Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

van 7 tuan 32,33

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (439.6 KB, 60 trang )

Líp d¹y :7a. tiÕt (TKB) : Ngµy d¹y SÜ sè v¾ng
Líp d¹y :7b tiÕt (TKB) : Ngµy d¹y SÜ sè v¾ng
Líp d¹y :7c tiÕt (TKB) : Ngµy d¹y : SÜ sè v¾ng
Tiết 101:
ƠN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN
I. Mơc tiªu:
1.Kiến thức:
- Hệ thống các văn bản nghị luận đã học, nội dung cơ bản, đặc trưng thể loại, hiểu được
giá trị tư tưởng và nghệ thuật của từng văn bản .
- Một số kiến thức liên quan đến đọc – hiểu văn bản nghị luận văn học, nghị luận xã
hội .
- Sự khác nhau căn bản giữa kiểu văn bản nghị luận và kiểu văn bản tự sự, trữ tình .
2.Kĩ năng:
- Khái qt, hệ thống hóa, so sánh, đối chiếu và nhận xét về tác phẩm nghị luận văn học
và nghị luận xã hội .
- Nhận diện và phân tích được luận điểm, phương pháp lập luận trong các văn bản đã
học.
- Trình bày lập luận có lý, có tình.
3. Th¸i ®é:
- Nghiªm tóc «n tËp
II.Chn bÞ:
1 . GV: SGK . + SGV + giáo án.
2. HS : Trò: SGK+ Vở ghi.
III. TiĨn tr×nh d¹y häc:
1. Kiểm tra bài cũ :? Kiểm tra trong q trình học?
2. Giới thiệu bài mới.
Giới thiệu: Bài ôn tập văn nghò luận hôm nay sẽ giúp các em củng cố ghi nhớ được
nội dung vàđặc điểm nghệ thuật nổi bật của từng văn bản nghò luận đã học; đồng
thời hình thành và củng cố những hiểûu biết cơ bản ban đầu về đặc trưng của văn bản
nghò luận.
Tóm tắt nội dung và nghệ thuật của các bài văn nghị luận đã học


1. Em hãy điền vào bảng kê theo mẫu dưới đây:
ST
T
Tên bài Tác giả Đề tài nghị
luận
Luận điểm chính Phương
pháp lập
luận
1 Tinh thần
u nước của
nhân dân ta
Hồ Chí
Minh
Tinh thần
u nước
của dân tộc
VN
Dân ta có một lòng nồng nàn u
nước.Đó là một truyền thống q
báu của ta
Chứng
minh
2 Sự giàu đẹp
củaTiếng
Việt
Đặng
Thai
Mai
Sự giàu đẹp
của Tiếng

Việt
Tiếng việt có những đặc sắc của
một thứ tiếng đẹp,một thứ tiếng
hay
Chứng
minh(kết
hợp giải
thích)
3 Đức tính
giản dị của
Bác Hồ
Phạm
Văn
Đồng
Đức tính
giản dị của
Bác Hồ
Bác giản dị trong mọi phương
diện:bữa cơm(ăn)cái nhà(ở)lối
sống,nói viết.Sự giản dị ấy đi liền
với sự phong phú,rộng lớn,về đời
sống tinh thần của Bác.
Chứng
minh(kết
hợp giải
thích và
bình luận)
4 Ý nghĩa văn
chương
Hoài

Thanh
Văn chương
và ý nghĩa
của nó đối
với con
người
Nguồn gốc của văn chương là
tình thương người ,muôn
loài,muôn vật.Văn chương hình
dung và sáng tạo ra sự sống,nuôi
dưỡng làm giàu cho tình cảm con
người
Giải thích
kết hợp
với bình
luận
Học sinh trình bày chuẩn bị của mình cho câu 2(SGK trang 67) GV bổ sung
2.Những nét đặc sắc của mỗi bài văn nghị luận.
- Bài “tinh thần yêu nước của nhân dân ta”bố cục chặt chẽ,dẫn chứng chọn lọc,toàn
diện,sắp sếp hợp lí,hình ảnh so sánh đặc sắc.
- Bài “Đức tính giản dị của Bác Hồ” dẫn chứng cụ thể,xác thực, toàn diện.Kết hợp
chứng minh giải thích bình luận,lời văn giản dị và giàu cảm xúc.
- Bài “Sự giàu đẹp của Tiếng Việt” bố cục mạch lạc,kết hợp giải thích và chứng
minh.Luận cứ xác đáng,toàn diện ,chặt chẽ.
- Bài “Ý nghĩa văn chương” trình bày vấn đề phức tạp một cách ngắn gọn giản dị,sáng
sủa.Kết` hợp cảm xúc văn giàu hình ảnh
Em hãy phân biệt các loại hình tự sự,trữ tình ,nghị luận.
3.a. Các yếu tố quan trọng trong văn bản tự sự,trữ tình và nghị luận
- Truyện : cốt truyện ,nhân vật, nhân vật kể chuyện
- Kí : Nhân vật, nhân vật kể chuyện

- Thơ tự sự: cốt truyện ,nhân vật, nhân vật kể chuyện,vần nhịp.
- Thơ trữ tình : vần nhịp (nhân vật)
- Nghị luận : luận điểm,luận cứ.
b. Đặc trưng của văn nghị luận.
+ Các thể loại tự sự như truyện,kí chủ yếu dùng phương thức miêu tả và kể nhằm tái
hiện sự vật,hiện tượng con người câu chuyện.
+ Các thể loại trữ tình như thơ trữ tình,tùy bút chủ yếu dùng phương thức biểu cảm để
biểu đạt hiện tình càm,càm xúc qua các hình ảnh,nhịp điệu ,vần điệu.
+ Văn nghị luận chủ yếu dùng phương pháp lập luận bằng lí lẽ,dẫn chứng để trình bày ý
kiến,tư tưởng nhằm thyết phục người đọc,người nghe. Văn nghị luận cũng có hình
ảnh,cảm xúc nhưng điều cốt yếu là lập luận với hệ thống các luận điểm,luận cứ chặt chẽ
xác đáng.
Những câu tục ngữ trong bài 18,19 có thể coi là văn bản nghị luận đặc biệt ngắn gọn.
4.Kết kuận : Ghi nhớ SGK trang 67
3.Củng cố
- Nêu những nét đặc sắc của mỗi bài văn nghị luận?
- Nêu đặc trưng của văn nghị luận?
4.H íng dÉn: Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Dùng cụm chủ vị để mở rộng
câu”T68.
\
Líp d¹y :7a. tiÕt (TKB) : Ngµy d¹y SÜ sè v¾ng
Líp d¹y :7b tiÕt (TKB) : Ngµy d¹y SÜ sè v¾ng
Líp d¹y :7c tiÕt (TKB) : Ngµy d¹y : SÜ sè v¾ng
Tiết 102:
DÙNG CỤM CHỦ - VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU
I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Mục đích của việc dùng cụm C-V để mở rộng câu .
- Các trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng câu .
2.Kĩ năng :

