Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Tuần 30lớp 5CKTKN, sg chiều,tích hợp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.29 KB, 26 trang )

Tuần 30 Thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2011
Tiết 1: Tập đọc
Tiết 59: Thuần phục s tử
A/ Mục tiêu:
- Đọc lu loát, diễn cảm bài văn với giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn.
- Hiểu ý nghĩa truyện: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính làm
nên sức mạnh của ngời phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.
- Phụ nữ có những đặc tính riêng, đó là lòng kiên nhẫn, trí thông minh và cử chỉ
dịu dàng.( LH)
- Ngời vợ có những đặc tính trên sẽ thể hiện đợc xuất sắc vai trò của mình.
B/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa, bảng phụ ghi nội dung, đoạn văn cần
luyện
C/ Các hoạt động dạy học:
I- ổ n định: hát
II- Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Con gái và trả lời các câu hỏi về bài
III- Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu yêu cầu của tiết học.
- Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- HS giỏi đọc. Chia đoạn.
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm
- Giải nghĩa từ khó.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài: HS đọc đoạn 1:
+ Ha-li-ma đến gặp vị giáo sĩ để làm
gì?
+)Rút ý 1:
- HS đọc đoạn 2,3:
+Vị giáo sĩ ra điều kiện nh thế nào?
+Vì sao nghe điều kiện của vị giáo sĩ,
Ha-li-ma sợ toát mồ hôi, vừa đi vừa


khóc?
+Ha-li-ma đã nghĩ ra cách gì làm thân
với ST?
+)Rút ý 2: +)Ha-li-ma rất thông minh
nghĩ ra cách làm thân với s tử
- Đoạn 1: Từ đầu đến giúp đỡ.
- Đoạn 2: Tiếp cho đến vừa đi vừa
khóc.
- Đoạn 3: Tiếp cho đến chải bộ lông
bờm sau gáy.
- Đoạn 4: Tiếp cho đến lẳng lặng bỏ
đi.
- Đoạn 5: Phần còn lại
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- HS đọc toàn bài.
+ Nàng muốn vị giáo sĩ cho lời
khuyên:
+)Ha-li-ma gặp vị giáo sĩ để xin lời
khuyên
+Nếu Ha-li-ma lấy đợc 3 sợi lông
bờm
+Vì điều kiện của vị giáo sĩ không thể
thực hiện đợc: Đến gần s tử đã khó,
nhổ 3 sợi
+Tối đến, nàng ôm một con cừu non
vào
152

- HS đọc đoạn còn lại:
+Ha-li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm của s
tử nh thế nào?
+Vì sao gặp ánh mắt của Ha-li-ma, con
s tử đang giận dữ bỗng cụp mắt lặng
bỏ đi?
+Theo vị giáo sĩ điều gì làm nên sức
mạnh của ngời phụ nữ?
+)Rút ý 3:
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
c) Hớng dẫn đọc diễn cảm:
- Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc DC đoạn từ Nhng mong
muốn hạnh phúcđến sau gáy trong
nhóm 2.
- Cả lớp và GV nhận xét.
+Một tối, khi s tử đã no nê, ngoan
ngoãn nằm bên chân nàng, Ha-li-ma
bèn khấn
+Vì ánh mắt dịu hiền của Ha-li-ma
làm s tử không thể tức.
+Điều làm nên sức mạnh của ngời
phụ nữ là trí thông minh, lòng kiên
nhẫn, sự dịu dàng.
+) Ha-li-ma đã lấy đợc 3 sợi lông
bờm của s tử và nhận đợc lời khuyên
- HS đọc.
- HS nối tiếp đọc bài.
- HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.

- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
IV- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau.

Tiết 2: Toán
Tiết 146: Ôn tập về đo diện tích
A/ Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo
diện tích với các đơn vị đo thông dụng, viết số đo diện tích dới dạng số thập
phân.
B/ Đồ dùng dạy học: Bảng đo diện tích
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
I- ổ n định: hát
II- Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu bảng đơn vị đo diện tích.
III- Bài mới:
- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
- Luyện tập:
*Bài tập 1 (154):
- HS đọc yêu cầu.
- GV hớng dẫn HS làm bài.
- Đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần
đơn vị bé hơn tiếp liền?
- Đơn vị bé bằng một phần mấy
đơn vị lớn hơn tiếp liền?
*Bài tập 2 (154): Viết số thích
hợp vào chỗ chấm:
- Cả lớp và GV nhận xét.
- HS nêu miệng , thành lập bảng đo diện

tích.
- HS đọc lại.
- 100 lần
- 1/ 100
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào bảng con.
a) 1m
2
= 100dm
2
= 10 000cm
2

= 1000 000mm
2
1ha = 10 000m
2
1km
2
= 100ha = 1 000 000m
2
153
*Bài tập 3 (154): Viết các số đo
sau dới dạng số đo có đơn vị là
héc-ta:
- Cả lớp và GV nhận xét.
b) 1m
2
= 0,01dam
2

1m
2
= 0,000001km
2
1m
2
= 0,0001hm
2

= 0,0001ha
- HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm.
- HS làm vào vở.
- HS lên bảng chữa bài.
a) 65 000m
2
= 6,5 ha
b) 6km
2
= 600ha

IV- Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.

Chiều : Tiết 2 Luyện Ting vit:
LUYN TP V T CON VT.
I. Mc tiờu.
- Cng c v nõng cao thờm cho cỏc em nhng kin thc v vn t con vt.
- Rốn cho hc sinh k nng lm vn.
- Giỏo dc hc sinh ý thc ham hc b mụn.

II.Chun b :
Ni dung ụn tp.
III.Hot ng dy hc :
Hot ng dy Hot ng hc
1. ổ n nh:
2. Kim tra: Nờu dn bi chung v vn t
ngi?
3.Bi mi: Gii thiu - Ghi u bi.
Bi tp 1:
Vit mt on vn t hỡnh dỏng mt con
vt m em yờu thớch.
- GV cho HS c k bi.
- Cho HS lm bi tp.
- GV chm mt s bi v nhn xột.
Bi tp 2 :
Vit mt on vn t hot ng mt con
- HS trỡnh by.
- HS c k bi.
- HS lm bi tp.
- HS ln lt lờn cha bi
Vớ d:
Con mốo nh em rt p. Lụng mu
trng, en, vng an xen ln nhau trụng rt
d thng. c cú mt mng lụng trng
mut, búng mt. u chỳ to, trũn. ụi tai
luụn vnh lờn nghe ngúng. Hai mt to v
trũn nh hai hũn bi ve. B ria di v vnh
lờn hai bờn mộp. Bn chõn ca nú ngn,
mp. Cỏi uụi rt di trụng tht tha, duyờn
dỏng.

