Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

Giáo án Địa Lý 7 (trọn bộ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.45 KB, 57 trang )


Ngày soạn:
Tiết 40:
Chơng VII
Châu mỹ
Bài 35: KHái quát châu mỹ
I. Mục tiêu cần đạt.
Giúp HS hiểu đợc :
- Châu Mỹ là châu lục rộng lớn, có S hơn 42 triệu Km
2
đứng thứ 2 trên TG.
- Vị trí giới hạn của châu Mỹ đặc biệt lu ý châu Mỹ là châu lục duy nhất
trên TG nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây
- Sau khi đợc phát hiện dân c châu Mỹ tăng nhanh nhờ nhập c. Cũng chính
do sự nhập c và thành phần chủng tộc châu Mỹ phức tạp.
II. Các thiết bị dạy học:
- Quả địa cầu, bản đồ TG
- Biểu đồ diện tích các châu
- Lợc đồ tự nhiên châu Mỹ
- Lợc đồ các luồng nhập c vào châu Mỹ
III. Hoạt động trên lớp:
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới

Hoạt động của GV HS Nội dung
? Dựa vào hình 35.1 và quả cầu em hãy
xác định vị trí địa lý của châu Mỹ?
(71
0
59B -> 53


0
54N)
- Châu Mỹ nằm riêng biệt trên bán cầu
Tây, đợc bao bọc bởi các đại dơng lớn
mà châu Mỹ chậm đợc phát hiện.
? Dựa vào bản đồ hình 35.1 Em hãy
cho biết vị trí châu Mỹ có khác biệt gì
lớn so với châu Phí?
(Kéo dài về phía cực, đều có đờng chí
tuyến đi qua )
? Quan sát biểu đồ S các châu, em hãy
cho biết
+ Diện tích châu Mỹ là bao nhiêu?
+ Đứng thứ mấy trên TG
1. Một lãnh thổ rộng lớn
a. Vị trí
- Nằm ở bán cầu Tây
- Giáp bắc băng dơng (Bắc)
Đại Tây Dơng (Đông) Thái Bình Dơng
(Tây)
- Trải dài từ gần vòng cực Bắc đến gần
vòng cực Nam từ khoảng 72
0
B đến
khoảng 54
0
N (không kể đảo)
b. Diện tích
Hơn 42 triệu km
2

đứng thứ hai trên TG
2. Vùng đất của dân nhập c thành phần
1

GV: Chia kênh đào Parama thuộc trung
Mỹ
+ Trớc khi Côlômbô phát hiện ra châu
Mỹ có thành phần dân c ntn?
+ Họ thuộc chủng tộc Môngôlôit từ
châu á di c sang
+ Họ có những nét tiêu biểu gì?
HS trả lời bổ sung
? Sau khi Côlômbô phát hiện ra châu
Mỹ thành phần dân c ở đâu thay đổi
ntn?
GV mở rộng đến bắc Mỹ là ngời Anh
và Pháp họ nói tiếng anh nên BM đợc
gọi là châu mỹ Ănglô xácxông
+ Đến trung và Nam Mỹ chủ yếu là ng-
ời TBN và BĐN họ sử dụng ngôn ngữ
la tinh nên phần này gọi là châu mỹ La
tinh.
chủng tộc đa dạng
a. Trớc thế kỷ XVII
Có ngời Anh điêng và ngời Êxkimô
thuộc chủng tộc Mông gôlôit
b. Sau TK XVI có thêm
- Ngời Âu thuộc chủng tộc Ơrôpêôit từ
châu Phi sang
- Quá trình chung sống hợp huyết đã

tạo nên nhiều ngời lai ở châu Mỹ.
IV. Củng cố
- Dựa vào lợc đồ hình 35.1 và 25.1 em hãy cho biết vị trí châu Mỹ có nét
đặc biệt gì so với các châu lục khác.
- Hãy giải thích vì sao Bắc Mỹ gọi là châu Mỹ Ănglô xác xông trung và
Nam mỹ gọi là châu Mỹ La Tinh?
V. Rút kinh nghiệm
2

Ngày soạn:
Tiết 41: Thiên nhiên bắc mỹ
I. Mục tiêu cần đạt.
Giúp HS hiểu đợc :
- Phạm vi lãnh thổ gồm 3 quốc gia : Canađa, Hoa Kỳ, Mêhicô
- Địa hình bắc mỹ có cấu trúc đơn giản, có thể chia làm 3 miền là hệ thống
Coócđie phía Tây, đồng bằng trung tâm, núi già và SN ở phía Đông
- Khí hậu bắc Mỹ phân hoá đa dạng theo chiều từ Bắc đến Nam từ thấp lên
cao, từ Tây sang Đông.
II. Các thiết bị dạy học:
- Bản đồ tự nhiên Bắc Mỹ
- Lát cát địa hình Bắc Mỹ theo vĩ tuyến 40
0
B
- Lợc đồ khí hậu Bắc Mỹ
III. Hoạt động trên lớp:
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới

Hoạt động của GV HS Nội dung

- Điạ hình Bắc Mỹ có sự phân hoá rõ từ
Đông sang Tây, căn cứ vào bản đồ tự
nhiên và lát cát địa hình Bắc Mỹ, em
hãy nhận xét
+Có thể chia địa hình Bắc Mỹ làm mấy
khu vực
HS trả lời.
Dựa vào hình 36.1, 36.2 và nội dung
SGK em hãy cho biết hệ thống Coócđie
có đặc điểm địa hình ntn? Trên đó có
các tài nguyên khoáng sản gì?
+ Hệ thống Coócđie có ý nghĩa ntn?
đối với sự hình thành khí hậu Bắc Mỹ.
(Ngăn cản gió tây ôn đới, sờn tây ẩm
ma nhiều, sờn đông và lục địa khô, ma
ít)
? Em hãy cho biết miền núi già và sơn
1. Các khu vực địa hình
a. hệ thống Coócđie ở phía tây
- là miền núi trẻ cao đồ sộ (Dài
9000km, cao TB 3000 4000m) gồm
nhiều dãy núi song song hớng Bắc
Nam, xen các cao nguyên sơn nguyên.
- Nhiều khoáng sản Au, Ag, Cu, quặng,
đá kim
- Là hàng rào khí hậu ngăn cản gió tây
và ảnh hởng biển vào lục địa.
b. Miền núi già và sơn nguyên phía
3


nguyên ở phía đông gồm những bộ
phận nào?
(Gồm sơn nguyên trên bán đảo
Labrađô của Canađa và dãy Apalát trên
đất hoa kỳ.
+ Miền núi già và SN ở phía Đông có
đặc điểm gì?
+ Dựa vào hình 36.2 và nội dung SGK
em hãy nêu các đặc điểm của miền
Đồng bằng trung tâm?
? Dựa vào lợc đồ H36.3 em hãy cho
biết Bắc Mỹ có các kiểu khí hậu nào?
kiểu khí hậu nào chiếm vị trí lớn nhất?
? Dựa vào hình 36.2 , 36.3 giải thích tại
sao có sự khác biệt khí hậu giữa phần
đông và phần Tây kinh tuyến 100
0
T
- HS trả lời: GV chuẩn xác
+ Phía đông: Là khu vực đồng bằng và
SN già thấp , chịu ảnh hởng biển
+ Phía Tây: Là khu vực núi cao và bổn
địa chịu ảnh hởng khí hậu lục địa sâu
sắc (Nguyên nhân do địa hình ngăn cản
các khối khí di chuyển từ đại dơng vào)
? Sự phân hoá theo chiều cao thể hiện
rõ ở đâu?
(Trên vùng núi Coócđie)
Đông
- là các núi, sơn nguyên già thấp