- Nhận biết các cụm C-V làm thành phần câu .
- Nhận biết các cụm C-V làm thành phần của cụm từ.
II. CHUẨN BỊ:
1.Thầy: SGK . + SGV + giáo án.
2. Trò: Thực hiện như dặn dò tiết 101
III . TIẾN TRÌNH d¹y häc .
1. Kiểm tra bài cũ : ? - Trình bày cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bò
động ?
-Chuyển đổi câu chủ động dưới đây thành hai câu bò động theo hai kiểu khác nhau ?
“Chàng kò só buộc con ngựa bạch bên gốc đào”
2. Giới thiệu bài mới.
Giới thiệu: Ngữ pháp Tiếng Việt rất uyển chuyển. Câu cú biến đổi linh hoạt. Đôi
khi ta cần rút gọn câu nhưng có lúc ta phải mở rộng câu mới phù hợp hoàn cảnh giao
tiếp. Một trong những cách mở rộng câu là dùng cụm C-V làm thành phần câu. Hôm
nay, chúng ta, cùng tìm hiểu cách dùng cụm C-V để mở rộng câu và các trường hợp
dùng cụm C-V để mở rộng câu.
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc
sinh
Ghi bµi
Hoạt động 1: I. . Thế nào là dùng cụm chủ- vị để mở rộng câu
-Thời gian: 20p
Tìm hiểu cách dùng cụm chủ- vị để
mở rộng câu.
HS đọc câu văn đã cho SGK trang 68
?Tìm cụm danh từ trong câu?
“ Những tình cảm ta khơng có,
những tình cảm ta sẵn có”
?Phân tích cấu tạo cụm danh từ và
phụ ngữ trong cụm danh từ?
1Các cụm danh từ:

HS tr¶ lêi c¸ nh©n.
I. Thế nào là dùng cụm
chủ- vị để mở rộng câu
Khi nói hoặc viết có thể
Những tình cảm ta/ không có.
↓ ↓ C ↓ V
Phụ ngữ DT-TT phụ ngữ
(chỉ lượng) (C-V)
Những tình cảm ta/ sẵn có.
↓ ↓ C ↓ V
Phụ ngữ DT-TT phụ ngữ
(chỉ lượng) (C-V)
Hai cụm danh từ này có từ trung tâm
là danh từ “tình cảm”,phụ ngữ trước
là lượng từ những,phụ ngữ sau là
cụm C-V ta khơng có ,ta sẵn có
Tìm hiểu các trường hợp dùng cụm
chủ- vị để mở rộng câu
?Tìm C-V làm thành phần câu
hoặc thành phần của cụm từ trong
câu?(SGK trang 68)
a.Chị Ba đếnlàm chủ ngữ
Tơi rất vững tâm làm phụ ngữ
b.Nhân dân ta tinh thần rất hăng
háilàm vị ngữ
c.Trời sinh lá sen để bao bọc
cốm;trới sinh cốm nằm ủ trong lá
sen làm phụ ngữ trong cụm động
từ(nói).
d.Cách mạng tháng tám thành

cơng làm phụ ngữ trong cụm danh
từ(ngày )
-HS tái hiện , gợi
tìm , trình bày
-HS lắng nghe.HS
tiếp thu kiến thức
-HS hoạt động
nhóm, theo hướng
dẫn của GV
-HS ®äc ghi nhí
trong SGK .
dùng những cụm từ có hình
thức giống câu đơn bình
thường,gọi là cụm chủ vị làm
thành phần của câu hoặc cụn
từ để mở rộng câu.
Ví dụ : Con mèo bạn Tuấn
tặng
Bố về là một tin vui.
II.Các trường hợp dùng
cụm chủ- vị để mở rộng câu
Các thành phần như chủ
ngữ,vị ngữ và các phụ ngữ
trong cụm danh từ,cụm động
từ,cụm tính từ đều có thể
được cấu tạo bằng cụm C-V
*Ghi nhí(SGKT68)
Hoạt động 4. II.Luyện tập
-Thời gian: 6p
?Tìm C-V làm thành phần câu

hoặc thành phần của cụm từ trong
câu BT SGK trang 67?
a.Mà chỉ riêng những người
chun mơn mới định được làm
phụ ngữ trong cụm danh từ.
b.Khn mặt đầy đặnlàm vị ngữ
HS tr¶ lêi c¸ nh©n.
II.Luyện tập
Bài tập trang 69
a.  làm phụ ngữ trong cụm
danh từ.
b.làm vị ngữ
c. làm phụ ngữ trong
c.Cỏc cụ gỏi vũng gỏnh lm
ph ng trong cm danh t.
Hin ra tng lỏ cm sch s v
tinh khit khụng cú my mai mt
chỳt bi no lm ph ng trong
cm ng t(thy).
d.Mt bn tay p vo vailm
ch ng
Hn git mỡnh lm ph ng
trong cm ng t(khin).
-HS taựi hieọn , gụùi
tỡm , trỡnh baứy
cm danh t.
d.Mt bn tay p vo
vailm ch ng
Hn git mỡnh lm ph
ng trong cm ng

t(khin).
3. Củng cố:
- Th no l dựng cm ch- v m rng cõu?
- Tỡm hiu cỏc trng hp dựng cm ch- v m rng cõu?
4.H ớng dẫn tự học :
Hc bi c.c son trc bi mi Tỡm hiu chung v phộp lp lun gii thớch SGK
trang 69.
Lớp dạy :7a. tiết (TKB) : Ngày dạy Sĩ số vắng
Lớp dạy :7b tiết (TKB) : Ngày dạy Sĩ số vắng
Líp d¹y :7c tiÕt (TKB) : Ngµy d¹y : SÜ sè v¾ng
TiÕt 103:
TRẢ BÀI VIẾT SỐ 5, KIỂM TRA
TIẾNG VIỆT, KIỂM TRA VĂN
I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức:Qua bài giúp học sinh củng cố kiển thức và kó năng làm bài trong phân
môn Văn, Tiếng Việt, Tập làm văn
2.Kó năng: Giúp học sinh phát hiện lỗi sai và sửa chữa
3.Thái độ: Có ý thức luyện chữ, ý thức cẩn thận, tránh được các lỗi sai trong bài
II. CHUẨN BỊ:
1.Thầy: Chuẩn bò bài kiểm tra.Giáo án.
2. Trò: Đồ dùng học tập.
III . TIẾN TRÌNH d¹y häc .
1. Kiểm tra bài cũ : ? Kiểm tra trong q trình học bài.
2. Giới thiệu bài mới.
Giới thiệu: Các em đã kiểm tra một tiết Văn, Tiếng Việt và làm bài tập làm văn số
5. Để giúp các em nắm được các kiến thức cơ bản cần đạt trong bài và nhận ra những
lỗi sai. Chúng ta cùng học bài hôm nay.
A/TRẢ BÀI T Ậ P LÀM V Ă N
HOẠT ĐỘNG 1:Hướng dẫn HS tìm hiểu đề và lập dàn bài (có biểu điểm).
*Tìm hiểu đề: Đề : Hãy chứng minh rằng bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của

chúng ta .
- Mở bài: nêu vấn đề cần chứng minh(1.0đ)
- Thân bài:Chứng minh làm rõ vấn đề.
+ Rừng là gì ? (1đ)
+ Tầm quan trọng của rừng trong cuộc sống của chúng ta (1đ)
+ Lợi ích của rừng
. Ngăn lở đất , chống xốy mòn ( 0,5 đ)
. Điều hòa khơng khí ( 0,5 đ)
. Cung cấp gổ , phục vụ cơng nghiệp ( Nêu dẫn chứng ) ( 0,5 đ)
.Bảo vệ các mạch nước ngầm,các loại chim, thú q hiếm ( 0,5 đ)
+ Nạn phá rừng bừa bãi và hậu quả của nó ( 1,0 đ)
.Đốt rừng ( Nêu dẫn chứng )
.Chặt phá cây xanh ? ( Nêu dẫn chứng )
-Nêu những việc làm để chống nạn phá rừng ( 1,0 đ)
-Bảo vệ rừng : trồng cây gây rừng ,… ( 1,0 đ)
-Kêu gọi mọi người bảo vệ rừng chính là bảo vệ cuộc sống của bản thân
( 1,0 đ) .
- Kết bài: Khẳng định lại vấn đề nghị luận và mong ước của bản thân(1.0đ)
Ghi chú: một điểm hình thức
HOẠT ĐỘNG 2: Thơng qua kết quả làm bài.
HOẠT ĐỘNG 3: Nhận xét ưu , khuyết điểm.
-Ưu điểm:
+ Trình bày khá đúng u cầu.
+ Đa số HS trình bày về chữ viết khá rõ ràng.
-Khuyết điểm:
+ Sai chính tả nhiều với các lỗi: ~/?, c/t, n/ng, viết hoa khơng đúng chỗ
( GV nêu một số em )
+ Đa số lời văn còn vụn về.
+ Một số HS dùng từ chưa chính xác ( GV nêu một số em )
+ Bố cục chưa cân đối ( GV nêu một số em )