Vớ d:
Chỳ mốo rt nhanh. Nú bt chut, thch
154
vt m em yờu thớch.
4 Cng c, dn dũ.
- Nhn xột gi hc v nhc HS chun b bi
sau, v nh hon thnh phn bi tp cha
hon chnh.
sựng v bt c giỏn na. Phỏt hin ra con
mi, nú ngi im khụng nhỳc nhớch. Ri vốo
mt cỏi, nú nhy ra, chp gn con mi.
Trong nng sm, mốo chy gin ht gúc
ny n gúc khỏc. Cỏi uụi nú ngoe nguy.
Chy chỏn, mốo con nm di si nng
di gc cau.
- HS lng nghe v chun b bi sau.
Thứ ba ngày 29 tháng 3 năm 2011
Tiết 1: Luyện từ và câu
T 59: Mở rộng vốn từ: Nam và nữ
A/ Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ : Biết từ ngữ chỉ những phẩm chất quan trọng nhất của nam,
của nữ. Giải thích đợc nghĩa của các từ đó. Biết trao đổi về những phẩm chất
quan trọng mà một ngời nam, một ngời nữ cần có.
- Biết các thành ngữ, tục ngữ nói về nam và nữ, về quan niệm bình đẳng nam
nữ. Xác định đợc thái độ đúng đắn: không coi thờng phụ nữ.
- Bạn trai và bạn gái có những phẩm chất quan trọng nh nhau
- Bạn trai bạn gái có những đặc tính riêng.
- Bạn gái và bạn trai có quyền và bổn phận nh nhau trong cuộc sống.( Bộ phận)
B/ Đồ dùng dạy học:
Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập

C/ Các hoạt động dạy học:
I- ổ n định: hát
II- Kiểm tra bài cũ: HS làm lại BT 3 tiết LTVC trớc.
III- Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài: GV nêu MT, YC của tiết học.
- Hớng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1 (120):
- HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm lại
nội dung bài.
- HS làm việc cá nhân.
- GV tổ chức cho cả lớp phát biểu ý
kiến, trao đổi, tranh luận lần lợt theo
từng câu hỏi.
*Bài tập 2 (120):
- HS đọc nội dung BT 2,
- Cả lớp đọc thầm lại truyện Một vụ
đắm tàu.
- HS trao đổi nhóm hai.
- Mời một số nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại lời giải đúng.
*Lời giải:
-Phẩm chất
chung của
hai nhân
vật
-Phẩm chất
- Cả hai đều giàu tình
cảm, biết quan tâm đến

ngời khác:
+Ma-ri-ô nhờng bạn
xuống xuồng cứu nạn để
bạn sống.
+Giu-li-ét-ta lo lắng cho
bạn, ân cần băng bó vết
thơng
+Ma-ri-ô rất giàu nam
155
*Bài tập 3 (120):
- GV nhấn mạnh 2 yêu cầu của BT:
+Nêu cách hiểu về nội dung mỗi thành
ngữ, tục ngữ.
+Trình bày ý kiến cá nhân tán thành
câu tục ngữ nào, vì sao?
- HS làm bài theo nhóm 4, ghi kết quả
thảo luận vào bảng nhóm.
- Mời một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời
giải đúng.
riêng tính: kín đáo, quyết đoán,
mạnh mẽ, cao thợng
+Giu-li-ét-ta dịu dàng, ân
cần, đầy nữ tính khi giúp
Ma-ri-ô bị thơng.
*VD về lời giải:
- Nội dung các câu thành ngữ, tục ngữ:
a) Con trai hay con gái đều quý, miễn
là có tình, có hiếu với cha mẹ.
b) Chỉ có một con trai cũng đợc xem

nh đã có con, nhng có đến 10 con gái
vẫn xem
c) Trai gái đều giỏi giang.
d) Trai gái thanh nhã, lịch sự.
- Câu a thể hiện một quan niệm đúng
đắn: không coi thờng con gái, xem con
nào cũng
Câu b thể hiện một quan niệm lạc hậu,
sai trái: trọng con trai, khinh miệt con
gái.
IV- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

Tiết 2:Toán
Tiết 147: Ôn tập về đo thể tích
A/ Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét-khối
viết số đo thể tích dới dạng số thập phân; chuyển đổi số đo thể tích.
B/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ bài 1
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
I- ổ n định: hát
II- Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu bảng đơn vị đo thể tích.
III- Bài mới:
- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
- Luyện tập:
*Bài tập 1 (155):
- HS đọc yêu cầu.
- GV hớng dẫn HS làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.

*Bài tập 2 (155): Viết số thích
hợp vào chỗ chấm:
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (155): Viết các số đo
sau dới dạng số thập phân
a) HS làm bài theo hớng dẫn của GV.
b) - Đơn vị lớn gấp 1000 lần đơn vị bé hơn
tiếp liền.
- Đơn vị bé bằng một phần một nghìn
đơn vị lớn hơn tiếp liền.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào bảng con.
1m
3
= 1000dm
3
7,268m
3
= 7268dm
3

0,5m
3
= 500dm
3
3m
3
2dm
3
= 3002dm

3
- HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm.
- HS làm vào vở.
156
- Cả lớp và GV nhận xét. - HS lên bảng chữa bài.
a) Có đơn vị là mét khối
6m
3
272dm
3
= 6,272m
3
2105dm
3
= 2,105m
3

b) Có đơn vị là đề-xi-mét khối
8dm
3
439cm
3
= 8,439dm
3
3670cm
3
= 3,670 dm
3
= 3,67dm

3

IV- Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.

Tiết 3: Chính tả
Tiết 30(Nghe viết): Cô gái ở tơng lai
A/ Mục tiêu:
- Nghe và viết đúng chính tả bài Cô gái ở tơng lai. - Tiếp tục luyện tập viết
hoa tên các huân chơng, danh hiệu, giải thởng ; biết một số huân chơng của n-
ớc ta.
- Con gái có thể làm đợc tất cả mọi việc không thua kém con trai.( liên hệ)
B/ Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ và một tờ phiếu viết các cụm từ in nghiêng ở BT 2.
- Tranh, ảnh minh hoạ tên ba loại huân chơng trong SGK.
- Bốn tờ phiếu khổ to viết nội dung BT3.
C/ Các hoạt động dạy học:
I- ổ n định: hát
II- Kiểm tra bài cũ: HS viết vào bảng con tên những huân chơngtrong tiết tr-
ớc.
III- Bài mới:
- Giới thiệu:
- Hớng dẫn HS nghe viết:
- GV Đọc bài viết.
+ Bài chính tả nói điều gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho
HS viết bảng con: In-tơ-nét, Ôt-xtrây-
li-a, Nghị viện Thanh niên,
- Em hãy nêu cách trình bày bài?

- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
- HS theo dõi SGK.
- Bài chính tả giới thiệu Lan Anh là
một bạn gái giỏi giang, thông minh, đ-
ợc xem là một trong những mẫu ngời
của tơng lai.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2:
- HS đọc nội dung bài tập.
- HS đọc lại các cụm từ in nghiêng.
- GV dán tờ phiếu đã viết các cụm từ
in nghiêng lên bảng và hớng dẫn HS
- HS làm bài cá nhân.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
*Lời giải:
Cụm từ anh hùng lao động gồm 2 bộ
phận: anh hùng / lao động, ta phải viết
157
làm bài.
- HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên các
huân chơng, danh hiệu, giải thởng.
- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến
đúng.
* Bài tập 3:

- HS nêu yêu cầu.
- GV gợi ý hớng dẫn HS làm bài.
- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến
đúng.
hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo
thành tên đó: Anh hùng Lao động.
Các cụm từ khác tơng tự nh vậy:
Anh hùng Lực lợng vũ trang
Huân chơng Sao vàng
Huân chơng Độc lập hạng Ba
Huân chơng Lao động hạng Nhất
Huân chơng Độc lập hạng Nhất
- HS làm bài cá nhân
a) Huân chơng Sao vàng
b) Huân chơng Quân công
c) Huân chơng Lao động
IV- Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.

Tiết 4: Lịch sử
Xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình
A/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Việc xây dựng Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình nhằm đáp ứng yêu cầu của CM
lúc đó.
- Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình là kết quả của sự lao động sáng tạo, quên mình
của cán bộ, công nhân hai nớc việt Xô.
- Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình là một trong những thành rựu nổi bật của công
cuộc xây dựng CNXH ở nớc ta trong 20 năm sau khi đất nớc thống nhất.
B/ Đồ dùng dạy học: Tranh, ảnh t liệu về Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình.

C/ Các hoạt động dạy học:
I- ổ n định: hát
II- Kiểm tra bài cũ:
- Nêu ý nghĩa lịch sử của việc bầu QH thống nhất và kì họp đầu tiên của
QH thống nhất?
III- Bài mới:
- Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
- GV nêu tình hình nớc ta sau 1975.
- Nêu nhiệm vụ học tập.
- Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm)
+ Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình đợc chính
thức xây dựng khi nào?
+ Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình đợc XD ở
đâu?
+ Sau bao nhiêu lâu thì hoàn thành?
- GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
- Hoạt động 3 (làm việc cả lớp)
- Cả lớp thảo luận câu hỏi:
+ Để xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hoà
Bình, cán bộ, CN Việt Nam và Liên Xô đã
- GV nêu câu hỏi cho HS thảo
luận nhóm 4:
- Mời đại diện một số nhóm trình
bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
*Diễn biến:
- Ngày 6-11-1979, Nhà máy Thuỷ
điện Hoà Bình đợc chính thức khởi
công.

- Ngày 30-12-1988, tổ máy đầu
tiên bắt đầu phát điện.
- Ngày 4-4-1994, tổ máy cuối
cùng đã hoà vào lới điện quốc gia.
- HS trình bày.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
158
phải LĐ ra sao?
GV nhận xét.
- Hoạt động 4 (làm việc theo nhóm đôi)
- GV cho các nhóm thảo luận câu hỏi:
+ Nêu vai trò của Nhà máy Thuỷ điện Hoà
Bình đối với công cuộc xây dựng đất nớc?
+ Nêu ý nghĩa của việc XD thành công Nhà
máy Thuỷ điện Hoà Bình?
- GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
- Hoạt động 5 (làm việc cả lớp)
- GV nhấn mạnh ý nghĩa LS của việc XD
thành công Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình.

- Đại diện một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
*ý nghĩa:
Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là
thành tựu nổi bật trong 20 năm,
sau khi thống nhất đất nớc. Là
công trình tiêu biểu đầu tiên thể
hiện thành quả của công cuộc xây
dựng CNXH.

- HS nêu cảm nghĩ sau khi học
bài này.
- HS nêu một số nhà máy thuỷ
điện lớn của đất nớc đã và đang
xây dựng.
IV- Củng cố, dặn dò: Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.


Thứ t ngày 30 tháng 3 năm 2011
Tiết 1: Tập đọc
Tiết 60: Tà áo dài Việt Nam
A/ Mục tiêu:
- Đọc lu loát, diễn cảm toàn bài với giọng đọc nhẹ nhàng, cảm hứng ca ngợi, tự
hào về chiếc áo dài Việt Nam.
- Hiểu nội dung bài: Sự hình thành chiếc áo dài tân thời từ chiếc áo dài cổ
truyền; vẻ đẹp kết hợp nhuần nhuyễn giữa phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo với
phong cách hiện đại phơng Tây của tà áo dài Việt Nam ; sự duyên dáng, thanh
thoát của phụ nữ Việt Nam trong chiếc áo dài.
- Quyền đợc giáo dục về các giá trị.
- Quyền đợc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.( Bộ phận )
B/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa, bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc
C/ Các hoạt động dạy học:
I- ổ n định: hát
II- Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Thuần phục s tử và trả lời các câu hỏi về bài
III- Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu yêu cầu của tiết học.
- Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- HS giỏi đọc. Chia đoạn.

- GV kết hợp sửa lỗi phát âm
- Giải nghĩa từ khó.
- Mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- Đọc trong nhóm
159
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1:
+ Chiếc áo dài có vai trò thế nào trong
trang phục của phụ nữ Việt Nam xa?
+)Rút ý 1:
- HS đọc đoạn 2,3:
+ Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc
áo dài cổ truyền?
+)Rút ý 2:
- HS đọc đoạn còn lại:
+ Vì sao áo dài đợc coi là biểu tợng cho
y phục truyền thống của Việt Nam?
+ Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của ng-
ời phụ nữ trong tà áo dài?
+)Rút ý 3:
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- HS đọc lại.
c) Hớng dẫn đọc diễn cảm:
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi
đoạn.
- HS luyện đọc DC đoạn 1,4 trong

nhóm 2.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- HS đọc toàn bài.
+chiếc áo dài làm cho phụ nữ trở
nên tế nhị, kín đáo.
+) Vai trò của áo dài trong trang phục
của phụ nữ Việt Nam xa.
+ áo dài tân thời là chiếc áo dài cổ
truyền đợc cải tiến chỉ gồm hai thân
vải.
+) Sự ra đời của chiếc áo dài Việt
Nam
+ Vì chiếc áo dài thể hiện phong cách
tế nhị, kín đáo của phụ nữ Việt Nam
+ Em cảm thấy khi mặc áo dài, phụ
nữ trở nên duyên dáng, dịu dàng hơn.
+) Vẻ đẹp của ngời phụ nữ trong tà áo
dài
- HS nêu.
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
IV- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
- Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.

