Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

G ÁN L2 Tuần 31 sáng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.68 KB, 31 trang )

Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp 2
TUẦN 31 Ngày soạn: 18 / 4 / 2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2010
Toán: LUYỆN TẬP

I: Yêu cầu:
- Biết cách làm tính cộng, (không nhớ) các số trong phạm vi 1000, cộng có nhớ trong
phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
- Biết tính chu vi hình tam giác.
- GD HS ý thức tự giác, tính cẩn thận khi làm toán.
*(Ghi chú: Bài 1, Bài 2 cột 1,3; Bài 4; Bài 5)
II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi BT5
III .Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Bài cũ :
- Đặt tính rồi tính: 456 + 125 ; 781 + 118
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1: Tính
225 362 638
634 524 204
- Yêu cầu 3 hs lên bảng làm, lớp làm vào VN
- Nhận xét, chữa
Bài 2:
- Gọi hs đọc yêu cầu
245 + 312 665 + 214 72 + 19
- Yêu cầu hs tự đặt tính và tính
- Gọi hs nhận xét bài của bạn


Bài 4:
- Gọi hs đọc bài toán và nhận dạng bài toán
- Yêu cầu hs tự tóm tắt bài toán
? Muốn biết con sư tử nặng bao nhiêu ki lô gam
ta làm phép tính gì?
- Yêu cầu hs làm vào vở
- Chấm 1 số bài, nhận xét chữa
Bài 5:
- Treo bảng phụ, gọi hs đọc yêu cầu và số đo các
cạnh của hình tam giác
- 2 hs lên làm bảng lớp, lớp làm bảng
con
- Nghe
- Đọc yêu cầu
- Làm bài. Nhận xét bài làm của bạn đối
chiếu với bài làm của mình
- Đọc yêu cầu
- 4 hs (yếu) làm bảng lớp, cả lớp làm
bảng con
- Nhận xét, nêu lại cách đặt tính và tính
- 1 hs đọc; bài toán về nhiều hơn.
Con gấu : 210 kg
Con sư tử nặng hơn: 18 kg
Con sư tử : kg?
- Phép cộng
- 1 em lên bảng giải, lớp làm vào vở
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Quan sát, đọc
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG
1

Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp 2
? Nêu cách tính chu vi hình tam giác?
- Yêu cầu hs tự làm bài
- Nhận xét, chữa
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn: Xem lại bài các bài tập
- Nêu
- Làm bài, đọc kết quả
300 +400 + 200 = 900 (cm)
- Lắng nghe
Tập đọc: CHIẾC RỄ ĐA TRÒN

I: Yêu cầu:
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. (trả lời được các
câu hỏi 1, 2, 3, 4)
- GD hs lòng kính yêu Bác Hồ
*(Ghi chú: HS khá, giỏi trả lời được CH 5)
II. Chuẩn - Tranh minh hoạ bài TĐ. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Tiết 1
Khởi động:
A. Bài cũ:
- 2 hs đọc bài: Cháu nhớ Bác Hồ + TLCH
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu:

2.2. Hướng dẫn luyện đọc:
a. Đọc từng câu:
- Yêu cầu hs đọc
- Tìm tiếng từ khó
- Luyện phát âm
b. Đọc từng đoạn:
- Gọi hs đọc
- Treo bảng phụ hướng dẫn đọc
Yêu cầu HS tìm cách đọc sau đó tổ chức cho
các em luyện đọc các câu khó ngắt giọng.
- Tìm hiểu nghĩa các từ chú giải SGK
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
d. Thi đọc:
- Theo dõi,nhận xét tuyên dương.
- Hát
- 2 hs
- Lắng nghe.
- Đọc thầm
- Nối tiếp đọc từng câu.
- Tìm và nêu
- Luyện phát âm, cá nhân, lớp.
- Nối tiếp đọc từng đoạn
- Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc.
- Nêu
- Các nhóm luyện đọc
- Đại diện các nhóm thi đọc.
Lớp theo dõi, nhận xét bình chọn
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG
2
Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp 2

e.Đọc đồng thanh:
Tiết 2
3. Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu đọc lại bài bài + TLCH
? Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất Bác bảo chú
cần vụ làm gì?
? Chú cần vụ trồng chiếc rễ đa ntn?
? Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa
ntn?
? Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình
dáng thế nào?
? Các bạn nhỏ thích chơi trògì bên cây đa?
- Gọi HS đọc câu hỏi 5.
Hãy nói 1 câu về tình cảm của Bác Hồ đối với
thiếu nhi, về thái độ của Bác Hồ đối với mọi vật
xung quanh.
- Nhận xét, sửa lỗi câu cho HS, nếu có.
Khen những HS nói tốt.
4. Luyện đọc lại:
- Yêu cầu hs tìm giọng đọc toàn bài.
Tổ chức cho HS thi đọc phân vai .
- Nhận xét và ghi điểm HS.
5. Củng cố – Dặn dò:
- Gọi 1 em đọc lại bài
-Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tốt giờ kể chuyện.
nhóm đọc tốt.
- Đọc 1 lần
- Đọc bài và TLCH
- Bác bảo chú cần vụ trồng cho chiếc

rễ mọc tiếp.
- Chú xới đất, vùi chiếc rễ xuống.
- Cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn,
buộc tựa vào hai cái cọc sau đó vùi
hai đầu rễ xuống đất.
- Chiếc rễ đa trở thành một cây đa con
có vòng là tròn.
- Các bạn vào thăm nhà Bác thích
chui qua lại vòng lá tròn được tạo nên
từ rễ đa.
- Đọc
- Suy nghĩ và nối tiếp nhau phát biểu:
+ Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi./ Bác
Hồ luôn nghĩ đến thiếu nhi./ Bác rất
quan tâm đến thiếu nhi/…
+ Bác luôn thương cỏ cây, hoa lá./
Bác luôn nâng niu từng vật./ Bác
quan tâm đến mọi vật xung quanh./…
- Tìm và nêu.
- Thi đọc lại bài.
Lớp theo dõi,nhận xét, bình chọn
nhóm, cá nhân đọc tốt.
- 1 hs đọc
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Ngày soạn: 18 / 4 / 2010
Ngày giảng: Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2010
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG
3
Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp 2
Toán: PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000

