơn.
c, Kết bài
- Khái quát lại vấn đề hoặc trình bày những suy
nghĩ của bản thân về tâm sự của nhà thơ
- Liên hệ bài Tự tình I
- Hình ảnh Thúy Kiều, Tiểu Thanh và số phận
cảu ngời phụ nữ trong xhpk
c, Củng cố và luyện tập:
- Củng cố:
Nắm đợc tác giả, nội dung bài thơ và tâm trạng của thi sĩ.
- Luyện tập:
Viết phần mở bài hoặc đoạn văn phần thân bài
d, Hớng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Bài cũ:
Cảm nhận đợc tâm trạng vừa buồn tủi, vừa phẫn uất trớc duyên phận éo le và khát
vọng sống hạnh phúc của Hồ Xuân Hơng.
Thấy đợc tài năng thơ Nôm với cách dùng từ độc đáo, táo bạo của nữ sĩ Hồ Xuân H-

ơng.
- Bài mới:
Tìm hiểu : Câu cá mùa thu
_________________________
Tuần 2: Ngày dạy:
Tiết 4: Văn: Luyện đọc hiểu:
Câu cá mùa thu
(Thu điếu Nguyễn Khuyến)
1, Mục tiêu bài học
a, Về kiến thức:
- Cảm nhận đợc vẻ đẹp của cảnh thu điển hình trong mùa thu làng cảnh Việt Nam
vùng ĐBBB
- Vẻ đẹp tâm hồn thi nhân: Tấm lòng yêu thiên nhiên, quê hơng đất nớc, tâm trạng
thời thế.
9
- Thấy đợc tài năng thơ Nôm Nguyễn Khuyến với bút pháp nghệ thuật tả cảnh, tả
tình, nghệ thuật gieo vần, sử dụng từ ngữ.
b, Về kĩ năng:
Đọc hiểu văn bản theo đặc trng thể loại
c, Về thái độ:
Bồi đắp lòng yêu quê hơng đất nớc, yêu cảnh đẹp quê hơng.
2, Chuẩn bị của gv và hs
a, Chuẩn bị của gv:
- SGK, SGV Ngữ văn 11
- Tài liệu tham khảo
- Khi tìm hiểu bài thơ, cần liên hệ so sánh với Vịnh mùa thu, Uống rợu mùa thu của
NK.
- Tìm hiểu bài thơ theo nội dung cảm xúc : Cảnh thu, tình thu.
b,Chun b ca hc sinh:
Sgk, v son, v ghi.

Cỏc t i liệu tham khảo khác
3, Tiến trình bài học
a, Kim tra b i c : không
* Lời vào bài : Mùa thu là đề tài bất tận của thi ca và nghệ thuật. Ai yêu hội hoạ chắc
khó có thể không biết một Mùa thu vàng bất tử của Lê Vi tan. Còn ai yêu thơ ca, nếu
đã từng đọc qua một lần cũng khó có thể quên đợc Thu của Bô đơ le, Tiếng thu của
Lu Trọng L và Chùm thơ thu của Nguyễn Khuyến, trong đó có bài Câu cá mùa
thu.
b, Bài mới
Hoạt động của GV + HS Yêu cầu cần đạt
GV : Em hãy nêu những nét chính
về tác giả NK?
Hs: trình bày
Rút ra những gí trị cơ bản về nội
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả
* Cuộc đời
- Cuộc đời làm quan hơn 10 năm không màng
danh lợi, không hợp tác với kẻ thù sau đó về ở ẩn
tại quê nhà
- NK là ngời có tài năng , cốt cách thanh cao, có
tấm lòng yêu nớc thơng dân sâu sắc.
* Sự nghiệp:
+ Để lại khối lợng lớn các tác phẩm với ND
phong phú.
+ Đặc sắc nhất là mảng thơ Nôm.
2. Tác phẩm
Nằm trong chùm ba bài thơ thu.
II. Nội dung, nghệ thuật bài thơ
1 Đặc sắc về nghệ thuật

- Vần eo -> Diễn tả một không gian vắng lặng,
thu nhỏ dần, phù hợp với tâm trạng đầy uẩn khúc
của tác giả.
- Thủ pháp lấy động để nói tĩnh -> gợi cái yên
10
dung và nghệ thuật của bài thơ
Hs: trình bày
Gv: Phân tích bài thơ Câu cá mùa
thu của Nguyễn Khuyến để chứng
minh cho một nhận định của Xuân
Diệu : Nguyễn Khuyến là nhà thơ
của làng cảnh Việt Nam
Gv hớng dẫn hs lập dàn ý trên cơ sở
giải thích ý kiến của Xuân Diệu
Hs: lập dàn ý
vắng của cảnh vật, cái tĩnh lặng của tâm hồn tác
giả.
- Từ ngữ gợi hình, gợi cảm, từ láy
- Hình ảnh thơ gần gũi, giàu sức biểu cảm
III. Phân tích tác phẩm
* Dàn ý
1, Mở bài
- Giới thiệu tác giả Nguyễn Khuyến, chùm thơ
thu 3 bài của ông, bài thơ Câu cá mùa thu
- Khái quát nội dung bài thơ
- Dẫn dắt đến nhận định Xuân Diệu
- Trích dẫn bài thơ
2, Thân bài
- Hoàn cảnh sáng tác bài thơ khi về ở ẩn; ta bắt
gặp những hình ảnh thân thuộc ở vùng chiêm

