Tải bản đầy đủ (.doc) (92 trang)

Giải pháp tăng cường hoạt động chấm điểm- xếp hạng khách hàng tại Chi nhánh Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Đông Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (500.31 KB, 92 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
MỤC LỤC
Danh mục các từ viết tắt.................................................................................1
Lời mở đầu.......................................................................................................2
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động chấm điểm- xếp hạng khách hàng
tại NHTM.........................................................................................................5
1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại..................................................5
1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại.....................................................5
1.1.1. Khái niệm............................................................................................5
1.1.1. Khái niệm...............................................................................................5
1.1.2. Vai trò của ngân hàng trong nền kinh tế..........................................6
1.1.2. Vai trò của ngân hàng trong nền kinh tế.............................................6
1.1.3. Hoạt động cho vay tại NHTM...........................................................7
1.1.3. Hoạt động cho vay tại NHTM..............................................................7
1.1.3.1. Khái niệm về cho vay.................................................................7
1.1.3.1. Khái niệm về cho vay.........................................................................7
1.1.3.2.Phân loại cho vay của NHTM.....................................................8
1.1.3.2.Phân loại cho vay của NHTM............................................................8
1.1.3.4.Nguyên tắc cho vay.....................................................................9
1.1.3.4.Nguyên tắc cho vay..............................................................................9
1.1.3.5.Quy trình cho vay........................................................................9
1.1.3.5.Quy trình cho vay................................................................................9
1.1.4. Rủi ro trong hoạt động cho vay.......................................................11
1.1.4. Rủi ro trong hoạt động cho vay..........................................................11
1.2.Các mô hình tính điểm tín dụng. .......................................................14
1.2.Các mô hình tính điểm tín dụng. ...........................................................14
1.2.1. Mô hình xắc suất tuyến tính............................................................15
1.2.1. Mô hình xắc suất tuyến tính...............................................................15
1.2.2. Mô hình Logit...................................................................................15
1.2.2. Mô hình Logit......................................................................................15
1.2.3. Mô hình điểm số Z...........................................................................16


1.2.3. Mô hình điểm số Z...............................................................................16
1.2.4. Mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng...............................................17
1.2.4. Mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng..................................................17
1.3. Nội dung cơ bản về chấm điểm - xếp hạng khách hàng tại NHTM.
......................................................................................................................20
1.3. Nội dung cơ bản về chấm điểm - xếp hạng khách hàng tại NHTM...20
1.3.1. Khái niệm..........................................................................................20
1.3.1. Khái niệm.............................................................................................20
1.3.2.Vai trò chấm điểm - xếp hạng khách hàng......................................20
1.3.2.Vai trò chấm điểm - xếp hạng khách hàng........................................20
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Ngân hàng tài chính
1.3.3. Các bước tiến hành chấm điểm - xếp hạng khách hàng...............21
1.3.3. Các bước tiến hành chấm điểm - xếp hạng khách hàng..................21
1.3.3.1. Bước 1: Thu thập và xử lý thông tin........................................21
1.3.3.1. Bước 1: Thu thập và xử lý thông tin...............................................21
1.3.3.2. Bước 2: Phân loại ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp. 22
1.3.3.2. Bước 2: Phân loại ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp.....22
1.3.3.3. Bước 3: Phân loại doanh nghiệp theo quy mô.........................23
1.3.3.3. Bước 3: Phân loại doanh nghiệp theo quy mô...............................23
1.3.3.4.Phân tích các chỉ tiêu tài chính..................................................23
1.3.3.4.Phân tích các chỉ tiêu tài chính.........................................................23
1.3.3.5. Bước 5: Phân tích các chỉ tiêu phi tài chính.............................28
1.3.3.5. Bước 5: Phân tích các chỉ tiêu phi tài chính...................................28
1.3.3.6. Bươc 6: Tổng hợp kết quả chấm điểm và xếp hạng doanh
nghiệp....................................................................................................29
1.3.3.6. Bươc 6: Tổng hợp kết quả chấm điểm và xếp hạng doanh nghiệp
.........................................................................................................................29
1.3.3.7.Bước 7:Kiểm tra lại các kết quả phân tích và đưa ra những nhận
xét, đánh giá, kiến nghị.........................................................................29

1.3.3.7.Bước 7:Kiểm tra lại các kết quả phân tích và đưa ra những nhận
xét, đánh giá, kiến nghị.................................................................................29
1.3.4 .Điều kiện để thực hiện chấm điểm - xếp hạng khách hàng tại
NHTM.........................................................................................................30
1.3.4 .Điều kiện để thực hiện chấm điểm - xếp hạng khách hàng tại
NHTM.............................................................................................................30
1.3.4.1.Yếu tố chủ quan........................................................................30
1.3.4.1.Yếu tố chủ quan.................................................................................30
1.3.4.2.Yếu tố khách quan.....................................................................30
1.3.4.2.Yếu tố khách quan.............................................................................30
Chương 2: Thực trạng hoạt động chấm điểm - xếp hạng khách hàng tại
chi nhánh NHNo & PTNT Đông Hà Nội.....................................................32
2.1. Giới thiệu chung về chi nhánh NHNo & PTNT Đông Hà Nội........32
2.1. Giới thiệu chung về chi nhánh NHNo & PTNT Đông Hà Nội...........32
2.1.1. Lịch sử hình thành chi nhánh NHNo & PTNT Đông Hà Nội.
.....................................................................................................................32
2.1.1. Lịch sử hình thành chi nhánh NHNo & PTNT Đông Hà Nội. 32
2.1.2. Cơ cấu tổ chức..................................................................................33
2.1.2. Cơ cấu tổ chức.....................................................................................33
2.2. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh 2007.............................35
2.2. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh 2007.................................35
Lê Thị Thu Hà Lớp: Ngân hàng 46C
2
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Ngân hàng tài chính
2.2.1. Một số nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của ngân
hàng.............................................................................................................35
2.2.1. Một số nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của ngân
hàng.................................................................................................................35
2.2.1.1. Thuận lợi..................................................................................35
2.2.1.1. Thuận lợi...........................................................................................35