I. Yêu cầu:
- Biết cách làm tính trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 1000.
- Biết trừ nhẩm các số tròn trăm.
- Biết giải bài toán về ít hơn.
- GD hs tính cẩn thận, chính xác trong làm toán.
*(Ghi chú: Bài 1 cột 1,2; Bài 2 phép tính đầu và phép tính cuối; Bài 3, Bài 4)
II. Chuẩn bị:
- Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động
A. Bài cũ :
- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
Đặt tính và tính: 456 + 124 ; 673 + 216
- Nhận xét
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn trừ các số có 3 chữ số (không nhớ)
a) Giới thiệu phép trừ:
- Vừa nêu bài toán, vừa gắn hình biểu diễn số như
phần bài học trong SGK.
Bài toán: Có 635 hình vuông, bớt đi 214 hình
vuông. Hỏi còn lại bao nhiêu hình vuông?
? Muốn biết còn lại bao nhiêu hình vuông, ta làm
thế nào?
- Nhắc lại bài toán và đánh dấu gạch 214 hình
vuông như phần bài học.
b) Đi tìm kết quả:
- Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn phép trừ và
hỏi: Phần còn lại có tất cả mấy trăm, mấy chục và

mấy hình vuông?
? 4 trăm, 2 chục, 1 hình vuông là bao nhiêu hình
vuông?
? Vậy 635 trừ 214 bằng bao nhiêu?
c) Đặt tính và thực hiện tính:
- Nêu yêu cầu: Dựa vào cách đặt tính cộng các số
có 3 chữ số, hãy suy nghĩ và tìm cách đặt tính trừ
635 – 214.
- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính
- Yêu cầu HS dựa vào cách thực hiện tính trừ với
- Hát
- 2 HS làm bài trên bảng, lớp làm
bảng con
- Nghe
- Theo dõi và tìm hiểu bài toán.
- Ta thực hiện phép trừ 635 – 214
- Quan sát
- Còn lại 4 trăm, 2 chục, 1 hình
vuông.
- 421 hình vuông.
- 635 – 214 = 421
- 1 HS lên bảng đặt tính,lớp làm
bảng con
- 2 -3 em
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG
4
Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp 2
các số có 2 chữ số để tìm cách thực hiện phép tính
trên.
3. Luyện tập, thực hành.

Bài 1: Tính
484 586 497
241 253 125
- Yêu cầu HS làm bảng con
- Nhận xét và chữa bài.
Bài 2:
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS làm vào vở
-Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau
đó yêu cầu HS vừa lên bảng làm bài nêu cách đặt
tính và thực hiện phép tính của mình.
- Nhận xét , chữa
Bài 3: Tính nhẩm (theo mẫu)
500 - 200 = 300 700 - 300 =
1000 - 400 =

- Yêu cầu HS nối tiếp nhau tính nhẩm trước lớp
- Nhận xét và hỏi: Các số trong bài tập là các số
ntn?
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán và vẽ sơ đồ bài
toán, sau đó viết lời giải.
4. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại các bài tập
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Nêu miệng 635
- 124
421

4 hs lên bảng làm, nêu lại cách tính
- Đặt tính rồi tính.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở
548 732 592 395
312 201 222 23
236 531 370 372
- Đọc yêu cầu
- Nối tiếp nêu kết quả
- Là các số tròn trăm.
- Đọc
Tóm tắt:
183con
Vịt:
Gà: 121 con
? con
Bài giải:
Đàn gà có số con là:
183 – 121 = 62 (con)
Đáp số: 62 con gà.
- Lắng nghe
Đạo đức: BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH (TT)
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG
5
Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp 2
I. Yêu cầu:
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích.
- Yêu quý và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích ở nhà,
ở trường và ở nơi công cộng.
- GD hs yêu quý và bảo vệ các loài vật.
*(Ghi chú: Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia bảo vệ loài vật có ích.

II. Chuẩn bị:
+ GV: Phiếu thảo luận nhóm
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động
A. Bài cũ :
? Đối với các lồi vật có ích, các em nên và không
nên làm gì?
? Kể tên và nêu lợi ích của 1 số lồi vật mà em biết?
- Nhận xét, đánh giá
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Tìm hiểu bài:
 Hoạt động 1: Xử lý tình huống
- Chia nhóm HS, yêu cầu các bạn trong nhóm thảo
luận với nhau tìm cách ứng xử với tình huống được
giao sau đó sắm vai đóng lại tình huống và cách ứng
xử được chọn trước lớp.
+ Tình huống 1: Minh đang học bài thì Cường đến
rủ đi bắn chim.
+ Tình huống 2: Vừa đến giờ Hà phải giúp mẹ cho
gà ăn thì hai bạn Ngọc và Trâm sang rủ Hà đến nhà
Mai xem bộ quần áo mới của Mai.
+ Tình huống 3: Trên đường đi học về. Lan nhìn
thấy một con mèo con bị ngã xuống rãnh nước.
+ Tình huống 4: Con lợn nhà em mới đẻ ra một đàn
lợn con.
Kết luận: Mỗi tình huống cócách ứng xử khác nhau
nhưng phải luôn thể hiện được tình yêu đối với các
lồi vật có ích.

 Hoạt động 2: Liên hệ thực tế.
- Yêu cầu HS kể một vài việc làm cụ thể em đã làm
hoặc chứng kiến về bảo vệ lồi vật có ích.
- Hát
- 2 hs trả lời
- Nghe
- Thực hành hoạt động theo nhóm
sau đó các nhóm trình bày sắm vai
trước lớp. Sau mỗi nhóm trình bày,
các nhóm khác nhận xét và nêu
cách xử lí khác nếu cần.
- Minh khuyên Cường không nên
bắn chim vì chim bắt sâu bảo vệ
mùa màng và tiếp tục học bài.
- Hà cần cho gà ăn xong mới đi
cùng các bạn hoặc từ chối đi vì còn
phải cho gà ăn.
- Lan cần vớt con mèo lên mang về
nhà chăm sóc và tìm xem nó là mèo
nhà ai để trả lại cho chủ
- Em cần cùng gia đình chăm sóc
đàn lợn để chúng khoẻ mạnh hay
ăn, chóng lớn.
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Một số HS kể trước lớp. Cả lớp
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG
6
Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp 2
- Khen ngợi các em đã biết bảo vệ lồi vật có ích.
3. Củng cố – Dặn dị:

- Nhận xét tiết học.
- Thực hiện tốt những điều đã học
theo dõi và nhận xét về hành vi
được nêu.
- Nghe, ghi nhớ
Chính tả: (Nghe-viết) VIỆT NAM CÓ BÁC
I: Yêu cầu:
- Nghe-viết đúng bài CT, trình bày đúng bài thơ lục bát Việt Nam có Bác.
- Viết chữ đúng mẫu, đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm được BT 2 hoặc BT3 a/b
: GD cho các em đức tính cẩn thận, chính xác, ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị:
- Bài tập 3 viết vào giấy to và bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động
A. Bài cũ :
- Yêu cầu viết: xinh xắn, ăn xin, bạc phếch,
quanh co, …
- Nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết chính tả:
a) Ghi nhớ nội dung
- Đọc toàn bài thơ.
- Gọi 2 HS đọc lại bài.
? Bài thơ nói về ai?
? Công lao của Bác Hồ được so sánh với gì?
? Nhân dân ta yêu quý và kính trọng Bác Hồ
ntn?

b) Hướng dẫn cách trình bày
? Bài thơ cá mấy dòng thơ?
? Đây là thể thơ gì? Vì sao em biết?
? Các chữ đầu dòng được viết ntn?
? Ngoài các chữ đầu dòng thơ, trong bài chúng
ta còn phải viết hoa những chữ nào?
- Hát
- 2 hs lên bảng viết, lớp bảng con
- Nghe
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- 2 HS đọc lại bài.
- Bài thơ nói về Bác Hồ.
- So sánh với non nước, trời mây và đỉnh
Trường Sơn.
- Nhân dân ta coi Bác là Việt Nam, Việt
Nam là Bác.
- Bài thơ có 6 dòng thơ.
- Đây là thể thơ lục bát vì dòng đầu có 6
tiếng, dòng sau có 8 tiếng.
- Các chữ đầu dòng thì phải viết hoa, chữ
ở dòng 6 tiếng lùi vào 2 ô, chữ ở dòng 8
tiếng lùi vào 1 ô.
- Việt Nam, Trường Sơn vì là tên riêng.
Viết hoa chữ Bác để thể hiện sự kính
trọng với Bác.
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG
7
Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp 2
c) Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS đọc các tiếng khó viết.

- Yêu cầu HS viết các từ khó
- Nhận xét
d) Viết chính tả:
- Đọc bài cho HS viết.
e) Soát lỗi:
- Đọc cho hs dò bài
g) Chấm bài, nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 đoạn
thơ.
- Gọi HS nhận xét, sau đó chữa bài và cho
điểm HS.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng, yêu cầu
2 nhóm thi làm bài theo hình thức nối tiếp.
Mỗi HS chỉ điền 1 từ rồi đưa phấn cho bạn.
Nhóm nào nhanh và đúng sẽ thắng.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc
4. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại các lỗi sai trong bài
(nếu có)
- Tìm và đọc: mỗi, đỉnh, Trường Sơn,
nghìn năm
- 1 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.
- Nghe-viết bài
- Đổi vở, dò bài

- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- 3 HS làm bài nối tiếp, lớp làm vào Vở
Bài tập
……
Có bưởi cam thơm, mát bóng dừa
Có rào râm bụt đỏ hoa quê
……
Có bốn mùa rau tươi tốt lá
Như những ngày cháo bẹ măng tre…
……
Gỗ thường mộc mạc, chẳng mùi son
Giường mây chiếu cói, đơn chăn
gối…
- Điền tiếng thích hợp vào chỗ trống.
- 2 nhóm cùng làm bài.
- Lắng nghe
Kể chuyện: CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
I. Yêu cầu:
- Sắp xếp đúng trật tự các tranh theo nội dung câu chuyện và kể lại được từng đoạn của
câu chuyện (BT1, BT2)
- Biết nhận xét, lắng nghe bạn kể.
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG
8
Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp 2
*(Ghi chú: HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện BT3)
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ trong bài. Các câu hỏi gợi ý từng đoạn.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động

A. Bài cũ :
- Gọi HS kể lại chuyện Ai ngoan sẽ được thưởng.
? Qua câu chuyện em học được những đức tính gì
tốt của bạn Tộ?
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn kể chuyện:
a) Sắp xếp lại các tranh theo trật tự:
- Gắn các tranh không theo thứ tự.
- Yêu cầu HS nêu nội dung của từng bức tranh.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và sắp xếp lại thứ tự các
bức tranh theo trình tự câu chuyện.
- Gọi 1 HS lên dán lại các bức tranh theo đúng thứ
tự.
- Nhận xét, ghi điểm
b) Kể lại từng đoạn truyện:
Bước 1: Kể trong nhóm
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm
Bước 2: Kể trước lớp
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước
lớp.
- Sau mỗi lượt HS kể, gọi HS nhận xét.
c) Kể lại toàn bộ truyện
- Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau kể lại toàn bộ câu
chuyện.
- Gọi HS nhận xét.
- Hát
- 3 HS kể nối tiếp
- Khi có lỗi cần dũng cảm nhận lỗi.

- Nghe
- Quan sát tranh.
+ Tranh 1: Bác Hồ đang hướng dẫn
chú cần vụ cách trồng rễ đa.
+ Tranh 2: Các bạn thiếu nhi thích
thú chui qua vòng tròn, xanh tốt của
cây đa non.
+ Tranh 3: Bác Hồ chỉ vào chiếc rễ
đa nhỏ nằm trên mặt đất và bảo chú
cần vụ đem trồng nó.
- Suy nghĩ, làm bài
- Đáp án: 3 – 2 – 1
- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt mỗi HS
trong nhóm kể lại nội dung một
đoạn của câu chuyện. Các HS khác
nhận xét, bổ sung của bạn.
- Đại diện các nhóm HS kể.
- Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu.
- 3 HS thực hành kể chuyện.
- Nhận xét bạn theo tiêu chí đã nêu
ở tuần 1.
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG
9
Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp 2
- Yêu cầu kể lại chuyện theo vai.
- Gọi HS nhận xét.
- Nhận xét, tuyên dương cá nhân kể tốt ghi điểm
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét cho điểm HS.
- Dặn HS về nhà tập kể cho người thân nghe.

