Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP-Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý nhân sự cho công ty Cổ Phần Xây Dựng Hạ Tầng Sông Đà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 35 trang )

Bài Thảo Luận
Môn học: Cơ Sở Dữ Liệu.
Đề tài 2: Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý nhân sự cho công ty Cổ
Phần Xây Dựng Hạ Tầng Sông Đà.
A. Giới thiệu
Quản lý là một khái niệm chung dùng để chỉ việc điều hành hoạt động trong các tổ
chức cơ quan nhà máy, xí nghiệp Nó đóng vai trò quan trọng, là nhân tố quyết
định sự tồn tại và phát triển của cơ quan, xí nghiệp.
Nguồn lực con người đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của các doanh
nghiệp hay tổ chức. Do đó việc khai thác tốt nguồn lực này để phục vụ phát triển
doanh nghiệp và xã hội là một vấn đề quan trọng trong việc quản lý của các tổ
chức và doanh nghiệp. Việc quản lý nguồn lực đòi hỏi sự hiểu biết về con người ở
nhiều khía cạnh, và quan niệm rằng con người là yếu tố trung tâm của sự phát
triển. Các kỹ thuật quản lý nhân lực thường có mục đích tạo điều kiện để con
người phát huy hết khả năng tiềm ẩn, giảm lãng phí nguồn lực, tăng hiệu quả của
tổ chức.
Quản lý nhân sự bao gồm 3 chức năng chính đó là:
• Quản lý hồ sơ. Tuyển dụng và đào tạo nhân sự, quản lý hồ sơ thông tin
của nhân viên. Quản lý chi tiết thông tin về quan hệ gia đình. Quản lý chi
tiết về trình độ chuyên môn, trình độ ngoại ngữ, tin học, chính trị. Quản
lý quá trình công tác của người lao động trước khi vào công ty cho đến
thời gian hiện tại. Theo dõi quá trình khen thưởng, kỷ luật.
• Quản lý lương. Quản lý các thông tin lương cơ bản, tính lương tháng,
thưởng và phụ cấp cho nhân viên.
• Quản lý danh mục. Khi một đối tác hay một cổ đông trong công ty muốn
biết thông tin về các phòng ban, hệ thống quản lý nhân sự cần đưa ra
1
thông tin các tổ chức, các phòng ban trong công ty. Đồng thời khi họ
muốn biết thông tin những người lãnh đạo trong các bộ phận bất kì,
thông qua các danh mục trong hệ thống nhân sự phòng Nhân Sự có thể
đưa ra danh sách các chức vụ trong công ty kèm theo lí lịch của họ. Danh


mục còn cung cấp cho nhân viên lịch làm việc của tuần hoặc tháng tiếp
theo để họ có thể chủ động trong công việc
Ngày nay hầu hết các công ty đều xây dựng cho mình phần mềm để quản lý nhân
sự. Nhưng một vấn đề đặt ra trong việc quản lý là làm thế nào để chuẩn hoá dữ liệu
ở các tổ chức. Nhóm chúng tôi nghiên cứu vấn đề: “Ứng dụng cơ sở dữ liệu để
xây dựng hệ thống quản lý nhân sự của công ty cổ phần Xây Dựng Hạ Tầng
Sông Đà”.
B.Nội dung
I. Tổng quan đề tài nghiên cứu.
1. Giới thiệu chung về công ty Cổ Phần Xây Dựng Hạ Tầng Sông Đà .
Tổng công ty Sông Đà là một doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ xây dựng được
thành lập năm 1961 – tên giao dịch quốc tế là Song Da Corporation. Hoạt động
kinh doanh chính của Tổng công ty thuộc lĩnh vực xây dựng công trình thuỷ, công
trình cơ sở hạ tầng, các công trình giao thông, xây dựng công nghiệp, dân dụng,
đường dây và trạm, sản xuất vật liệu xây dựng, thép, xi măng, các khu công nghiệp
và đô thị, tư vấn xây dựng, xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị, công nghệ xây dựng,
cùng nhiều lĩnh vực kinh doanh khác.
Từ ngày 27 tháng 10 năm 2006 đến nay đổi tên thành Công ty cồ phần Xây dựng
hạ tầng Sông Đà. Tên giao dịch: SongDa infrastructure construction Joint
stock Company. Tên viết tắt: SICO. Kinh doanh trong các lĩnh vực như: thi công
xây lắp các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, xử lý nền móng, thuỷ điện
và thuỷ lợi. Sản xuất, cung ứng bê tông thương phẩm và cấu kiện bê tông đúc sẵn.
Sản xuất, cung ứng que hàn điện; Điện lạnh, sửa chữa và gia công cơ khí. Đầu tư
kinh doanh bất động sản, đô thị và khu công nghiệp.
2
Sơ đồ tổ chức của Công ty:
Phòng ban, xí nghiệp trực thuộc:
• Phòng Tổ chức - Hành Chính
• Phòng Tài Chính - Kế toán
• Phòng Kỹ thuật-cơ giới

