Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Danh mục các sản phẩm mà ngân hàng có thể cung cấp theo quy định hiện hành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.41 KB, 12 trang )

Bài tập tình huống kết thúc chương một
Hà Nội, 2/2010
Mục lục
1. Danh mục các sản phẩm mà ngân hàng có thể cung cấp theo quy
định hiện hành
1
1.1 Dành cho khách hàng cá nhân 1
1.2 Dành cho doanh nghiệp 2
2. Các thông tin mà chúng ta cần khai thác về ngoại ô X
2.1. Kinh tế 3
2.2. Chính trị 4
2.3. Văn hóa xã hội 4
2.4. Khách hàng
2.5. Yếu tố khoa học công nghệ
4
5
3. Phân chia các nghiệp vụ Ngân hàng
3.1. Các nghiệp vụ cấp thiết 5
3.2. Các nghiệp vụ sau khi Ngân hàng dã phát triển 6
4. Chiến dịch quảng cáo cần thực hiện
4.1. Các kênh quảng cáo truyền thông 7
4.2. Các kênh quảng cáo ngoài trời mới xuất hiện 8
4.3. Các kênh quảng cáo khác 8
SVNHFORUM.COM – Diễn đàn sinh viên Học viện Ngân hàng
1
NỘI DUNG
1. Danh mục các sản phẩm mà ngân hàng có thể cung cấp theo quy định
hiện hành
1.1. Dành cho khách hàng cá nhân
Đối với các khách hàng cá nhân, ngân hàng có thể cung cấp các dịch vụ
như:


- Các sản phẩm tiết kiệm linh hoạt:
Tiền gửi có kì hạn
Tiền gửi không kì hạn
Tiết kiệm “Tích luỹ cho tương lai”
“Tiết kiệm đúng nghĩa – bảo hiểm trọn đời”
Tiết kiệm dành cho khách hàng tuổi 50 trở lên…
- Các sản phẩm tín dụng tiêu dùng đa dạng, phù hợp với nhu cầu khác
nhau của khách hàng như:
Vay đầu tư vàng
Vay cầm cố, thế chấp sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá
Vay trả góp phục vụ sản xuất, kinh doanh và làm dịch vụ
Vay mua nhà
Vay tín chấp
Vay mua xe
Vay du học
Vay sản xuất kinh doanh
Vay bổ sung vốn lưu động, …
- Các dịch vụ thanh toán, chuyển tiền trong và ngoài nước; các dịch vụ
thanh toán tiền điện tự động, dịch vụ giao nhận tiền gửi tận nơi v.v…
- Các loại thẻ:
Thẻ tín dụng nội địa
SVNHFORUM.COM – Diễn đàn sinh viên Học viện Ngân hàng
2
Thẻ tín dụng quốc tế
Thẻ thanh toán và rút tiền nội địa
Thẻ ghi nợ nội địa
Thẻ ghi nợ quốc tế Visa Debit…
- Bảo hiểm
- Dịch vụ thu hộ tiền
- Mua bán ngoại tệ

- Cung cấp các kế hoạch hưu trí
- Tư vấn tài chính cá nhân
- Các dịch vụ khác: dịch vụ giữ hộ vàng, dịch vụ thu đổi ngoại tệ, dịch vụ
Bankdraft đa ngoại tệ, Séc du lịch…
1.2. Dành cho doanh nghiệp
Đối với các doanh nghiệp, ngân hàng cung cấp các giải pháp tài chính linh
hoạt, hiệu quả và an toàn với dịch vụ thân thiện, lấy nhu cầu và sự hài lòng của
khách hàng làm nền tảng cho sự phát triển kinh doanh:
- Tiền gửi:
Đầu tư linh hoạt
Tiền gứi thanh toán
Tiền gửi có kỳ hạn
Tiền gửi kỳ hạn lãi suất linh hoạt
Tiền ký quỹ
- Dịch vụ tài chính
Dịch vụ thu hộ tiền mặt
Dịch vụ thu tiền hóa đơn
Dịch vụ chi hộ tiền mặt
Dịch vụ thanh toán hóa đơn
Dịch vụ quản lý tài khoản tập trung
Chuyển tiền nước ngoài…
- Các sản phẩm tín dụng
SVNHFORUM.COM – Diễn đàn sinh viên Học viện Ngân hàng
3
Tài trợ vốn lưu động: cho vay sản xuất kinh doanh trong nước, cho vay bổ
sung vốn kinh doanh trả góp, thấu chi tài khoản
Tài trợ xuất khẩu: tài trợ thu mua dự trữ, tài trợ xuất khẩu trọn gói, tài trợ
xuất khẩu trước khi giao hàng, chiết khấu hối phiếu kèm theo bộ chứng từ hàng
xuất khẩu theo phương thức L/C, D/A, D/P…
Tài trợ nhập khẩu: tài trợ nhập khẩu, tài trợ nhập khẩu thế chấp bằng