Tiết 2: Toán
T148: Ôn tập về đo diện tích và đo thể tích
A/ Mục tiêu:

Giúp HS ôn tập, củng cố về :
- So sánh các số đo diện tích và thể tích.
- Giải bài toán có liên quan đến tính diện tích, thể tích các hình đã học.
B/ Đồ dùng dạy học: Bảng đơn vị đo thể tích.
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
I- ổ n định: hát
II- Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu bảng đơn vị đo thể tích.
III- Bài mới:
- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
- Luyện tập:
*Bài tập 1 (155): > < =
- Cả lớp và GV nhận xét.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào bảng con.
160
*Bài tập 2 (156):
- HS đọc yêu cầu.
- GV hớng dẫn HS làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (156):
- HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV chấm bài
a)
8m
2
5dm
2
= 8,05 m

2
8m
2
5 dm
2
< 8,5 m
2
8m
2
5dm
2
> 8,005m
2
b)
7m
3
5dm
3
= 7,005m
3
7m
3
5dm
3
< 7,5m
3
2,94dm
3
> 2dm
3

94cm
3
- HS làm bài vào giấy nháp
- 1 HS lên bảng làm
- Nhận xét
*Bài giải:
Chiều rộng của thửa ruộng là:
150 x
3
2
= 100 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
150 x 100 = 15000 (m
2
)
15000m
2
gấp 100m
2
số lần là:
15000 : 100 = 150 (lần)
Số tấn thóc thu đợc trên thửa ruộng đó là:
60 x 150 = 9000 (kg)
9000kg = 9 tấn
Đáp số: 9 tấn.
- HS nêu cách làm.
- HS làm vào vở.
- HS lên bảng chữa bài.

*Bài giải:

Thể tích của bể nớc là:
4 x 3 x 2,5 = 30 (m
3
)
Thể tích của phần bể có chứa nớc là:
30 x 80 : 100 = 24 (m
3
)
a) Số lít nớc chứa trong bể là:
24m
3
= 24000dm
3
= 24000 L
Đáp số:
IV- Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.

Tiết 3: Tập làm văn
Tiết 59: Ôn tập về tả con vật
A/ Mục tiêu:
- Qua việc phân tích bài văn mẫu Chim hoạ mi hót, HS đợc củng cố hiểu biết
về văn tả con vật (cấu tạo của bài văn tả con vật, nghệ thuật quan sát và các giác
quan đợc sử dụng khi quan sát, những chi tiết miêu tả, biện pháp nghệ thuật-so
sánh hoặc nhân hoá).
- HS viết đợc đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) tả hình dáng hoặc hoạt động của
con vật mình yêu thích.
B/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ đã ghi cấu tạo 3 phần của bài văn tả con vật.
- Giấy khổ to viết sẵn lời giải BT 1a.

C/ Các hoạt động dạy học:
I- ổ n định: hát
161
II- Kiểm tra bài cũ:
HS đọc lại đoạn văn hoặc bài văn đã đợc viết lại sau tiết Trả bài văn tả cây
cối tuần trớc.
III- Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu yêu cầu của tiết học.
- Hớng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1:
- HS đọc yêu cầu của bài.
- GV treo bảng phụ đã ghi cấu tạo 3 phần
của bài văn tả con vật ; mời 1 HS đọc lại.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lại
lời giải.
*Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu của bài.
- GV nhắc HS:
+ Đề bài yêu cầu mỗi em chỉ viết một
đoạn văn ngắn, chọn tả hình dáng hoặc tả
hoạt động của con vật.
+ Cần chú ý cách thức miêu tả, cách quan
sát, so sánh, nhân hoá,
- GV giới thiệu tranh, ảnh: một số con vật
để HS quan sát, làm bài.
- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS
- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá.
- Cả lớp đọc thầm lại bài. Làm bài
theo nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày

- Nhận xét , bổ sung
*Lời giải:
a) Bài văn gồm 3 đoạn:
- Đoạn 1(câu đầu) (Mở bài tự
nhiên): GT sự xuất hiện của hoạ mi
vào các b.chiều.
- Đoạn 2 (tiếp cho đến cỏ cây): Tả
tiếng hót đặc biệt của hoạ mi vào
buổi chiều.
- Đoạn 3 (tiếp cho đến đêm dày):
Tả cách ngủ rất đặc biệt của hoạ mi
trong đêm.
- Đoạn 4 (kết bài không mở rộng):
Tả cách hót chào nắng sớm rất đặc
biệt của hoạ mi.
b)Tác giả quan sát chim hoạ mi hót
bằng nhiều giác quan: thị giác,
thính giác
- HS đọc.
- HS lắng nghe.
- HS nói con vật em chọn tả.
- HS viết bài.
- HS nối tiếp đọc.
IV- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về văn tả cây cối vừa ôn luyện.
Tiết 4: Khoa học
Tiết 59: Sự sinh sản của thú
A/ Mục tiêu:
162

Sau bài học, HS biết:
- Bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ.
- So sánh, tìm ra sự khác nhau và giống nhau trong chu trình sinh sản của thú
và chim.
- Kể tên một số loài thú thờng đẻ mỗi lứa 1 con, một số loài thú đẻ mỗi lứa
nhiều con.
B/ Đồ dùng dạy học:
Hình trang 120, 121 SGK. Phiếu học tập.
C/ Các hoạt động dạy học:
I- ổ n định: hát
II- Kiểm tra bài cũ:
III- Bài mới:
- Giới thiệu bài: ghi đầu bài lên bảng.
- Hoạt động 1: Quan sát
*Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ.
- Phân tích đợc sự tiến hoá trong chu trình sinh sản của thú so với chu trình
sinh sản của chim, ếch,
*Cách tiến hành:
- Bớc 1: Làm việc theo nhóm 4.
Nhóm trởng điều khiển nhóm mình quan
sát các hình và trả lời các câu hỏi:
+ Chỉ vào bào thai trong hình và cho biết
bào thai của thú đợc nuôi dỡng ở đâu?
+ Chỉ và nói tên một số bộ phận của thai
mà bạn nhìn thấy?
+ Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú
con và thú mẹ?
+ Thú con ra đời đợc thú mẹ nuôi bằng gì?
+ So sánh sự sinh sản của thú và của chim,

bạn có nhận xét gì?
- Bớc 2: Làm việc cả lớp
+ GV nhận xét, kết luận: SGV trang 189.
- HS thảo luận nhóm 4.
- Bằng sữa mẹ
- Sự sinh sản của thú khác với sự
sinh sản của chim là:
+ Chim đẻ trứng nở thành con.
+ ở thú, hợp tử đợc phát triển
trong bụng mẹ, thú con mới sinh
ra đã có hình dạng giống nh thú
mẹ.
+ đại diện một số nhóm trình bày.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập
*Mục tiêu: HS biết kể tên một số loài thú thờng đẻ mỗi lứa một con ; mỗi lứa
nhiều con.
*Cách tiến hành:
- Bớc 1: Làm việc theo nhóm 4
GV phát phiếu học tập cho các nhóm. Nhóm trởng điều khiển nhóm
mình quan sát các hình trang 119 SGK và dựa vào hiểu biết của mình để hoà
thành nhiệm vụ đề ra trong phiếu:
- Bớc 2: Làm việc cả lớp
+ Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
163
+ GV nhận xét, tuyên dơng những nhóm điền đợc nhiều tên con vật và
điền đúng.
IV- Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

