Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

GIAO AN 4 TUAN 32-2 BUOI/NGAY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.88 KB, 27 trang )

Giáo án lớp 4-2 buổi/ngày Tuần 32
TUầN32
Ngày soạn :
08
/ 04/ 2010

Ngày dạy : 12/ 04/ 2010
Kí duyệt, ngày tháng 04 năm 2010
Thứ hai, ngày 12 tháng 04 năm 2010
SINH HOạT TậP THể
Chào cờ đầu tuần
.
Toán
ôn tập các phép tính với số tự nhiên (tiếp theo)
I.Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập về phép nhân, phép chia các số tự nhiên: Cách làm tính, tính chất,
mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia, giải các bài toán liên quan đến nhân, chia.
II. Các hoạt động dạy - học:
4p
28p
A. Kiểm tra:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hớng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: Củng cố kỹ thuật tính nhân, chia.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
+ Bài 2: HS: Tự làm bài rồi chữa bài.
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm 1 thừa số
cha biết, tìm số bị chia cha biết?


+ Bài 3: Củng cố tính chất giao hoán, kết
hợp của phép nhân và phép cộng.
HS: Tự làm bài rồi chữa bài.
+ Bài 4: Củng cố về nhân chia nhẩm cho
10, 100, 1000, nhân nhẩm với 11 và so
sánh hai số tự nhiên
HS: Tự làm bài rồi chữa bài.
+ Bài 5: HS: Đọc đề bài rồi tự làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng giải.
Bài giải:
Số lít xăng cần đi quãng đờng dài
180km là:
180 : 12 = 15 (lít)
Số tiền mua xăng để ô tô đi là:
7500 x 15 = 112 500 (đồng)
Đáp số: 112 500 đồng.
- GV chấm bài cho HS.
Gv: Nguyễn Thị Kiều Phơng - 1 - Trờng Tiểu học Việt Khái 2
Giáo án lớp 4-2 buổi/ngày Tuần 32
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập.
Tập đọc
Vơng quốc vắng nụ cời
I. Mục tiêu:
1. Đọc lu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm rãi.
Đoạn cuối đọc nhanh hơn.
2. Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cời sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
II. Đồ dùng dạy học:

Tranh minh họa SGK.
III. Các hoạt động:
4p
17p
7p
5p
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc bài giờ trớc.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc:
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc:
HS: Nối nhau đọc 3 đoạn.
- GV nghe, sửa sai, kết hợp giải
nghĩa từ
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 - 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
? Tìm những chi tiết cho thấy cuộc
sống ở vơng quốc nọ rất buồn
- Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn
hót, hoa cha nở đã tàn mái nhà.
? Vì sao cuộc sống ở vơng quốc ấy
buồn chán nh vậy
- Vì c dân ở đó không ai biết cời.
? Nhà vua đã làm gì để thay đổi
tình hình
- Cử 1 viên đại thần đi du học nớc ngoài

chuyên về môn cời cợt.
? Kết quả ra sao - Sau 1 năm viên đại thần trở về xin chịu tội vì
cố hết sức nhng học không vào. Các quan
nghe vậy ỉu xìu còn nhà vua thì thở dài
? Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần
cuối đoạn này
- Bắt đợc một kẻ đang cời sằng sặc ngoài đ-
ờng.
? Thái độ của nhà vua thế nào khi
nghe tin đó
- Vua phấn khởi ra lệnh dẫn ngời đó vào.
c. Hớng dẫn đọc diễn cảm:
- GV hớng dẫn đọc phân vai. HS: 4 em đọc phân vai.
- Hớng dẫn cả lớp đọc và thi đọc - Luyện đọc cả lớp.
Gv: Nguyễn Thị Kiều Phơng - 2 - Trờng Tiểu học Việt Khái 2
Giáo án lớp 4-2 buổi/ngày Tuần 32
diễn cảm 1 đoạn theo phân vai.
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
đạo đức
Dành cho địa phơng
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết giữ gìn môi trờng xung quanh ở địa phơng nơi mình đang sống.
- Rèn ý thức giữ môi trờng thêm sạch đẹp.
- Biết đồng tình, ủng hộ với những việc làm thể hiện sự giữ gìn môi trờng xung quanh.
- Phê phán những hành vi gây ô nhiễm môi trờng xung quanh nơi mình ở.
II. Nội dung:
1. GV yêu cầu HS nêu những việc làm gây ô nhiễm môi trờng xung quanh địa phơng
mình đang sống:

- Vứt rác thải bừa bãi.
- Vứt xác động vật chết ra đờng làng ngõ xóm.
- Nớc thải ở các chuồng chăn nuôi chảy ra ngõ xóm đọng ứ lâu ngày không có chỗ
thoát
2. Làm thế nào để khắc phục tình trạng ô nhiễm ở địa phơng nơi em đang sống?
- Vứt, đổ rác đúng nơi quy định.
- Không vứt xác động vật chết ra đờng.
- Cần phải có chuồng trại chăn nuôi hợp lý, có cống rãnh thoát nớc thải ở các
chuồng chăn nuôi cũng nh nớc sinh hoạt hàng ngày.
- Thờng xuyên vệ sinh nhà cửa, đờng làng, xóm ngõ nơi mình đang sống.
- Đề cao ý thức giữ môi trờng sạch đẹp.
______________________________________________
Kỹ thuật
Lắp ô tô tải (2 tiết)
I. Mục tiêu:
- Biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ô tô tải.
- Lắp đợc từng bộ phận và lắp ráp xe đúng kỹ thuật.
- Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn khi thao tác, lắp các chi tiết của xe .
II. Đồ dùng:
- Mẫu xe có thang đã lắp.
- Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III. Các hoạt động:
Gv: Nguyễn Thị Kiều Phơng - 3 - Trờng Tiểu học Việt Khái 2
Giáo án lớp 4-2 buổi/ngày Tuần 32
4p
28p
A. Kiểm tra bài cũ:
Nêu quy trình lắp xe ô tô tải.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:

2. HS thực hành lắp xe ô tô tải:
a. Chọn chi tiết:
HS: Chọn đúng và đủ các chi tiết theo
SGK và xếp từng loại vào nắp hộp.
- GV kiểm tra HS chọn các chi tiết.
b. Lắp từng bộ phận:
HS: 1 em đọc ghi nhớ trớc khi lắp.
- GV nhắc các em cần lu ý khi lắp (SGV) - Quan sát kỹ hình trong SGK.
c. Lắp ráp xe ô tô tải:
HS: Quan sát kỹ hình 1 và các bớc lắp
trong SGK để lắp cho đúng.
- GV quan sát để kịp thời giúp đỡ và
chỉnh sửa cho những HS còn lúng túng.
- GV nhắc HS lu ý khi lắp thang vào giá
đỡ, thang phải lắp bánh xe, bánh đai trớc,
sau đó mới lắp thang.
3. Đánh giá kết quả học tập:
- GV tổ chức cho HS trng bày sản phẩm
thực hành.
HS: Trng bày sản phẩm thực hành.
- GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản
phẩm.
- Dựa vào tiêu chuẩn để đánh giá sản
phẩm của mình.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập
của HS.
- Nhắc HS tháo các chi tiết và xếp vào
hộp.
4. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.