- Hớng ĐB - TN
- Apalat có nhiều than, sắt
c. Đồng bằng trung tâm
- Tựa lòng máng khổng lồ chảy từ B -
N
- Cao phía B và TB thấp về phía Nam
và ĐN
2. Sự phân hoá khí hậu bắc mỹ
a. Phân hoá theo chiều bắc nam
- Từ phía Nam lên có các kiểu khí hậu
sau: Nhiệt đới, ôn đới lớn nhất Hàn đới.
b. Phân hoá theo chiều đông tây.
- Trong mỗi đới khí hậu đều thể hiện sự
phân hoá này.
- Đặc biệt là sự phân hoá giữa Đông và
Tây kinh tuyến 100
0
T ở Hoa Kỳ
+ Đông khí hậu chịu ảnh hởng biển, ma
khá
+ Tây gồm các Cao nguyên bồn địa và
sờn đông Coócđie khí hậu lục địa ma
rất ít
c. Phân hoá theo chiều cao
- Thể hiện rõ trên vùng Coócđie
+ Chân núi: Có khí hậu cận nhiệt hay
ôn đới tuỳ thuộc từng vị trí
+Trên cao thời tiết lạnh dần. Nhiều
đỉnh cao có băng tuyết vĩnh viễn.
IV. Củng cố

- Nêu đặc điểm các khu vực địa hình Bắc Mỹ
- Khí hậu Bắc Mỹ có sự phân hoá ntn? Vì sao có sự phân hoá đó?
V. Rút kinh nghiệm
4

Ngày soạn:
Tiết 42: Dân c bắc mỹ
I. Mục tiêu cần đạt.
Giúp HS hiểu đợc :
- Tình hình phân bố dân c Bắc Mỹ
- Xu hớng di chuyển dân c từ vùng CN Đông bắc Hoa Kỳ xuống vành đai
CN mặt trời.
- Đặc điểm đô thị hoá ở Bắc Mỹ
II. Các thiết bị dạy học:
- Bảng dân số, mật độ dân số của Hoa Kỳ, Canada, Mêhico, và một số
quốc gia lãnh thổ trên TG.
- Lợc đồ phân bố dân c và đô thị Bắc Mỹ (hình 37.1)
- Một số hình ảnh đô thị hoá ở Hoa Kỳ, Canada, Mêhicô
III. Hoạt động trên lớp:
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới

Hoạt động của GV HS Nội dung
? Từ bảng thông kê danh sách, mật độ
dân số em hãy?
? Cho biết dân số Bắc Mỹ là bao nhiêu
+ Nhận xét dân số Bắc Mỹ so với các
khu vực khác?
? Dựa vào lợc đồ hình 37.1 và nội dung

SGKs em hãy nêu sự phân bố dân c ở
Bắc Mỹ?
* Nơi đông nhất: Quanh vùng hồ lớn và
ven biển, trên 100 ngời/km
2
- Phía Đông Hoa Kỳ 51 100 ng/km
2
- Ven TBD 11 50 ng/km
2

Trong khu vực Coocđie 1 10 ng-
ời/km
2
- Bán đảo Alaxca, Bắc Canada
1. Sự phân bố dân c
* Dân số 415,1 triệu ngời (2001)
* Mật độ TB: 20ng/km
2
(Vào loại thấp)
* Phân bố dân c không đều
- Nơi đông: Quanh vùng hồ lớn và em
biển (Đông Nam Canada , Đ B Hoa
Kỳ)trên 100 ng/km
2
Nơi tha nhất: Bán đảo Alaxca, Bắc
Canada dới 1ng/km
2
- Phân hoá dân c Hoa Kỳ đang có sự
dịch chuyển về phía Nam và duyên hải
TBD

2. Đặc điểm đô thị
a. Bắc Mỹ có tỉ lệ dân thành thị cao
(76% dân số)
5

(1ng/km
2
)
? Tại sao lại có sự phân bố dân c nh
vậy?
? Tại sao ở Bắc Mỹ tỉ lệ dân thành thị
cao?
(Nhờ quá trình CN hoá phát triển, các
thành phố bắc Mỹ phát triển nhanh đã
có sức hút lớn về dân c , làm cho tỉ lệ
dân thành thị cao)
? Quan sát hình 37.2 em hãy nhận xét
sự phân bố các thành phố đô thị ở Bắc
Mỹ?
+ Hãy tìm trên lợc đồ 3 siêu đô thị trên
10 triệu dân?
b. Các thành phố tập trung nhiều ở phía
Nam, vùng hồ lớn và ven ĐTD
-Vào sâu nội địa mạng lới đô thị hoá
tha thớt.
- 3 siêu đô thị tren 10 triệu dân là
+ Nui Ooc
+ Loot Angiơlet
+ Mêhico xiti
IV. Củng cố

- Em hãy trình bày những nét chính về dân c Bắc Mỹ
- Tại sao ở Bắc Mỹ tỉ lệ dân thành thị cao?
- Học bài theo câu hỏi SGK
- N/c bài mới.
V. Rút kinh nghiệm
6

Ngày soạn:
Tiết 43: Kinh tế bắc mỹ
I. Mục tiêu cần đạt.
Giúp HS hiểu đợc :
Nền nông nghiệp Bắc Mỹ có các hình thức tổ chức sản xuất hiện đại và đ-
ợc áp dụng KHKT tiên tiến nên tốc độ phát triển mạnh, đạt trình độ cao, tuy
nhiên cũng có những hạn chế nhất định do bị cạnh tranh mạnh trên thị trờng và
có những ảnh hởng xấu tới môi trờng.
- Sự phân bố một số sản phẩm trồng trọt và chăn nuôi quan trọng của Bắc
Mỹ.
II. Các thiết bị dạy học:
- Lợc đồ nông nghiệp Bắc mỹ
- Một số hình ảnh áp dụng KHKT trong NN, thu hoạch sản phẩm NN ở
Bắc Mỹ.
III. Hoạt động trên lớp:
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới

Hoạt động của GV HS Nội dung
? Dựa vào kiến thức đã học em hãy cho
biết những điều kiện tự nhiên thuận lợi
đó là gì?