Tiết 2 Toỏn: Thc hnh
LUYN TP CHUNG
I.Mc tiờu.
- Tip tc cng c cho HS v cỏch i cỏc n v o.
- Cng c cho HS v phõn s v s t nhiờn.
- Rốn k nng trỡnh by bi.
- Giỳp HS cú ý thc hc tt.
II. dựng:
- H thng bi tp.
III.Cỏc hot ng dy hc.
Hot ng dy Hot ng hc
1. ổ n nh:
2. Kim tra:
3.Bi mi: Gii thiu - Ghi u bi.
Bi tp 1:
Vit s thớch hp vo ch chm.
a) 135,7906ha = km
2
hm
2
dam
2
m
2
b) 5ha 75m
2
= ha = m

2
c)2008,5cm
2
= m
2
= mm
2
Bi tp2:
Mt mnh t cú chu vi 120m, chiu
rng bng
3
1
chiu di. Ngi ta trng
lỳa t nng xut 0,5kg/m
2
. Hi ngi
ú thu c bao nhiờu t lỳa?
- GV cho HS c k bi.
- GV giỳp HS chm.
- GV chm mt s bi v nhn xột.
- HS trỡnh by.
- HS c k bi.
- HS lm bi tp.
- HS ln lt lờn cha bài
Li gii:
a) 135,7906ha = 1km
2
35hm
2
79dam

2
6m
2
b) 5ha 75m
2
= 5,0075ha = 50075m
2
c)2008,5cm
2
= 0,20085m
2
=200850mm
2
- HS lm bi tp vào vở
- 1 HS làm bảng lớp.
Li gii:
Na chu vi mnh t l:
120 : 2 = 60 (m)
Chiu di mnh t l:
60 : (3 + 1 )
ì
3 = 45 (m)
Chiu rng mnh t l:
60 45 = 15 (m)
Din tớch mnh t l:
45
ì
15 = 675 (m
2
)

164
Bài tập3:(HSKG)
Buổi tối, em đi ngủ lúc kim phút chỉ số
12, và kim giờ vuông góc với kim
phút. Sáng sớm, em dậy lúc kim phút
chỉ số 12 và kim giờ chỉ thẳng hàng
với kim phút. Hỏi:
a) Em đi ngủ lúc nào?
b) Em ngủ dậy lúc nào?
c) Đêm đó em ngủ bao lâu?
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS
chuẩn bị bài sau.
Ruộng đó thu được số tạ thóc là:
0,5
×
675 = 337,5 (kg) = 3,375 tạ
Đáp số: 3,375 tạ
Lời giải:
a) Buổi tối, em đi ngủ lúc 9 giờ tối.
b) Sáng sớm, em dậy lúc 6 giờ sáng.
c) Đêm đó em ngủ hết số thời gian là:
12 giờ - 9 giờ + 6 giờ = 9 (giờ)
Đáp số: a) 9 giờ tối.
b) 6 giờ sáng.
c) 9 giờ

- HS chuẩn bị bài sau.
Thø n¨m ngµy 31 th¸ng 3 n¨m 2011
ChiÒu: TiÕt 1: LuyÖn TiÕng ViÖt

LUYỆN TẬP VỀ VỐN TỪ NAM – NỮ.
I.Mục tiêu :
- Củng cố cho HS những kiến thức về chủ đề Nam và nữ.
- Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị :
Nội dung ôn tập.
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. æ n định:
2. Kiểm tra:
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
Bài tập1:
a/ Tìm những từ ngữ chỉ phẩm chất của
nam giới.
b/ Tìm những từ ngữ chỉ phẩm chất của
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập theo nhãm 4
- §¹i diÖn nhãm tr×nh bµy
- NhËn xÐt, bæ sung.
Ví dụ:
a/ Những từ ngữ chỉ phẩm chất của
165
n gii.
Bi tp 2 :
a/ Chn ba t ng cõu a bi tp 1 v
t cõu vi t ú.
b/ Chn ba t ng cõu b bi tp 1 v
t cõu vi t ú.

- GV chấm bài.
Bi tp 3:
Tỡm du phy dựng sai trong on trớch
sau v sa li cho ỳng:
Khi mt ngy mi bt u, tt c tr
em trờn th gii, u cp sỏch n
trng. Nhng hc sinh y, hi h
bc trờn các no ng, nụng thụn,
trờn nhng ph di ca cỏc th trn
ụng ỳc, di tri nng gt, hay trong
tuyt ri.
4. Cng c dn dũ.
- GV nhn xột gi hc
nam gii: Dng cm, cao thng, nng
n, anh hựng, kiờn cng, mnh m,
gan gúc
b/ Nhng t ng ch phm cht ca n
gii:
Du dng, thựy m, nt na, hin hu,
hin lnh, nhõn hu, anh hựng, bt
khut, trung hu, m ang.

- Làm bài cá nhân
Vớ d:
a/ Ba t: dng cm; anh hựng, nng n.
- B i chin u rt dng cm.
- Trong chin dch in Biờn Ph, anh
Phan ỡnh Giút ó c phong tng
danh hiu anh hựng.
- Cỏc bn nam lp em rt nng n trong

lao ng.
b/ Ba t: du dng, hin hu, m ang.
- Cụ giỏo em lỳc no cng du dng.
- B ni em trụng rt hin hu.
- M em l ngi ph n rt m ang.
- Thảo luận nhóm đôi, trả lời miệng
ỏp ỏn:
Cỏc du phy dựng khụng ỳng (b i)
sau cỏc t: gii, y, ng, gt.
- HS chun b bi sau.
Tiết 2: Toỏn: Thc hnh
LUYN TP CHUNG
I.Mc tiờu.
- Tip tc cng c cho HS v cỏch tớnh din tớch, th tớch, thi gian.
- Cng c cho HS v phõn s v s t nhiờn.
166
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng:
- PhiÕu bµi 1, B¶ng phô bµi 2
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. æ n định:
2. Kiểm tra:
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
Bài tập1: Khoanh vào phương án
đúng:
a) Từ ngày 3/2/2010 đến hết ngày
26/3/2010 có bao nhiêu ngày?
A. 51 B. 52

C. 53 D. 54
b) 1 giờ 45 phút = giờ

A.1,45 B. 1,48
C.1,50 D. 1,75
Bài tập 2:
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ
chấm
a) 5m
3
675dm
3
= m
3
1996dm
3
= m
3
2m
3
82dm
3
= m
3

65dm
3
= m
3
b) 4dm

3
97cm
3
= dm
3
5dm
3
6cm
3
= dm
3
2030cm
3
= dm
3
105cm
3
= dm
3
Bài tập3:
Một thửa ruộng hình thang có tổng độ
dài hai đáy là 250m, chiều cao bằng
5
3
tổng độ dài hai đáy. Trung bình cứ
100m
2
thu được 64kg thóc. Hỏi thửa
ruộng trên thu được bao nhiêu tấn
thóc?

- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập theo nhãm ®«i
- HS lần lượt lên chữa bài
Lời giải :
a) Khoanh vào B
b) Khoanh vào D

- HS lên b¶ng lµm bµi

Lời giải:
a) 5m
3
675dm
3
= 5,675m
3
1996dm
3
= 1,996m
3
2m
3
82dm
3
= 2,082m
3

65dm
3

= 0,065m
3
b) 4dm
3
97cm
3
=4,097dm
3
5dm
3
6cm
3
= 5,006dm
3
2030cm
3
= 2,03dm
3
105cm
3
= 0,105dm
3
- HS lµm b¶ng líp, líp lµm vë
Lời giải:
Chiều cao của mảnh đất là:
250 : 5
×
3 = 150 (m)
Diện tích của mảnh đất là:
250

×
150 : 2 = 37500 (m
2
)
Thửa ruộng trên thu được số tấn thóc là:
37500 : 100
×
64 = 24 000 (kg)
167
- GV chm mt s bi v nhn xột.
Bi tp4: (HSKG)
Kho A cha 12 tn 753 kg go, kho B
cha 8 tn 247 kg. Ngi ta ch tt c
i bng ụ tụ trng ti 6 tn. Hi cn ớt
nht bao nhiờu xe ch ht s go
dú?
4. Cng c dn dũ.
- GV nhn xột gi hc v dn HS
chun b bi sau.
= 24 tn
ỏp s: 24 tn.
Li gii:
C hai kho cha s tn go l:
12 tn 753 kg + 8 tn 247 kg =
= 20 tn 1000 kg = 21 tn.
Ta cú: 21 : 6 = 3 (xe) d 3 tn.
Ta thy 3 tn d ny cng cn thờm
mt xe ch.
Vy s xe cn ớt nht l:
3 + 1 = 4 (xe)

ỏp s: 4 xe.
- HS chun b bi sau.
Tiết 3: Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Văn nghệ chào mừng ngày 30- 4
I/ Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- Ngày 30-4 là ngày gì? ý nghĩa của ngày 30 4
- Giáo dục các em học tập tốt để xây dựng đất nớc ngày một giầu đẹp
II/ Đồ dùng dạy học:
Các bài hát ca ngơị Đảng, Bác Hồ
III/ Các hoạt động dạy học:
1 ổn định tổ chức.
2-Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3-Bài mới:
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của
tiết học
2-Phát triển bài:
*GV giới thiệu về ngày 30- 4 và ý
nghĩa của ngày đó
- Em hãy cho biết ngày 30 - 4 là ngày
gì?
- Vì sao ngày 30 - 4 lại là ngày lễ lớn
của dân tộc ta?
* Giới thiệu chơng trình văn nghệ
Lần lợt các tổ lên hát
Các nhân một số em lên hát

- Dơng Văn Minh và chính quyền Sài
Gòn đầu hàng không điều kiện, lúc đó
là 11 giờ 30 phút ngày 30- 4-1975.

*ý nghĩa: : Chiến thắng ngày 30-4-
1975 là một trong những chiến thắng
hiển hách nhất trong lịch sử dân tộc.
Đánh tan quân xâm lợc Mĩ và quân đội
Sài Gòn, giải phóng hoàn toàn miền
Nam, chấm dứt 21 năm chiến tranh. Từ
đây, hai miền Nam, Bắc đợc thống
nhất.
- Hs lên biểu diễn.
168
Thứ sáu ngày 1 tháng 4 năm 2011
Tiết 2: Tập làm văn
Tiết 60: Tả con vật (Kiểm tra viết)
A/ Mục tiêu:
Dựa trên kiến thức có đợc về văn tả con vật và kết quả quan sát, HS viết đợc
một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng ; đủ ý ; thể hiện đợc những quan sát
riêng ; dùng từ, đặt câu đúng ; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
B/ Đồ dùng dạy học:
- Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra.
- Giấy kiểm tra.
C/ Các hoạt động dạy học:
I- ổ n định: hát
II- Kiểm tra bài cũ:
III- Bài mới:
- Giới thiệu bài:
Trong tiết TLV trớc, các em đã ôn lại kiến thức về văn tả con vật, viết đợc
một đoạn văn ngắn tả hình dáng hoặc hoạt động của một con vật mà em thích.
Trong tiết học hôm nay, các em sẽ viết một bài văn tả con vật hoàn chỉnh.
- Hớng dẫn HS làm bài kiểm
tra:

- HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra và
gợi ý trong SGK.
- Cả lớp đọc thầm lại đề văn.
- GV hỏi HS đã chuẩn bị cho tiết viết
bài nh thế nào?
- GV nhắc HS : có thể dùng lại đoạn
văn tả hình dáng hoặc hoạt động của
con vật em đã viết trong tiết ôn tập tr-
ớc, viết thêm một số phần để hoàn
chỉnh bài văn. Có thể viết một bài
văn miêu tả một con vật khác với con
vật các em đã tả hình dáng hoặc hoạt
động trong tiết ôn tập trớc.
- HS làm bài kiểm tra:
- HS viết bài vào giấy kiểm tra.
- GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
- Hết thời gian GV thu bài.
- HS nối tiếp đọc đề bài và gợi ý.
- HS trình bày.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS viết bài.
- Thu bài.
IV- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết làm bài.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 31.
Tiết 3: Toán
Tiết 150: Phép cộng
A/ Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập, củng cố các kĩ năng thực hành phép cộng các số tự nhiên, các
số thập phân, phân số và ứng dụng trong tính nhanh, trong giải bài toán.

B/ Đồ dùng dạy học:
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
169
I- ổ n định: hát
II- Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu tên các đơn vị đo thời gian đã học.
III- Bài mới:
- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
- Kiến thức:
- GV nêu biểu thức: a + b = c
+Em hãy nêu tên gọi của các thành
phần trong biểu thức trên?
+Nêu một số tính chất của phép cộng?
+ a, b : số hạng
c : tổng
+Tính chất giao hoán, tính chất kết
hợp, cộng với 0.
- Luyện tập:
*Bài tập 1 (158): Tính
- HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (158): Tính bằng cách thuận
tiện nhất
- GV hớng dẫn HS làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (159)
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (159):
- HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp và GV nhận xét.