HOẠT ĐỘNG 4:Hướng khắc phục.
-Để làm bài hay, hồn chỉnh về nội dung và bố cục, phải thực hiện đủ 4 bước:
+Tìm hỉêu đề, tìm ý.
+Dàn bài
+Viết bài.
+Đọc lại bài.
-Đọc và ghi lại những lời, ý hay từ sách tham khảo.
-Xem lại quy tắc viết hoa ở bài “Danh từ” (tiếp theo). Ngữ Văn 6/ tập 2
HOẠT ĐƠNG 5: Đọc bài mẫu
-GV chọn hai bài để đọc trước lớp
+ Một bài có điểm số nhỏ nhất .
+ Một bài có điểm số cao nhất
-Đọc xong, gọi HS nhận xét
-GV phân tích để HS thấy cái hay cái chưa hay của bài văn.
B/ TRẢ BÀI KI Ể M TRA TI Ế NG VI Ệ T
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn học sinh chữa bài:
-GV đọc nội dung yêu cầu từng câu, sau đó gọi HS trả lời
-GV gọi hs khác nhận xét và chốt lại ý đúng.
-HS sửa bằng bút chì hoặc viết bút đỏ.
HOẠT ĐỘNG 2: GV trả bài cho học sinh.
-Gợi ý HS nên có ý kiến khi nhận được bài (nếu có thắc mắc về đáp án và
điểm số.)
-Nhắc nhở HS lưu bài cẩn thận.
HOẠT ĐỘNG 3: Thông baó kết quả HS đạt được
HOẠT ĐỘNG 4: Nhận Xét Ưu- Khuyết Điểm:
1.Ưu điểm:
- Đa số HS hiểu bài và biết cách vận dụng vào bài kiểm tra.
- Điểm số 6-7 chiếm tỉ lệ khá
- Không còn tình trạng khoanh tròn nhiều phương án cùng lúc.
- Nhìn chung có tiến bộ hơn HKI

2.Khết điểm:
- Một số em chưa tiến bộ
- Hình thức trình bày chưa sạch đẹp ở một số trường hợp
-Viết hoa còn tùy tiện ở phần tự luận.
- Còn sai chính tả nhưng có giảm so với lần trước.
HOẠT ĐỘNG 5: Hướng khắc phục
-Khi học bài cần nắm nội dung cơ bản của bài.
-Đọc nhiều sách báo bổ ích để hạn chế phần nào về chính tả
-Đọc thật kó yêu cầu trước khi làm bài.
-Khi trình bày phải cẩn thật, sạch đẹp
C/ TRẢ BÀI VIẾT VĂN.
HO Ạ T ĐỘ NG 1: Hướng dẫn học sinh chữa bài
-GV đđĐọc nội dung yêu cầu từng câu, rồi HS trả lời.
-GV gọi HS khác nhận xét và kết luận
HO Ạ T ĐỘ NG 2.:GV trả bài cho học sinh
-Gợi ý HS nêu ý kiến khi nhận được bài (nếu có thắc mắc)
-Nhắc nhở HS lưu bài cẩn thận.
HO Ạ T ĐỘ NG 3 : thông báo điểm số cho HS
HOẠT ĐỘNG 4: Nhận xÐt ưu khuyết điểm
1.Ưu điểm:
2.Khuỵết điểm:
-Một số em điểm số còn thấp (3, 4)
-Hình thức trình bày chưa sạch đđẹp ở một số trường hợp
-Chọn nhiều phương án cùng một câu
-Sai chính tả nhiều ở phần tự luận
HOẠT ĐỘNG 5: Hướng khắc phục
-Khi học bài cần nắm nội dung cơ bản của bài.
-Đọc nhiều sách bổ ích để hạn chế về chính tả
3.Củng cố:
4.H íng dÉn tù häc:

a.Bài vừa học: Tìm đọc những quyển sách mang tham khảo như Học tốt mơn
Ngữ Văn; Các bài văn hay, (khi đọc cần ghi chép lại những câu từ hay vào sổ tay)
b.So ạ n bµi: Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích (SGK/69)
-Đọc bài “Lòng khiêm tốn”
-Trả lời các câu hỏi
Líp d¹y :7a. tiÕt (TKB) : Ngµy d¹y SÜ sè v¾ng
Líp d¹y :7b tiÕt (TKB) : Ngµy d¹y SÜ sè v¾ng
Líp d¹y :7c tiÕt (TKB) : Ngµy d¹y : SÜ sè v¾ng
Tiết 104:
TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN
GIẢI THÍCH
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức :
- Đặc điểm của một bài văn nghị luận giải thích và u cầu cơ bản của phép lập luận giải
thích
2.Kĩ năng :
- Nhận diện và phân tích một văn bản nghị luận giải thích để hiểu đặc điểm của kiểu
văn bản này .
- Biết so sánh để phân biệt lập luận giải thích với lập luận chứng minh .
3.Th¸i ®é:
II. CHUẨN BỊ:
1.Thầy: SGK + SGV + giáo án.
2. Trò:Chuẩn bò bài ở nhà.
III . TIẾN TRÌNH d¹y häc .
1. Kiểm tra bài cũ : ? Kiểm tra việc soạn bài củahọc sinh.
2. Giới thiệu bài mới.
Giới thiệu bài:Trong đời sống của con người, nhu cầu giải thích rất to lớn. Gặp
một hiện tượng mới lạ, con người chưa hiểu thì nhu cầu giải thích nảy sinh. Chẳng
hạn, từ những vấn đề xa xôi như: Vì sao có mưa? Vì sao có lụt? Vì sao có núi, có
sông? … đều cần được giải thích. Rõ ràng giải thích là 1 nhu cầu rất phổ biến trong

đời sống xã hội. Trong nhà trường, giải thích là 1 kiểu bài nghò luận quan trọng. Vậy
nghò luận giải thích là gì? Nó có liên quan gì đến kiểu bài nghò luận chứng minh đã
học.
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa
häc sinh
Ghi bµi
1.Ho¹t ®éng 1: Mơc ®Ých vµ ph¬ng
ph¸p gi¶i thÝch:
?Trong đời sống khi nào người ta
cần nhu cầu giải thích?Hãy nêu
một số câu hỏi về nhu cầu giải
thích hàng ngày?
Khi gặp những hiện tượng mới
lạ,người ta có nhu cầu giải thích.Vì
sao có lụt?Vì sao có nguyệt thực?
?Muốn trả lời tức là giải thích các
vấn đề nêu trên thì phải làm thế
nào?
Đọc sách tìm hiểu,nghiên cứu tra
cứu… tức là phải có các tri thức
khoa học chuẩn xác để giải thích.
?Giải thích để làm gì?
HS tr¶ lêi c¸ nh©n.
HS cùng bµn luận
suy nghĩ.
HS chia nhãm tr¶
lêi
I. Mục đích và phương pháp
giải thích.
-Trong đời sống giải thích là

làm cho hiểu rõ những điều
chưa biết trong mọi lĩnh vực.
- Gọi học sinh đọc bài lòng khiêm
tốn.
?Bi vn gii thớch vn gỡ?Gii
thớch nh th no?
Bi vn gii thớch lũng khiờm
tn.Gii thớch bng cỏch nờu ra v
so sỏnh s vic hin tng trong i
sng hng ngy.
?Hóy chn v ghi ra v nhng
nh ngha?
Lũngkhiờm tn cú th
coi khiờm tn l tớnh nhó
nhn
?ú cú phi l gii thớch khụng?

