Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

gióa án lớp 5 kì II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.74 KB, 20 trang )

Trường Tiểu học số 1 Quài Nưa - GV: Nguyễn Thị Đào - Lớp 5A
1

TUẦN 31 Thứ hai ngày 12/4/2010

Tiết 1 : Chào cờ
_____________________________
Tiết 2: Đạo đức
BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (Tiết 2)
I Mục tiêu:
- Kể được tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương.
- Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Biết giữ gìn bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng.
II. Chuẩn bị:
- GV: Ảnh về tài nguyên thiên nhiên ở địa phương, nước ta.
- HS: SGK Đạo đức 5
III. Các hoạt động:
1-Kiểm tra bài cũ :
-Em cần làm gì góp phần bảo vệ tài
nguyên thiên nhiên.
2- Bài mới :
* Hoạt động 1: Học sinh giới thiệu
về tài nguyên thiên nhiên của Việt
Nam và của địa phương.
-Nhận xét, bổ sung và có thể giới
thiệu thêm một số tài nguyên thiên
nhiên chính của Việt Nam như:
- Mỏ than Quảng Ninh Dầu khí
Vũng Tàu. -Mỏ A-pa-tít Lào Cai.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm theo
bài tập 5/ SGK.


- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho
nhóm học sinh thảo luận bài tập 5.
-Kết luận: Có nhiều cách sử dụng tiết
kiệm tài nguyên thiên nhiên.
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
theo bài tập 6/ SGK.
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho
các nhóm học sinh lập dự án bảo vệ
tài nguyên thiên nhiên:
- 3. Tổng kết - dặn dò:
- Thực hành những điều đã học.
- Chuẩn bị: Ôn tập
- Nhận xét tiết học.
-1 học sinh nêu ghi nhớ.
- 1 học sinh trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
-Học sinh giới thiệu, có kèm theo
tranh ảnh minh hoạ.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
Hoạt động lớp, nhóm 4.
Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến và
thảo luận.
Từng nhóm thảo luận.
- Từng nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến và
thảo luận.
1
Trường Tiểu học số 1 Quài Nưa - GV: Nguyễn Thị Đào - Lớp 5A

1

Tiết 3: Âm nhạc (GV chuyên dạy)
Tiết 4: Tập đọc
CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN
I/ Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với tính cách và nhân vật.
- Hiểu nội dung bài: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ
dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng.
II/ Đồ dùng dạy học. Thầy: bảng phụ
Trò: sách vở, đồ dùng
III/ Các hoạt động dạy học
1. ổn định
2. Kiểm tra - Gọi HS đọc bài Tà áo dài Việt Nam và TLCH.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Dạy bài mới
* Luyện đọc và tìm hiểu bài.
- Gọi HS khá đọc bài.
- Bài chia làm mấy đoạn ?
- Gọi HS đọc nối tiếp (2,3 lượt)
- Cho HS đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu.
- Yêu cầu HS đọc thầm, đọc
thành tiếng:
+ Công việc đầu tiên anh
Ba giao cho chị út là gì ?
+ Những chi tiết nào cho
thấy chị út rất hồi hộp khi nhận
công việc đầu tiên này ?

+ Chị út đã nghĩ ra cách gì
để giải hết truyền đơn ?
+ Vì sao chị út muốn được
thoát li ?
* Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Gọi HS nối tiếp đọc lại bài
văn.
- Chọn đoạn 1 để luyện đọc
diễn cảm.
+ nêu ND của bài
1. Luyện đọc.
- 1 HS đọc cả bài.
- 3 đoạn
+ rải truyền đơn
+ vinh dự
+ chợ Mỹ Lồng
2. Tìm hiểu bài
+ Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị út
là giải truyền đơn.
+ út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên,
nửa đêm ngồi dậy nghĩ cách giấu truyền
đơn.
+ Ba giờ sáng, chị giả đi bán cá như mọi
bận. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên
lưng quần. Chị rảo bước, truyền đơn từ từ
rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời
cũng vừa sáng tỏ.
+ Vì chị yêu nước, ham hoạt động, muốn
làm được thật nhiều việc cho Cách mạng.
- 2,3 HS nêu.

3. Đọc diễn cảm
- 3 HS nối tiếp đọc bài.
- HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm.
- 2,3 HS thi đọc.
2
Trường Tiểu học số 1 Quài Nưa - GV: Nguyễn Thị Đào - Lớp 5A
1

4. Củng cố, dặn dò
+ Em biết gì về bà Nguyễn Thị Định ?
- GV nhận xét tiết học.
Tiết 5: Toán
PHÉP TRỪ
I/ Mục tiêu
Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm
thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ, giải bài toán có lời văn.
II/ Đồ dùng dạy học Thầy: bảng phụ; bảng nhóm, bút dạ
Trò: sách vở, đồ dùng
III/ Các hoạt động dạy học.
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra - Gọi HS làm lại bài tập 1.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Dạy bài mới

+ Em hãy nêu tên gọi của phép
tính trên và tên gọi của các
thành phần trong phép tính đó.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
tập.

