Tải bản đầy đủ (.pptx) (56 trang)

Bộ môn Công nghệ bao bì và Đóng gói thực phẩm CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG BAO BÌ VÀ TIÊU CHUẨN VỆ SINH VẬT LIỆU LÀM BAO BÌ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.06 MB, 56 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM

Bộ môn Công nghệ bao bì và Đóng gói thực phẩm
NHÓM 13
GVBM: ĐỖ VĨNH LONG
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
CHẤT LƯỢNG BAO BÌ VÀ
TIÊU CHUẨN VỆ SINH
VẬT LIỆU LÀM BAO BÌ
I

TỔNG QUAN
II

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN CHẤT LƯỢNG BAO BÌ
III

TIÊU CHUẨN VỆ SINH
VẬT LIỆU LÀM BAO BÌ
IV

KẾT LUẬN
CHƯƠNG I:
TỔNG QUAN
Bao bì thực phẩm
Chất lượng bao bì TP
Các yếu tố ảnh hưởng
1.1 BAO BÌ THỰC PHẨM


“Bao bì là loại vật chứa đựng, bao bọc thực phẩm thành
đơn vị để bán. Bao bì có thể bao gồm nhiều lớp bao bọc, có thể
phủ kín hoàn toàn hay chỉ bao bọc một phần sản phẩm”.
Đặc tính của bao bì thực phẩm thể hiện qua ba chức năng
quan trọng:

Đảm bảo số lượng và chất lượng thực phẩm.

Thông tin, giới thiệu sản phẩm, thu hút người tiêu dùng.

Thuận tiện trong phân phối, lưu kho, quản lý và tiêu dùng.
1.2 CHẤT LƯỢNG BAO BÌ THỰC PHẨM
Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng bao bì thực phẩm là:

Vật liệu làm bao bì đảm bảo An toàn vệ sinh Thực phẩm.

Công nghệ chế tạo bao bì.

Độ sạch của bao bì trước khi chiết rót sản phẩm.

Sự nhiễm hóa chất từ bao bì vào thực phẩm.
Bao bì chất lượng là bao bì vừa đảm bảo an toàn vệ sinh thực
phẩm, vừa cung cấp đầy đủ và chính xác thông tin cho người
tiêu dùng, đồng thời, thuận tiện cho việc vận chuyển, lưu kho
của nhà sản xuất và các kênh phân phối.
CHƯƠNG II:
CÁC YẾU TỐ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN CHẤT
LƯỢNG BAO BÌ
2.1 VẬT LIỆU LÀM BAO BÌ

Một số yêu cầu chung về vật liệu làm bao bì:

Đảm bảo tính chất cảm quan của sản phẩm nguyên vẹn từ khi
chế biến cho đến lúc sử dụng.

Phù hợp với từng loại sản phẩm và phương pháp chế biến sản
phẩm.

Đảm bảo thực phẩm chứa đựng trong bao bì không bị hư
hỏng do môi trường xung quanh và chính bản thân bao bì.

Giá trị bao bì thực phẩm phải tương ứng với giá trị thực phẩm
chứa trong bao bì. Không để bao bì làm tăng giá thành sản
phẩm.

Vật liệu dễ gia công và chế tạo.

Bảo vệ môi trường, khả năng tái chế cao.
2.1 VẬT LIỆU LÀM BAO BÌ
Được sản xuất từ rất nhiều
loại nguyên liệu khác nhau.
Nguyên liệu chế tạo bao bì
không đảm bảo chất lượng
Để thuận tiện cho việc
kiểm soát cũng như đảm
bảo chất lượng bao bì, nhà
nước đã có rất nhiều quy
định về vật liệu làm
bao bì.
Những con số này có ý nghĩa gì???