trũng; chủ đề quen thuộc trong cuộc sống bình dị
của ngời lao động: ng ôn, thuyền câu, ao nớc
- Phân tích bài thơ để thấy bức tranh mùa thu
tiêu biểu cho vùng quê Bắc Bộ
- 6 câu đầu: bức tranh thu có màu sắc, đờng nét,
dáng hình: ao thu, nớc, thuyền câu, sóng biếc, lá
vàng, tầng mây, trời xanh ngắt, ngõ trúc
Bức tranh buồn, đẹp, tĩnh lặng, thanh bình,
yên ả; nét đặc trng của mùa thu là bầu trời và
chiếc lá vàng ( Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao;
Da trời ai nhuộm mà xanh ngắt); ngõ trúc là đặc
trng quê hơng Hà Nam
Tâm hồn nhạy cảm, tài năng quan sát thâu
cảnh vật vào tâm hồn; từ ngữ gợi cảm, tợng hình,
từ láy; nghệ thuật đối câu 3,4, vần eo tài tình
Lòng yêu thiên nhiên, hòa mình thiên nhiên,
cảnh vật, gắn bó cuộc sống làng quê
- Nhận xét của Xuân Diệu: cái thú vị của bài
thu điếu ở các điệu xanh, xanh ao, xanh bờ,
xanh sóng, xanh tre, xanh trời, xanh bèo, có một
màu vàng đâm ngang của chiếc lá thu rơi
- Hai câu cuối: ngời đi câu cá t thế bất động chợt
giật mình trở về thực tại; tâm sự thầm kín nặng
trĩu suy t về quê hơng đất nớc, về trách nhiệm
của bản thân đối với quê hơng đất nớc, một nhân
cách lớn; lòng đau đớn trớc cảnh mất nớc, nhà
tan; lòng yêu nớc thầm kín mà thiết tha
3, Kết bài
11
- Tóm lợc nội dung đã trình bày

- Đánh giá NK là nhà thơ kiệt xuất đã chiếm
một vị trí vẻ vang trong nền thơ ca cổ điển VN
- Liên hệ bản thân: thêm yêu mùa thu quê hơng,
yêu thêm xóm thôn đồng nội, đất nớc
c, Củng cố và luyện tập:
- Củng cố:
Qua bài học, anh chị có suy nghĩ gì về cảnh và tâm sự của nhà thơ?
- Luyện tập:
Viết đoạn văn trong phần thân bài
d, Hớng dẫn hs tự học ở nhà:
- Bài cũ:
Đọc hiểu bài học trên cơ sở mối tơng quan giữa tác giả và tác phẩm, giữa nội dung
và nghệ thuật.
- Bài mới:
Soạn bài Luyện tập Phân tích đề, lập dàn ý trong văn nghị luận.
_________________
Tuần 3: Ngày dạy:
Tiết 5: Làm văn:
Luyện tập phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận
1. Mục tiêu bài học
a, Về kiến thức:
Nắm vững cách phân tích và yêu cầu của đề bài, cách lập dàn ý cho bài viết.
b, Về kĩ năng:
- Biết lập ý và lập dàn ý cho bài văn nghị luận xã hội.
- Hình thành kỹ năng lập ý và lập dàn ý cho bài văn nghị luận xã hội
c, Về thái độ:
Có ý thức và thói quen phân tích đề và lập dàn ý trớc khi làm bài.
2, Chun b ca giỏo viờn v h c sinh:
a, Chun b ca giỏo viờn:
- SGK, SGV Ngữ văn 11, Tập1

- Tài liệu tham khảo
12
- Trong quá trình HS luyện tập, GV có thể cho HS thảo luận nhóm.
b, Chun b ca hc sinh:
Sgk, v son, v ghi.
Cỏc t i liệu tham khảo khác
3. Tiến trình bài học
a, Kim tra b i c : không
* Lời vào bài: Trong chơng trình ngữ văn THCS, chúng ta đã làm quen với văn nghị
luận, đặc biệt là đã rèn luyện đợc một số kỹ năng : Cách lập luận, cách xây dựng luận
điểm, luận cứ Trong tiết học này chúng ta sẽ rèn luyện thêm một kỹ năng nữa
nhằm tránh trờng hợp lạc đề, sai đề khi làm bài: kỹ năng phân tích đề, lập dàn ý bài
văn nghị luận.
b, Bài mới
Hoạt động của GV + HS Nội dung cần đạt
Gv: Nêu cách phân tích đề cho
văn nghị luận?
Hs: trình bày
Gv: Lập dàn ý là gì
Vai trò của lập dàn ý
Hs : trình bày
Lập dàn ý có mấy phần?
Hs: trả lời
Gv: phân tích đề, lập dàn ý cho đề
bài sau:
Qua câu cá mùa thu, anh chị có
cảm nhận nh thế nào về tấm lòng
của nhà thơ NK đối với thiên
nhiên, đất nớc
Gv gợi ý cho hs