- Về nhà tập lắp xe có thang.
Thứ ba, ngày 13 tháng 04 năm 2010
Toán
Ôn tập các phép tính với số tự nhiên (tiếp)
I. Mục tiêu:
- Giúp HS tiếp tục củng cố về bốn phép tính với số tự nhiên.
II. Các hoạt động:
4p
28p
A. Kiểm tra:
Gọi HS lên chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hớng dẫn ôn tập:
+ Bài 1: - HS đọc yêu cầu rồi tự làm bài và chữa bài.
- 2 HS lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
Gv: Nguyễn Thị Kiều Phơng - 4 - Trờng Tiểu học Việt Khái 2
Giáo án lớp 4-2 buổi/ngày Tuần 32
+ Bài 2: Củng cố lại thứ tự thực
hiện các phép tính trong biểu thức.
HS: Tự làm bài sau đó đổi vở cho nhau để
kiểm tra chéo.
+ Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện
nhất. HS: Tự làm bài và chữa bài.
- 2 HS lên bảng làm.
a) 36 x 25 x 4 = 36 x (25 x 4)
= 36 x 100
= 3 600
b) 215 x 86 + 215 x 14 = 215 x (86 + 14)

= 215 x 100
= 21 500
- GV nhận xét, cho điểm.
+ Bài 4: HS: Tự làm bài rồi chữa bài.
- 1 HS lên bảng giải.
Bài giải:
Tuần sau cửa hàng bán đợc là:
319 + 76 = 395 (m)
Cả hai tuần cửa hàng bán đợc là:
319 + 395 = 714 (m)
Số ngày cửa hàng mở cửa trong 2 tuần là:
7 x 2 = 14 (ngày)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán số mét vải
là:
714 : 14 = 51 (m)
Đáp số: 51 m.
- GV chấm bài cho HS.
+ Bài 5: HS: Đọc đầu bài, suy nghĩ làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Chính tả: NGHE VIếT
Vơng quốc vắng nụ cời
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Vơng quốc vắng nụ c-
ời.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt âm đầu s/x hoặc âm chính o/ô/ơ.
II. Đồ dùng dạy học:

Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
4p
A. Kiểm tra:
HS: 2 HS lên làm bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
Gv: Nguyễn Thị Kiều Phơng - 5 - Trờng Tiểu học Việt Khái 2
Giáo án lớp 4-2 buổi/ngày Tuần 32
17p
12p
2p
2. Hớng dẫn HS nghe viết:
HS: 1 em đọc đoạn văn cần viết.
- Cả lớp theo dõi SGK.
- Đọc thầm lại bài chính tả.
- GV nhắc HS cách trình bày đoạn văn,
những từ ngữ dễ viết sai.
- GV đọc từng câu cho HS viết. HS: Gấp SGK, nghe đọc viết bài vào
vở.
- GV đọc lại bài. HS: Soát lỗi chính tả.
- Chấm từ 7 đến 10 bài, nhận xét.
3. Hớng dẫn HS làm bài tập:
III. GV nêu yêu cầu bài tập, chọn bài
cho lớp mình.
4. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tập viết bài để chữ viết đẹp hơn.
HS: Đọc thầm câu chuyện vui, làm
vào vở bài tập.

- 1 số nhóm làm bìa vào phiếu dán
trên bảng.
- Đại diện nhóm đọc lại câu chuyện
sau khi đã điền.
a) Vì sao năm sau xứ sở
gắng sức xin lỗi sự chậm trễ.
b) Nói cời, dí dỏm hóm hỉnh
công chúng nói chuyện nổi
tiếng.
Luyện từ và câu
Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu
I. Mục tiêu:
1. Hiểu đợc tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (Trả lời câu
hỏi bao giờ? Khi nào? Mờy giờ?)
2. Nhận diện đợc trạng ngữ chỉ thời gian trong câu, thêm đợc trạng ngữ chỉ thời gian
cho câu.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ, giấy khổ to, băng giấy
III. Các hoạt động dạy học:
4p
10p
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ lần trớc.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Phần nhận xét:
+ Bài 1, 2: HS: Đọc yêu cầu bài 1, 2 tìm trạng ngữ
trong câu, xác định trạng ngữ đó bổ sung
ý nghĩa gì cho câu?
- Làm bài vào vở bài tập, 1 số em lên

bảng làm.
- GV nhận xét, chốt lời giải:
Gv: Nguyễn Thị Kiều Phơng - 6 - Trờng Tiểu học Việt Khái 2
Giáo án lớp 4-2 buổi/ngày Tuần 32
Trạng ngữ: Đúng lúc đó - bổ sung ý
nghĩa thời gian cho câu.
+ Bài 3: HS: Đọc yêu cầu và phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét, kết luận.
3. Phần ghi nhớ:
- 2 - 3 em đọc nội dung ghi nhớ. HS: 2 - 3 em đọc nội dung ghi nhớ.
4. Phần luyện tập:
* Bài 1: HS: Đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ làm
bài vào vở.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải
đúng.
a) Các trạng ngữ là:
+ Buổi sáng hôm nay,
+ Vừa mới ngày hôm qua,
+ qua một đêm m a rào,
b) + Từ ngày còn ít tuổi,
+ Mỗi lần Hà Nội,
* Bài 2:
- tự làm bài
- 2 HS lên bảng làm
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở bài
tập.
- 2 HS lên bảng làm trên băng giấy, gạch
dới bộ phận trạng ngữ.
- GV cùng cả lớp chữa bài:

a) + Mùa đông,
+ Đến ngày đến tháng,
b) + Giữa lúc gió đang gào thét ấy,
+ Có lúc
5. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm nốt bài tập, học thuộc lòng nội dung cần ghi nhớ.
- Tự đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ thời gian.
Thể dục
Môn thể thao tự chọn: Nhảy dây
I. Mục tiêu:
- Ôn và học mới 1 số nội dung môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng những
nội dung ôn tập và mới học.
- Ôn nhảy dây kiểu chân trớc, chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và
nâng cao thành tích.
II. Địa điểm - ph ơng tiện:
Sân trờng, dây nhảy.
III. Nội dung và ph ơng pháp lên lớp:
6p
1. Phần mở đầu:
- GV tập trung lớp, phổ biến nội dung
yêu cầu.
HS: Xoay khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối,
hông, vai.
- Một số động tác khởi động.
Gv: Nguyễn Thị Kiều Phơng - 7 - Trờng Tiểu học Việt Khái 2
Giáo án lớp 4-2 buổi/ngày Tuần 32
2. Phần cơ bản:
a. Môn tự chọn:
- Đá cầu:

- Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân.
- Học chuyền cầu theo nhóm 2 ngời.
- Ném bóng:
- Ôn 1 số động tác bổ trợ.
- Ôn cách cầm bóng và t thế đứng chuẩn
bị, ngắm đích, ném.
b. Nhảy dây:
- Ôn nhảy dây kiểu chân trớc, chân
sau.
HS: Tập cá nhân theo đội hình hàng ngang
hoặc vòng tròn.
- Thi vô địch tổ tập luyện.
HS: Thi theo hàng ngang hoặc vòng tròn.
3. Phần kết thúc:
- GV hệ thống bài. HS: Đi đều và hát.
- Tập 1 số động tác hồi tĩnh.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ
học và giao bài về nhà.
Thứ t, ngày 14 tháng 04 năm 2010
Kể chuyện
Khát vọng sống
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng nói:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS kể lại đợc câu chuyện phối hợp
với điệu bộ, nét mặt
- Hiểu truyện, biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Chăm chú nghe thầy cô kể, nhớ chuyện.
- Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn
II. Đồ dùng dạy học:

Tranh minh họa trong SGK.
III. Các hoạt động:
4p
13p
A. Kiểm tra:
Gọi 1 - 2 HS kể về cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em tham gia.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. GV kể chuyện:
- GV kể lần 1.
- GV kể lần 2 kết hợp tranh minh họa
SGK phóng to treo bảng.
HS: Cả lớp nghe.
HS: Cả lớp nghe kết hợp đọc phần lời dới
mỗi bức tranh.
- GV kể lần 3.
3. Hớng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
Gv: Nguyễn Thị Kiều Phơng - 8 - Trờng Tiểu học Việt Khái 2
Giáo án lớp 4-2 buổi/ngày Tuần 32
a. Kể trong nhóm:
HS: Kể từng đoạn trong nhóm 2 - 3 em.
- Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm.
- Cả nhóm trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện.
b. Thi kể trớc lớp:
- 1 vài tốp thi kể từng đoạn trớc lớp.
- Thi kể cả câu chuyện trớc lớp.
- Nói về ý nghĩa câu chuyện hoặc đặt câu
hỏi để các bạn trả lời.
- GV và cả lớp nhận xét về khả năng

nhớ, hiểu truyện.
- Bình chọn bạn kể hay nhất.
4. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tập kể cho mọi ngời nghe.
Toán
Ôn tập về biểu đồ
I. Mục tiêu:
- Giúp HS rèn kỹ năng đọc, phân tích và xử lý số liệu trên biểu đồ.
II. Đồ dùng:
Bảng phụ vẽ 2 biểu đồ trong bài 1 SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
4p
28p
A. Kiểm tra:
Gọi HS lên chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn ôn tập:
+ Bài 1: GV treo bảng phụ. HS: Quan sát và tìm hiểu yêu cầu của bài
toán trong SGK.
- Lần lợt trả lời các câu hỏi trong SGK.
- GV nhận xét, sửa chữa những câu trả
lời sai (nếu có).
+ Bài 2: HS: Đọc và tìm hiểu yêu cầu của bài.
- Đứng tại chỗ trả lời câu hỏi phần a.
- 1 HS lên bảng làm ý 1 câu b.
- Cả lớp làm vào vở rồi cả lớp nhận xét
bài trên bảng.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:

Diện tích thành phố Đà Nẵng lớn hơn
diện tích Hà Nội là:
1255 - 921 = 334 (km
2
)
+ Bài 3: HS: Đọc và tìm hiểu yêu cầu của bài
toán.
- GV chia lớp thành 2 nhóm.
- Làm bài theo nhóm.
Gv: Nguyễn Thị Kiều Phơng - 9 - Trờng Tiểu học Việt Khái 2
Giáo án lớp 4-2 buổi/ngày Tuần 32
Nhóm 1 làm câu a.
Nhóm 2 làm câu b.
- GV nhận xét, cho điểm mỗi nhóm.
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, làm bài tập.
- Đại diện mỗi nhóm lên bảng giải.
- Cả lớp nhận xét và sửa chữa.
Tập đọc
Ngắm trăng - Không đề
I. Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy, lu loát hai bài thơ, đọc đúng nhịp thơ.
- Biết đọc diễn cảm hai bài thơ.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài:
- Hiểu nội dung bài thơ: Tinh thần lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống của Bác.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:

4p
28p
A. Kiểm tra:
Gọi HS đọc bài giờ trớc.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài:
Bài 1: ngắm trăng
a. Luyện đọc:
- GV đọc diễn cảm bài thơ. HS: Nối tiếp nhau đọc bài thơ.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh
nào?
- Bác ngắm trăng qua cửa sổ phòng giam
trong nhà tù.
- Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn
bó giữa Bác Hồ với trăng?
- Hình ảnh: Ngời ngắm
nhà thơ.
- Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ?
- Bác yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, lạc
quan trong cả những hoàn cảnh rất khó
khăn.
c. Hớng dẫn đọc diễn cảm và học
thuộc lòng bài thơ:
- GV hớng dẫn HS đọc diễn cảm và
thi đọc diễn cảm bài thơ.
HS: - Nhẩm học thuộc lòng bài thơ.
- Thi học thuộc lòng bài thơ.

