Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

GIAO AN 2 TUAN 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.23 KB, 20 trang )

TUẦN 27
Thứ hai ngày 6 tháng 3 năm 2011
ĐẠO ĐỨC
GIÚP ĐỢ NGƯỜI KHUYẾT TẬT
I. Mục tiêu
- Biết mọi người cần phải hổ trợ, giúp đỡ đối xử bình đẳng với người khuyết tật.
- Nếu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
- Có thai độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong
trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng. ( Không đồng tình với những thái độ xa lánh, kì thò,
trêu chọc bạn khuyết tật.
* KNS :
-Kó năng thể hiện sự cảm thông với người khuyết tật .
-Kó năng ra quyết đònh và giải quyết vấn đề phù hợp trong các tình huốn liên quan đến người khuyết
tật .
-Kó năng thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giúp đỡ người khuyết tật ở đòa phương .
II. Chuẩn bò
- GV: Nội dung truyện Cõng bạn đi học (theo Phạm Hổ). Phiếu thảo luận.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ Lòch sự khi đến nhà người khác (tiết 2)
- GV hỏi HS các việc nên làm và không nên làm
khi đến chơi nhà người khác để cư xử cho lòch sự.
- GV nhận xét
3. Bài mới
- Giúp đỡ người khuyết tật.
 Hoạt động 1: BT1
- Yêu cầu HS quan sát tranh /41 và đọc các câu hỏi
gợi ý dưới tranh.
- +


GV nhận xét + chốt ý: Chúng ta cần giúp đỡ các bạn
khuyết tật để các bạn có thể thực hiện quyền được học
tập.
 Hoạt động 2: BT2
- Yêu cầu HS đọc y/c bài
- GV + HS khác nghe + bổ sung: Tùy theo khả
năng, điều kiện thực tế, các em có thể giúp đỡ người
khuyết tật bằng những cách khác nhau như : đẩy xe lăn
cho người bò liệt, quyên góp giúp nạn nhân bò chất độc da
cam, dẫn người mù qua đường, vui chơi cùng bạn bò câm
điếc…
 Hoạt động 3: Thảo luận cặp.
- Yêu cầu HS đọc y/c bài
- GV theo dõi + KL : + Các ý kiến a,c,d là đúng;
+ Ý kiến b là chưa hoàn toàn
đúng vì mọi ngươi khuyết tật đều cần được giúp đỡ.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Tiết 2.
Tìm những câu chuyện nói về giúp đỡ người
- Hát
- HS trả lời, bạn nhận xét
HS đọc lại tựa bài
- HS đọc y/c và thảo luận nhóm
- Các nhóm báo cáo + nhóm khác bổ
sung
+ ND tranh: Một số HS dang đẩy xe cho
một bạn bò bại liệt đi học.
+ Việc làm của các bạn nhỏ giúp cho
bạn bò khuyết tật được đi đến trường để

học.
+ Nếu em có mặt ở đó em cũng sẽ đẩy
xe giúp bạn. Vì đó là một việc làm tốt.
- HS làm bài cá nhân.
- HS đọc y/c bài + tự ghi vào BT2 ở
Vở / 42.
+ Đẩy xe cho người bò liệt.
+ Đưa người khiếm thò qua đường.
+ Vui chơi với các bạn khuyết tật.
+ Quyên góp ủng hộ người khuyết
tật.
- HS đọc kết quả cho cả lớp nghe
- HS đọc y/c bài + thảo luâïn cặp
- HS trình bày từng cặp.
- HS khác nhận xét + bổ sung.
1
khuyết tật.
Tập đọc
Ôn tập –KT Tập đọc và HTL.
Tiết: 1
I. Mục tiêu
- Đọc rõ ràng rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 ( phát âm rõ, tooac độ
đọc khoảng 45 tiếng/ phút); hiểu nội dung của đoạn ,bài.( trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc).
II. Chuẩn bò
- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26.
- HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ Sông Hương

- GV gọi HS đọc bài và TLCH
- GV nhận xét
3. Bài mới
- Nêu mục tiêu tiết học.
 Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
- Cho HS lên bảng bắt thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài
vừa đọc.
- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
- Cho điểm trực tiếp từng HS.
-  n luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Khi
nào?
Bài 2
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì?
- Hãy đọc câu văn trong phần a.
- Khi nào hoa phượng vó nở đỏ rực?
- Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Khi nào?”
- Yêu cầu HS tự làm phần b.

Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi HS đọc câu văn trong phần a.
- Bộ phận nào trong câu trên được in đậm?
- Bộ phận này dùng để chỉ điều gì? Thời gian hay
đòa điểm?
- Hát
- HS đọc bài và TLCH của GV, bạn
nhận xét
- Lần lượt từng HS bắt thăm bài, về

chỗ chuẩn bò.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
- Bài tập yêu cầu chúng ta: Tìm bộ
phận của mỗi câu dưới đây trả lời cho
câu hỏi: “Khi nào?”
- Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về
thời gian.
- Đọc: Mùa hè, hoa phượng vó nở đỏ
rực.
- Mùa hè, hoa phượng vó nở đỏ rực.
- Mùa hè.
- Suy nghó và trả lời: khi hè về.
- Đặt câu hỏi cho phần được in đậm.
- Những đêm trăng sáng, dòng sông
trở thành một đường trăng lung linh
dát vàng.
- Bộ phận “Những đêm trăng sáng”.
- Bộ phận này dùng để chỉ thời gian.
- Câu hỏi: Khi nào dòng sông trở
thành một đường trăng lung linh dát
vàng?
- Một số HS trình bày, cả lớp theo
2
- Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này ntn?
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi
đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp HS lên trình
bày trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
 n luyện cách đáp lời cảm ơn của người khác