- GV chấm bài, nhận xét.
- HS làm vào bảng con.
a) 986280
b) 17/12
c) 26/7
d) 1476,5
- HS làm bài vào nháp
- 3 HS lên bảng làm bài
* VD về lời giải:
a) (689 + 875) + 125
= 689 + (875 + 125)
= 689 + 1000 = 1689
- HS nêu cách làm.
- HS làm vào vở.
- HS lên bảng chữa bài.
* VD về lời giải:
a) Dự đoán x = 0 (vì 0 cộng với số nào
cũng bằng chính số đó).
*Bài giải:
Mỗi giờ cả hai vòi nớc cùng chảy đợc
là:

5
1
+
3
10
=
10
5


5/10 = 50%
Đáp số: 50% thể tích bể.
IV- Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học

Tiết 4: Khoa học
Sự nuôi và dạy con của một số loài thú
A/ Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
Trình bày sự sinh sản, nuôi con của hổ và hơu.
B/ Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh
C/ Các hoạt động dạy học:
I- ổ n định: hát
170
II- Kiểm tra bài cũ:
III- Bài mới:
- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
- Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
*Mục tiêu: HS trình bày đợc sự sinh sản, nuôi con của hổ và hơu.
*Cách tiến hành:
- Bớc 1: GV chia lớp thành 4 nhóm: 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và
nuôi con của hổ, 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hơu.
- Bớc 2: Nhóm trởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình và trả lời
các câu hỏi:
a) 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ:
+ Hổ thờng sinh sản vào mùa nào?
+ Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt tuần đầu khi sinh?
+ Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi?
+ Khi nào hổ con có thể sống độc lập.
b) 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hơu.

+ Hơu ăn gì để sống? Hơu đẻ mỗi lứa mấy con?
+ Hơu con mới sinh ra đã biết làm gì?
+ Tại sao hơu con mới khoảng 20 ngày tuổi, hơu mẹ đã dạy con tập
chạy?
- Bớc 2: Làm việc cả lớp
+ Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét.
- Hoạt động 2: Trò chơi Thú săn mồi và con mồi
*Mục tiêu: - Khắc sâu cho HS kiến thức về tập tính dạy con của một số loài thú.
- Gây hớng thú học tập cho HS.
*Cách tiến hành:
+ GV hớng dẫn cách chơi và luật chơi (SGV-trang 193).
+ GV tổ chức cho HS chơi
+ Các nhóm khác nhận xét, đánh giá lẫn nhau.
+ GV nhận xét, tuyên dơng những nhóm chơi tốt.
IV- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

Luyện từ và câu
Tiết 60: Ôn tập về dấu câu(Dấu phẩy)
A/ Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về dấu phẩy: Nắm đợc tác dụng của dấu phẩy, nêu đợc ví
dụ về tác dụng về dấu phẩy.
- Làm đúng bài LT: điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mẩu chuyện.
B/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập
C/ Các hoạt động dạy học:
I- ổn định: hát
II- Kiểm tra bài cũ: GV cho HS làm lại BT 3 tiết LTVC trớc.

III- Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
- Hớng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1 (124):
- HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
*Lời giải :
Tác dụng của dấu phẩy VD
171
- GV phát phiếu học tập, hớng dẫn học sinh
làm bài: Các em phải đọc kĩ 3 câu văn, chú
ý các dấu phẩy trong mỗi câu văn. Sau đó,
xếp đúng các ví dụ vào ô thích hợp trong
phiếu học tập.
- HS làm việc cá nhân, ghi kết quả vào
phiếu.
- Học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2 (124):
- HS đọc ND BT 2, cả lớp theo dõi.
- GV gợi ý:
+Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống
trong mẩu chuyện
+Viết lại cho đúng chính tả những chữ đầu
câu cha viết hoa.
- HS trao đổi nhóm hai. GV phát phiếu cho
3 nhóm.
- Các nhóm làm vào phiếu dán lên bảng lớp
và trình bày kết quả.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại lời giải đúng.

-Ngăn cách các bộ phận
cùng chức vụ trong câu.
-Ngăn cách trạng ngữ với
chủ ngữ.
-Ngăn cách các vế câu
trong câu ghép.
Câu b
Câu c
Câu a
*Lời giải:
Các dấu cần điền lần lợt là:
(,) ; (.) ; (,) ; (,) ; (,) ; (,) ; (,) ; (,) ;
(,)
IV- Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu phẩy.
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

Kể chuyện
Tiết 30: Kể chuyện đã nghe đã đọc
A/ Mục tiêu:
1- Rèn kĩ năng nói:
- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc về
một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.
- Hiểu và biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
2- Rèn kĩ năng nghe: Nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
- Phụ nữ có quyền đợc tham gia vào các hoạt động nh nam giới.
- Phụ nữ đều có thể trở thành anh hùng và danh nhân nh nam giới.( Bộ phận )
B/ Đồ dùng dạy học:
- Một số truyện, sách, báo liên quan.
- Bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.

C/ Các hoạt động dạy học:
I- ổn định: hát
II- Kiểm tra bài cũ:
HS kể lại chuyện Lớp trởng lớp tôi, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện.
III- Bài mới:
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
- Hớng dẫn HS kể chuyện:
a) Hớng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của
đề:
- HS đọc yêu cầu của đề.
- GV gạch chân những chữ quan trọng
trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng
- HS đọc đề.
Kể chuyện em đã nghe, đã đọc về một
nữ anh hùng, hoặc một phụ nữ có tài.
172
lớp ).
- 4 HS đọc gợi ý 1, 2,3, 4 trong SGK.
- GV nhắc HS: nên kể những câu
chuyện đã nghe hoặc đã đọc ngoài ch-
ơng trình.
- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
- HS nối tiếp nói tên câu chuyện sẽ kể.
b) HS thực hành kể truyện, trao đổi về
nội dung, ý nghĩa câu truyện.
- HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn
ý sơ lợc của câu chuyện.
- HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về
nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện .
- GV quan sát cách kể chuyện của HS

các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em.
GV nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo
trình tự. Với những truyện dài, các em
chỉ cần kể 1-2 đoạn.
- HS thi kể chuyện trớc lớp:
+ Đại diện các nhóm lên thi kể.
+ HS thi kể xong đều trao đổi với bạn
về nội dung, ý nghĩa truyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm,
bình chọn:
+ Bạn có câu chuyện hay nhất.
+ Bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn
nhất.
+ Bạn đặt câu hỏi thú vị nhất.
- HS đọc.
- HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể.
- HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với
với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa
câu chuyện.
- HS thi kể chuyện trớc lớp.
- Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa
câu chuyện.
IV- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện các em đã tập kể ở lớp cho ngời thân
nghe.