?Ngoi cỏch nh ngha cũn cú
nhng cỏch gii thớch no?
Lit kờ cỏc biu hin ca lũng
khiờm tn:
_ a ra cỏc biu hin i lp vi
lũng khiờm tn,kiờu cng ,t ph,t
món.
?Gii thớch trong vn ngh lun
phi lm nh th no?


Lũng khiờm tn
cú th

coi khiờm
tn l tớnh nhó
nhn
- ú l gii thớch.
t ph,t món.
Tỏc hi ca lũng
khiờm tn v
nguyờn nhõn ca
thúi khụng khiờm
tn cng l gii
thớch.Vỡ nú lm
cho ngi c
hiu rừ thờm
khiờm tn l gỡ.
*HS đọc ghi nhớ
trong SGK T 71
- Gii thớch trong vn ngh lun
l lm cho ngi c hiu rừ
cỏc t tng o lớ,phm
cht,quan h
- Ngi ta thng gii thớch
bng cỏch nờu nh ngha,k ra
cỏc biu hin,so sỏnh,i chiu
- Bi vn gii thớch phi cú
mch lc,lp lang,ngụn t
trong sỏng,d hiu
*HS đọc ghi nhớ trong SGK T
71.
2. Hoạt động 2: Luyện tập
?Tỡm vn v phng phỏp gii

thớch trong bi?
HS trả lời cá nhân.
II.Luyn tp
Bi lũng nhõn o
_ Vn gii thớch: lũng
nhõn o
_ Phng phỏp gii thớch: nờu
nh ngha, biu hin ca lũng
nhõn o,khuyờn rn nờn phỏt
huy lũng nhõn o.
4. Cng c
4.1 Gii thớch lm gỡ?
4.2 Gii thớch trong vn ngh lun phi lm nh th no?
5.H ớng dẫn tự học:
Hc bi c.c son trc bi mi Sng cht mc bay SGK trang 74.
Lớp dạy :7a. tiết (TKB) : Ngày dạy Sĩ số vắng
Lớp dạy :7b tiết (TKB) : Ngày dạy Sĩ số vắng
Lớp dạy :7c tiết (TKB) : Ngày dạy : Sĩ số vắng
Lớp dạy :7a. tiết (TKB) : Ngày dạy Sĩ số vắng
Lớp dạy :7b tiết (TKB) : Ngày dạy Sĩ số vắng
Lớp dạy :7c tiết (TKB) : Ngày dạy : Sĩ số vắng
Tiết 105, 106: Văn bản
Sống chết mặc bay
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- cnh khn kh ca nhõn dõn trc thiờn tai v s vụ trỏch nhim ca bn quan li S
gin v tỏc gi Phm Duy Tn .
- Hiện thực và tình dưới chế độ cũ .
- Những thành cơng nghệ thuật của truyện ngắn “Sống chết mặc bay” – một trong những
tác phẩm được coi là mở đầu cho một thể loại truyện ngắn Việt Nam hiện đại .

- Nghệ thuật xây dựng tình huống truyện nghịch lý .
2-Kĩ năng :
- Đọc – hiểu một truyện ngắn hiện đại đấu thế kỷ XX .
- Kể tóm tắt truyện .
- Phân tích nhân vật, tình huống truyện qua các cảnh đối lập – tương phản và tăng cấp .
3-Thái độ:
- Lòng thương cảm nhân dân, ghét bọn quan lại.
II-Chn bÞ:
1.Thày: SGK . + SGV + giáo án
2.Trò: SGK+ chuẩn bị bài.
III . Tiến trình lên lớp
1. Kiểm tra bài cũ : ? Trình bày những luận điểm chính của Hoài Thanh khi ông bàn
về ý nghóa văn chương?
(?) Em hiểu như thế nào về luận điểm: “ Văn chương sẽ là hình dung … còn
sáng tạo ra sự sống”. Cho mỗi ý một VD?
2.Bài mới .
Thể loại truyện ngắn các em đã được học ở lớp 6. Đó là những truyện ngắn thời trung
đại viết bằng chữ Hán. Còn truyện ngắn hiện đại được hình thành chủ yếu từ đầu thế
kỉ XX “ Sống chết mặc bay” của Phạm Duy Tốn như bông hoa đầu mùa của truyện
ngắn hiện đại Việt Nam (cho HS xem ảnh tác giả). Câu chuyện đặc sắc đã được ngòi
bút hiện thực và nhân đạo của tác giả kể lại như một màn kòch bi hài rất hấp dẫn.
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc
sinh
Néi dung
1. Ho¹t ®éng1: §äc,t×m hiĨu
chung:
- Nªu yªu cÇu ®äc chó ý ph©n
biƯt giäng ®äc gi÷a c¸c nh©n
vËt.
- §äc mÉu.

- Gäi häc sinh ®äc, tãm t¾t
- Gäi häc sinh nhËn xÐt
- Nªu ®«i nÕt vỊ t¸c gi¶, t¸c
phÈm?
- V¨n b¶n chia lµm mÊy ®o¹n?
Néi dung cđa tong ®o¹n?
- L¾ng nghe
- §äc, nhËn xÐt
Quê ởû tỉnh Hà
Tây(HN) là người có
thành tựu đđầu tiên
về truyện ngắn hiện
đại .
I. §äc, t×m hiĨu chung:
1. §äc, tãm t¾t:
2. T×m hiĨu chung:
a, T¸c gi¶, t¸c phÈm:
b, Tõ khã:
c, Bè cơc:
Có thể chia tác phẩm thành 3
đoạn:
_ Đoạn 1:(gần1giờ
đêm… khúc đê này hỏng
mất):nguy cơ vỡ đê và sự
chống đỡ của người dân.
_ Đoạn 2: (ấy lũ con
dân…… Điếu này):cảnh quan
phủ cùng nha lại đánh tổ tơm
- V¨n b¶n thc thĨ lo¹i g×?
trong khi “hộ đê”.