2.2.1.2. Khó khăn..................................................................................36
2.2.1.2. Khó khăn...........................................................................................36
2.2.2Tình hình hoạt động kinh doanh năm 2007.....................................37
2.2.2Tình hình hoạt động kinh doanh năm 2007........................................37
2.3.Thực trạng hoạt động chấm điểm - xếp hạng khách hàng tại chi
nhánh NHNo & PTNT Đông Hà Nội........................................................41
2.3.Thực trạng hoạt động chấm điểm - xếp hạng khách hàng tại chi
nhánh NHNo & PTNT Đông Hà Nội...........................................................41
2.3.1. Phạm vi - đối tượng áp dụng...........................................................41
2.3.1. Phạm vi - đối tượng áp dụng..............................................................41
2.3.2.Căn cứ xây dựng – xếp hạng............................................................42
2.3.2.Căn cứ xây dựng – xếp hạng...............................................................42
2.3.2.1. Căn cứ xây dựng......................................................................42
2.3.2.1. Căn cứ xây dựng...............................................................................42
2.3.2.2. Căn cứ xếp hạng.......................................................................43
2.3.2.2. Căn cứ xếp hạng...............................................................................43
2.3.3. Nguyên tắc chấm điểm.....................................................................43
2.3.3. Nguyên tắc chấm điểm........................................................................43
2.3.3.1. CBTD sử dụng thông tin liên quan đến khách hàng để tính
điểm.......................................................................................................43
2.3.3.1. CBTD sử dụng thông tin liên quan đến khách hàng để tính điểm.
.........................................................................................................................43
2.3.3.2. Doanh nghiệp kinh doanh đa ngành.........................................44
2.3.3.2. Doanh nghiệp kinh doanh đa ngành...............................................44
2.3.3.3.Nguyên tắc thận trọng...............................................................44
2.3.3.3.Nguyên tắc thận trọng.......................................................................44
2.3.3.4. Nguyên tắc bù trừ.....................................................................45
2.3.3.4. Nguyên tắc bù trừ.............................................................................45
2.3.3.5.Hệ thống các chỉ tiêu đùng để chấm điểm - xếp hạng là hệ thống
động.......................................................................................................45

2.3.3.5.Hệ thống các chỉ tiêu đùng để chấm điểm - xếp hạng là hệ thống
động.................................................................................................................45
2.3.3.6. Việc đánh giá khách hàng trên cơ sở toàn ngành.....................45
2.3.3.6. Việc đánh giá khách hàng trên cơ sở toàn ngành..........................45
Lê Thị Thu Hà Lớp: Ngân hàng 46C
3
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Ngân hàng tài chính
2.3.4. Áp dụng kết quả chấm điểm để xếp hạng khách hàng..................46
2.3.4. Áp dụng kết quả chấm điểm để xếp hạng khách hàng....................46
2.4. Hướng dẫn xếp hạng doanh nghiệp vay vốn tại ngân hàng............48
2.4. Hướng dẫn xếp hạng doanh nghiệp vay vốn tại ngân hàng...............48
2.4.1.Mục đích ý nghĩa..............................................................................48
2.4.1.Mục đích ý nghĩa.................................................................................48
2.4.2. Kỳ chấm điểm xếp hạng doanh nghiệp...........................................48
2.4.2. Kỳ chấm điểm xếp hạng doanh nghiệp.............................................48
2.4.3. Nguyên tắc nhập các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính...............48
2.4.3. Nguyên tắc nhập các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính..................48
2.4.4.Mô hình chấm điểm – xếp hạng khách hàng.................................49
2.4.4.Mô hình chấm điểm – xếp hạng khách hàng....................................49
2.4.5. Các buớc chấm điểm xếp hạng doanh nghiệp...............................49
2.4.5. Các buớc chấm điểm xếp hạng doanh nghiệp..................................49
2.4.5.1. Thu thập thông tin....................................................................49
2.4.5.1. Thu thập thông tin............................................................................49
2.4.5.2. Bước 2: Xác định ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh của doanh
nghiệp....................................................................................................51
2.4.5.2. Bước 2: Xác định ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh của doanh
nghiệp.............................................................................................................51
2.4.5.3. Bước 3: Xác định quy mô doanh nghiệp..................................51
2.4.5.3. Bước 3: Xác định quy mô doanh nghiệp........................................51
2.4.5.4. Bước 4: Xác định loại hình sở hữu..........................................52

2.4.5.4. Bước 4: Xác định loại hình sở hữu..................................................52
2.4.5.5. Bước 5: Chấm điểm các chỉ tiêu tài chính...............................52
2.4.5.5. Bước 5: Chấm điểm các chỉ tiêu tài chính......................................52
2.4.5.6. Bước 6: Chấm điểm các chỉ tiêu phi tài chính.........................57
2.4.5.6. Bước 6: Chấm điểm các chỉ tiêu phi tài chính...............................57
2.4.5.7. Bước 7 Tổng hợp điểm và xếp hạng........................................62
2.4.5.7. Bước 7 Tổng hợp điểm và xếp hạng................................................62
2.4.5.8. Bước 8 Trình phê duyệt kết quả chấm điểm và xếp hạng doanh
nghiệp....................................................................................................65
2.4.5.8. Bước 8 Trình phê duyệt kết quả chấm điểm và xếp hạng doanh
nghiệp.............................................................................................................65
2.4.6. Ví dụ: Chấm điểm - xếp hạng DN...................................................65
2.4.6. Ví dụ: Chấm điểm - xếp hạng DN......................................................65
2.5. Đánh gía hoạt động chấm điểm - xếp hạng khách hàng..................72
2.5. Đánh gía hoạt động chấm điểm - xếp hạng khách hàng.....................72
2.5.1. Kết quả đạt được..............................................................................72
2.5.1. Kết quả đạt được.................................................................................72
Lê Thị Thu Hà Lớp: Ngân hàng 46C
4
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Ngân hàng tài chính
2.5.2. Hạn chế.............................................................................................74
2.5.2. Hạn chế.................................................................................................74
Chương 3: Giải pháp tăng cường hoạt động chấm điểm - xếp hạng khách
hàng tại Chi nhánh NHNo & PTNT Đông Hà Nội.....................................78
3.1.Định hướng phát triển của Chi nhánh NHNo & PTNT Đông Hà
Nôi................................................................................................................78
3.1.Định hướng phát triển của Chi nhánh NHNo & PTNT Đông Hà Nôi.
.........................................................................................................................78
3.1.1. Mục tiêu............................................................................................78
3.1.1. Mục tiêu................................................................................................78

