Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

giao an SINH HOC 6 CKT-KN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.73 KB, 3 trang )

Tiết 57 Bài 47: Thực vật bảo vệ đất và nguồn nớc
Ngày soạn:3 / 4/2011
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
Khi học xong bài này HS:
- Giải thích đợc nguyên nhân gây ra những hiện tợng xảy ra trong tự nhiên (xói mòn, hạn
hán, lũ lụt.), từ đó thấy đợc vai trò của thực vật trong việc giữ đất bảo vệ nguồn nớc.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát.
3. Thái độ
- Xác định trách nhiệm bảo vệ thực vật bằng hành động cụ thể phù hợp với lứa tuổi.
II. Chuẩn bị:
- Tranh phóng to hình 47.1.
- Tranh ảnh về lũ lụt hạn hán.
III. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Vai trò của thực vật đối với việc điều hoà khí hậu?
3. Bài mới: MB: Yêu cầu HS kể tên một số thiên tai trong những năm gần đây, nguyên
nhân và hậu quả của nó?
Hoạt động 1: Thực vật giúp giữ đất, chống xói mòn
Hoạt động của GV&HS Nội dung
- Yêu cầu HS quan sát tranh (hình 47.1) chú ý vận tốc nớc
ma, suy nghĩ trả lời câu hỏi:
+ Vì sao khi có ma lợng chảy ở hai nơi khác nhau?
+ Điều gì sẽ xảy ra đối với đất ở trên đồi trọc khi có ma?
Giải thích tại sao?
- HS làm việc độc lập: quan sát tranh, đọc thông tin và trả
lời câu hỏi:
- 1-2 em phát biểu, các HS khác nhận xét, bổ sung.
+ Lợng chảy của dòng nớc ma ở nơi có rừng yếu hơn vì có


tán lá giữ nớc lại 1 phần.
+ Đồi trọc khi ma đất bị xói mòn vì không có cây cản bớt
tốc độ nớc chảy và giữ đất.
- Giáo viên bổ sung, hoàn thiện kiến thức.
- Cung cấp thêm thông tin về hiện tợng xói mòn lở ở bờ
sông, bờ biển.
- Yêu cầu HS tự rút ra vai trò của thực vật trong việc giữ
đất.
- HS tự bổ sung kiến thức và rút ra kết luận về vai trò của
thực vật.
Hoạt động 2: Thực vật góp phần hạn chế ngập lụt, hạn
hán
- GV yêu cầu HS nghiên cứu trả lời câu hỏi:
Nếu đất bị xói mòn ở vùng đồi trọc thì điều gì sẽ xảy ra
tiếp theo?
- HS nghiên cứu mục SGK và trả lời:
+ Hậu quả: nạn lụt ở vùng thấp. Hạn hán ở tại chỗ.
- Cho HS thảo luận nhóm hai vấn đề:
1. Thực vật giúp giữ đất, chống
sói mòn:
- Thực vật, đặc biệt là rừng giúp
giữ đất, chống xói mòn.
2. Thực vật góp phần hạn chế
ngập lụt, hạn hán:
+ Kể một số địa phơng bị ngập úng và hạn hán ở Việt
Nam?
+ Tại sao có hiện tợng ngập úng và hạn hán ở nhiều
nơi?
- Các nhóm trình bày thông tin, hình ảnh đã su tầm đợc
thảo luận nguyên nhân hiện tợng ngập úng và hạn hán.

Đại diện nhóm phát biểu ý kiến các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
Hoạt động 3: Thực vật góp phần bảo vệ nguồn nớc
ngầm
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, tự rút ra vai trò bảo vệ
nguồn nớc của thực vật?
- HS tự nghiên cứu thông tin và đa ra nhận xét.
- 1 HS trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức.
3, Thực vật góp phần bảo vệ
nguồn nớc ngầm
4. Củng cố:- GV củng cố lại nội dung bài.
5. Hớng dẫn học bài ở nhà:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục Em có biết.
- Đọc trớc bài 48.
V.Rút kinh nghiệm: .


Tiết 58: Bài 48: Vai trò của thực vật đối với
động vật và đối với đời sống con ngời
Ngày soạn : 03/ 4/ 2011
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm đợc một số VD khác nhau cho thấy thực vật là nguồn cung cấp thức ăn và nơi ở
cho động vật.
- Hiểu đợc vai trò gián tiếp của thực vật trong việc cung cấp thức ăn cho con ngời thông
qua VD cụ thể về dây truyền thức ăn (Thực vật Động vật Con ngời).
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, kĩ năng làm việc độc lập và theo nhóm.

3. Thái độ
- Có ý thức bảo vệ cây cối bằng công việc cụ thể.
II. Chuẩn bị:
- Tranh phóng to hình 46.1, sơ đồ trao đổi khí.
- Tranh vẽ hoặc ảnh chụp phóng to với nội dung động vật ăn thực vật và động vật sống
trên cây.
- HS: + Xem lại hình vẽ sơ đồ trao đổi khí (hình 46.1)
+ Su tầm tranh ảnh với nội dung thực vật là thức ăn và là nơi sống của động vật.
III. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Vai trò của thực vật trong việc bảo vệ đất và nguồn nớc?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV&HS Nội dung
Hoạt động 1: Thực vật cung cấp oxi và thức ăn cho
động vật
-Yêu cầu HS xem tranh hình 46.1 và tranh 48.1: Thực vật
là thức ăn của động vật, làm bài tập SGK.
- HS trao đổi, thảo luận theo 3 câu hỏi ở mục 1.
+ Lợng oxi mà thực vật nhả ra có ý nghĩa gì đối với các
sinh vật khác?
+ Làm bài tập nêu VD về động vật ăn thực vật, điền
bảng theo mẫu SGK và rút ra nhận xét?
- Cho HS thảo luận chung cả lớp.
- Nhận xét quan hệ giữa thực vật và động vật là gì?
- Rút ra nhận xét về mối quan hệ giữa động vật và thực
vật.
+Nếu không có cây xanh thì động vật(và con ngời) sẽ
chết vì không có o xy và thức ăn.
- GV bổ sung, sửa chữa nếu cần.

- GV đa thông tin về thực vật gây hại cho động vật (nh
SGK).
Hoạt động 2: Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh sản
cho động vật
- Cho HS quan sát tranh thực vật là nơi sinh sống của
động vật.
+ Rút ra nhận xét gì?
+ Trong tự nhiên có động vật nào lấy cây làm nhà nữa
không?
- HS hoạt động nhóm.
+ HS nhận xét đợc thực vật là nơi ở, làm tổ của động vật.
+ HS trình bày tranh ảnh đã su tầm về động vật sống trên
cây.
- HS khác bổ sung.
- GV cho HS trao đổi chung ở lớp.
- GV bổ sung, sửa chữa nếu cần.
- HS tự tổng kết và rút ra nhận xét về vai trò thực vật
cung cấp nơi ở cho động vật.
1.Thực vật cung cấp oxi và
thức ăn cho động vật:
- Thực vật cung cấp oxi và
thức ăn cho động vật.
2. Thực vật cung cấp nơi ở
và nơi sinh sản cho động
vật:
- Thực vật cung cấp
nơi ở và nơi sinh sản cho
động vật.
4. Củng cố:
- GV củng cố lại nội dung bài.

- Yêu cầu HS làm bài tập 3 SGK.
- Đánh giá giờ.
5. Hớng dẫn học bài ở nhà:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục Em có biết.
- Đọc trớc bài 48 phần tiếp.
V.Rút kinh nghiệm:




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×