Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

GA lop 1 - tuan 28- Trần Thị Hải Yến- Tân Lập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (325.48 KB, 49 trang )

103

Trần Thị Hải Yến.

Tuần 28:

Năm học 2010 – 2011.

( Từ ngày 21 tháng 03 – 25 tháng 03 năm 2011).

Thứ hai ngày 14 tháng 03 năm 2011.
Tập đọc

Ngôi nhà ( 2 tiết).
I Mục tiêu:
 Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót,
thơm phức, mộc mạc, ngõ. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dịng thơ, khổ thơ.
 Hiểu nội dung bài: Tình cảmcủa bạn nhỏ với ngôi nhà.
 Trả lời được câu hỏi 1, 2 trong SGK.

2. Đồ dùng và các hình thức tổ chức:
 Tranh, bộ đồ dùng dạy, học Tiếng Việt 1.
 Máy tính, máy chiếu.
 Hình thức tổ chức: Lớp, nhóm, cá nhân.

3. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1: Kiểm tra bài cũ.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Giới thiệu bài: Ghi bảng.
3. Hướng dẫn h/sinh luyện đọc.


a. Giáo viên đọc mẫu bài văn
( chậm rãi, tha thiết, tình cảm).
b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
 Luyện đọc tiếng, từ ngữ.
- Ghi bảng ( gạch chân).
- Nhận xét bổ sung, giải thích một số từ.
 Luyện đọc câu.
- Nhận xét, bổ sung.
 Luyện đọc đoạn, bài.
- Bài thơ được chia thành mấy khổ?

Giáo án lớp 1

Hoạt động của trò
- H/sinh đọc bài: Mưu chú Sẻ và trả lời
các câu hỏi 1, 2.
- Nhận xét.
- 2 – 3 h/sinh đọc: Ngơi nhà.
- Nghe.
- Nhẩm thầm tìm, nêu các tiếng, từ khó
dễ lẫn; hàng xoan, xao xuyến, nở, lảnh
lót, thơm phức...
- Luyện đọc cá nhân kết hợp phân tích
từng tiếng.
- Nhận xét.
- Đọc nối tiếp cá nhân từng dòng thơ.
- Nhận xét.
- Bài thơ chia thành 3 khổ.
- Nối tiếp đọc theo khổ cá nhân, nhóm.


Tiểu học Tân Lập


Trần Thị Hải Yến.

104

Năm học 2010 – 2011.

- Nhận xét.
- Nhận xét, ghi điểm cho cá nhân và
điểm thi đua cho các nhóm.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Nhận xét.
3.Ơn các vần: iêu - yêu.
a. Giáo viên nêu yêu cầu 1 trong
SGK: Đọc những dịng thơ có tiếng u,
nói với h/sinh vần cần ôn là vần yêu, vần
iêu.
- Nhận xét, sửa.
b. Giáo viên nêu yêu cầu 3 trong
SGK: Nói câu chứa tiếng có vần iêu,
yêu.

- Đọc cá nhân ( 1- 2 h/sinh).
- Nhận xét.
- Đọc đồng thanh.

- Đọc theo yêu cầu của câu hỏi, nêu quy
tắc chính tả ghi tiếng có vần yêu.

- Nhận xét.

- Đọc câu mẫu.
- Thảo luận nhóm đôi (1 phút).
- H/sinh thi nêu đáp án.
- Nhận xét.

- Nhận xét bổ sung, ghi điểm thi đua.

Tiết 2.
4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói.
a.Tìm hiểu bài đọc.

- Ở ngơi nhà mình bạn nhỏ nhìn thấy gì?
- Ở ngơi nhà mình bạn nhỏ nghe thấy
gì ?
- Bạn nhỏ ngửi thấy gì?

- Mở SGK trang 82 nhẩm thầm.
- 1 h/sinh đọc 2 khổ thơ đầu, cả lớp đọc
thầm.
- 1 h/sinh đọc câu hỏi 1.
- Ở ngơi nhà mình bạn nhỏ nhìn thấy
hàng xoan trước ngõ, hoa nở như mây
từng chùm.
- Bạn nhỏ nghe thấy tiếng chim hót lảnh
lót.
- Bạn thấy mùi thơm của rơm, rạ ở sân
phơi, trên mái nhà.
- Nhận xét.


- Nhận xét, ghi điểm. Treo tranh, giải
thích.
- Con hãy đọc những dịng thơ nói lên
tình u ngơi nhà của bạn nhỏ gắn với

Giáo án lớp 1

Tiểu học Tân Lập


105

Trần Thị Hải Yến.

tình yêu đất nước.

Năm học 2010 – 2011.

- Đọc cá nhân ( 2 -3 h/sinh).
- Nhận xét.

- Nhận xét, ghi điểm.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài văn.

- 2 – 3 h/sinh đọc.
- Nhận xét.

- Nhận xét, ghi điểm.
b. Hướng dẫn h/sinh học thuộc

lòng một khổ mà mình thích.
c. Luyện nói.Giáo viên nêu u
cầu: Nói về ngơi nhà mà em mơ ước.
- Đưa tranh minh họa, gợi ý.

- 1 h/sinh đọc yêu cầu của bài.
- 1 h/sinh khá, giỏi nói mẫu.
- H/sinh thi nói về ngơi nhà mà mình mơ
ước.

- Nhận xét bổ sung, bình chọn người nói
về ngơi nhà mơ ước hay nhất.

4. : Củng cố - Dặn dò:
 Nhận xét giờ học, tuyên dương những h/sinh đọc tốt.
 Hướng dẫn h/sinh đọc chưa tốt về nhà luyện đọc.
 Hướng dẫn h/sinh chuẩn bị bài: Ôn tập.
________________________________

Tốn

Giải tốn có lời văn ( tiếp theo).
I Mục tiêu: Giúp h/sinh:
 Hiểu bài tốn có một phép trừ: Bài tốn cho biết gì? Hỏi gì?
 Biết trình bày bài giải gồm: Câu lời giải, phép tính, đáp số.

II Đồ dùng và các hình thức tổ chức:
 Bảng phụ, tranh bài 1, 2, 3 trang 148 SGK.
 Bộ đồ dùng học tốn 1.
 Hình thức tổ chức: Lớp, nhóm, cá nhân.


III Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ:
- H/sinh làm bảng con: 45 … 49
52 ….. 67.
- H/sinh nhận xét và nêu kỹ năng so sánh.
2. Gi ới thiệu cách giải bài tốn và cách trình bày bài giải.
 Giáo viên hướng dẫn h/sinh tìm hiểu bài tốn:
- H/sinh tự đọc bài toán rồi trả lời các câu hỏi.
- Bài tốn cho biết những gì? ( Nhà An có 9 con gà, mẹ đem bán 3 con gà).

Giáo án lớp 1

Tiểu học Tân Lập


106

Trần Thị Hải Yến.