• Phòng Kinh tế - Kế hoạch
• Ban quản lý dự án KCN Yên Phong II – Bắc Ninh
3
Các dự án của công ty hiện nay bao gồm:
• Dự án tòa nhà SICO văn phòng cao cấp cho thuê.
• Dự án tòa nhà SICO văn phòng cho thuê và nhà ở.
• Dự án khu du lịch sinh thái và nhân văn Sóc Sơn, Hà Nội.
• Dự án khu đô thị phía nam thành phố Thanh Hóa.
• Dự án KCN Yên Phong II – Bắc Ninh.
2. Mô tả bài toán quản lý nhân sự của công ty Công ty cồ phần Xây dựng hạ
tầng Sông Đà.
Công ty có một số phòng ban. Mỗi phòng có một mã số( duy nhất), Tên phòng
ban, mã số nhân viên của trưởng phòng, số điện thoại.
Khi tuyển dụng nhân viên, phòng quản lý nhân sự sẽ nhập thông tin và lưu
hồ sơ của nhân viên. Hàng tháng họ xem xét và cập nhật dữ liệu của nhân viên, nếu
sai sót thì sửa chữa hoặc bổ sung.
Thông tin về mỗi nhân viên của công ty gồm: mã số nhân viên( duy nhất),
họ tên, chức vụ, tên công việc mà nhân viên đang làm.
Hồ sơ lưu trữ về nhân viên gồm: họ tên, ngày sinh, giới tính, quê quán, số
chứng minh thư nhân dân, giấy khám sức khỏe, bằng cấp, địa chỉ, số điện thoại,
ngày vào công ty.
Mỗi phòng có thể quản lý một số dự án, một dự án có mã dự án( duy nhất),
tên dự án, địa điểm và ngân sách dự án.
Mỗi nhân viên được nhận một mức lương. Lương của nhân viên gồm: mã
lương, lương cơ bản, hệ số lương, trợ cấp, lương tăng ca, thưởng-phạt.
Mỗi nhân viên có những người con, những người con này được hưởng bảo hiểm
theo nhân viên. Với mỗi người con của nhân viên chúng ta lưu trữ: mã con, họ tên,
giới tính, ngày sinh.
4
II. Xây dựng mô hình thực thể liên kết (ER).

1. Xác định các thực thể:
Nhân viên ( MaNV, họ tên, ngày sinh, giới tính, địa chỉ, số điện thoại, chức vụ)
Hồ sơ (MaHS, họ tên, ngày sinh, giới tính, quê quán, số chứng minh thư nhân dân,
giấy khám sức khỏe, bằng cấp, địa chỉ, số điện thoại, ngày vào công ty.
Phòng ban ( MaPB, tên phòng, số điện thoại, trưởng phòng)
Lương ( MaLG, lương cơ bản, hệ số lương, trợ cấp, lương tăng ca, thưởng-phạt)
Dự án ( MaDA, tên dự án, thời gian, địa điểm)
Con(MaCon, họ tên, ngày sinh, giới tính)
2. Xây dựng mô hình thực thể liên kết.
5
6
Trợ
cấp
Lương tăng
ca
Lương
CB
Thưởng-
Phạt
Hệ số
lương
Lương
Nhậ
n
(0,1) (1,1)
(1,1)
(1,n)
(1,1)
(1,n)
(0,n)

MaLG
(1,1)
MaCon
Con
Họ
tên
Gtin
h
Thời hạn
LViệc
Số giờ
(1,n)
(1,n)
Thuộc
Phân
công
Q.l
ý
Ngay

(0,1)
(1,1)

Nhân Viên
MãN
V
Họtên
Tên CV
Chuc
Vu

(1,1)
Hồ sơ
MaHS
SDT
Diac
hi
B.cấ
p
NgvaoC
T
Họ
tên
N.Sin
h
G.Tín
h
Q.Quán
Số
CMTND
Giấy
KSK
Phong Ban
MaP
B
Tên
PB
SD
T
Tên
TP