A.Lí thuyết
Phân tích đề là công việc trớc tiên trong quá
trình làm một bài văn nghị luận. Khi phân tích
đề, cần đọc kĩ đề bài, chú ý những từ ngữ then
chốt để xác định yêu cầu về nội dung, hình
thức, phạm vi t liệu cần sử dụng
Lập dàn ý
- Khái niệm : Là sắp xếp các ý theo trình tự
lôgic.
- Vai trò :
+ Giúp ngời viết không bỏ sót những ý quan
trọng, đồng thời loại bỏ đợc những ý không
cần thiết.
+ Lập dàn ý tốt, có thể viết dễ dàng hơn, nhanh
hơn.
- Nó gồm 3 phần: đặt vấn đề, giải quyết vấn đề
và kết thúc vấn đề.
B, Luyện tập
* Phân tích đề
- Yêu cầu về nội dung: tấm lòng của NK

- Yêu cầu về hình thức: thao tác lập luận phân
tích, so sánh, bình luận
- Phạm vi dẫn chứng: bài Thu điếu, Thu vịnh,
Thu ẩm, thơ văn Nguyễn Trãi
13
Hs: phân tích đề, lập dàn ý
* Lập dàn ý
a, Mở bài:
- Giới thiệu tác giả sinh ra lớn lên ở vùng quê

yên ả, phần lớn cuộc đời gắn bó với mảnh đất
Yên Đổ
- Giới thiệu chùm thơ thu, bài Thu điếu, nội
dung bài thơ
- Dẫn dắt đến đề bài, trích dẫn thơ
b, Thân bài
Phân tích bài thơ để thấy bức tranh thu và lòng
yêu thiên nhiên, quê hơng, đất nớc và tâm sự
thầm kín của nhà thơ
- Bức tranh thu với màu sắc, đờng nét, dáng
hình: ao thu nhỏ nhắn, tĩnh lặng, nớc trong veo,
thuyền câu nhỏ đặt trong không gian tĩnh lặng
- đờng nét hài hòa; sóng gợn nhỏ, rất nhẹ, lăn
tăn; chiếc lá xuất hiện đặc trng của mùa thu
(nhịp chuyển động trớc khi tiếp đất của chiếc
lá) phải là ngời có tâm hồn tinh tế nhạy cảm
đang chìm đắm say sa trong cảnh vật mới có
thể nắm bắt đợc nét vẽ rất động cũng rất nhẹ
của thiên nhiên; điểm nhìn lên cao, xa tầng
mây, bầu trời, ngõ trúc (liên hệ câu Da trời
ai nhuộm mà xanh ngắt, Trời thu xanh ngắt
mấy tầng cao)
Bức tranh thu đẹp, buồn, tĩnh lặng, hài hòa (
không biết lòng ngời mang sẵn nhiều tâm sự
gieo vào cảnh vật hay cảnh vật cũng đồng cảm
với tâm sự của con ngời mà con ngời và cảnh
vật có một sự hài hòa cao độ
Lòng yêu thiên nhiên, gắn bó, hài hòa với
cảnh vật, với làng quê (liên hệ bài Nhàn, Cảnh
ngày hè)

Từ láy, tợng hình, gợi cảm, vần eo, đối
trong câu 3-4,5-6; điểm nhìn gần đến cao xa
rồi trở về gần
- Hai câu cuối: tận cuối hình ảnh ngời đi câu
cá mới xuất hiện trầm lặng, trầm ngâm, chìm
đắm trong suy t của riêng mình không quan
tâm đến việc có câu đợc cá hay không. Sực tỉnh
khi cá đớp động trở về thực tại. Câu chỉ là cái
cớ để suy ngẫm về cuộc đời, về chính mình, để
câu sự thanh tĩnh câu cái bình yên trong tâm
hồn mình mà thôi; tâm sự thầm kín luôn nặng
trĩu suy t về quê hơng đất nớc, về trách nhiệm
14
của bản thân, cảm thấy không thể làm ngơ trớc
nỗi nhục mất nớc mà ở đó:
Vua chèo còn chẳng ra gì
Quan chèo vai nhọ khác chi thằng hề
Ông cảm thấy mặc cảm của ngời:
Cờ đang dở cuộc không còn nớc
Bạc chửa thâu canh đã chạy làng
c, Kết bài
- Thu điếu góp phần đa NK trở thành nhà thơ
của làng cảnh VN mà còn làm nên một nhân
cách lớn còn mãi trong lòng ngời
- Suy nghĩ của bản thân
c, Củng cố và luyện tập:
- Củng cố:
Qua bài học, anh chị nắm đợc những nội dung gì về tìm hiểu đề và lập dàn ý trong
bài văn nghị luận?
- Luyện tập:

Phân tích đề và lập dàn ý cho đề bài: phân tích cái hay của nghệ thuật sử dụng từ
ngữ trong bài Câu cá mùa thu
d, Hớng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Bài cũ:
Nắm chắc những điều đã học, viết đoạn văn trong phần kết bài
- Bài mới:
Soạn bài Luyện đọc hiểu Thơng vợ
______________________
Tuần 3 Ngày dạy:
Tiết 6: Văn : Luyện đọc hiểu:
Thơng vợ
( Trần Tế Xơng)
1. Mục tiêu bài học:
a, Về kiến thức:
- Cảm nhận đuợc hình ảnh bà Tú: Vất vả đảm đang thơng yêu và lặng lẽ hy sinh vì
chồng con.
- Thấy đợc tình cảm thơng yêu, quý trọng của TTX dành cho ngời vợ. Qua những lời
tự trào, thấy đợc vẻ đẹp nhân cách và tâm sự của nhà thơ.
- Nắm đợc những thành công về nghệ thuật của bài thơ: Từ ngữ giản dị, giàu sức
biểu cảm, vận dụng hình ảnh ngôn ngữ văn học dân gian, sự kết hợp giữa giọng điệu
trữ tình và tự trào của nhà thơ.
b, Về kĩ năng:
Phân tích đợc vẻ đẹp nhân cách của nhân vật trữ tình (Trần Tế Xơng) qua bài thơ.
15
c, Về thái độ:
Thêm yêu, kính trọng tài năng, nhân cách của nhà thơ Trần Tế Xơng.
2, Chuẩn bị của gv và hs:
a, Chuẩn bị của gv:
- SGK, SGV Ngữ văn 11, Tập 1
- Tài liệu tham khảo

- Hớng dẫn HS tìm hiểu bài thơ theo kết cấu của thơ ĐL.
b,Chun b ca hc sinh:
Sgk, v son, v ghi.
Cỏc t i liệu tham khảo khác
3, Tiến trình bài học
* ổn định lớp:
a, Kiểm tra bài cũ: không
* Đặt vđ vào bài mới: Trong Xh phong kiến, thân phận của những ngời phụ nữ bao
giờ cũng gắn liền với những vất vả khó khăn, thậm chí còn gắn liền với những bi
kịch. Sự cảm thông của xã hội là cần thiết nhng cần thiết nhất là tình cảm của chính
thành viên trong gia đình với cuộc sống của những mẹ , ngời vợ. Đó là động lực để
họ vơn lên, hoàn thành tốt trách nhịêm của mình. Tú Xơng là một ngời chồng thấu
hiểu những khó khăn vất vả của bà Tú. Bài thơ Thơng vợ giúp chúng ta hiểu hơn về
tấm lòng của ông với ngời vợ.
b, Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của GV+ HS Nội dung cần đạt
Gv: Nhắc lại những nét chính về tiểu
sử, cuộc đời và sự nghiệp của TTX?
Hs: trình bày
Gv: Hãy đọc thuộc lòng bài thơ Th-
ơng vợ và nêu nội dung và nghệ
thuật của bài thơ?
Hs: trình bày

I. Vài nét về tác giả, tác phẩm
1. Tác giả(1870 1907)
- Cuộc đời : Thi cử lận đận; cuộc đời ngắn ngủi,
nhiều gian truân và một sự nghiệp thơ ca bất hủ
- Sự nghiệp sáng tác :
+ Hai mảng : trào phúng, trữ tình.

+ Giá trị : Đều bắt nguồn từ tâm huyết của nhà
thơ với dân, với nớc, với đời.
2. Tác phẩm
a. Nội dung
- Nỗi vất vả và những đức tính cao đẹp của bà T.
- Vẻ đẹp nhân cách của TTX.
b. Nghệ thuật
- Từ ngữ giản dị, biểu cảm, vận dụng sáng tạo
ngôn ngữ văn học dân gian, ngôn ngữ đời sống.
- Kết hợp nhuần nhuyễn giữa trữ tình và trào
phúng.
16
Gv : phân tích vẻ đẹp nhân cách của
nhà thơ Trần Tế Xơng qua bài thơ
Thơng vợ?
Hs : dựa vào phần bài học, lập dàn ý
II. Phân tích bài thơ
1, Mở bài:
- Giới thiệu nhà thơ Trần Tế Xơng: cuộc đời
ngắn ngủi nhiều gian truân nhng ông để lại một
sự nghiệp thơ ca bất tử.Thơ ông viết về rất nhiều
đề tài nhng ông dành hẳn một đề tài viết về bà
Tú- ngời vợ của mình, trong đó có bài thơ Thơng
vợ
- Đây là bài thơ tiêu biểu cho mảng trữ tình thể
hiện cả tài thơ lẫn nhân cách Tú Xơng
- Trích dẫn bài thơ
2, Thân bài
Phân tích bài thơ theo kết cấu 6 câu đầu và hai
câu sau.

a. Sáu câu đầu: Hình ảnh bà Tú qua cảm
nhận của nhà thơ Trần Tế Xơng
- Hai câu đề: giới thiệu công việc của bà Tú:
+ Quanh năm là thời gian không ngừng nghỉ;
mom sông là địa điểm chông chênh gợi sự vất
vả cực nhọc.
+ Một hình thức so sánh kì lạ: năm con- 1
chồng; ngời chồng là một bên gánh nặng lo toan
ấy câu thơ với cách nói hài hớc dí dỏm đùa vui
nhng dờng nh đó là lời tự trách chua cay, chua
xót bản thân mình
- Hai câu thực:
+ Lặn lội thân cò, quãng vắng: câu thơ dùng
phép đảo ngữ, từ tợng hình, từ láy, hình ảnh ẩn
dụ thân cò, sự vận dụng sáng tạo ca dao dân gian
để chỉ bà Tú; quãng vắng là nơi đầy rẫy nguy
hiểm
+ Eo sèo mặt nớc, đò đông: phép đảo ngữ, từ
láy, tợng thanh eo sèo âm thanh ngời qua tiếng
lại nơi đông đúc chen lấn xô đẩy, kì kèo; đò vốn
đã nguy hiểm nay lại đông ngời càng nguy hiểm
hơn
Cảnh làm ăn cực nhọc, đầy rẫy nguy hiểm,
khó khăn
Bà Tú là ngời vợ đảm đang chịu thơng chịu
khó, tần tảo, dám nghĩ dám làm, sẵn sàng hi sinh
vì chồng vì con
Tú Xơng vẫn theo dõi bớc đi của vợ, thấu
hiểu nỗi cực nhọc của vợ để cảm thông để trân
trọng ngời vợ hiền. Nhân cách của ông thể hiệnở