Năm học 2010 – 2011.

- Bài toán hỏi gì? ( Hỏi nhà An cịn lại mấy con gà?).
- Giáo viên ghi tóm tắt bài tốn lên bảng và cho học sinh đọc lại bài tốn theo TT.
Tóm tắt
Có : 9 con gà.
Bán : 3 con gà
Cịn lại ? con gà
- Học sinh đọc đề tốn theo tóm tắt trên bảng.
- Giáo viên h/ dẫn: Muốn biết nhà An còn lại mấy con gà ta làm thế nào?

(Lấy số gà nhà An có trừ đi số gà mẹ An đã bán).
- Bài giải gồm những gì? Bài giải gồm: Câu lời giải, phép tính và đáp số.
- Học sinh thực hành:
Bài giải
Số gà còn lại là:
9 – 3 = 6 (con gà)
Đáp số : 6 con gà
- Hướng dẫn h/sinh xem tranh để kiểm tra lại kết quả và nêu lại câu trả lời.
- H/sinh tự viết bài giải rồi đối chiếu với bài giải trong SGK, nhận xét.
3. Thực hành:
Bài 1: H/dẫn h/sinh tự đọc bài, tự hồn thiện tóm tắt và chữa bài. ( khuyến
khích h/sinh nêu nhiều câu trả lời khác nhau, lựa chọn cách trả lời hay nhất).
- H/sinh nhận xét bài chữa.
- Giáo viên đưa đáp án, nhận xét, ghi điểm bài chữa và chấm một số bài.
Bài 2, : Gọi nêu yêu cầu của bài:
- Học sinh đọc đề, tóm tắt và tự trình bày bài giải.
Tóm tắt
Bài giải
Có: 8 con chim
Số chim còn lại là:
Bay đi : 2 con chim
8 – 2 = 6 ( con )
Còn lại : ? con chim.
Đáp số: 6 con
- H/sinh, giáo viên nhận xét bài chữa.
- Giáo viên đưa đáp án, nhận xét bài chữa, ghi điểm.
- Giáo viên chấm một số bài.
Bài 3: Hướng dẫn tương tự.

IV Củng cố - Dặn dò:

 H/sinh nêu các bước giải tốn có lời văn.
 Hướng dẫn h/sinh chuẩn bị bài : Luyện tập.
_________________________________

Đạo đức

Chào hỏi và tạm biệt

( tiết 1).

I Mục tiêu: Giúp h/sinh:

Giáo án lớp 1

Tiểu học Tân Lập


107

Trần Thị Hải Yến.

Năm học 2010 – 2011.

 Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi, tạm biệt.
 H//sinh biết nói lờichào hỏi, tạm biệt trong những tình huống cụ thể, quen
thuộc hàng ngày.
 Có thái độ tơn trọng, lễ độ với người lớn tuổi; thân ái với bạn bè và em nhỏ.

II Đồ dùng và các hình thức tổ chức:
 Vở bài tập đạo đức.

 Điều 2 trong Công ước Quốc tế Quyền trẻ em.
 Đồ dùng để hoá trang đơn giản khi sắm vai.
 Bài ca “Con chim vành khun”.
 Hình thức tổ chức: Lớp, nhóm, cá nhân.

III. Các hoạt động dạy học :
1: Kiểm tra bài cũ:
+ Khi nào cần nói lời cám ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi?
+ Vì sao cần nói lời cám ơn, lời xin lỗi?
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi bảng.
Hoạt động 1 : Chơi trò chơi “Vòng tròn chào hỏi” bài tập 4:
- Giáo viên nêu yêu cầu và tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi.
 Giáo viên nêu ra các tình huống dưới dạng các câu hỏi để học sinh xử lý
tình huống:
- Khi gặp nhau (bạn với bạn, học trị với thầy cơ giáo, với người lớn tuổi) …
- Khi chia tay nhau … .
- Học sinh đứng thành 2 vịng trịn đồng tâm có số người bằng nhau, quay mặt
vào nhau thành từng đôi một.
- Người điều khiển trò chơi đứng ở tâm 2 vịng trịn và nêu các tình huống để
học sinh đóng vai chào hỏi.
- Ví dụ: Hai người bạn gặp nhau (Tơi chào bạn, bạn có khoẻ khơng?)
- Học sinh gặp thầy giáo (cơ giáo) ở ngồi đường (Em chào thầy, cô ạ!)
- Em đến nhà bạn chơi gặp bố mẹ bạn …
Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp:

Nội dung thảo luận:
1.Cách chào hỏi trong mỗi tình huống giống hay khác nhau? Khác nhau như
thế nào?
2 Con cảm thấy như thế nào khi:
a. Được người khác chào hỏi?

b. Con chào họ và được đáp lại?
c. Con chào bạn nhưng bạn cố tình khơng đáp lại?
- Học sinh thảo luận theo nhóm 2 để giải quyết các câu hỏi.
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- H/sinh trình bày trước lớp ý kiến của mình.

Giáo án lớp 1

Tiểu học Tân Lập


108

Trần Thị Hải Yến.

Năm học 2010 – 2011.

1. Cách chào hỏi trong mỗi tình huống khác nhau, do đối tượng khi gặp gỡ
khác nhau nên cách chào hỏi khác nhau.
2.Khi được người khác chào hỏi con cảm thấy tự hào, vinh dự, gần gũi.
- Khi con chào và được đáp lại con thấy vui vẻ, thoải mái. Còn khi con chào
mà không được đáp lại con thấy bực tức và khó chịu.
 GV kết luận:
+ Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay.
+ Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau.
- Học sinh lắng nghe và nhắc lại.

IV Củng cố - Dặn dò:
 H/sinh tự liên hệ, rút ra cách ứng xử đúng cho bản thân và nhắc nhở người
thân trong sinh hoạt thường ngày.

 Hướng dẫn h/sinh chuẩn bị bài 29: Chào hỏi và tạm biệt tiết 2.
______________________________
Chiều:

Tập đọc

Ôn tập
I Mục tiêu: H/sinh được:
 Luyện đọc bài: Ngôi nhà.
 Làm đúng các bài tập trong vở: Thực hành Tiếng Việt trang 35 - 36.

II Đồ dùng và các hình thức tổ chức:
 Vở: Thực hành Tiếng Việt quyển 1/2.
 Hình thức tổ chức: Lớp, nhóm, cá nhân.

III Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thày
1. Kiểm tra bài cũ.
- Nhận xét bổ sung, ghi điểm.
2. Giới thiệu bài.
3. Hướng dẫn h/sinh luyện đọc.

Hoạt động của trị.
- 3 h/sinh đọc nối tiếp bài: Ngơi nhà kết
hợp trả lời câu hỏi.
- Nhận xét.
- Mở SGK trang: 82.
- Đọc cá nhân ( 2 – 3 h/sinh ), phân tích.
- Nhận xét.


