Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Nghiên cứu vấn đề dân số tác động tới thị trường lao động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.53 KB, 27 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Lời mở đầu
Dân số là nguồn lực quan trọng tác động đến mọi mặt của xã hội, bớc
vào một thế kỷ mới vấn đề đặt ra là dân số của toàn cầu, sự bùng nổ dân số
đang là một thách thức lớn trong sự phát triển của xã hội. Không chỉ riêng đối
với nớc ta mà cả thế giới đều nhận định rằng vấn đề dân số đang là mối quan
tâm hàng đầu trong sự phát triển. Giải quyết vấn đề dân số đang đợc quan
tâm hàng đầu. Con ngời có thể làm nên sự phát triển của xã hội nhng rồi con
ngời cũng lại là nguyên nhân chính của sự nghèo đói, thiếu việc làm, thất
nghiệp.
Nớc Việt Nam là nớc có đông dân, phần lớn dân số tập trung ở các
khu vực nông thôn, lực lợng lao động nông nghiệp chiếm tới 70% lực lợng lao
động toàn xã hội, chính cơ cấu lực lợng lao động ở nớc ta còn nhiều bất hợp
lý mà em chọn nghiên cứu vế đề dân số tác động tới thị trờng lao động, để
làm rõ vấn đề này
1
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Phần I
Những vấn đề lý luận cơ bản về phơng pháp
phân tích dãy số thời gian
I. Khái niệm:
Dãy số thời gian là dãy các trị số cửa chỉ tiêu thống kê đơc sắp xếp theo thứ
tự thời gian.
Mỗi dãy số thời gian đợc cấu tạo bởi hai thành phần là thời gian và chỉ tiêu
về hiện tợng đợc nghiên cu độ dài giữa hai thời gian liền nhau đ ợc goi là
khoảng cách thời gian . Chỉ về hiện tợng đợc nghiên cứu có thể là số tuyệt
đối,số tơng đối ,số bình quân . Trị số cửa chỉ tiêu gọi là mức độ cửa dãy số căn
cứ vào đặc điểm tồn tại về quy mô của hiện tợng qua thời gian có thể phân biệt
dãy số thời kỳ và dãy số thời điểm.
+ Dãy số thời kỳ biểu hiện quy mô (khối lợng) của hiện tợng trong từng
khoảng thời gian nhất định .


Trong dãy số thời kỳ mức độ là những số tuyệt đối thời kỳ, do đó độ dài
của khoảng cách thời gian ảnh hởng trực tiếp đến trị số của chỉ tiêu và có thể
cộng các trị số của hiện tợng trong những khoảng thời gian dài hơn .
+ Dãy số thời điểm biểu hiện quy mô (khối lợng) của hiện tợng tại những
thời điểm nhất định .
Yêu cầu cơ bản khi xây dựng dãy số thời gian là phải đảm bảo tính chất có
thể so sánh đợc giữa các mức độ trong dãy số.
Muốn vậy thì nội dung và phơng pháp tính toán chỉ tiêu qua thời gian phải
thống nhất, phạm vi của hiện tợng nghiên cứu trứơc sau phải nhất trí, các
khoảng cách thời gian trong dãy số nên bằng nhau.
2
Website: Email : Tel : 0918.775.368
1. Các chỉ tiêu phân tích dãy số thời gian.
1.1. Mức độ trung bình theo thời gian .
Đối tợng với dãy số thời kỳ : Mức độ trung bình các dãy số đợc tính theo
công thức.

n
y
n
yyy
y
n
i
i
n

=
=
+++

=
121
...

Trong đó yi(i=1,2 n) là các mức độ của dãy số thời kỳ
đối với với dãy số thời điểm: để tính mức độ trung bình theo thời gian từ một
dãy số thời điểm có khoảng các thời gian bằng nhau ta có công thức tính nh
sau:
1
2
...
2
12
1

++++
=

n
y
yy
y
y
n
n
Trong đó yi(i=1,2 n) là các mức độ của dãy số thời điểm có khoảng
cách thời gian bằng nhau
đối với dãy số thời điểm có khoảng cách thời gian không bằng nhau, thì mức độ
trung bình theo thời gian đợc tính theo công thức sau đây:



=
=
=
+++
+++
=
n
i
i
n
i
ii
n
nn
t
ty
ttt
tytyty
y
1
1
21
2211
...
...
Trong đó ti(i=1,2 n) là độ dài thời gian có mức độ yi
2.2.Lợng tăng (hoặc giảm) tuyệt đối.
Đây là chỉ tiêu phản ánh sự thay đổi vể mức độ tuyệt đối giữa hai thời gian
nghiên cứu. Nếu mức độ của hiện tợng tăng lên thì chỉ số của chỉ tiêu mang dấu

(+) và ngợc lại mang dấu (-).
Tuỳ theo mục đích nghiên cứu, ta có các chỉ tiêu về lợng tăng (hoặc giảm) sau
đây.
Lợng tăng (hoặc giảm) tuyệt đối liên hoàn (hay từng kỳ) là hiệu số giữa
mức độ kỳ nghiên cứu (yi) và mức độ kỳ đứng liền trớc đó (
1

i
y
). chỉ tiêu này
3
Website: Email : Tel : 0918.775.368
phản ánh mức tăng (hoặc giảm) tuyệt đối giữa hai thời gian liền nhau (thời gian
i-1 và thời gian i).
=
i

1


ii
yy
(i=2,3 n)
- Lợng tăng(hoặc giảm) tuyệt đối định gốc (hay tính dồn)là hiệu số giữa
mức độ nghiên cứu(yi)và mức độ của một kì nào đó đợc chọn làm gốc,thờng là
mức độ đầu tiên trong dãy số(yi),chỉ tiêu phản ánh mức tăng(hoặcgiảm) tuyết
đối định gốc ta có

i


=
1

i
y
(i=1,2,3 n)
Dễ dàng nhận thấy
ii
n
i
=

=
2

(i=2,3 n)
Tức là,tổng các lợng tăng(hoặc giảm)tuyệt đối liên hàm bằng lợng tăng
(hoặc giảm)tuyệt đối định gốc

- Lợng tăng (hoặc giảm)tuyệt đối trung bình là mức trung bình cửa các lợng
tăng (hoăc giảm)tuyệt đói liên hàm.Nừu kí hiệu là lợng tăng (hoăc giảm)tuyệt
đối trung bình
1
1
11
2


=



=

=

=
n
yyn
n
n
n
i
n
i


2.3 Tốc độ phát triển
Tốc độ phát triển là một số tơng đối (thờng đợc biểu hiện bằng lần hoặc
lớn hơn bằng phản ánh tốc độ và xu hớng biến động của hiện tợng qua thời
gian. Tuỳ theo mục đích nghiên cứu, ta có các loại tốc độ phát triển sau đay,
Tốc độ phát triển liên hoàn phản ánh sự biến động của hiện tợng giữa hai thời
gian liền nhau. Công thức tính nh sau:
4
Website: Email : Tel : 0918.775.368
i
t
=
1

yi

yi
(i=2,3 n)
Trong đó:
T
i
: tốc độ phát triển liên hoàn của thời gian i so với thời gian i-1

1

i
y
: mức độ của hiện tợng ở thời gian i-1
yi: mức độ của hiện tợng ở thời gian i
tốc độ phát triển định góc phản ánh sự biến động của hiện tợng trong những
khoảng thời gian dài. công thức tính nh sau:
Ti =
1y
yi
(i=2,3 n)
trong đó: Ti: tốc độ phát triển định gốc
yi: mức độ của hiện tợng ở thời gian i
y1: mức độ đầu tiên của dãy số
giữa tốc độ phát triển liên hoàn và tốc độ phát triển định gốc có các mối liên hệ
sau đây.
- Thứ nhất: tính các tốc độ phát triển liên hoàn bằng tốc độ phát triển
định gốc tức là t2.t3....tn=Tn
hay
it

= Ti (i=2,3 n)

-Thứ hai: thơng của hai tốc độ phát triển định gốc liền nhau bằng tốc độ
phát triển liên hoàn giữa hai thời gian đó,
tức là:
ti
Ti
Ti
=

1
(i=2,3 n)
Tốc độ phát triển trung bình là trị số đại biểu của các tốc độ phát triển
liên hoàn. vì các tốc độ phát triển liên hoàn có quan hệ tích nên để tính tốc độ
phát triển bình quân, ngời ta sử dụng công thức số trung bình nhân. nếu kí hiệu
t
là tốc độ phát triển trung bình thì công thức nh sau:
1
2
1
32
....