- Bài tập yêu cầu các em đáp lại lời cảm ơn của
người khác.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghó để đóng
vai thể hiện lại từng tình huống, 1 HS nói lời cảmơn,
1 HS đáp lại lời cảm ơn. Sau đó gọi 1 số cặp HS
trình bày trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì?
- Khi đáp lại lời cảm ơn của người khác, chúng ta
cần phải có thái độ ntn?
- Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu
hỏi “Khi nào?” và cách đáp lời cảm ơn của người
khác.
Chuẩn bò: Tiết 2
dõi và nhận xét. Đáp án
b) Khi nào ve nhởn nhơ ca hát?/ Ve
nhởn nhơ ca hát khi nào?
Đáp án:
a) Có gì đâu./ Không có gì./ Đâu có gì
to tát đâu mà bạn phải cảm ơn./ Ồ,
bạn bè nên giúp đỡ nhau mà./ Chuyện
nhỏ ấy mà./ Thôi mà, có gì đâu./…
b) Không có gì đâu bà ạ./ Bà đi đường
cẩn thận, bà nhé./ Dạ, không có gì
đâu ạ./…
c) Thưa bác, không có gì đâu ạ./ Cháu
cũng thích chơi với em bé mà./ Không
có gì đâu bác, lần sau bác bận bác lại
cho cháu chơi với em, bác nhé./…

- Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi
về thời gian.
- Chúng ta thể hiện sự lòch sự, đúng
mực.
Tiết: 2
I. Mục tiêu
- Mức độ yêu cầu về kó năng đọc như ở tiết 1.
- Nắm được một số từ ngữ về bốn mùa (BT2); biết đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn
văn ngắn (BT3).
II. Chuẩn bò
- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. Bảng để HS
điền từ trong trò chơi.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
- Ôn tập tiết 1
3. Bài mới
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
 Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
- Cho điểm trực tiếp từng HS.
 Trò chơi mở rộng vốn từ về bốn mùa
- Chia lớp thành 4 đội, phát co mỗi đội một bảng ghi từ (ở
mỗi nội dung cần tìm từ, GV có thể cho HS 1, 2 từ để làm
mẫu), sau 10 phút, đội nào tìm được nhiều từ nhất là đội
- Hát.
-Lần lượt từng HS gắp

thăm bài, về chỗ chuẩn bò.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
3
thắng cuộc.
- Đáp án:
Mùa
xuân
Mùa hạ Mùa thu Mùa đông
Thời
gian
Từ Từ tháng
1 đến
tháng 3
Tø tháng 4 đến
tháng 6
Từ T tháng 7 đến
tháng 9
Từ tháng 10 đến
tháng 12
Các
Loàihoa
Hoa đào,
Hoa mai,
Hoa
Thược
dược
Hoa
phượng,
Hoa bằng

lăng, hoa
Loa kèn
Hoa cúc Hoa mận,
Hoa gạo,
Hoa sữa
Các
Loạiquả
Quýt, táo
vú sữa,
Nhãn, sấu,
Vải, xoài
Bưởi, na,
Cam…
Me,dưa
Hấu, lê…
Thời
tiết
m áp
Mưaphùn
Oi nồng,
Mưa to,
mưa nhiều,
Lũ lụt
Mát mẻ,
Nắng nhẹ
Rét mướt,
Gió mùa
đông bắc,
giá lạnh
Tuyên dương các nhóm tìmđược nhiều từ, đúng.

 n luyện cách dùng dấu chấm
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài tập 3.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- Gọi 1 HS đọc bài làm, đọc cả dấu chấm.
- Nhận xét và chấm điểm một số bài của HS.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tập kể những điều em biết về bốn mùa.
- Chuẩn bò: Tiết 3
- HS phối hợp cùng
nhau tìm từ. Khi hết
thời gian, các đội
dán bảng từ của
mình lên bảng. Cả
lớp cùng đếm số từ
của mỗi đội.
- 1 HS đọc thành tiếng,
cả lớp đọc thầm
theo.
- HS làm bài.
- Trời đã vào thu.
Những đám mấy bớt
đổi màu. Trời bớt
nặng. Gió hanh heo
đã rải khắp cánh
đồng. Trời xanh và
cao dần lên.
………………………………………………………………………………………….
TOÁN
SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA

I. Mục tiêu
- Biết được một số nhân với số nào cũng bằng chính số đó.
- Biết số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.
- Biết số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
- Làm được BT 1,2.
II. Chuẩn bò
- GV: Bộ thực hành Toán. Bảng phụ.
- HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ Luyện tập.
- Sửa bài 4
- GV nhận xét
3. Bài mới
- Số 1 trong phép nhân và chia.
 Giới thiệu phép nhân có thừa số 1.
- Hát
- 2 HS lên bảng sửa bài 4. Bạn nhận
xét.
4
a) GV nêu phép nhân, hướng dẫn HS chuyển thành
tổng các số hạng bằng nhau:
1 x 2 = 1 + 1 = 2 vậy 1 x 2 = 2
1 x 3 = 1 + 1 + 1 = 3 vậy 1 x 3 = 3
1 x 4 = 1 + 1 + 1 + 1 = 4 vậy 1 x 4 = 4
- GV cho HS nhận xét: Số 1 nhân với số nào cũng
bằng chính số đó.
b) GV nêu vấn đề: Trong các bảng nhân đã học đều


2 x 1 = 2 ta có 2 : 1 = 2
3 x 1 = 3 ta có 3 : 1 = 3
- HS nhận xét: Số nào nhân với số 1 cũng bằng
chính số đó.
Chú ý: Cả hai nhận xét trên nên gợi ý để HS tự nêu;
sau đó GV sửa lại cho chuẩn xác rồi kết luận (như
SGK).
 Giới thiệu phép chia cho 1 (số chia là 1)
- Dựa vào quan hệ của phép nhân và phép chia,
GV nêu:
1 x 2 = 2 ta có 2 : 1 = 2
1 x 3 = 3 ta có 3 : 1 = 3
1 x 4 = 4 ta có 4 : 1 = 4
1 x 5 = 5 ta có 5 : 1 = 5
- GV cho HS kết luận: Số nào chia cho 1 cũng
bằng chính só đó.
 Thực hành
Bài 1: HS tính nhẩm (theo từng cột)
Bài 2: Dựa vào bài học, HS tìmsố thích hợp điền vào
ô trống (ghi vào vở).
1 x 2 = 2 5 x 1 = 5 3 : 1 = 3
2 x 1 = 2 5 : 1 = 5 4 x 1 = 4
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Số 0 trong phép nhân và phép chia.
- HS chuyển thành tổng các số hạng
bằng nhau:
1 x 2 = 2
1 x 3 = 3
1 x 4 = 4

