Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Giáo án lớp 4 tuần 29 CKTKN-GDMT-GDKNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (326.28 KB, 36 trang )

TU ẦN 29
Thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2011
SÁNG
Toán
Tiết 141 : LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- Làm BT1 (a,b), BT3, BT4
II. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trò
1: GV giới thiệu bài
GV giới thiệu và nêu mục đích của
tiết học.
2:Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1:
- GV cho HS tự làm bài và chữa bài
- Khi HS làm bài, GV theo dõi giúp
đỡ thêm
- GV cùng HS nhận xét
Bài 3:
- GV cho HS nêu bài toán.
- GVHD: Xác định tỉ số
- Vẽ sơ đồ
- Tìm tổng số phần bằng nhau
- Tìm mỗi số
- GV cùng HS nhận xét
Bài 4:
Gọi HS nêu bài toán
GVHD: Vẽ sơ đồ
Tìm tổng số phần bằng nhau


Tìm chiều rộng, chiều dài
- GV cùng HS nhận xét
Bài 1:
HS làm bài
1 em lên bảng làm bài
a.
4
3
; b.
7
5
; c.
4
3
12
=
;
Bài 3:
HS làm bài
1 em lên bảng làm
Tổng số phần bằng nhau
1+7= 8 ( phần)
Số thứ nhất là:
1080:8=135
Số thứ hai là:
1080-135= 945
Đ/S: số thứ nhất:135
Số thứ hai: 945
Bài 4:
HS làm bài

1 em làm bảng
Tổng số phần bằng nhau là:
2+3=5 (phần)
chiều rộng hình chữ nhật là:
125:5x2=50 (m)
chiều dài hình chữ nhật là:
Hoạt động 4: Củng cố,dặn dò
-GV cùng HS hệ thống bài
-GV dặn dò, nhận xét
125-50= 75 (m)
Đ/S: chiều rộng:50m
Chiều dài: 75m

Tập đọc
Tiết 57 : ĐƯỜNG ĐI SAPA
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với
giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu ND, ý nghĩa : Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa pa, thể hiện tình cảm yêu
mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước (trả lời được các CH;
thuộc hai đoạn cuối bài).
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ SGK
III.Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1:Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 2 HS đọc bài “Con sẻ”,
nêu nội dung bài đọc.
- GV nhận xét ,ghi điểm.
2. Dạy bài mới:

a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc .
- GV chia đoạn và hướng dẫn HS
luyện đọc
- GV theo dõi sửa sai cho HS, giúp HS
hiểu từ mới phần chú thích: rừng cây âm
u, hoàng hôn, áp phiên…
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh
minh hoạ bài đọc và nêu nội dung bức
tranh.
- Giúp HS đọc đúng câu: Những đám
mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô /
tạo nên cảm giác bồng bềnh, huyền ảo.
- GV đọc diễn cảm toàn bài
c. Tìm hiểu bài
Cho HS đọc thầm, đọc thành tiếng
từng đoạn và trả lời câu hỏi:
- Mỗi đoạn trong bài là một bức tranh
đẹp về cảnh và người. Hãy miêu tả những
-HS lên đọc bài ,nêu ND bài
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn
của bài
Đoạn 1: Từ đầu đến liễu rủ
Đoạn 2:Tiếp theo đến trong
sương núi tím nhạt.
Đoạn 3:Còn lại.
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 em đọc toàn bài
Du khách đi lên SaPa có cảm
giác như đi trong đám mây trắng

bồng bềnh, huyền ảo.
điều em hình dung được về mỗi bức tranh
ấy.
- Những bức tranh phong cảnh bằng
lời trong bài thể hiện sự quan sát tinh tế
của tác giả. Hãy nêu một chi tiết thể hiện
sự quan sát tinh tế ấy?
- Vì sao tác giả gọi Sa Pa là món q
kì diệu của thiên nhiên?
- Bài văn thể hiện tình cảm của tác
giả đối với cảnh đẹp của Sa Pa như thế
nào?
-GV cho HS nêu ND của bài
d. Luyện đọc diễn cảm
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong
bài
- GV hướng dẫn và cho HS thi đọc đọc
diễn cảm đọan: Xe chúng tơi leo chênh
vênh….Lướt thướt liễu rủ.
GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng
đoạn: Hơm sau chúng tơi đi Sa Pa…đến
hết.
3. Củng cố, dặn dò.
- GV cùng HS hệ thống bài
- GV dặn dò, nhận xét
Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực
rỡ sắc màu.
- Những đám mây trắng nhỏ xà
xuống cửa kính ơ tơ tạo nên cảm
giác bồng bềnh, huyền ảo khiến du

khách tưởng như đang đi bên những
thác nước trắng xố tựa mây trời.
- Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì
sự đổi mùa trong một ngày ở Sapa
rất lạ lùng, hiếm có.
- Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước
cảnh đẹp Sa Pa. Ca ngợi: Sa Pa quả
là món q kì diệu của thiên nhiên
dành cho đất nước ta.
Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của
Sapa, thể hiện tình cảm u mến
thiết tha của tác giả đối với cảnh
đẹp đất nước.
- HS đọc
- HS thi đọc diễn cảm
HS nhẩm HTL và thi HTL
ĐẠO ĐỨC
TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG ( TIẾT 2 )
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số quy đònh khi tham gia giao thông. Những qui đònh liên quan
tới HS .
- Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật giao thông và vi phạm Luật giao
thông
- Nghiêm chỉnh chấp hành Luật giao thông trong cuộc sống
II. CHUẨN BỊ:
- SGK, Một số biển báo an toàn giao thông.
- SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1- Khởi động :

