Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

giao an T31 KNS, BVMT L4 (chi in)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.83 KB, 27 trang )

L4 - T31
TUẦN 31
Thứ hai, ngày 4 tháng 4 năm 2011
LỊCH SỬ NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP
I – MỤC TIÊU:
- Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn:
+ Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó
Nguyễn Ánh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây
Sơn bị lật đổ, Nguyễn Ánh lên ngôi Hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ơ
Phú Xuân (huế).
- Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị:
+ Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoang hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều
hành mọi viẹc hệ trọng trong nước.
+ Tăng cường lực lượng quân đội (với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì
vững chắc )
+ Ban hành bộ lực Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng
trị tàn bạo kẻ chống đối.
II – CHUẨN BỊ:
- Một số điều luật của Bộ luật Gia Long (nói về sự tập trung quyền hành và những
hình phạt đối với mọi hành động phản kháng nhà Nguyễn)
III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của GV
1- Giới thiệu bài.
- Khởi động :
- Kiểm tra bài cũ :
- Giới thiệu bài mới.
2- Phát triển bài.
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân.
Mục tiêu: biết được đôi nét về sự thành lập nhà
Nguyễn.


Yêu cầu HS thảo luận : Nhà Nguyễn ra đời vào
hoàn cảnh nào?
=> Sau khi vua Quang Trung mất , lợi dụng bối
cảnh triều đình đang suy yếu , Nguyễn Anh đã
đam quân tấn công , lật đổ nhà Tây Sơn .
- Trình bày thêm về sự tàn sát của của Nguyễn ánh
đối với những người tham gia khởi nghĩa Tây
Sơn .
- Nguyễn ánh lên ngôi hoàng đế lấy niên hiệu là
Gia Long , chọn Huế làm kinh đô . Từ năm 1802
đến năm 1858 , nhà Nguyễn trải qua các đời vua :
Gia Long , Minh Mạng , Thiệ Trị , Tự Đức .
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm.
Mục tiêu: Nêu một vài chính sách cụ thể của các
vua nhà Nguyễn.
GV cung cấp thêm một số điểm trong bộ luật Gia
Long: Gia Long đặt lệ “tứ bất” (nhưng không ghi
HS đọc đoạn: “Năm 1792 Tự Đức”
HS trả lời
Các tổ lên thi đua chọn đúng thứ tự
các đời vua đầu nhà Nguyễn (Gia
Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự
Đức)
HS hoạt động theo nhóm sau đó cử
đại diện lên báo cáo
L4 - T31
thành văn) tức là: không đặt tể tướng, không lập
hoàng hậu, không lấy trạng nguyên trong thi cử,
không phong tước vương cho người ngoài họ vua
Các vua nhà Nguyễn bảo vệ quyền lợi của mình

bằng bộ luật hà khắc nào?
Vì sao các vua nhà Nguyễn không muốn chia sẻ
quyền lợi của mình cho ai?
Từ việc đặt luật pháp, thay đổi các cơ quan, đến
việc tổ chức các kì thi Hội do ai làm?
Để bảo vệ uy quyền tuyệt đối của nhà vua, các vua
triều Nguyễn đã đặt ra các hình phạt như thế nào?
3 – Kết luận:
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
Tìm đọc: Các vua đời nhà Nguyễn
Chuẩn bị bài: Kinh thành Huế
=> Các vua nhà Nguyễn đã thực
hiện nhiều chính sách để tập trung
quyền hành trong tay và bảo vệ ngai
vàng của mình .
*****************************************************************************
T THỰC HÀNH (tiếp theo)
I – MỤC TIÊU:
- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình.
II – CHUẨN BỊ:
- Thước dây cuộn (hoặc đoạn dây có ghi mét)
- Phiếu thực hành (trong VBT)
III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của GV
1- Giới thiệu bài.
- Khởi động :
- Kiểm tra bài cũ :
- Giới thiệu bài mới.
2- Phát triển bài.
Hoạt động 1: Thực hành.

Mục tiêu: Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản
đồ vào vẽ hình.
Yêu cầu: Từ độ dài thực tế (đoạn thẳng AB ) trên
mặt đất 20 mét, em hãy vẽ đoạn thẳng trên giấy theo
tỉ lệ 1 : 400
Gợi ý thực hiện:
Trước hết tính độ dài thu nhỏ đoạn thẳng AB (cm)
Đổi 20 m = 2000 cm.
Độ dài thu nhỏ: 2000 : 400 = 5 (cm)
Thực hành:
Bài 1: Chiều dài của bảng là 3m, hãy vẽ trên bản đồ
theo tỉ lệ 1 : 50 .
Đổi 3m = 300 cm
Tính độ dài thu nhỏ: 300 : 50 = 6 (cm)
Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 6 cm.
Bài 2: Hướng dẫn tương tự bài tập 1
Đổi 8 m = 800 cm, 6 m = 600 cm
Tính chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật và vẽ hình.
HS sửa bài
HS nhận xét
HS thực hành
HS thực hành vẽ.
L4 - T31
3 – Kết luận:
Chuẩn bị bài: Ôn tập về số tự nhiên
Làm bài trong SGK
*************************************************************
ÑÑ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (TIẾT 2 )
I – MỤC TIÊU:
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường (BVMT) và trách nhiệm tham gia BVMT.

- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT.
- Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc phù hợp với khả
năng.
GDBVMT:- Sự cần thiết phải BVMT và trách nhiệm tham gia BVMT của học sinh.
- Những việc HS càn làm để BVMT ở nhà, ở lớp học, trường học và nơi công
cộng.
II. Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:
-KN đảm nhận trách nhiệm khi nhận tham gia các hoạt động BVMT ở nhà, ở trường.
III/ các phương pháp/ kĩ thuật dạy dọc tích cực:
- Đóng vai.
- Thảo luận
IV/ Phương tiện dạy học::
- Các tấm bìa màu : xanh , đỏ , trắng
V/ Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của GV
1- Khám phá:.
- Kiểm tra bài cũ :
- Giới thiệu bài mới.
2- Kết nối.
Hoạt động 1 : Tập làm nhà “Tiên tri” (Bài tập 2,
SGK)
Mục tiêu: biết cách sử lý tình huống và ứng sử.
- Chia HS thành các nhóm .
- Đánh giá kết quả làm việc các nhóm và đưa ra đáp
án đúng :
a) Các loại cá , tôm bị tuyệt diệt , ảnh hưởng đến sự
tồn tại của chúng và thu nhập của con người sau này .
b) Thực phẩm không an toàn , ảnh hưởng đến sức
khoẻ con người và làm ô nhiễm đất và nguồn nước .
c) Gây ra hạn hán , lũ lụt , hoả hoạn , xói mòn đất ,

sạt núi , giảm lượng nước ngầm dự trữ …
d) Làm ô nhiễm nguồn nước , động vật dưới nước bị
chết .
đ) Làm ô nhiễm không khí ( bụi , tiếng
ồn ).
e) Làm ô nhiễm nguồn nước , không khí .
c - Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến của em ( Bài tập 3 ,
SGK )
- Kết luận về đáp án đúng :
a) Không tán thành
- Mỗi nhóm nhận một tình huống thảo
luận và tìm cách xử lí.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày kết
quả thảo luận.
- Các nhóm khác nghe và bổ sung ý
kiến .
- Làm việc theo từng đôi một .
L4 - T31
b) Không tán thành
c) tán thành
d) Tán thành
g) Tán thành
d - Hoạt động 4 : Xử lí tình huống ( Bài tập 4 , SGK )
- Chia HS thành các nhóm .
- Nhận xét cách xử lí của từng nhóm và đưa ra những
cách xử lí có thể như sau :
a) Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than sang chỗ
khác .
b) Đề nghị giảm âm thanh .
c) Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng

.
3. Luyện tập: Dự án “ Tình nguyện xanh”
- Chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các
nhóm :
+ Nhóm 1 : Tìm hiểu về tình hình môi trường ở xóm /
phố , những hoạt động bảo vệ môi trường , những
vấn đề còn tồn tại và cách giải quyết .
+ Nhóm 2 : Tương tự với môi trường trường học .
+ Nhóm 3 : Tương tự đối với môi trường lớp học .
- Nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm.
=> Kết luận : Nhắc lại tác hại của việc làm ô nhiễm
môi trường .
3. Vận dụng:
- Đọc ghi nhớ trong SGK .
- Thực hiện nội dung 2 trong mục “thực hành” của
SGK
- Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường.
- Từng nhóm nhận một nhiệm vụ ,
thảo luận và tìm cách xử lí .
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả
thảo luận .
- Từng nhóm thảo luận .
- Từng nhóm trình bày kết quả làm
việc. Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
***************************************************
Ôn tập 2 bài TĐN số 7, số 8
I. Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và thuộc lời ca một số bài hát đã học.
- Biết đọc nhạc, ghép lời ca và kết hợp gõ đệm theo phách bài TĐN số 7, số 8.
II. Đồ dùng dạy học

1. Giáo viên: Đàn phím, nhạc cụ gõ, bảng phụ bài TĐN số 7, số 8.
2. Học sinh: Thanh phách, sách vở.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
L4 - T31
1. Ổ n định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : Đệm đàn cho học sinh trình
bày lại bài hát Chú voi con ở Bản Đôn
3. Bài mới
Hoạt động 1: Ôn tập bài TĐN số 7
- Treo bảng phụ bài cao độ đàn hướng dẫn HS luyện
đọc thang âm Đồ Rê Mi Son La.
- Treo bảng phụ bài TĐN số 7 hướng dẫn HS đọc ôn
nhạc kết hợp gõ đệm theo tiết tấu.
- Cho HS gõ lại tiết tấu bài TĐN số 7.
- Tổ chức cho HS đọc ôn nhạc, hát lời ca kết hợp gõ
đệm theo phách.
- Cho HS thực hiện theo dãy nhóm, cá nhân.
- Nhận xét đánh giá
Hoạt động 2: Ôn tập TĐN số 8
- Treo bảng phụ bài TĐN số 8 hướng dẫn HS đọc ôn
nhạc kết hợp gõ đệm theo tiết tấu.
- Cho HS gõ lại tiết tấu bài TĐN số 8.
- Tổ chức cho HS đọc ôn nhạc, hát lời ca kết hợp gõ
đệm theo phách.
- Cho HS thực hiện theo dãy nhóm, cá nhân.
- Nhận xét đãnh giá
Hoạt động 3: Nghe nhạc
-Giới thiệu và cho học sinh ghe bản nhạc Thư gửi
Elise của nhạc sỹ Beethoven.

- Cho học sinh nêu cảm nhận sau khi nghe bản nhạc.
- Cho học sinh nghe bản nhạc lần 2
- Tổ chức cho học sinh trình bày lại một số bài hát
đã học trong chương trình.
4. Củng cố:
- Cho học sinh nhắc lại cao độ các nốt trong 2 bài
TĐN số 7, số 8.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Cho học sinh đọc lại 2 bài TĐN số 7, số 8 kết hợp
gõ đệm theo phách.
5. Dặn dò: Nhắc HS về nhà ôn tập 2 bài TĐN số 7, số
8 kết hợp gõ đệm, ôn tập các bài hát đã học trong
chương trình lớp 4.
- Hát kết hợp gõ đệm
- Theo dõi đọc cao độ các nốt theo đàn và
hướng dẫn
-Đọc lời ca kết hợp gõ đệm theo tiết tấu
- Thực hiện
-Đọc nhạc hát lời ca kết hợp gõ đệm
- Thực hiện
- Nhận xét lẫn nhau
- Đọc lời ca kết hợp gõ đệm theo tiết tấu
- Thực hiện
- Đọc nhạc hát lời ca kết hợp gõ đệm
- Thực hiện
- Nhận xét lẫn nhau
- Lắng nghe cảm nhận.
- Trả lời theo cảm nhận.
- Lắng nghe.
- Trình bày bài hát theo nhóm

Thöù ba ngaøy 5 thaùng 4 naêm 2011
L4 - T31
T Ñ ĂNG – CO VÁT
Theo Những kì quan thế giới
I – MỤC TIÊU:
- Biết đọc diên cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.
- Hiểu ND: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân
dân Cam-pu-chia. (trả lời được các CH trong SGK)
- GDBVMT: Giáo dục HS yêu thiên nhiên , yêu các cảnh đẹp và kính phục tài năng của
con người
II. Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:
-Xác định giá trị tôn trọng công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-
pu-chia
- Suy nghĩ sang tạo.
-Lắng nghe tích cực
III/ các phương pháp/ kĩ thuật dạy dọc tích cực:
- Thảo luận chia sẻ
- Trình bày 1 phút.
- Trình bày ý kiến cá nhân
IV/ Phương tiện dạy học::
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK , tranh ảnh về cảnh Sa Pa hoặc đường lên Sa Pa ( nếu
có )
- Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
V/ Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của GV
- Khởi động :
- Kiểm tra bài cũ :
1. Khám phá: Giới thiệu bài mới.
2. Kết nối:
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện đọc.

Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài văn.
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS.
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó.
- Đọc diễn cảm cả bài.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
Mục tiêu: biết Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc
và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.
* Đoạn 1 : 2 dòng đầu
- Ang – co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ ?
* Đoạn 2 : … kín khít như xây gạch vữa.
- Khu đền chính đồ sộ như thế nào ?
- Khu đền chính được xây dựng kì công như thế
nào ?
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng
đoạn.
- 1,2 HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải từ
mới.
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm
trả lời câu hỏi .
- Ang – co Vát được xây dựng ở
Cam-pu – chia từ đầu thế kỉ thứ
mười hai.
+ Gồm ba tầng với những ngọn
tháp lớn , ba tầng hành lang dài
gần 1500 mét.
+ Có 398 gian phòng.
- Những tháp lớn được dựng
bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá

L4 - T31
* Đoạn 3 : phần còn lại.
- Phong cảnh khu đền lúc hoàng hôn có gì đẹp ?
=> Nêu đại ý của bài ?
3. Luyện tập : Đọc diễn cảm.
Mục tiêu: đọc diên cảm một đoạn trong bài với
giọng chậm rãi.
- GV đọc diễn cảm đoạn Lúc hoàng hôn….từ các
ngách
4. Vận dụng:
* GDBVMT: Yêu thích vẻ đẹp của thiên nhiên công
trình kiến trúc tuyệt diệu của đất nước Cam - pu -
chia.
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn .
- Chuẩn bị : Con chuồn chuồn nước.
nhẵn.
- Những bức tường buồng nhẵn
như mặt ghế đá , đượv ghép bằng
những tảng đá lớn đẽo gọt vuông
vức và lựa ghép vào nhau kín khít
như xây gạch vữa.
- Vào lúc hoàng hôn Ang – co Vát
thật huy hoàng .
+ Anh sáng chiếu soi vào bóng tối
cửa đền .
+ Những ngon tháp cao vút lấp
loáng giữa những chùm lá thốt nốt
.
+ Ngôi đền cao với những thềm

đá rêu phong càng trở nên uy nghi
, thâm nghiêm hơn dưới ánh chiều
vàng , khi đàn dơi bay toả ra từ
các ngách .
- HS nêu
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm
bài văn.
*********************************************************
CT NGHE LỜI CHIM NÓI
I – MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng bài CT; biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 5 chữ.
- Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a / b, hoặc (3) a / b, BT do GV soạn.
- GDBVMT: Giáo dục các em có ý thức yêu quý, bảo vệ môi trường thiên nhiên và cuộc.
II – CHUẨN BỊ:
- Ba bốn tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT2 a/2b.
- Ba bốn tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT3a/3b.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của GV
1- Giới thiệu bài.
- Khởi động :
- Kiểm tra bài cũ :
- Giới thiệu bài mới.
2- Phát triển bài.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết.
Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài ching1 tả.
a. Hướng dẫn chính tả:
Giáo viên đọc đoạn viết chính tả.
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả

HS theo dõi trong SGK
HS đọc thầm
HS viết bảng con
L4 - T31
Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: lắng
nghe, nối mùa, ngỡ ngàng, thanh khiết, thiết tha.
b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài bài thơ 5 chữ.
Giáo viên đọc cho HS viết
Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
Hoạt động 2: Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.
Giáo viên nhận xét chung
Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả.
Mục tiêu: Làm đúng bài tập chính tả phương
ngữ.
HS đọc yêu cầu bài tập 2b và 3b.
Giáo viên giao việc
Cả lớp làm bài tập
HS trình bày kết quả bài tập
Bài tập 2b: HS thi tìm từ láy có thanh hỏi, thanh
ngã.
(HS tìm khoảng 15 từ)
Bài tập 3b: Ở nước Nga – cũng – cảm giác – cả
thế giới.
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng
3 – Kết luận:
HS nhắc lại nội dung học tập
Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
Nhận xét tiết học, làm VBT 2a và 3a, chuẩn bị tiết

32.
HS nghe.
HS viết chính tả.
HS dò bài.
HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra
ngoài lề trang tập
Cả lớp đọc thầm
HS làm bài
HS trình bày kết quả bài làm.
HS ghi lời giải đúng vào vở.
************************************************************
T ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
I – MỤC TIÊU:
- Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân.
- Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số trong một số cụ
thể.
- Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó.
II – CHUẨN BỊ:
SGK, bảng phụ.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của GV
1- Giới thiệu bài.
- Khởi động :
- Kiểm tra bài cũ :
- Giới thiệu bài mới.
2- Phát triển bài.
Hoạt động1: Thực hành.
Mục tiêu: Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập
HS sửa bài
HS nhận xét

L4 - T31
phân.
Bài tập 1:
Củng cố về cách đọc, viết số & cấu tạo thập phân của
một số
GV hướng dẫn HS làm câu mẫu
Bài tập 2:
Yêu cầu HS tự làm
Bài tập 3:
- Củng cố việc nhận biết vị trí của từng chữ số theo
hàng & lớp.
- Yêu cầu HS nhắc lại: Lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp
triệu gồm những hàng nào?
Bài tập 4:
HS tự làm và chữa bài.
Bài tập 5:
Yêu cầu HS viết số thích hợp vào chỗ trống.
3 – Kết luận:
Chuẩn bị bài: Ôn tập về số tự nhiên (tt)
Làm bài trong SGK
HS nêu lại mẫu
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất
kết quả
HS làm bài
HS sửa bài
L4 - T31
*********************************************************************

KH TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT
I – MỤC TIÊU:
- Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: thực vật thường xuyên phải
lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi và thải ra hơi nước, khí ô-xi,
chất khoáng khác,
- Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ.
BVMT (lieân heä)
-Một số đặt điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
II – CHUẨN BỊ:
- Hình trang 122,123 SGK.
- Giấy A 0 bút vẽ dùng trong nhóm.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
L4 - T31
***********************************************************************
KĨ THUẬT LẮP Ô TÔ TẢI
I – MỤC TIÊU:
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp ô tô tải
- Lấp được ô tô tải theo mẫu. Ô tô chuyển động được.
II – CHUẨN BỊ:
- Giáo viên : Mẫu ô tô tải đã lắp sẵn ; Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật .
- Học sinh : SGK , bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật .
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của GV
1- Giới thiệu bài.
Hoạt động của GV Hoạt động của GV
1- Giới thiệu bài.
- Khởi động :
- Kiểm tra bài cũ :
- Giới thiệu bài mới.

2- Phát triển bài.
Hoạt động 1:Phát hiện những biểu hiện bên ngoài
của trao đổi chất ở thực vật.
Mục tiêu: biết thực vật lấy gì từ môi trường và
thải ra môi trường những gì trong quá trình sống.
-Yêu cầu hs qua sát hình 1 trang 122 SGK.
-Kể tên những yếu tố cây thường xuyên lấy từ
môi trường và thải ra môi trường trong quá trình
sống.
-Quá trình trên gọi là gì?
Kết luận:
Thực vật pải thường xuyên lấy từ môi trường các
chất khoáng, khí các-bô-níc, nước khí ô-xi và thải
ra hơi nước, khí các-bô-níc, chất khoáng
khác….Quá trình đoá được gọi là quá trình trao
đổi chất giữa thực vật với môi trường.
Hoạt động 2:Thực vật vẽ sơ đồ trao đổi chất ở
thực vật .
Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và
trao đổi thức ăn ở thực vật.
-Chia nhóm, phát giấy bút vẽ cho các nhóm.
3 – Kết luận:
Thế nào là quá trình “Trao đổi chất ở thực vật”?
Dặn dò:Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.
-Quan sát và thực hiện các yêu cầu:
+Kể tên những gì được vẽ trong hình.
+Phát hiện những yếu tố đóng vai trò
quan trọng đối với đời sống của
cây(ánh sáng, nước, chất khoáng
trong đất) có trong hình.