Diện tích đất nông nghiệp rộng lớn
- Khí hậu ôn đới thuận lợi
- Nhiều giống cây trồng có năng xuất ,
chất lợng cao.
Khoa học kỹ thuật tiên tiến đợc áp
dụng vào NN Bắc Mỹ là gí?
KHKT công nghệ sinh học, máy móc
hiện đại, phân bón ứng dụng công nghệ
thông tin để tiếp thị )
? Tại sao có thể nói nền nông nghiệp
- Nh vậy Nông nghiệp Bắc Mỹ có
nhiều những mặt mạnh, rất tích cực.
Song bên cạnh đó vẫn có những hạn
chế, Theo em đó là những hạn chế gì?
1. Nền nông nghiệp tiên tiến
a. Thế mạnh và hạn chế của nông
nghiệp Bắc Mỹ
* Rất phát triển sản xuất trên quy mô
lớn, đạt trình độ cao.
- Nhờ điều kiện tự nhiên thuận lợi
- Nhờ kỹ thuật tiên tiến
- Tỉ lệ lao động trong nông nghiệp rất
thấp (Hoa kỳ 4,4%, canada 2.7%)
Năng xuất lao động rất cao, Sx ra khối
lợng nông sản lớn
* Hạn chế:
- Nhiều nông sản có giá thành cao nên
bị cạnh tranh trên thị trờng.
- Việc sử dụng phân hoá học thuốc trừ
sâu làm ô nhiễm môi trờng.

b. Phân bố
7

GV: Phân bố sản phẩm có quan hệ chặt
chẽ với đktn và nhu cầu thị trờng
? Dựa vào hình 38.2 và nội dung SGK
em hãy trình bày sự phân bố một số sản
phẩm trồng trọt và chăn nuôi ở Bắc
Mỹ.
- Sản xuất theo hớng chuyên mon hoá
- Lúa mỳ phía nam canada và Bắc Hoa
kỳ
- Ngô xen lúa mỳ, chăn nuôi lợn, bò
sữa, phía Nam là vùng trồng lúa mỳ
- Cây CN nhiệt đới ở ven vịnh Mêhico ,
SN Mêhicô , QĐ Ăng ti nơi có khí hậu
cận nhiệt đới
- Chăn nuôi gia súc lớn vùng núi, cao
nguyên phía Tây Hoa Kỳ và SN
Mêhicô
IV. Củng cố
- Trình bày những mặt mạnh và những hạn chế của nền NN Bắc Mỹ?
- Trình bày sự phân bố các nông sản của Bắc Mỹ?
- Học, trả lời câu hỏi SGK
- N/c bài mới
V. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:
Tiết 44: Kinh tế bắc mỹ
(Tiếp)
I. Mục tiêu cần đạt.

Giúp HS hiểu đợc :
Các nớc Bắc Mỹ có nền CN chiếm vị trí hàng đầu thế giới trong CN đang
có sự chuyển đổi quan trọng về cơ cấu cũng nh phân bố.
- Các nớc Bắc Mỹ đều có ngành du lịch chiếm tỉ trọng cao trong nền KT
- Khối mậu dịch tự do Bắc Mỹ trong đó Hoa kỳ chiếm vị trí quan trọng
nhất chiếm phần lớn kim ngạch xuất khẩu của khối.
8

II. Các thiết bị dạy học:
- Lợc đồ CN Bắc Mỹ
- Một số hình ảnh về nền CN và dịch vụ ở các nớc Bắc Mỹ.
III. Hoạt động trên lớp:
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới

Hoạt động của GV HS Nội dung
? Dựa vào hình 39.1 và hiểu biết của
mình, em hãy cho biết CN hoa kỳ phát
triển ntn? Gần đây có những thay đổi gì
trong cơ cấu, phân bố
HS trả lời, GV chuẩn xác
? Nhờ điều kiện nào mà CN Hoa kỳ có
những thay đổi nh vậy?
(Cuộc CM KHKT đã làm xuất hiện
những ngành CN hiện đại gắn liền với
việc hình thành các trung tâm CN
nghiên cứu KHKT ở phía Nam và tây
Nam hoa kỳ dẫn đến việc hình thành
vành đai mặt trời

Quan sát hình 29.2 và 39.3 em có nx gì
về trình độ phát triển CN của Hoa Kỳ?
- GV mở rộng: Tàu con thoi Chalen giơ
nh máy bay phản lực (sử dụng nhiều
lần) việc chế tạo lắp ráp máy bay có sợ
hợp tác và chuyên môn hoá sâu sắc
? Còn ở Canada và Mêhicô có các
ngành CN quan trọng nào? phân bố ở
đâu?
? Dựa vào bảng số liệu trang 124 SGK
em có nhận xét gì về vai trò của ngành
dịch vụ ở Bắc Mỹ.
? Dịch vụ hoạt động trong lĩnh vực nào
và phân bố ở đâu (Dịch vụ tài chính,
ngân hàng, bảo hiểm, BCVT, GTVT
phân bố ở vùng hồ lớn vùng đông bắc
và vành đai mặt trời.
2. CN Bắc Mỹ chiếm vị trí hàng đầu
trên TG
a. Hoa kỳ
- CN đứng đầu TG có đủ các ngành chủ
yếu.
- CN chế biến chiếm u thế bằng 80%
giá trị sản lợng.
- Trớc đây phát triển ngành truyền
thống luyện kim, chế tạo máy, công cụ,
hóa chất, dệt, thực phẩm ở phía Nam
hồ lớn và vùng đông bắc ven ĐTD
- Gần đây phát triển CN kỹ thuật cao,
sản xuất máy móc tự động, điện tử, vi

điện tử, vật liệu tổng hợp , hàng không
vũ trụ ở phía Nam hồ lớn và duyên hải
TBD (Vành đai mặt trời)
b. Canada
Khai thác khoáng sản luyện kim, lọc
dầu, chế tạo xe lửa, hoá chất CN gỗ,
giấy, thực phẩm ở ven hồ lớn và ĐTD
c. Mêhicô
- Khai thác dầu khí, quặng kim loại mù,
hoá dầu, thực phẩm ở Mêhicô xiti và
ven vịnh Mêhicô
3. Dịch vụ
Chiếm tỉ lệ cao nhất trong cơ cấu GDP
(Hoa kỳ 72%, Canada Mêhicô 68%)
9