_ Đoạn 3:(còn lại):cảnh đê
vỡ,nhân dân lâm vào tình trạng
thảm sầu.
d, ThĨ lo¹i: Trun nh¾n hiƯn
®¹i.
2. Ho¹t ®éng 2: T×m hiĨu v¨n
b¶n
- Gi¶I thÝch ®Þnh nghÜa t¬ng
ph¶n
- Yªu cÇu häc sinh th¶o ln
theo nhãm bµn
- Gäi ®¹i diƯn c¸c nhãm tr¶ lêi
- Gäi häc sinh nhËn xÐt
- NhËn xÐt, chèt.
? Tìm những chi tiết miêu tả
tên quan phủ:đồ dùng,cử chỉ
lời nói,thái độ lúc “đi hộ đê”?
_ Đồ dung?
- Dáng ngồi ?
-Thái độ ?
ðVơ trách nhiệm,vơ nhân
đạo.
GVđịnh nghĩa,giải thích về
phép tăng cấp.
-Cảnh ngoài đê: cảnh mưa
mỗi lúc một nhiều, dồn dập->
-HS dựa vào văn
bản, trình bày ý kiến
cá nhân
Đồ dùng: bát yến hấp

đường phèn,khai
khảm,tráp đồi mồi
chữ nhật, trầu
vàng,cau đậu,rễ
tía,ống thuốc
bạc,đồng hồ vàng…

_ Dáng ngồi oai
vệ:cử chỉ cách nói
năng hách dịch,độc
đốn,
II. T×m hiĨu v¨n b¶n:
1.Sự tương phản giữa cảnh
ngồi đê và cảnh trong đình
C¶nh ngoµi
®ª
C¶nh trong
®×nh
_Mưa tầm tả
nước sơng
dâng lên
caokhúc đê
núngthếtrống
đánh ốc
thồitiếng
người xao
xác gọi,nhốn
nháo căng
thẳng
Mưa gió ầm

ầm dân phu
rối rít,trăm
họ vất vả
lầm thang
_Đèn thắp
sáng trưng,
lính tráng đi
lại rộn
ràng,tĩnh
mịch,trang
nghiêm,đường
bệ,nguy nga.
- Say sưa
đánh tổ
tơm,kẻ trên
người dưới
nghiêm trang
như thần như
thánh
2.Hình ảnh tên quan phủ
_ Đồ dùng: bát yến hấp đường
phèn, khai khảm,tráp đồi mồi
chữ nhật, trầu vàng,cau đậu,rễ
tía,ống thuốc bạc,đồng hồ
vàng…q phái xa hoa.
- Dáng ngồi oai vệ:cử chỉ cách
nói năng hách dịch,độc đốn,
- Người hầu khúm núm sợ
sệch.
- Say mê đánh tổ tơm.

- Thái độ khi có người báo tin
đê vỡ:đỗ trách nhiệm cho cấp
dưới cho dân,đoe dọa.,….và
tiếp tục chơi bài cho đến khi ù
to.
nước sông mỗi lúc một dâng
cao -> nước cuồn cuộn bốc
lên-> âm thanh mỗi lúc một
ầm ó-> sức người mỗi lúc một
đuối -> nguy cơ vỡ đê-> đê
vỡ.
- Cảnh trong đình:
Quan phủ và nha lại mê đánh
tổ tôm -> không trực tiếp hộ
đê-> mưa to coi như không
biết gì-> dân phu báo tin đê
vỡ thì thơ ơ, quát nạt-> tiếp
tục đánh tổ tôm-> “ù! Thông
tôm, chi chi nảy”
? Giá trò của sự kết hợp tương
phản và tăng cấp?
-> Giá trò:Làm rõ tâm lí, tích
cách xấu xa, vô trách nhiệm
của bọn quan lại.
Bài có giá trị nhân đạo như
thế nào?
? Bài văn sử dụng ngệ thuật
g×?
- Gäi häc sinh ®äc ghi nhí
SGK

_ Người hầu khúm
núm sợ sệch.
_ Say mê đánh tổ
tơm.
-HS dựa vào văn
bản, trình bày ý kiến
cá nhân
-HS dựa vào văn
bản, trình bày ý kiến
cá nhân
ðVơ trách nhiệm,vơ nhân
đạo.
3. Nghệ thuật tăng cấp.
- Cảnh ngoài đê:
- Cảnh trong đình:
-> Giá trò:Làm rõ tâm lí, tích
cách xấu xa, vô trách nhiệm
của bọn quan lại
*. Ghi nhí:
3.Củng cố
4.1 Sự tương phản giữa cảnh ngồi đê và cảnh trong đình?
4.2 Tìm những chi tiết miêu tả tên quan phủ:đồ dùng,cử chỉ lời nói,thái độ lúc “đi hộ
đê”
4.Híng dÉn tù häc:
Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Cách làm bài văn lập luận giải thích” SGK trang
T84.
Líp d¹y :7a. tiÕt (TKB) : Ngµy d¹y SÜ sè v¾ng
Líp d¹y :7b tiÕt (TKB) : Ngµy d¹y SÜ sè v¾ng
Líp d¹y :7c tiÕt (TKB) : Ngµy d¹y : SÜ sè v¾ng
TiÕt 107

CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN GIẢI THÍCH

I . Mục tiªu:
1. KiÕn thøc: Các bước làm bài văn nghị luận giải thích .
2. KÜ n¨ng: Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn giải thích.
3.Th¸i ®é: Cã th¸i ®é ®óng khi lµm bµi.
II-Chn bÞ .
1.Thày: SGK . + SGV + giáo án
2.Trò: SGK+ Vở ghi.
III . Tiến trình lên lớp
1. Kiểm tra bài cũ : ? Hãy nêu mục đích và phương pháp giải thích trong văn nghò
luận. (HS đứng tại chỗ trình bày)
3.Giới thiệu bài mới.
Giới thiệu: Quy trình làm một bài văn nghò luận giải thích, về cơ bản cũng tương
tự như quy trình làm một bài văn nghò luận chứng minh mà chúng ta đã từng học.
Quy trình đó được tiến hành ntn? (Gọi HS trả lời). Tuy nhiên, ở kiểu bài giải thích
này vẫn có những nét khác biệt, thể hiện ngay trong từng bước, từng khâu.
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng
cđa häc
sinh
Néi dung
1. Ho¹t ®éng 1:Tìm hiểu đề và tìm ý
?Đề đặt ra u cầu gì?
-Cho đề bài: Nhân dân ta có câu tục
ngữ “đi một ngày đàng học một sàng
khơn”.Hãy giải thích câu tục ngữ đó.
? Làm thế nào để hiểu được chính
xác và đầy đủ ý nghĩa câu tục ngữ?
Tìm hiểu đề và tìm ý
- Đề u cầu giải thích câu tục ngữ

theo nh÷ng nghÜa g×?
? Sau khi tìm hiểu đề ta tiến hành
bước nào?
-Lập dàn bài.
? Bài văn giải thích có nên gồm 3
phần chính giống như bài băn lập
luận chứng minh khơng?Vì sao?
Có.Vì đó là bố cục thường có của
một bài văn,giúp cho bài văn mạch lạc
thống nhất.
? Phần mở bài phải đạt u cầu gì?
Mở bài:giới thiệu câu tục ngữ với ý
nghĩa của nó.
? Phần thân bài phải làm nhiệm vụ
gì?Nên sắp sếp những ý đã tìm được
theo thứ tự nào?
Thân bài : giải thích câu tục ngữ.
_ Nghĩa đen:đi một ngày đàng sẽ
học được một sàng khơn
_ Nghĩa bóng: có đi đây đi đó thì
mới mở rộng hiểu biết.
_ Nghĩa sâu: khát vọng hiểu biết
của người nơng dân
HS tr¶ lêi c¸
nh©n.
HS cùng
bµn luận
suy nghĩ.
-Lập dàn
bài

HS chia
nhãm tr¶ lêi

Thân bài :
giải thích
câu tục ngữ.
I.Các bước làm bài văn giải thích.
Cho đề bài: Nhân dân ta có câu tục
ngữ “đi một ngày đàng học một
sàng khơn”.Hãy giải thích câu tục
ngữ đó.
1.Tìm hiểu đề và tìm ý
- Đề u cầu giải thích câu tục
ngữ(nghĩa đen,nghĩa bóng)
- Hỏi người hiểu biết hơn,đọc sách
báo tra từ điển để tìm ý nghĩa câu tục
ngữ:khun mọi ngườii nên đi đó đi
đây để mở rộng hiểu biết.