2 – Kiểm tra bài cũ : Tôn trọng Luật
Giao thông.
- Tại sao cần tôn trọng luật lệ an toàn
giao thông?
- Em cần thực hiện luật lệ an toàn giao
thông như thế nào ?
3 - Dạy bài mới :
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- GV giới thiệu , ghi bảng.
b - Hoạt động 2 : Trò chơi tìm hiểu về
biển báo giao thông- Chia HS thành các
nhóm và phổ biến cách chơi . GV giơ
biển báo lên, nếu HS biết ý nghóa của
biển báo thì giơ tay . Mỗi nhận xét đúng
được 1 điểm . Nếu các nhóm cùng giơ
tay thì viết vào giấy . Nhóm nào nhiều
điểm nhất thì nhóm đó thắng .
- GV đánh giá cuộc chơi.
c - Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm (bài
tập 3 SGK )
- Chia Hsthành các nhóm.
- Đánh giá kết quả làm việc của từng
nhóm và kết luận :
a) Không tán thành ý kiến của bạn và
giải thích cho bạn hiểu : Luật Giao
thông cần được thực hiện ở mọi nơi , mọi
lúc .
b) Khuyên bạn không nên thò đầu ra
ngoài , nguy hiểm .
c) Can ngăn bạn không ném đá lên tàu ,

gây nguy hiểm cho hành khách và làm hư
hỏng tài sản công cộng .
- Quan sát biển báo giao thông và
nói rõ ý nghóa của biển báo .
- Các nhóm tham gia cuộc chơi.
- Mỗi nhóm nhận một tình huống,
thảo luận tìm cách giải quyết .
- Từng nhóm lên báo cáo kết quả
( có thể đóng vai ) . Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung ý kiến.
- Các nhóm thảo luận.
- Từng nhóm lên trình bày cách giải
quyết. Các nhóm khác bổ sung,chất
vấn.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày
kết quả điều tra . Các nhóm khác bổ
sung , chất vấn .
d) Đề nghò bạn dửng lại để nhận lỗi và
giúp người bò nạn .
đ) Khuyên các bạn nên ra về , không nên
làm cản trở giao thông .
e) Khuyên các bạn không được đi dưới
lòng đường vì rất nguy hiểm .
d - Hoạt động 4 : Trình bày kết quả điều
tra thực tiễn ( Bài tập 4 SGK )
- Nhận xét kết quả làm việc của từng
nhóm HS.
=> Kết quả chung : Để bảo đảm an toàn
cho bản thân mình và cho mọi người cần
chấp hành nghiêm chỉnh Luật Giao

Thông
4 - Củng cố – dặn dò
- Chấp hành tốt Luật Giao thông và nhắc
nhở mọi người cùng thực hiện .
- Chuẩn bò : Bảo vệ môi trường.
CHIỀU
LỊCH SỬ
QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH ( Năm 1789 )
I. MỤC TIÊU:
Dựa vào lược đồ,tường thuật sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân
Thanh, chú y ùcac trận tiêu biểu : Ngọc Hồi, Đống Đa.
-Quân Thanh xâm lược nước ta , chúng chím Thăng Long; Nguyễn Huệ lên
ngôi Hoàng đế, hiệu là Quang Trung, kéo quân ra Bắc đánh quân Thanh.
-Ở Ngọc Hồi, Đống Đa ( Sáng mùng 5 tết quân ta tấn cong đồn Ngọc Hồi,
cuộc chiến diễn ra quyết liệt, ta chiếm được đền Ngọc Hồi. Cũng sáng mùng 5
tết, quân ta đánh mạnh vào đồn Đống Đa, tướng giặc là Sầm Nghi Đống phải
thắt cổ tự tử) quân ta thắng lớn ; quân Thanh ở Thăng Long hoảng loạn bỏ chạy
về nước.
-Nêu công lao của Nguyễn Huệ-Quang Trung: đánh bại quân xâm lược
Thanh, bảo vệ nền độc lập của dân tộc.
II. CHUẨN BỊ: Lược đồ trận Quang Trung đại phá quân Thanh (1789)
- Phiếu học tập của HS .
Họ và tên:……………………………………………
Lớp: Bốn
Môn: Lòch sử
PHIẾU HỌC TẬP
Em hãy điền các sự kiện chính tiếp vào các dấu (…) cho phù hợp với mốc thời
gian
- Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân (1788) ……………………………………
……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………
- Đêm mồng 3 tháng giêng năm Kỉ Dậu (1789) …………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
- Mờ sáng ngày mồng 5…………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Khởi động:
 Bài cũ: Nghóa quân Tây Sơn
tiến ra Thăng Long
- Việc nghóa quân Tây Sơn tiến ra
Thăng Long có ý nghóa như thế nào?
- GV nhận xét.
 Bài mới:
 Giới thiệu :
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- GV trình bày nguyên nhân việc
Nguyễn Huệ (Quang Trung) tiến ra
Bắc đánh quân Thanh
Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân
- GV yêu cầu HS làm phiếu học tập
(GV đưa ra mốc thời gian, HS điền tên
các sự kiện chính)
Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp
- GV hướng dẫn HS nhận thức được
quyết tâm và tài nghệ quân sự của
Quang Trung trong cuộc đại phá quân
Thanh (hành quân bộ từ Nam ra Bắc;

tiến quân trong dòp Tết; cách đánh ở
trận Ngọc Hồi, Đống Đa…)
- GV chốt lại: Ngày nay, cứ đến ngày
- HS trả lời HS nhận xét
- HS dựa vào SGK để làm phiếu
học tập
- HS dựa vào các câu trả lời trong
phiếu học tập để thuật lại diễn biến
sự kiện Quang Trung đại phá quân
Thanh
- Kể một vài mẩu chuyện về sự kiện
Quang Trung đại phá quân Thanh .
-
mồng 5Tết, ở gò Đống Đa (Hà Nội)
nhân dân ta lại tổ chức giỗ trận để
tưởng nhớ ngày Quang Trung đại phá
quân Thanh .
 Củng cố - Dặn dò:
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi
trong SGK
- Chuẩn bò: Những chính sách về kinh
tế và văn hoá của vua Quang Trung .
HƯỚNG DẪN HỌC
TỐN : LUYỆN TẬP VỀ TÌM 2 SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ
CỦA 2 SỐ ĐĨ
I. Mục tiêu :
- Giúp HS : Củng cố về giải tốn dạng tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó
- Làm các bài tập : 1,2,3,4
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
GV tổ chức cho HS lần lượt giải các bài tập sau :