? Em hãy cho biết khối mậu dịch tự do
Bắc Mỹ đợc thành lập bao giờ? Gồm
những nớc nào? có ý nghĩa gì đối với
các thành viên?
? Trong khối NAFTA, Hoa kỳ có vai
trò ntn?
4. Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mỹ
(NAFTA)
- NAFTA thành lập năm 1993 gồm
Hoa Kỳ, Canada, Mêhicô
ý nghĩa: Tăng sức cạnh tranh trên thị tr-
ờng, kết hợp sức mạnh 3 nớc
+ Hoa kỳ chiếm
+ Phần lớn kim ngạch xuất khẩu và vốn

đầu t nớc ngoài vào Mêhicô
+ Hơn 80% kim ngạch xuất khẩu của
Canada
IV. Củng cố
- Nêu các ngành CN quan trọng của các nớc Bắc Mỹ
- CN Hoa Kỳ gần đây có sự thay đổi gì về cơ cấu và sự phân bố?
- Em hãy giới thiệu đôi nét về khối NAFTA
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK
- Nghiên cứu bài mới
V. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:
Tiết 45: Thực hành
Tìm hiểu vùng công nghiệp truyền thống ở đông bắc hoa kỳ
và vùng công nghiệp vành đai mặt trời
I. Mục tiêu cần đạt.
Giúp HS hiểu đợc :
Cơ cấu ngành CN của vùng ĐB Hoa kỳ và vùng công nghiệp vành đai mặt
trời
- Nguyên nhân, sự thay đổi, trong phân bố sản xuất CN của Hoa Kỳ.
- Những thuận lợi cơ bản mà vị trí địa lý đã đem lại cho vùng công nghiệp
vành đai mặt trời.
10

II. Các thiết bị dạy học:
- Lợc đồ không gian CN Hoa Kỳ
- Lợc đồ phân bố dân c và đô thị Bắc Mỹ
- Lợc đồ CN bắc mỹ
- Một số tranh ảnh về ngành CN hoa kỳ.
III. Hoạt động trên lớp:
1. ổn định

2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Mở bài: Vùng CN truyền thống đông bắc Hoa Kỳ và vùng CN vành đai
mặt trời là 2 vùng CN quan trọng nhất của Hoa Kỳ hiện nay. Trong bài học hôm
nay chúng ta sẽ nghiên cứu về 2 vùng công nghiệp đó.
1. Vùng CN truyền thống ở Đông bắc Hoa kỳ.
GV: Cho HS thảo luận theo các câu hỏi
+ Nêu tên các đô thị lớn ở vùng đông bắc Hoa kỳ.
+ Tìm trên bản đồ các ngành CN chính của vùng?
+ Giải thích tại sao các ngành CN truyền thống ở vùng đông bắc Hoa Kỳ
có thời kỳ bị sa sút?
- HS thảo luận, nêu đợc
+ Tên các thủ đô ở ĐB H oa Kỳ
Nui Oóc , Oasinhtơn. Sicagoo, Philadenphia, Ditơroi, Bôxtơn, Clivơlen,
Indianapôlit
- Các ngành CN chính của vùng CN ĐB Hoa Kỳ: Luyện kim, chế tạo công
cụ, hoá chất
- Các ngành CN truyền thống ở vùng Đ B Hoa Kỳ có thời kỳ bị sa sút vì:
+ Bị ảnh hởng bởi các cuộc khủng hoảng kinh tế
+ Công nghệ cha kịp đổi mới
+ Bị cạnh tranh
2. Sự phát triển của vành đai CN mới.
a. Hớng chuyển dịch vốn và lao động ở Hoa Kỳ
- Từ các vùng CN phía Nam Hồ Lớn và ĐB ven đại tây dơng tới các vùng
CN mới ở phía Nam và duyên hải ven TBD
b. Có sự chuyển dịch vốn và lao động trên lãnh thổ hoa kỳ vì?
- ảnh hởng tác động phát triển của cuộc CM KHKT và toàn cầu hoá nền
KT thế giới
- Xuất hiện nhiều ngành CN hiện đại và các trung tâm CN, nghiên cứu
KHKT ở phía Nam và TN Hoa kỳ -> vành đai mặt trời.

- Sự phát triển nhanh chóng của vành đai mặt trời thu hút vốn và lao động
trên toàn lãnh thổ Hoa Kỳ, đặc biệt từ vùng CN truyền thống ở ĐB Hoa Kỳ toàn
lãnh thổ Hoa Kỳ, đặc biệt từ vùng CN truyền thống ở ĐB Hoa Kỳ.
c. Vị trí của vùng CN Vành đai Mặt Trời.
*Vị trí:
11

- Nằm ở phía nam lãnh thổ Hoa Kì, giáp biên giới Mehico, trải dài từ bán
đảo Florida qua Lotangiơlet, chạy dọc theo miền duyên hải TBD đến tận Xitton
gần biên giới Canada.
- Có thể chia Vành đai Mặt Trời thành 4 khu vực:
+ Bán đảo Florida (Maiami)
+ Vùng ven biển vịnh Mehico ( Hiuxton và Dalat)
+ Vùng ven biển TN Hoa Kì
+ Vùng ven biển TB giáp Canada
Những thuận lợi cơ bản của vành đai mặt trời.
Gần nguồn nhân công rẻ, có kỹ thuật từ Mêhicô chuyển lên.
- Gần nguồn nguyên liệu
- Thuận lợi cho việc tiêu thu sản phẩm.
IV. Củng cố
1. Em hãy xác định trên lợc đồ 2 vùng CN quan trọng nhất của Hoa Kỳ.
2. Dựa vào hình 39.1 em hãy nêu các ngành CN quan trọng nhát của vùng
ĐB Hoa Kỳ?
3. Em hãy cho biết vùng CN vành đai mặt trời đợc ra đời trong hoàn cảnh
nào và nêu các ngành CN tiêu biểu của nó.
Hớng dẫn:
- Học bài cũ
- Su tầm tranh ảnh về các dạng địa hình của trung và Nam Mỹ.
V. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:

Tiết 46: Thiên nhiên trung và nam mỹ
I. Mục tiêu cần đạt.
Giúp HS hiểu đợc :
- Xác định đợc vị trí phạm vi khu vực trung và Nam mỹ
- Nắm đợc trung và Nam Mỹ là một không gian địa lý khổng lồ có diện
tích 20,5 triệu km
2

- Nắm đợc đặc trng địa hình eo đất Trung Mỹ và quần đảo Angti, Cấu trúc
địa hình Nam Mỹ.
12