2.Lập dàn bài

a.Mở bài:giới thiệu câu tục ngữ với ý
nghĩa của nó.
b.Thân bài: Giải thích câu tục ngữ.
_ Nghĩa đen:đi một ngày đàng sẽ
học được một sàng khơn
_ Nghĩa bóng: có đi đây đi đó thì
mới mở rộng hiểu biết.
_ Nghĩa sâu: khát vọng hiểu biết

của người nơng dân
? Phần kết bài phải làm nhiệm vụ gì?
-Kết bài: câu tục ngữ ngày xưa vẫn
còn ý nghĩa đến ngày hơm nay
? Sơ đồ cách viết các ý?
* Mở bài:
- Ý lớn
+ Ý nhỏ
*Thân bài:
- Ý lớn
+ Ý nhỏ
+ Ý nhỏ
- Ý lớn
+ Ý nhỏ
+ Ý nhỏ
* Kết bài:
- Ý lớn
+ Ý nhỏ
GV cho HS đọc các đoạn MB,TB,KB
trong SGK trang 85 ,86 để rút ra cách
viết bài.
HS tự nhận xét bài làm của mình và
sửa lỗi chính tả.
HS cùng
bµn luận
suy nghĩ
HS ®äc ghi
nhí trong
SGK.
c.Kết bài: câu tục ngữ ngày xưa vẫn

còn ý nghĩa đến ngày hơm nay.

3.Viết bài
- Khi viết bài lời văn giải thích cần
sáng sủa dể hiểu.Giữa các phần các
đoạn phải có liên kết.
4.Đọc và sửa bài
* Ghi nhớ : SGK trang 86.
HS tự viết thêm các cách MB,KB khác
cho đề bài trên
HS lµm bµi
tập.
II.Luyện tập
HS tự làm bài tập
3.Củng cố
4.1 Tìm hiểu đề là làm như thế nào?
4.2 Nêu u cầu của các phần trong dàn bài?
4.H íng dÉn tù häc
Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Luyện tập lập luận giải thích” SGK trang 87.
Líp d¹y :7a. tiÕt (TKB) : Ngµy d¹y SÜ sè v¾ng
Líp d¹y :7b tiÕt (TKB) : Ngµy d¹y SÜ sè v¾ng
Líp d¹y :7c tiÕt (TKB) : Ngµy d¹y : SÜ sè v¾ng

Tiết 108:
LUYỆN TẬP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH
I . Mục tiªu
1. KiÕn thøc: Cách làm bài văn nghị luận giải thích một vấn đề.
2. KÜ n¨ng: Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn gải thích .
3. Th¸i ®é: Cã th¸i ®é ®óng khi lµm bµi.
II-Chn bÞ :

1.Thày: SGK . + SGV + giáo án
2.Trò: SGK+ Vở ghi.
III . Tiến trình d¹y häc
1. Kiểm tra bài cũ : ? Hãy trình bày các bước làm một bài văn giải thích ? (HS đứng
tại chỗ, thực hiện.)
2. Bµi míi:
Giới thiệu: Các em đã học qua các bước để giải thích một vấn đề. Tiết này, các
em phải cố gắng vận dụng những kiến thức ấy để làm sáng tỏ nội dung câu nói:
“Sách là ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con người”.
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng
cđa häc
sinh
Ghi bµi
HOẠT ĐỘNG 1: Kiềm tra phần
chuẩn bò ở nhà của HS.
-Yêu cầu HS trình bày vở bày soạn
ra trước mặt.
-GV kiểm tra, nhận xét(biểu dương,
phê bình, nhắc nhở).
-HS trình
bày vở bài
soạn trước
mặt
I. CHUẨN BỊ Ở NHÀ
( SGK trang 87 )
HOẠT ĐỘNG 2: Giáo viên gợi ý
HS thực hành trên l ớ p
* Cho 3 HS đọc lại đề bài, GV chép
đề bài lên bảng.
Gợi ý:

(?) Đề bài yêu cầu giải thích vấn đề
gì?
=>Kết luận:
- Trực tiếp: Giải thích 1 câu nói.
- Gián tiếp: Giải thích vai trò của
sách đối với trí tuệ con người.
(?) Làm thế nào để nhận ra điều đó?
=> Căn cứ vào mệnh lệnh của đề, từ
ngữ trong đề.
(?) Để đạt được yêu cầu giải thích vấn
đề trên, bài làm cần có những ý gì?
=> Kết luận:
- Đặt câu hỏi tìm ý:
+ Vì sao nói: Sách là ngọn đèn sáng?
+ Vì sao sách là ngọn đèn sáng bất
diệt?
+ Vì sao nói sách là trí tuệ con người?

Ca ngợi sách, tôn vinh sách

Tình
cảm, thái độ của em đối với sách.
+ Vì sao trí tuệ con người, khi đưa vào
sách lại trở thành nguồn ánh sáng
không bao giờ tắt?
(?) Hãy lập dàn ý cho đề bài trên?
* Gợi ý:
(?) Trong phần mở bài, ta cần nêu
được những ý gì?
-HS đọc đề

bài.
-HS nêu ý
kiến
-HS lắng
nghe, ghi
nhận
-Suy nghĩ ,
trả lời

-HS lắng
nghe
-Hs suy
nghó, trả lời
-HS tiếp thu
kiến thức
-HS lắng
II.THỰC HÀNH TRÊN LỚP
Đề: Một nhà văn nói: “Sách là
ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ
con người”. Hãy giải thích nội dung
câu nói đó.
1) Tìm hiểu đề, tìm ý:
- Đề yêu cầu giải thích vai trò của
sách đối với trí tuệ con người.
- Ý để giải thích: Gợi ý SGK trang
87.
2) Lập dàn ý:

*. MB: Giới thiệu vấn đề cần giải
thích.


(?) Đối vơí đề bài này, em chọn cách
mở bài nào? (Trực tiếp hay gián tiếp?
Vì sao?). Hãy trình bày cách mở bài
của em? (Tham khảo: Học tốt NV7
trang 107).
(?) Trong phần thân bài, cần sắp xếp
các ý đã tìm được ntn cho hợp lí chặt
chẽ, dễ hiểu?
** Chốt lại- Treo bảng phụ.
** Cung cấp VD:
-“ Một quyển sách tốt là 1 người bạn
hiền”_ La Rochefou cault.
- “Sách là người bạn lớn của con
người”.
- “Sách mở rộng trước mắt tôi những
chân trời mới”_ Macxim GoócKi.
(?) Trong phần kết bài cần có những
ý gì?
* Yêu cầu HS thảo luận viết đoạn
mở bài, kết bài
- Thời gian 4 phút
- Số câu 4 đến 5 câu
- 2 tổ xây dựng hoàn chỉnh đoạn mở
bài.
-2 tổ đoạn kết bài.
* Đánh giá. (Tham khảo SHT trang
107, Những bài văn hay trang 140,
trang 174, 175.
nghe, ghi

nhận
-HS phát
biểu ý kiến
cá nhân
-HS lắng
nghe, nêu ý
kiến.
-HS suy
nghó, trả lời
-HS ghi chú
-HS nêu ý
kiến cá
nhân
-HS sử
dụng phần
chuẩn bò ở
nhà, trình
bày.
*. TB:
1. Giải thích ý nghóa của câu nói:
-Sách chứa đựng trí tuệ của con
người
-Sách là ngọn đèn sáng:
- Sách là ngọn đèn sáng bất diệt của
con người
-Ngọn đèn ấy không bao giờ tắt.
2. Câu nói ấy có tác dụng như thế
nào?
-Cần phải chăm đọc sách để hiểu
biết nhiều hơn, sống tốt hơn.