Bài tập 1 :
Tổng 2 số là 100. Số bé bằng 2/3 số lớn. Tìm hai số đó.
Bài tập 2 :
Lớp 4A có 32 học sinh. Số học sinh nam bằng 3/5 số học sinh nữ. Hỏi lớp 4A có
bao nhiêu học sinh nam; bao nhiêu học sinh nữ ?
Bài tập 3 :
Một hình chữ nhật có chu vi 120 m. Chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Tính diện
tích hình chữ nhật đó.
Bài tập 4 :
Năm nay tổng số tuổi của mẹ và con là 36 tuổi. Sau 2 năm nữa, tuổi mẹ sẽ gấp 4
lần tuổi con. Hỏi năm nay, mẹ bao nhiêu tuổi; con bao nhiêu tuổi ?
Các bước tiến hành :
+ Đọc đề, phân tích
+ HS làm bài : 1 lên bảng, lớp làm vào vở
+ Chữa bài, KL đúng sai, phân tích vì sao Đúng – Sai ?
+ Đối chiếu KQ
+ Chốt kiến thức cần nắm
 
Thứ ba ngày 29 tháng 3 năm 2011
SÁNG
Tốn
Tiết 142 : TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐĨ
I. Mục tiêu:
- Biết cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”.
- Làm BT1.
II. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trò
1: Kiểm tra bài cũ:
- GV cho HS nêu tỉ số của số HS nam
( nữ) với số HS cả lớp .

- GV nhận xét giới thiệu bài
2: Giải các bài toán.
Bài toán 1:
- GV nêu bài toán. Phân tích đề toán,
Vẽ sơ đồ đoạn thẳng: số bé được biểu thị
là 3 phần bằng nhau, số lớn được biểu
thị là 5 phần như thế.
Hướng dẫn HS giải:
Tìm hiệu số phần bằng nhau
Tìm giá trị một phần.
Tìm số bé
Tìm số lớn
GV hướng dẫn HS có thể làm gộp
bước 2 và bước 3.
Bài toán 2:
GV hướng dẫn HS tương tự.
3: Thực hành.
Bài 1:
GV cho nêu bài toán.
GV hướng dẫn HS các bước giải:
Vẽ sơ đồ minh hoạ.
Tìm hiệu số phần bằng nhau
Tìm số bé
Tìm số lớn
GV cùng HS nhận xét
* Nếu còn thời gian cho HS làm các
phần còn lại.
4: Củng cố,dặn dò
- GV cho HS nêu các bước tìm hai số
khi biết hiệu và tỉ số của hai số .

- GV dặn dò, nhận xét
HS nêu:
24
13
;
24
11
HS thực hiện theo chỉ dẫn của GV
5-3=2 (phần)
24:2=12
12x3=36
36+24=60
Bài 1:
HS lên bảng chỉ và nêu.
HS làm bài
1 em lên bảng làm bài.
Hiệu số phần bằng nhau là:
5-2=3 (phần)
Số bé là:
123:3x2=82
Số lớn là:
123+82=205
Đ/S: Số bé: 82
Số lớn: 205
Chính tả
Tiết 29 : NGHE VIẾT: AI ĐÃ NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1,2,3,4…
I. Mục tiêu:
-Nghe- viết đúng chính bài; trình bày đúng bài báo ngắn có các chữ số.
-Làm đúng bài tập 3 (kết hợp đọc lại mẫu chuyện sau khi hoàn chỉnh bài tập)
II. Đồ dùng dạy học:

-GV :bảng phụ
III. Hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trò
1: Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho 2 HS viết trên bảng,
cả lớp viết giấy nháp những từ ngữ có
vần in/ inh.
- GV nhận xét ,ghi điểm.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn HS nghe viết.
- GV gọi 2 HS đọc đoạn văn cần viết.
- Cho HS nêu nội dung mẩu chuỵên
- GV tìm các từ khó và hướng dẫn HS
viết các từ khó ra bảng con.
- GV nhận xét và cho HS nêu cách
trình bày mẩu chuyện.
- GV đọc cho HS viết bài.
- GV thu bài chấm và nhận xét .
c. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 3 :
- GV cho HS nêu yêu cầu bài tập, tự
làm bài và chữa bài.

- GV cùng HS nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV dặn dò, nhận xét .
- HS viết bài

- 2 em đọc , cả lớp theo dõi.
- Mẩu chuyện giải thích các chữ số
1,2,3,4…không phải do người A-rập
nghĩ ra.
-HS viết bảng con: A-rập, Bát –đa,
Ấn Độ…
- HS nêu cách trình bày mẩu chuyện
- HS viết bài
- HS soát lỗi
Bài 3:
HS làm bài:
Đáp án:
nghếch mắt- châu Mĩ-kết thúc-
nghệt mặt ra-trầm trồ-trí nhớ.
Luyện từ và câu
Tiết 57 : MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH- THÁM HIỂM
I.Mục tiêu:
Hiểu các từ du lịch, thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ
ở BT3; biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4.
Noäi dung tích hôïp GDBVMT : - HS thực hiện BT4: Chọn các tên sông cho
trong ngoặc đơn để giải các câu đố dưới đây. Qua đó giúp các em hiểu biết về thiên
nhiên đất nước tươi đẹp, có ý thức bảo vệ môi trường. (Khai thác gián tiếp nội dung
bài)
II. Đồ dùng dạy học:
GV: bảng phụ
III.Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trò
1:GV giới thiệu bài và nêu mục đích tiết
học.
2:Hướng dẫn HS làm bài tập

Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
- GV cho HS đọc lại các ý trong bài và
tìm câu trả lời đúng.
Bài 2:
Cách tiến hành tương tự bài 1, GV cho
HS tìm nghĩa của từ Thám hiểm.
Bài 3:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV cho HS tự giải nghĩa câu: Đi một
ngày đàng học một sàng khôn.
- GV cùng HS nhận xét
Bài 4:
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- GV chia lớp thành nhóm 6 và phát
bảng nhóm cho các nhóm, yêu cầu các nhóm
thảo luận chọn tên các sông đã cho để giải
câu đố.