II. Các thiết bị dạy học:
- Lợc đồ thiên nhiên Trung và Nam Mỹ.
- Lát cát địa hình Nam Mỹ dọc theo vĩ tuyến 20
0
N
- Một số hình ảnh các dạng địa hình trung và Nam Mỹ.
III. Hoạt động trên lớp:
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới

Hoạt động của GV HS Nội dung
? Dựa vào hình 41.1 và nội dung SGK
em hãy xác định phạm vi khu vực trung
và Nam Mỹ?
Gồm eo đất trung mỹ, các quần đảo
trong biển Caribe và toàn bộ lục địa
Nam Mỹ , quần đảo ăng ti có đặc điểm

cơ bản gì?
Đại diện HS trả lời, GV chuẩn xác.
+ Cả eo đất trung mỹ và quần đảo Ăng
ti đều có sự phân hoá tự nhiên ntn?
+ Vì sao có sự phân hoá giữa đông và
tây nh vậy?
(Do vị trí eo đất Trung Mỹ và quần đảo
Ăng ti nằm trong vùng nhiệt đới có
gió mùa đông thổi thờng xuyên từ ĐTD
vào nên gây ma nhiều ở phía Đông,
phía Tây khuất gió nên ma ít.
? Dựa vào lợc đồ tự nhiên và sơ đồ lát
cát địa hình Nam Mỹ dọc theo vĩ tuyến
20
0
N em hãy cho biết cấu trúc địa hình
Nam Mỹ gồm các khu vực nào?
+ Bề mặt địa hình SN Guyana và SN
Brazin khác nhau ntn?
(SN Guyan đã hình thành từ lâu, bị bào
mòn mạnh trở thành vùng đồi núi thấp
xen kẽ thung lũng
SN Brazin cũng đợc hình thành từ lâu
sau đợc nâng lên bề mặt bị cắt xẻ.
+ Nh vậy cấu trúc địa hình Bắc Mỹ và
Nam Mỹ có gì giống và khác nhau.
- Giống: Cấu trục địa hình xắp xếp tơng
1. Khái quát tự nhiên
Diện tích 20,5km
2

a. Eo đất trung Mỹ và quần đảo Ăng ti
* Eo đất trung Mỹ.
- Là phần cuối phía Nam, có Coocđie
có các dãy núi cao chạy dọc eo đất.
- Nhiều núi lửa.
+ Quần đảo Ăng ti
- Là một vòng cung gồm vô số đảo lớn
nhỏ , kéo dài từ cửa vịnh Mêhicô đến
bờ đại lục Nam Mỹ bao quanh biển
Caribê
* Đều có sự phân hoá đông tây.
- Phía đông ma nhiều phát triển rừng
rậm nhiệt đới
- Phía Tây ma ít phát triển rừng tha
xavan, cây bụi.
b. Khu vực Nam mỹ.
Có 3 khu vực địa hình.
+ Hệ thống núi trẻ Anđét phía Tây
- Cao đồ sộ nhất châu Mỹ, Cao TB
3000-5000m nhiều đỉnh trên 6000m
- Có các dãy núi thung lũng, cao
nguyên xen kẽ nhau.
- Thiên nhiên phân hoá phức tạp từ Bắc
xuống Nam từ thấp lên cao.
* Các sơn nguyên ở phía Đông
13

đối giống nhau.
- Khác: bắc Mĩ có núi già Apalat phía
Đông còn Nam mỹ là các cao nguyên.

+ Coócđiê thấp hơn song mở rộng hơn
An det, chiếm gần một nửa lục địa Bắc
Mỹ
+ An đét Cao nguyên nhng hẹp hơn
Coocdie
Gồm SN Guyana, SN Brazin
- Phía đông SN Brazin có nhiều dãy núi
cao xen các Cao nguyên đất đỏ rất tốt
lại có ma nhiều, thuận lợi cho phát triển
cây CN.
* Các đồng bằng ở giữa.
- Gồm ĐB Ôrinôcô , Amazon , Pampa,
Laplata
+ ĐB Ôrinôcô hẹp, nhiều đầm lầy
+ Amazon là đồng bằng rộng, bằng
phẳng nhất TG
Đồng bằng Pampa Laplata là vựa lúa
vùng chăn nuôi lớn.
IV. Kiểm tra đánh giá
1. Hãy nêu đặc điểm chính về tự nhiên của em đất trung mỹ và quần đảo
ăng ty.
2. Dựa vào lợc đồ tự nhiên Trung và Nam Mỹ em hãy nêu đặc điểm địa
hình của lục địa Nam Mỹ.
3. Em hãy nêu điểm giống và khác nhau trong cấu trúc địa hình Bắc Mỹ và
Nam Mỹ?
Hớng dẫn:
Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK
Đọc, n/c bài mới.
V. Rút kinh nghiệm
14


Ngày soạn:
Tiết 47: Thiên nhiên trung và nam mỹ
(Tiếp)
I. Mục tiêu cần đạt.
Giúp HS hiểu đợc :
Sau bài học HS cần nắm đợc
Sự phân hoá các kiểu khí hậu ở trung và Nam Mỹ
- Các môi trờng tự nhiên ở trung và Nam Mỹ.
II. Các thiết bị dạy học:
- Lợc đồ thiên nhiên Trung và Nam Mỹ.
- Lợc đồ các môi trờng tự nhiên của trung và Nam mỹ.
- Một số hình ảnh các môi trờng của trung và Nam Mỹ.
III. Hoạt động trên lớp:
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới

Hoạt động của GV HS Nội dung
+ Quan sát hình 42.1 em hãy cho biết ở
Trung và Nam Mỹ có các kiểu khí hậu
nào?
(Do vị trí kéo dài từ Bắc xích đạo đến
tận vùng cực Nam nên trung và nam
mỹ có gần đủ các đới khí hậu trên trái
đất.
Những nơi ntn có khí hậu lục địa?
Những nơi ntn có khí hậu đại dơng?
(Nơi đón gió có tính chất ẩm, hải dơng
Nơi khuất gió có tính chất khô -> lục