- HS nhận xét: Số 1 nhân với số nào
cũng bằng chính số đó.
- Vài HS lặp lại.
- HS nhận xét: Số nào nhân với số 1
cũng bằng chính số đó.
- Vài HS lặp lại.
- Vài HS lặp lại:
2 : 1 = 2
3 : 1 = 3
4 : 1 = 4
5 : 1 = 5
- HS kết luận: Số nào chia cho 1 cũng
bằng chính só đó.
- Vài HS lặp lại.
-HS tính theo từng cột. Bạn nhận xét.
- 3 HS lên bảng làm bài. Bạn nhận xét.
- HS dưới lớp làm vào vở.
Thứ ba ngày 7 tháng 3 năm 2011
TOÁN
SỐ 0 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
I. Mục tiêu
- Biết được số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.
- Biết số nào nhân với 0 cũng bằng 0.
- Biết số 0 chia cho số nào khác không cũng bằng 0.
- Biết không có phép chia cho 0.
- Làm được bài 1,2,3.
II. Chuẩn bò
- GV: Bộ thực hành Toán. Bảng phụ.
- HS: Vở.
5

III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ Số 0 trong phép nhân và phép chia.
- Sửa bài 3
a) 4 x 2 = 8; 8 x 1 = 8 viết 4 x 2 x 1 = 8 x 1 = 8
b) 4 : 2 = 2; 2 x 1 = 2 viết 4 : 2 x 1 = 2 x 1 = 2
c) 4 x 6 = 24; 24 : 1 = 24 viết 4 x 6 : 1 = 24 : 1 = 24
- GV nhận xét
3. Bài mới
- Số 0 trong phép nhân và phép chia.
 Giới thiệu phép nhân có thừa số 0.
- Dựa vào ý nghóa phép nhân, GV hướng dẫn HS viết
phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau:
0 x 2 = 0 + 0 = 0, vậy 0 x 2 = 0
Ta công nhận: 2 x 0 = 0
- Cho HS nêu bằng lời: Hai nhân không bằng không,
không nhân hai bằng không.
0 x 3 = 0 + 0 + 0 = 0 vậy 0 x 3 = 3
Ta công nhận: 3 x 0 = 0
- Cho HS nêu lên nhận xét để có:
+ Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.
+ Số nào nhân với 0 cũng bằng 0.
 Giới thiệu phép chia có số bò chia là 0.
- Dựa vào mối quan hệ giữa phép nhân và phép
chia, GV hướng dẫn HS thực hiện theo mẫu sau:
- Mẫu: 0 : 2 = 0, vì 0 x 2 = 0
- 0 : 3 = 0, vì 0 x 3 = 0
- 0 : 5 = 0, vì 0 x 5 = 0
- Cho HS tự kết luận: Số 0 chia cho số nào khác

cũng bằng 0.
- GV nhấn mạnh: Trong các ví dụ trên, số chia
phải khác 0.
- GV nêu chú ý quan trọng: Không có phép chia
cho 0.
Chẳng hạn: Nếu có phép chia 5 : 0 = ? không thể tìm
được số nào nhân với 0 để được 5 (điều này
không nhất thiết phải giải thích cho HS).
 Thực hành
Bài 1: HS tính nhẩm. Chẳng hạn:
0 x 4 = 0
4 x 0 = 0
Bài 2: HS tính nhẩm. Chẳng hạn:
0 : 4 = 0
Bài 3: Dựa vào bài học. HS tính nhẩm để điền số
thích hợp vào ô trống. Chẳng hạn:
0 x 5 = 0
0 : 5 = 0
- Hát
- 3HS lên bảng sửa bài 3, bạn nhận
xét.
- HS viết phép nhân thành tổng các
số hạng bằng nhau:
0 x 2 = 0 2 x 0 = 0
- HS nêu bằng lời: Hai nhân không
bằng không, không nhân hai bằng
không.
- HS nêu nhận xét:
+ Số 0 nhân với số nào cũng
bằng 0.

+ Số nào nhân với 0 cũng bằng 0.
- Vài HS lặp lại.
HS thực hiện theo mẫu:
- 0 : 2 = 0, vì 0 x 2 = 0 (thương
nhân với số chia bằng số bò chia)
- HS làm: 0 : 3 = 0, vì 0 x 3 = 0
(thương nhân với số chia bằng số
bò chia)
- 0 : 5 = 0, vì 0 x 5 = 0 (thương
nhân với số chia bằng số bò chia)
- HS tự kết luận: Số 0 chia cho số nào
khác cũng bằng 0.
- HS tính
- HS làm bài. Sửa bài.
- HS làm bài. Sửa bài.
- HS làm bài. Sửa bài.
6
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Luyện tập.

Ôn tập –KT Tập đọc và HTL.
Tiết: 3
I. Mục tiêu
- Mức độ yêu cầu về kó năng đọc như ở tiết 1.
- Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với ở đâu? (BT2,3); biết đáp lại lời xin lỗi trong tình huống giao
tiếp cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ở BT4).
II. Chuẩn bò
- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26. Bảng để HS điền từ trong trò
chơi.

- HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
- Ôn tập tiết 2
3. Bài mới
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
 Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài
vừa đọc.
- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
- Cho điểm trực tiếp từng HS.
 n luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Ở đâu?
Bài 2
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì?
- Hãy đọc câu văn trong phần a.
- Hoa phượng vó nở đỏ rực ở đâu?
- Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Ở
đâu?”
- Yêu cầu HS tự làm phần b.
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi HS đọc câu văn trong phần a.
- Bộ phận nào trong câu văn trên được in
đậm?
- Bộ phận này dùng để chỉ điều gì? Thời gian
hay đòa điểm?

- Hát
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về
chỗ chuẩn bò.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
-Bài tập yêu cầu chúng ta: Tìm bộ
phận câu trả lời cho câu hỏi: “Ở đâu?”
- Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về
đòa điểm (nơi chốn).
- Đọc: Hai bên bờ sông, hoa phượng
vó nở đỏ rực.
- Hai bên bờ sông.
- Hai bên bờ sông.
- Suy nghó và trả lời: trên những
cành cây.
- Đặt câu hỏi cho bộ phận được in
đậm.
- Hoa phượng vó nở đỏ rực hai bên
bờ sông.
- Bộ phận “hai bên bờ sông”.
- Bộ phận này dùng để chỉ đòa
điểm.
- Câu hỏi: Hoa phượng vó nở đỏ rực
ở đâu?/ Ở đâu hoa phượng vó nở
đỏ rực?
- Một số HS trình bày, cả lớp theo
dõi và nhận xét. Đáp án:
7
- Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này
ntn?

- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực
hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số
cặp HS lên trình bày trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
 n luyện cách đáp lời xin lỗi của người khác
- Bài tập yêu cầu các em đáp lời xin lỗi của người
khác.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghó để đóng
vai thể hiện lại từng tình huống, 1 HS nói lời xin
lỗi, 1 HS đáp lại lời xin lỗi. Sau đó gọi 1 số cặp
HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì?
- Khi đáp lại lời cảm ơn của người khác, chúng ta
cần phải có thái độ ntn?
- Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu
hỏi “Ở đâu?” và cách đáp lời xin lỗi của người
khác.
b) Ở đâu trăm hoa khoe sắc?/
Trăm hoa khoe sắc ở đâu?
Đáp án:
a) Không có gì. Lần sau bạn nhớ
cẩn thận hơn nhé./ Không có gì,
mình về giặt là áo lại trắng thôi./
Bạn nên cẩn thận hơn nhé./ Thôi
không sao./…
b) Thôi không có đâu./ Em quên
mất chuyện ấy rồi./ Lần sau chò
nên suy xét kó hơn trước khi trách

người khác nhé./ Không có gì đâu,
bây giờ chò hiểu em là tốt rồi./…
c) Không sao đâu bác./ Không có
gì đâu bác ạ./…
- Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về
đòa điểm.
- Chúng ta thể hiện sự lòch sự, đúng
mực, nhẹ nhàng, không chê trách
nặng lời vì người gây lỗi đã biết
lỗi rồi.
TIẾNG VIỆT
Ôn tập –KT Tập đọc và HTL.
Tiết: 4
I. Mục tiêu
- Mức độ yêu cầu về kó năng đọc như ở tiết 1.
- Nắm được một số từ ngữ về chim chóc ( BT2); viết được một đoạn văn ngắn về một loài chim hoặc
gia cầm ( BT3).
II. Chuẩn bò
- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến 26. Các câu hỏi về chim chóc để chơi
trò chơi.
- HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
- Ôn tập tiết 3.
3. Bài mới
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
 Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.

- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài
vừa đọc.
- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
- Cho điểm trực tiếp từng HS.
- Hát
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về
chỗ chuẩn bò.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
8
 Trò chơi mở rộng vốn từ về chim chóc
- Chia lớp thành 6đội,
- Phổ biến luật chơi: Trò chơi diễn ra qua 2
vòng.
+ Vòng 1: GV đọc lần lượt từng câu đố về các
loài chim. Mỗi lần GV đọc, các đội trả lời, nếu
đúng được 1 điểm, nếu sai thì không được điểm
nào, đội bạn được quyền trả lời.
+ Vòng 1: Các đội được quyền ra câu đố cho
nhau. Đội 1 ra câu đố cho đội 2, đội 2 ra câu đố
cho đội 3, đội 3 ra câu đố cho đội 4, đội 4 ra câu
đố cho đội 5. Nếu đội bạn trả lời được thì đội ra
câu đố bò trừ 2 điểm, đội giải đố được cộng 3
điểm. Nếu đội bạn không trả lời được thì đội ra
câu đố giải đố và được cộng 2 điểm. Đội bạn bò
trừ đi 1 điểm.
Tổng kết, đội nào dành được nhiều điểm thì đội đó
thắng cuộc.
 Viết một đoạn văn ngắn (từ 2 đến 3 câu) về một
loài chim hay gia cầm mà em biết

- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Hỏi: Em đònh viết về con chim gì?
- Hình dáng của con chim đó thế nào? (Lông nó
màu gì? Nó to hay nhỏ? Cánh của nó thế nào…)
- Em biết những hoạt động nào của con chim đó?
(Nó bay thế nào? Nó có giúp gì cho con người
không…)
- Yêu cầu 1 đến 2 HS nói trước lớp về loài chim
mà em đònh kể.
- Yêu cầu cả lớp làmbài vào Vở bài tập Tiếng
Việt 2, tập hai.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức của bài và
chuẩn bò bài sau.
- Chia đội theo hướng dẫn của GV.
- Giải đố. Ví dụ:
1. Con gì biết đánh thức mọi
người vào mỗi sáng? (gà
trống)
2. Con chim có mỏ vàng, biết
nói tiếng người. (vẹt)
3. Con chim này còn gọi là chim
chiền chiện. (sơn ca)
4. Con chim được nhắc đến trong
bài hát có câu: “luống rau
xanh sâu đang phá, có thích
không…” (chích bông)
5. Chim gì bơi rất giỏi, sống ở
Bắc Cực? (cánh cụt)

6. Chim gì có khuôn mặt giống
với con mèo? (cú mèo)
7. Chim gì có bộ lông đuôi đẹp
nhất? (công)
8. Chim gì bay lả bay la? (cò)
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi
SGK.
- HS nối tiếp nhau trả lời.
- HS khá trình bày trước lớp. Cả lớp
theo dõi và nhận xét.
- HS viết bài, sau đó một số HS
trình bày bài trước lớp.

Thứ tư ngày 8 tháng 3 năm 2011
TIẾNG VIỆT
Ôn tập –KT Tập đọc và HTL.
Tiết: 5
I. Mục tiêu
- Mức độ yêu cầu về kó năng đọc như ở tiết 1.
- Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với như thế nào? ( BT 2, BT 3); biết đáp lời khẳng đònh,
phủ đònh trong tình huống cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ở BT 4).
9
II. Chuẩn bò
- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26.
- HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
- Ôn tập tiết 4.

3. Bài mới
- Nêu mục tiêu tiết học.
 Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa
đọc.
- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
- Cho điểm trực tiếp từng HS.
: n luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Như thế nào?
Bài 2
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Câu hỏi “Như thế nào?” dùng để hỏi về nội dung
gì?
- Hãy đọc câu văn trong phần a.
- Mùa hè, hai bên bờ sông hoa phượng vó nở ntn?
- Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Như thế
nào?”
- Yêu cầu HS tự làm phần b.

Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi HS đọc câu văn trong phần a.
- Bộ phận nào trong câu trên được in đậm?
- Phải đặt câu hỏi cho bộ phận này ntn?
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi
đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp HS lên
trình bày trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
 n luyện cách đáp lời khẳng đònh, phủ đònh của người
khác.

- Bài tập yêu cầu các em đáp lại lời khẳng đònh hoặc
phủ đònh của ngườikhác.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghó để đóng vai
thể hiện lại từng tình huống, 1 HS nói lời khẳng đònh
(a,b) và phủ đònh (c), 1 HS nói lời đáp lại. Sau đó gọi
1 số cặp HS trình bày trước lớp.
-
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
- Hát
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về
chỗ chuẩn bò.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
- Bài tập yêu cầu chúng ta: Tìm bộ phận
câu trả lời cho câu hỏi: “Như thế nào?”
- Câu hỏi “Như thế nào?” dùng để hỏi
về đặc điểm.
- Đọc: Mùa hè, hoa phượng vó nở đỏ
rực hai bên bờ sông.
- Mùa hè, hoa phượng vó nở đỏ rực hai
bên bờ sông.
- Đỏ rực.
- Suy nghó và trả lời: Nhởn nhơ.
- Đặt câu hỏi cho bộ phận được in
đậm.
- Chim đậu trắng xoá trên những cành
cây.
- Bộ phận “trắng xoá”.
- Câu hỏi: Trên những cành cây, chim
đậu ntn?/ Chim đậu ntn trên những

cành cây?
- Một số HS trình bày, cả lớp theo dõi
và nhận xét. Đáp án:
b) Bông cúc sung sướng như thế
nào?
Đáp án:
a) i, thích quá! Cảm ơn ba đã báo
cho con biết./ Thế ạ? Con sẽ chờ để
xem nó./ Cảm ơn ba ạ./…
b) Thật à? Cảm ơn cậu đã báo với tớ
tin vui này./ i, thật thế hả? Tớ cảm
ơn bạn, tớ mừng quá./ i, tuyệt quá.
Cảm ơn bạn./…
c) Tiếc quá, tháng sau chúng em sẽ
cố gắng nhiều hơn ạ./ Thưa cô,
tháng sau nhất đònh chúng em sẽ cố
gắng để đoạt giải nhất./ Thầy (cô)
đừng buồn. Chúng em hứa tháng sau
sẽ cố gắng nhiều hơn ạ./…
10
4. Củng cố – Dặn do ø
- Câu hỏi “Như thế nào?” dùng để hỏi về nội dung gì?
- Khi đáp lại lời khẳng đònh hay phủ đònh của người
khác, chúng ta cần phải có thái độ ntn?
- Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi
“Như thế nào?” và cách đáp lời khẳng đònh, phủ đònh
của người khác.
- Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về
đặc điểm.
- Chúng ta thể hiện sự lòch sự, đúng

mực.
…………………………………………………………………………………….
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Lập được bảng nhân 1, chia 1.
- Biết thực hiện phép tính có số 1, số 0.
- Làm được BT1, 2.
II. Chuẩn bò
- GV: Bộ thực hàng Toán, bảng phụ.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ Số 0 trong phép nhân và phép chia.
- Sửa bài 4:
Nhẩm: 2 : 2 = 1; 1x 0 = 0.
Viết 2 : 2 x 0 = 1 x 0.
= 0
Nhẩm 0 : 3 = 0; 0 x 3 = 0.
Viết 0 : 2 = 0 x 3
= 0
- GV nhận xét
3. Bài mới
- Luyện tập.
Bài 1: HS tính nhẩm
- GV nhận xét , cho cả lớp đọc đồng thanh
bảng nhân 1, bảng chia 1
Bài 2: HS tính nhẩm (theo từng cột)
a) HS cần phân biệt hai dạng bài tập:

- Phép cộng có số hạng 0.
- Phép nhân có thừa số 0.
b) HS cần phân biệt hai dạng bài tập:
- Phép cộng có số hạng 1.
- Phép nhân có thừa số 1.
c) Phép chia có số chia là 1; phép chia có số chia
là 0.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 2 HS tính, bạn nhận xét.
- HS tính nhẩm (bảng nhân 1, bảng
chia 1)
- Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân
1, bảng chia 1.
- Làm bài vào vở bài tập, sau đó theo
dõi bài làm của bạn và nhận xét.
- Một số khi cộng với 0 cho kết quả
là chính số đó.
- Một số khi nhân với 0 sẽ cho kết
quả là 0.
- Khi cộng thêm 1 vào một số nào
đó thì số đó sẽ tăng thêm 1 đơn vò,
còn khi nhân số đó với 1 thì kết
quả vẫn bằng chính nó.
- Kết quả là chính số đó
- Các phép chia có số bò chia là 0
đều có kết quả là 0.
11
- Chuẩn bò: Luyện tập chung.

……………………………………………………………………………………………
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
LOÀI VẬT SỐNG Ở ĐÂU?
I. Mục tiêu
- Biết được động vật có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước.
- Nêu được sự khác nhau về cách di chuyển trên cạn, trên không, dưới nước của một số động
vật .
II. Chuẩn bò
- GV:. nh minh họa tranh ảnh sưu tầm về động vật. Các hình vẽ trong SGK trang 56, 57 HS:
SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
- Yêu cầu mỗi tổ hát một bài nói về một con vật nào
đó.
- GV khen các tổ.
2. Bài cu õ Một số loài cây sống dưới nước.
1. Nêu tên các cây mà em biết?
2. Nêu nơi sống của cây.
3. Nêu đặc điểm giúp cây sống được trên mặt
nước.
- GV nhận xét
3. Bài mới
- Loài vật sống ở đâu?
 Hoạt động 1: Kể tên các con vật
- Hỏi: Con hãy kể tên các con vật mà con biết?
- Nhận xét: Lớp mình biết rất nhiều con vật. Vậy các
con vật này có thể sống được ở những đâu, cô và các
con cùng tìm hiểu qua bài: Loài vật sống ở đâu?
 Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.