- Nhận xét, ghi điểm, đọc mẫu diễn cảm,
hướng dẫn h/sinh sửa một số lỗi sai
thường gặp hoặc hướng dẫn h/sinh cách
đọc diễn cảm.
- 2 – 3 nhóm đọc nối tiếp.
- Nhận xét.
- Nhận xét, ghi điểm thi đua.
- 2 h/sinh đọc cả bài.

Giáo án lớp 1

Tiểu học Tân Lập


109

Trần Thị Hải Yến.

- Nhận xét, ghi điểm.
4.Hướng dẫn h/sinh làm bài tập:
 Bài 1:
- Gợi ý hướng dẫn h/sinh dựa vào nội
dung của bài tập đọc, lựa chọn và điền
theo yêu cầu.
- Nhận xét bổ sung.

- Đưa đáp án, chấm một số bài.
Bài 2: Tổ chức thành trò chơi.
- Gợi ý hướng dẫn h/sinh nối các từ ở
cột A với các từ ở cột B phù hợp với ý

trong bài tập đọc.

Năm học 2010 – 2011.

- Đọc đồng thanh.
- Mở Tiếng Việt thực hành trang 35.
- Nêu yêu cầu 1: Viết câu chứa tiếng có
vần iêu.
- Nêu luật chính tả : Dùng iêu khi có âm
đứng đầu.
- Nhận xét.
- Làm bài.
- 2 nhóm h/sinh lên chữa. Một số đọc bài
làm.
- Nhận xét bài chữa.
- H/sinh nêu yêu cầu: Nối đúng
- Thảo luận nhóm 8.
- Các nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét.

- Nhận xét bổ sung chấm điểm thi đua.
Bài 3: Treo bảng phụ:

- 1 – 2 h/sinh nêu u cầu: Viết những
câu thơ nói về tình u ngơi nhà của bạn
nhỏ gắn với tình yêu đất nước.

- Hướng dẫn h/sinh thảo luận làm việc
theo nhóm đơi.


- Làm bài, giải thích trong nhóm.
- 1 h/sinh lên chữa. Một số đọc bài làm
của mình.
- H/sinh nhận xét.

- Đưa đáp án:
- Nhận xét, chấm một số bài.

IV: Củng cố - Dặn dị:
 Học sinh nêu tình cảm của mình với ngơi nhà và gia đình.
 Nhận xét giờ học.
 Dặn h/sinh đọc kỹ bài chuẩn bị cho giờ tập chép.
________________________________

Toán

Luyện tập

Giáo án lớp 1

Tiểu học Tân Lập


Trần Thị Hải Yến.

110

Năm học 2010 – 2011.

I Mục tiêu: Tiếp tục h/sinh củng cố về:

 Kỹ năng giải và trình bày bài giải bài tốn có lời văn.

II Đồ dùng và các hình thức tổ chức:
 Vở luyện tập tốn tiểu học quyển 1/2.
 Bảng phụ.
 Hình thức tổ chức: Lớp, nhóm, cá nhân.

III Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ:
- H/sinh nêu các bước thực hiện giải tốn có lời văn.
2. Hướng dẫn h/sinh làm bài tập trang 40 luyện tập toán tiểu học quyển
1/2.
-

-

Bài 1: H/sinh nêu yêu cầu của bài: Giải toán.
Bước 1 : Hướng dẫn h/sinh đọc bài tốn và phân tích đề tốn.
H/sinh tự đọc bài tốn.
Bài tốn cho biết gì ? ( An có 7 viên bi, An cho Bảo 3 viên bi).
Bài tốn hỏi gì ? ( An cịn lại bao nhiêu viên bi).
Sau khi cho Bảo số bi của An so với lúc đầu như thế nào ? ( ít hớn lúc đầu).
Để tìm số bi cịn lại của An con làm như thế nào? Vì sao ?
Bước 2 : Hướng dẫn h/sinhghi tóm tắt.
An : 7 viên bi.
Cho Bảo : 3 viên bi
Còn lại : .... viên bi ?
Bước 3 : Hướng dẫn h/sinh đưa ra cấu trả lời hợp lý.
Bước 4 : Hướng dẫn h/sinh trình bày bài giải.
H/sinh làm bài.

1 h/sinh lên chữa.
H/sinh và giáo viên nhận xét bài chữa, gfhi điểm.
Giáo viên chấm một số bài.
Bài 2,3: Hướng dẫn tương tự.
Bài 4: H/sinh nêu yêu cầu: Giải bài tốn theo tóm tắt sau.
- H/sinh đọc bài tốn từ tóm tắt.
- H/dẫn h/sinh tìm hiểu bài toán và giải bài toán.
- 2 h/sinh lên chữa.
- Giáo viên chấm một số bài.
- H/sinh nhận xét bài chữa.
- Giáo viên đưa đáp án.
- Nhận xét bài của h/sinh, ghi điểm.

IV: Củng cố - Dặn dò:
 H/sinh nêu các bước giải tốn có lời văn.

Giáo án lớp 1

Tiểu học Tân Lập


Trần Thị Hải Yến.

111

Năm học 2010 – 2011.

 Hướng dẫn h/sinh chuẩn bị bài: Luyện tập.
________________________________
Tập viết.


Êm êm sóng vỗ, An Giang, Thánh Gióng.
I Mục tiêu: Giúp h/sinh :
 Nắm được quy tắc viết hoa. Biết viết hoa đúng luật.
 Luyện viết các từ ứng dụng: Êm êm sóng vỗ, An Giang, Thánh Gióng đúng
quy trình, cỡ chữ và đúng quy tắc chính tả.

II Đồ dùng và các hình thức tổ chức:
 Bảng phụ, vở viết, bảng tay, chữ mẫu ...
 Hình thức tổ chức: Lớp, nhóm, cá nhân.

III Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
1. Kiểm tra bài cũ.

Hoạt động của trò
- Viết bảng con : G nêu quy tắc viết hoa.
- Nhận xét.

- Nhận xét bổ sung.
2. Giới thiệu bài ghi bảng.
- Nêu nội dung, yêu cầu, mục đích của
bài viết.
3. Hướng dẫn h/s viết bảng con.
 Từ: Êm êm sóng vỗ.

- 2 h/s đọc bài viết.

- Giải thích nghĩa của từ, nêu quy tắc
viết hoa.

- Viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết.

- Nghe.
- Viết bảng.
- Nhận xét.
- Sửa ( nếu sai).

- 2 h/sinh đọc và nêu nhận xét về cách
viết.

- Nhận xét bổ sung.
 Các từ còn lại dạy tương tự. Lưu ý
h/s ghi nhớ quy tắc viết hoa tên địa danh. - Mở vở, sửa tư thế ngồi.
4. Hướng dẫn h/s viết vở.
- Nêu nội dung yêu cầu bài viết ( viết
- Viết bài.
mỗi từ 1 dịng).
- Sốt lỗi sau khi viết xong.
- Theo dõi, giúp đỡ h/s yếu.
- Chấm một số bài- nhận xét.