địa)
Cho HS nghiên cứu SGK
+ Tại sao các môi trờng TN ở trung và
Nam Mỹ lại phân hoá nh vậy?
? Dựa vào lợc đồ môi trờng tự nhiên em
hãy cho biết trung và Nam mỹ có các
môi trờng chính nào? phân bố ở đâu?
HS trả lời, GV chuẩn xác.
+ Dựa vào kiến thức đã học em hãy mô
2. Sự phân hoá tự nhiên
a. Khí hậu
- Có nhiều kiểu khí hậu
- Phân hóa theo chiều B N từ xích
đạo ra có khí hậu xích đạo cận xích
đạo, nhiệt đới , cận nhiệt đới, ôn đới.
- Phân hoá đông tây mỗi đới khí hậu
lại có kiểu lục địa hải dơng
- Phân hoá từ thấp đến cao
(Thể hiện ở vùng Andet)
b. Các môi trờng tự nhiên
- Đa dạng và có sự phân hoá từ B N
từ Đ - T
- Các môi trờng chính
- Rừng rậm xích đạo xanh quanh năm ở
ĐB Amazon
+ Rừng rậm nhiệt đới ở phía Đông eo
đất trung Mỹ có QĐ Ăng ti
+ Rừng tha và xavan ở đồng bằng
Ôrinocô , phía tây eo đất trung Mỹ,
15


tả cảnh quan rừng Amazon
+ Tại sao giữa đông và Tây của các khu
vực trên lại có sự phân hoá khác nhau
nh vậy?
(Do vị trí các khu vực này nằm trong
vùng nhiệt đới, phía đông đón gió biển
nên có độ ẩm khá, ma nhiều, phía Tây
khuất gió, độ ẩm và lợng ma giảm rõ
rệt
+Vì sao HM lại phát triển mạnh ở
Atacama
+ Cảnh quan vùng Andet thay đổi ntn?
quần đảo Ăng ti, Sơn nguyên Brazin
+ Thảo nguyên, đồng cỏ Pampa
+ Hoang mạc Atacama ở duyên hải
Andét (5
0
B - 32
0
N)
- Bán hoang mạc ôn đới trên Cao
nguyên Patagônia
+ Môi trờng núi cao ở Andet
IV. Củng cố
1. Em hãy nêu sự phân hoá khí hậu ở Trung và Nam Mỹ.
2. ở trung và Nam mỹ có các kiểu môi trờng nào, phân bố ở đâu?
3. Em hãy giải thích nguyên nhân hình thành hoang mạc Atacama và bán
hoang mạc ôn đới trên cao nguyên Patagônia
- Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK

- N/c bài mới
V. Rút kinh nghiệm
16

Ngày soạn28/2
Ngày giảng
Tiết 48:
Dân c và xã hội trung và nam mỹ
A/ Mục tiêu bài giảng
Giúp HS hiểu đợc :
- Trung và Nam mỹ từng là thuộc địa của TBD BĐN trải qua quá trình đấu
tranh lâu dài họ đã lần lợt giành đợc độc lập và hiện vẫn đang tiếp tục dấu tranh
để có quyền tự chủ cả về CT và KT
- Trung và Nam mỹ có nền văn hoá Mỹ la tinh độc đáo có có tỉ lệ tăng dân
số tự nhiên khá cao và đang dẫn đầu thế giới về tộc độ đô thị hoá.
- ý nghĩa to lớn của CM Cuba đối với thế giới và KV Mỹ Latinh.
B/Các thiết bị dạy học:
- Lợc đồ các nguồn nhập c vào châu Mỹ.
- Lợc đồ các đô thị châu mỹ
- Lợc đồ phân bố dân c Trung và Nam Mỹ
C/ Tiến trình bài giảng
I. ổn định
II. Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới

Hoạt động của GV HS Nội dung
? Em hãy nêu các nét chính trong lịch
sử Trung và Nam mỹ.
- HS trả lời, GV chuẩn xác?
+Em hãu nêu sự hiểu biết của mình về

CM Cuba? CM Cu ba có ý nghĩa quan
trọng ntn?
(Cách mạng Cu ba giành thắng lợi ngày
1/1/1959 là nớc XHCN đầu tiên ở Tây
Bán cầu.
CM Cuba ảnh hởng to lớn đến phong
trào đấu tranh của khu vực Mỹ La tinh
và toàn TG.
? Qua NC lịch sử nhập c ở khu vực này
1. Sơ lợc lịch sử.
- Trớc năm 1949 chỉ có ngời Anh điêng
c trú
- Từ thế kỷ XVI thực dân TBN BĐN
xâm chiếm làm thuộc địa đem theo nô
lệ da đen từ châu Phi sang Latinh bắt
đầu giành độc lập. Brazin là nớc đầu
tiên giành độc lập ở trung và Nam mỹ
(1882)
- Hiện vẫn đang đấu tranh để từng bớc
thoát khỏi sự lệ thuộc vào nớc ngoài.
- Cuba là lá cờ đầu của phong trào CM
Mỹ Latinh
2. Dân c:
Phần lớn là ngời lai có nền văn hoá
17

cũng có những nét tơng tự nh tình hình
chung ở châu Mỹ. (bài 35)
+ Trên lợc đồ các luồng nhập c vào
châu Mỹ em hãy nhắc lại một số khái

quát lịch sử nhập c vào châu Mỹ.
? Thành phần dân c Trung và Nam mỹ
có đặc điểm gì
+ Trung và Nam mỹ có tỉ lệ gia tăng
dân số tự nhiên và phân bố dân c ntn?
HS trả lời, GV chuẩn xacs.
+Trung và Nam mỹ có tốc độ đô thị
hoá ntn? tỉ lệ dân đô thị ở đây là bao
nhiêu?
+ Đô thị hoá không gắn liền với phát
triển kinh tế gây nên những hậu quả gì?
+Quan sát lợc đồ các đô thị ở châu Mỹ
em hãy cho biết sự phân bố các đô thị
có từ 3 triệu dân trở lên có gì khác so
với Bắc Mỹ.
Mỹ La tinh độc đáo, là sự kết hợp 3
nền văn hoá Âu phi Anh điêng
bản địa.
- Tỉ lệ gia tăng dân sóo tự nhiên cao
(hơn 1,7%/năm)
- Phân bố không đều
+ Nơi đông một số vùng ven biển cửa
sông hoặc trên các cao nguyên có KH
khô ráo, mát mẻ
+ Nơi tha: ở sâu trong nội địa đặc biệt
ĐB Amadon lại là nơi dân c tha thớt
3. Đô thị hoá
-Tốc độ đô thị hoá nhanh nhất thế giới
không tơng xứng với trình độ phát triển
kinh tế.