- Cho HS làm bài vào vở, 3 em
lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét.
- Đọc yêu cầu.
+ Em hãy nhắc lại cách tìm
số hạng và số bị trừ chưa biết.
- Cho HS làm bài vào vở nháp.
- Gọi 2 em lên chữa bài, nhận
* Ôn tập về các thành phần và các tính
chất của phép trừ
a - b = c
+ a - b = c là phép trừ, trong đó a là số bị trừ,
b là số trừ, c là hiệu.
+ a - a = 0
+ a - 0 = a
* Thực hành
Bài 1(160)
a. 8923 Thử lại: 4766
4157 4157
4766 8923
b.
12
5
12
2
12
7
6
1
12

7
=−=−
; TL:
12
7
12
2
12
5
6
1
12
5
=+=+
c. 7,284 Thử lại: 1,688
5,596 5,596
1,688 7,284
Bài 2(160)
a. x + 5,84 = 9,16 b. x - 0,35 = 2,55
x = 9,16 - 5,84 x = 2,55 + 0,35
x = 3,32 x = 2,9
Bài 3(160)
3
- +
- +
Trường Tiểu học số 1 Quài Nưa - GV: Nguyễn Thị Đào - Lớp 5A
1

xét.
- Đọc bài toán.

+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán yêu cầu em
tính gì ?
- Cho HS làm bài theo cặp và
chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài giải
Diện tích đất trồng hoa là:
540,8 - 385,5 = 155,3 (ha)
Diện tích đất trồng lúa và trồng hoa là:
540,8 + 155,3 = 696,1 (ha)
Đáp số: 696,1ha
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà hoàn thiện bài 1; chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 13/4/2010
Tiết 1: Chính tả ( nghe - viết)
TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
I/ Mục tiêu
- Nghe - viết đúng bài chính tả.
- Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm
chương.
II / Đồ dùng dạy học Thầy: bảng nhóm, bút dạ.
Trò: sách vở,đồ dùng.
III / Các hoạt động dạy học
1.ổn định
2.Kiểm tra - Yêu cầu HS làm lại BT3 của tiết trước.
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài
b.Dạy bài mới

* Hướng dẫn HS nghe - viết.
- Gọi HS đọc đoạn văn.
+ Đoạn văn cho em biết điều
gì ?
- Cho HS đọc thầm, luyện viết
từ ngữ khó.
- Gv đọc bài cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài.
* Chấm, chữa bài
- GV thu chấm một số bài.
- Nêu nhận xét chung.
* Hướng dẫn HS làm bài tập.
- Gọi HS đọc nội dung bài tập.
- Cho HS làm bài vào vở, đổi
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
+ Đoạn văn tả về đặc điểm của hai loại áo
dài cổ truyền của phụ nữ Việt Nam.
+ ghép liền, bỏ buông, thế kỉ XX, cổ truyền
- HS nghe - viết.
- HS soát bài.
- HS đổi vở, soát bài.
- HS nghe.
*Luyện tập
Bài 2(128)
a. Giải nhất: Huy chương Vàng.
- Giải nhì: Huy chương Bạc.
- Giải ba: Huy chương Đồng.
4
Trường Tiểu học số 1 Quài Nưa - GV: Nguyễn Thị Đào - Lớp 5A
1


vở kiểm tra, 1 em làm bài vào
bảng nhóm.
- Gọi HS nhận xét.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở
nháp, 1 em lên bảng làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
b. Nghệ sĩ Nhân dân
- Nghệ sĩ Ưu tú
c. Đôi giày Vàng, Quả bóng Vàng
- Đôi giày Bạc, Quả bóng Bạc
Bài 3(128)
a. Nhà giáo Nhân đân, Nhà giáo Ưu tú, Kỉ
niệm chương Vì sự nghiệp giáo dục, Kỉ
niệm chương Vì sự nhgiệp bảo vệ và chăm
sóc trẻ em Việt Nam.
b. Huy chương Đồng, Giải nhất tuyệt đối,
Huy chương Vàng, Giải nhất về thực
nghiệm.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại cách viết hoa các danh hiệu, giải thưởng, huy
chương và kỉ niệm chương; chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Toán
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu
Biết vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải bài toán.
II/ Đồ dùng dạy học Thầy: bảng phụ; bảng nhóm, bút dạ; PHT
Trò: sách vở, đồ dùng

III/ Các hoạt động dạy học.
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra - Gọi HS chữa bài tập 1 (phần còn lại).
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Dạy bài mới
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
tập.
- Cho HS làm bài vào vở, 2 em
lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét.
- Đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
nháp, 4 em lên chữa bài.
Bài 1(160)
a.
15
19
15
9
15
10
5
3
3
2
=+=+
+
21
8

84
32
84
7
84
25
84
7
84
24
84
49
12
1
7
2
12
7
==+=+−=+−
b. 578,69 + 281,78 = 860,47
594,72 + 406,38 - 329,47 = 1001,1 - 329,47
= 671,63
Bài 2(160)
a.
2
4
4
11
11
)

4
1
4
3
()
11
4
11
7
(
4
1
11
4
4
3
11
7
=+=+++=+++
b.
33
10
99
30
99
42
99
72
)
99

14
99
28
(
99
72
99
14
99
28
99
72
==−=+−=−−
5
Trường Tiểu học số 1 Quài Nưa - GV: Nguyễn Thị Đào - Lớp 5A
1

- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét.
c. 69,78 + 35,97 + 30,22
= (69,78 + 30,22) + 35,97 = 100 + 35,97
= 135,97
d. 83,45 - 30,98 - 42,47
= 83,45 - (30,98 + 42,47) = 83,45 - 73,45
= 10
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà hoàn thiện bài 1; chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ

I/ Mục tiêu
- Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam.
- Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ, đặt được một câu với một trong 3 câu tục
ngữ ở BT 2.
II/ Đồ dùng dạy học Thầy: bảng phụ, PHT
Trò: sách vở, đồ dùng
III/ Các hoạt động dạy học
1. ổn định
2. Kiểm tra - Nêu tác dụng của dấu phẩy.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Dạy bài mới
- Gọi HS đọc nội dung bài tập
- Yêu cầu HS làm bài vào PHT.
- Cho HS làm bài theo cặp.
- Gọi HS trình bày, nhận xét.
- GV nhận xét.
- Gọi HS đọc nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS trao đổi, làm bài theo
nhóm.
- Mời HS trình bày, nhận xét.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cho HS làm bài vào vở nháp.
- Gọi HS nối tiếp đọc bài làm trước
lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài1(129)
a. HS làm việc cá nhân.
b. chăm chỉ, cần cù, nhân hậu, khoan
dung, độ lượng, dịu dàng, biết quan tâm

đến người khác, có đức hi sinh, nhường
nhịn,…
Bài 2(129)
a. Lòng thương con, đức hi sinh,
nhường nhịn của người mẹ.
b. Phụ nữ rất đảm đang, giỏi giang, là
người giữ gìn hạnh phúc, giữ gìn tổ ấm
gia đình.
c. Phụ nữ dũng cảm, anh hùng.
Bài 3(129)
- Nói đến chị út Tịch, em nhớ ngay đến
câu tục ngữ: Giặc đến nhà, đàn bà cũng
đánh.
6
Trường Tiểu học số 1 Quài Nưa - GV: Nguyễn Thị Đào - Lớp 5A
1

4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà đặt câu với 2 câu tục ngữ còn lại, chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Khoa học
ÔN TẬP THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
I. Mục tiêu
- Ôn tập về một số hoa thụ phấn nhờ gió, côn trùng.
- Một số ĐV đẻ trúng, đẻ con.
- Một số hình thức sinh sản của TV và ĐV thông qua một số đại diện.
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu học tập các nhân.
III. các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra

+ Nói những điều em biết về
hươu?
2. bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung ôn tập:
- GV chuẩn bị phiếu học tập cá nhân
và phát cho HS
- Yêu cầu hS hoàn thành vào phiếu
= Gọi HS chữa bài
- GV thu bài chấm
- Nhận xét bài làm của HS
Phiếu học tập
Ôn tập : thực vật và động vật
Họ và tên:
Lớp:
1. Chọn các từ trong ngoặc ( sinh dục, nhị, sinh sản, nhuỵ ) để điền vào chỗ
trống trong các câu sau cho phù hợp
Hoa là cơ quan của những loài thực vật có hoa. Cơ
quan đực gọi là cơ quan sinh dục cái gọi là
2. Viết chú thích vào hình cho đúng
3. Đánh dấu X vào cột cho phù hợp:
Tên cây thụ phấn nhờ gió thụ phấn nhờ côn trùng
Râm bụt
Hướng dương
ngô
4. Chọn các từ , cụm từ cho trong ngoặc đơn ( trứng, thụ tinh, tinh trùng , đực,
cái) để điền vào chỗ chấm trong các câu sau:
- Đa số các loài vật chia thành hai giống Con đực có cơ quan sinh
dục đực tạo ra Con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra
- Hiện tượng tinhtrùng kết hợp với trứng gọi là hợp tử phân chia

nhiều lần và phát triển thành mang những đặc tính của bố
và mẹ
7
Trường Tiểu học số 1 Quài Nưa - GV: Nguyễn Thị Đào - Lớp 5A
1

5. Điền dấu X vào cột cho phù hợp
Tên động vật đẻ trứng đẻ con
Sư tử
chim cánh cụt
Hươu cao cổ
Cá vàng
Tiết 5: Thể dục (Gv chuyên dạy)
Thứ tư ngày 14/4/2010
Tiết 1: Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I/ Mục tiêu
- Tìm và kể lại được một câu chuyện một cách rõ ràng về việc làm tốt của
một bạn.
- Biết nêu cảm nghĩ về nhân vật trong chuyện.
II/ Đồ dùng dạy học Thầy: bảng phụ
Trò: sách vở, đồ dùng
III/ Các hoạt động dạy học
1. ổn định
2. Kiểm tra - Gọi HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về một nữ anh
hùng hoặc một phụ nữ có tài.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Dạy bài mới
* Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề

bài.
- Gọi HS đọc đề bài, GV gạch chân
dưới các từ ngữ quan trọng.
- Gọi HS đọc phần gợi ý.
+ Hãy giới thiệu về câu chuyện em
định kể cho các bạn nghe.
- Yêu cầu HS lập nhanh dàn ý cho câu
chuyện.
* HS thực hành kể chuyện, trao đổi
về ý nghĩa câu chuyện.
+ Kể trong nhóm:
- Yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm 4
em đồng thời trao đổi về ý nghĩa câu
*Đề bài:
1. Kể về một việc làm tốt của bạn em.
- 4 HS nối tiếp đọc gợi ý.
- HS nối tiếp giới thiệu trước lớp.
- HS làm việc cá nhân.