VI Củng cố - Dặn dò.
 H/s nêu tư thế ngồi viết đúng.

Giáo án lớp 1

Tiểu học Tân Lập


112


Trần Thị Hải Yến.

Năm học 2010 – 2011.

 Giáo viên nhận xét giờ học, khen những h/sinh viết đẹp , có nhiều tiến bộ.
 Hướng dẫn h/sinh về tập viết các chữ hoa vừa học, ghi nhớ luật chính tả .
 Dặn h/s chuẩn bị bài: Tô chữ hoa: H, I, K.
__________________________________________________________________

Thứ ba ngày 22 tháng 03 năm 2011.
Tập viết

Tô chữ hoa: H, I, K.
1. Mục tiêu:
 H/sinh biết tô chữ hoa: H, I, K.
 Viết đúng các vần:uôi, ươi, uyêt, iêt, các từ: nải chuối, tưới cây, viết
đẹp, duyệt binh, hiếu thảo, yêu mến chữ thường, cỡ vừa và nhỏ, đều nét.
 Đưa bút theo đúng quy trình viết, giãn đúng khoảng cách.

2. Đồ dùng và các hình thức tổ chức:
 Giáo viên: Chữ mẫu, bảng phụ.
 Học sinh: Tập viết.
 Hình thức tổ chức: Lớp, nhóm, cá nhân.

3. Các hoạt động dạy học:
1: Kiểm tra bài cũ.

- Viết bảng: An Giang, Thánh Gióng, nêu
quy tắc viết hoa.

- Nhận xét.

- Nhận xét, ghi điểm.
2. Giới thiệu bài: Ghi bảng.
3.Hướng dẫn h/sinh tô chữ hoa.
a.Chữ H : Treo chữ mẫu:H
- Nêu quy trình tơ, vừa nêu vừa dùng bút
chỉ theo chiều mũi tên.
b. Các chữ: I, K hướng dẫn tương
tự.
4. Hướng dẫn h/sinh viết vần, từ
ứng dụng.

- Hướng dẫn h/sinh nhận xét về quy trình
viết, cỡ chữ, khoảng cách giữa các con
chữ trong vần, trong chữ, giữa chữ với
chữ trong từ.

Giáo án lớp 1

- Quan sát, nêu nhận xét về số nét (3 nét),
chiều cao, độ rộng của chữ.
- Nhận xét.

- H/sinh đọc, quan sát các vần: uôi, ươi,
uyêt, iêt, iêu, yêu các từ: nải chuối, tưới
cây, viết đẹp, duyệt binh, hieus thảo, yêu
mến theo mẫu chữ trong vở tập viết ½.

Tiểu học Tân Lập



113

Trần Thị Hải Yến.

Năm học 2010 – 2011.

- H/sinh tập viết trên bảng con
- Nhận xét bổ sung, hướng dẫn h/sinh sửa. - Nhận xét.
5. Hướng dẫn h/sinh tập tô, tập
viết.
- Sửa.
- Nhắc lại quy trình tơ các Chữ: H, I, K,
- Mở vở tập viết.
nêu nội dung, yêu cầu tập tô, tập viết.
- Theo dõi, giúp đỡ những h/sinh cịn lúng - H/sinh tơ chữ hoa theo quy trình và viết
túng.
các vần, từ ứng dụng.
- Thu chấm một số bài, nhận xét.

IV : Củng cố - Dặn dò:
 H/sinh bình chọn người viết đẹp, tuyên dương.
 Nhận xét giờ học.
 Hướng dẫn h/sinh chuẩn bị bài: 116, 117 vở Thực hành luyện viết.
________________________________

Chính tả

Ngơi nhà.

I Mục tiêu:
 H/sinh chép lại đúng khổ 3 của bài: Ngôi nhà trong khoảng 10- 12 phút.
 Điền đúng vần iêu hoặc yêu, chữ c hoặc k vào chỗ trống.

Làm được bài tập 2, 3 trong SGK. Rèn luyện kĩ năng đọc cả từ,
hoặc cụm từ rồi nhẩm lại và viết.

II Đồ dùng và các hình thức tổ chức:
 Giáo viên: Bảng phụ chép bài viết, bài tập.
 H/sinh: Vở chính tả.
 Hình thức tổ chức: Lớp, nhóm, cá nhân.

III Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thày
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Hướng dẫn h/sinh tập chép:
- Treo bảng phụ đoạn văn cần chép.
- Chỉ bảng những chữ h/sinh viết dễ sai:
Em yêu, mộc mạc, tre, đất nước.

Giáo án lớp 1

Hoạt động của trò
2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và
3 tuần trước đã làm.
- Nhận xét.
- 2 – 3 h/sinh đọc bài chép.
- Đọc đồng thanh.


Tiểu học Tân Lập


Trần Thị Hải Yến.

 Hướng dẫn h/sinh viết từ khó vào
bảng con.
 Từ: Em yêu.
- Nhận xét, sửa. Lưu ý h/sinh viết hoa
chữ E và ghi nhớ luật chính tả dùng vần
yêu.
- Nhận xét, sửa.
 Các từ khác hướng dẫn tương tự.
 H/dẫn h/sinh chép vào vở.
- Hướng dẫn h/sinh cách trình bày bài
viết. Lưu ý h/sinh viết hoa đầu câu và
cách viết vần yêu.
- Theo dõi, giúp đỡ những h/sinh cịn
lúng túng.
 Hướng dẫn h/sinh sốt lỗi.
- Giáo viên chỉ trên bảng phụ từng chữ
và đọc bài viết để h/sinh nghe và soát.
- Chữa một số lỗi phổ biến.
- Chấm một số bài, nhận xét.
4. Hướng dẫn h/sinh làm bài tập
chính tả.
Bài 2:

114


Năm học 2010 – 2011.

- Nhẩm thầm, viết bảng con.
- Nhận xét.
- Mở vở, sửa tư thế ngồi.
- H/sinh viết bài.
- Cầm bút chì.
- Gạch chân dưới những chữ viết sai,
sửa bên lề vở.
- Đếm và ghi số lỗi ra lề vở, phía trên
bài viết.
- Đổi vở sửa lỗi cho nhau.

- 2 h/sinh nêu yêu cầu bài tập 2: Điền
vần iêu hay yêu?

- Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn
2 bài tập giống nhau của các bài tập.
- Gọi học sinh làm bảng từ theo hình
thức thi đua giữa các nhóm.
Học sinh làm VBT.
- Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào
chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại
diện 5 học sinh.
- Nhận xét.
- Đưa đáp án:
Hiếu chăm ngoan, học giỏi, có năng
khiếu vẽ. Bố mẹ rất yêu quý Hiếu.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng
cuộc.


Giáo án lớp 1

Tiểu học Tân Lập


115

Trần Thị Hải Yến.