Qua đó GD HS hiểu biết về thiên nhiên
đất nước luôn tươi đẹp, có ý thức BVMT.
- GV cùng HS nhận xét
3: Củng cố, dặn dò.
- GV cùng HS hệ thống bài
Bài 1:
1 HS đọc
HS làm bài và phát biểu
Ý đúng là: ý b- Du lịch là đi chơi
xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh.
Bài 2:

HS : ý đúng là ý c
Bài 3:
HS : Ai được đi nhiều nơi sẽ mở
rộng tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan,
trưởng thành hơn.
Bài 4:
Các nhóm làm việc
Đáp án:
a. sông Hồng
b. Sông Cửu Long
c. Sông Cầu
d. Sông Lam
đ . sông Mã
e. sông Đáy
g sông Tiền, sông Hậu
h. sông Bạch Đằng

- GV dặn dò, nhận xét
CHIỀU
MÔN : KĨ THUẬT
TIẾT 54 : LẮP XE NÔI
A. Mục tiêu:
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nơi.
- Lắp được xe nơi theo mẫu. Xe chuyển động được.
B. Đồ dùng dạy học :
Giáo viên :
_ Mẫu xe nôi đã lắp sẵn ; Bộ lắp ghép mô hình kó thuật .
Học sinh :
_ SGK , bộ lắp ghép mô hình kó thuật .
C. Hoạt động dạy học chủ yếu :

I.Khởi động:
II.Bài cũ:
Nêu từng bộ phận và cách lắp ráp cái đu.
III.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Giới thiệu bài:
LẮP XE NÔI (tiết 1)
2.Phát triển:
* Hoạt động 1: Gv hướng dẫn hs quan
sát và nhận xét mẫu:
- Gv cho hs quan sát mẫu xe nôi đã lắp
sẵn.
- Hướng dẫn hs quan sát kó từng bộ
phận và trả lời câu hỏi:cần bao nhiêu
bộ phận để lắp xe nôi?
- Gv nêu tác dụng của xe nôi trong thực
tế.
* Hoạt động 2 : Gv hướng dẫn thao tác
kó thuật:
a) GV hướng dẫn hs chọn các chi tiết
theo SGK:
- GV cùng hs chọn từng loại chi tiết
đúng đủ.
- Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp
- Quan sát xe mẫu.
- Chọn các chi tiết cần dùng.
- Theo dõi các thao tác của giáo viên
và nêu ý kiến.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
theo từng loại chi tiết.

b) Lắp từng bộ phận:
- Lắp tay kéo: HS quan sát và trả lời
câu hỏi:dể lắp được tay kéo cần chọn
chi tiết nào và số lượng bao nhiêu? Gv
tiến hành lắp tay kéo xe theo SGK.
- Lắp giá đỡ trục bánh xe: GV gọi một
HS lên lắp và nhận xét, bổ xung; thưïc
hiện lắp giá đỡ trục bánh xe thứ hai.
- Lắp thanh đỡ giá đỡ trục bánh xe: GV
gọi một HS gọi tên và số lïng các chi
tiết lắp thanh đỡ giá bánh xe,trả lời câu
hỏi nhận xét và bổ xung.
- Lắp thành với mui xe: GV nêu chú ý
vò trí của tấm nhỏ nằm trong tấm chữ
U.
- Lắp trục bánh xe: GV gọi HS lắp trục
bánh xe thao thứ tự các chi tiết trong
hình6.
c) Lắp ráp xe nôi: GV lắp ráp xe nôi
theo quy trình SGK, đặt câu hỏi hoặc
gọi 1,2 em lên lắp, GV kiểm tra sự
chuyển động của xe.
d) GV hướng dẫn HS tháo rời các chi
tiết và xếp gọn vào hộp.
IV.Củng cố:
Nhắc lại các chi tiết để lắp xe nôi.
V.Dặn dò:
Nhận xét tiết học và chuẩn bò bài sau.
HƯỚNG DẪN HỌC
TiÕng viƯt

Lun tËp c¸ch ®Ỉt c©u khiÕn
I. Mơc ®Ých, yªu cÇu:
- Cđng cè kü n¨ng c¸ch ®Ỉt c©u khiªn cho phï hỵp víi t×nh hng cho tríc.
- BiÕt chun tõ c©u kĨ thµnh c©u khiÕn theo c¸c d¹ng ®· häc.
II. Ho¹t ®éng d¹y häc: –
A. Kiểm tra:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn HS thực hành:
+ Bài 1: Chuyển mỗi câu kể sau thành câu
khiến:
a. Em Hoà làm bài tập toán.
b. Mẹ mua cho em bé chiếc áo mới.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 2 HS lên bảng làm bài tập.
- GV và HS nhận xét, chốt ý đúng: a. Em Hoà làm bài tập đi !
b. Mẹ hãy mua cho em bé chiếc áo
mới !
+ Bài 2: Viết một câu khiến phù hợp với
tình huống sau:
a. Muốn bạn cho mình mợn cuốn truyện
của bạn.
b. Đề nghị cô giáo cho em ra ngoài gặp
mẹ.
c. Em nhờ bạn mang hộ bài lên để cô giáo
chấm điểm.
- HS: Đọc yêu cầu BT.
- 3 HS lên bảng làm bài tập.
- GV và HS nhận xét chốt lời giải đúng:
a. Cậu cho tớ mợn cuốn truyện này nhé !