- GV phát phiếu học tập.
- Yêu cầu HS lên bảng đọc kết quả ghi chép được.
- GV nhận xét.
- Hỏi: Vậy động vật có thể sống ở những đâu?
-
- GV gợi ý: Sống ở trong rừng hay trên đồng cỏ nói
chung lại là ở đâu?
- Vậy động vật sống ở những đâu?
 Hoạt động 3: Làm việc với SGK
- Yêu cầu quan sát các hình trong SGK và miêu tả lại
bức tranh đó.
- GV treo ảnh phóng to để HS quan sát rõ hơn.
- GV chỉ tranh để giới thiệu cho HS con cá ngựa.
Hoạt động 4: Triển lãm tranh ảnh
* Bước 1:
- Hát
+ Tổ 1: Đi câu cá
+ Tổ 2 Con vòt (Một con vòt …)
+ Tổ 3 Con mèo (Meo meo meo rửa
mặt …)
- HS trả lời, bạn nhận xét.
Trả lời: Mèo, chó, khỉ, chim chào mào,
chim chích chòe, cá, tôm, cua, voi, hươu,
dê, cá sấu, đại bàng, rắn, hổ, báo …
- ghi vào phiếu học tập
- Trình bày kết quả.
- Trả lời: Sống ở trong rừng, ở đồng cỏ,
ao hồ, bay lượn trên trời, …
- Trên mặt đất.
- Trên mặt đất, dưới nước và bay lượn

trên không.
- Trả lời:
+ Hình 1: Đàn chim đang bay trên
bầu trời, …
+ Hình 2: Đàn voi đang đi trên đồng
cỏ, một chú voi con đi bên cạnh mẹ
thật dễ thương, …
+ Hình 3: Một chú dê bò lạc đàn đang
ngơ ngác, …
+ Hình 4: Những chú vòt đang thảnh
thơi bơi lội trên mặt hồ …
+ Hình 5: Dưới biển có bao nhiêu
loài cá, tôm, cua …
12
- Các nhóm lên treo sản phẩm trên bảng.
- GV nhận xét.
- Yêu cầu các nhóm đọc to các con vật mà nhóm đã
sưu tầm được theo 3 nhóm: Trên mặt đất, dưới nước
và bay trên không.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Hỏi: Con hãy cho biết loài vật sống ở những đâu?
Cho ví dụ?
- Dặn dò HS chuẩn bò bài sau.
- Tập trung tranh ảnh; phân công
người dán
- Các nhóm khác nhận xét những điểm
tốt và chưa tốt của nhóm bạn.
- Đọc.
- Trả lời: Loài vật sống ở khắp mọi
nơi: Trên mặt đất, dưới nước và bay

trên không.
Ví dụ:
+ Trên mặt đất: ngựa, khỉ, sói, cáo,
gấu …
+ Dưới nước: cá, tôm, cua, ốc, hến …
+ Bay lượn trên không: đại bàng,
diều hâu …

Thư năm ngày 10tháng 03 năm 2011
TIẾNG VIỆT
Ôn tập –KT Tập đọc và HTL.
Tiết: 6
I. Mục tiêu
- Mức độ yêu cầu về kó năng đọc như ở tiết 1.
- Nắm được một số từ ngữ về muông thú ( BT2); kể ngắn được về con vật mình biết (BT3).
II. Chuẩn bò
- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. Các câu hỏi về chim
chóc để chơi trò chơi ( dựa vào bài vè chim).
- HS: SGK, Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
- Ôn tập tiết 5.
3. Bài mới
- Nêu mục tiêu tiết học.
 Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng
- Cho HS lên bảng bắt thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa
đọc.

- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
- Cho điểm trực tiếp từng HS.
 Trò chơi mở rộng vốn từ về muông thú
- Phổ biến luật chơi: Trò chơi diễn ra qua 2 vòng.
+ Vòng 1: GV đọc lần lượt từng câu đố về tên các
con vật. Mỗi lần GV đọc, các đội giành quyền trả lời
trả lời trước, nếu đúng được 1 điểm, nếu sai thì không
được điểm nào, đội bạn được quyền trả lời.
+ Vòng 2: Các đội lần lượt ra câu đố cho nhau. Đội 1
- Hát
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về
chỗ chuẩn bò.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
- Chia đội theo hướng dẫn của GV.
- Giải đố. Ví dụ:
- Vòng 1
1. Con vật này có bờm và được
mệnh danh là vua của rừng xanh.
(sư tử)
2. Con gì thích ăn hoa quả? (khỉ)
3. Con gì cò cổ rất dài? (hươu cao
cổ)
4. Con gì rất trung thành với chủ?
13
ra câu đố cho đội 2, đội 2 ra câu đố cho đội 3, đội 3 ra
câu đố cho đội 4, đội 4 ra câu đố cho đội 5. Nếu đội
bạn trả lời được thì đội ra câu đố bò trừ đi 2 điểm, đội
giải câu đố được cộng thêm 3 điểm. Nếu đội bạn
không trả lời được thì đội ra câu giải đố và được cộng

2 điểm. Đội bạn bò trừ đi 1 điểm. Nội dung câu đố là
nói về hình dáng hoặc hoạt động của một con vật bất
kì.
- Tổng kết, đội nào giành được nhiều điểm thì đội đó
thắng cuộc.
 Kể về một con vật mà em biết
- Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó dành thời gian cho HS
suy nghó về con vật mà em đònh kể. Chú ý: HS có thể
kể lại một câu chuyện em biết về một con vật mà em
được đọc hoặc nghe kể, có thể hình dung và kể về
hoạt động, hình dáng của một con vật mà em biết.
- Tuyên dương những HS kể tốt.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS về nhà tập kể về con vật mà em biết cho
người thân nghe.
- Chuẩn bò: Ôn tập tiết 7.
(chó)
5. Nhát như … ? (thỏ)
6. Con gì được nuôi trong nhà cho
bắt chuột? (mèo)…
Vòng 2:
1. Cáo được mệnh danh là con vật
ntn? (tinh ranh)
2. Nuôi chó để làm gì? (trông nhà)
3. Sóc chuyền cành ntn? (khéo léo,
nhanh nhẹn)
4. Gấu trắng có tính gì? (tò mò)
5. Voi kéo gỗ ntn? (rất khoẻ, nhanh,
…)…