Dự án
MaDA
TênD
A
Địa
điểm
Ngân
Sách

(1,1)
N.sin
h
III. Chuyển mô hình thực
thể liên kết sang mô hình dữ liệu quan hệ.
1. Quy tắc chuyển đổi từ lược đồ ER sang mô hình quan hệ.
1.1. Mối quan hệ: Một – Một.
Quy tắc:
Cách 1: Ghép 2 bảng lại thành 1 bảng. Lấy khóa của một trong hai bảng làm khóa
chính cho bảng mới.
Cách 2: Đưa khóa chính của bảng ít dùng hơn sang làm khóa ngoại của bảng hay
dùng hơn.
 Nhanvien – hoso:(1 – 1) 1 nhân viên có 1 hồ sơ, một hồ sơ chỉ thuộc
của 1 nv
Cách chuyển: Thêm vào quan hệ “ hồ sơ” thuộc tính khóa “MaNV “ của quan hệ
“ Nhân viên”.
7
 Nhân viên – quản lý – Phòng ban :(1 – 1) 1 nhân viên quản lý ít nhất
là 0 phòng ban, nhiều nhất là 1 phòng ban, một phòng ban được quản
lý bới ít nhất 1 nhân viên và nhiều nhất là 1 nhân viên.
8

Hồ sơ
MaHS
SDT
Diac
hi
B.cấ
p
NgvaoC
T
Họ
tên
N.Sin
h
G.Tín
h
Q.Quán
Số
CMTND
Giấy
KSK
Nhân Viên
MaN
V
Họ
tên
Mã PB
Tên
CV

Chuc

Vu
(1,1)
(1,1)
Hồ sơ
MaHS Ho tên Nsinh

.
MaNV Htên MaHS Tên CV Chức vụ
Nhân Viên
Ngày

Tên TP
Phong Ban
Tên
TP
Nhân Viên
Họtê
n
MaNV
Tên
CV
Chuc
Vu
Quản Lý
SĐT
MaP
B
Tên
PB
(0,1)

(1,1)
Phong Ban

.
MaPB Tên PB Số ĐT
Nhân viên
MaNV Ho tên Cvụ
 Nhân viên – nhận – Lương: (1,1) Mỗi nhân viên nhận một mức lương
riêng. Và một bảng lương chỉ có một nhân viên tương ứng.
 Nhân viên – có – Con. Mỗi nhân viên có ít nhất là 0 con, nhiều nhất là
N con. Mỗi người con có ít nhất 1 mối quan hệ với Nhân viên.
Cách chuyển: thêm thuộc tính khóa “ Mã NV” trong bảng “ Nhân viên”
vào bảng “Con”
9
Nhân Viên
MaN
V
Họtên
Tên CV
Chuc
Vu
Nhận
Lương
CB
Thưởng-
Phạt
Lương tăng
ca
Trợ cấp
Hệ số

lương
Lương
MaNV Ho tên Mã LG

.
Nhân viên
MaLG Hs.lương Lươngcb …
Th–phạt
(1,1) (1,1)
Lương
MaLG
1.2. Chuyển đổi mối quan hệ “một – nhiều”
Quy tắc : Đưa khóa chính của bảng phía 1 sang làm khóa ngoại của bảng phía
nhiều.
10
N.Sin
h
Nhân Viên
MaN
V
Họtê
n

PB
Tên
CV
Chuc
Vu

Họ tên

G.Tính
Con
(0,n)
(1,1)
MaNV Ho tên Cvụ

.
Nhân viên
Con
MaCon MaNV Tên …
MaCon
 Nhân viên – thuộc – Phòng ban: Mỗi nhân viên thuộc ít nhất 1 phòng ban
và nhiều nhất 1 phòng ban. Mỗi phòng ban có ít nhất 1 nhân viên và nhiều
nhất là N nhân viên.
Cách chuyển : thêm khóa “ Mã NV” vào bảng “ Phòng ban”
1.3. Chuyển đổi mối quan hệ “ nhiều – nhiều”.
Quy tắc : Tách thành một bảng mới, khóa của bảng này là sự kết hợp giữa khóa
của các bảng tham gia vào mối quan hệ. Các thuộc tính của mối quan hệ trở thành
11
(1,1)
(1,n)
MaNV Ho tên Mã PB

.
Nhân viên
MaPB Tên PB Số ĐT Tên TP
Phòng ban
Phong Ban
Tên
TP

Nhân Viên
Họtê
n
MaNV
Tên
CV
Chuc
Vu
Thuộc
SĐT
MaP
B
Tên
PB
các cột của bảng mới, đồng thời các bảng tham gia vào mối quan hệ với bảng quan
hệ 1-N đến bảng vừa tạo ra.
 Phòng ban -quản lý- Dự án . Một phòng ban được phân công ít nhất là 1 dự
án và nhiều nhất là N dự án. Một dự án được phân công quản lý bới ít nhất
là 1 phòng ban và nhiều nhất là N phòng ban.
Cách chuyển: tạo một bảng mới có tên là “ Phân công” bảng này gồm 2 khóa là “
Mã PB” của bảng phòng ban và khóa “ Mã DA” của bảng dự án.
 Nhân viên – Làm việc – Dự Án.
12
Phong Ban
Tên
TP
MaP
B
Phân
công