sự thấu hiểu ấy.
17
- hai câu luận : Tú Xơng nói lên sự cảm thông
của mình: Một duyên hai nợ, năm nắng mời m-
a hai thành ngữ diễn tả sự vất vả của ngời vợ
phải nuôi chồng con; đây là lời của ngời chồng
thể hiện sự trân trọng đối với vợ.
Hai câu thơ một lần nữa khắc họa hình ảnh ngời
vợ lặng lẽ âm thầm làm việc với một đức hi sinh
vô cùng lớn lao không nghĩ gì đến bản thân, hết
lòng vì chồng vì con
b, Hai câu kết: Hình ảnh của nhà thơ qua lời
chửi:
- Hai câu cuối nhà thơ mới bày tỏ thái độ của
mình với chính mình. Câu thơ nh một sự thay đổi
mạch cảm xúc đột ngột
- Chửi đời, chửi ngời, chửi mình; từ cảm thông
đến thơng vợ rồi giận mình, giận đời; giận mình
là kẻ vô tích sự không giúp gì cho vợ lại thành
gánh nặng cho vợ; giận đời vì đã biến những ông
chồng thành kẻ vô tích sự nh thế; chửi cuộc đời
đen bạc để những ngời phụ nữ vốn đã vất vả lại
càng vất vả thiệt thòi hơn.
Lời chửi nâng cao nhân cách Tú Xơng; ông là
ngời chồng yêu thơng thấu hiểu trân trọng vợ với
tình cảm chân thành trân trọng nhất
3, Kết bài
- Ngôn ngữ bài thơ dung dị đời thờng, sử dụng
nhiều chất liệu dân gian; lời thơ chân thành ; sử
dụng nhiều biện pháp tu từ đặc sắc

- Thơng vợ không chỉ khắc họa hình ảnh ngời vợ
tảo tần, giàu đức hi sinh lòng vị tha mà còn chứa
chan tình cảm thấu hiểu, yêu thơng quý trọng vợ
của nhà thơ.
- Tú Xơng đã đóng góp cho văn học VN một
hình tợng đẹp về ngời phụ nữ phơng Đông đồng
thời tạo nên một bài thơ hay có giá trị nhân văn
sâu sắc.
c, Củng cố và luyện tập:
- Củng cố:
Gv yêu cầu hs nhắc lại nội dung bài học
- Luyện tập:
Viết đoạn văn trong phần thân bài về hình ảnh bà Tú.
d, Hớng dẫn hs tự học ở nhà:
- Bài cũ:
Nắm chắc nội dung bài học: tác giả; phân tích bài thơ
- Bài mới:
Luyện đọc hiểu Bài ca ngất ngởng.
18
________________________
Tuần 4
Tiết 7: Văn Ngày dạy :
Luyện đọc hiểu :
Bài ca ngất ngởng
Nguyễn Công Trứ
1. Mục tiêu bài học:
a, Về kiến thức:
- Hiểu đợc phong cách sống của NCT với tính cách một nhà nho và hiểu đợc vì sao
đó là sự thể hiện bản lĩnh cá nhân mang ý nghĩa tích cực.
- Hiểu đợc đúng nghĩa của khái niệm ngất ngởng để không nhầm lẫn với lối sống lập

dị của một số ngời hiện đại.
- Nắm đợc những tri thức của thể hát nói là thể thơ dân tộc bắt đầu phổ biến rộng rãi
từ đầu thế kỉ XIX.
b, Về kĩ năng:
Nắm bắt đợc đặc điểm của thể hát nói
Phân tích đợc nhân cách nhà nho chân chính trong bài thơ.
c, Về thái độ:
Có thái độ sống đúng đắn, dám bày tỏ quan điểm của bản thân.
2, Chuẩn bị của gv và hs:
a, Chuẩn bị của gv
- SGK, SGV Ngữ văn 11
- Tài liệu tham khảo
- Hớng dẫn HS chú ý đến hoàn cảnh và môi trờng, trong đó NCT thể hiện sự ngất ng-
ởng của ông.
b,Chun b ca hc sinh:
Sgk, v son, v ghi.
Cỏc t i liệu tham khảo khác
3. Tiến trình bài học
* ổn định lớp:
a, Kiểm tra bài cũ: không
* Lời vào bài :Trong lịch sử VHVN ngời ta thờng nói đến chữ ngông : ngông nh TĐ,
ngông nh Nguyễn tuân, và ngông nh NCT. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu đ-
ợc chữ ngông ấy của nhà thơ NCT qua bài thơ Bài ca ngất ngởng của ông.
b, Bài mới
Hoạt động của GV+HS Nội dung cần đạt
19
Gv:Nhắc lại những nét chính về
cuộc đời và con ngời NCT?
Hs: trình bày
Hãy cho biết đặc điểm của thể hát