- 4 HS cùng kể chuyện và trao đổi với
nhau về việc làm tốt của từng nhân vật.
8
Trường Tiểu học số 1 Quài Nưa - GV: Nguyễn Thị Đào - Lớp 5A
1

chuyện.
+ Thi kể chuyện trước lớp:
- Gọi HS thi kể chuyện trước lớp.

- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.

- Đại diện nhóm thi kể và trao đổi với
các bạn cảm nghĩ của mình về việc làm
tốt của bạn.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà kể chuyện cho người thân nghe, chuẩn bị bài sau
Tiết 2: Tập đọc
BẦM ƠI
I/ Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm bài thơ ngắt nhịp hợp lý theo thể thơ lục bát.
- Hiểu ý nghĩa bài thơ: Tình cảm thắm thiết, sâu nặng giữa người chiến sĩ
với người mẹ Việt Nam.
II/ Đồ dùng dạy học Thầy: bảng phụ, TMH.
Trò: sách vở, đồ dùng
III/ Các hoạt động dạy học
1. ổn định
2. Kiểm tra - Gọi HS đọc bài Công việc đầu tiên và TLCH.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Dạy bài mới
* Luyện đọc và tìm hiểu bài.
- Gọi HS khá đọc toàn bài.
- Bài gồm mấy khổ thơ ?
- Gọi HS đọc nối tiếp (2,3 lượt).
- Cho HS đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu
- Yêu cầu HS đọc thầm, đọc thành
tiếng:
+ Điều gì gợi cho anh chiến sĩ
nhớ tới mẹ ? Anh nhớ hình ảnh nào

của mẹ ?
+ Tìm những hình ảnh so sánh
thể hiện tình cảm mẹ con thắm thiết,
sâu nặng.
+ Anh chiến sĩ đã dùng cách nói
như thế nào để làm yên lòng mẹ ?
1. Luyện đọc.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- 4 khổ thơ
+ lâm thâm
+ đánh giặc
+ tiền tuyến
2. Tìm hiểu bài
+ Cảnh chiều đông mưa phùn, gió bấc
làm anh chiến sĩ thầm nhớ tới mẹ nơi
quê nhà. Anh nhớ hình ảnh mẹ lội
ruộng cấy mạ non, mẹ run vì rét.
+ Mạ non bầm cấy mấy đon
Ruột gan bầm lại thương con mấy lần.
Mưa phùn ướt áo tứ thân
Mưa bao nhiêu… bầm bấy nhiêu !
+ Anh chiến sĩ dùng cách nói so sánh:
Con đi trăm núi ngàn khe…
Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu
mươi.
9
Trường Tiểu học số 1 Quài Nưa - GV: Nguyễn Thị Đào - Lớp 5A
1

+ Qua lời tâm tình của anh chiến

sĩ, em nghĩ gì về người mẹ của anh ?
+ Qua lời tâm tình của anh chiến
sĩ, em nghĩ gì về anh ?
* Hướng dẫn đọc diễn cảm và
HTL
- Gọi HS nối tiếp đọc lại bài thơ.
- Chọn khổ thơ 1, 2 để luyện đọc
diễn cảm.
- Gọi HS thi đọc, nhận xét.
- Yêu cầu HS nhẩm HTL bài thơ.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
+ Nêu ND của bài
+ Người mẹ của anh là một người phụ
nữ chịu thương, chịu khó, hiền hậu,
đầy tình thương yêu con.
+ Anh chiến sĩ là người con rất yêu
thương mẹ, yêu đất nước.
3. Đọc diễn cảm
- 4 HS nối tiếp đọc từng khổ thơ.
- HS đọc bài trong nhóm.
- 3, 4 HS thi đọc.
- HS làm việc cá nhân.
- HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ,
cả bài thơ.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Toán
PHÉP NHÂN
I/ Mục tiêu

Biết thực hiện phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng
để tính nhẩm, giải bài toán.
II/ Đồ dùng dạy học Thầy: bảng phụ; bảng nhóm, bút dạ
Trò: sách vở, đồ dùng
III/ Các hoạt động dạy học.
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra - Gọi HS chữa bài tập 1 (phần còn lại).
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Dạy bài mới

+ Em hãy nêu tên gọi của
phép tính trên và tên gọi của
các thành phần trong phép tính
đó.
+ Hãy nêu các tính chất
của phép nhân mà em đã được
học.
+ Nêu quy tắc và công
* Ôn tập về các thành phần và các tính
chất của phép nhân
a
×
b = c
+ a
×
b = c là phép nhân, trong đó a và b là
hai thừa số, c là tích.
- Phép nhân có các tính chất sau:
+ Tính chất giao hoán: a

×
b = b
×
a
+ Tính chất kết hợp: (a
×
b)
×
c = a
×
(b
×
c)
+ Nhân một tổng với một số:
(a + b)
×
c = a
×
c + b
×
c
+ Phép nhân có TS bằng 1: 1
×
a = a
×
1 = a
10
Trường Tiểu học số 1 Quài Nưa - GV: Nguyễn Thị Đào - Lớp 5A
1


thức của từng tính chất.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
tập.
- Cho HS làm bài vào vở, 1em
lên bảng làm.
- Đọc yêu cầu.
- Tổ chức cho HS chơi trò
chơi.
- Gọi HS nhận xét.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài theo
cặp.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Đọc bài toán.
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán yêu cầu em
tính gì ?
- Yêu cầu HS tự làm bài và
chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
+ Phép nhân có TS bằng 0: 0
×
a = a
×
0 = 0
* Thực hành
Bài 1(162)
a. 4802
×
324 = 1555848