b. Em xin phép cô cho em ra ngoài gặp mẹ
ạ !
c. Cậu giúp mình mang bài lên cho cô giáo
chấm nhé !
+ Bài 3: Tìm và viết ra những câu khiến
trong bài Vơng quốc vắng nụ cời (TV4, tập
2)
- HS đọc bài, làm BT cá nhân.
- Nối tiếp đọc bài.
- GV và HS nhận xét, chốt ý đúng.
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học.
HNG DN HC
TON : LUYN TP V TèM 2 S KHI BIT HIU V T S
CA 2 S ể
III. Mc tiờu :
- Giỳp HS : Cng c v gii toỏn dng tỡm 2 s khi bit hiu v t s ca 2 s ú
- Làm các bài tập : 1,2,3,4
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu
GV tổ chức cho HS lần lượt giải các bài tập sau :
Bài tập 1 :
Hiệu của 2 số là 2005. Số bé bằng 3/8 số lớn. Tìm hai số đó.
Bài tập 2 :
Khối lớp Bốn có nhiều hơn khối lớp Năm 60 học sinh. Số học sinh khối lớp
Năm bằng ¾ số học sinh khối lớp Bốn. Hỏi mỗi khối lớp có bao nhiêu học sinh ?
Bài tập 3 :
Một đội trồng cây có 60 người, trong đó số nam ít hơn số nữ là 6 người.
a) Hỏi đội trồng cây đó có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ ?
b) Tính tỉ số giữa số nam và số nữ của đội trồng cây đó.
Bài tập 4 :
Năm nay mẹ hơn con 24 tuổi. Sau 2 năm nữa tuổi con bằng ¼ tuổi mẹ. Hỏi năm

nay, mẹ bao nhiêu tuổi; con bao nhiêu tuổi ?
Các bước tiến hành :
+ Đọc đề, phân tích
+ HS làm bài : 1 lên bảng, lớp làm vào vở
+ Chữa bài, KL đúng sai, phân tích vì sao Đúng – Sai ?
+ Đối chiếu KQ
+ Chốt kiến thức cần nắm
 
Thứ tư ngày 30 tháng 3 năm 2011
SÁNG
Toán
Tiết 143 : LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Giải được bài toán “ Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”.
- Làm BT1, BT2
II. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trò
1:Kiểm tra bài cũ:
- GV cho HS nêu cách tìm hai số khi
biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- GV nhận xét ghi điểm.
2 Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Thực hành.
Bài 1:
GV cho nêu bài toán.
GV hướng dẫn HS các bước giải:
Vẽ sơ đồ minh hoạ.
Tìm hiệu số phần bằng nhau
HS nêu

Bài 1:
HS làm bài
1 em lên bảng làm bài.
Hiệu số phần bằng nhau là:
8-3=5(phần)
Tìm số bé
Tìm số lớn
GV cùng HS nhận xét
Bài 2:
GV tiến hành tương tự bài 1
- GV cùng HS nhận xét
* Nếu còn thời gian cho HS làm các phần
còn lại.
3: Củng cố,dặn dò:
- GV cho HS nêu các bước tìm hai số
khi biết hiệu và tỉ số của hai số .
- GV dặn dò, nhận xét
Số bé là:
85:5x3=51
Số lớn là:
85+51=136
Đ/S: Số bế: 51
Số lớn: 136
Bài 2:
HS làm bài
1 em lên bảng làm bài.
Hiệu số phần bằng nhau là:
5-3=2 (phần)
Số bóng đèn màu là:
250:2x5=625 (bóng)

Số bóng đèn trắng là:
625-250=375 (bóng)
Đ/S: đèn màu: 625
bóng
Đèn trắng:375
bóng
Tập đọc
Tiết 58 : TRĂNG ƠI …TỪ ĐÂU ĐẾN ?
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ; biết đọc diễm cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ
nhàng, tình cảm, bước đầu biết ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ.
- Hiểu nội dung bài : Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và
thiên nhiên đất nước.(trả lời được các CH trong SGK; thuộc 3,4 khổ thơ trong bài).
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ SGK
III.Hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trò
1: Kiểm tra bài cũ:.
- Gọi HS đọc 1 đoạn trong bài “Đường
đi Sa Pa” ,nêu nội dung của đoạn đọc .
- GV nhận xét ,ghi điểm.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc
- GV chia đoạn ,hướng dẫn HS luyện
2 em lên bảng đọc
- HS đọc nối tiếp nhau đọc 6 khổ
thơ của bài
đọc
- GV theo dõi giúp HS :

Hiểu nội dung tranh minh hoạ
Đọc đúng các từ khó trong bài
Hiểu từ mới trong bài: diệu kì
Đọc đúng câu hỏi :Trăng ơi… từ đâu
đến?
Cho HS luyện đọc theo nhóm
- GV đọc diễn cảm toàn bài
c. Tìm hiểu bài
- Cho HS đọc thầm, đọc thành tiếng
từng khổ thơ và trả lời các câu hỏi.
* Đọc thầm 2 khổ đầu trả lời:
- Trong 2 khổ thơ đầu, trăng được so
sánh với những gì?
- Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ cánh
đống xa, từ biển xanh?
* Đọc 4 khổ thơ tiếp theo trả lời:
- Trong mỗi khổ thơ tiếp theo , vầng
trăng gắn với một đối tượng cụ thể. Đó là
những gì, những ai?
- Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả
đối với quê hương, đất nước như thế nào?
- GV cho HS nêu nội dung của bài
d. Luyện đọc diễn cảm
- Cho cho 6 HS nối tiếp nhau đọc lại bài
thơ.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm và thi
đọc diễn cảm 3 khổ thơ đầu.
- GV hướng dẫn HS nhẩm đọc thuộc bài thơ
và thi học thuộc bài thơ.
3. Củng cố, dặn dò.