+Phát hiện những yéu tố còn thiếu để
bổ sung.
-Các nhóm vẽ sơ đồ trao đổi khí và
trao đổi thức ăn ở thực vật.
-Các nhóm treo sản phẩm và cử đại
diện trình bày.
L4 - T31
- Khởi động :
- Kiểm tra bài cũ :
- Giới thiệu bài mới.
2- Phát triển bài.
Hoạt động 1: Gv hướng dẫn hs quan sát và nhận
xét mẫu:
Mục tiêu: Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để
lắp ô tô tải
-Cho hs quan sát mẫu.
-Gv đặt câu hỏi :ô tô tải có bao nhiêu bộ phận ?
-Gv nêu tác dụng của ô tô tải .
Hoạt động 2: Gv hướng dẫn thao tác kĩ thuật:
Mục tiêu: Lấp đượcô tô tải theo mẫu.Ô tô chuyển
động được.
Gv hướng dẫn hs chọn các chi tiết theo sgk:
-GV cùng hs gọi tên, số lượng và chọn từng loại chi
tiết theo bảng đúng đủ.
-Xếp cácchi tiết đã chọn vào nắp hộp .
Lắp từng bộ phận:
-Lắp gía đỡ trục bánh xe và sàn ca bin.
-Lắp ca bin.
-Lắp thành sau của thùng xe lắp trục bánh xe.
Lắp ráp xe ô tô tải :

-Gv lắp ráp xe:khi lắp tấm 25 lỗ gv nên thao tác
chậm .
-Kiểm tra sự chuyển động của xe.
d)Gv hướng dẫn hs thực hiện tháo rời các chi tiết và
xếp gọn vào trong hộp .
3 – Kết luận:
Nêu các quy trình lắp ráp xe tải.
Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
-Quan sát và trả lời.
-Chọn các chi tiết cần dùng.
-Theo dõi và thao tác mẫu trên lớp.
***************************************************************************
Thöù tö ngaøy 6 thaùng 4 naêm 2011
LTVC THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I – MỤC TIÊU:
- Hiểu được thế nào là trạng ngữ (ND Ghi nhớ).
- Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III), bước đầu viết được đoạn văn ngắn
trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ (BT2).
II. Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:
- Suy nghĩ sang tạo.
-Lắng nghe tích cực
III/ các phương pháp/ kĩ thuật dạy dọc tích cực:
- Thảo luận chia sẻ
- Trình bày 1 phút.
- Trình bày ý kiến cá nhân
IV/ Phương tiện dạy học::
- Bảng phụ viết các câu văn ở BT1 (phần luyện tập).
L4 - T31
V/ Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của GV

- Kiểm tra bài cũ :
1- Khám phá:. Giới thiệu bài mới.
2- Kết nối:
Hoạt động 1: Nhận xét.
Mục tiêu: Hiểu được thế nào là trạng ngữ.
Ba HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 1,2,3
Cả lớp suy nghĩ phát biểu ý kiến.
GV chốt lại: Câu b có thêm bộ phận được in nghiêng.
Đặt câu hỏi cho phần in nghiêng.
Vì sao I-ren trở thành nhà khoa học nổi tiếng?
Khi nào I-ren trở thành nhà khoa học nổi tiếng?
Tác dụng của phần in nghiêng: Nêu nguyên nhân và thời
gian.
Hoạt động 2: Ghi nhớ.
Hai HS đọc ghi nhớ.
3. Luyện tập:
Mục tiêu: Nhận diện được trạng ngữ trong câu.
Bài tập 1:
HS đọc yêu cầu và làm vào VBT
Nhắc HS lưu ý: bộ phận trạng ngữ trả lời cho các câu hỏi
Khi nào? Ở đâu? Vì sao? Để làm gì?
GV chốt lại trạng ngữ: Ngày xưa. Trong vườn. Từ tờ mờ
sáng.Vì vậy, mỗi năm.
Bài tập 2:
HS thực hành viết một đoạn văn ngắn về một lần đi chơi xa,
trong đó có ít nhất 1 câu dùng trạng ngữ.
HS đổi nhau sửa bài.
GV theo dõi, nhận xét
4. Vận dụng:
GV nhận xét tiết học.

Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
HS đọc
HS phát biểu
HS đọc ghi nhớ.
HS đọc yêu cầu
HS phát biểu ý kiến.
HS làm bài
HS nối tiếp nhau đọc bài.
-********************************************************************
KC KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA

I – MỤC TIÊU:
- Chọn được câu chuyện đã tham gia (hoặc chứng kiến) nói về một cuộc du lịch hay cắm
trại, đi chơi xa,
- Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với bạn về ý
nghĩa câu chuyện.
II. Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng – tự nhận thức – đánh giá.
- Ra quyết định: tìm kiếm cách lựa chọn – làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm .
III/ các phương pháp/ kĩ thuật dạy dọc tích cực:
- Trải nghiệm.
- Tình bày 1 phút.
- Đóng vai.
IV/ Phương tiện dạy học::
- Tranh ảnh về các cuộc du lịch, cắm trại, tham quan của lớp (nếu có).
L4 - T31
- Bảng lớp viết sẵn đề bài.
- Viết sẵn gợi ý 2(dàn ý cho 2 cách kể)
- Giấy khổ to viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC
V/ Tiến trình dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của GV
- Khởi động :
- Kiểm tra bài cũ :
1. Khám phá. Giới thiệu bài mới.
2. Kết nối.
Hoạt động 1: Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề
bài.
Mục tiêu: Chọn được câu chuyện đã tham
gia.
-Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới các từ
quan trọng.
-Yêu cầu 2 s nối tiếp đọc các gợi ý.
-Lưu ý hs nếu chưa từng du lịch hay cắm trại
cùng bạn bè người thân, các em có thể kể về
một cuộc đi thăm ông, bà cô, bác… hoặc một
buổi đi chơi xa ở đâu đó. Kể chuyện phải có
đầu cuối.
-Yêu cầu giới thiệu câu chuyện mình muốn
kể.
3. Luyện tập: Hs thực hành kể chuyện, trao
đổi về ý nghĩa câu chuyện.
Mục tiêu: Biết sắp xếp các sự việc theo trình
tự hợp lí để kể.
-Dán bảng dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn
đánh giá bài kể chuyện nhắc hs :
+Cần giới thiệu câu chuyện trước khi kể.
+Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc).
+Với chuyện dài hs chỉ cần kể 1-2 đoạn.
-Cho hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.