3.1.2. Các giải pháp....................................................................................78
3.1.2. Các giải pháp.......................................................................................78
3.1.2.1. Cơ chế điều hành......................................................................78
3.1.2.1. Cơ chế điều hành..............................................................................78
3.1.2.2. ổn định bộ máy tổ chức............................................................79
3.1.2.2. ổn định bộ máy tổ chức....................................................................79
3.1.2.3. Nhóm giải pháp kinh doanh.....................................................79
3.1.2.3. Nhóm giải pháp kinh doanh............................................................79
3.1.2.4. Về phong cách giao dịch..........................................................80
3.1.2.4. Về phong cách giao dịch..................................................................80
3.2. Giải pháp nâng cao hoạt động chấm điểm - xếp hạng khách hàng
tại Chi nhánh NHNo & PTNT Đông Hà Nội...........................................80
3.2. Giải pháp nâng cao hoạt động chấm điểm - xếp hạng khách hàng tại
Chi nhánh NHNo & PTNT Đông Hà Nội....................................................80
3.2.1. Về phía ngân hàng...........................................................................80
3.2.1. Về phía ngân hàng...............................................................................80
3.2.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước...............................................83
3.2.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước...................................................83
3.2.4. Một số kiến nghị khác......................................................................84
3.2.4. Một số kiến nghị khác.........................................................................84
KẾT LUẬN....................................................................................................86
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................87
Lê Thị Thu Hà Lớp: Ngân hàng 46C
5
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Ngân hàng tài chính
Danh mục các từ viết tắt
o NHTM: Ngân hàng thương mại.
o NHNN: Ngân hàng nhà nước.
o NHNo & PTNT VN: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam.

o NHNo & PTNT Đông Hà Nội: Ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn Đông Hà Nội.
o DN: Doanh nghiệp.
o DNNN: Doanh nghiệp nhà nước.
o CBTD: cán bộ tín dụng.
o CP: Chính phủ.
o XHTDNB: Xếp hạng tín dụng nội bộ.
o CT TNHH: Công ty trách nhiệm hữu hạn.
o BCTC: Báo cáo tài chính.
o BCDKT: Bảng cân đối kế toán.
Lê Thị Thu Hà Lớp: Ngân hàng 46C
1
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Ngân hàng tài chính
Danh mục bảng biểu.
Bảng Tên bảng
1.1 Tóm tắt quy trình cho vay.
1.2 Mô hình chấm điểm tín dụng ở các ngân hàng Mỹ
1.3 Ap dụng kết quả chấm điểm tín dụng ở các ngân hàng Mỹ
1.4 Xếp loại doanh nghiệp tại CIC
2.1 Kết quả kinh doanh của ngân hàng.
2.2 Tình hình huy động vốn của ngân hàng
2.3 Kết quả dư nợ của ngân hàng
2.4 Bảng xếp hạng khách hàng tại NHNo&PTNT Đông Hà Nội
2.5 Bảng xác định quy mô doanh nghiệp
2.6 Hệ thống các chỉ tiêu tài chính
2.7 Trọng số áp dụng cho khách hàng có quan hệ tín dungj
2.8 Trọng số áp dụng cho khách hàng chưa có quan hệ tín dụng
2.9 Trọng số áp dụng cho doanh nghiệp
2.10 Bảng xếp hạng doanh nghiệp theo từng mức điểm
Lời mở đầu

Ngành ngân hàng nước ta giữ một vai trò rất quan trọng trong công
cuộc công nghiệp hoá- hiện đại hoá đất nước, được thể hiện rõ nét trong các
kỳ Đại hội Đảng, các chiến lược kinh tế xã hội vừa qua. Với mục tiêu là nền
Lê Thị Thu Hà Lớp: Ngân hàng 46C
2
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Ngân hàng tài chính
kinh tế tăng trưởng cao có thể theo kịp các nước đang phát triển trong khu
vực cũng như hội nhập với các nước trên thế giới.
Để đạt được mục tiêu này đòi hỏi phải giải quyết nhiều vấn đề trong đó
các giải pháp thuộc lĩnh vực tài chính có ý nghĩa đặc biệt quan trọng và trong
các giải pháp quan trọng đó là phát huy nhiều hơn nữa vai trò các NHTM trên
phạm vi cả nước để thu hút nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong xã hội và
chuyển sang đầu tư một cách có hiệu qua.
Tăng trưởng kinh tế phụ thuộc vào quy mô và hiệu quả của đầu tư nên
có thể khẳng định vốn là yếu tố ban đầu, cơ bản và rất cần thiết cho sự tăng
trưởng kinh tế trong điều kiện nền kinh tế hội nhập như hiện nay. Việc khai
thác và chuyển dịch các nguồn từ tích luỹ đến đầu tư và cho vay có thể được
tiến hành theo phương thức đầu tư trực tiếp qua thị trường tài chính hay đầu
tư gián tiếp qua trung gian tài chính. Tuy nhiên ở nước ta thị trường tài chính
mới đưa vào hoạt động nên còn gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, nguồn vốn được
đầu tư chủ yếu qua các trung gian tài chính mà chủ yếu qua hệ thống NHTM.
Xét trong hoạt động của một NHTM, thì hoạt động tín dụng có ảnh
hưởng không nhỏ tới việc đưa vốn ra thị trường, giúp hoạt động sản xuất kinh
doanh trong nền kinh tế được liên tục. Nhưng làm thế nào để đồng vốn của
ngân hàng được đưa ra thị trường một cách có hiệu quả nhất, hoạt động cho
vay linh hoạt, minh bạch, đúng khách hàng cần vốn. Điều này đòi hỏi các
NHTM phải chú ý quan tâm đến công tác chấm điểm- xếp hạng khách hàng
của ngân hàng.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác chấm điểm xếp hạng
khách hàng, với kiến thức đã học ở trường và kiến thức thu nhận được trong