- GV cho HS nêu lại ND của bài
- GV giáo dục cho HS thêm yêu cảnh
đẹp quê hương, đất nước.
- GV dặn dò ,nhận xét
- HS đọc từ.
- HS đọc câu
- HS luyện đọc theo cặp
1 em đọc toàn bài
- Trăng hồng như quả chín, trăng
tròn như mắt cá.
- Vì trănh hồng như một quả chín
treo lơ lửng trước nhà; trăng tròn như
mắt cá không bao giờ chớp mi.
- Đó là sân chơi, quả bóng, lời ru,
chú Cuội, đường hành quân….
- Tác giả rất yêu trăng, yêu mến,
tự hào về quê hương đất nước, cho
rằng không có nơi nào trăng sáng hơn
đất nước em.
Nội dung:Tình cảm yêu mến, gắn
bó của nhà thơ đối với trăng và thiên
nhiên đất nước.
6 HS đọc.
- HS đọc diễn cảm và thi đọc diễn
cảm
- HS thi đọc thuộc bài thơ.
Kể chuyện
Tiết 29 : ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG
I. Mục tiêu:
- Da theo li k ca GV, tranh minh ho (SGK), k li c tng on v tip

ni ton b cõu chuyn ụi cỏnh ca nga trng rừ rng, ý (BT1).
- Bit trao i vi cỏc bn v ý ngha ca cõu chuyn.(BT2)
- Noọi dung tớch hụùp GDBVMT : GV giỳp HS thy c nhng nột ngõy th v
ỏng yờu ca Nga Trng, t ú cú ý thc bo v cỏc loi ng vt hoang dó. (Khai
thỏc dỏn tip ni dung bi.)
II. dựng dy hc:
GV: Tranh phúng to minh ho truyn
III. Hot ng dy hc ch yu:
Hot ng dy ca thy Hot ng hc ca trũ
1: n nh lp.
2. Dy bi mi:
a. Gii thiu bi:
b. GV k chuyn
- GV k ln 1cho HS nghe
- GV k ln 2,va k va ch vo tranh
minh ho, GV nờu phn li ng vi mi
tranh:
Tranh 1: Hai m con nga trng qun
quýt bờn nhau.
Tranh 2: Nga Trng c ao cú cỏnh nh
i Bng nỳi
Tranh 3 :Nga Trng xin phộp m c
i xa cựng i Bng.
Tranh 4: Súi xỏm ngỏng ng Nga
Trng.
Tranh 5: i Bng nỳi t trờn cao lao
xung , b mnh vo chỏn súi, cu nga
trng thoỏt nn.
Tranh 6: i bng si cỏnh.Nga Trng
thy 4 chõn mỡnh thc s bay nh ai Bng.

Qua ú giỳp HS thy c nhng nột ngõy
th v ỏng yờu ca Nga Trng, t ú cú ý
thc bo v cỏc loi ng vt hoang dó.
c. Hng dn HS k chuyn, trao i v
ý ngha cõu chuyn.
- GV gi HS c yờu cu bi KC
- GV cho HS k chuyn theo nhúm 4
- GV m bng ph vit túm tt dn ý bi
k chuyn
- GV n tng nhúm hng dn thờm cho
HS theo dừi
HS quan sỏt tranh v theo dừi
- HS lng nghe.
HS c
- HS c dn ý.
- HS da vo li k ca GV ,k tng
on cõu chuyn ,sau ú mi em k
ton b cõu chuyn .C nhúm cựng
trao i v ni dung ý ngha cõu
chuyn .
- Mt vi nhúm thi k tng on cõu
chuyn theo tranh trc lp
Mt vi HS thi k ton b cõu
HS
- GV cho HS thi kể chuyện trước lớp
- GV cho HS khác đặt câu hỏi để trao đổi về
nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét tính điểm
- Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất
3: Củng cố,dặn dò

- Có thể dùng câu tục ngữ nào để nói về
chuyến đi của ngựa trắng?
- GV dặn dò ,nhận xét
chuyện
Mỗi nhóm hoặc cá nhân kể xong
cùng các bạn trao đổi về nội dung, ý
nghĩa câu chuyện.
ND:Phải mạnh dạn đi đó, đi đây
mới mở rộng tầm hiểu biết, mới
mau khôn lớn, vững vàng.
Đi cho biết đó biết đây
Ở nhà với mẹ biết ngày nào khôn
CHIỀU
Khoa học
Tiết 57 : THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
I. Mục tiêu:
Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật: nước, không khí,
ánh sáng, nhiệt độ và chất khoáng.
Rèn luyện các kĩ năng sống cơ bản :
+ KN làm việc nhóm
+ KN quan sát, so sánh có đối chiếu để thấy sự phát triển khác nhau của cây
trong những điều kiện khác nhau.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: hình phóng to trong SGK, keo trong suốt.
HS chuẩn bị theo nhóm: 5 lon sữa bò, các cây đậu xanh hoặc cây khác
III.Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trò
1: Kiểm tra bài cũ.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- GV nhận xét.

2 Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. HD HS tìm hiểu bài:
Hoạt động 1:Trình bày cách tiến hành thí
nghiệm thực vật cần gì để sống.
Mục tiêu: Biết cách làm thí nghiệm
chứng minh vai trò của nước, chất khoáng,
không khí và ánh sáng đối với đời sống thực
vật.