+Tỉ lệ dân đô thị 75% dân số
- Một số đô thị trên 5 triệu dân là Riôđê
Gianêrô, Xao Paolo, Xantiagô , Buênôt,
Lima, Bôgôta
IV. Củng cố và hớng dẫn hs học tập .
* Củng cố
1. Nêu đặc điểm chính về dân c (thành phần chủng tộc, tình hình gia tăng
DS tự nhiên, phân bố daan c) ở trung và Nam mỹ
2. Quá trình đô thị hoá ở Trung và Nam Mỹ khác ở Bắc Mỹ ntn?
*Hớng dẫn
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK
- N/c bài mớ.
* Rút kinh nghiệm


.
Ngày soạn 28/2
18

Ngày giảng
Tiết 49:
kinh tế trung và nam mỹ
A/Mục tiêu bài giảng
Sau bài học HS cần nắm đợc
Hai hình thức sở hữu, sản xuất nông nghiệp phổ biến ở Trung và Nam Mỹ
là đại điền trang và tiểu điền trang.
- Cải cách ruộng đất ở Trung và Nam Mỹ ít thành công và nguyên nhân
của tình trạng này.
- Sự phân bố sản xuất nông nghiệp ở Trung và Nam Mỹ.
B/ Các thiết bị dạy học:

- Lợc đồ nông nghiệp trung và Nam mỹ.
- Một số hình ảnh về tiểu điền trang và đại điền trang ở Trung và Nam Mỹ.
C/ Tiến trình bài giang
I. ổn định
II. Kiểm tra bài cũ : + Trình bày các giai đoạn lịch sử Trung và Nam Mĩ?
III. Bài mới

Hoạt động của GV HS Nội dung
? Quan sát hình 44 (1 3) em có nhận
xét gì về quy mô và kỹ thuật canh tác
đợc thể hiện trong các hình ảnh này?
Hình 44.1 -> TĐT
Hình 44.1 -> ĐĐT trong chăn nuôi
Hình 44.1 -> ĐĐT trong trồng trọt
- Thể hiện chế độ phân chia ruộng đất
không công bằng có ảnh hởng đến sản
xuất nông nghiệp
+ Các hình thức sở hữu phổ biến trong
nông nghiệp là gì?
+ Hai hình thức này có khác biệt cơ
bản gì?
(Kẻ bảng cho HS so sánh)
- Liên hệ với tình hình VN
+ Còn ở Trung và Nam mỹ vấn đề này
đợc giải quyết ntn? Vì sao các cuộc cải
cách ruộng đất ở đây ít thành công
(Vì sao cuộc cải cách ruộng đất tiến
hành không triệt để) Đa số chính phủ
không thích thu ruộng đất mà chỉ cho
1. Nông nghiệp

a. Các hình thức sở hữu trong NN
- So sánh 2 ht ở bảng
- Một số quốc gia cũng tiến hành cải
cách ruộng đất nhng ít thành công.
b. Các ngành nông nghiệp
* Ngành trồng trọt mang tính chất đọc
canh, mỗi quốc gia chỉ trồng một vài
loại cây CN cây ăn quả để xuất khẩu
- Eo đất trung mỹ trồng chuối, mía,
bông, cà phê
- Quần đảo Ăng ti : Mía, cà phê, ca cao,
thuốc lá
- Nam mỹ: Cà phê, bông, chuối, ca cao,
mía, cây ăn quả cận nhiệt đới
* Chăn nuôi đánh cá
-Bò đợc nuôi ở Brazin , Achentina,
Urugoay, Paragoay là các nớc có nhiều
đồng cỏ rộng.
19

khai hoang đất mới hoặc mua lại của
đại địa chủ, công ti t bản nớc ngoài rồi
chia cho dân, vấp phải sự chống đói của
các đại điền chủ và các công ti t bản n-
ớc ngoài.
+ Dựa vào hình 44.4 em hãy cho biết
Trung và Nam mỹ có các cây trồng phổ
biến nào và phân bố ở đâu.
- HS trả lời. GV chuẩn xác.
+ Lơại gia súc chủ yếu nào đợc nuôi ở

Trung và Nam Mỹ? Vì sao?
- Cừu, lạc đà, lama ở vùng núi chung
Anđet.
- Pêru có sản lợng đánh cá vào bậc nhất
thế giới.
IV. Củng cố và hớg dấnh học tập :
* Củng cố
1. Em hãy so sánh hai hình thức sở hữu phổ biến trong nông nghiệp ở
Trung và Nam mỹ?
2. Dựa vào lợc đồ nông nghiệp em hãy nêu sự phân bố các loại cây trồng
chính ở Trung và Nam Mỹ.
Hình thức
Nội dung
Tiểu điền trang Đại điền trang
Thuộc quyền sở hữu của ai Của các hộ nông dân Của các đại điền chủ
Quy mô diện tích Dới 5 ha Hàng ngàn ha
Chủ yếu sản xuất gì Cây lơng thực Cây CN và chăn nuôi
Mục tiêu sản xuất Tự cung tự cấp Xuất khẩu
*Hớng dẫn.
- Học bài và trả lời câu hỏi sgk .
- Đọc trớc bài thực hành.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy.


.
Duyệt của ban giám hiệu Duyệt của tổ trởng.
Ngày soạn 13/3
Ngày giảng . .
20


Tiết 50:
kinh tế trung và nam mỹ
(Tiếp)
A/ Mục tiêu bài giảng.
Sau bài học HS cần biết đợc
-Tình hình phát triển và phân bố sản xuất công nghiệp ở Trung và Nam Mỹ
-Tiềm năng to lớn về nhiều mặt của vùng sinh thái Amazon có ảnh hởng
lớn đến môi trờng khu vực và TG
- Khối kinh tế Mêcôxua và vai trò của nó đối với kinh tế xã hội khu vực.
- Có ý thức và trách nhiệm bảo vệ tài nguyên rừng và môi trờng.
B/ Các thiết bị dạy học:
- Lợc đồ phân bố CN trung và nam Mỹ
- Một số hình ảnh các ngành CN
- Một số hình ảnh khai thác rừng Amazon
C/ Tiến trình bài giảng:
I. ổn định
II. Kiểm tra bài cũ
? Hãy so sánh hai hình thức sở hữu phổ biến trong NN ở Trung và Nam
Mỹ?
III. Bài mới

Hoạt động của GV HS Nội dung
Dựa vào hình45.1 em hãy trình bày sự
phân bố sản xuất CN ở Trung và Nam
Mỹ?
Trong quá trình phát triển CN các nớc
Trung và Nam Mỹ cần phải khắc phục
những tồn tại cơ bản gì?
Để phát triển CN cần rất nhiều vốn
đây là nguyên nhân sâu xa dẫn đến tình

trạng lệ tuộc vào nớc ngoài.
Cho đến nay đa số các xí nghiệp khai
thác k.s ở khu vực đều do các công ty t
bản nớc ngoài nắm giữ cần phải phát
triển mạnh nền CN dân tộc để có thể tự
chủ nền KT của mình.
+Dựa trên những hiểu biết của mình
em hãy cho biết rừng Amazon có vai
trò tiềm năng to lớn ntn?
HS trả lời, GV chuẩn xác
2. Công nghiệp
Rất không đồng đều chỉ tập trung vào
một số nớc
- Ngành cơ khí chế tạo, lọc dầu, hoá
chất, dệt, thực phẩm ở Braxin ,
Ăchentina, Chilê, Vênêxuala là các nớc
CN mới phát triển nhất khu vực
- Ngành khai khoáng ở khu vực An đet
và eo đất Trung Mỹ
3. Vấn đề khai thác rừng Amazon
a. Vai trò to lớn của Amazon
- Là lá phổi của thế giới
-Vùng dự trữ sinh học quý giá
- Nhiều tiềm năng phát triển nông
nghiệp công nghiệp và giao thông
vận tải đờng sông.
b. ảnh hởng của việc khai thác rừng
21