-Cần chọn sách tốt, sách hay để đọc.
Không đọc sách dở, sách có hại.
-Cần tiếp nhận ánh sáng trí tuệ chứa
đựng trong sách, cố hiểu nội dung
sách và làm theo sách.
*. Kết bài:
Tình cảm, thái độ của em đối
với sách và với câu nói ấy.
3) Viết đoạn văn:
( Viết đoạn MB và KB)
4) Đọc lại và sửa , chữa
HO¹t ®éng 3: H ướng dẫn HS
luyện tập
-HS đọc và
III. LUYỆN TẬP
Tự viết thêm các đoạn kết bài khác
-GV u cầu HS đọc và xác định u
cầu bài tập
-GV hướng dẫn HS luyện tập
-GV u cầu HS trình bày trước lớp
-GV nhận xét , hồn chỉnh kiến thức
xác định
u cầu bài
tập
-Suy nghĩ ,
giải bài tập
-lắng nghe ,
gh nhận
cho đề bài trên
3. Củng cố: cách làm bài văn lập luận giải thích.

4. H íng dÉn tù häc:
a. Bài vừa học: Nắm kó hơn về các bước làm bài văn lập luận giải thích
b. Soạn bài: Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu (SGK/89)
- Đọc văn bản và các chú thích SGK
- Trả lời các câu hỏi đọc hiểu văn bản
* Viết bài tập làm văn số 6 ở nhà( Tuần 29 nộp).
Líp d¹y :7a. tiÕt (TKB) : Ngµy d¹y SÜ sè v¾ng
Líp d¹y :7b tiÕt (TKB) : Ngµy d¹y SÜ sè v¾ng
Líp d¹y :7c tiÕt (TKB) : Ngµy d¹y : SÜ sè v¾ng
Líp d¹y :7a. tiÕt (TKB) : Ngµy d¹y SÜ sè v¾ng
Líp d¹y :7b tiÕt (TKB) : Ngµy d¹y SÜ sè v¾ng
Líp d¹y :7c tiÕt (TKB) : Ngµy d¹y : SÜ sè v¾ng
TiÕt: 109, 110: V¨n b¶n:
:
NHỮNG TRỊ LỐ HAY LÀ VA-REN
VÀ PHAN BỘI CHÂU
I . Mục tiªu:
1. Kiến thức :
- Bản chất xấu xa, đê hèn của Va-ren .
- Phẩm chất, khí phách của người chiến sĩ cách mạng Phan Bội Châu .
- Nghệ thuật tưởng tượng, sáng tạo tình huống truyện độc đáo, cách xây hình tượng nhân
vật đối lập, cách kể, giọng kể hóm hỉnh, châm biếm .
2. Kĩ năng :
- Đọc kể diễn cảm văn xi tự sự (truyện ngắn châm biếm) bằng giọng điêu phù hợp .
- Phân tích tình cách nhân vật qua lời nói, cử chỉ và hành động .
3. Thái độ.Cảm thơng với nhân dân, ghét bọn quan lại.
II-Chn bÞ:
1.Thày: SGK . + SGV + giáo án. Tranh Nguyễn i Quốc và Phan Bội Châu, m¸y
chiÕu
2.Trò: SGK+ Vở ghi.

III . Tiến trình lên lớp
1. Kiểm tra bài cũ : (?) Phân tích và chứng minh đặc sắc của truyện: “Sống chết mặc
bay” qua 2 biện pháp nghệ thuật nổi bật?
(?) Giải thích ý nghóa sâu sắc và lí thú nhan đề của truyện ngắn: “ Sống chết mặc
bay”?
2. Bài mới.
Nguyễn Ái Quốc tên của chủ tòch Hồ Chí Minh (từ 1919 – 1945). Trên đất
Pháp từ những năm 1920 – 1925 bút danh ấy đã gắn bó với tờ báo: “Người cùng
khổ” và nhiều tác phẩm khác trong đó có “Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội
Châu”viết 1920, từ 1 hiện tượng lòch sử: Nhà cách mạng Phan Bội Châu sau 20 năm
bôn ba hải ngoại đi tìmđường cứu nước đến năm 1925 bò thực dân Pháp bố trí bắt cóc
từ Trung Quốc giải về nước xử tù chung thân.
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa
häc sinh
Néi dung
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS
®äc tìm hiểu chó thÝch:
- Nªu yªu cÇu ®äc, ®äc mÉu.
- Gäi häc sinh ®äc
* GV gợi ý HS tìm hiểu những nét
nổi bật về tác giả và xuất xứ.
?. Tác giả lấy tên Nguyễn i
Quốc từ năm nào ? Gắn với tác
phẩm nào ?
?. Đoạn trích “ Những trò lố hay
là Va-ren và Phan Bội Châu có
xuất xứ từ đâu ?
=>GV nhận xét và kết luận, ghi
bảng.
?.GV gợi ý HS tìm hiểu nghóa của

cụm từ “ Những trò lố”
?. Bố cục chia làm mấy phần là
hợp lý?
?. Tìm nội dung chính của mỗi
phần.
=> GV nhận xét, kết luận, ghi
- L¾ng nghe
- §äc.
-HS đọc to chú
thích (*)
-HS dựa vào chú
thích, nêu những
nét nổi bật về tác
giả, xuất xứ
- Tr¶ lêi
- L¾ng nghe
I. §äc tìm hiểu chó thÝch:
1. §äc:
2. T×m hiĨu chó thÝch
a. T¸c gi¶:
-Nguyễn i Quốc là tên gọi rất
nổi tiếng của chủ tòch Hồ Chí
Minh.
- Bút danh gắn với tờ báo
“Người cùng khổ”
b. Tác phẩm
- Văn bản trích trừ “ Truyện ký
Nguyễn i Quốc”
- Được viết sau khi Phan Bội
Châu bò bắt 18/6/1925

c. Tõ khã
d.Bố cục:
bảng.
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS
t×m hiĨu v¨n b¶n.
?. Va-ren hứa gì về vụ Phan Bội
Châu ?
?. Thực chất của lời hứa đó là gì ?
? Cụm từ “nửa chính thức hứa”
và câu hỏi của tác giả “ Giả thử
cứ cho rằng [ ] sẽ “chăm sóc” vụ
ấy vào lúc naò và ra làm sao ?”
Có nghóa gì trong việc bộc lộ thực
chất lời hứa của Va-ren ?
=>GV lắng nghe, nhận xét, kết
luận ghi bảng.
?. Đây là truyện ngắn ghi chép sự
thật hay mang tính hư cấu ?
? Căn cứ vào đâu để kết luận ?
=>Giảng , chốt :
- Truyện được viết trước khi Va-
ren sang nhận chức Toàn quyền
Đông Dương và thực tế sao khi ý
sang Đông Dương cũng không có
chuyện gặp Phan Bội Châu ở Hỏa
Lò- Hà Nội.
* GV chuyển vấn đề
* GV yêu cầu HS tìm những yếu
tố tương phản giữa Va-ren và
Phan Bội Châu.