chính lô hàng…
Tài trợ tài sản cố định – dự án: tài trợ tài sản cố định/ dự án, cho vay mua
xe thế chấp bằng chính xe mua…
Các chương trình tài trợ đặc biệt cho doanh nghiệp vừa và nhỏ
- Dịch vụ bảo lãnh:
Bảo lãnh trong nước
Bảo lãnh ngoài nước
- Cho vay đầu tư
Cho vay đầu tư vàng
Cho vay ứng tiền ngày
- Kinh doanh ngoại tệ
- Quản lí tiền mặt
- Cung cấp dịch vụ ngoại hối
- Doanh nghiệp phát hành trái phiếu
- Bảo hiểm tài sản
- Các dịch vụ môi giới đầu tư chứng khoán
- Tư vấn tài chính
- Thanh toán quốc tế: chuyển tiền đi bằng điện tử, nhận tiền chuyển đến,
nhờ thu xuất khẩu, thư tín dụng nhập khẩu, thư tín dụng xuất khẩu, chuyển tiển
CAD nhập khẩu, chuyển tiền CAD xuất khẩu,…
- Bao thanh toán: bao thanh toán trong nước, bao thanh toán nước ngoài,

- Các dịch vụ khác: bảo lãnh, tài trợ xuất nhập khẩu, thẻ tín dụng công ty,
các dịch vụ theo yêu cầu…
SVNHFORUM.COM – Diễn đàn sinh viên Học viện Ngân hàng
4
2. Các thông tin mà chúng ta cần khai thác về ngoại ô X.
2.1. Kinh tế.
• Xem xét tỉ trọng các ngành trên địa bàn như: Công nghiệp, nông nghiệp,
dịch vụ, tiểu thủ công nghiệp. Phân tích về thu nhập của ngành, đặc điểm lĩnh

vực dịch vụ hoạt động, làm cơ sở cho việc sẽ cung ứng dịch vụ phù hợp cho các
đối tượng khách hàng.
Giả sử trên địa bàn có Doanh nghiệp xuất khẩu nông sản “Mai Hoa” .
chúng ta có thể tư vấn về dịch vụ bảo lãnh xuất khẩu. Bao thanh toán cho doanh
nghiệp sau khi đã đánh giá tín dụng.
Tổng hợp thông tin về số lượng các doanh nghiệp và xác định những
khách hàng tiềm năng. Ví như các doanh nghiệp mới thành lập, khi đang có nhu
cầu về tư vấn các dịch vụ ngân hàng hoặc thiếu vốn, thì phía NH chúng ta có thể
làm họ thoả mãn trong điều kiện cho phép, biến họ trở thành khách hàng tiềm
năng. Đối với các doanh nghiệp lớn đã hợp tác với NH trước đó thì chúng ta mở
rộng mối quan hệ, bắt tay hợp tác, và cung ứng những dịch vụ mà bên NH kia
chưa có, hoặc chưa làm hài lòng.
• Đánh giá mạng luới giao thông vận tải, thông tin liên lạc, trung tâm chợ,
siêu thị, mua sắm, giải trí lớn trên địa bàn, cơ sở vật chất hạ tầng, để có cách
tiệm cận hợp lý với khách hàng của chúng ta, khi muốn tìm hiểu nhu cầu hoặc
tiếp thị sản phẩm quảng bá thương hiệu của NH.
• Về đối thủ cạnh tranh: Lập danh sách các Ngân hàng, tổ chức tín dụng
hoạt động trên địa bàn ngoại ô. Đánh giá tiềm lực, số chi nhánh, nguồn nhân lực,
khoa học công nghệ, cơ sở vật chất, sản phẩm dịch vụ họ cung cấp, thái độ phục
vụ của nhân viên. Đối tượng khách hàng mà họ hướng tới. Dựa trên cơ sở đó,
phát triển sản phẩm tạo ra sự khác biệt.
• Về đối tác: Trong xu hướng thời đại thì sự hợp tác luôn đem lại sự phát
triển bền vững nhất. Phát triển các mối quan hệ, mở rộng mạng lưới liên kết với
các Ngân hàng, tổ chức tín dụng trong, ngoài địa phương về việc chia sẻ kinh
nghiệm chuyên môn, khoa học công nghệ, hoặc thậm chí là khách hàng mà
SVNHFORUM.COM – Diễn đàn sinh viên Học viện Ngân hàng
5
chúng ta chưa đáp ứng nổi. Hoặc tiếp nhận những khách hàng do đối tác giới
thiệu.
• Xem tỉ trọng và quy mô và các nguồn vốn đầu tư của cả khu vực nhà