Bài 3:

Năm học 2010 – 2011.

- 1 h/sinh nêu yêu cầu bài 3: Điền chữ c
hay k?
- 2 – 3 h/sinh nhắc lại quy tắc chính tả k
+ e, ê, i.

- Nhận xét, hướng dẫn h/sinh vận dụng
quy tắc chính tả k + e, ê, i, lựa chọn và
điền.
- Đưa đáp án,
Ông trồng cây cảnh.
Bà kể chuyện.
Chị xâu kim.
- Nhận xét,chấm một số bài.

- Làm bài cá nhân.
- Nhận xét.

- Nhắc lại quy tắc chính tả: gh + e, ê, i
( 2 – 3 h/sinh).

IV Củng cố - Dặn dò:
 Nhận xét giờ học, khen những h/sinh có bài viết đúng, đẹp.
 H/dẫn h/sinh về luyện viết ở nhà ( với những h/sinh còn lúng túng và viết
hay sai).
 Hướng dẫn h/sinh chuẩn bị bài tập đọc: Quà của bố.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Toán

Luyện tập ( trang 150).
I Mục tiêu: Giúp h/sinh:
 Biết giải bài tốn có phép trừ.
 Thực hiện được cộng, trừ ( không nhớ) trong phạm vi 20.

II Đồ dùng và các hình thức tổ chức:
 Bảng phụ ghi bài 1, 2, 3 trang 150 SGK.
 Hình thức tổ chức: Lớp, nhóm, cá nhân.

III Các hoạt động dạy học:

-

1. Kiểm tra bài cũ: H/sinh chữa bài 3 vở bài tập toán trang 40.
2. Giới thiệu bài: Ghi bảng.
2. Hướng dẫn h/sinh làm bài tập trang 150 SGK.
Bài 1: H/sinh nêu yêu cầu của bài: Giải toán.
Bước 1 : Hướng dẫn h/sinh đọc bài tốn và phân tích đề tốn.

H/sinh tự đọc bài tốn.
Bài tốn cho biết gì ? ( có15 búp bê, đã bán đi 3 búp bê).
Bài tốn hỏi gì ? ( Cửa hàng cịn lại bao nhiêu búp bê).

Giáo án lớp 1

Tiểu học Tân Lập


116

Trần Thị Hải Yến.

Năm học 2010 – 2011.

- Sau khi bán đi 2 búp bê số búp bê so với lúc đầu như thế nào ? ( ít hơn lúc
đầu).
- Để tìm số búp bê cịn lại của cửa hàng con làm như thế nào? Vì sao ?
- Hướng dẫn h/sinh trình bày bài giải.
- H/sinh làm bài.
- 1 h/sinh lên chữa.
- H/sinh và giáo viên nhận xét bài chữa, gfhi điểm.
- Giáo viên chấm một số bài.
Bài 2: Hướng dẫn tương tự.
Bài 3: H/sinh nêu yêu cầu: Điền số thích hợp vào ơ trống.
17

18

14

-

-2

-3

-4

+1

+2

-5

H/sinh thảo luận nhóm đơi, giải thích trong nhóm, làm bài.
3 h/sinh lên chữa. Ở dưới đổi vở kiểm tra chéo.
Giáo viên chấm một số bài.
H/sinh nhận xét bài chữa.
Giáo viên đưa đáp án.
17

18
14

-2

15

-3


-4

14

+1

15

+2

16

-5

11

12

- Nhận xét bài của h/sinh, ghi điểm.

IV Củng cố - Dặn dò:

Giáo án lớp 1

Tiểu học Tân Lập


Trần Thị Hải Yến.

117


Năm học 2010 – 2011.

 Nhận xét giờ học.
 H/sinh thi tìm số liền trước, liền sau của một số.
 Hướng dẫn h/sinh chuẩn bị bài: Luyện tập.
_______________________________

Tự nhiên xã hội

Con muỗi.
I Mục tiêu: Giúp h/sinh;




Nêu một số tác hại của muỗi .
Chỉ được các bộ phận bên ngồi của con muỗi trên hình vẽ
* H khá giỏi biết phịng trừ muỗi.

II Đồ dùng và các hình thức tổ chức:





Hình ảnh trong SGK bài 28.
Một số tranh ảnh về con muỗi.
H/sinh: Vở bài tập TNXH, phiếu học tập.
Hình thức tổ chức: Lớp, nhóm, cá nhân.


III Các hoạt động dạy học:
Kiểm tra bài cũ: Con hãy nêu lợi ích của việc nuôi mèo?
1. Hoạt động 1: H/sinh quan sát tranh con muỗi
2. Mục tiêu: Học sinh biết tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi.
 Cách tiên hành.
- Bước 1:
- Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động.
- Giáo viên nêu yêu cầu : quan sát tranh con muỗi, chỉ và nói tên các bộ
phận bên ngồi của con muỗi.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát theo cặp 2 học sinh, em này đặt
câu hỏi em kia trả lời và đổi ngược lại cho nhau.
 Con muỗi to hay nhỏ?
 Con muỗi dùng gì để hút máu người?
 Con muỗi di chuyển như thế nào?
 Con muỗi có chân, có cánh, có râu hay khơng?
Bước 2: Giáo viên treo tranh phóng to con muỗi trên bảng lớp và gọi học sinh
trả lời, học sinh khác bổ sung và hoàn thiện cho nhau.
- Học sinh quan sát tranh vẽ con muỗi và thảo luận theo cặp.
 Kết luận:
Muỗi là loại sâu bọ nhỏ bé hơn ruồi. Nó có đầu, mình, chân và cách. Nó bay
bằng cánh, đậu bằng chân. Muỗi dùng vòi để hút máu của người và động vật để
sống. Muỗi truyền bệnh qua đường hút máu.
- Học sinh nhắc lại.
Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập.
 Mục tiêu: Giúp h/sinh.

Giáo án lớp 1

Tiểu học Tân Lập



118

Trần Thị Hải Yến.

Năm học 2010 – 2011.

- Biết được nơi sống, tác hại do muỗi đốt và một số cách diệt muỗi.
 Cách tiến hành:
- Bước 1: Giao nhiệm vụ hoạt động.

Nội dung Phiếu thảo luận:
1.Khoanh tròn vào chữ đặt trước các câu đúng:
Câu 1: Muỗi thường sống ở:
a. Các bụi cây rậm.
b. Cống rãnh.
c. Nơi khô ráo, sạch sẽ.
d. Nơi tối tăm, ẩm thấp.
Câu 2: Các tác hại do muỗi đốt là:
a. Mất máu, ngứa và đau.
b. Bị bệnh sốt rét.
c. Bị bệnh tiêu chảy.
d. Bệnh sốt xuất huyết và nhiều bệnh truyền nhiểm khác.
Câu 3: Người ta diệt muỗi bằng cách:
a. Khơi thông cống rãnh
b. Dùng bẩy để bắt muỗi.
c. Dùng thuốc diệt muỗi.
d. Dùng hương diệt muỗi.
e. Dùng màn để diệt muỗi.