Bài 2: không đề
a. Luyện đọc:
- GV đọc diễn cảm bài thơ.
HS: Nối tiếp nhau đọc bài thơ.
Gv: Nguyễn Thị Kiều Phơng - 10 - Trờng Tiểu học Việt Khái 2
Giáo án lớp 4-2 buổi/ngày Tuần 32
b. Tìm hiểu bài:
- Bác sáng tác bài thơ trong hoàn
cảnh nào? Những từ ngữ nào cho
biết điều đó?
- Bác sáng tác bài này ở chiến khu Việt
Bắc trong kháng chiến chống Pháp rất
gian khổ. Những từ cho biết điều đó là:
đờng non, rừng sâu quân đến, tung bay
chim ngàn.
- Tìm những hình ảnh nói lên lòng
yêu đời và phong thái ung dung của
Bác?
- Hình ảnh khách đến thăm Bác trong
cảnh đờng non đầy hoa; quân đến rừng
sâu, chim rừng tung bay. Bàn xong việc
quân, việc nớc, Bác xách bơng, dắt trẻ ra
vờn tới rau.
c. Hớng dẫn đọc diễn cảm và học
thuộc lòng bài thơ:
HS: Nhẩm học thuộc lòng bài thơ.
- Thi đọc học thuộc lòng bài thơ.
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học cho thuộc.

Khoa học
Động vật ăn gì để sống ?
I. Mục tiêu:
- HS biết phân loại động vật theo thức ăn của chúng.
- Kể tên 1 số con vật và thức ăn của chúng.
II. Đồ dùng dạy học:
Hình 126, 127SGK, tranh ảnh những con vật
III. Các hoạt động dạy - học:
4p
14p
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc bài học.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu thức ăn của các loài động vật khác nhau.
+ Bớc 1: Hoạt động theo nhóm nhỏ.
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ. - Nhóm trởng tập hợp các tranh của
nhóm.
- Phân chúng thành các nhóm.
VD: + Nhóm ăn thịt.
+ Nhóm ăn cỏ, lá cây.
+ Nhóm ăn hạt.
+ Nhóm ăn sâu bọ.
+ Nhóm ăn tạp.
- Trình bày lên giấy khổ to.
+ Bớc 2: Hoạt động cả lớp. - Các nhóm trng bày sản phẩm của nhóm
mình.
- Các nhóm khác nhận xét, đánh giá lẫn
Gv: Nguyễn Thị Kiều Phơng - 11 - Trờng Tiểu học Việt Khái 2
Giáo án lớp 4-2 buổi/ngày Tuần 32

15p
3p
nhau.
=> Kết luận: Nh mục Bạn cần biết.
3. Hoạt động 2: Trò chơi : Đố bạn con gì?
+ Bớc 1: GV hớng dẫn cách chơi.
- Một HS đợc GV đeo hình vẽ bất kỳ 1
con vật nào mà các em đã su tầm mang
đến lớp.
- HS đeo hình vẽ phải đặt câu hỏi
đúng/sai để đoán xem đó là con gì. Cả
lớp chỉ trả lời đúng hoặc sai.
VD: + Con vật này có 4 chân phải
không?
+ Con vật này ăn thịt phải không?
+ Con vật này có sừng phải
không?
+ Con vật này thờng hay ăn cá cua
tôm tép phải không?
+ Bớc 2: GV cho HS chơi thử.
4.Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ, dặn dò học sinh về học
bài , chuẩn bị bài sau.
Thứ năm, ngày 15 tháng 04 năm 2010
Toán
Ôn tập về phân số
I. Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập, củng cố khái niệm phân số, so sánh rút gọn và quy đồng mẫu số
các phân số.
II. Các hoạt động dạy - học:

4p
28p
A. Kiểm tra:
Gọi HS lên chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hớng dẫn ôn tập:
+ Bài 1: Củng cố, ôn tập khái niệm phân
số.
HS: Đọc yêu cầu, quan sát hình vẽ SGK
và tự làm bài.
- Một HS nêu kết quả.
- GV cùng cả lớp nhận xét:
Khoanh vào c.
+ Bài 2: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài.
+ Bài 3: HS dựa vào tính chất cơ bản
của phân số để tự rút gọn đợc các phân
số.
HS: Tự làm bài rồi chữa bài.
- 3 HS lên bảng làm bài.
3
2
6:18
6:12
18
12
==
;
4
3

6:24
6:18
24
18
==
Gv: Nguyễn Thị Kiều Phơng - 12 - Trờng Tiểu học Việt Khái 2
Giáo án lớp 4-2 buổi/ngày Tuần 32
10
1
4:40
4:4
40
4
==
;
7
4
5:35
5:20
35
20
==
- GV nhận xét, cho điểm những em làm
đúng.
+ Bài 4: Yêu cầu HS biết quy đồng mẫu
số các phân số.
HS: Tự làm bài sau đó lên bảng chữa bài.
a) b)
c)
2

1
;
5
1
;
3
1
Mẫu số chung là 2 x 3 x 5 = 30
Ta có:
30
15
2x15
1x15
2
1
==
30
6
5x6
1x6
5
1
==
30
10
3x10
1x10
3
1
==

+ Bài 5: Cho HS nhận xét:
1
3
1
<
;
1
6
1
<
;
1
2
5
>
;
1
2
3
>
rồi tiếp tục so sánh các phân số có cùng
mẫu số (
2
5

2
3
), có cùng tử số (
3
1


6
1
) để rút ra kết quả:
2
5
>
2
3
; >
6
1
Vậy các phân số đợc sắp xếp từ bé đến
lớn là:
6
1
;
3
1
;
2
3
;
2
5
.
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ, dặn dò học sinh về nhà
học bài.
Tập làm văn

Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật
I. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về đoạn văn.
- Thực hành vận dụng viết đoạn văn tả ngoại hình, hoạt động của con vật.
II. Đồ dùng:
ảnh trong SGK, tranh ảnh 1 số con vật.
III. Các hoạt động dạy - học:
4p
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: 2 HS đọc đoạn văn giờ trớc.
Gv: Nguyễn Thị Kiều Phơng - 13 - Trờng Tiểu học Việt Khái 2
Giáo án lớp 4-2 buổi/ngày Tuần 32
28p
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hớng dẫn luyện tập:
* Bài 1:
HS: Quan sát hình minh họa con tê tê.
- 1 HS đọc nội dung bài tập 1, cả lớp
theo dõi, suy nghĩ làm bài. Với câu b, c
các em viết nhanh các ý cơ bản ra giấy
để trả lời miệng.
- Phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét, chốt lời giải (SGV).
* Bài 2:
HS: 1 em đọc yêu cầu.
- GV giới thiệu tranh ảnh 1 số con vật
để HS tham khảo, nhắc các em:
+ Quan sát hình dáng bên ngoài.
+ Không viết lặp lại đoạn tả gà

trống bài trớc.
HS: Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 số em làm giấy khổ to.
- Nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình
cho cả lớp nghe.
- GV chọn 1 - 2 bài viết tốt dán lên
bảng.
- Cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm học
hỏi
* Bài 3: GV nhắc HS:
+ Quan sát con vật mà mình yêu
thích, chọn tả những đặc điểm lý thú.
+ Nên tả con vật mà các em vừa tả
ngoại hình.
HS: Đọc yêu cầu bài 3, suy nghĩ viết
đoạn văn tả con vật vào vở.
- Nối tiếp nhau đọc đoạn văn vừa viết.
- Một số HS làm vào phiếu lên dán trên
bảng.
- Cả lớp nhận xét.
- GV chấm điểm cho 1 số bài viết tốt.
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tập viết đoạn văn tả con vật.
lịch Sử
Kinh thành Huế
I. Mục tiêu:
Gv: Nguyễn Thị Kiều Phơng - 14 - Trờng Tiểu học Việt Khái 2
Giáo án lớp 4-2 buổi/ngày Tuần 32
- HS biết sơ lợc về quá trình xây dựng, sự đồ sộ, vẻ đẹp của kinh thành Huế và lăng

tẩm ở Huế.
- Tự hào vì Huế đợc công nhận là một di sản văn hóa thế giới.
II. Đồ dùng dạy học:
Hình SGK phóng to.
III. Các hoạt động dạy - học:
4p
15p
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên đọc bài học giờ trớc.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Giảng bài: GV trình bày quá trình ra đời của kinh đô Huế.
a. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
- GV yêu cầu HS: - Đọc SGK đoạn Nhà Nguyễn các
công trình kiến trúc và yêu cầu 1 số
em mô tả lại sơ lợc quá trình xây
dựng kinh thành Huế.
b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- GV phát phiếu cho mỗi nhóm 1 hình ảnh
(chụp 1 trong những kinh thành Huế)
- Yêu cầu các nhóm nhận xét và thảo luận
để đi đến thống nhất về những nét đẹp của
công trình đó.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- GV hệ thống lại để HS nhận thức đợc sự
đồ sộ và vẻ đẹp của các cung điện, lăng
tẩm ở kinh thành Huế.
-> GV kết luận: Kinh thành Huế là một
công trình sáng tạo của nhân dân ta. Ngày
11/12/1993 UNESCO đã công nhận Huế là

một di sản văn hóa thế giới.
=> Ghi nhớ (SGK). HS: 3 - 4 em đọc lại ghi nhớ.
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Thể dục
Môn thể thao tự chọn trò chơi Nhảy dây
I. Mục tiêu:
- Ôn và học mới 1 số nội dung môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng những
nội dung ôn tập và mới học.
- Ôn nhảy dây kiểu chân trớc, chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và
nâng cao thành tích.
II. Địa điểm - ph ơng tiện:
Sân trờng, dây nhảy.
III. Nội dung và ph ơng pháp lên lớp:
Gv: Nguyễn Thị Kiều Phơng - 15 - Trờng Tiểu học Việt Khái 2
Giáo án lớp 4-2 buổi/ngày Tuần 32
6p
1. Phần mở đầu:
- GV tập trung lớp, phổ biến nội dung
yêu cầu.
HS: Xoay khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối,
hông, vai.
- Một số động tác khởi động.
2. Phần cơ bản:
a. Môn tự chọn:
- Đá cầu:
- Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân.
- Học chuyền cầu theo nhóm 2 ngời.
- Ném bóng:

- Ôn 1 số động tác bổ trợ.
- Ôn cách cầm bóng và t thế đứng chuẩn
bị, ngắm đích, ném.
b. Nhảy dây:
- Ôn nhảy dây kiểu chân trớc, chân
sau.
HS: Tập cá nhân theo đội hình hàng
ngang hoặc vòng tròn.
- Thi vô địch tổ tập luyện.
HS: Thi theo hàng ngang hoặc vòng tròn.
3. Phần kết thúc:
- GV hệ thống bài. HS: Đi đều và hát.
- Tập 1 số động tác hồi tĩnh.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ
học và giao bài về nhà.
Thứ sáu, ngày 16 tháng 04 năm 2010
Luyện từ và câu
Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu
I. Mục tiêu:
- Hiểu đợc tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
- Nhận biết trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu; thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân
cho câu.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ, băng giấy
III. Các hoạt động dạy học:
4p
10p
2p
16p
A. Kiểm tra bài cũ:

Gọi HS lên chữa bài 1a.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Phần nhận xét:
* Bài 1, 2: HS: Đọc yêu cầu bài 1, 2, suy nghĩ phát
biểu.
- GV nhận xét, chốt lời giải:
+ Vì vắng tiếng cời: Là trạng ngữ chỉ
nguyên nhân, trả lời cho câu hỏi Vì
sao?
3. Phần ghi nhớ:
- 2 - 3 em đọc nội dung ghi nhớ. HS: 2 - 3 em đọc nội dung ghi nhớ.
Gv: Nguyễn Thị Kiều Phơng - 16 - Trờng Tiểu học Việt Khái 2
Giáo án lớp 4-2 buổi/ngày Tuần 32
4. Phần luyện tập:
* Bài 1: HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ phát biểu.
- 3 HS lên bảng gạch dới các bộ phận
trạng ngữ trong câu văn.
- GV chốt lại lời giải:
Câu a: Nhờ siêng năng, cần ai
Câu b: Vì rét,
Câu c: Tại Hoa mà tổ không đợc khen.
* Bài 2: HS: Đọc yêu cầu làm bài vào vở bài tập.
- 3 HS lên bảng làm trên băng giấy.
- GV nhận xét, chốt lời giải:
a) Vì học giỏi, Nam đợc cô giáo khen.
b) Nhờ bác lao công, sân trờng lúc nào
cũng sạch sẽ.
c) Tại vì mải chơi, Tuấn không làm bài
tập.