- Chuẩn bị: Chuyện quả bầu.
- 3 HS đóng 3 vai: người dẫn
chuyện, Bác Hồ, chú cần vụ để kể
lại truyện.
- Nhận xét.
- Lắng nghe, ghi nhớ

Ngày soạn: 18 / 4 / 2010
Ngày giảng: Thứ tư ngày 21 tháng 4 năm 2010
Toán: LUYỆN TẬP
I.Yêu cầu:
- Biết cách làm tính trừ, (không nhớ) các số trong phạm vi 1000, trừ có nhớ trong phạm
vi 100.
- Biết giải bài toán về ít hơn.
- GD hs tính cẩn thận, chính xác trong học toán
*(Ghi chú: Bài 1; Bài 2 cột 1; Bài 3 cột 1, 2, 4; Bài 4)
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi BT3
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động
A. Bài cũ :
- Đặt tính và tính:
a) 456 – 124 ; 673 – 212
b) 542 – 100 ; 264 – 135
- Nhận xét
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2.Luyện tập:
Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS nối
tiếp nhau đọc kết quả
Bài 2:
- Gọi hs nêu yêu cầu
- Yêu cầu hs (Yếu) làm bảng con
- Hát
- 4 HS làm bài trên bảng, lớp làm bảng
con
- Nghe
- Đọc
- Làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau
đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
331
351
682


732
255
987


451
148
599


222
203
425


- Đặt tính rồi tính
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG
10
Trng tiu hc H CHN NHN Giỏo ỏn bui sỏng Lp 2
- Yờu cu HS nờu li cỏch t tớnh v thc hin
tớnh tr cỏc s cú 3 ch s.
- Nhn xột, cha
Bi 3: Treo bng ph
- Ch bng v cho HS c tờn cỏc dũng trong
bng tớnh: S b tr, s tr, hiu.
? Mun tỡm hiu ta lm th no?
? Mun tỡm s b tr ta lm th no?
? Mun tỡm s tr ta lm th no?
- Yờu cu HS lm bi.
- Nhn xột, cha bi
Bi 4:
- Gi HS c bi.
- Hng dn HS phõn tớch bi toỏn v v s
bi toỏn, sau ú gii vo v.
- Chm bi, nhn xột
3. Cng c Dn dũ :
- Nhn xột tit hc.
- Xem li cỏc BT
- Chun b: Luyn tp chung.
404
354
758



47
26
73


46
19
65

- Quan sỏt, c yờu cu
- c
- Ta ly s b tr tr i s tr.
- Ta ly hiu cng vi s tr.
- Ta ly s b tr tr i hiu.
- 1 HS lờn bng lm bi, c lp lm bi
VN
- c
- Phõn tớch bi toỏn, lm bi vo v
Túm tt:
865HS
Thnh Cụng: / / /
32HS
Hu Ngh : / /
? HS
Bi gii:
Trng Tiu hc Hu Ngh cú s hc
sinh l: 865 32 = 833 ( HS )
ỏp s: 833 hc sinh.
- Lng nghe

Tp c: CY V HOA BấN LNG BC

I. Yờu cu:
- c rnh mch ton bi; bit ngt ngh hi ỳng cỏc cõu vn di.
-Hiu ND: Cõy v hoa p nht khp min t nct hi bờn lng Bỏc, th hin lũng
tụn kớnh ca ton dõn vi Bỏc. (tr li c CH trong sgk)
II. Chun - Tranh minh ho bi T. Bng ph ghi sn ni dung cn luyn c.
Ngi thc hin: LM TH MAI PHNG
11
Soỏ bũ trửứ 257 867
Soỏ trửứ 136 136
Hieọu 121 206
Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp 2
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động:
A. Bài cũ:
- 2 hs đọc bài: Chiếc rễ đa tròn + TLCH
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu:
2.2. Hướng dẫn luyện đọc:
a. Đọc từng câu:
- Yêu cầu hs đọc
- Tìm tiếng từ khó
- Luyện phát âm
b. Đọc từng đoạn:
- Chia đoạn, gọi hs đọc
- Treo bảng phụ hướng dẫn đọc

Yêu cầu HS tìm cách đọc sau đó tổ chức cho
các em luyện đọc các câu khó ngắt giọng.
- Tìm hiểu nghĩa các từ chú giải SGK
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
d. Thi đọc:
- Theo dõi,nhận xét tuyên dương.
e.Đọc đồng thanh:
3. Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu đọc lại bài bài + TLCH
? Kể tên các loại cây được trồng phía trước lăng
Bác?
? Những loài hoa nổi tiếng nào ở khắp mọi miền
đất nước được trồng quanh lăng Bác?
? Tìm những từ ngữ hình ảnh cho thấy cây và
hoa luôn cố gắng làm đẹp cho lăng Bác?
? Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng mang
tình cảm của con người đối với Bác?
4. Luyện đọc lại:
- Yêu cầu hs tìm giọng đọc toàn bài.
Tổ chức cho HS thi đọc lại bài
- Nhận xét và ghi điểm HS.
5. Củng cố – Dặn dò:
- Gọi 1 em đọc lại bài
- Hát
- 2 hs
- Lắng nghe.
- Đọc thầm
- Nối tiếp đọc từng câu.
- Tìm và nêu
- Luyện phát âm, cá nhân, lớp.

- Nối tiếp đọc từng đoạn
- Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc.
- Nêu
- Các nhóm luyện đọc
- Đại diện các nhóm thi đọc.
Lớp theo dõi, nhận xét bình chọn
nhóm đọc tốt.
- Đọc 1 lần
- Đọc bài và TLCH
- Cây vạn tuế, cây dầu nước, cây hoa
ban.
- Hoa ban, hoa đào Sơn La, hoa sứ đỏ
Nam Bộ, hoa dạ hương, hoa nhài, hoa
mộc, hoa ngâu.
- Tụ hội, đâm chồi, phô sắc, toả ngát
hương thơm.
- Cây và hoa của non sông gấm vóc
đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng
theo đoàn người vào lăng viếng Bác.
- Tìm và nêu.
- Thi đọc lại bài.
Lớp theo dõi,nhận xét, bình chọn
nhóm, cá nhân đọc tốt.
- 1 hs đọc
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG
12
Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp 2
? Cây và hoa bên lăng Bác tượng trưng cho ai?
-Nhận xét tiết học.
- Đọc lại bài