thời gian tìm hiểu thực tế tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Đông Hà Nội, em xin chọn đề tài: “ Giải pháp tăng cường hoạt
Lê Thị Thu Hà Lớp: Ngân hàng 46C
3
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Ngân hàng tài chính
động chấm điểm- xếp hạng khách hàng tại Chi nhánh Ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát triển Nông thôn Đông Hà Nội.”
Chuyên đề đã hệ thống lại phần lý luận chung về hoạt động chấm điểm
tín dụng khách hàng, và các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động này, vài trò của
nó đối với NHTM nói chung và hoạt động tín dụng nói riêng. Trên cơ sở đó,
chuyên đề đi sâu vào phân tích thực trạng hoạt động chấm điểm xếp hạng
khách hàng tại Chi nhánh NHNo & PTNT Đông Hà Nội cả về quy mô và kết
cấu, từ đó rút ra kết quả đạt được cũng như khó khăn còn tồn tại. Chuyên đề
đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác chấm điểm xếp
hạng khách hàng và phân loại khách hàng một cách tối ưu nhất.
Đối tượng nghiên cứu chính của đề tài là hoạt động chấm điểm- xếp
hạng khách hàng tại các NHTM nói chung và tại chi nhánh NHNo & PTNT
Đông Hà Nội nói riêng. Hoạt động chấm điểm- xếp hạng khách hàng được
phân tích dựa trên các số liệu, kết quả hoạt động trong những năm gần đây.
Chuyên đề sử dụng phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử
theo phương pháp của chủ nghĩa Mác- Lênin là chủ yếu. Ngoài ra chuyên để
còn sử dụng phương pháp khác như: Thống kê mẫu, so sánh, phân tích, tổng
hợp…
Kết cấu của chuyên để gồm 3 chương:
• Chương I: Cơ sở lý luận về hoạt động chấm điểm- xếp hạng khách
hàng của Ngân hàng Thương mại
• Chương II: Thực trạng hoạt động chấm điểm- xếp hạng khách hàng tại
Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Đông Hà
Nội.
• Chương III: Giải pháp tăng cường hoạt động chấm điểm- xếp hạng

khách hàng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Đông
Hà Nội.
Lê Thị Thu Hà Lớp: Ngân hàng 46C
4
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Ngân hàng tài chính
Qua đây em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của PGS-TS
Nguyễn Thị Thu Thảo và Ban lãnh đạo Ngân hàng cùng các anh chị trong Chi
nhánh NHNo& PTNT Đông Hà Nội, đã nhiệt tình giúp đỡ và hướng dẫn em
trong thời gian thực tập, và gíup em hoàn thành tốt bản Chuyên đề tốt nghiệp
này.

Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động chấm điểm- xếp hạng
khách hàng tại NHTM.
1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại.
1.1.1. Khái niệm.
Ngân hàng là tổ chức tài chính quan trọng nhất của nền kinh tế, đóng
vai trò là người cho vay chủ yếu đối với các Cơ quan chính quyền địa
Lê Thị Thu Hà Lớp: Ngân hàng 46C
5
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Ngân hàng tài chính
phương, doanh nghiệp, hộ tiêu dùng, giúp cho quá trình sản xuất kinh doanh
được liên tục. Trong quá trình kinh doanh, người tiêu dùng phải thực hiện
thanh toán cho các giao dịch mua bán hàng hoá dịch vụ, khi đó họ thường sử
dụng séc, thẻ tín dụng, hay tài khoản điện tử. Và để giúp cho quá trình thanh
toán được thuận tiện họ thường đến ngân hàng để nhận được lời tư vấn.
Trước xu thế hội nhập, quan hệ hợp tác giữa các nước trên thế giới
không ngừng được mở rộng, giao lưu về kinh tế- chính trị, ngân hàng ngày
càng thể hiện vai trò quan trọng của mình, là tổ chức trung gian tài chính cung
cấp các khoản tín dụng trả góp cho người tiêu dùng với quy mô lớn nhất, cung
cấp phần lớn vốn lưu động quan trọng nhất cho các doanh nghiệp, là thành

viên quan trọng trong thị trường tín phiếu và trái phiếu…
Vậy ngân hàng là gì?
Ngân là một loại hình tổ chức quan trọng đối với nền kinh tế. Các ngân
hàng có thể được định nghĩa qua chức năng, các dịch vụ hoặc các vai trò mà
chúng thể hiện trong nền kinh tế, nhưng các yếu tố này lại không ngừng thay
đổi. Cách tiếp cận thận trọng nhất là có thể xem xét ngân hàng trên phương
diện những loại hình dịch vụ mà chúng cung cấp. Ngân hàng là tổ chức tài
chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất- đặc biệt
là tín dụng, tiết kiệm, dịch vụ thanh toán và thực hiện nhiều chức năng tài
chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế.
1.1.2. Vai trò của ngân hàng trong nền kinh tế
Vai trò trung gian: Ngân hàng đóng vai trò là người trung gian chuyển
các khoản tiết kiệm, chủ yếu từ hộ gia đình, thành các khoản tín dụng cho các
tổ chức kinh doanh và các thành phần khác trong nền kinh tế để đầu tư vào
nhà cửa, thiết bị và các tài sản khác.
Lê Thị Thu Hà Lớp: Ngân hàng 46C
6
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Ngân hàng tài chính
Vai trò thanh toán: Ngân hàng giúp khách hàng thực hiện thanh toán
cho việc mua hàng hoá dịch vụ được thuận tiên, nhanh gọn và tiết kiệm thời
gian , chi phí.
Vai trò người bảo lãnh: Ngân hàng cam kết với khách hàng sẽ trả nợ
cho khách hàng khi khách hàng mất khả năng thanh toán.
Vai trò đại lý: Ngân hàng thay mặt khách hàng quản lý và bảo vệ tài
sản cho họ, phát hành hoặc chuộc lại chứng khoán.
Vai trò thực hiện chính sách: Ngân hàng là tổ chức tài chính hữu hiệu
thực hiện các chính sách kinh tế của Chính phủ, từ đó góp phần điều tiết sự
tăng trưởng kinh tế và theo đuổi các mục tiêu xã hội.
1.1.3. Hoạt động cho vay tại NHTM
Ngân hàng là một doanh nghiệp cung cấp đa dạng các dịch vụ cho công

chúng và doanh nghiệp như: mua bán ngoại tệ, nhận tiền gửi, bảo quản vật có
giá, bảo lãnh,… Hoạt động cơ bản của NHTM dựa vào việc huy động tiền
gửi với lãi suất hấp dẫn và cho vay ra với lãi suất cao hơn. Thông qua hoạt
động cho vay NHTM đã cung cấp một lượng vốn khổng lồ cho các doanh
nghiêp và hộ gia đình phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, đồng thời
nó cũng đem lại nguồn thu chủ yếu cho ngân hàng.
1.1.3.1. Khái niệm về cho vay
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ
ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi
phí nhất định.
Tín dụng ngân hàng gồm 3 nội dung chính:
 Sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người
sử dụng.
 Sự chuyển nhượng này có thời hạn.
 Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí.
Lê Thị Thu Hà Lớp: Ngân hàng 46C
7
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Ngân hàng tài chính
Cho vay là một mặt của hoạt động tín dụng ngân hàng, thông qua hoạt
động cho vay ngân hàng thực hiện việc điều hoà vốn trong nền kinh tế dưới
hình thức phân phối nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi huy động được từ trong dân
cư, sang khu vực thiếu vốn, để đáp ứng nhu cầu phục vụ sản xuất kinh doanh
và đời sống.
Cho vay là một quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể là NHTM và người
vay, trong đó một bên (NHTM- người cho vay ) chuyển giao tiền hoặc tài sản
cho bên kia ( người vay ) sử dụng trong một thời gian nhất định, đồng thời
bên nhận tiền hoặc tài sản, cam kết hoàn trả vốn (gốc và lãi ) cho bên cho vay
vô điều kiện theo đúng thời hạn đã thoả thuận.
Như vậy, bản chất của cho vay là một giao dịch về tiền hoặc tài sản
giữa một bên đi vay và một bên cho vay, trên cơ sở người đi vay sẽ hoàn trả