GV: Việc khai thác rừng Amazon trớc

đây và hiện nay rất khác nhau
Trớc đây các bộ lạc ngời Anh điêng có
rất ít ngời sinh sống trong rừng
Amazon khai thác tự nhiên với hình
thức săn bắn và hái lợm nên không ảnh
hởng nhiều.
- Hiện nay chính phủ Brazin
Trao các S đất rừng lớn cho các công ty
TB nớc ngoài với phơng châm đổi đất
lấy cơ sở hạ tầng, họ đã khai thác gỗ,
phá rừng làm đồn điền xây dựng các
tuyến đờng bộ, đờng sắt xuyên
Amazon, xây các đập thuỷ điện, các đo
thị mới.
+ Cho phép nông dân đợc khai thác
từng phần rừng Amazon để lấy đất
trồng trọt.
? Việc khai thác rừng Amazon với quy
mô lớn nh hiện nay ảnh hởng ntn đến
kinh tế xã hội và môi trờng?
Chuyển ý: Khu vực trung và nam mỹ
có khá nhiều quốc gia . Một số các nớc
trong khu vực đã thành lập nên khối
kinh tế chung của mình mà chúng ta sẽ
n/c trong mục 4 sau đây.
? Em hãy cho biết khối kinh tế
Mêcôxua đợc thành lập bao giờ và hiện
nay gồm có các nớc nào?
? Mục tiêu và vai trò của khối thị trờng
chung Mêccôxua là gì?

Amazon
* Tích cực: Tạo điều kiện phát triển
kinh tế và đời sống ở vùng DDB
Amazon
* Tiêu cực
Chia cắt đồng bằng Amazon thống nhất
trớc đây thành các vùng sinh thái biệt
lập
Huỷ hoại dần môi trờng Amazon
- Tác động xấu đến khí hậu toàn cầu
4. Khối thị trờng chung Mêcôxua
- Đợc thành lập năm1991 nay gồm có
nớc là Brazin, Achentina, Urugoay,
Paragoay. Chi lê, Bôlivia
- Mục tiêu vai trò: Hình thành một thị
trờng chung để tăng cờng quan hệ
ngoại thơng phát triển kinh tế các nớc
thành viên thoát khỏi sự lũng đoạn kinh
tế của Hoa Kỳ
IV. Củng cố và hớng dẫn hs học tập
* Củng cố
1. Hãy nêu sự phân bố sản xuất của một số ngành CN chủ yếu trung và
Nam Mỹ
2. Rừng Amazon có vai trò ntn? Việc khai thác rừng Amazon có ảnh hởng
gì đến môi trờng.
3. Em hãy giới thiệu đôi nét về khối thị trờng chung Mec cô xua
* Hớng dẫn hs học tập
22

- Häc bµi, tr¶ lêi c©u hái SGK

- N/c bµi míi
*. Rót kinh nghiÖm
………… ……… ……… ……… … ……… ……… ……… ………… ……… …
………… ……… ……… ……… … ……… ……… ……… ………… ……… …
………… ……… ……… ……… … ……… ……… ……… ………… ……… …
………
DuyÖt cña BGH DuyÖt cña tæ tëng
23

Ngày soạn:
Tiết 5: Thực hành
Sự phân hoá của thảm thực vật
ở sờn đông và sờn tây của dãy Andét
I. Mục tiêu cần đạt.
Sau bài học HS cần nắm đợc
- Sự phân hoá của thảm thực vật theo độ cao của An det
- Sự khác nhau của thảm thực vật giữa sờn Đông và sờn Tây dãy An det
II. Các thiết bị dạy học:
- Sơ đồ lat cat sờn đông và sờn Tây An det qua lãnh thổ Pêru
- Lợc đồ TN Trung và Nam mỹ
III. Hoạt động trên lớp:
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
? Rừng Amazon có vai trò ntn? Việc khai thác rừng Amazon có ảnh hởng
gì đến MT
3. Bài mới
? GV quan sát hình 46.1 em hãy cho biết các vành đai TV theo chiều cao
của sờn tây Anđét qua lãnh thổ Peru?
Hớng dẫn HS quan sát , ghi tên các đai TV tơng ứng với độ cao
- Đại diện HS lên bảng trình bày.

Kiểu thực vật sờn Tây ở độ cao
a. Thực vật nửa hoang mạc
b. Cây bụi, sơng rồng
c. Đồng cỏ, cây bụi
d. Đồng cỏ, núi cao
- Dới 1000m
- Từ 1000m 2500m
- Từ 2500m 3500m
- Từ 3500m 5000m
(Trên 5000m băng tuyết vĩnh viễn
2. Quan sát hình 46.2 em hãy cho biết các đai thực vật theo chiều cao ở s-
ờn Đông Andet qua lãnh thổ Pêru?
Kiểu thực vật sờn Đông ở độ cao
a. Rừng nhiệt đới
b. Rừng lá rộng
c. Rừng lá kim
d. Đồng cỏ
e. Đồng cỏ núi cao
- Dới 1000m
- Từ 1000m 2300m
- Từ 1.300m 3000m
- Từ 3000m 4000m
- Từ 4000m 5400m
(Từ 5400m trở lên băng tuyết vĩnh viễn
24

3. GV cho HS thảo luận
- Quan sát hình 46.1 và 46.2 cho biết tại sao từ độ cao 0 1000m ở sờn
đông có rừng rậm nhiệt đới còn ở sờn Tây là TV nửa hoang mạc?
- Đại diện HS trình bày kết quả nghiên cứu của nhóm minh, các nhóm

khác góp ý bổ sung.
- Chuẩn xác kiến thức.
IV. Củng cố, kiểm tra
1. Đánh dấu x vào ý mà em cho là đúng.
Trên dãy An det thuộc lãnh thổ Pêru thực vật ở sờn Đông phát triển hơn s-
ờn Tây vì:
Sờn đông có đất tốt hơn
Sờn đông có nhiệt độ cao hơn
Sờn đông có địa hình ít dốc hơn
Sờn đông có lợng ma nhiều hơn.
Gió thổi từ TBD vào sờn Tây mạnh quá cây không phát triển đợc
V. Hớng dẫn
- Học bài N/c toàn bộ kiến thức về châu Mỹ
- Vẽ hình
* Rút kinh nghiệm
25

×