* Bài 3:
- GV nhận xét, cho điểm.
5. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học và làm bài tập.
HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ mỗi em đặt 1
câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
- Nối nhau đọc câu mình đã đặt.
Toán
Ôn tập các phép tính với phân số
I. Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập, củng cố kỹ năng thực hiện các phép cộng và phép trừ phân số.
II. Các hoạt động dạy - học:
4p
28p
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên chữa bài về nhà.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hớng dẫn luyện tập:
+ Bài 1:
a) Yêu cầu HS tính đợc cộng trừ 2 phân
số có cùng mẫu số.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
b) Tơng tự nh phần a.
+ Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu rồi tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm.

- GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài:
35
31
35
21
35
10
5
3
7
2
=+=+
5
3
35
21
35
10
35
31
7
2
35
31
===
+ Bài 3:
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài.
Gv: Nguyễn Thị Kiều Phơng - 17 - Trờng Tiểu học Việt Khái 2
Giáo án lớp 4-2 buổi/ngày Tuần 32
- 3 HS lên làm trên bảng.

- GV nhận xét, cho điểm những bài làm
đúng.
- Cả lớp nhận xét.
a)
1x
9
2
=+
9
2
1x =
9
7
x =
b)
3
2
x
7
6
=
3
2
7
6
x =
21
4
x =
+ Bài 4:

- GV hớng dẫn HS phân tích đầu bài
toán.
HS: Đọc bài và tự làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm vở bài tập.
Giải:
a) Số phần diện tích trồng hoa và làm đ-
ờng đi là:
20
19
5
1
4
3
=+
(vờn hoa)
Số phần diện tích để xây bể nớc là:
20
1
20
19
1 =
(vờn hoa)
b) Diện tích vờn hoa là:
3001520

(m
2

)
Diện tích xây bể nớc là:
15
20
1
300 =ì
(m
2
)
Đáp số: a)
20
1
vờn hoa.
b) 15 m
2
.
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài trong bài văn
miêu tả con vật
I. Mục tiêu:
1. Ôn lại kiến thức cơ bản về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật.
2. Thực hành viết mở bài, kết bài cho phần thân vài để hoàn chỉnh bài văn miêu tả
con vật.
II. Đồ dùng dạy học:
Giấy khổ to viết nội dung bài tập 2, 3.
Gv: Nguyễn Thị Kiều Phơng - 18 - Trờng Tiểu học Việt Khái 2
Giáo án lớp 4-2 buổi/ngày Tuần 32
III. Các hoạt động dạy - học:
4p
28p

3p
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc đoạn văn giờ trớc.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hớng dẫn HS làm bài tập:
* Bài 1:
HS: Một em đọc nội dung bài, đọc thầm
bài văn Chim công múa, làm bài cá
nhân vào vở bài tập.
- Từng HS phát biểu ý kiến.
- GV kết luận câu trả lời đúng:
ý a, b: + Đoạn mở bài (2 câu đầu)
Mở bài gián tiếp.
+ Đoạn kết bài (2 câu cuối)
Kết bài mở rộng.
ý c: + Mùa xuân là mùa công múa
Mở bài trực tiếp.
+ Chiếc ô màu sắc đẹp đến kỳ ảo
xập xòe uốn lợn ánh nắng xuân ấm áp.
Kết bài không mở rộng.
* Bài 2: HS: Đọc yêu cầu và viết đoạn mở bài vào
vở bài tập.
- Nối nhau đọc mở bài vừa viết.
- GV cùng cả lớp nhận xét, cho điểm
những em viết tốt.
* Bài 3: HS: Đọc yêu cầu của bài, viết đoạn kết
bài vào vở.
- 1 số em làm vào giấy, dán bài lên bảng
lớp.

- Lần lợt đọc kết bài của mình trớc lớp.
- GV cùng cả lớp nhận xét, cho điểm
những bài viết hay.
- 2 - 3 HS đọc cả bài văn đã hoàn chỉnh
cả 3 phần: mở bài - thân bài - kết bài.
- GV chấm điểm bài viết hay.
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tập viết nhiều cho quen.
Địa lí
Địa lí
Biển, đảo và quần đảo
Biển, đảo và quần đảo
I. Mục tiêu:
I. Mục tiêu:
Học xong bài này, hs biết:
Học xong bài này, hs biết:
- Chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Hạ Long, vịnh Thái
- Chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Hạ Long, vịnh Thái


Lan, các đảo và quần đảo Cái Bầu, Cát Bà, Phú Quốc, Hoàng Sa, Tr
Lan, các đảo và quần đảo Cái Bầu, Cát Bà, Phú Quốc, Hoàng Sa, Tr
ờng Sa.
ờng Sa.
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của biển, đảo và quần đảo của n
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của biển, đảo và quần đảo của n
ớc ta.
ớc ta.
- Vai trò của Biển Đông, các đảo và quần đảo đối với n

- Vai trò của Biển Đông, các đảo và quần đảo đối với n
ớc ta.
ớc ta.
II. Đồ dùng dạy học.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bản đồ địa lí tự nhiên VN, tranh, ảnh về biển, đảo Việt Nam.
- Bản đồ địa lí tự nhiên VN, tranh, ảnh về biển, đảo Việt Nam.
III.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động của HS


1, Kiểm tra bài cũ
1, Kiểm tra bài cũ


2, Bài mới : a. Giới thiệu bài
2, Bài mới : a. Giới thiệu bài
Gv: Nguyễn Thị Kiều Phơng - 19 - Trờng Tiểu học Việt Khái 2
Giáo án lớp 4-2 buổi/ngày Tuần 32


b. Các hoạt động
b. Các hoạt động
a) Vùng biển Việt Nam
a) Vùng biển Việt Nam
- HS quan sát hình và trả lời các câu hỏi :

- HS quan sát hình và trả lời các câu hỏi :
+ Câu 1 SGK :
+ Câu 1 SGK :
- Biển Đông bao bọc phía Tây, Nam n
- Biển Đông bao bọc phía Tây, Nam n
ớc ta
ớc ta
+ Chỉ trên bản đồ ĐLTNVN: vị trí biển Đông, vịnh Bắc
+ Chỉ trên bản đồ ĐLTNVN: vị trí biển Đông, vịnh Bắc