nước, tư nhân, nguồn vốn nước ngoài. Xác định danh sách đối tượng khách hàng
tiềm năng là các doanh nghiệp, dựa trên sự phân tích hợp lý
2.2. Chính trị
• Tìm hiểu nền chính trị địa phương có ổn định hay không ổn định, các cơ
quan quản lý ban nghành có liên quan trực tiếp, tạo được điều kiện tốt nhất về
hành lang pháp lý cho sự tồn tại và phát triển của Ngân Hàng
• Tìm hiểu về các quy định pháp lý trong kinh doanh Ngân hàng dưới sự
hướng dẫn của cơ quan chức năng, chính quyền địa phương. Tìm hiểu thêm về
các định hướng phát triển kinh tế của địa phương, khuyến khích, ưu đãi và
không khuyến khích ưu đãi những ngành nghề nào, để điều chỉnh hướng phát
triển sản phẩm dịch vụ Ngân Hàng cho phù hợp.
2.3 Văn hóa xã hội.
• Về dân số: Xác định cơ cấu dân số theo độ tuổi lao động, giới tính và
trình độ văn hoá, mật độ dân số, sự phân bố. Dựa vào điều này cho chúng ta có
những điều chỉnh hợp lý về những dịch vụ cung ứng sao cho phù hợp với từng
đối tượng khách hàng.
• Về thu nhập: Điều tra thông tin thu nhập bình quân của dân cư, nhóm dân
cư, xã, phường. Có cơ sở xác định ra đối tượng khách hàng là các hộ gia đình.
• Trình độ văn hoá chung của cộng đồng người cao hay thấp … Để có cách
tiếp cận gần gũi và thân thiện với khách hàng.
• Phong tục tập quán, tín ngưỡng, tôn giáo có ảnh hưởng rất lớn đến thái độ,
cách ra quyết định, mức chấp nhận rủi do của người dân. Nó là cơ sở để chúng
ta xây dựng nên văn hoá trong Ngân Hàng làm sao cho phù hợp với văn hoá của
địa phương.Tạo nên một sự hài hoà trong giao tiếp cũng như làm việc của Ngân
SVNHFORUM.COM – Diễn đàn sinh viên Học viện Ngân hàng
6
Hàng, đây cũng là yếu tố quan trọng để Ngân hàng hiểu rõ khách hàng và phát
triển bền vững.
2.4 Khách hàng
Dựa trên mục đích của doanh nghiệp và tình hình thực tế của địa

phương mà cơ sở khách hàng của chúng ta là Doanh nghiệp hoặc các hộ gia
đình. Đối với những khách hàng về doanh nghiệp, HGĐ, thì chúng ta cần khai
thác và làm rõ những thông tin gì?
• Đó là những nhà sản xuất, hay cơ quan nhà nước như các văn phòng cống
sở hay những nhà nhập khẩu nước ngoài, còn nếu là HGĐ thì cần phải xác định
họ tiêu dùng sản phẩm để thoả mãn nhu cầu cá nhân hay cho gia đình họ.Từ đó
tư vấn cung ứng những sản phẩm dịch vụ ngân hàng phù hợp với nhu cầu khách
hàng.
• Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến việc ra quyết định tiêu dùng dịch
vụ như: Mức thu nhập, kết cấu tiêu dùng trong thu nhập hay là sự phân bố các
khoản thu nhập
• Phân tích thói quen tiêu dùng của khách hàng.
2.5 Yếu tố khoa học công nghệ.
• Xét xem cách thức ứng dụng khoa học công nghệ trong mội trường địa
phương. Để ra quyết định viêc sử dụng yếu tố công nghệ hay con người trong
cách thức làm việc của Ngân Hàng.
3. Phân chia các dịch vụ Ngân hàng
Do Ngân hàng của chúng ta mới thành lập nguồn lực về con người, vốn,
trình độ chuyên môn, khoa học công nghệ và quan trọng hơn là một lượng cơ sở
khách hàng hạn chế. Vì vậy trước hết Ngân hàng sẽ tập trung nguồn lực làm tốt
các dịch vụ mang tính chất cấp thiết như Nhận tiền gửu, cho vay, và Thanh
toán…Sau khoảng thời gian đủ lẩu có sự lớn mạnh về mọi mặt và lượng cơ sở
SVNHFORUM.COM – Diễn đàn sinh viên Học viện Ngân hàng
7
khách hàng gia tăng thì có thể cung ứng và phát triển các sản phẩm hiện đại.
Cụ thể như sau:
3.1. Các nghiệp vụ cấp thiết.
Đối với các khách hàng cá nhân, ngân hàng có thể cung cấp các dịch vụ
như:
Các sản phẩm tiết kiệm linh hoạt:

Tiền gửi có kì hạn
Tiền gửi không kì hạn
Tiết kiệm “Tích luỹ cho tương lai”
“Tiết kiệm đúng nghĩa – bảo hiểm trọn đời”
Tiết kiệm dành cho khách hàng tuổi 50 trở lên…
Các sản phẩm tín dụng tiêu dùng đa dạng, phù hợp với nhu cầu khác
nhau của khách hàng như:
Vay đầu tư vàng
Vay cầm cố, thế chấp sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá
Vay trả góp phục vụ sản xuất, kinh doanh và làm dịch vụ
Vay mua nhà
Vay tín chấp
Vay mua xe
Vay du học
Vay sản xuất kinh doanh
Vay bổ sung vốn lưu động, …
Tiền gửi:
Đầu tư linh hoạt
Tiền gứi thanh toán
Tiền gửi có kỳ hạn
Tiền gửi kỳ hạn lãi suất linh hoạt
Tiền ký quỹ
3.2. Các dịch vụ sau khi Ngân Hàng đã phát triển.
- Bảo hiểm
SVNHFORUM.COM – Diễn đàn sinh viên Học viện Ngân hàng
8
- Dịch vụ thu hộ tiền
- Mua bán ngoại tệ
- Cung cấp các kế hoạch hưu trí
- Tư vấn tài chính cá nhân

- Các sản phẩm tín dụng
Tài trợ vốn lưu động: cho vay sản xuất kinh doanh trong nước, cho vay bổ
sung vốn kinh doanh trả góp, thấu chi tài khoản
Tài trợ xuất khẩu: tài trợ thu mua dự trữ, tài trợ xuất khẩu trọn gói, tài trợ
xuất khẩu trước khi giao hàng, chiết khấu hối phiếu kèm theo bộ chứng từ hàng
xuất khẩu theo phương thức L/C, D/A, D/P…
Tài trợ nhập khẩu: tài trợ nhập khẩu, tài trợ nhập khẩu thế chấp bằng
chính lô hàng…
Tài trợ tài sản cố định – dự án: tài trợ tài sản cố định/ dự án, cho vay mua
xe thế chấp bằng chính xe mua…
Các chương trình tài trợ đặc biệt cho doanh nghiệp vừa và nhỏ
- Dịch vụ bảo lãnh:
Bảo lãnh trong nước
Bảo lãnh ngoài nước
- Cho vay đầu tư
Cho vay đầu tư vàng
Cho vay ứng tiền ngày
- Kinh doanh ngoại tệ
- Quản lí tiền mặt
- Cung cấp dịch vụ ngoại hối
- Doanh nghiệp phát hành trái phiếu
- Bảo hiểm tài sản
- Các dịch vụ môi giới đầu tư chứng khoán
- Tư vấn tài chính
SVNHFORUM.COM – Diễn đàn sinh viên Học viện Ngân hàng
9
- Thanh toán quốc tế: chuyển tiền đi bằng điện tử, nhận tiền chuyển đến,
nhờ thu xuất khẩu, thư tín dụng nhập khẩu, thư tín dụng xuất khẩu, chuyển tiển
CAD nhập khẩu, chuyển tiền CAD xuất khẩu,…
- Bao thanh toán: bao thanh toán trong nước, bao thanh toán nước ngoài,