-Cây và hoa bên lăng Bác tượng trưng
cho nhân dân Việt Nam luôn tỏ lòng
tôn kính với Bác.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Thể dục: BÀI 62
(Giáo viên chuyên trách dạy)

Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY.
I. Yêu cầu:
- Biết xếp các từ có nghĩa trái ngược nhau (từ trái nghĩa)theo từng cặp (BT 1).
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT2).
- GD hs lòng kính yêu Bác Hồ.
II. Chuẩn bị:
- Các thẻ từ BT1 ; BT3 viết vào bảng phụ. Giấy, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động
A. Bài cũ :
- Gọi 3 HS lên viết câu của bài tập 3 tuần 30.
- Gọi HS dưới lớp đọc bài làm của bài tập 2.
- Nhận xét.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 2 HS đọc các từ ngữ trong dấu ngoặc.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng gắn các thẻ từ đã chuẩn bị
vào đúng vị trí trong đoạn văn. Yêu cầu HS cả lớp
làm bài vào VBT

- Nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát giấy cho từng nhóm
và yêu cầu HS thảo luận để cùng nhau tìm từ.
Gợi ý: Các em có thể tìm những từ ngữ ca ngợi
Bác Hồ ở những bài thơ, bài văn các em đã học.
- Sau 7 phút yêu cầu các nhóm HS lên bảng dán
- Hát
- Thực hiện yêu cầu của GV.
- Nghe
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- 2 HS đọc từ.
- Làm bài theo yêu cầu.
Đọc đoạn văn sau khi đã điền từ.
- đạm bạc, tinh khiết, nhà sàn , râm
bụt, tự tay
- Tìm những từ ngữ ca ngợi Bác
Hồ.
- Nhận phiếu, thảo luận
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG
13
Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp 2
phiếu của mình. GV gọi HS đếm từ ngữ và nhận
xét, nhóm nào tìm được nhiều từ ngữ và đúng sẽ
thắng.
Nhận xét, tuyên dương nhóm làm tốt
Bài 3:
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Treo bảng phụ yêu cầu HS tự làm.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng
? Vì sao ô trống thứ nhất điền dấu phẩy?
? Vì sao ô trống thứ hai điền dấu chấm?
Vậy còn ô trống thứ 3 điền dấu gì?
3. Củng cố – Dặn dò :
- Gọi 5 HS đặt câu với từ ngữ tìm được ở BT 2.
- Gọi HS nhận xét câu của bạn.
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà tìm thêm các từ ngữ về Bác
Hồ, tập đặt câu với các từ này.
- Chuẩn bị: Từ trái nghĩa. Dấu chấm, dấu phẩy.
- Dán phiếu, trình bày kết quả thảo
luận, các nhóm khác nhận xét, đánh
giá.
Ví dụ: tài ba, lỗi lạc, tài giỏi, yêu
nước, thương dân, giản dị, hiền từ,
phúc hậu, khiêm tốn, nhân ái, giàu
nghị lực, vị tha,…
- Điền dấu chấm, dấu phẩy vào ô
trống.
- 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm
vào Vở
- Nhận xét, đối chiếu với bài làm
của mình
+ Một hôm, Bác Hồ đến thăm một
ngôi chùa. Lệ thường, ai vào chùa
cũng phải bỏ dép. Nhưng vị sư cả
mời Bác đi cả dép vào. Bác không
đồng ý. Đến thềm chùa, Bác cởi
dép để ngoài như mọi người, xong

mới bước vào.
- Đặt câu.
- Nhận xét.
- Lắng nghe, ghi nhớ
Tập viết: CHỮ HOA N ( kiểu 2)

I. Yêu cầu:
- Viết đúng chữ hoa N (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: N
(1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Người ta là hoa đất (3 lần).
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ
viết thường trong chữ ghi tiếng.
Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ viết đúng đẹp, trình bày sạch sẽ.
(Ghi chú: HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở TV2)
II. Chuẩn bị:
- GV: Chữ mẫu N
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG
14
Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp 2
- HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động
A. Bài cũ:
- Yêu cầu viết :
- GV nhận xét
B. Bài mới
1 Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết chữ hoa N:
a.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ N

- Chữ hoa N cao mấy li? Rộng mấy ô?
- Viết bởi mấy nét?

- Nêu quy trình viết.
- Viết mẫu chữ N vừa viết vừa nêu lại quy trình
viết.
b. Hướng dẫn HS viết bảng con:
- Yêu cầu HS viết chữ N vào không trung
- Yêu cầu HS viết bảng con 2 lần
- GV nhận xét uốn nắn.
c. Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
- Giới thiệu cụm từ: Người ta là hoa đất
? Nêu nghĩa cụm từ ứng dụng?
- Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.Cách đặt dấu thanh, cách
nối nét giữa các chữ, khoảng cách giữa các tiếng.
- Viết mẫu : Người lưu ý hs cách nối nét giữa chữ
N và chữ g
- Yêu cầu HS viết bảng con
- Nhận xét và uốn nắn.
d.Viết vở
- Nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, hướng dẫn, nhắc nhở các em về tư
- Hát
- HS viết bảng con.
.
- Lắng nghe
- HS quan sát
- 5 li
- 2 nét: một nét móc hai đầu và một nét

kết hợp của nét lượn ngang và cong
trái.
- Lắng nghe
- HS quan sát
- Viết không trung 1 lần.
- Viết bảng
- HS quan sát. Đọc.
- Ca ngợi vẻ đẹp của con người. Con
người rất đáng quý, đáng trọng vì
con người là tinh hoa của đất trời
- Quan sát nêu nhận xét.
- Quan sát
- Viết bảng.
- 1 hs đọc
- HS viết vở
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG
15
Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp 2
thế ngồi viết, cách cầm bút, tốc độ viết và giúp đỡ
HS yếu kém.
e. Chấm, nhận xét.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Lắng nghe, ghi nhớ
Ngày soạn: 18 / 4 / 2010
Ngày giảng: Thứ năm ngày 22 tháng 4 năm 2010
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Yêu cầu:
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100; làm tính cộng, trừ không nhớ các số

có đén ba chữ số.
- Biết cộng trừ nhẩm các số tròn trăm.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.
*(Ghi chú: Bài 1 phép tính 1,3,4; Bài 2 phép tính 1,2,3; Bài 3 cột 1,2; Bài 4 cột 1, 2)
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động
A. Bài cũ :
- Đặt tính và tính:
a) 457 – 124 ; 673 + 212
b) 542 + 100 ; 264 – 153
- Nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập.
Bài 1, 2:
- Gọi hs đọc yêu cầu
35 48 57
28 15 26
75 63 81
9 17 34
- Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS đọc kết
quả của bài toán.
- Nhận xét, chữa
Bài 3: Tính nhẩm
700 + 300 = 800 + 200 =
1000 - 300= 1000 - 200 =
- Hát
- 4 HS làm trên bảng, lớp làm bảng
con