Bộ, vịnh Thái Lan?
Bộ, vịnh Thái Lan?
+ HS chỉ trên l
+ HS chỉ trên l
ợc đồ và nêu các nơi có dầu mỏ?
ợc đồ và nêu các nơi có dầu mỏ?
- Vùng biển phía Nam có nhiều dầu mỏ
- Vùng biển phía Nam có nhiều dầu mỏ
+ Vùng biển n
+ Vùng biển n
ớc ta có đặc điểm gì?
ớc ta có đặc điểm gì?
-
-
Rộng
Rộng
-
-
Là bộ phận của biển Đông

Là bộ phận của biển Đông
-
-
Phía Bắc có vịnh Bắc Bộ
Phía Bắc có vịnh Bắc Bộ
-
-
Phía Nam có vịnh TháI Lan
Phía Nam có vịnh TháI Lan
+ Biển có vai trò nh
+ Biển có vai trò nh
thế nào đối với n
thế nào đối với n
ớc ta?
ớc ta?
-
-
Biển cung cấp muối cần thiết cho con ng
Biển cung cấp muối cần thiết cho con ng
ời, cung
ời, cung


cấp dầu mỏ làm chất đốt, nhiên liệu. Cung cấp
cấp dầu mỏ làm chất đốt, nhiên liệu. Cung cấp


thực phẩm hải sản tôm, cá,
thực phẩm hải sản tôm, cá,



-
-
Bãi biển đẹp là nơi du lịch nghỉ mát
Bãi biển đẹp là nơi du lịch nghỉ mát
* GV : Mô tả lại vùng biển và phân tích vai trò của biển
* GV : Mô tả lại vùng biển và phân tích vai trò của biển
Vùng biển nớc ta có diện tích rộng và là một phần của
biển Đông. Biển Đông có vai trò điều hoà khí hậu và
đem lại nhiều giá trị kinh tế cho nớc ta nh muối, khoáng
sản,
b) Đảo và quần đảo
b) Đảo và quần đảo
- HS chỉ dảo và quần đảo trên bản đồ
- HS chỉ dảo và quần đảo trên bản đồ
+ Em hiểu thế nào là đảo và quần đảo?
+ Em hiểu thế nào là đảo và quần đảo?
- Đảo: là 1 bộ phận đất nổi, nhỏ hơn lục địa xung quanh,
- Đảo: là 1 bộ phận đất nổi, nhỏ hơn lục địa xung quanh,


có n
có n
ớc biển và đại d
ớc biển và đại d
ơng bao bọc.
ơng bao bọc.
- Quần đảo: là nơi tập trung nhiều đảo.
- Quần đảo: là nơi tập trung nhiều đảo.
- Thảo luận nhóm CH

- Thảo luận nhóm CH
+ Chỉ trên bản đồ các đảo và quần đảo chính
+ Chỉ trên bản đồ các đảo và quần đảo chính
+ Các nét tiêu biểu của đảo và quần đảo
+ Các nét tiêu biểu của đảo và quần đảo
+ các đảo và quần đảo có giá trị gì?
+ các đảo và quần đảo có giá trị gì?
- Các nhóm trình bày
- Các nhóm trình bày


- Phía Bắc có nhiều dảo : đảo Cái Bầu, Cát Bà, vịnh Hạ
- Phía Bắc có nhiều dảo : đảo Cái Bầu, Cát Bà, vịnh Hạ


Long. Ng
Long. Ng
ời dân ở đây làm nghề bắt cá và phát triển du
ời dân ở đây làm nghề bắt cá và phát triển du


lịch.
lịch.
- Biển miền Trung có 2 quần đảo lớn : quần đảo TS, HS.
- Biển miền Trung có 2 quần đảo lớn : quần đảo TS, HS.


HĐSX mang lại tính tự cấp, làm nghề đánh cá.
HĐSX mang lại tính tự cấp, làm nghề đánh cá.
- Biển phía nam và Tây Nam: Đảo Phú Quốc, Côn đảo .

- Biển phía nam và Tây Nam: Đảo Phú Quốc, Côn đảo .


HĐSX làm n
HĐSX làm n
ớc mắm, trồng hồ tiêu xk và phát triển du
ớc mắm, trồng hồ tiêu xk và phát triển du


lịch.
lịch.
* Kết luận: Đảo và quần đảo mang lại nhiều lợi ích kinh
* Kết luận: Đảo và quần đảo mang lại nhiều lợi ích kinh


tế. Chúng ta cần khai thác hợp lí nguồn tài nguyên này.
tế. Chúng ta cần khai thác hợp lí nguồn tài nguyên này.
3. Củng cố - Dặn dò
3. Củng cố - Dặn dò
Quan sát
Quan sát
Trả lời
Trả lời
Chỉ bản đồ
Chỉ bản đồ
Trả lời
Trả lời
Trả lời
Trả lời
Trả lời

Trả lời
Trả lời
Trả lời
Thảo luận nhóm
Thảo luận nhóm
Trình bày
Trình bày


Gv: Nguyễn Thị Kiều Phơng - 20 - Trờng Tiểu học Việt Khái 2
Giáo án lớp 4-2 buổi/ngày Tuần 32


- Vai trò của biển, đảo, quần đảo
- Vai trò của biển, đảo, quần đảo


- Nhận xét giờ học
- Nhận xét giờ học
Khoa học
Trao đổi chất ở động vật
I. Mục tiêu:
- Sau bài học, HS kể đợc những gì động vật thờng xuyên phải lấy từ môi trờng và
phải thải ra môi trờng trong quá trình sống.
- Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở động vật.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 128, 129 SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
4p
14p

A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc mục Bóng đèn tỏa sáng
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở động
vật.
* Bớc 1: Làm việc theo cặp. HS: Quan sát H1 SGK.
+ Kể tên những gì đợc vẽ trong hình.
+ Phát hiện ra những yếu tố đóng vai trò
quan trọng đối với sự sống của động vật
có trong hình.
+ Phát hiện những yếu tố còn thiếu để
bổ sung.
- HS thực hiện nhiệm vụ theo gợi ý trên
cùng với bạn.
- GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm.
* Bớc 2: Hoạt động cả lớp.
- GV gọi 1 số HS lên trả lời câu hỏi:
? Kể tên những yếu tố mà động vật th-
ờng xuyên phải lấy từ môi trờng và phải
thải ra môi trờng trong quá trình sống
- lấy thức ăn, nớc, khí ôxi và thải ra môi
trờng các chất cặn bã, khí các - bô - níc,
nớc tiểu
? Quá trình trên đợc gọi là gì - Gọi là quá trình trao đổi chất giữa động
vật và môi trờng.
=> Kết luận: (SGV).
3. Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật.
* Bớc 1: GV chia nhóm, phát giấy và
bút vẽ cho các nhóm.