Bước 2: Thu kết quả thảo luận:
- Gọi đại diện các nhóm nêu trước lớp, các nhóm khác bổ sung và hồn
chỉnh.
- Đại diện các nhóm nêu ý kiến, tại sao nhóm mình chọn các câu như vậy và
giải thích thêm một số nhiểu biết về con muỗi.
- Các nhóm khác tranh luận và bổ sung, đi đến kết luận chung.
- Giáo viên bổ sung thêm cho hoàn chỉnh
3 .Hoạt động 3: Hỏi đáp cách phịng chống muỗi khi ngủ.
 Mục đích: Học sinh biết cách tránh muỗi khi ngủ.
 Các bước tiến hành:
- Giáo viên nêu câu hỏi:
 Khi ngủ bạn cần làm gì để không bị muỗi đốt ?
- Hoạt động lớp: mỗi học sinh tự suy nghĩ, nêu ý kiến về tác hại khi bị
muỗi đốt và cách phòng tránh muỗi đốt.
- Học sinh tự liên hệ và nêu.
- Học sinh tự khác bổ sung và hoàn chỉnh.
 Kết luận:
- Khi đi ngủ chúng ta cần mắc màn cẩn thận để tránh bị muỗi đốt.

IV Củng cố - Dặn dò.

Giáo án lớp 1

Tiểu học Tân Lập


Trần Thị Hải Yến.

119


Năm học 2010 – 2011.


Giáo viên nhận xét giờ học. Ln ln giữ gìn mơi trường, phát quang
bụi rậm, khơi thông cống rãnh để ngăn ngừa muỗi sinh sản, nằm màn để tránh
muỗi.Gọi học sinh nêu những tác hại của con muỗi.
 Hướng dẫn h/sinh chuẩn bị bài: Nhận biết cây cối và con vật.
_______________________________
Chiều:

Tập viết

Bài: 116, 117 vở: Thực hành luyện viết.
I Mục tiêu:
 H/sinh tô, viết đúng quy trình chữ hoa H các vần: i, ươi; các từ: tuổi
trẻ, quả bưởi, nải chuối, tưới cây, tươi tốt kiểu chữ thường, cỡ vừa, đều nét trong
vở thực hành luyện viết.

II Đồ dùng và các hình thức tổ chức :
 Giáo viên: Bảng phụ, chữ mẫu.
 Học sinh: vở thực hành luyện viết.
 Hình thức tổ chức: Lớp, cá nhân.

III Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
1. Kiểm tra bài cũ.
- Nhận xét bổ sung.
2. Giới thiệu bài ghi bảng.
3. Hướng dẫn h/s bài 116.
a. Hướng dẫn tô chữ hoa.

 Treo chữ hoa H.

Hoạt động của trò
- Viết bảng: Hòn Én, Ê – Đê và nêu quy
tắc viết hoa.
- Nhận xét.
- 2 h/s đọc bài viết.
- Nêu nhận xét, quy trình viết, số nét,
chiều cao, độ rộng của chữ.
-Quan sát.

-Tô lại chữ và hướng dẫn quy trình viết.
b. Hướng dẫn viết các vần và từ ứng
dụng.
- Nêu quy trình viết, nhận xét, so sánh
 Vần: i, ươi.
hai vần.
- Nhận xét bổ sung, hướng dẫn h/sinh
- Viết bảng con.
viết.
- Nhận xét.
- Nhận xét bổ sung.
 Các từ cịn lại h/dẫn tương tự. Lưu
ý h/s vị trí của các dấu thanh trong chữ,
- Mở vở, sửa tư thế ngồi.
khoảng cách giữa chữ với chữ trong từ.

Giáo án lớp 1

Tiểu học Tân Lập



120

Trần Thị Hải Yến.

Năm học 2010 – 2011.

4. Hướng dẫn h/s viết vở.
- Nêu nội dung yêu cầu tô, viết bài 116.
Lưu ý học sinh khoảng cách giữa các
chữ trong từ, con chữ trong chữ, các nét
nối và vị trí của các dấu thanh trong chữ.
- Theo dõi, giúp đỡ h/s yếu.
- Chấm một số bài- nhận xét.
- Viết bài.
- Hướng dẫn h/sinh viết bài 117 tương
- Soát lỗi sau khi viết xong.
tự.

VI Củng cố - Dặn dò.
 Hướng dẫn h/sinh sửa một số lỗi sai thường gặp trong bài viết.
 Hướng dẫn h/sinh về nhà chuẩn bị bàitập đọc: Q của bố.
________________________________

Chính tả

Ngơi nhà ( vở chính tả - lớp1).
I Mục tiêu:
 H/sinh được luyện viết lại chính xác không mắc lỗi khổ thơ thứ 3 bài

“Ngôi nhà ” trong khoảng 10 – 12 phút vào vở chính tả - Lớp 1.
 Điền đúng vần iêu, yêu; chữ c, k vào chỗ trống trong: Thực hành Tiếng
Việt trang 36.

II Đồ dùng và các hình thức tổ chức:
 Giáo viên: Bảng phụ chép bài viết, bài tập.
 H/sinh: Vở chính tả, vở: Thực hành Tiếng Việt ½ .
 Hình thức tổ chức: Lớp, nhóm, cá nhân.

III Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thày
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, sửa.
2. Hướng dẫn h/sinh tập chép:
- Treo bảng phụ đoạn văn cần chép.
- Chỉ bảng những chữ h/sinh viết sai ở
bài trước.
- Nhận xét bổ sung.
 Hướng dẫn h/sinh viết từ khó vào
bảng con.

Giáo án lớp 1

Hoạt động của trị
- Viết bảng con, bảng lớp một số từ buổi
sáng nhiều h/sinh mắc lỗi.
- Nhận xét.
- 2 – 3 h/sinh đọc bài chép.
- Đọc cá nhân và phân tích.
- Nhận xét.

- Đọc đồng thanh.

Tiểu học Tân Lập


Trần Thị Hải Yến.

- Chọn các từ h/sinh hay mắc lỗi ở bài
viết trước.

121

Năm học 2010 – 2011.

- Nhẩm thầm, viết bảng con từng từ .
- Nhận xét.

- Nhận xét, sửa.
 H/dẫn h/sinh chép vào vở.
- Mở vở, sửa tư thế ngồi.
- Hướng dẫn h/sinh cách trình bày bài
viết. Lưu ý h/sinh viết hoa sau dấu chấm. - H/sinh viết bài.
- Theo dõi, giúp đỡ những h/sinh còn
lúng túng.
 Hướng dẫn h/sinh soát lỗi.
- Giáo viên chỉ trên bảng phụ từng chữ
- Cầm bút chì.
và đọc bài viết để h/sinh nghe và soát.
- Gạch chân dưới những chữ viết sai, sửa
bên lề vở.