Bài 2(162)
a. 3,25
×
10 = 32,5 b. 417,56
×
100 = 41756
3,25
×
0,1 = 0,325 417,56
×
0,01 = 4,1756
c. 28,5
×
100 = 2850
28,5
×
0,01 = 0,285
Bài 3(162)
a. 2,5
×
7,8
×
4 = (2,5
×
4)
×
7,8
= 10
×
7,8 = 78

b. 0,5
×
9,6
×
24 = (0,5
×
2)
×
9,6
= 1
×
9,6 = 96
c. 8,36
×
5
×
0,2 = 8,36
×
(5
×
0,2)
= 8,36
×
1 = 8,36
d. 8,3
×
7,9 + 7,9
×
1,7 = 7,9
×

(8,3 + 1,7)
= 7,9
×
10 = 79
Bài 4(162)
Bài giải
1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
Sau mỗi giờ, cả ô tô và xe máy đi được là:
48,5 + 33,5 = 82 (km)
Độ dài quãng đường AB là:
82
×
1,5 = 123 (km)
Đáp số: 123km
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm BT1 (phần còn lại), chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Tập làm văn
ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH
I/ Mục tiêu
- Liệt kê được một số bài văn tả cảnh đã học trong học kì I. Trình bày
được dàn ý của một trong những bài văn đó.
- Biết phân tích trình tự miêu tả của bài văn, chỉ ra được một số chi tiết
thể hện sự quan sát tinh tế của tác giả.
II/ Đồ dùng dạy học Thầy: bảng nhóm, bút dạ; PHT
Trò: sách vở, đồ dùng
III/ Các hoạt động dạy học
11
Trường Tiểu học số 1 Quài Nưa - GV: Nguyễn Thị Đào - Lớp 5A
1


1.ổn định
2.Kiểm tra - Em hãy nêu cấu tạo của bài văn tả con vật.
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài
b.Dạy bài mới
- Gọi HS đọc nội dung bài tập.
- GV: Các em liệt kê những
bài văn tả cảnh đã học trong
các tiết Tập đọc, Luyện từ và
câu, Tập làm văn theo bảng ở
PHT, sau đó lập dàn ý vắn tắt
cho 1 trong các bài văn ấy.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào
vở.
- Gọi HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ
sung.
- Gọi HS đọc nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài theo
cặp.
- Gọi HS trình bày, nhận xét.
- GV nhận xét.
Bài 1
Tuần Các bài văn tả cảnh
1
- Quang cảnh làng mạc ngày mùa
- Hoàng hôn trên sông Hương
- Nắng trưa
- Buổi sớm trên cánh đồng

2
- Rừng trưa
- Chiều tối
3 - Mưa rào
6
- Đoạn văn tả biển của Vũ Tú Nam
- Đoạn văn tả con kênh của Đoàn
Giỏi
7 - Vịnh Hạ Long
8 - Kì diệu rừng xanh
9
- Bầu trời mùa thu
- Đất Cà Mau
Bài 2
a. Bài văn miêu tả…theo trình tự thời gian từ
lúc trời hửng sáng đến lúc sáng rõ.
b. Màn đêm mờ ảo đang lắng dần rồi chìm
vào đất. Thành phố như bồng bềnh nổi giữa
một biển hơi sương…
c. Hai câu cuối bài là câu cảm thán thể hiện
tình cảm tự hào, ngưỡng mộ, yêu quý của tác
giả với vẻ đẹp của thành phố.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài; chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Lịch sử Lịch sử địa phương)

ANH HÙNG ÁO VẢI HOÀNG CÔNG CHẤT
I Mục tiêu:
- Trình bày sơ lược về cuộc khởi nghĩa Hoàng Công Chất.

- Giáo dục HS truyền thống yêu nước, niềm tự hào dân tộc, tinh thần đoàn
kết giữa miền xuôi với miền ngược.
12
Trường Tiểu học số 1 Quài Nưa - GV: Nguyễn Thị Đào - Lớp 5A
1

II. Đồ dùng
Bản đồ hành chính Điện Biên
Tranh ảnh đền Hoàng Công Chất
III. Hoạt động dạy học
1. Giới thiệu
2. Bài mới
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về Hoàng
Công Chất
+ Hoang Công Chất là người ở
đâu? ông sinh ra trong bối cảnh XH
như thế nào?
+ Hoàng Công Chất dựng cờ khởi
nghĩa với mục đích gì?
* Hoạt động 2: Khởi nghĩa Hoàng
Công chất
YC học sinh đọc tài liệu thảo luận:
+ Hãy thuật lại sơ lược về cuộc
khởi nghĩa Hoàng Công Chât?
+ Vì sao Hoàng Công Chất lại vận
động nhân dân xây thành Chiềng lề?
+ Hày mô tả lại thành Chiềng lề?
- HS đọc bài trả lời câu hỏi
+ XH rối ren, vua tôi bạc nhược
+ Diệt cường hào ác bá, lấy của nhà