đầy đủ cho người cho vay, dựa trên sự tin tưỏng, tín nhiệm lẫn nhau.
1.1.3.2.Phân loại cho vay của NHTM.
Phân loại cho vay là việc xắp xếp các khoản cho vay theo từng nhóm
dựa trên một số tiêu thức nhất định. Để quản lý và sử dụng có hiệu quả vốn
tín dụng, cần thiết phải phân loại cho vay.
Có nhiều tiêu thức phân loại cho vay:
- Phân loại dựa vào mục đích sử dụng vốn: cho vay phục vụ sản xuất
kinh doanh, cho vay tiêu dùng cá nhân, cho vay mua bán bất động sản,
cho vay sản xuất nông nghiệp, cho thuê tài chính…
- Phân loại dựa vào thời hạn cho vay: cho vay ngắn hạn, cho vay trung
hạn, cho vay dài hạn.
- Phân loại dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng: cho vay không có
bảo đảm, cho vay có bảo đảm.
- Phân loại dựa vào phương thức cho vay: cho vay theo hạn mức tín
dụng, cho vay theo hạn mức thấu chi.
Lê Thị Thu Hà Lớp: Ngân hàng 46C
8
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Ngân hàng tài chính
- Phân loại dựa vào phương thức hoàn trả khoản vay: cho vay chỉ có một
kỳ hạn trả nợ hay cho vay trả nợ một lần khi đáo hạn, cho vay có nhiều
kỳ hạn trả nợ hay cho vay trả góp.
1.1.3.4.Nguyên tắc cho vay.
Muốn hoạt động cho vay của ngân hàng lành mạnh và có hiệu quả, đòi
hỏi cán bộ tín dụng phải vận dụng tốt nguyên tắc cho vay, quá trình kiểm tra,
kiểm soát khả năng hoàn trả của người xin vay đảm bảo tính độc lập, tuân thủ
quy trình cho vay.
Ngân hàng chỉ cho vay khi khách hàng đảm bảo được các nguyên tắc sau:
- Khách hàng phải sử dụng vốn vay đúng mục đích, điều này sẽ hạn chế
rủi ro đạo đức và hạn chế việc khách hàng sử dụng vốn vay vào việc
kinh doanh các mặt hàng vi phạm pháp luật.

- Khách hàng phải hoàn trả gốc và lãi đúng thời hạn. Nguyên tắc này
đảm bảo phương châm hoạt động của ngân hàng là “ đi vay để cho
vay” và thực hiện tốt ngưyên tắc trong hạch toán kinh doanh lấy thu bù
chi và có lãi.
1.1.3.5.Quy trình cho vay
Quy trình cho vay là tổng hợp các nguyên tắc, quy định của ngân hàng
trong việc cho vay. Đây là một quá trình bao gồm nhiều bước, theo một trật tự
nhất định, các bước có quan hệ mật thiết với nhau.
Lê Thị Thu Hà Lớp: Ngân hàng 46C
9
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Ngân hàng tài chính
Bảng1.1: Tóm tắt quy trình cho vay.
Các giai đoạn của
quy trình cho vay.
Nguồn cung cấp
thông tin.
Nhiệm vụ của cán
bộ ngân hàng.
Kết quả .
1. Lập hồ sơ đề
nghị ngân hàng
cho vay
- Khách hàng đi vay
cung cấp thông tin.
- Tiếp xúc, phổ biến
và hướng dẫn khách
hàng lập hồ sơ vay
vốn.
- Hoàn thành bộ hồ
sơ để chuyển sang

giai đoạn sau.
2. Phân tích hồ sơ
vay vốn
-Hồ sơ vay vốn của
khách hàng được
chuyển đến giai đoạn
2 .
- Các thông tin bổ
sung từ phỏng vấn,
CIC,…
- Tổ chức thẩm định
vể các chỉ tiêu tài
chính và phi tài
chính do khách hàng
cung cấp.
- Báo cáo kết quả
thẩm định, sau đó
chuyển hồ sơ sang
bộ phận có thẩm
quyền để quyết định
cho vay.
3. Quyết định từ
phía ngân hàng
- Các tài liệu và thông
tin từ giai đoạn 1, 2
chuyển sang và báo
cáo kết quả thẩm
định. Các thông tin bổ
sung.
- Quyết định cho vay

hoặc từ chối cho
vay.
- Quyết định cho vay
hoặc từ chối cho
vay.
- Nếu cho vay thì
tiến hành đầy đủ các
thủ tục pháp lý.
4. Giải ngân - Quyết định cho vay
và các hợp đồng liên
quan.
- Các chứng từ cần
thiết.
- Kiểm tra tính chính
xác của các chứng từ
theo các điều kiện
của hợp đồng tín
dụng trước khi giải
ngân.
- Ngân hàng thực
hiện việc chuyển
tiền cho khách hàng
hoặc chuyển trả cho
nhà cung cấp theo
yêu cầu của khách
hàng
5. Giám sát, thu
nợ và thanh lý
khoản vay.
- Các thông tin từ nội

bộ ngân hàng
- Các báo cáo tài
chính của khách hàng
- Các thông tin khác
- Phân tích báo cáo
tài chính, kiểm tra
xem khách hàng có
sử dụng vốn vay
đúng mục đích hay
không
- Báo cáo kết quả
kiểm tra, giám sát và
đưa ra các biện pháp
xử lý
- Lập các thủ tục để
thanh lý tín dụng.
Lê Thị Thu Hà Lớp: Ngân hàng 46C
10
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Ngân hàng tài chính
- Thu nợ.
- Chấm điểm, xếp
hạng khách hàng
- Thanh lý hợp đồng
tín dụng
Ý nghĩa của việc thiết lập quy trình cho vay:
- Nâng cao chất lượng và giảm thiểu rủi ro trong hoạt động cho vay
của NHTM
- Phân định rõ trách nhiệm và quyền hạn của từng bộ phận, thể hiện
được vai trò và mối quan hệ giữa các bộ phận với nhau.
1.1.4. Rủi ro trong hoạt động cho vay