nói?
Bài thơ này ra đời trong giai đoạn
nào của cuộc đời NCT?
Hs: lần lợt trình bày
Gv: đọc thuộc lòng bài thơ, nêu giá
trị nội dung và nghệ thuật của bài
thơ?
Hs: đọc, trình bày
Gv: Nhân cách nhà nho chân chính
trong Bài ca ngất ngởng của Nguyễn
Công Trứ?
Hs: nhớ lại nội dung, lập dàn ý
I.Vài nét về tác giả, tác phẩm
1. Tác giả(1778 1858)
- Con ngời: Có tài năng và nhiệt huyết với đời.
- Cuộc đời: nhiều lận đận.
2.Tác phẩm
a.Thể loại: Hát nói
b.Hoàn cảnh sáng tác
Khi tác giả đã về hu.
c. Giá trị nghệ thuật, nội dung
* Nội dung: con ngời có bản lĩnh sống mạnh
mẽ, tâm hồn tự do phóng khoáng vợt qua khuôn
sáo khắt khe của lễ giáo phong kiến
* Nghệ thuật: Nhịp điệu tự do phóng túng,
không gò bó về số tiếng, câu, vần điệu rất thích
hợp với việc bộc lộ con ngời cá nhân
II.Phân tích tác phẩm
1, Mở bài:
- Giới thiệu tác giả, bài thơ

- Nội dung của bài hát nói
- Dẫn dắt đến yêu cầu đề bài
2, Thân bài
- Nêu khái quát hoàn cảnh sáng tác bài thơ: viết
sau năm 1848 sau khi NCT về hu ở quê nhà Hà
Tỹnh. Cuộc sống tự do tự tại không bị gò bó bởi
những luật lệ chốn quan trờng khiến tác giả đã
vốn ngông nay càng ngông hơn nữa.
- Câu 1: khẳng định vai trò cấ nhân gánh vác mọi
việc trong trời đất câu thơ chữ Hán thể hiện ý
thức sâu sắc về vai trò, trách nhiệm của bản thân
với thời cuộc.
- Câu 2: tự cho rằng việc mình làm quan là vào
lồng hình ảnh ẩn dụ độc đáo chỉ cuộc sống
giam hãm tù túng của một ông quan nhng vẫn
thể hiện đợc cái tôi đầy cá tính của bản thân. Tự
xng tên ý thức sâu sắc về cái tôi của mình
giữa những cái ta chung chung đại khái (hs lí
giải biết rằng làm quan là vào lồng nhng với các
20
nhà nho xa kia đấy là một cách để thể hiệntài
năng cứu nớc giúp đời).
- Các câu tiếp theo: kể về các công trạng và
thành tích trong suốt thời kì làm quan trong triều.
Điệp từ khi, liệt kê, ngắt nhịp ngắn đã khẳng
định những tài năng cụ thể, phong phú cuẩ nhà
thơ. Nhà thơ không kể chi tiết tỉ mỉ những công
trạng ấy mà chỉ điểm qua cũng đủ hiểu con ngời
khiêm tốn không thích khoe khoang, hống hách
của nhà thơ ( hs so sánh chỉ cần một cái khi của

ông thôi, một số kẻ cũng đủ vênh váo huênh
hoang cả cuộc đời). Ông khiêm tốn giản dị, biết
mình biết ta, tràn đầy niềm tự hào, kiêu hãnh về
tài năng, trí tuệ của bản thân.
Cuộc đời con ngời là hành trình đi tìm chính
bản thân mình nhng trong xã hội phong kiến
không cho phép họ nhận thức khẳng định cái
tôicá nhân. Trong thời đại ấy, thơ NCT là lời
ngợi ca khẳng định cá tính của con ngời, đó là
biểu hiện kín đáo của tính nhân bản , nhân văn
trong ý thơ tác giả
- Ngất ngởng cả khi về hu: ý thức đợc tài năng,
con ngời ngất ngởng ấy còn ý thức đợc cả đức
hạnh phẩm chất tốt đẹp của mình: không ngần
ngại phô phang con ngời thật của mình Đạc
ngựa .Lối sống khác ngời, khác đời vô cùng
độc đáo ấy nhằm tách mình ra khỏi bụi trần xô
bồ xu nịnh tham danh hám lợi của thế gian. Cá
tính ấy cũng là thái độ của nhà thơ khinh thị
những kẻ a dua tầm thờng giả dối. Mang theo
các cô đầu lên chùa, Bụt cũng nực cời trớc cảnh
đó. Ai cời cũng mặc, ông ung dung trớc những
đợc mất của cuộc đời trớc những khen chê của
thế gian; Dù sống sao đi nữa ông Hi Văn vẫn dặn
lòng mình Nghĩa vua tôi . Giữ đợc cá tính nh-
ng vẫn hòa nhập vào cái chung đó là bản lĩnh là
vẻ đẹp của sự tự tin hiếm có trên đời.
Những từ láy, tợng hình, điển tích, điển cố,
cách ngắt nhịp, sự liên tởng độc đáo tất cả góp
phần bộc lộ lối sống phong cách sống khác ngời