- Đếm và ghi số lỗi ra lề vở, phía trên bài
- Chữa một số lỗi phổ biến.
viết.
- Chấm một số bài, nhận xét.
- Đổi vở sửa lỗi cho nhau.
4. Hướng dẫn h/sinh làm bài tập
chính tả.
- H/sinh mở: Thực hành Tiếng Việt trang
Bài tập 2:
36.
- 2 h/sinh nêu yêu cầu bài tập 2: Điền
- Hướng dẫn h/sinh lựa chọn thảo luận
vầniêu hay yêu?
nhóm và làm bài.
- Thảo luận nhóm đơi, làm bằng bút chì.
- 2 h/sinh lên chữa, một số đọc kết quả.
- Chấm một số bài.
- Nhận xét.
- Đưa đáp án.
Ai yêu Bác Hồ Chí Minh
Hơn thiếu niên nhi đồng
Ai yêu Bác Hồ Chí Minh
Hơn thiếu nhi Việt Nam
- Nhận xét, ghi điểm bài chữa.
- Sửa ( nếu sai).
Bài 3:
- 1 h/sinh nêu yêu cầu bài 3: Điền chữ c
hoặc k.
- 2 – 3 h/sinh nhắc lại quy tắc chính tả k
+ e, ê, i.

- làm bài cá nhân, 2 h/sinh làm bảng lớp.
- Nhận xét.
- Nhắc lại quy tắc chính tả: K + e, ê, i (
- Đưa đáp án, nhận xét, ghi điểm thi đua. 2 – 3 h/sinh).

Giáo án lớp 1

Tiểu học Tân Lập


Trần Thị Hải Yến.

122

Năm học 2010 – 2011.

IV Củng cố - Dặn dò:
 Nhận xét giờ học, khen những h/sinh có bài viết đúng, đẹp.
 H/dẫn h/sinh về luyện viết ở nhà ( với những h/sinh còn lúng túng và viết
hay sai).
 Hướng dẫn h/sinh chuẩn bị bài tập đọc: Quà của bố.
________________________________

Toán

Luyện tập
I Mục tiêu: Tiếp tục giúp h/sinh rèn luyện kỹ năng:
 Giải toán.
 Thực hiện phép cộng, trừ ( không nhớ) trong phạm vi 20.


II Đồ dùng và các hình thức tổ chức:
 Vở luyện tập tốn tiểu học quyển 1/2.
 Bảng phụ ghi bài: 3, 4.
 Hình thức tổ chức: Lớp, nhóm, cá nhân.

III Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ:
- H/sinh chữa bài 3 trong vở bài tập toán trang: 40.
2. Hướng dẫn h/sinh làm bài tập trang 41 vở bài tập toán tiểu học quyển
1/2.
-

Bài 1: H/sinh nêu yêu cầu của bài: Giải toán.
Bước 1 : Hướng dẫn h/sinh đọc bài toán và phân tích đề tốn.
H/sinh tự đọc bài tốn.
Bài tốn cho biết gì ? ( có15 quả cam, đã ăn 4 quả cam).
Bài tốn hỏi gì ? ( Cịn lại bao nhiêu quả cam ?).
Sau khi ăn 4 quả cam số cam còn lại so với lúc đầu như thế nào ? ( ít hơn lúc
đầu).
Để tìm số cam cịn lại sau khi ăn con làm tính gì? Vì sao ?
Hướng dẫn h/sinh hồn thiện tóm tắt và trình bày bài giải.
H/sinh làm bài.
2 h/sinh lên chữa.
H/sinh và giáo viên nhận xét bài chữa, gfhi điểm.
Giáo viên chấm một số bài.
Bài 2: Hướng dẫn tương tự.
Bài 3: H/sinh nêu yêu cầu: Điền số thích hợp vào ơ trống.
+3
-5
16


Giáo án lớp 1

Tiểu học Tân Lập


123

Trần Thị Hải Yến.

15

12
-

Năm học 2010 – 2011.

-2

+6

+5

-3

-4

H/sinh thảo luận nhóm đơi, giải thích trong nhóm, làm bài.
3 h/sinh lên chữa. Ở dưới đổi vở kiểm tra chéo.
Giáo viên chấm một số bài.

H/sinh nhận xét bài chữa.
Giáo viên đưa đáp án.
16

15

12

+3

19

-5

14

-2

13

+6

19

+5

17

-3


14

-4

10

- Nhận xét bài của h/sinh, ghi điểm.
Bài 4: H/ dẫn tương tự bài 1. Lưu ý h/sinh ghi tên đơn vị.

IV: Củng cố - Dặn dò:
 H/sinh nêu các bước giải tốn có lời văn.
 Hướng dẫn h/sinh chuẩn bị bài: Luyện tập.
__________________________________________________________________

Thứ tư ngày 23 tháng 3 năm 2011.
Tập đọc

Quà của bố ( 2 tiết).
I Mục tiêu:
 Học sinh đọc trơn cả bài thơ. Phát âm đúng các từ ngữ: lần nào, luôn
luôn, về phép, vững vàng.
 Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ.

Giáo án lớp 1

Tiểu học Tân Lập


Trần Thị Hải Yến.


124

Năm học 2010 – 2011.

 Hiểu được nội dung bài: Bố là bộ đội ở ngoài đảo xa. Bố rất nhớ và yêu
em.
* H khá giỏi HTL bài thơ.


Giúp h/sinh có ý thức chăm học, chăm làm để giúp đỡ bố mẹ.

II.Đồ dùng dạy học:
 Tranh minh hoạ bài đọc SGK (máy tính, máy chiếu).
 Hình thức tổ chức: Lớp, nhóm, cá nhân.

III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
1.KTBC :

Hoạt động của trò
- 2 học sinh đọc bài : Ngôi nhà và trả lời
câu hỏi:
- 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết
bảng con: xao xuyến,lảnh lót, thơm
phức, trước ngõ.

GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài
và ghi bảng: Quà của bố.

- HS nhắc lại
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng chậm
rãi tình cảm nhấn giọng ở khổ thơ thứ
hai khi đọc các từ ngữ: nghìn cái nhớ,
nghìn cái thương, nghìn lời chúc, nghìn
cái hơn). Tóm tắt nội dung bài.
+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh
hơn lần 1.
Lắng nghe.
 Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
- Học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó
đọc trong bài.
- Gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Lần nào: (l≠ n), về phép: (về ≠ dề), luôn
luôn: (uôn ≠ uông), vững vàng: (âm v và
- Luyện đọc từ ngữ kết hợp phân tích.
dấu ngã)
- Giải nghĩa từ: vững vàng, đảo xa.
+ Vững vàng: có nghĩa là chắc chắn.
+ Đảo xa: Vùng đất ở giữa biển, xa đất
liền.
- Đọc nối tiếp theo dãy cá nhân.
 Luyện đọc câu:
- Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên

Giáo án lớp 1

Tiểu học Tân Lập



Trần Thị Hải Yến.