=> Bình giảng, kết luận:
=> Vừa tả, vừa gợi, tạo sự sinh
động lí thú cho câu chuyện.
?Nhân vật Va-ren lời lẽ mang
hình thức gì ?
?.Qua ngôn ngữ gần như độc thoại
của Va-ren, động cơ, tính cách
của Va-ren được bộc lộ như thế
nào ?
=> GV giảng, chốt: Thể hiện sự
-HS tìm hiểu
nghóa của cụm từ.
-HS suy nghó, trả
lời
Truyện được viết
trước khi Va-ren
sang nhận chức
Toàn quyền Đông
Dương
+ Là một người ở

+Làngườicách
mạng vó đại nhưng
thất bại, bò đàn áp.
+ Là một viên
Toàn quyền.
+ Là kẻ bất lương
nhưng thống trò
II.T×m hiĨu v¨n b¶n
1. Nhân vật Va-ren

- Là đảng viên Đảng XH Pháp,
phản bội Đảng
- Được cử làm toàn quyền Đông
Dương
-Va-ren hứa sẽ “chăm sóc” vụ
Phan Bội Châu. Đó là lời hứa
dối trá-> để ve vuốt, trấn an
nhân dân Việt Nam.
=> Là một trò lố.
2. Sự đối lập giữa Va-ren và
Phan Bội Châu.
-Va-ren:
+ Là một viên Toàn quyền.
+ Là kẻ bất lương nhưng thống
trò
+ Ngôn ngữ trần thuật gần như
là độc thoại-> Thể hiện sự vuốt
ve, dụ dỗ, bòp bợm một cách
trắng trợn.
- Phan Bội Châu
+ Là một người ở tù
+ Là người cách mạng vó đại
nhưng thất bại, bò đàn áp.
+ Im lặng, phớt lờ, coi như
không có Va-ren trước mặt->
khinh bỉ, bản lónh trước kẻ thù
vuốt ve, dụ dỗ, bòp bợm một cách
rất trắng trợn của Va-ren.
?. Nhân vật Phan Bội Châu đã có
cách ứng xử với Va-ren như thế

nào ? Qua hình thức ứng xử đó,
thái độ tính cách của Phan Bội
Châu được bộc lộ ra sao ?
?. Riêng lời bình của tác giả trước
hiện tượng yên lặng, dững dưng
của Phan Bội Châu đã thể hiện
giọng điệu như thế nào ? Và điều
đó có ý nghóa gì?
=> Kết luận:
-Thái độ Phan Bội Châu: im lặng,
phớt lờ, coi như không có Va-ren
trước mặt.
-Giọng điệu: hóm hỉnh, mỉa mai.
Thái độ Phan Bội
Châu: im lặng, phớt
lờ, coi như không
có Va-ren trước
mặt.
Giọng điệu hóm
hỉnh, mỉa mai
- Häc sinh ®äc
3. Nhân vật Phan Bội Châu .
- Khí phách: kiên cường, hiên
ngang trước kẻ thù.
- Tư thế ngạo nghễ, mang tầm
vóc của bật anh hùng.
- Giọng điệu hóm hỉnh, mỉa mai
góp phần làm rõ khí phách và tư
thế của Phan Bội Châu.
-> Khinh bỉ và bản tính kiên

cường trước kẻ thù.
*. Ghi nhí:
3.Củng cố:
- V¨n b¶n cã néi dung g× ®¸ng ghi nhí?
- T¸c gi¶ sư dơng nh÷ng phÐp nghƯ tht g×?
4. H íng dÉn häc sinh tù häc. Soạn bài: Dùng cụm chủ- vò để mở rộng câu (TT),
SGK /97
Líp d¹y :7a. tiÕt (TKB) : Ngµy d¹y SÜ sè v¾ng
Líp d¹y :7b tiÕt (TKB) : Ngµy d¹y SÜ sè v¾ng
Líp d¹y :7c tiÕt (TKB) : Ngµy d¹y : SÜ sè v¾ng
TiÕt 111:
DÙNG CỤM CHỦ-VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU
Lun tËp ( tiÕp theo)
I . Mục tiªu:
1.Kiến thức :
- Cách dùng cụm C-V để mở rộng câu .Tác dụng của việc dùng cụm C-V để mở rộng
câu
2.Kĩ năng :
- Mở rộng câu bằng cụm C-V.Phân tích tác dụng của việc dùng cụm C-V để mở rộng
câu .
3. Th¸i ®é:
- Gi¸o dơc ý thøc häc bé m«n
II.Chn bÞ:
1 Thày.: SGK . + SGV + giáo án.
2. Trò: SGK+ Vở ghi.
III . Tiến trình lên lớp
1. Kiểm tra bài cũ : (?) Thế nào là dùng cụm chủ- vò mở rộng câu?
(?) Nêu các trường hợp dùng cụm chủ –vò mở rộng câu?
2. Bµi míi:
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc

sinh
Néi dung
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS
củng cố lại kiến thức đã học.
Từ việc kiểm tra bài cũ, GV nhấn
mạnh về:
-Cách dùng cụm chủ-vò để mở
rộng câu.
-Các trường hợp dùng cụm chủ-vò
để mở rộng câu.
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS
lun tập /SGK
*GV treo bảng phụ:
- GV yêu cầu HS quan sát, đọc và
xác đònh yêu cầu bài tập.
- Gợi ý:
+Bài tập 1, có mấy yêu câu ?.
+ Cách thực hiện từng yêu cầu.
+ Kiến thức vận dụng để giải
quyết các yêu cầu đó.
=> Quan sát, nhận xét, kết luận.
Hướng dẫn HS giải bài tập 2:
* GV yêu cầu HS đọc và xác đònh
các yêu cầu bài tập
* GV ghi bài tập (2a) lên bảng,
GV hướng dẫn bằng cách làm
mẫu.
* GV yêu cầu HS thực hiện các
bài tập còn lại tương tự bài (a)->
Gọi HS lên bảng trình bày.

* GV gọi HS nhận xét -> GV nhận
xét, kết luận.
-HS nêu ý kiến
-HS lắng nghe, ghi
nhận
-Suy nghĩ , trả lời

-HS lắng nghe
-HS suy nghó, trả
lời
-HS tiếp thu kiến
thức
-HS phát biểu ý
kiến cá nhân
-HS lắng nghe, nêu
ý kiến.
I. Lý thut
II. Lun tËp:
Bài 1:
- Tìm cụm chủ- vò.
- Cho biết cụm chủ- vò làm
thành phần gì ?.
a/ “Khí hậu…ấm áp”
-> Phụ ngữ làm CĐT “ cho
phép”
b/ Hai cụm chủ-vò
-> Phụ ngữ cho danh từ “khi”
- Một cụm chủ-vò làm phụ ngữ
cho động từ “nói”
c/ Có hai cụm chủ- vò làm phụ

ngữ cho động từ thấy.
Bài 2/ Gộp các câu cùng cặp
thành một câu có cụm chủ-vò
làm thành phần câu hoặc thành
phần cụm từ.
a/ Chúng em học giỏi làm cho
cha mẹ và thầy cô rất vui lòng.
b/ Nhà văn Hoài Thanh khẳng
đònh rằng cái đẹp là cái có ích.
c/ Tiếng Việt rất giàu thanh
điệu khiến lới nói,…
d/ Cách mạng Tháng Tám

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×