- Nghe
- Tính
- Làm bài, đọc kết quả và nêu lại
cách tính. (4 - 5 hs yếu lên bảng làm)
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG
16
Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp 2

- Yêu cầu hs tự nhẩm kết quả
- Nhận xét
Bài 4:
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
351 + 216 427 + 142 876 - 231

- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chấm, nhận xét và chữa bài, sau đó yêu cầu HS
nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại các bài tập
- Chuẩn bị: Tiền Việt Nam.
- Nối tiếp nêu kết quả nhẩm
- Đặt tính rồi tính.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài
vào vở
- Nghe- Trả lời
- Lắng nghe
Chính tả: (Nghe-viết) CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC
I. Yêu cầu:
- Nghe-viết đúng bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi.

- Viết chữ đúng mẫu, đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm được BT 2 a/b
GD cho các em đức tính cẩn thận, chính xác, ý thức rèn chữ, giữ vở.
- GD hs tính cẩn thận, ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi BT
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG
17
Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp 2
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động
A. Bài cũ :
- Gọi 3 HS lên bảng. Mỗi HS tìm 3 từ ngữ có
tiếng chứa âm đầu r/d/gi, 3 từ có tiếng chứa
dấu hỏi/ dấu ngã.
- Nhận xét.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết chính tả:
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết:
- Đọc bài chính tả
- Gọi HS đọc bài.
? Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở đâu?
? Những loài hoa nào được trồng ở đây?
? Mỗi loài hoa có một vẻ đẹp riêng nhưng tình
cảm chung của chúng là gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày:
? Bài viết có mấy đoạn, mấy câu?
? Câu văn nào có nhiều dấu phẩy nhất, hãy

đọc to câu văn đó?
? Chữ đầu đoạn văn được viết ntn?
? Tìm các tên riêng trong bài và cho biết chúng
ta phải viết ntn?
c) Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu hs tìm các từ ngữ khó viết trong bài.
- Yêu cầu HS viết các từ khó
- Nhận xét
d) Viết chính tả:
- Đọc cho hs viết bài
e) Soát lỗi:
g) Chấm bài, nhận xét
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2: Treo bảng phụ
- Trò chơi: Tìm từ
Chia lớp thành 2 nhóm. Mỗi nhóm có một
nhóm trưởng cầm cờ. Khi GV đọc yêu cầu
nhóm nào phất cờ trước sẽ được trả lời. Trả lời
- Hát
- Yêu cầu HS dưới lớp viết vào bảng.
- Nghe
- Theo dõi.
- 1 HS đọc bài.
- Cảnh ở sau lăng Bác.
- Hoa đào Sơn La, sứ đỏ Nam Bộ, hoa
dạ hương, hoa mộc, hoa ngâu.
- Chúng cùng nhau toả hương thơm
ngào ngạt, dâng niềm tôn kính thiêng
liêng theo đoàn người vào lăng viếng
Bác.

- Có 2 đoạn, 3 câu.
- Tìm và nêu
- Viết hoa, lùi vào 1 ô.
- Viết hoa các tên riêng: Sơn La, Nam
Bộ. Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn
kính.
- Sơn La, khoẻ khoắn, Nam Bộ, thiêng
liêng, trắng mịn, toả hương, sứ đỏ,…
- 3 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con
- Nghe-viết bài
- Đổi vở,dò bài
- Đọc yêu cầu
- Thi tìm từ nhanh, đúng
Đáp án:
a) dầu, giấu, rụng.
b) cỏ, gỡ, chổi.
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG
18
Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp 2
đúng được 10 điểm, trả lời sai trừ 5 điểm.
- Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng
cuộc.
4. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Viết lại các lỗi sai trong bài (nếu có)
- Lắng nghe
Âm nhạc: ÔN TẬP BÀI HÁT: CHIM CHÍCH BÔNG, CHÚ ẾCH CON
NGHE NHẠC
(Giáo viên chuyên trách dạy)
Tập làm văn : ĐÁP LỜI KHEN NGỢI- TẢ NGẮN VỀ BÁC HỒ.


I. Yêu cầu:
- Đáp lại được lời khen ngợi theo tình huống cho trước (BT1); quan sát ảnh Bác Hồ, trả
lời được các câu hỏi về ảnh Bác (BT2).
- Viết được một vài câu ngắn về ảnh Bác Hồ (BT3)
II. Chuẩn bị:
- Ảnh Bác Hồ. Các tình huống ở bài tập 1 viết vào giấy.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động
A. Bài cũ :
-Gọi 2 HS kể lại câu chuyện Qua suối.
? Qua câu chuyện Qua suối em hiểu điều gì về Bác
Hồ?
- Nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS đọc lại tình huống 1.
? Khi đó em sẽ đáp lại lời khen của bố mẹ ntn?
Khi đáp lại lời khen của người khác, chúng ta cần
- Hát.
- 2HS lên bảng kể chuyện. Cả lớp
theo dõi nhận xét.
- Nghe
- 1 HS
- Em quét dọn nhà cửa sạch sẽ được
cha mẹ khen.

- Nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. Ví
dụ:
Con cảm ơn bố mẹ./ Con đã làm
được gì giúp bố mẹ đâu./ Có gì đâu
ạ./ Từ hôm nay con sẽ quét nhà hằng
ngày giúp bố mẹ./…
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG
19
Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp 2
nói với giọng vui vẻ, phấn khởi nhưng khiêm tốn,
tránh tỏ ra kiêu căng.
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để nói lời đáp cho
các tình huống còn lại.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS quan sát ảnh Bác Hồ.
? Ảnh Bác được treo ở đâu?
? Trông Bác ntn? (Râu, tóc, vầng trán, đôi mắt…)
? Em muốn hứa với Bác điều gì?
- Chia nhóm và yêu cầu HS nói về ảnh Bác trong
nhóm dựa vào các câu hỏi đã được trả lời.
- Gọi các nhóm cử đại diện lên trình bày.
- Chọn ra nhóm nói hay nhất.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu và tự viết bài.
- Chấm 1 số bài nhận xét, đọc bài làm tốt
3. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Chuẩn bị: Đáp lời từ chối. Đọc sổ liên lạc.