2.2 công nghệ chế tạo
Polyethylene terephtalathe (PET hay PETE)
High density polyethylene (HDPE)
Polyvinyl Chloride
Low density poly ethylene
Polypropylen (PP)
Poly styrene
Các loại plastic khác

Nguyên t c th c hi nắ ự ệ
Làm s ch các t p ch t dính bên ngoài bao bì (các ạ ạ ấ
h p ch t vô c , các VSV vây nhi m vào bao bì).ợ ấ ơ ễ

Đ c đi m c a bao bì th y tinh trong vi c v ặ ể ủ ủ ệ ệ
sinh:
- Do đ c tính thu tinh là c ng, giòn nên trong ặ ỷ ứ
quá trình v sinh, nh ng va ch m m nh không ệ ữ ạ ạ
mong mu n s gây ra n t, v chai.ố ẽ ứ ỡ
- Bao bì thu tinh có đ b n nhi t nh nên trong ỷ ộ ề ệ ỏ
quá trình r a chai, tránh tr ng h p nhi t đ ử ườ ợ ệ ộ
thay đ i đ t ng t làm bao bì v , n t.ổ ộ ộ ỡ ứ
- Không b nh h ng v i môi tr ng hoá h c, ị ả ưở ớ ườ ọ
c môi tr ng ki m l n môi tr ng axit.ả ườ ề ẫ ườ
V sinh chai l th y tinh ệ ọ ủ
Phương pháp thực hiện
Phương pháp thực hiện
1. Ngâm và phun nước để làm sạch bụi, chỉ cần nước 300C
2. Chai được băng tải chuyền ngược đầu để dốc hết nước trong
chai ra ngoài

3. Chai được tiếp tục đưa vào bể nước ấm 550C
4. Chai được băng tải chuyền ngược đầu để dốc hết nước trong
chai ra ngoài
5. Chai được chuyển vào bể chứa dung dịch kiềm 1,5% ở nhiệt độ
600C
6. Lặp lại bước 5 nhưng ở nhiệt độ 800C
7. Chai được rửa bằng nước sạch ở 600C và được dốc ngược để
tháo sạch nước trong chai
8. Chai được rửa sạch trong bể nước 500C và được dốc ngược để
tháo nước
9. Sau đó chai được rửa bằng nước sạch ở 300C có nồng độ clorine
2ppm và được làm ráo hoặc sấy khô.

Nguyên t c th c hi nắ ự ệ
Các lon đ ng ph m th ng không ự ẩ ườ
đ c tái s d ng đ đ ng th c ượ ử ụ ể ự ự
ph m cũng nh không th dùng cho ẩ ư ể
các m c đích khác. do đó, đây ta ụ ở
ch đ c p đ n v sinh lon m i đ c ỉ ề ậ ế ệ ớ ượ
s n xu tả ấ
Lon th ng bám d u và b i b n ườ ầ ụ ẩ
trong quá trình gia công và b o ả
qu n, do đó c n r a s ch tr c khi ả ầ ử ạ ướ
s d ng.ử ụ
V sinh lonệ
Ta s phân lo i v sinh lon d a vào ẽ ạ ệ ự
đ c đi m:ặ ể
- Lon đ c thanh trùng và ti t ượ ệ
trùng : lo i lon này bao g m lon ạ ồ

đ c làm t v t li u thép tráng ượ ừ ậ ệ
thi c- có tráng vecni và t t c ế ấ ả
nh ng lon không tráng vecniữ
- Lon không đ c thanh trùng và ượ
ti t trùng: lo i lon này đ c làm ệ ạ ượ
t v t li u nhôm- có tráng vecniừ ậ ệ
V sinh lonệ
1. Lon được phun nước lạnh để thấm ướt và làm
sạch bụi sơ bộ trên lon
2. Tiếp theo, lon được rửa với dung dịch kiềm 1,5%
để làm sạch bụi bẩn, dầu nhớt và sát trùng lon
3. Phun nước nóng ở 90÷950C làm cho bụi trương
nở rất nhanh, bong ra khỏi bề mặt lon và được mang
ra ngoài nhờ dòng nước
4. Sau khi rửa bằng nước nóng, hơi có nhiệt độ cao
105÷1200C được phun vào bên trong lon.
5. Sau đó sấy khô ở nhiệt độ 1150C trong 15 phút
trước khi chiết rót sản phẩm vào lon.

×