Ngân hàng là doanh nghiệp kinh doanh trên lĩnh vực đặc biệt, hàng hoá
mà ngân hàng kinh doanh ở đây là tiền tệ, nên hoạt động kinh doanh của ngân
hàng có những đặc trưng cơ bản như sau:
- NHTM là ngân hàng kinh doanh tiền gửi: với chức năng là nhận tiền
gửi từ dân cư, sau đó chuyển tải vốn huy động được đến những người có nhu
cầu chi tiêu và đầu tư trong xã hội.
- Hoạt động của NHTM có tính nhạy cảm cao, gắn liền với yếu tố rủi
ro nên hoạt động của ngân hàng luôn chịu sự giám sát chặt chẽ của pháp luật.
- Các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng mang tính tương đồng dễ bắt
chước.
- Khách hàng của ngân hàng rất đa dạng phong phú.
Từ những đặc trưng trên và cùng với xu hướng toàn cầu hoá kinh tế và
quốc tế hoá các luồng tài chính đã làm cho hoạt động kinh doanh ngân hàng
ngày càng trở nên phức tạp, càng khó tránh được rủi ro. Rủi ro ngân hàng là
những biến cố không mong đợi xảy ra, gây mất mát thiệt hại tài sản, thu nhập
của ngân hàng. Rủi ro của một ngân hàng có thể dẫn đến tình trạng mất khả
Lê Thị Thu Hà Lớp: Ngân hàng 46C
11
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Ngân hàng tài chính
năng chi trả, khi người gửi tiền đến rút tiền ồ ạt. Tình trạng này dễ gây phản
ứng dây chuyền, gây đổ vỡ hệ thống, không chỉ ảnh hưởng tới một ngành mà
cả tất cả các ngành khác trong nền kinh tế, không chỉ gây hậu quả trong một
nước mà còn ảnh hưởng tới nhiều quốc gia khác. Thực tế trong hoạt động
kinh doanh ngân hàng cho thấy, rủi ro đối với NHTM trong điều kiện kinh tế
thị trường gồm một số loại như: rủi ro tín dụng, rủi ro lãi suất, rủi ro thị
trường, rủi ro thanh khoản….Trong đó rủi ro tín dụng chiếm tỷ trọng lớn nhất.
Theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước: “ Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của
tổ chức tín dụng, được gọi là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân
hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả

năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết ”
Như vậy, đối với NHTM rủi ro tín dụng xảy ra trong trường hợp ngân
hàng không thu được đầy đủ cả gốc và lãi của khoản vay, hoặc việc thanh
toán nợ gốc và lãi vay của khách hàng được thực hiện không đúng hạn. Có
nhiều nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng, thường do:
- Những nguyên nhân bất khả kháng tác động tới người vay vốn làm
ảnh hưỏng tới hoạt động sản xuất kinh doanh như: thiên tai, lũ lụt, dịch
bệnh…
- Khách hàng lâm vào tình trạng khó khăn về tài chính, kinh doanh thua
lỗ, hàng hoá không tiêu thụ được bị ứ đọng,…. nên không đủ khả năng thanh
toán nợ cho ngân hàng.
- Do trình độ yếu kém của cán bộ tín dụng, không đủ trình độ đánh giá
khách hàng hoặc cố tình làm sai…dẫn đến việc thu nợ gặp khó khăn.
- Gía trị tài sản đảm bảo tiền vay không đáp ứng được yêu cầu thu nợ
của ngân hàng
Lê Thị Thu Hà Lớp: Ngân hàng 46C
12
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Ngân hàng tài chính
- Các nguyên nhân khác như: người vay cố ý không trả nợ, rủi ro đạo
đức từ phía cán bộ tín dụng……
Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng:
- Nợ quá hạn và Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ.
- Nợ khó đòi và Tỷ lệ nợ khó đòi trên tổng dư nợ
- Nợ có vấn đề.
- Tính đa dạng hoá của tài sản
- Tình hình tài chính và phương án của người vay.
- Đảm bảo tiền vay.
- Quan hệ tín dụng của ngân hàng với khách hàng.
- Môi trường hoạt động của người vay.
Trong nền kinh tế thị trường, có thể nói rủi ro được xem như một yếu

tố không thể tách rời với quá trình hoạt động của NHTM và rủi ro tín dụng là
không thể tránh khỏi, là khách quan, các ngân hàng chỉ nên dùng kết hợp các
biện pháp để phòng tránh, hạn chế rủi ro, chứ không thể loại trừ nó được. Có
nhiều nguyên nhân tác động gây ra rủi ra, nhưng nguyên nhân quan trọng nhất
là NHTM thiếu thông tin cần thiết vê khách hàng, đặc biêt là thông tin về tài
chính và các thông tin liên quan đên việc trả nợ của khách hàng.
Một trong những biện pháp để giải quyết vấn đề này là ngân hàng nên
áp dụng và thực hiện tốt việc phân tích, chấm điểm - xếp hạng khách hàng,
công việc này có ý nghiã rất lớn đối với hoạt động của NHTM, một mặt giúp
ngân hàng có thể lựa chọn được những khách hàng tiềm năng, có khả năng trả
nợ trong tương lai để đầu tư tín dụng, mặt khác, hạn chế việc cho vay những
khách hàng có triển vọng xấu, tiềm ẩn rủi ro cao….Ngoài ra, việc chấm điểm
- xếp hạng khách hàng còn có ý nghĩa rất quan trọng đối với bản thân khách
hàng, thông qua kết quả này, khách hàng sẽ biết được tình hình kinh doanh
thực tế của mình đang ở mức độ nào, có ổn định không, việc quản trị doanh
Lê Thị Thu Hà Lớp: Ngân hàng 46C
13
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Ngân hàng tài chính
nghiệp có tốt không…… Hiện tại trên thế giới, công việc này trở nên phổ
biến ở nhiều nước, Chính phủ còn có biện pháp khuyến khích việc thành lập
các trung tâm thông tin tín dụng nhằm đảm bảo an toàn cho thị trường tài
chính, để thông tin trên thị trường trở nên minh bạch hơn, giảm hiện tượng
thông tin mất cân xứng.
1.2.Các mô hình tính điểm tín dụng.
Trước đây, hầu hết các ngân hàng chỉ sử dụng phương pháp truyền
thống để đánh giá rủi ro tín dụng, phương pháp này vừa tốn nhiều thời gian,
vừa mang tính chủ quan. Cho nên, hiện nay các ngân hàng không ngừng cải
thiện các phương pháp đánh giá khách hàng, nhằm tiết kiệm thời gian, chi
phí, xử lý được khối lượng công việc tốt hơn, góp phần kiểm soát rủi ro tín
dụng ngân hàng.