=


==
n
n
i
n
n

titttt
2.4.Tốc độ tăng (hoặc giảm).
5
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chỉ tiêu này phản ánh mức độ của hiện tợng giữa hai thời gian đã tăng (+)
hoặc giảm (-) bao nhiêu lần (hoặc bao nhiêu %). Tơng ứng với các tốc độ phát
triển, ta có các tốc độ tăng (hoặc giảm) sau đây:
- Tốc độ tăng (hoặc giảm) liên hoàn (hay từng kỳ) là tỉ số giữa lợng tăng
(hoặc giảm) liên hoàn với mức độ kỳ gốc liên hoàn. nếu ký hiệu ai (i=2,3 n) là
tốc độ tăng (hoặc giảm) liên hoàn thì:
1

=
i
y
i
ai

(i=2,3 n)
hay
1
1
11
1




=


=
i
i
i
i
i
ii
y
y
y
y
y
yy
ai

1

=
i
tai
nếu ti tính theo phần trăm thì:
ai(%) =ti(%)-100
tốc độ tăng (hoặc giảm) định gốc là tỉ số giữa lợng tăng (hoặc giảm) định mức
với mức độ kỳ gốc cố định. Nếu ký hiệu Ai(i=2,3 n) là các tốc độ tăng (hoặc
giảm) định gốc thì
Ai=
1y
i

Hay Ai=

11
1
y
yt
y
yi
yt
yyi
=

Ai=Ti-1
Hoặc Ai(%)=Ti(%)-100
Tốc độ tăng (hoặc giảm) trung bình là chỉ tiêu phản ánh tốc độ tăng
(hoặc giảm) đại biểu trong suốt thời gian nghiên cứu.
Nếu ký hiệu
a
là tốc độ tăng (hoặc giảm) trung bình thì
1
=
ta
hoặc
( )
100%(%)
=
ta
2.5.Giá trị tuyệt đối của 1% tăng (hoặc giảm).
6
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chỉ tiêu này phản ánh cứ 1% tăng (hoặc giảm) của tốc độ tăng (hoặc giảm)
liên hoàn thì tơng ứng với một trị số tuyệt đối là bao nhiêu. nếu ký hiêu gi

(i=2,3 n) là giá trị số tuyệt đối của 1% tăng (hoặc giảm) thì :
gi=
( )
%ai
i

(i=2,3 n)
Việc tính toán chỉ tiêu này sẻ đơn giản hơn nếu ta biến đổi công thức:
gi=
( )
%ai
i

=
100
100.
1
1
1
1




=


i
i
ii

ii
y
y
yy
yy
Chú ý: chỉ tiêu này chỉ tính cho tốc độ tăng (hoặc giảm) liên hoàn đối với
tốc độ tăng (hoặc giảm) định gốc thì không tính vì luôn là một số không đổi và
băng
100
1
y
3. Một số phong pháp biểu hiện su hớng biến động cơ bản của
hiện tợng.
a.Phơng pháp mở rộng khoảng cách thời gian
Phơng pháp này đợc sử dụng khi một dãy số thời kỳ có khoảng cách thời
gian tơng đối ngắn và có nhiều mức độ mà qua đó cha phản ánh đợc su hớng
biến động của hiện tợng.
Do khoảng cách thời gian đợc mở rộng (từ tháng sang quý) nên trong mỗi
mức độ dãy số mới thì sự tác động của các nhân tố ngẫu nhiên (với chiều hớng
khác nhau) phần nào đã bù trừ (triệt tiêu) và do đó cho ta thấy rỏ biến động cơ
bản.
b.Phơng pháp số trung bình trợt (di đông).
Số trung bình trợt (còn gọi là số trung bình di đông) là số trung bình của
một nhóm nhất định các mức độ của dãy số đợc tính bằng cách lần lợt loại dần
các mức độ đâu, đồng thời thêm vào các mức độ tiếp theo, sao cho tỉ số lợng
mức độ tham gia tính số trung bình không thay đổi.
Giả sử có dãy số sau đây: y1,y2.y3 yn-2,yn-1,yn
Nếu tính trung bình trợt cho ba mức độ ta sẻ có:
7
Website: Email : Tel : 0918.775.368