-Cho hs thi kể trước lớp.
-Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý
nghĩa câu chuyện.
4. Vận dụng:
-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể
tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu
nhận xét chính xác.
-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân,
xem trước nội dung tiết sau.
-Đọc và gạch: Kể chuyện về một cuộc du
lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia.
-Đọc gợi ý.
-Giới thiêu câu chuyện của mình.
-Kể theo cặp và trao đổi vê ấn tượng của
buổi cắm trại, du lịch đó.
-Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho
bạn trả lời.
-********************************************************************
T ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tiếp theo)
I – MỤC TIÊU:
- So sánh được các số có đến sáu chữ số.
- Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.
II – CHUẨN BỊ:
L4 - T31
SGK, bảng phụ
III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của GV
1- Giới thiệu bài.
- Khởi động :
- Kiểm tra bài cũ :

- Giới thiệu bài mới.
2- Phát triển bài.
Hoạt động1: Thực hành.
Mục tiêu: Biết so sánh được các số có đến sáu chữ
số.+ Bài tập 1:
Khi chữa bài, GV yêu cầu HS nêu cách so sánh hai số.
+ Bài tập 2: So sánh rồi xếp thứ tự từ bé đến lớn.
HS làm vào vở
+ Bài tập 3: So sánh rồi xếp thứ tự từ lớn đến bé.
HS làm vào vở.
+ Bài tập 4: HS làm bảng con.
+ Bài 5: HS tự làm rồi chữa bài.
Hướng dẫn cách giải:
Ví dụ: Các số chẵn lớn hơn 57 và bé hơn 62 là: 58; 60
Vậy x là : 58 ; 60
Yêu cầu HS tự làm
3 – Kết luận:Nhận xét chung tiết học.
Chuẩn bị bài: Ôn tập về số tự nhiên (tt)
Làm bài trong SGK
HS sửa bài
HS nhận xét
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất
kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
***********************************************************************
ÑL THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

I – MỤC TIÊU:
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Nẵng:
+ Vị trí ven biển, đồng bằng duyên hải miền Trung.
+ Đà Nẵng là thành phố cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông.
+ Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp, địa điểm du lịch.
+ Chỉ được thành phố Đà Nẵng trên bản đồ (lược đồ).
II – CHUẨN BỊ:
-Bản đồ hành chính Việt Nam.
-Một số hình ảnh về thành phố Đà Nẵng.
- Lược đồ hình 1 bài 24.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của GV
1- Giới thiệu bài.
- Khởi động :
- Kiểm tra bài cũ :
- Giới thiệu bài mới.
2- Phát triển bài.
Hoạt động1: Hoạt động nhóm đôi.
Mục tiêu: biết được một số đặc điểm chủ yếu
của thành phố Đà Nẵng. Đà Nẵng nằm ở phía Nam đèo Hải
L4 - T31
GV yờu cu HS lm bi tp trong SGK, nờu
c:
+ Tờn, v trớ ca tnh a phng em trờn bn
?
+ V trớ ca Nng, xỏc nh hng i, tờn
a phng n Nng theo bn hnh
chớnh Vit Nam
+ Nng cú nhng cng gỡ?
+ Nhn xột tu cng Tiờn Sa?

GV yờu cu HS liờn h gii thớch vỡ sao
Nng li l thnh ph cng bin?
Hot ng 2: Hot ng theo nhúm .
Mc tiờu: bit Nng l thnh ph cng
ln.
GV yờu cu HS k tờn cỏc mt hng chuyờn
ch bng ng bin Nng?
Hot ng 3: Hot ng cỏ nhõn.
Mc tiờu: bit Nng l trung tõm cụng
nghip, a im du lch.
HS quan sỏt hỡnh 1 v cho bit nhng im no
ca Nng thu hỳt khỏch du lch ? nm
õu?
Nờu mt s im du lch khỏc?
Lớ do Nng thu hỳt khỏch du lch?
3 Kt lun:
GV yờu cu vi HS k v lớ do Nng tr
thnh cng bin?
Chun b bi: Bin ụng & cỏc o.
Võn, trờn ca sụng Hn & bờn vnh
Nng, bỏn o Sn Tr.
Nng cú cng bin Tiờn Sa, cng
sụng Hn gn nhau.
Cng bin tu ln ch nhiu hng.
V trớ ven bin, ngay ca sụng Hn;
cú cng bin Tiờn Sa vi tu cp bn
rt ln; hng chuyn ch bng tu bin
cú nhiu loi.
ễ tụ, mỏy múc, hng may mc, hi sn
.

HS quan sỏt v tr li.
Bói tm M Khờ, Non Nc, . ven
bin.
Ng Hnh Sn, Bo tng Chm.
Nm trờn b bin cú nhiu cnh p, cú
nhiu bói tm thun li cho du khỏch
ngh ngi.

***************************************************************
TD M
TD M
ôn thể thao tự chọn.
ôn thể thao tự chọn.
Nhảy dây tập thể.
Nhảy dây tập thể.
Trò chơi
Trò chơi


Kiệu
Kiệu


ng
ng
ời
ời


I. Mục tiêu

I. Mục tiêu
- Thực hiện đ
- Thực hiện đ
ợc động tác tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu theo nhóm 2 ng
ợc động tác tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu theo nhóm 2 ng
ời.
ời.
- B
- B
ớc đầu biết cách nhảy dây tập thể, biết phối hợp với bạn để nhảy dây.
ớc đầu biết cách nhảy dây tập thể, biết phối hợp với bạn để nhảy dây.
- Biết cách chơi và tham gia chơi đ
- Biết cách chơi và tham gia chơi đ
ợc trò chơi
ợc trò chơi


Kiệu ng
Kiệu ng
ời
ời


.
.
II. Địa điểm, ph
II. Địa điểm, ph
ơng tiện.
ơng tiện.
- Địa điểm: Sân tr

- Địa điểm: Sân tr
ờng vệ sinh, an toàn
ờng vệ sinh, an toàn
.
.
-
-
Ph
Ph
ơng tiện: cầu, dây nhảy dài.
ơng tiện: cầu, dây nhảy dài.
III. Nội dung và ph
III. Nội dung và ph
ơng pháp lên lớp
ơng pháp lên lớp
.
.
GV
GV
HS
HS
L4 - T31
1.
1.
Phần mở đầu.
Phần mở đầu.
- - GV nhận lớp phổ biến nội dung.
- - GV nhận lớp phổ biến nội dung.
- Khởi động xoay các khớp.
- Khởi động xoay các khớp.

- Ôn bài TDPTC.
- Ôn bài TDPTC.
2.
2.
Phần cơ bản:
Phần cơ bản:
a.Môn thể thao tự chọn: Đá cầu: (9-10
a.Môn thể thao tự chọn: Đá cầu: (9-10


)
)
- Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 ng
- Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 ng
ời. Tập theo đội
ời. Tập theo đội


hình hình chữ nhật.
hình hình chữ nhật.
- Thi tâng cầu bằng đùi. Từng tổ thi, mỗi tổ 1 HS
- Thi tâng cầu bằng đùi. Từng tổ thi, mỗi tổ 1 HS


tâng giỏi nhất thi với nhau để tìm ng
tâng giỏi nhất thi với nhau để tìm ng
ời tâng cầu
ời tâng cầu



giỏi nhất lớp.
giỏi nhất lớp.
b. Nhảy dây tập thể (9-11
b. Nhảy dây tập thể (9-11


)
)
GV cùng HS nhắc lại cách nhảy sau đó chia tổ để
GV cùng HS nhắc lại cách nhảy sau đó chia tổ để


HS tự điều khiển tập luyện.
HS tự điều khiển tập luyện.
GV giúp đỡ và nhắc
GV giúp đỡ và nhắc


HS tuân thủ kỉ luật để bảo đảm an toàn.
HS tuân thủ kỉ luật để bảo đảm an toàn.
c. Trò chơi
c. Trò chơi


Kiệu ng
Kiệu ng
ời
ời



-
-
GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, cho HS
GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, cho HS


chơi thử 1-2 lần. Sau đó cho HS chơi chính thức 2-
chơi thử 1-2 lần. Sau đó cho HS chơi chính thức 2-
3 lần. GV chú ý nhắc HS đảm bảo kỉ luật.
3 lần. GV chú ý nhắc HS đảm bảo kỉ luật.
3
3
.
.
Phần kết thúc
Phần kết thúc
.
.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học, dặn HS
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học, dặn HS


tập chuyền cầu bằng má trong hoặc mu bàn chân.
tập chuyền cầu bằng má trong hoặc mu bàn chân.
Lớp tr
Lớp tr
ởng tập trung báo cáo sĩ số.
ởng tập trung báo cáo sĩ số.

- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc.
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc.
- Khởi động xoay các khớp.
- Khởi động xoay các khớp.
- Ôn bài TDPTC.
- Ôn bài TDPTC.


- Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 ng
- Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 ng
-
-
ời.
ời.
Tập theo đội hình hình chữ nhật.
Tập theo đội hình hình chữ nhật.
- Thi tâng cầu bằng đùi. Từng tổ thi,
- Thi tâng cầu bằng đùi. Từng tổ thi,


mỗi tổ 1 HS tâng giỏi nhất thi với nhau
mỗi tổ 1 HS tâng giỏi nhất thi với nhau


để tìm ng
để tìm ng
ời tâng cầu giỏi nhất lớp.
ời tâng cầu giỏi nhất lớp.
b. Nhảy dây tập thể
b. Nhảy dây tập thể

GV cùng HS nhắc lại cách nhảy sau
GV cùng HS nhắc lại cách nhảy sau


đó chia tổ để HS tự điều khiển tập
đó chia tổ để HS tự điều khiển tập


luyện.
luyện.


HS dãn hàng tập luyện theo tổ.
HS dãn hàng tập luyện theo tổ.
HS chơi thử 1-2 lần. Sau đó HS chơi
HS chơi thử 1-2 lần. Sau đó HS chơi


chính thức 2-3 lần.
chính thức 2-3 lần.
HS hệ thống bài.
HS hệ thống bài.
- HS đi đều hát vỗ tay.
- HS đi đều hát vỗ tay.
******************************************
Thửự naờm ngaứy 7 thaựng 4 naờm 2011
TP C CON CHUN CHUN NC
I MC TIấU:
- Bit c din cm mt on trong bi vi ging nh nhng, tỡnh cm, bc u bit nhn
ging cỏc t ng gi t.

- Hiu ND, ý ngha: Ca ngi v p sinh ng ca chỳ chun chun nc v cnh p ca
quờ hng. (tr li c cỏc CH trong SGK)
II. K nng sng c bn c giỏo dc:
-T duy sỏng to: bỡnh lun, nhn xột
-Lm ch bn thõn: m nhn trỏch nhim
III/ cỏc phng phỏp/ k thut dy dc tớch cc:
- Tho lun chia s
- Trỡnh by 1 phỳt.
- Trỡnh by ý kin cỏ nhõn
IV/ Phng tin dy hc::
- Tranh minh ho bi c trong SGK .
- Tranh , nh chun chun.
- Bng ph vit sn cỏc cõu trong bi cn hng dn HS luyn c din cm.
V/ Tin trỡnh dy hc:
Hot ng ca GV Hot ng ca GV
- Khi ng :
- Kim tra bi c :
1. Khỏm phỏ Gii thiu bi mi.
2. Kt ni.
L4 - T31
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện đọc.
Mục tiêu: Đọc lưu loát, trôi chảy bài thơ.
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS.
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó.
- Đọc diễn cảm cả bài.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
Mục tiêu: biết vẻ đẹp sinh động của chú chuồn
chuồn nước và cảnh đẹp của quê hương.
* Đoạn 1 : … như còn đang phân vân
- Chuồn chuồn nước được miêu tả bằng những hình

ảnh so sánh nào ?
- Em thích hình ảnh so sánh nào ? Vì sao ?
=> Ý đoạn 1 : Tả chú chuồn chuồn nước lúc đậu một
chỗ.
* Đoạn 2 : Còn lại
- Cách miêu tả chuồn chuồn nước bay có gì hay ?
- Tình yêu quê hương , đất nước của tác giả thể hiện
qua bài văn như thế nào ?
+ Bài văn miêu tả vẻ đẹp của con chuồn chuồn
nước . Miêu tả theo cách bay của chuồn chuồn , tác
giả đã vẽ lên rất rõ khung cảnh làng quê Việt Nam
với hồ nước mênh mông , luỹ tre rì rào trong gió , bờ
ao với những khóm khoai nước rung rinh , cánh đồng
với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ , dòng sông
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng
đoạn.
- 1,2 HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải từ
mới.
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm
trả lời câu hỏi .
+ Bốn cái cánh mỏng như giấy
bóng.
+ Hai con mắt long lanh như thuỷ
tinh.
+ Thân chú nhỏ và thon vàng như
màu vàng của nắng mùa thu.
+ Bốn cánh khẽ rung rung như
còn đang phân vân.

- Hình ảnh “ Bốn cái cánh mỏng
như giấy bóng hoặc hai con mắt
long lanh như thuỷ tinh “ vì
những hình ảnh so sánh đó giúp
em hình dung rõ hơn về đôi cánh
và cặp mắt chuồn chuồn là những
hình ảnh rất đẹp.
- Thân chú nhỏ và thon vàng như
màu vàng của nắng mùa thu hoặc
Bốn cánh khẽ rung rung như còn
đang phân vân vì những hình ảnh
so sánh đó giúp em hình dung rõ
hơn về màu vàng của thân , độ
rung nhẹ của bốn cánh chuồn
chuồn . Cũng vì đó là cách so
sánh rất mới lạ , rất hay : so sánh
màu vàng của thân chuồn chuồn
vời màu của nắng , so sánh độ
rung của cánh với tâm trạng phân
vân của con người .
- Cách miêu tả đó rất hay vì tả rất
đúng cách bay vọt lên rất bất ngờ
của chuồn chuồ nước . Miêu tả
theo cách bay của chuồn chuồn ,
tác giả kết hợp tả được một cách
rất tự nhiên phong cảnh làng quê
thật đẹp và sinh động.
- HS nêu: Mặt trời trải rộng mênh
L4 - T31
với những đoàn thuyền ngược xuôi , đàn cò đang bay

, bầu trời xanh trong và cao vút . Tất cả những từ ngữ
, hình ảnh miêu tả đó đã bộc lộ rất rõ tình yêu của tác
giả với đất nước , quê hương .
=> Ý đoạn 2 : Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung
cánh bay.
=> Nêu đại ý của bài ?
3. Luyện tập : Đọc diễn cảm.
Mục tiêu: Đọc diễn cảm một đoạn trong bài với
giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- GV đọc diễn cảm đoạn Ôi chao….phân vân . Giọng
đọc ngạc nhiên , nhấn giọng các từ ngữ miêu tả vẻ
đẹp của chú chuồn chuồn.
4. Vận dụng:
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn .
- Chuẩn bị : Vương quốc vắng nụ cười ( Phần 1 ).
mông và gợn sóng ….cao vút.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm
bài văn.