- Các dịch vụ khác: bảo lãnh, tài trợ xuất nhập khẩu, thẻ tín dụng công ty,
các dịch vụ theo yêu cầu…
4. Miêu tả ngắn gọn loại chiến dịch quảng cáo bạn muốn thực hiện để công
chúng thấy ngân hàng của bạn khác với các ngân hàng khác trong vùng.
Khi một ngân hàng mới thành lập thì việc quan trọng đầu tiên mà ngân
hàng Đại Việt cần làm là xây dựng một hệ thống nhận diện thương hiệu để
khách hàng có thể biết đến sự có mặt của NH Đại Việt trên thị trường. Tất nhiên
tùy thuộc vào quy mô và tính chất mà mỗi ngân hàng mà sẽ lựa chọn cho mình
những kênh quảng cáo khác nhau với mật độ khác nhau. Chiến dịch quảng cáo
mà Đại Việt nên áp dụng
4.1. Những kênh quảng cáo truyền thống.
- Quảng cáo trên tivi
+ Ưu điểm : số lượng người biết đến rất lớn, truyền đạt được nhiều thông tin.
+ Nhược điểm: không có sự lưu giữ nên để tạo được sự nhận diện thương hiệu
thi cần thực hiện với tần số cao nên chi phí lớn.
+Với Đại Việt thì nên quảng cáo trên cả các kênh truyền hình toàn quốc và kênh
truyền hình địa phương nhưng chú trọng nhiều hơn đến các kênh truyền hình địa
phương.
- Quảng cáo trên báo chí
+ Ưu điểm: Truyền tải được nhiều thông tin, có giá trị lưu giữ cao, phân loại
được khách hàng tiếp nhận thông tin, chi phí thấp.
+ Nhược điểm: số lượng người biết đến hạn chế hơn tivi.
SVNHFORUM.COM – Diễn đàn sinh viên Học viện Ngân hàng
10
+ Với Đại Việt nên chú trọng hơn trong quảng cáo trên báo chí phát hành toàn
quốc và những tờ báo địa phương có nhiều người đọc.
- Quảng cáo trên Radio.
+ Ưu điểm: Chi phí thấp, truyền đạt được nhiều thông tin, phủ song rộng khắp.
+ Nhược điểm: giá trị lưu giữ thấp, không phân loại được đối tượng khách hàng.

Với Đại Việt nên kết hợp kênh quảng cáo này với hệ thống đài phát thanh của
địa phương.
- Quảng cáo trên internet.
+ Ưu điểm: truyền đạt nhiều thông tin, xác định được hiệu quả qua số IP truy
cập.
+ Nhược điểm: Chi phí cao. Khó khăn trong việc tạo sự thu hút giữ hàng loạt
banner quảng cáo trên mạng.
Với Đại Việt nên xuất hiện trên các trang báo điện tử lớn trong thời gian đầu
mới thành lập.
4.2. Các kênh quảng cáo ngoài trời mới xuất hiện.
- Quảng cáo trên hệ thống biển hiệu tuyên truyền của Nhà nước ở các tuyến
đường phố.
Ví dụ như: bảng tuyên truyền an toàn giao thông, giữ gìn thành phố xanh sạch
đẹp và phía dưới là thương hiệu Đại Việt Bank.
- Quảng cáo tại các bến xe bus và trên thân xe bus.
- Quảng cáo trên hệ thống ghế đá tại các công viên trung tâm ngoại ô, các
khu đô thị mới.
- Quảng cáo trong thang máy các khu đô thị mới, các tòa nhà trung tâm.
+ Ưu điểm: Chi phí không cao, độ nhận diện thương hiệu cao vì tồn tại
với thời gian dài nên tần suất xuất hiện trong mắt khách hàng cao.
+ Nhược điểm: Không truyền đạt được nhiều thông tin về sản phẩm, dịch
vụ.
4.3. Các kênh quảng cáo khác.
- Quảng cáo trên mặt sau hóa đơn các siêu thị, hóa đơn điện nước.
SVNHFORUM.COM – Diễn đàn sinh viên Học viện Ngân hàng
11
+ Ưu điểm : chi phí thấp, giá trị lưu giữ cao, đến tận tay khách hàng, tập trung
được vào khách hàng tiềm năng.
+ Nhược điểm: Truyền đạt được ít thông tin.
- Tổ chức họp báo, mời các cán bộ chính quyền địa phương đến tặng sản

phẩm dùng thử (thẻ ATM …) truyền thông thật tốt cho buổi giới thiệu sản phẩm
đó.
SVNHFORUM.COM – Diễn đàn sinh viên Học viện Ngân hàng
12

×