Kĩ thuật
Tiết 30: Lắp rô bốt
A/ Mục tiêu:

HS cần phải :
- Lắp đợc mô hình rô bốt
- Tự hào về mô hình mình đã tự lắp đợc.
B/ Đồ dùng dạy học:
- Lắp sẵn 1 hoặc 2 mô hình đã gợi ý trong SGK.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
C/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
I- ổn định: hát
II- Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS.
- Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trớc.
III- Bài mới:
- Giới thiệu bài:
Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học.
- Hoạt động 1: HS chọn mô hình lắp ghép.
173
- GV cho các nhóm HS tự chọn một mô hình lắp
ghép theo gợi ý trong SGK hoặc tự su tầm.
- GV yêu cầu HS quan sát và nghiên cứu kĩ mô và
hình vẽ trong SGK hoặc hình vẽ tự su tầm.
- HS thực hành theo nhóm
4.
- Hoạt động 2: HS thực hành lắp mô hình đã chọn.
a) Chọn các chi tiết
b) Lắp từng bộ phận.
c) Lắp ráp mô hình rô bốt hoàn chỉnh.
IV- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.


Soạn: 15/ 4/ 2009
Dạy thứ năm 16/ 4/ 2009
Toán
Tiết 149: Ôn tập về đo thời gian
A/ Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập, củng cố về quan hệ giữa một số đo thời gian, cách viết số đo
thời gian dới dạng số thập phân, chuyển đổi số đo thời gian, xem đồng hồ,
B/ Đồ dùng dạy học:
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
I- ổn đinh: hát
II- Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu tên các đơn vị đo thời gian đã học.
III- Bài mới:
- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
- Luyện tập:
*Bài tập 1 (156):
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào bảng con.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (156):
- HS đọc yêu cầu.
- GV hớng dẫn HS làm bài.
- HS làm bài vào nháp, sau đó đổi
nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (157):
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài theo nhóm 2.
- HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.

*Bài tập 4 (157):
- HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm.
- HS làm vào vở.
- HS nêu kết quả.
* VD về lời giải:
a) 1 thế kỉ = 100 năm
1 năm = 12 tháng

b) 1 tuần có 7 ngày
1 ngày = 24 giờ

* VD về lời giải:
a) 2 năm 6 tháng = 30 tháng
3 phút 40 giây = 220 giây
1 giờ 15 phút = 65 phút
2 ngày 2 giờ = 26 giờ

*Kết quả:
Lần lợt là:
Đồng hồ chỉ: 10 giờ ; 6 giờ 5 phút ; 9 giờ
43 phút ; 1 giờ 12 phút.
*Kết quả:
Khoanh vào B
174
- Cả lớp và GV nhận xét.
IV- Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.

Địa lí

Tiết 30: Các đại dơng trên thế giới
A/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
- Nhớ tên và xác định đợc vị trí 4 đại dơng trên quả Địa cầu hoặc trên Bản đồ
Thế giới.
- Mô tả đợc một số đặc điểm của các đại dơng (vị trí địa lí, diện tích).
- Biết phân tích bảng số liệu và bản đồ (lợc đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật
của các đại dơng.
B/ Đồ dùng dạy học: Bản đồ thế giới, quả địa cầu.
C/ Các hoạt động dạy học:
I- ổn định: hát
II- Kiểm tra bài cũ:
Nêu đặc điểm chính của kinh tế châu Mĩ? Nêu phần ghi nhớ.
III- Bài mới:
- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
a) Vị trí của các đại dơng:
- Hoạt động 1: (Làm việc theo nhóm 4)
- GV phát phiếu học tập.
- HS quan sát hình 1, 2 trong SGK hoặc quả
Địa cầu rồi hoàn thành phiếu học tập.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày, đồng
thời chỉ vị trí các đại dơng trên quả Địa cầu.
- Cả lớp và GV nhận xét.
b) Một số đặc điểm của các đại dơng:
- Hoạt động 2: (Làm việc theo cặp)
*Bớc 1: HS dựa vào bảng số liệu trao đổi với
bạn theo gợi ý sau:
+ Xếp các đại dơng theo thứ tự từ lớn đến nhỏ
về diện tích.
+ Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dơng nào?
*Bớc 2:

- Đại diện một số cặp báo cáo kết quả làm
việc trớc lớp.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần
trình bày.
*Bớc 3: GV yêu cầu một số HS chỉ trên quả
Địa cầu hoặc bản đồ Thế giới vị trí từng đại d-
ơng và mô tả theo thứ tự: vị trí địa lí, diện
tích.
- GV nhận xét, kết luận (SGV-146).
- HS thảo luận theo hớng dẫn
của GV.
- HS thảo luận nhóm 2.
+Thứ tự đó là: TBD, ĐTD,
ÂĐD, BBD
+Thuộc về Thái Bình Dơng.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS nhận xét.
IV- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
175
- HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.

Đạo đức
Tiết 30: Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (tiết 1)
A/ Mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết:
- Tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con ngời.
- Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trờng bền vững.
- Bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
B/ Đồ dùng dạy học:

C/ Các hoạt động dạy học:
I- ổn định: Hát
II- Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nối tiếp nêu phần ghi nhớ bài 13.
III- Bài mới:
- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
- Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 44, SGK).
*Mục tiêu: HS nhận biết vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống của
con ngời ; vai trò của con ngời trong việc sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên
nhiên.
*Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS đọc các thông tin trong
bài.
- HS thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi
trong SGK.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận và mời một số HS nối tiếp
nhau đọc phần ghi nhớ.
- HS thảo luận theo hớng dẫn của
GV.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét.
- Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK
*Mục tiêu: HS nhận biết đợc một số tài nguyên thiên nhiên
*Cách tiến hành:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của BT 1.
- HS làm việc cá nhân.
- HS trình bày. Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận: SGV-T.60

- Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 3, SGK)
*Mục tiêu: HS biết đánh giá và bày tỏ thái độ đối với các ý kiến có liên quan đến
tài nguyên thiên nhiên.
*Cách tiến hành:
- GV lần lợt đọc từng ý kiến trong BT 1.
- Sau mỗi ý kiến, GV yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu
theo quy ớc.
+Thẻ đỏ: Tán thành.
+Thẻ xanh: Không tán thành.
+Thẻ vàng: Phân vân.
- GV mời một số HS giải thích lí do.
- GV kết luận: + Các ý kiến b, c là đúng ; ý kiến a là sai.
+Tài nguyên thiên nhiên là có hạn, con ngời cần sử dụng
tiết kiệm
- Hoạt động nối tiếp:
176

×