- Thảo luận nói lời đáp. Trình bày
trước lớp.
- Đọc
- Quan sát
- Ảnh Bác được treo trên tường.
- Râu tóc Bác trắng như cước. Vầng
trán cao và đôi mắt sáng ngời…
- Em muốn hứa với Bác là sẽ chăm
ngoan học giỏi.
- Các HS trong nhóm nhận xét, bổ
sung cho bạn.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
Lớp nhận xét bình chọn nhóm nói tốt.
- Đọc- viết bài
- Nghe.
Nghe, ghi nhớ
Ngày soạn:
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 23 tháng 4 năm 2010
(Đ/C Loan dạy)
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG
20
Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp 2
Không in Ngày soạn: 18 / 4 / 2010
Ngày giảng: Thứ năm ngày 22 tháng 4 năm 2010
Toán: TIỀN VIỆT NAM
I. Yêu cầu
- Nhận biết được đơn vị dùng của tiền Việt Nam là đồng.
- Nhận biết được một số loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
- Biết thực hành đổi tiền trong trường hợp đơn giản. Biết làm các phép cộng, phép
trừ các số với đơn vị là đồng.

*(Ghi chú: Bài 1, 2, 4)
II. Chuẩn bị:
- Các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. Các thẻ từ ghi
100đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động
A. Bài cũ:
Đặt tính rồi tính: 987 – 663 ; 365 + 249
- Nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu các loại giấy bạc trong phạm vi
1000 đồng.
- Giới thiệu: Trong cuộc sống hằng ngày, khi
mua bán hàng hóa, chúng ta cần phải sử dụng
tiền để thanh toán. Đơn vị thường dùng của
- Hát
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con
- Nghe
- Nghe - quan sát các tờ giấy bạc loại
100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000
đồng.
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG
21
Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp 2
tiền Việt Nam là đồng. Trong phạm vi 1000
đồng có các loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng,
500 đồng, 1000 đồng.
- Yêu cầu HS tìm tờ giấy bạc 100 đồng.

? Vì sao con biết là tờ giấy bạc 100 đồng?
- Yêu cầu HS lần lượt tìm các tờ giấy bạc loại
200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng, sau đó nêu
đặc điểm của các tờ giấy bạc này tương tự như
với tờ 100 đồng.
3. Luyện tập, thực hành:
Bài 1:
- Nêu bài toán: Mẹ có 1 tờ giấy bạc loại 200
đồng. Mẹ muốn đổi lấy loại giấy bạc 100 đồng.
Hỏi mẹ nhận được mấy tờ giấy bạc loại 100
đồng?
? Vì sao đổi 1 tờ giấy bạc loại 200 đồng lại
nhận được 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng?
- Yêu cầu HS nhắc lại kết quả bài toán.
? Có 500 đồng đổi được mấy tờ giấy bạc loại
100 đồng?
? Vì sao?
- Tiến hành tương tự để HS rút ra: 1000 đồng
đổi được 10 tờ giấy bạc loại 100 đồng.
Bài 2:
- Gắn các thẻ từ ghi 200 đồng như phần a lên
bảng.
- Nêu bài toán:Có 3 tờ giấy bạc loại 200 đồng.
Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng?
? Vì sao?
- Gắn thẻ từ ghi kết quả 600 đồng lên bảng và
yêu cầu HS tự làm tiếp bài tập.
b) Có 3 tờ giấy bạc loại 200 đồng và 1 tờ giấy
bạc loại 100 đồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu
đồng?

- Tiến hành tương tự các phần còn lại
Bài 3:Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
? Muốn biết chú lợn nào chứa nhiều tiền nhất
ta phải làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Lấy tờ giấy bạc 100 đồng.
- Vì có số 100 và dòng chữ “Một trăm
đồng”.
- Thực hiện yêu cầu
- Quan sát hình trong SGK và suy nghĩ,
sau đó trả lời: Nhận được 2 tờ giấy bạc
loại 100 đồng.
- Vì 100 đồng + 100 đồng = 200 đồng
- 200 đồng đổi được 2 tờ giấy bạc loại
100 đồng.
- 500 đồng đổi được 5 tờ giấy bạc loại
100 đồng.
- Vì 100 đồng + 100 đồng +100 đồng +
100 đồng + 100 đồng = 500 đồng.
- Quan sát hình.
-Có tất cả 600 đồng.
- Vì 200 đồng + 200 đồng + 200 đồng =
600 đồng.
- Làm bài
- Có tất cả 700 đồng vì 200 đồng + 200
đồng + 200 đồng + 100 đồng = 700
đồng.
- Tìm chú lợn chứa nhiều tiền nhất.
- Tính tổng số tiền có trong mỗi chú
lợn, sau đó so sánh các số này với nhau.

- Chú lợn chứa nhiều tiền nhất là chú
lợn D, chứa 800 đồng.
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG
22
Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp 2
- Các chú lợn còn lại, mỗi chúng chứa bao
nhiêu tiền?
- Hãy xếp số tiền có trong mỗi chú lợn theo thứ
tự từ bé đến lớn.
Bài 4: Yêu cầu HS tự làm bài.
? Khi thực hiện các phép tính với số có đơn vị
kèm theo ta cần chú ý điều gì?
3. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Giáo dục HS ý thức tiết kiệm tiền.
- A chứa 500 đồng, B chứa 600 đồng, C
chứa 700 đồng,
- 500 đồng < 600 đồng < 700 đồng <
800 đồng.
-1 HS lên bảng làm, lớp làm vở
- Ghi tên đơn vị vào kết quả tính.
- Lắng nghe, ghi nhớ
Tập làm văn : ĐÁP LỜI KHEN NGỢI- TẢ NGẮN VỀ BÁC HỒ.