vợt ra khỏi khuôn khổ xã hội, khẳng định bản
lĩnh cá nhân trong cuộc sống; thể hiện tâm hồn
phóng khoáng, tự do, trẻ trung; một nghệ sĩ đam
mê nghệ thuật ca trù, nghệ sĩ tài hoa, một nhà
21
Gv: yêu cầu hs viết đoạn phần kết
bài
Hs: viết tại lớp
nho thanh cao chân chính.
( So sánh với khí tiết nh cây mai cây tùng của
Nguyễn Trãi, Nguyễn Khuyến; cá tính bản lính
nh Cao Bá Quát, Trần Tế Xơng).
3, Kết bài
- Đánh giá khái quát nội dung đã trình bày ở trên
- Liên hệ bản thân hoặc rút ra bài học trong cuộc
sống về lối sống ngất ngởng
* Viết đoạn kết bài
Nhắc đến Nguyễn Công Trứ là nhắc đến một cá
tính có một không hai trong nền văn học VN.
Thơ Nguyễn Công Trứ luôn ngất ngởng một cái
tôi ngạo nghễ song không hề tách rời cuộc sống
đời thờng. Bài ca ngất ngởng đã chứng minh vẻ
đẹp trong lối sống tự tại, thấu tỏ lẽ đời ấy.
c, Củng cố và luyện tập:
- Củng cố:
Gv yêu cầu hs nhắc lại kiến thức bài học.
- Luyện tập:
Viết một đoạn văn trong phần thân bài.
d, Hớng dẫn hs tự học ở nhà:
- Bài cũ:

Nắm chắc nội dung bài học: tác giả, nội dung nghệ thuật của bài thơ; phân tích nhân
cách nhà nho chân chính trong bài thơ.
- Bài mới:
Luyện đọc hiểu Bài ca ngắn đi trên bãi cát.
________________________
Tuần 4 Ngày dạy:
Tiết 8: Văn: Luyện đọc hiểu :
Bài ca ngắn đi trên bãi cát
(Sa hành đoản ca- Cao Bá Quát)
1. Mục tiêu bài học
a, Về kiến thức:
- Nắm đợc hoàn cảnh nhà Nguyễn trì trệ, CBQ tuy vẫn đi thi nhng chán ghét con đ-
ờng mu cầu danh lợi tầm thờng. Bài thơ thể hiện sự phê phán của ông với học thuật
22
và sự trì trệ, bảo thủ của chế độ nhà Nguyễn nói chung, góp phần lí giải hành động
khởi nghĩa của ông sau này vào năm 1854.
- Hiểu đợc mối quan hệ giữa nội dung bài thơ nói trên và mối quan hệ về hình thức
nghệ thuật của bài thơ cổ thể về nhịp điệu, hình ảnh, các yếu tố này có đặc điểm
riêng, phục vụ cho việc chuyển tải nội dung.
b, Về kĩ năng:
Đọc hiểu bài thơ theo đặc trng thể loại; phân tích hình ảnh ngời đi trên bãi cát
c, Về thái độ:
Cảm thông với thái độ chán ghét chế độ thi cử của triều đình phong kiến nhà
Nguyễn của tác giả, từ đó nuôi dỡng khát vọng thay đổi cuộc sống.
2, Chuẩn bị của gv và hs:
a, Chuẩn bị của gv:
- SGK, SGV Ngữ văn 11
- Tài liệu tham khảo
b,Chun b ca hc sinh:
Sgk, v son, v ghi.

Cỏc t i liệu tham khảo khác
3 . Tiến trình bài học
* ổn định lớp:
a, Kiểm tra bài cũ: không
* Lời vào bài : Sống trong một xã hội mục nát của triều Nguyễn, không ít các nhà
nho đã chán ghét cuộc sống mu cầu danh lợi tầm thờng để khao khát một cuộc sống
tốt đẹp hơn. Cao Bá Quát là một trong những nhà nho ấy. Để hiểu rõ hơn tâm hồn
nhân cách của ông, chúng ta tìm hiểu thi phẩm Bài ca ngắn đi trên bãi cát của ông.
b, Bài mới
Hoạt động của GV + HS Nội dung cần đạt
Gv:Nhắc lại những nét chính về tác
giả CBQ?
Hs: trình bày
Gv: Nêu bối cảnh XH và hoàn cảnh
riêng của sự ra đời của bài thơ?
Hs: trình bày
I.Vài nét về tác giả, tác phẩm
1.Tác giả (1809?-1855)
- Cuộc đời : Lận đận, mất trong một cuộc khởi
nghĩa chống lại chế độ PK nhà Nguyễn.
- Con ngời :Tài năng và có bản lĩnh(Thánh
Quát); có khí phách hiên ngang, có t tởng tự do,
ôm ấp hoài bão lớn, mong muốn sống có ích
cho đời.
- Thơ văn : Bộc lộ thái độ phê phán mạnh mẽ
chế độ PK trì trệ, và chứa đựng t tởng khai sáng
có tính tự phát, phản ánh nhu cầu đổi mới
của XH VN giữa thế kỉ XIX.
2.Tác phẩm
a.Hoàn cảnh ra đời