* Bớc 2: HS làm việc theo nhóm, các em
cùng tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở
động vật.
- Nhóm trởng điều khiển các bạn lần lợt
giải thích sơ đồ trong nhóm.
* Bớc 3: Các nhóm treo sản phẩm và cử
Gv: Nguyễn Thị Kiều Phơng - 21 - Trờng Tiểu học Việt Khái 2
Giáo án lớp 4-2 buổi/ngày Tuần 32
đại diện lên trình bày trớc lớp.
4. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
TUầN32
Ngày soạn :
08
/ 04/ 2010

Ngày dạy : 12/ 04/ 2010
Kí duyệt, ngày tháng 04 năm 2010
Gv: Nguyễn Thị Kiều Phơng - 22 - Trờng Tiểu học Việt Khái 2
Giáo án lớp 4-2 buổi/ngày Tuần 32
Thứ hai, ngày 12 tháng 04 năm 2010
Toán
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên
I.Mục tiêu
- Củng cố về cách nhân , chia với ( cho ) số có hai , ba chữ số
- Tìm thành phần cha biết
- Rèn kĩ năng trình bày bài khi nhân với số có hai chữ số
II. Đồ dùng
Bài 3 viết sẵn vào bảng phụ

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Giới thiệu bài
2. Hớng dẫn học sinh làm bài tập
* Bài 1
- HS đọc đề bài
- 2 HS lên bảng làm bài nêu cách làm
- HS dới lớp nhận xét
- GV kết luận
* Bài 2
- 1 HS nêu yêu cầu của bài
- HS làm bài Chữa bài
* Bài 3
GV treo bảng phụ HS đọc đề bài
- HS phát hiện ra phép nhân bạn nhân sai
- HS làm bài Chữa bài
a, Phép nhân sai ở tích riêng thứ hai không lùi sang trái một cột so với tích riêng thứ nhất
b , số 466325 là kết quả của phép nhân 93265 với số 5
vì 466325 : 93265 = 5
3 . Củng cố dặn dò
GV nhận xét giờ

Thứ ba, ngày 13 tháng 04 năm 2010
Toán
Ôn tập các phép tính với số tự nhiên
I .Mục tiêu Củng cố về :
- Tính giá trị biểu thức
- Tìm mọt số khi biết điều kiện của nó
II. Đồ dùng
Bài 3 viết sẵn vào bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

1. Giới thiệu bài
2. Hớng dẫn học sinh làm bài tập
*Bài 1
- HS đọc đề bài
Gv: Nguyễn Thị Kiều Phơng - 23 - Trờng Tiểu học Việt Khái 2
Giáo án lớp 4-2 buổi/ngày Tuần 32
- 3 HS lên bảng làm bài- Nêu cách làm
- HS dới lớp nhận xét
- GV kết luận
* Bài 2 : Không thực hiện phép tính hãy tìm x
- HS làm bài Chữa bài
* Bài 3
GV treo bảng phụ
- HS đọc đề bài
- HS làm bài theo nhóm bàn
- Đại diện nhóm lên chữa bài
- HS dới lớp nhận xét
- GV kết luận
Vì số phải tìm là số lẻ có 4 chữ số mà chữ số hàng chục gấp 4 lần chữ số hàng đơn vị nên
chữ số hàng đơn vị là 1 chữ ssố hành chục là 3 . Chữ số hàng trăm gấp 2 lần chữ số hành
chục . Vậy chữ số hàng trăm là
3 x2 = 6
Chữ số hàng nghìn gấp 4 lần chữ ssố hành đơn vị nên chữ số hàng nghìn là
1 x 4 = 4
Vậy số cần tìm là : 4631
3. Củng cố dặn dò
GV nhận xét giờ

Luyện từ và câu
Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu

I. Mục tiêu
- HS nắm đởctạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho câu hỏi khi nào ?
Bao giờ ? mấy giờ ?
- Biết xác định trạng ngữ trong câu
II.Đồ dùng
Bài 2 : Viết sẵn vào bảng phụ
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Giới thiệu bài
2. Hớng dẫn học sinh làm bài tập
* Bài 1
- HS đọc đề bài
- HS làm bài Chữa bài
* Bài 2
GV treo bảng phụ
- HS đọc đề bài
- HS theo nhóm bàn tìm trạng ngữ trong câu văn
- Đại diện nhóm trả lời
- Trạng ngữ trong đoạn văn là :
+ Ngày xửa ngày xa
+ Buổi sáng
* Bài 3
Gv: Nguyễn Thị Kiều Phơng - 24 - Trờng Tiểu học Việt Khái 2
Giáo án lớp 4-2 buổi/ngày Tuần 32
- HS làm bài Chữa bài
a. Sáng nay , mùa đông đột nhiên đến , không báo cho ai biết trớc
b. Hôm qua các trờng đều tổ chức khai giảng
3. Củng cố dặn dò
GV nhận xét giờ



Thứ năm, ngày 15 tháng 04 năm 2010
Toán
Ôn tập về phân số
I. Mục tiêu
Củng cố lại kiến thức
- Phân số bằng nhau
- Rút gọn phân số
- Quy đồng mẫu số 2 phân số và so sánh 2 phân số
II. Đồ dùng
Bài 3 viết sẵn vào bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Giới thiệu bài
2. Hớng dẫn học sinh làm bài tập
* Bài 1
- HS đọc đề bài
- HS làm bài Chữa bài
* Bài 2
- Bài yêu cầu gì ?
- 3 HS lên bảng làm bài Nêu cách làm
- HS dới lớp nhận xét
- GV kết luận
* Bài 3
Gv treo bảng phụ
- 2 Hs lên bảng làm bài Nêu cách làm
A,
8
3

7
4


8
3
=
78
73
x
x
=
56
21

7
4
=
87
84
x
x
=
56
32
Ta thấy
56
21
<
56
32
. Vậy
8

3
<
7
4
3. Củng cố dặn dò: Gv nhận xét giờ
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật
I. Mục tiêu :
Giúp học sinh
- Viết đợc đoạn văn tả ngoại hình , đoạn văn tả hoạt động của một con
vật mà em thích
Gv: Nguyễn Thị Kiều Phơng - 25 - Trờng Tiểu học Việt Khái 2

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×