Cách tiến hành:
- GV nêu vấn đề: Thực vật cần gì để
sống ? Để trả lời câu hỏi đó, người ta có thể
làm thí nghiệm như bài học hôm nay chúng ta
sẽ học.
- GV chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu
các nhóm đọc các mục quan sát trang 114 để
biết cách làm.
- GV yêu cầu một vài nhóm nhắc lại công
việc các em đã làm và trả lời câu hoỉ: Điều
kiện sống của cây 1,2,3,4,5 là gì?
- GV dặn HS chăm sóc cây theo dõi và
ghi lại.
- GV? Muốn biết thực vật cần gì để sống
có thể làm thí nghiệm như thế nào?
Hoạt động 2: Dự đoán kết quả thí nghiệm.
Mục tiêu: Nêu những điều kiện cần để cây
sống và phát triển bình thường.
Cách tiến hành:
- GV phát phiếu học tập cho HS và yêu

cầu HS làm việc theo phiếu .
Các
yếu
tố

cây
được
cung
cấp
Ánh
sáng
Không
khí
Nước Chất
khoáng

trong
đất
Dự
đoán
kết
quả
Cây
1
Cây
2
Cây
3
Cây
4

Cây
5
- Nhóm trưởng phân công các
bạn lần lượt làm các việc :
- Đặt các cây đậu và 5 lon sữa
bò đã chuẩn bị trước lên bàn.
- Quan sát hình 1, đọc chỉ dẫn
và thực hiện theo hướng dẫn ở
trang 114.
- Viết nhãn và ghi tóm tắt điều
kiện sống của cây đó, rồi dán nhãn
vào từng lon sữa.
- HS: ánh sáng, nhiệt độ, chất
khoáng.
- Ta có thể làm thí nghiệm bằng
cách trồng cây trong điều kiện sống
thiếu từng yếu tố.
- HS dựa vào thí nghiệm vừa
làm hoàn thành vào phiếu
- HS phát biểu
- HS trả lời
GV nhn xột v cho HS tr li cỏc cõu
hi:
- Trong 5 cõy u trờn , cõy no sng v
phỏt trin bỡnh thng? Ti sao?
- Nhng cõy khỏc s nh th no? Vỡ lớ
do gỡ m nhng cõy ú phỏt trin khụng bỡnh
thng v cú th cht rt nhanh?
- Hóy nờu nhng iu kin cõy sng v
phỏt trin bỡnh thng.


3: Cng c, dn dũ.
- GV cựng HS h thng bi.
- GV dn dũ, nhn xột .
Tự học (cỏc mụn)
I. Mục tiêu:
- Củng cố lại các kiến thức đã học trong các môn đã học trong bài học trớc
- HS có thói quen tự học, tự làm bài tập.
- Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở BT các môn, SGK.
III. Tiến hành:
1. GV tổ chức cho HS làm các bài tập trong vở BT
Khoa học bài 56, 57; VBT Lch s bi 29, a lý
bi 28
- HS làm bài tập.
2. HD HS ôn tập, làm các bài tập trong vở BT các
môn học nh Toán, TV,
- HS làm bài tập trong vở BT.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu
3. GV tổ chức cho HS ôn lại kiến thức đã học
trong buổi sáng. - HS làm bài tập.
- HS làm BT.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
4. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học.
Toán
Luyện tập giải toán về tìm hai số khi biết tổng (hiu) và tỉ số của hai
số đó
I. Mục tiêu:
- Củng cố giải toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

- Rèn kỹ năng giải toán nhanh, đúng.
II. Đồ dùng dạy học:
Vở BT Toán, SGK.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn HS thực hành:
+ Bài 1: Tổng cùa hai số bằng 100, tỉ của
hai số bằng
3
2
. Tìm hai số đó.
- 1 HS đọc yêu cầu BT.
- HS: Làm bài tập vào vở, 1 HS lên
bảng.
Bài giải:
Theo sơ đồ, ta có tổng số phần bằng
nhau là: 2 + 3 = 5 (phần)
Số bé là:
100 : 5 x 2 = 40
Số lớn là: 100 40 = 60
Đáp số: Số bé 40; số
lớn 60
- GV và HS nhẫn xét, chữa bài.
+ Bài 2: Tóm tắt:
- Hình chu vi: 70 m.
- Chiều rộng:
4
3

chiều dài.
- Tính: Diện tích hình chữ nhật đó ?
- 1 HS giỏi phân tích bài toán, nêu
cách giải, vẽ sơ đồ.
- HS: Làm bài tập vào vở.
Bài giải:
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
70 : 2 = 35 (m)
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 4 = 7 (phần)
Chiều dài là:
35 : 7 x 4 = 20 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là:
35 20 = 15 (m)
Số bé:
Số lớn:
100
?
Diện tích hình chữ nhật là:
20 x 15 = 300 (m
2
)
Đáp số: 300 m
2
- GV chấm bài, nhận xét.
+ Bài 3: Giải bài toán theo sơ đồ sau:
- HS giải BT vào vở.
1 HS lên bảng giải BT.
- GV chấm bài, nhận xét, chốt lời giải
đúng.

3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học

Th nm ngy31 thỏng 3 nm 2011
SNG
Toỏn
Tit 144 : LUYN TP
I.Mc tiờu:
- Gii c bi toỏn Tỡm hai s khi bit hiu v t s ca hai s ú
- Bit nờu bi toỏn Tỡm hai s khi bit hiu v t s ca hai s ú theo s
cho trc.
- Lm BT1, BT3, BT4.
II. Hot ng dy hc ch yu:
Hot ng dy ca thy Hot ng hc ca trũ
1:Kim tra bi c:
- GV cho HS nờu cỏch tỡm hai s khi
bit hiu v t s ca hai s ú.
- GV nhn xột ghi im.
2: Thc hnh.
Bi 1:
GV cho nờu bi toỏn.
GV hng dn HS cỏc bc gii:
V s minh ho.
Tỡm hiu s phn bng nhau
Tỡm s th nht
Tỡm s th hai
HS nờu
Bi 1:
HS lm bi
1 em lờn bng lm bi.
Hiu s phn bng nhau l:

3-1=2(phn)
S th hai l:
30:2=15
S th nht l:
Lớp 4A:
Lớp 4B:
? HS
? HS
55
HS
GV cùng HS nhận xét
Bài 3:
GV cho HS nêu bài toán và hướng dẫn
HS giải:
Tìm hiệu số phần bằng nhau
Tìm số gạo mỗi loại
- GV cùng HS nhận xét
Bài 4:
GV cho HS tự đặt đề toán và giải bài
toán.
3: Củng cố,dặn dò
- GV cho HS nêu các bước tìm hai số
khi biết hiệu và tỉ số của hai số .
- GV dặn dò, nhận xét
30+15=45
Đ/S: Số thứ hai:15
Số thứ nhất:
45
Bài 3:
HS làm bài:

Hiệu số phần bằng nhau
4-1=3 (phần)
Số gạo nếp là:
540:3=180 (kg)
Số gạo tẻ là:
540+180=720 (kg)
Đ/S: gạo nếp: 180kg
gạo tẻ: 720kg
Bài 4:
HS đặt đề toán và làm bài.
Hiệu số phần bằng nhau là:
6-1=5 (phần)
Số cây cam là:
170:5=34(cây)
Số cây dứa là:
170+34=204 (cây)
Đ/S: số cam: 34cây
số dứa: 204
cây
Tập làm văn
Tiết 57 : LUYỆN TẬP TÓM TẮT TIN TỨC
I. Mục tiêu :
Biết tóm tắt một tin đã cho bằng một hoặc hai câu và đặt tên cho bản tin đã tóm
tắt (BT1, BT2); bước đầu biết tự tìm tin trên báo thiếu nhi và tóm tắt tin bằng
một vài câu (BT3).
Giáo dục các kĩ năng sống cơ bản :
+ KN tìm kiếm và xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu.
+ KN Ra quyết định : tìm kiếm các lựa chọn.
+ KN đảm nhận trách nhiệm.
II. Đồ dùng dạy học:

GV: một số tin cắt từ báo.
HS : tin cắt trên báo
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy của thầy
1: Giới thiệu bài
Hoạt động học của trò
- GV giới thiệu bài
2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1,2:
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc nội
dung bài 1,2.
GV : các em hãy chọn tóm tắt một
trong hai tin a hoặc b. Sau đó đặt tên cho
tin em đã tóm tắt.
- GV cùng HS nhận xét
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV kiểm tra HS mang đến lớp
những mẩu tin cắt trên báo.
- GV cho HS tự tóm tắt những tin đã
chuẩn bị
- GV cùng HS nhận xét
3: Củng cố,dặn dò
- GV dặn HS quan sát các con vật
nuôi trong nhà để tiết sau học văn tả các
con vật.
- GV dặn dò, nhận xét tiết học.
- HS đọc
- HS quan sát tranh minh hoạ ở bài tập 1
để hiểu hơn nội dung thông tin

- HS viết tóm tắt bản tin của mình.
- HS nối tiếp nhau đọc tin đã tóm tắt
của mình.
VD:
Tin a: Để thoả mãn ý thích của
những người muốn nghỉ ngơi ở những
chỗ lạ, tại Vét-ta rát, Thuỵ Điển có một
khách sạn treo trên cây sồi cao 13 m.
Bài 3:
- HS đọc.
- HS lấy tin đã chuẩn bị cho GV
kiểm tra.
HS tóm tắt .
Một vài HS đọc tin của mình.
Luyện từ và câu
Tiết 58 : GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ
I.Mục tiêu :
- Hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (ND Ghi nhớ).
- Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (BT1, BT2 mục III); phân biệt
được lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị không giữ được phép lịch
sự (BT3); bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với một tình huống giao tiếp cho
trước (BT4).
II. Đồ dùng dạy học:
-GV:bảng nhóm.
-HS :SGK
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trò
1:Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 1 HS làm lại bài tập 2,3 tiết
trước.

- GV nhận xét ghi điễm.
2. Dạy bài mới:
HS làm lại
a. Giới thiệu bài:
b. Phần nhận xét.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1,2,3,4
- GV cho HS đọc thầm đoạn văn của
bài 1 và trả lời câu hỏi 2,3,4.
- GV nhận xét
* GV gọi 3 HS đọc phần ghi nhớ.
c. Phần luyện tập.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV mời 2 HS đọc các câu khiến có
trong bài đúng ngữ điệu, sau đó lựa chọn
cách nói lịch sự
- GV cùng HS nhận xét
Bài 2
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài .
- Cách thực hiện tương tự bài 1.
- GV cùng HS nhận xét
Bài3:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài 3.
- GV mời 4 HS nối tiếp nhau đọc các
cặp câu khiến đúng ngữ điệu, phát biểu ý
kiến, so sánh từng cặp câu khiến về tính
lịch sự , giải thích vì sao những câu ấy
giữ và không giữ được phép lịch sự.
GV cùng HS nhận xét
Bài 4:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- GV: Với mỗi tình huống , có thể
đặt những câu khiến khác nhau để bày tỏ
thái độ lịch sự.
- GV cho 2 em làm trên bảng nhóm.
HS đọc
HS làm bài.
*Câu 2: các câu yêu cầu đề nghị
- Bơm cho cái bánh trước. Nhanh lên
nhé, trễ giờ học rồi.
- Vậy cho mượn cái bơm, tôi bơm
vậy.
- Bác ơi cho, cháu mượn cái bơm
nhé.
*Câu 3: Câu thứ nhất và câu thứ hai
là yêu cầu bất lịch sự.
Câu 3: là yêu cầu lịch sự.
*Câu 4: lời yêu cầu đề nghị là lời yêu
cầu phù hợp với quan hệ giữa người nói
với người nghe, có cách xưng hô phù
hợp.
- 3 HS đọc
Bài 1:
HS làm bài, phát biểu
Ý b,c là cách nói lịch sự
Bài 2:
HS làm bài:
Ý b,c,d là những cách nói lịch sự.
Trong đó cách c,d có tính lịch sự cao
hơn.

Bài 3:
HS làm bài.
a Là lời nói lịch sự ,vì có cách xưng hô
Lan- tớ
b Câu bất lịch sự vì nói trống không.
Câu lịch sự, vì có từ nhé, thể hiện sự
đề nghị thân mật.
-Từ phải trong câu có tính bắt buộc ,
mệnh lệnh không phù hợp lời đề
nghị của người dưới.
Câu c,d tương tự.
Bài 4:
HS nêu yêu cầu của bài.

×