- Chuẩn bò kể. Sau đó một số HS trình
bày trước lớp. Cả lớp theo dõi và
nhận xét.
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
- Thuộc bảng nhân , bảng chia đã học.
- Biết tìm thừa số, số bò chia.
- Biết nhân chia số tròn chục với (cho) số có một chữ số.
- Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng nhân 4).
- Làm được BT1,2 (cột 2), 3.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ Luyện tập.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau:
- Tính:
- 4 x 7 : 1
- 0 : 5 x 5
- 2 x 5 : 1
- GV nhận xét
3. Bài mới
- Luyện tập chung.
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó yêu cầu 1 HS đọc bài
làm của mình.
- Hỏi: Khi đã biết 2 x 3 = 6, ta có ghi ngay kết quả của

6 : 2 và 6 : 3 hay không? Vì sao?
- Hát
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài ra bảng con.
- HS tính nhẩm (theo cột)
- Khi biết 2 x 3 = 6, có thể ghi ngay
kết quả của 6 : 2 = 3 và 6 : 3 = 2 vì
khi lấy tích chia cho thừa số này ta sẽ
được thừa số kia.
14
- Chẳng hạn:
2 x 3 = 6
6 : 2 = 3
6 : 3 = 2
Bài 2:
- GV hướng dẫn HS nhẩm theo mẫu. Khi làm bài chỉ
cần ghi kết quả phép tính, không cần viết tất cả các
bước nhẩm như mẫu. Chẳng hạn:
- 60 : 2 = 30 (Có thể nói: sáu chục chia ba hai bằng hai
chục, hoặc sáu mươi chia ba bằng hai mươi)
Bài 3:
a) HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết.
Giải bài tập “Tìm x” (tìm thừa số chưa biết). Chẳng
hạn:
X x 3 = 15
X = 15 : 3
X = 5
b) HS nhắc lại cách tìm số bò chia chưa biết.
Giải bài tập “Tìm y” (tìm số bò chia chưa biết). Chẳng
hạn:

Y : 2 = 2
Y = 2 x 2
Y = 4
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Luyện tập chung.
- HS nhẩm theo mẫu
- 60 còn gọi là sáu chục.
- Làm bài và theo dõi để nhận xét bài
làm của bạn.
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy
tích chia cho thừa số đã biết.
- Muốn tìm số bò chia chưa biết ta lấy
thương nhân với số chia.
……………………………………………………………….
TIẾNG VIỆT
Ôn tập –KT Tập đọc và HTL.
Tiết: 7
I. Mục tiêu
- Mức độ yêu cầu về kó năng đọc như ở tiết 1.
- Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với Vì sao? ( BT2, BT3); biết đáp lời đồng ý người khác trong tình
huống giao tiếp cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ở BT4).
II. Chuẩn bò
- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26.
- HS: Vở, SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
- Ôn tập tiết 6.

3. Bài mới
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
 Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng
- Cho HS lên bảng bốc thăm và trả lời
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài
vừa đọc.
- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
- Hát
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
15
- Cho điểm trực tiếp từng HS.
Bài 2
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Câu hỏi “Vì sao?” dùng để hỏi về nội dung gì?
- Hãy đọc câu văn trong phần a.
- Vì sao Sơn ca khô khát họng?
- Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Vì
sao?”
- Yêu cầu HS tự làm phần b.
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi HS đọc câu văn trong phần a.
- Bộ phận nào trong câu trên được in đậm?
- Phải đặt câu hỏi cho bộ phận này ntn?
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực
hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số
cặp HS lên trình bày trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
 n luyện cách đáp lời đồng ý của người khác

- Bài tập yêu cầu HS đáp lại lời đồng ý của người
khác.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghó để đóng
vai thể hiện lại từng tình huống, 1 HS nói lời
đồng ý, 1 HS nói lời đáp lại. Sau đó gọi 1 số cặp
HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Câu hỏi “Vì sao?” dùng để hỏi về nội dung gì?
- Khi đáp lại lời đồng ý của người khác, chúng ta
cần phải có thái độ ntn?
- Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu
hỏi “Vì sao?” và cách đáp lời đồng ý của người
khác.
- Bài tập yêu cầu chúng ta: Tìm bộ
phận câu trả lời cho câu hỏi: Vì sao?
- Câu hỏi “Vì sao?” dùng để hỏi về
nguyên nhân, lí do của sự việc nào đó.
- Đọc: Sơn ca khô cả họng vì khát.
- Vì khát.
- Vì khát.
- Suy nghó và trả lời: Vì mưa to.
- Đặt câu hỏi cho bộ phận được in
đậm.
- Bông cúc héo lả đi vì thương xót
sơn ca.
- Bộ phận “vì thương xót sơn ca”.
- Câu hỏi: Vì sao bông cúc héo lả đi?
- Một số HS trình bày, cả lớp theo
dõi và nhận xét. Đáp án

b) Vì sao đến mùa đông ve không
có gì ăn?
Đáp án:
a) Thay mặt lớp, em xin cảm ơn
thầy (cô) đã đến dự tiệc liên hoan
văn nghệ với chúng em./ Lớp em
rất vinh dự được đón thầy (cô) đến
dự buổi liên hoan này. Chúng em
xin cảm ơn thầy (cô)./…
b) Thích quá! Chúng em cảm ơn
thầy (cô)./ Chúng em cảm ơn thầy
(cô) ạ./ i, tuyệt quá. Chúng em
muốn đi ngay bây giờ./…
c) Dạ! Con cảm ơn mẹ./ Thích
quá. Con phải chuẩn bò những gì
hả mẹ?/…
- Câu hỏi vì sao dùng để hỏi về
nguyên nhân của một sự việc nào đó.
- Chúng ta thể hiện sự lòch sự đúng
mực.