125

Năm học 2010 – 2011.

bảng, nhận xét.
- Nhận xét, sửa.
 Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
- Nhận xét, sửa.

- Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- Nhận xét.
- Thi đọc cả bài thơ.
- Nhận xét.

- Nhận xét, ghi điểm.
- Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
 Luyện tập:
- Giáo viên treo bảng phụ bài tập 1:

- Đọc đồng thanh cả bài.

- Nêu vần cần ôn: vần oan, oat.
Bài tập 2:

- 2 h/sinh nêu yêu cầu: Nói câu chứa
tiếng có:
 Vần oan.

 Vần oat.
- 2 h/sinh đọc câu mẫu trong bài (Chúng
em vui liên hoan. Chúng em thích hoạt
động.)
- Học sinh thi nói câu có chứa tiếng
mang vần oan oat.
- Nhận xét.

- Hướng dẫn h/sinh nói trọn câu.

- Nhẩm thầm, 1 h/sinh nêu yêu cầu: Tìm
tiếng trong bài có vần oan ?
- Thi tìm, nêu và phân tích tiếng ngoan.

- Nhận xét, ghi điểm thi đua.
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
a. Tìm hiểu bài:
- Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu ?
- Nhận xét, ghi điểm.
- Bố gửi cho bạn những quà gì ?

- 1 học sinh đọc khổ 1, cả lớp đọc thầm
và trả lời câu hỏi:
- Bố bạn nhỏ là bộ đội ở ngoài đảo xa.
- Nhận xét bổ sung.
- 2 – 3 h/sinh đọc các khổ thơ 2 và 3, cả
lớp nhẩm thầm.
- Bố gửi cho bạn: Nghìn cái nhớ, nghìn
cái thương…

- Nhận xét bổ sung.

- Nhận xét, ghi điểm.
- 2 học sinh đọc cá nhân.
- Giáo viên đọc lại bài thơ.
- Nhận xét, ghi điểm.
b. Hướng dẫn h/sinh HTL cả bài thơ:

Giáo án lớp 1

Tiểu học Tân Lập


126

Trần Thị Hải Yến.

Năm học 2010 – 2011.

Tổ chức cho các em thi đọc HTL theo
bàn, nhóm …
c. Thực hành luyện nói: Giáo viên nêu
chủ đề: Hỏi nhau về nghề nghiệp của
- 1 h/sinh nhắc lại yêu cầu luyện nói.
bố.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh
minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học - 2 học sinh thực hành hỏi đáp theo mẫu
sinh nói về nghề nghiệp của bố mình.
SGK.
- Tổ chức cho các em đóng vai theo cặp Hỏi: Bố bạn làm nghề gì?

để hỏi đáp về nghề nghiệp của bố mình.. Đáp: Bố mình là bác sĩ.
Bố bạn có phải là thợ xây khơng? Lớn
lên bạn có thích theo nghề của bố
khơng?
Bố bạn là phi cơng à? Bố bạn thường có
ở nhà khơng? Bạn có muốn trở thành phi
cơng như bố mình khơng?...

IV : Củng cố - Dặn dò:
 Nhận xét giờ học.
 Hướng dẫn h/sinh đọc chưa tốt về nhà luyện đọc, liên hệ nhắc nhở học sinh
thực hiện theo bài học.
 Hướng dẫn h/sinh chuẩn bị bài: Ơn tập.
________________________________

Tốn

Luyện tập

(trang 151).

I Mục tiêu: Giúp h/sinh:
 Giúp học sinh biết giải và trình bày bài tốn có lời văn có 1 phép tính trừ
 Rèn kỹ năng giải tốn có lời văn.

II Đồ dùng và các hình thức tổ chức:





Bảng phụ ghi bài 3, 4 trang 151 SGK.
H/sinh; Vở bài tập tốn.
Hình thức tổ chức: Lớp, nhóm, cá nhân.

III Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: H/sinh chữa bài 4 trang 150 SGK.
- H/sinh, giáo viên nhận xét, ghi điểm.

Giáo án lớp 1

Tiểu học Tân Lập


Trần Thị Hải Yến.

127

Năm học 2010 – 2011.

2. Giới thiệu bài: Ghi bảng.
3. Hướng dẫn h/sinh làm bài tập trong SGK trang 151.
Bài 1: 2 h/sinh nêu yêu cầu của bài: Giải toán.
- Bước 1 : Hướng dẫn h/sinh đọc bài tốn và phân tích đề tốn.
- H/sinh tự đọc bài tốn.
- Bài tốn cho biết gì ? ( Lan gấp được 14 cái thuyền, Lan cho bạn 4 cái
thuyền).
- Bài tốn hỏi gì ? (Lan cịn lại bao nhiêu cái thuyền?).
- Sau khi cho bạn 4 cái thuyền số thuyền còn lại của lan so với lúc đầu như thế
nào ? ( ít hơn lúc đầu).
- Để tìm số thuyền còn lại của Lan sau khi cho bạn con làm tính gì? Vì sao ?

- Hướng dẫn h/sinh hồn thiện tóm tắt và trình bày bài giải.
- H/sinh làm bài vào vở.
- 2 h/sinh lên chữa.
- H/sinh nhận xét bài chữa.
- Giáo viên đưa đáp án :
Tóm tắt
Bài giải
Có : 14 cái thuyền
Số trứng gà của Hồng còn lại là :
Cho : 4 cái thuyền
14 – 4 = 10 ( cái thuyền).
Còn lại : .... cái thuyền?
Đáp số : 10 cái thuyền.
- Giáo viên chấm một số bài.
Bài 2: Hướng dẫn tương tự.
Bài 3: H ướng dẫn h/sinh đọc kỹ đề toán.
- Hướng dẫn h/sinh quan sát sơ đồ và trả lời các câu hỏi:
+ Bài toán cho biết gì? (Sợi dây dài 13 cm, đã cắt đi 2cm).
+ Bài tốn hỏi gì? (Sợi dây cịn lại dài bao nhiêu cm?).
- Quan sát trên sơ đồ muốn tìm sợi dây cịn lại con phải làm tính gì? Vì sao?
- Con hãy nêu câu trả lời cho bài toán này?
- H/sinh làm bài.
- 2 h/sinh lên chữa. Một số đọc bài làm của mình..
- H/sinh nhận xét bài chữa.
- Giáo viên đưa đáp án.
Tóm tắt
Bài giải
Sợi dây dài: 13 cm
Sợi dây còn lại dài là:
Đã cắt: 2 cm

13 – 2 = 11 ( cm).
Sợi dây còn lại: …. cm?
Đáp số: 11 cm

Giáo án lớp 1

Tiểu học Tân Lập


×