-***********************************************************
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT .

I – MỤC TIÊU:
- Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đđoạn văn (BT1,
BT2).
- Quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đđầu tìm đđược những từ ngữ
miêu tả thích hợp (BT3).

II. Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:
-Thu thập, xử lí thông tin
-Đảm nhận trách nhiệm
III/ các phương pháp/ kĩ thuật dạy dọc tích cực:
- Làm việc nhóm
- chia sẻ thông tin
- Trình bày 1 phút
IV/ Phương tiện dạy học::
SGK , bảng phụ có ghi dàn ý.
V/ Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của GV
- Khởi động :
- Kiểm tra bài cũ :
1- Khám phá. Giới thiệu bài mới.
2- Kết nối.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và chọn lọc
chi tiết miêu tả.
Mục tiêu: biết được những nét tả bộ phận chính của
một con vật.
Bài tập 1,2.
L4 - T31
GV chốt lại:
Hai tai: to, dựng đứng
Hai lỗ mũi: ươn ướt…
………
3 Luyện tập:
GV treo một số ảnh con vật.
Lưu ý HS: Đọc kĩ 2 ví dụ trong SGK để hiểu bài.
Viết lại những từ ngữ miêu tả theo hai cột.
HS và giáo viên nhận xét.

4. Vận dụng:
Nhận xt chung tiết học.
Chuẩn bị bi cho tiết học sau.
HS đọc nội dung bài tập 1,2.
HS đọc kĩ đoạn Con ngựa, làm
bài vào vở.
HS phát biểu ý kiến.
Một HS đọc yêu cầu bài tập 3.
HS đọc yêu cầu bài tập.
Một vài HS nhắc tên con vật em
chọn để quan sát.
HS viết bài theo hai cột
HS đọc kết quả.
******************************************************
TOÁN ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tiếp theo)
I – MỤC TIÊU:
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9.
II – CHUẨN BỊ:
SGK, bảng phụ.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của GV
1- Giới thiệu bài.
- Khởi động :
- Kiểm tra bài cũ :
- Giới thiệu bài mới.
2- Phát triển bài.
Hoạt động 1: Thực hành.
Mục tiêu: Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 ;
3 ; 5 ; 9.
Bài tập 1:

Trước khi làm bài, GV yêu cầu HS nêu lại các dấu
hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9; GV giúp HS củng cố lại
dấu hiệu chia hết cho 2, 5 (xét chữ số tận cùng); cho
3, 9 (xét tổng các chữ số của số đã cho)
Bài tập 2:
Khi chữa bài, GV yêu cầu HS nêu lại dấu hiệu của
số chia hết cho cả 2 và 5 (tận cùng bằng 0)
Bài tập 3:
HD cách giải như sau:
x chia hết cho 5 nên x có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5
; x là số lẻ, vậy x có chữ số tận cùng là 5.
Vì 23 < x < 31 nên x là 25
Bài tập 4:Yêu cầu HS tự làm
HS giải thích cách làm nhưng khi trong bài làm chỉ
yêu cầu HS viết số.
Bài tập 5:Xếp mỗi đĩa 3 quả thì vừa hết, vậy số cam
là một số chia hết cho 3. Xếp mỗi đĩa 5 quả thì vừa
hết, vậy số cam là một số chia hết cho 5. Số cam đã
cho ít hơn 20 quả. Vậy số cam là 15 quả.
HS sửa bài
HS nhận xét
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết
quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài

HS làm bài
HS sửa bài
L4 - T31
3 – Kết luận:Nhận xt chung tiết học.
Chuẩn bị bài: Ôn tập về các phép tính với số tự
nhiên
Làm bài trong SGK
****************************************************
KHOA HỌC
ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
I – MỤC TIÊU:
- Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như: nước, thức ăn, không
khí, ánh sáng.
KNS:
-Làm việc nhóm
-Quan sát, so sánh và phán đoán các khả năng xảy ra với động vật khi được nuôi trong
những điều kiện khác nhau.
BVMT:
-Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
II/ các phương pháp/ kĩ thuật dạy dọc tích cực:
PP đàm thoại, thảo luận nhóm, nêu vấn đề, trực quan
III/ Phương tiện dạy học::
- Hình trang 124,125 SGK.
- Phiếu học tập.
IV/ Tiến trình dạy học:
L4 - T31
******************************************************************
T5 VEế THEO MAU: Mẫu có dạng hình trụ và hình cầu
I-Mục tiêu
- Học sinh hiểu cấu tạo hỡnh daựng và đặc điểm của vaọt mẫu có dạng hình trụ và hình cầu.

- HS biết cách vẽ hình trụ và hình cầu và vẽ đợc hình gần giống mẫu.
- HS ham thích tìm hiểu các vật xung quanh.
II-Đồ dùng dạy học
*Giáo viên - SGK, SGV- Mẫu vẽ
*Học sinh - SGK- Giấy hoặc vở thực hành - Bút chì, màu vẽ.
III-Các hoạt động dạy - học chủ yêú
Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động của học sinh
1-ổn định tổ chức
2-Bài mới : Giới thiệu - ghi bảng
Hoạt động 1: Quan sát - nhận xét
-GV gới thiệu mẫu có dạng hình trụ, hình cầu để HS
Kiểm tra đồ dùng
- HS quan sát nhận xét
Hot ng ca GV Hot ng ca GV
- Kim tra bi c :
1. Khỏm phỏ: Gii thiu bi mi.
2. Kt ni.
Hot ng 1:Trỡnh by cỏch tin hnh thớ nghim
ng vt cn gỡ sng.
Mc tiờu: Chng minh vai trũ cu nc, thc
n, khụng khỡ v ỏnh sỏng i vi i sng ng
vt.
-Mun bit thc vt cn gỡ sng ta cú th lm
thớ nghim nh th no?
-Ta s dựng kin thc ú chng minh: ng vt
cn gỡ sng.
-Yờu cu hs lm vic theo th t:
+c mc Quan sỏt trang 124 SGK xỏc nh
iu kin sng ca 5 con chut trong thớ nghim.
3. Luyn tp: D oỏn kt qu thớ nghim.