SĐT
Tên
PB
Dự Án
Địa điểm
Ngân
sách
MaD
A
Tên
DA
(1,n)
(1,n)
MaPB Tên PB Số ĐT Tr.phòng
Phòng ban
MaDA Tên DA Địađiểm N.sách
Dự án
MaPB MaDA
Phân công
Thời
hạn
Thời hạn
Một nhân viên làm việc ít nhất tại 1 dự án và nhiều nhất ở N dự án. Một dự
án có ít nhất 1 nhân viên làm việc và nhiều nhất là N nhân viên
Cách chuyển : tạo thêm một bảng mới có tên là “ Làm việc” có 2 thuộc tính
khóa là “ Mã NV” và “ Mã DA”, một thuộc tính là “thời gian”.
Bảng dữ liệu quan hệ tổng quát.
13
Dự Án
Địa

điểm
Nhân Viên
MaN
V
Họ
tên
Tên
CV
Chuc
Vu
Làm
Việc
Ngân
sách
MaDA
Tên
DA
Số giờ
MaNV Ho tên Chức vụ

.
Nhân viên
MaDA Tên DA Địađiểm N.sách
Dự án
MaNV
Ma DA
Số giờ
(1,n) (1,n)
Làm việc
IV. Tiến hành chuẩn hóa CSDL

1. Cơ sở lý thuyết
Chuẩn hóa là quá trình biến đổi các cấu trúc dữ liệu trong bảng quan hệ sao
cho nó trở nên hiệu quả hơn.
14
Quan hệ có cấu trúc tốt là quan hệ ít dư thừa và cho phép người dùng bổ sung,
thay đổi, xóa các dòng bảng mà không bị lỗi, không vi phạm tính bền vững của dữ
liệu.
a. Dạng chuẩn 1:
- Lược đồ được gọi là chuẩn 1 nếu và chỉ nếu mọi thuộc tính của R là thuộc
tính đơn trị
- Mọi lược đồ quan hệ đều thuộc dạng chuẩn 1.
- Dạng chuẩn 1 có thể dẫn đến trùng lặp dữ liệu, do đó gây ra các dị thường về
cập nhật thông tin.
b. Chuẩn 2 theo khóa chính:
- Lược đồ quan hệ R được gọi là chuẩn 2 nếu mọi thuộc tính không khóa của
R phụ thuộc đầy đủ vào khóa chính của R
- R(U), K là khóa chính
- X → Ylà phụ thuộc hàm đầy đủ nếu ∀ A ∈ X thì X – {A} → Y không đúng
trên R, ngược lại X → Y là PTH bộ phận
- Mọi lược đồ quan hệ thuộc chuẩn 2 cũng là chuẩn 1.
- Trong chuẩn 2 vẫn có thể gây ra các dị thường khi cập nhật dữ liệu.
c. Dạng chuẩn 3 theo khóa chính : Lược đồ R được gọi là chuẩn 3
nếu:
+ R là dạng chuẩn 2
+ Mọi thuộc tính không khóa của R không phụ thuộc bắc cầu vào khóa chính
- X →Y là PH bắc cầu nếu ∃ Z ⊂ U, Z không là khóa và cũng không là tập
con của khóa mà X → Z và Z → Y.
- R thuộc dạng chuẩn 3 thì R cũng thuộc dạng chuẩn 2
- PTH bắc cầu có thể gây ra trùng lặp dữ liệu.
15