I. Yêu cầu:
- Đáp lại được lời khen ngợi theo tình huống cho trước (BT1); quan sát ảnh Bác
Hồ, trả lời được các câu hỏi về ảnh Bác (BT2).
- Viết được một vài câu ngắn về ảnh Bác Hồ (BT3)
II. Chuẩn bị:
- Ảnh Bác Hồ. Các tình huống ở bài tập 1 viết vào giấy.

III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động
A. Bài cũ :
-Gọi 2 HS kể lại câu chuyện Qua suối.
? Qua câu chuyện Qua suối em hiểu điều gì về Bác
Hồ?
- Nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS đọc lại tình huống 1.
? Khi đó em sẽ đáp lại lời khen của bố mẹ ntn?
Khi đáp lại lời khen của người khác, chúng ta cần
nói với giọng vui vẻ, phấn khởi nhưng khiêm tốn,
tránh tỏ ra kiêu căng.
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để nói lời đáp cho
- Hát.
- 2HS lên bảng kể chuyện. Cả lớp
theo dõi nhận xét.
- Nghe
- 1 HS
- Em quét dọn nhà cửa sạch sẽ được
cha mẹ khen.
- Nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. Ví
dụ:
Con cảm ơn bố mẹ./ Con đã làm
được gì giúp bố mẹ đâu./ Có gì

đâu ạ./ Từ hôm nay con sẽ quét
nhà hằng ngày giúp bố mẹ./…
- Thảo luận nói lời đáp. Trình bày
trước lớp.
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG
23
Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp 2
các tình huống còn lại.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS quan sát ảnh Bác Hồ.
? Aûnh Bác được treo ở đâu?
? Trông Bác ntn? (Râu, tóc, vầng trán, đôi mắt…)
- Em muốn hứa với Bác điều gì?
- Chia nhóm và yêu cầu HS nói về ảnh Bác trong
nhóm dựa vào các câu hỏi đã được trả lời.
- Gọi các nhóm cử đại diện lên trình bày.
- Chọn ra nhóm nói hay nhất.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu và tự viết bài.
- Chấm 1 số bài nhận xét, đọc bài làm tốt
3. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Chuẩn bị: Đáp lời từ chối. Đọc sổ liên lạc.
- Đọc
- Quan sát
- Aûnh Bác được treo trên tường.
- Râu tóc Bác trắng như cước. Vầng
trán cao và đôi mắt sáng ngời…

- Em muốn hứa với Bác là sẽ chăm
ngoan học giỏi.
- Các HS trong nhóm nhận xét, bổ
sung cho bạn.
- Đọc- viết bài
- Nghe.
Nghe, ghi nhớ
Tự nhiên-Xã hội: MẶT TRỜI
I. Yêu cầu:
- Nêu được hình dạng, đặc điểm và vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái
Đất.
*(Ghi chú: Hình dung (tưởng tượng) được điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất không có
Mặt Trời)
II. Chuẩn bị:
- Tranh, ảnh giới thiệu về Mặt Trời.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động
A. Bài cũ :
? Kể tên các hành động nên và không nên làm để
bảo vệ cây và các con vật?
- Nhận xét, đánh giá
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Tìm hiểu bài:
- Hát
- 2 HS trình bày. Bạn nhận xét.
- Nghe
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG
24

Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp 2
 Hoạt động 1: Hát và vẽ về Mặt Trời theo hiểu
biết.
- Yêu cầu lớp hát bài “Cháu vẽ ông Mặt Trời”.
 Hoạt động 2: Em biết gì Mặt Trời?
? Em biết gì Mặt Trời?
Ghi nhanh các ý kiến (không trùng lặp) lên bảng
và giải thích thêm: Mặt Trời có dạng hình cầu,
màu đỏ, sáng rực, giống quả bóng lửa khổng
lồ.Mặt Trời ở rất xa Trất Đất.
? Khi đóng kín cửa lớp, các em có học được
không? Vì sao?
? Vào những ngày nắng, nhiệt độ cao hay thấp, ta
thấy nóng hay lạnh?
? Vậy Mặt Trời có tác dụng gì?
 Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
- Nêu 4 câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận:
? Khi đi nắng, em cảm thấy thế nào?
? Em nên làm gì để tránh nắng?
? Tại sao lúc trời nắng to, không nên nhìn trực tiếp
vào Mặt Trời?
? Khi muốn quan sát Mặt Trời, em làm thế nào?
- Yêu cầu HS trình bày.
Tiểu kết: Không được nhìn trực tiếp vào Mặt Trời,
phải đeo kính râm hoặc nhìn qua chậu nước, phải
đội mũ khi đi nắng.
 Hoạt động 4: Trò chơi: Ai khoẻ nhất
? Xung quanh Mặt Trời có những gì?
- Giới thiệu các hành tinh trong hệ Mặt Trời.
- Tổ chức trò chơi: “Ai khoẻ nhất?”

1 HS làm Mặt Trời, 7 HS khác làm các
hànhtinh, có đeo các biển gắn tên hành tinh. Mặt
Trời đứng tại chỗ, quay tại chỗ. Các HS khác
chuyển dịch mô phỏng hoạt động của các hành tinh
trong hệ Mặt Trời. Khi HS Chuẩn bị xong, HS nào
chạy khoẻ nhất sẽ là người thắng cuộc.
KL: Quanh Mặt Trời có rất nhiều hành tinh khác,
trong đó có Trái Đất. Các hình tinh đó đều chuyển
động xung quanh Mặt Trời và được Mặt Trời chiếu
- Hát
- 5 HS lên bảng vẽ (không tô màu)
về Mặt Trời theo hiểu biết của
mình. Trong lúc đó, cả lớp hát bài
“Cháu vẽ ông Mặt Trời”
- hận xét hình vẽ của bạn
- Nêu ý kiến.
- Nghe, ghi nhớ.
- Không, rất tối. Vì khi đó không có
Mặt Trời chiếu sáng.
- Nhiệt độ cao ta thấy nóng vì Mặt
Trời đã cung cấp sức nóng cho Trái
Đất.
- Chiếu sáng và sưởi ấm, …
- Thảo luận trả lời các câu hỏi
- Đại diện các nhóm trình bày. Các
nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ
sung.
- Trả lời theo hiểu biết.
- Tiến hành chơi
- Nghe

Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×