Mc tiờu: Nờu nhng iu kin cn ng vt
sng v phỏt trin bỡnh thng.
-D oỏn xem con chut trong hp no s cht
trc? Ti sao? Nhng con cũn li s nh th no?
-K ra nhng yu t mt con vt sng v phỏt
trin bỡnh thng.
Kt lun:
Nh mc Bn cn bit trang 125.
4. Vn dng:
-Hóy nờu nhng iu kin cn ng vt vt
sng v phỏt trin bỡnh thng?
Chun b bi sau, nhn xột tit hc.
-Cho cõy sng thiu cỏc iu kin.
-Cỏc nhúm lm theo hng dn v
vit vo bng :
-D oỏn kt qu v ghi vo bng
(kốm theo)
L4 - T31
quan sát nhận xét.
+Ca có hình gì ?
+Ca có những bộ phận nào ?
+Quả có hình gì ?
+Màu sắc của quả ?
+So sánh tỉ lệ, màu sắc 2 đồ vật ca và quả
+Vị trí của 2 đồ vật
Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh cách vẽ
Quan sát mẫu
-Vẽ khung hình chung
-Vẽ khung hình riêng
-Vẽ phác các nét chính

-Vẽ chi tiết
-Lên đậm nhạt
Hoạt động 3 : Thực hành
- GV yêu cầu HS làm bài
- Hớng dẫn HS về cách ớc lợng tỉ lệ chung, riêng của
từng mẫu vật
- Hớng dẫn lên đậm nhạt
Hoạt động 4 : Đánh giá - nhận xét
- GV tổ chức cho HS nhận xét một số bài tiêu biểu
- GV bổ sung cùng HS xếp loại và khen ngợi HS có
bài vẽ đẹp
3 Củng cố- dặn dò
GV dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau
+Hình trụ
+Miệng, thân, đáy
+Hình tròn
+Đỏ, vàng
+Ca cao hơn quả .
- HS quan sát
HS làm bài theo hớng dẫn
- Vẽ cái ca và quả
HS tìm ra bài mình thích
Quan sát chậu cảnh
***************************************************************************
Thử saựu ngaứy 8 thaựng 4 naờm 2011
LUYN T V CU
THấM TRNG NG CH NI CHN CHO CU
I MC TIấU:
- Hiu c tỏc dng v c im ca trng ng ch ni chn trong cõu (tr li CH
õu?); nhn bit c trng ng ch ni chn trong cõu (BT1, mc III); bc u bit

thờm trng ng ch ni chn cho cõu cha cú trng ng (BT2); bc u vit c on
vn cú cõu m u cho sn (BT3).
II. K nng sng c bn c giỏo dc:
- Kim soỏt
- Ra quyt nh: tỡm kim cỏc la chn
- T duy sỏng to: nhn xột, bỡnh lun
III/ cỏc phng phỏp/ k thut dy dc tớch cc:
- Lm vic theo nhúm
- chia s thụng tin
L4 - T31
- Trình bày ý kiến cá nhân
IV/ Phương tiện dạy học::
- Bảng lớp viết :
- Hai câu văn ở BT 1 (phần nhận xét ).
- Ba câu văn ở BT11 (phần luyện tập ).
- Ba băng giấy – mỗi băng viết một câu chưa hoàn chỉnh ở BT2 (phần luyện tập )
- Bốn băng giấy – mỗi băng chỉ viết một câu chỉ có trạng ngữ chỉ nơi chốn ở BT3 (phần
luyện tập )
V/ Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của GV
- Khởi động :
- Kiểm tra bài cũ :
1. Khám phá: Giới thiệu bài mới.
2. Kết nối.
Hoạt động 1: Nhận xét.
Mục tiêu: Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ
chỉ nơi chốn trong câu.
Hai HS nối tiếp nhau đọc bài tập 1,2
GV nhắc HS : trước tiên tìm thành phần CN, VN của câu.
Sau đó tìm thành phần trạng ngữ.

Bài 1:
GV chốt lại lời giải đúng:
Trước nhà
Trên các lề phố, trước cổng các cơ quan, trên mặt đường
nhựa, từ khắp năm cửa đổ vào,
Bài 2: Đặt câu hỏi cho các trạng ngữ tìm được
Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu?
Hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi ở đâu?
Hoạt động 2: Ghi nhớ
Ba HS đọc lại ghi nhớ.
3. Luyện tập:
Mục tiêu:Bước đầu viết được đoạn văn có câu mở đầu cho
sẵn.
Cách thực hiện như bài tập trên.
Bài tập 1:
Trước rạp. Trên bờ. Dưới những mái nhà ẩm nước.
Bài tập 2:
GV nhắc HS : phải thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu.
GV cho 3 HS lên bảng làm vào phiếu.
Câu a: Ở nhà,
Câu b: Ở lớp,
Câu c: Ngoài vườn.
Bài tập 3:
HS đọc nội dung bài tập.
HS làm tương tự bài tập 2
Câu a: Ngoài đường, mọi người đi lại tấp nập.
Câu b: Trong nhà, mọi người đang nói chuyện sôi nổi.
Câu c: Trên đường đến trường, em gặp rất nhiều người.
Câu d: Ở bên kia sườn núi, hoa nở trắng cả một vùng.
HS đọc yêu cầu

HS suy nghĩ làm bài.
HS khác nhận xét.
HS đọc yêu cầu
HS suy nghĩ làm bài.
HS khác nhận xét
HS đọc ghi nhớ.
HS đọc yêu cầu
HS suy nghĩ làm bài.
HS khác nhận xét
HS lên bảng làm bài.
HS khác nhận xét.
HS suy nghĩ làm bài.
HS khác nhận xét.
L4 - T31
4. Vận dụng:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
Chuẩn bị bài:
*******************************************************
TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN
MIÊU TẢ CON VẬT .
I – MỤC TIÊU:
- Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn
nước (BT1).
- Biết sắp xếp các câu cho trước thành 1 đoạn văn (BT2).
- Bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn (BT3).
II. Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:
-Tìm và xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu
-Đảm nhận trách nhiệm
III/ các phương pháp/ kĩ thuật dạy dọc tích cực:

Đặt câu hỏi
-Thảo luận cặp đôi – chia sẻ
-Trình bày ý kiến cá nhân
IV/ Phương tiện dạy học::
SGK,
V/ Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của GV
- Kiểm tra bài cũ :
1. Khám phá: Giới thiệu bài mới.
2. Kết nối.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập .
Mục tiêu: Nhận biết được đoạn văn và ý
chính của từng đoạn trong bài văn.
Bài tập 1:
GV chốt lại:
Đoạn 1: từ đầu đến như còn đang phân vân.
(Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước
lúc đậu một chỗ)
Đoạn 2: Còn lại
(Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh
bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên
theo cánh bay của chuồn chuồn)
Bài tập 2:
GV chốt lại: thứ tự b, a, c.
3. Luyện tập:
GV nhắc HS:
Mỗi em phải viết một đoạn văn có câu mở
đoạn cho sẵn Chú gà nhà em đã ra dáng một
chú gà trống đẹp.
GV nhận xét, sửa chữa.

4. Vận dụng:
HS đọc kĩ bài Con chuồn chuồn nước
trong SGK, xác định các đoạn văn trong
bài. Tìm ý chính của từng đoạn.
HS phát biểu ý kiến.
HS đọc yêu cầu bài tập, làm việc cá nhân,
xác định thứ tự đúng cảu các câu văn để
tạo thành đoạn văn hợp lí.
HS phát biểu ý kiến.
HS đọc yêu cầu bài tập.
HS viết dựa vào gợi ý trong SGK.
Một số HS đọc đoạn văn viết.

×