giàu chia cho dân nghèo
HS làm việc theo nhóm
+ Giai đoạn 1739-1751: cuộc khởi
nghĩa ở miền xuôi
Hoàng Công Chất tập hợp nông dân
nghèo ở vùng Sơn Nam và Thượng du
Thanh Hóa đê chống lại sự thối nát của
triều đình nhà lê
Giai đoạn 1751-1769: Khởi nghĩa
Hoàng Công Chất ở tây bắc
+ Thành Tam Vạn không đáp ứng
được YC phòng thủ.
+HS dựa vào phần chú thích để mô tả.
3. Dặn dò
- Nhắc lại ND bài
- Nhận xét tiết học.
Thứ năm ngày 15/4/2010
Tiết 1: Thể dục (GV chuyên dạy)
Tiết 2: Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(Dấu phẩy)
I/ Mục tiêu
Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy, biết phân tích và sửa những dấu phẩy
đúng sai.
II/ Đồ dùng dạy học Thầy: bảng nhóm, PHT
Trò: sách vở, đồ dùng
III/ Các hoạt động dạy học
1. ổn định
2. Kiểm tra - Gọi HS làm lại BT3 tiết LTVC trước.
13

Trường Tiểu học số 1 Quài Nưa - GV: Nguyễn Thị Đào - Lớp 5A
1

3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Dạy bài mới
Bài 1(133)
Các câu văn Tác dụng của dấu phẩy
- Từ những năm 30… XX, áo dài tân
thời.
Ngăn cách trạng ngữ với CN và VN
- Chiếc áo dài tân thời…hiện đại, trẻ
trung.
Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ
trong câu (định ngữ của từ phong cách)
- Trong tà áo dài, hình ảnh người phụ
nữ Việt Nam như đẹp hơn, tự nhiên,
mềm mại và thanh thoát hơn.
Ngăn cách trạng ngữ với CN và VN;
ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ
trong câu.
- Những đợt sóng khủng khiếp phá
thủng thân tàu, như vòi rồng.
Ngăn cách các vế câu trong câu ghép
- Con tàu chìm dần, nước ngập các
bao lơn.
Ngăn cách các vế câu trong câu ghép
- Gọi HS đọc nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.
- Mời HS trình bày.

- Cả lớp và GV nhận xét.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cho HS trao đổi, làm bài theo cặp.
- Gọi HS trình bày, nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2 (133)
a. Bò cày không được, thịt.
b. Bò cày, không được thịt.
Bài 3(134)
- Sách Ghi - nét ghi nhận chị Ca - rôn
là người phụ nữ nặng nhất hành tinh.
- Cuối mùa hè năm 1994, chị phải đến
cấp cứu…, bang Mi - chi - gân, nước
Mĩ.
- Để có thể đưa chị đến bệnh viện,
người ta phải nhờ sự giúp đỡ của 22
nhân viên cứu hoả.
4. Củng cố, dặn dò
+ Dấu phẩy có tác dụng gì ? Việc dùng sai dấu phẩy có tác hại gì ?
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Toán
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu
Biết vận dụng ý nghĩa của phép nhân, vận dụng kĩ năng thực hành phép
nhân trong tính giá trị của biểu thức và giải bài toán.
II/ Đồ dùng dạy học Thầy: bảng phụ; bảng nhóm, bút dạ; PHT
Trò: sách vở, đồ dùng
III/ Các hoạt động dạy học.
14

Trường Tiểu học số 1 Quài Nưa - GV: Nguyễn Thị Đào - Lớp 5A
1

1. ổn định lớp
2. Kiểm tra - Gọi HS chữa bài tập 1 (phần còn lại).
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Dạy bài mới
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cho HS làm bài vào vở, 3 em
lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét.
- Đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
nháp, 1 em làm bài vào bảng
nhóm.
- Gọi HS nhận xét.
- Đọc bài toán.
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán yêu cầu em tính
gì ?
- Cho HS làm bài theo cặp và
chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 1(162 )
a. 6,75kg + 6,75kg + 6,75kg = 6,75kg
×
3
= 20,25kg
b. 7,14m

2
+ 7,14m
2
+ 7,14m
2

×
3
= 7,14m
2

×
(1 + 1 + 3) = 7,14m
2

×
5 = 37,5m
2
c. 9,26dm
3

×
9 + 9,26dm
3
= 9,26dm
3

×
(9 + 1)
= 9,26dm

3

×
10 = 92,6dm
3

Bài 2(162)
a. 3,125 + 2,075
×
2 = 3,125 + 4,15 = 7,275
b. (3,125 + 2,075)
×
2 = 5,2
×
2 = 10,4
Bài 3(162)
Bài giải
Số dân của nước ta tăng thêm trong năm 2001
là: 77515000 : 100
×
1,3 = 1007695 (người)
Số dân của nước ta tính đến cuối năm 2001
là:
77515000 + 1007695 = 78522695 (người)
Đáp số: 78522695 người
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài; chuẩn bị bài sau.
____________________________________________
Tiết 4: Khoa học