Các mô hình tính điểm tín dụng thường sử dụng các số liệu liên quan
đến đặc điểm của người vay như thu nhập, tài sản, lứa tuổi, ngành nghề kinh
doanh…. để tính toán rủi ro tín dụng hoặc để phân loại khách hàng thành các
mức độ rủi ro khác nhau tuỳ thuộc vào các tiêu chí dùng để phân tích đánh
giá. Dựa vào các mô hình này, các tổ chức tín dụng có thể:
- Đánh giá, sàng lọc chính xác hơn các đơn vị vay vốn.
- Đưa ra các giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng, tính toán chính xác
mức dự trữ cần thiết.
- Thấy được mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới hiệu quả cho vay, và
tầm quan trọng của các nhân tố đó.
Lê Thị Thu Hà Lớp: Ngân hàng 46C
14
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Ngân hàng tài chính
1.2.1. Mô hình xắc suất tuyến tính.
Mô hình này sử dụng các số liệu quá khứ làm dữ liệu đầu vào để giải
thích khả năng chi trả các khoản vay trong quá khứ, từ đó dự đoán xắc suất
chi trả các khoản vay mới ( pi ).
Gỉa sử, các khoản vay cũ ( i ) được chia thành hai nhóm:
- Nhóm có rủi ro mất vốn: Zi = 1
- Nhóm không có rủi ro mất vốn: Zi = 0
Các nhân tố ảnh hưởng tới khoản vay: Xij
Mô hình đường thẳng tuyến tính thể hiện mối quan hệ giữa các nhóm và nhân
tố ảnh hưởng:
Zi =

=
+
n
J
ijJ

X
1
.
β
sai số
Trong đó:
- β
j
: phản ánh mức độ quan trọng của chỉ tiêu thứ j ( ví dụ: cơ cấu vốn)
- Zi : phản ánh xắc suất bình quân rủi ro mất vốn của người vay.
Ưu điểm: thực hiện một cách đơn giản khi khách hàng cung cấp đầy đủ
các số liệu.
Nhược điểm: xắc suất rủi ro mất vốn rất dễ nằm ngoài khoảng từ 0 đến
1. Các mô hình Logit sẽ khắc phục nhược điểm này bằng cách giới hạn phạm
vi dự tính xắc suất trong khoảng từ 0 đến 1.
1.2.2. Mô hình Logit.
Mô hình này giới hạn xắc suất luỹ kế của rủi ro mất vốn đối với một
khoản tín dụng nằm trong khoảng từ 0 đến 1 và được phân bổ theo dạng hàm số:
F(Zi) = 1/( 1 + e
-Zi
)
Trong đó:
- e là cơ số tự nhiên
Lê Thị Thu Hà Lớp: Ngân hàng 46C
15
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Ngân hàng tài chính
- F(Zi): là xắc suất luỹ kế của mức rủi ro tuyệt đối với một khoản vay.
Và Zi được tính toán theo mô hình đường thẳng tuyến tính tương tự mô
hình trên.
Nhược điểm: là giả thiết rằng xắc suất luỹ kế của rủi ro mất vốn được phân bổ

theo một dạng hàm số logit cụ thể.
1.2.3. Mô hình điểm số Z
Mô hình điểm số Z do E.I.Altman xây dựng để tín điểm tín dụng đối
với các công ty sản xuất của Mỹ. Khác với hai mô hình trên, mô hình này
phân loại các khoản vay dựa vào các chỉ tiêu tài chính quan trọng, và tầm
quan trọng của các chỉ tiêu được thể hiện qua trọng số của chúng trong mô
hình.
Mô hình tính điểm khách hàng như sau:
Z = 1,2X1 + 1,4X2 + 3,3X3 + 0,6X4 + 1,0X5
Trong đó:
- Các hệ số: thể hiện tầm quan trọng trong việc xác định xắc suất vỡ nợ
của khách hàng trong quá khứ.
X1 = Vốn lưu động / Tổng tài sản.
X2 = Lợi nhuận giữ lại / Tổng tài sản.
X3 = Lợi nhuận trước thuế và lãi vay / Tổng tài sản.
X4 = Gía trị thị trường của cổ phiếu / Gía trị ghi sổ của nợ dài hạn.
X5 = Doanh thu / Tổng tài sản.
Nếu trị số Z càng cao thì khách hàng vay vốn có xắc suất vỡ nợ càng
thấp, khả năng thu hồi vốn của ngân hàng là cao.
Nếu trị số Z càng thấp hoặc âm thì khoản vay này được xếp vào nhóm
có nguy cơ vỡ nợ cao.
Theo mô hình điểm số Z thì ngân hàng không cung cấp tín dụng cho
khách nào có trị số Z nhỏ hơn 1,81. Khách hàng nào có điểm số Z > 2,99 thì
Lê Thị Thu Hà Lớp: Ngân hàng 46C
16
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Ngân hàng tài chính
được ngân hàng đánh giá là có tình hình tài chính tốt. Khách hàng có điểm số
1,81< Z < 2,99 thì thuộc loại hình chưa xác định được là tốt hay không.
Nhược điểm của mô hình:
- Theo mô hình này, khách hàng được phân thành hai nhóm “ vỡ nợ”