3
321
2
yyy
y
++
=
3
432
3
yyy
y
++
=

3
12
1
nnn
n
yyy
y
++
=


Từ đó ta có một dãy số mới gồm các số trung bình trợt
132
...,


n
yyy
việc lựa chọn nhóm bao nhiêu mức độ để tính trung bình trợt đòi hỏi phải dựa
vào đặc điểm biến động của hiện tợng và số lợng các mức độ của
c.Phơng pháp hồi quy.
Trên cơ sở dãy số thời gian, ngời ta tìm một hàm số (gọi là phơng trình
hồi quy) phản ánh sự biến động của hiện tợng qua thời gian có dạng tổng quát
nh sau:
fy
=
(t,ao,a1 an)
tronyg đó
y
mức độ lý thuyết
ao,a1 an các tham số
t: thứ tự thời gian
các tham số ai (i= 1,2 n ) th ờng đợc xác định bằng phơng pháp

=
min)

( tyyt
Một số phơng trình đơn giản thờng đợc sử dụng
- Phơng trình đờng thẳng
tbboy 1
+=

- theo phơng pháp bình phơng nhở nhất ta sẽ xác định đợc b0 , b1 theo
phơng trình sau:







+=
+=


2
1
10
tbtboty
tbnby
Phơng trình đờng parpol

tbboy 1
+=


+
2
2
tb

8
Website: Email : Tel : 0918.775.368








++=
++=
++=



4
2
3
1
22
3
2
2
1
2
21
tbtbtboyt
tbtbtboty
tbtbnboy
giảI hệ phơng trình trên ta thu đợc b0, b1, b2
Phơng trình đờng thẳng hypepol
t
b
by
1

0

+=
Theo phơng pháp bình phơng nhỏ nhất ta có thể tìm b0 ,b1 bằng cách
giải hệ phơng trình sau:







+=
+=


2
10
10
11
1
t
b
t
b
t
y
t
bnby
Phơng pháp hàm mũ

1010
lglg

lg

btbybby
+==
Giải hệ sau;





+=
+=


2
10
10
lglglg
lglglg
tbtbyt
tbbny
Ta sẽ thu đợc b0,b1.
c. Phơng pháp biểu hiện biến động thời vụ.
vụ của thống kê là dựa vào số liệu của nhiều năm(ít nhất là 3 năm) để xác
định tính chất và mức độ của biến động thời vụ.
Phơng pháp thờng đợc sử dụng là chỉ số thời vụ.
100

0
ì=
y
y
I
i
i
9
Website: Email : Tel : 0918.775.368
trong đó Ii : chỉ số thời vụ của thời gian t
t
y
:số trung bình các mức độ của các thời gian cùng tên i
0
y
: số trùng bình của tất cả các mức độ
II. Phơng pháp dự đoán thống kê ngắn hạn
1. Khái niệm về dự đoán thống ngắn hạn
Dự đoán thống kê là việc dự đoán các quá trình tiếp theo của hiện tợng
trong những khoảng thời gian tơng đối ngắn , nối tiếp với hiện tại bằng việc sử
dụng các phơng pháp thích hợp .
2. Một số phơng pháp đơn giãn để dự đoán thống kê ngắn hạn
a. Dự đoán dựa vào lợng tăng giảm tuyệt đối trung bình
Mô hình dự đoán là:
lyy
nln
ì+=
+



với
1


=
n
yy
ln

(l = 1,2,3 là tâm dự đoán)
Điều kiện sử dụng
i


),2( ni
=
Trong đó
n
y
: Mức độ cuối cùng của dãy số thời gian
t
y
: Lá mức độ đầu tiên của dãy số thời gian
c. Dự đoán dựa vào tốc độ phát triện trung bình
mô hình dự đoán :
l
nln
tyy )(

ì=


với l=1,2,3 n là tâm dự đoán
với
1
1

=
n
n
y
y
t
với điều kiện ti
),2( ni
=
xấp xỉ nhau
yn :mức độ cuối cùng của dãy số thời gian
y1 :mức độ đầu tiên của dãy số
d. Dự doán dựa vào hàm xu thế
Chọn hàm xu thế tốt nhất tức là chọn hàm xu thế co Se min
kn
Se
kn
yy
Se

=


=


2
)

(
Trong đó k : là số lợng các tham số trong mô hình
10

×