MÔI TRƯỜNG
I. Mục tiêu :
- HS có khái niệm ban đầu về môi trường
- Nêu được một số thành phần của môi trường địa phương mình đang
sống.
II. Đồ dùng dạy học
- Hình minh hoạ trang 128, 129
- HS chuẩn bị giấy vẽ , màu
III. các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra
+ Kể tên những cây thụ phấn nhờ
côn trùng?
2. bài mới:
- 4 HS trả lời
15
Trường Tiểu học số 1 Quài Nưa - GV: Nguyễn Thị Đào - Lớp 5A
1

* Hoạt động 1: Môi trường là gì?
- GV tổ chức cho HS HĐ nhóm
- Yêu cầu đọc thông tin ở mục thực
hành và làm bài tập trang 128
- Gọi HS đọc thông tin trong mục thực
hành
- Gọi HS chữa bài
- GV dán hình minh hoạ SGK lên bảng
- Gọi HS trình bày về những thành
phần của từng môi trường bằng hình
trên bảng
+ Môi trường rừng gồm những

thành phần nào?
+ Môi trường nước gồm những
thành phần nào ?
+ Môi trường làng quê gồm những
thành phần nào?
+ Môi trường là gì?
* Hoạt động 2: Một số thành phần của
môi trường địa phương
- HS thảo luận nhóm 2
+ Bạn đang sống ở đâu?
+ Hãy nêu một số thành phần của
môi trường nơi bạn đang sống.
* Hoạt động 3: Môi trường mơ ước
- GV tổ chứa cho HS thi vẽ về môi
trường mơ ước
- HS trình bày
- Nhận xét
3. Củng cố dặn dò:
- Nhắc lại nd bài
- Nhận xét tiết học
- HS thảo luận nhóm 4
- HS đọc
- HS đọc
- hình 1c; hình 3 a; hình 2 d; hình 4 b.
+ Gồm thực vật, động vật, sống trên
cạn, dưới nước , không khí, ánh sáng.
+ gồm: thực vật , động vật sống dưới
nước như: cá, cua tôm, rong rêu, tảo ,
ánh sáng, đất.
+ Gồm: người, thực vật, động vật, làng

xóm, ruộng vườn, nhà cửa, máy
móc không klhí, ánh sáng, đất.
+ Môi trường là tất cả những gì trên
trái đất này: biển cả sông ngòi, ao hồ,
đất đai, sinh vật, khí quyển, ánh sáng,
nhiệt độ
- Hs trả lời từng câu hỏi của GV
- HS tthi vẽ
- HS trình bày
Tiết 5: Tập làm văn
ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH
I/ Mục tiêu
- Lập được dàn ý một bài văn miêu tả.
- Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tương đối rõ ràng.
II/ Đồ dùng dạy học Thầy: bảng nhóm, bút dạ
Trò: sách vở, đồ dùng
III/ Các hoạt động dạy học
1 .ổn định
2.Kiểm tra - Em hãy trình bày dàn ý một bài văn tả cảnh em đã viết
16
Trường Tiểu học số 1 Quài Nưa - GV: Nguyễn Thị Đào - Lớp 5A
1

ở tiết trước.
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài
b.Dạy bài mới
- Gọi HS đọc nội dung bài tập.
- Gọi HS đọc gợi ý.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở

nháp, 2 em làm bài vào bảng
nhóm.
- Gọi HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ
sung.
- Gọi HS đọc nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS làm việc theo
nhóm.
- Gọi HS trình bày, nhận xét.
- GV nhận xét.
Bài 1
a. Mở bài: Cảnh trường em thật sinh động
trước giờ học buổi sáng.
b. Thân bài:
- Nửa tiếng nữa mới tới giờ học. Lác đác
những học sinh làm trực nhật…Các phòng
học trở nên sạch sẽ, bàn ghế ngay ngắn.
- Cô HIệu trưởng đi quanh các phòng học,
nhìn bao quát cảnh trường…
- Từng tốp học sinh vai đeo cặp, hớn hở bước
vào trường; nhóm trò truyện, nhóm đùa vui.
- Tiếng trống vang lên. Học sinh ùa vào các
lớp học.
c. Kết bài: Mái trường, thầy cô, bạn bè,
những giờ học với em lúc nào cũng thân
thương. Mỗi ngày đến trường em có thêm
niềm vui.
Bài 2
- 4 HS trình bày dàn ý cho nhau nghe.
- 4, 5 HS trình bày dàn ý trước lớp.

- Cả lớp lắng nghe.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà hoàn chỉnh lại dàn ý của bài văn tả cảnh để chuẩn bị cho
tiết kiểm tra viết.
Thứ sáu ngày 16/4/2010
Tiết 1: Mĩ thuật (Gv chuyên dạy)
Tiết 2: Kĩ thuật (Gv chuyên dạy
Tiết 3: Toán
PHÉP CHIA
I/ Mục tiêu
17
Trường Tiểu học số 1 Quài Nưa - GV: Nguyễn Thị Đào - Lớp 5A
1

Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận
dụng trong tính nhẩm.
II/ Đồ dùng dạy học Thầy: bảng phụ; bảng nhóm, bút dạ; PHT
Trò: sách vở, đồ dùng
III/ Các hoạt động dạy học .
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra - Gọi HS làm lại BT2.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Dạy bài mới