• Dạng chuẩn 2 tổng quát:
Lược đồ R được gọi là thuộc dạng chuẩn 2 tổng quát nếu mọi thuộc tính không
khóa của R phụ thuộc đầy đủ vào các khóa của R.
• Dạng chuẩn 3 tổng quát:
Lược dồ R được gọi là thuộc dạng chuẩn 3 nếu PTH X → Y đúng trên R thì:
+ X là siêu khóa của R hoặc:
+ Y là thuộc tính khóa
• Dạng chuẩn Boyce-Codd (BC)
- Lược đồ được gọi là chuẩn BC nếu PTH X → Y đúng trên R thì X là siêu
khóa của R
- Mọi lược đồ chuẩn BC cũng là chuẩn 3
- Dạng chuẩn BC đơn giản và chặt chẽ hơn chuẩn 3
- Mục tiêu của chuẩn hóa là đưa các lược đồ quan hệ về chuẩn 3 và BC.
2.Chuẩn hóa các mối quan hệ.
a. NHANVIEN
Nhanvien
MaNV hoten Ngsinh G.tinh Diachi sdt Chucvu
Khóa của lược đồ là maNV, các thuộc tính còn lại là thuộc tính không khóa
Ta có: maNV  hoten, ngsinh,G.tinh,diachi,sdt,chucvu.
- Lược dồ trên đã ở dạng chuẩn 1
- Lược đồ trên ở dạng chuẩn 2 theo khóa chính vì các thuộc tính không khóa
phụ thuộc đầy đủ vào khóa chính
- Lược đồ trên ở dạng chuẩn 3 vì có thuộc tính không khóa đều phụ thuộc trực
tiếp chứ không phụ thuộc bắc cầu vào khóa chính
16
b. PHONGBAN
Phongban
MaPB TenPB SĐT Tên TP
Khóa của lược đồ là maPB: maPB(TenPB, SĐT, Tên TP)
- Lược đồ trên đã ở dạng chuẩn 1

- Lược đồ trên ở dạng chuẩn 2 vì thuộc tính không khóa phụ thuộc đầy đủ vào
khóa chính.
- Lược đồ trên ở dạng chuẩn 3 vì các thuộc tính không khóa đều phụ thuộc
trực tiếp vào khóa.
c. LUONG
Luong
MaLg HSL LCB Tro cap Lg tang ca Thg-phat
Khóa của lược đồ là SoBL:
Ta có: MaLg HSL,LCB,tro cap,lg tang ca,thg-phat
- Lược dồ trên đã ở dạng chuẩn 1
- Lược đồ trên ở dạng chuẩn 2 theo khóa chính vì các thuộc tính không khóa
phụ thuộc đầy đủ vào khóa chính
- Lược đồ trên ở dạng chuẩn 3 vì có thuộc tính không khóa đều phụ thuộc trực
tiếp chứ không phụ thuộc bắc cầu vào khóa chính
17
d. HOSO
Hoso
maHS hoten ngaysinh gioitinh quequan Ng.vao cty
Khóa của lược đồ là MaHS các thuộc tính còn lại là thuộc tính không khóa
Ta có: maHS họ tên, ngày sinh, giới tính, quê quán, số chứng minh thư nhân
dân, giấy khám sức khỏe, bằng cấp, địa chỉ, số điện thoại, ngày vào công ty.
Lược đồ trên đã ở dạng chuẩn 1
- Lược đồ trên ở dạng chuẩn 2 vì các thuộc tính không khóa phụ thuộc đầy đủ
vào khóa.
- Lược đồ trên ở dạng chuẩn 3 vì các thuộc tính không khóa đều phụ thuộc
trực tiếp vào khóa.
e. Con
Con
Macon hoten Ngaysinh gioitinh
Khóa của lược đồ là Macon, các thuộc tính còn lại là thuộc tính không khóa

Ta có: Macon  hoten,ngaysinh,gioitinh
- Lược đồ trên đã ở dạng chuẩn 1
- Lược đồ trên thuộc dạng chuẩn 2
- Lược đồ trên thuộc dạng chuẩn 3 vì các thuộc tính không khóa phụ thuộc
đầy đủ và trực tiếp vào khóa chính
f. Duan
18
Duan
MaDA tenDA thoigian diadiem
Khóa của lược đồ là MaDA
Ta có: maDA  tenDA, thoigian, diadiem
- Lược đồ trên đã ở dạng chuẩn 1
- Lược đồ trên thuộc dạng chuẩn 2
- Lược đồ trên thuộc dạng chuẩn 3 vì các thuộc tính không khóa phụ thuộc
đầy đủ và trực tiếp vào khóa chính.
V. Tạo CSDL trên HQTCSDL ACCESS.
1. Xây dựng bảng dữ liệu và nhập dữ liệu cho bảng.
1.1 Bảng Nhân viên.
19
a. Tạo bảng
b. Nhập dữ liệu cho bảng
20
1.2 Bảng Phòng Ban.
a. Tạo bảng
21
b. Nhập dữ liệu cho bảng.
1.3Bảng Dự án
a. Tạo bảng
22
b. Nhập dữ liệu cho bảng

1.4Bảng “ Bảng lương”.
a. Tạo bảng.
23
b. Nhập dữ liệu cho bảng.
1.5 Bảng “ Con”.
a. Tạo bảng.
24
b. Nhập dữ liệu cho bảng.
1.6Bảng “ Hồ sơ”
a. Tạo bảng.
25

×