23
Gv: đọc thuộc lòng bài thơ; nêu giá
trị nghệ thuật và nội dung của bài
thơ?
Hs: trình bày

Gv: Lập dàn ý cho đề bài sau
phân tích nhân cách nhà nho chân
chính trong bài thơ Bài ca ngắn đi
trên bãi cát của Cao Bá Quát?
Hs: lập dàn ý tại lớp
Gv: bổ sung
- Bối cảnh XH : Nhà N đang thời kì khủng
hoảng.
- Hoàn cảnh riêng : Có thể trong những lần nhà
thơ đi thi Hội qua những tỉnh miền Trung đầy
cát trắng.
b. Nội dung bài thơ; nghệ thuật bài thơ
* Nội dung
Sự chán ghét của CBQ với con đờng danh lợi
tầm thờng và niềm khao khát thay đổi cuộc
sống.
* Nghệ thuật
- Nhịp thơ, hình ảnh tợng trng; điển tích điển
cố.
- Thể ca hành : Nhịp sóng đôi
- Biện pháp nghệ thuật: ẩn dụ, câu hỏi tu từ,
điệp ngữ, câu cảm thán
II, Phân tích bài thơ
1, Mở bài:

- Giới thiệu Cao Bá Quát: là ngời có tài cao,
nổi tiếng văn hay, chữ tốt; ngời có khí phách
hiên ngang bất khuất, mong muốn sống có ích
cho đời
- Giới thiệu bài thơ, nội dung bài thơ: Bài thơ
trĩu nặng tâm sự của nhân vật trữ tình đối với
con đờng thi cử đơng thời nhà Nguyễn và niềm
khát khao thay đổi cuộc sống.
- Dẫn dắt tới yêu cầu của đề bài.
2, Thân bài
- Bốn dòng đầu: hình ảnh bãi cát dài mênh
mông vô tận trắng xóa dới ánh nắng mặt trời
gợi liên tởng tới những sa mạc mênh mông;
hình ảnh thực và cũng là hình ảnh biểu tợng cho
con đờng mu cầu danh lợi trắc trở gập gềnh(sự
sáng tạo độc đáo của nhà thơ- so sánh với hình
ảnh Đờng đi khó của Lí Bạch); hình ảnh ngời đi
trên bãi cát càng cố gắng nh càng lùi lại. Mọi
sự cố gắng dờng nh vô nghĩa. Ngời đi thật khó
khăn, cô đơn nhỏ nhoi, bất lực( hình ảnh thực-
tợng trng cho con đờng đời đầy bế tắc của chính
tác giả)
24
Gv: yêu cầu hs viết đoạn mở bài.
Hs: viết tại lớp
- Hai câu tiếp: muốn thoát khỏi bãi cát ấy nhng
vô ích, bất lực. Điển tích Không học .
tâm trạng chán nản mệt mỏi, tự trách mình,
giận mình vì cứ mãi đi theo con đờng danh lợi
đáng chán ghét kia. Câu cảm thán góp phần bộc

lộ tâm trạng ấy.
- Bốn câu tiếp: Triết lí về cuộc đời. Con ngời
không ngừng đua chen để giành lấy danh lợi.
Danh lợi nh rợu ngon có mùi thơm hấp dẫn và
đầy quyến rũ(ẩn dụ). Chẳng mấy ngời đủ can
đảm để đứng ngoài những cám dỗ của danh
lợi. thái độ khinh bỉ, căm phẫn, phẫn nộ, bọn
ngời hám danh lợi; ông đã dần nhận ra con đ-
ờng thi cử đơng thời là vô nghĩa, là tầm thờng;
câu hỏi tu từ thể hiện sự lay tỉnh mình và mọi
ngời hãy tránh xa con đờng danh lợi ấy( Hs lí
giải đó là quan niệm của một nhà nho chân
chính khác hẳn với bọn ngời hám danh lợi).
- Những câu tiếp: đối diện với thực tế; hình ảnh
bãi cát dài gắn liền với con đờng mịt mù tối tăm
phía trớc Bãi cát dài trên bãi cát Câu hỏi
tu từ thể hiện sự day dứt, băn khoăn phân vân
cao độ, không biết nên đi tiếp hay quay về.
Hình ảnh đờng cùng thể hiện sự bế tắc, tuyệt
vọng đến cao độ. Câu hỏi tu từ ở dòng cuối
cùng bài thơ khối mâu thuẫn lớn đang đè
nặng trong tâm hồn nhà thơ; niềm khao khát
thay đổi cuộc sống ngột ngạt nhà Nguyễn đơng
thời.( Hs lí giải bài thơ này tác giả làm sau
nhiều lần thất bại và thất vọng trớc cuộc đời)
3, Kết bài
- Đánh giá khái quát nội dung nghệ thuật của
bài thơ
- Suy nghĩ của bản thân về tâm sự của nhân vật
trữ tình trong bài thơ.

* Viết đoạn mở bài:
Cao Bá Quát là nhân vật lịch sử nổi tiếng văn
võ toàn tài và tính tình phóng khoáng, ngay
thẳng. Nhng tài năng xuất chúng và nhân cách
cứng cỏi ấy lại sinh lầm thời nên nó trở thành
nguyên nhân gây nên những bất hạnh cho cuộc
đời ông. Cuộc đời ông là một chuỗi liên tiếp
những lận đận bất trắc. Những chông gai ấy có
25

×