+ Em hãy nêu tên gọi của
phép tính trên và tên gọi của
các thành phần trong phép

tính đó.
+ Em hãy cho biết
thương của phép chia trong
các trường hợp: c số chia là
1, số chia và số bị chia bằng
nhau và khác 0, số bị chia là
0.
- GV viết phép chia lên bảng.
+ Hãy nêu tên các thành
phần của phép chia trên.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
tập.
- Cho HS làm bài vào vở, 2
em lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét.
- Đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
nháp.
- Gọi 2 em lên chữa bài.
- Gọi HS nhận xét.
* Ôn tập về các thành phần và các tính chất
của phép chia
* Trong phép chia hết
a : b = c
+ a : b = c là phép chia, trong đó a là số bị chia, b
là số chia, c là thương.
+ Chú ý: Không có phép chia cho số 0.
a : 1 = a
a : a = 1 (a khác 0)
0 : b = 0 (b khác 0)

* Trong phép chia có dư
a : b = c (dư r)
+ a là số bị chia, b là số chia, c là thương, r là số
dư.
+ Số dư phải bé hơn số chia.
* Thực hành
Bài 1(163)
a. 8192 32 Thử lại:
179 256 256
×
32 = 8192
192
00
b. 75,9,5 3,5 Thử lại:
05 9 21,7 21,7
×
3,5 = 79,95
2 4 5
0 0
Bài 2(164)
a.
4
3
20
15
2
5
10
3
5

2
:
10
3
==×=

b.
21
44
3
11
7
4
11
3
7
4
=×=×
18
Trường Tiểu học số 1 Quài Nưa - GV: Nguyễn Thị Đào - Lớp 5A
1

- Nêu yêu cầu bài tập.
- Tổ chức cho HS chơi trò
chơi.
- GV nhận xét.
Bài 3(164)
a. 25 : 0,1 = 250 48 : 0,01 = 4800
25
×

10 = 250 48
×
100 = 4800
b. 11 : 0,25 = 44 32 : 0,5 = 64
11
×
4 = 44 32
×
2 = 64
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà hoàn thiện bài 1, bài 3; chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Địa lý (Địa lý địa phương)

HỒ PA KHOANG
I. Mục tiêu
- Biết vị trí, diện tích, dung lượng nước của hồ Pa Khoang, vai trò và giá trị
của hồ đối với ngành điện, ngành nông nghiệp và du lịch tỉnh Điện Biên.
- Xác định được vị trí của hồ trên bản đồ hành chính Điện Biên.
- Dựa vào tranh ảnh để tìm hiểu vai trò, giá trị kinh tế của hồ Pa Khoang.
- Có ý thức bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng
Bản đồ hành chính Điện Biên
Tranh ảnh hồ Pa Khoang
III. Hoạt động dạy học
1. Giới thiệu
2. Bài mới
*Hoạt động 1: làm việc cá nhân
+ Hồ Pa Khoang thuộc xã huyện nào?
+ Mô tả về hồ Pa Khoang

- KL: Hồ Pa Khoang nằm phía đông
bắc thành phố Điện Biên phủ, thuộc xã
Mường Phăng với S hơn 600ha.
* Hoạt động 2: Làm việc theo cả lớp
+ Hồ Pa Khoang có vai trò gì đối với
ngành điện, nông nghiệp và nuôi trồng
thuy sản?
+ Hồ Pa Khoang có ảnh hưởng như thế
nào trong việc phòng lũ?
* Hoạt động 3: Hoạt động nhóm
Quan sát bản đồ
+ Xã Mường Phăng - Điện Biên
+ HS mô tả
- Đọc thầm mục 2 SGK
+ Cung cấp nước cho nhà máy thủy
điện
+ Điều tiết nước, hạn chế lũ lụt,
19
Trường Tiểu học số 1 Quài Nưa - GV: Nguyễn Thị Đào - Lớp 5A
1

+ Nêu một số điều kiện cho thấy hồ Pa
Khoang đang trở thành điểm du lịch
của tỉnh Điện Biên?
HS thảo luận nhóm trat lời câu hỏi.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhắc lại ND bài
- CB bài sau
Tiết 5: Sinh hoạt lớp
TUẦN 31

I. Mục tiêu
- Nắm được ưu, khuyết điểm chính trong tuần qua.
- Đề ra được phương hướng cho tuần tới.
II. Nội dung sinh hoạt
1. Đạo đức:
- Phần lớn các em ngoan, đoàn kết với bạn bè, lễ phép với thầy cô và người
lớn tuổi. Nhiều em có ý thức giúp đỡ bạn cùng tiến bộ
2. Học tập:
- Đa số các em đi học đầy đủ, đúng giờ. Có ý thức chuẩn bị bài trước khi đến
lớp. Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. Tích
cực học tập, ôn tập để nâng cao chất lượng học tập:
- Tuy nhiên vẫn còn một số em hay nói chuyện riêng trong lớp:
3. Các hoạt động khác:
- Tham gia đầy đủ các buổi tập thể dục và ca múa hát tập thể đầu giờ và giữa
giờ .
- Giữ vệ sinh trường lớp và cá nhân tương đối sạch sẽ .
III. Phương hướng tuần tới
- Tiếp tục hưởng ứng tốt thi đua.
- Nâng cao chất lượng học tập ở lớp cũng như ở nhà.
- Tiếp tục rèn luyện chữ viết.
- Thường xuyên chăm sóc bồn hoa, cây cảnh theo khu vực được phân công.
20

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×