Thư ù sáu ngày 11tháng 03 năm 2011
TIẾNG VIỆT
Ôn tập –KT Tập đọc và HTL
Tiết: 8
16
I. Mục tiêu
- Mức độ yêu cầu về kó năng đọc như ở tiết 1.
- Chơi trò chơi ô chữ.
II. Chuẩn bò

- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. 4 ô chữ như SGK.
- HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
- Ôn tập tiết 7
3. Bài mới
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
 Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng
- Cho HS lên bảng bốc thăm và trả lời
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa
đọc.
- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
- Cho điểm trực tiếp từng HS.
 Tổ chức cho HS chơi giải ô chữ:
- HS thảo luận nhóm để tìm từ.
- GV nhận xét sửa + y/c HS đọc lại từ vừa tìm được.
Dòng 1: SƠN TINH
Dòng 2: ĐÔNG
Dòng 3: BƯU ĐIỆN
Dòng 4: TRUNG THU
Dòng 5: THƯ VIỆN
Dòng 6: VỊT
Dòng 7: HIỀN
Dòng 8: SÔNG HƯƠNG
Từ xuất hiện là SÔNG TIỀN
- GV giải nghóa : Sông tiền nằm ở miền Tây nam Bộ
là một trong 2 nhánh lớn của sông Mê Công chảy vào
Việt Nam ( nhánh còn lại là sông Hậu). Năm 2000, cầu

Mỹ Thuận rất to, đẹp bắc qua sông Tiền.
- Hát
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
Các nhóm HS cùng thảo luận để tìm từ.
- Báo cáo + nhóm khác nhận xét và
sửa
- HS đọc lại các từ vừa tìm được.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- ………………………………………………………………………………
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
- Thuộc bảng nhân , bảng chia đã học.
- Biết thực hiện phép nhân, phép chia có kèm đơn vò đo.
- Biết tính giá trò của biểu thức số có hai dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân hoặc chia; nhân
chia trong bảng tính đã học).
- Biết giải bài toán có một phép tính chia.
- Làm được bài 1 (cột 1,2,3 câu a; cột 1,2 câu b), bài 2, bài 3b.
17
II. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ Luyện tập chung.
- Sửa bài X x 3 = 15; 4 x X = 28; y : 5 = 3
- GV nhận xét
3. Bài mới
- Luyện tập chung.
 Thực hành

Bài 1: HS tính nhẩm (theo từng cột).
- Hỏi: Khi đã biết 2 x 4 = 8, có thể ghi ngay kết
quả của 8 : 2 và 8 : 4 hay không, vì sao?
- Chẳng hạn:
a) 2 x 4 = 8 b) 2cm x 4 = 8cm
8 : 2 = 4 5dm x 3 = 15dm
8 : 4 = 2 4l x 5 = 20l
- Khi thực hiện phép tính với các số đo đại lượng
ta thực hiện tính như thế nào?
Bài 2: Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính các
biểu thức.
- Hỏi lại về phép nhân có thừa số là 0, 1, phép
chia có số bò chia là 0.
Chẳng hạn:
Tính: 3 x 4 = 12 Viết 3 x 4 + 8 = 12 + 8
12 + 8 = 20 = 20
Bài 3:
b)
- HS chọn phép tính rồi tính 12 : 3 = 4
Bài giải
Số nhóm học sinh là
12 : 3 = 4 (nhóm)
Đáp số: 4 nhóm.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Đơn vò, chục, trăm, nghìn.
- Hát
- HS lên bảng thực hiện, HS dưới
lớp làm vào bảng con.

- Làm bài theo yêu cầu của GV.
- Khi biết 2 x 4 = 8 có thể ghi ngay
kết quả của 8 : 2 = 4 và 8 : 4 = 2 vì khi
lấy tích chia cho thừa số này ta sẽ
được thừa số kia.
- Khi thực hiện phép tính với các số
đo đại lượng ta thực hiện tính bình
thường, sau đó viết đơn vò đo đại
lương vào sau kết quả.
- HS tính từ trái sang phải.
- HS trả lời, bạn nhận xét.
- Vì có tất cả 12 HS được chia đều
thành các nhóm, mỗi nhóm 3 HS
tức là 12 được chia thành 4 phần
bằng nhau.
………………………………………………………………………
Tập làm văn
Tiết 9
I. Mục tiêu:
- HS đọc bài “Cá rô lội nước” hiểu và khoanh đúng các ý theo yêu cầu.
II. Lên lớp:
- GV đọc mẫu một lần
- Vài HS đọc lại
- HS thảo luận nhóm
- Vài HS trình bày + cả lớp và GV nhận xét chốt ý:
- 1b; 2c; 3b; 4a; 5b.
- Nhận xét tiết học.
18
………………………………………………………………………………………………….
m nhạc

Bài : n tập Chim chích bông .
I/ Mục Đích Yêu Câu :
- Hát đúng giai điệu và lời ca .
- Hát đồng đều , rõ lời .
- Học sinh thuộc lời nhạc .
- Học sinh hát kết hợp động tác phụ hoạ .
II/ Đồ Dùng Dạy Học :
- GV : Đàn Guitar.
- HS : Bộ gõ nhòp , Sách nhạc .
III/ Các Hoạt Động Dạy Học :
Giáo viên
1/ Kiểm Tra Bài Cũ :
2/ Dạy Bài Mới :
a/ Giới Thiệu Bài :
- GV đàn giai điệu một câu nhạc rồi hỏi HS
các em vừa nghe thầy đàn một câu nhạc là
bài gì ?
- Hương dẫn học sinh ôn tập bài: Hoa
lá mùa xuân .
- Giáo viên đàn dạo nhạc vừa hát vừa
đàn theo nhòp đệm .
- Chia nhóm học sinh .
- Hướng dẫn học sinh hát theo nhóm .
- Giáo viên hát mẫu kết hợp làm động
tác phụ hoạ cụ thể từmg chi tiết .
- Giáo viên gọi học sinh lên hát đơn
ca song ca và tốp ca kết hợp động tác
phụ hoạ .
c/ Củng Cố Dặn Dò :
- Cho học sinh hát lại bài .

- Giáo dục học sinh .
- Dặn học sinh về nhà học thuộc lời
nhạc
- Tiết sau các em chuẩn bò học tiếp
bài sau .
Học sinh :
- Học sinh trả lời (Chim chích bông)

- Học sinh nghe .
- Học sinh nghe .
- Học sinh các nhóm hát theo yêu cầu của
giáo viên .

- Học sinh nghe giáo viên hát và quan sát
động tác phụ hoạ giáo viên đã làm mẫu .
- Học sinh các nhóm hát kết hợp động tác
phụ hoạ .
- Học sinh hát đơn ca kết hợp động tác phụ
hoạ .
- Học sinh hát song ca kết hợp động tác phụ
hoạ .
- Học sinh hát tốp ca kết hợp động tác
phụ hoạ .
- Lớp cả lớp cùng hát lại bài .
19
20

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×