và “ không vỡ nợ”. Nhưng trên thực tế, có nhiều hình thức vỡ nợ khác nhau,
có thể là khách hàng hoàn trả lãi vay chậm, hoặc khách hàng không trả nợ
gốc, hoặc khách hàng bỏ trốn. Cho nên việc tính điểm tín dụng của mô hình
còn chưa toàn diện, dẫn đến việc phân loại khách hàng chưa chính xác với
từng mức độ vỡ nợ khác nhau.
- Các biến số Xi được giả định là hoàn toàn độc lâp, không phụ thuộc
vào nhau, và tầm quan trọng của chúng không thay đổi kể cả trong ngắn hạn
và dài hạn. Điều này là không thích hợp, vì trong điều kiện thị trường và môi
trường kinh doanh thường xuyên biến động thì các biến số này sẽ thay đổi để
phù hợp hơn, và vai trò của chúng trong từng thời kỳ cũng sẽ khác nhau.
- Mô hình bỏ qua một số nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến mức độ
rủi ro tín dụng khách hàng, chủ yếu đó là các nhân tố định tính như: danh
tiếng của công ty, mối quan hệ giữa khách hàng và ngân hàng, tình hình trả
nợ của khách hàng đối với các khoản vay trước đây…hoặc các thông tin thị
trường như: giá cả thị trường của các tài sản tài chính…Do đó điểm số tín
dụng của khách hàng chưa được chính xác.
1.2.4. Mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng.
Mô hình thường sử dụng 7 đến 12 tiêu chí, mỗi tiêu chí được cho điểm
từ 1 đến 10.
Mô hình có ưu điểm là:
- Giúp ngân hàng xử lý được khối lượng công việc lớn, đồng thời tiết
kiệm thời gian, chi phí cho cả ngân hàng và khách hàng.
- Hạn chế được đáng kể yếu tố chủ quan trong các quyết định cho vay.
Lê Thị Thu Hà Lớp: Ngân hàng 46C
17
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Ngân hàng tài chính
Nhược điểm của mô hình:
- Không thể tự điều chỉnh một cách nhanh chóng để thích ứng với sự
thay đổi của nền kinh tế.
- Nếu mô hình không linh hoạt, thì có thể bỏ sót những khách hàng

tiềm năng, làm giảm lòng tin của khách hàng vào các dịch vụ của ngân hàng.
Ví dụ: Bảng 1.2.Mô hình chấm điểm tín dụng của các ngân hàng Mỹ ( 1)
STT Các tiêu chí xác định chất lượng tín dụng Điểm số.
1 Nghề nghiệp của khách hàng.
Chuyên gia hay phụ trách kinh doanh.
Công nhân có tay nghề cao.
Nhân viên văn phòng.
Sinh viên.
Công nhân không có kinh nghiệm.
Công nhân bán thất nghiệp.
10
8
7
5
4
2
2 Tình trạng nhà ở.
Nhà riêng.
Nhà thuê hay căn hộ.
Sống cùng bạn hay người thân
6
4
2
3 Kinh nghiệm nghề nghiệp.
Trên 1 năm.
Từ 1 năm trở xuống.
5
2
4 Thời gian sống tại địa chỉ hiện hành.
Trên 1 năm.

Từ 1 năm trở xuống.
2
1
5 Điện thoại cố định.

Không
2
0
6 Số người sống cùng.
Không
Một
Hai
3
3
4
Lê Thị Thu Hà Lớp: Ngân hàng 46C
18
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Ngân hàng tài chính
Ba
Nhiều hơn ba
4
2
7 Có tài khoản tại ngân hàng.
Cả tài khoản tiết kiệm và phát hành séc.
Chỉ tài khoản tiết kiệm.
Chỉ tài khoản phát hàng séc.
Không có.
4
3
2

0
8 Xếp hạng tín dụng.
Tốt
Trung bình
Không có hồ sơ
Tồi
10
5
2
0
Từ bảng khách hàng có điểm số cao nhất là 43 và thấp nhất là 9, trên cơ
sở ngân hàng nhận định mức 28 điểm là ranh giới giữa khách hàng có tín
dụng tốt và khách hàng có tín dụng xấu, ngân hàng lập một khung chính sách
tín dụng theo mô hình điểm số:
Bảng 1.3: áp dụng kết quả chấm điểm tín dụng ở Mỹ.
Tổng điểm số của khách hàng Quyết định tín dụng.
Từ 28 điểm trở xuống Từ chối cho vay.
29 – 30 Cho vay đến 500$
31 – 33 Cho vay đến 1000$
34 – 36 Cho vay đến 2500$
37 – 38 Cho vay đến 3500$
39 – 40 Cho vay đến 5000$
41 – 43 Cho vay đến 8000$
Lê Thị Thu Hà Lớp: Ngân hàng 46C
19
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Ngân hàng tài chính
1.3. Nội dung cơ bản về chấm điểm - xếp hạng khách hàng tại NHTM.
1.3.1. Khái niệm
Chấm điểm đánh giá xếp hạng khách hàng tại NHTM là một quy trình
đánh giá xắc suất một khách hàng tín dụng không thực hiện được các nghĩa vụ

tài chính của mình đối với ngân hàng cho vay như không trả được lãi và gốc
nợ vay khi đến hạn hoặc vi phạm các điều kiện tín dụng khác.
Như vậy, thông qua việc chấm điểm xếp hạng khách hàng, ngân hàng
sẽ đánh giá được mức độ tín nhiệm của doanh nghiệp, đánh giá được chất
lượng, mức độ tin cậy, khả năng thanh toán của doanh nghiệp đối với các
công cụ nợ.
1.3.2.Vai trò chấm điểm - xếp hạng khách hàng.
Việc đánh giá chấm điểm - xếp hạng khách hàng có vai trò rất quan
trọng đối với thị trường tài chính mỗi quốc gia nói chung và đối với từng
doanh nghiệp, tổ chức tín dụng, cơ quan quản lý nhà nước nói riêng.
Đối với các cơ quan quản lý nhà nước: việc kiểm tra - quản lý vốn tại
doanh nghiệp được thực hiện dễ dàng hơn, góp phần tạo nên một thị trường
cân bằng, minh bạch thông tin. Ngoài ra, dựa vào các thông tin phân tích, xếp
loại tín dụng doanh nghiệp, các cơ quan quản lý nhà nước có thể ban hành
chính sách, cấp phép phát hành, và quản lý tốt hơn.
Đối với doanh nghiệp:
- Đứng trên cương vị là nhà quản lý doanh nghiệp, thì kết quả xếp hạng
doanh nghiệp là cơ sở để đánh giá, xác định điểm mạnh, điểm yếu của doanh
nghiệp, từ đó đưa ra các quyết định: kế hoạch đầu tư, ngân quỹ và kiểm soát
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Đây là phương tiện giúp doanh nghiệp huy động vốn với chi phí hợp
lý và hiệu quả nhất. Doanh nghiệp được xếp hạng cao sẽ nhận được những ưu
đãi từ phía ngân hàng như: ưu đãi về thời hạn vay vốn, ưu đãi về lãi suất,…
Lê Thị Thu Hà Lớp: Ngân hàng 46C
20

×