Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại tư vấn đầu tư Mai Xuân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.03 KB, 62 trang )

Trong công cuộc đổi mới đất nước, cùng với quá trình công nghiệp hóa hiện
đại hóa, sự phát triển của nền kinh tế thị trường mạnh mẽ, sự cạnh tranh khốc liệt,
các doanh nghiệp đã và đang mở rộng quan hệ hàng hóa nhằm đáp ứng yêu cầu của
xã hội, mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận đem lại lợi
nhuận kinh tế cao nhất. Để đạt được điều đó đòi hỏi các nhà quản lí phải có những
biện pháp thiết thực trong chiến lược kinh doanh của mình. Vấn đề đặt ra là làm
sao tổ chức tốt khâu kinh doanh, rút ngắn được quá trình luân chuyển hàng hoá,
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. Trong đó biện pháp quan trọng nhất,
hiệu quả nhất phải kể đến là thực hiện tốt công tác kế toán xác định chi phí doanh
thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Kế toán chi phí và xác định kết quả
kinh doanh giữ vai trò hết sức quan trọng, là phần hành kế toán chủ yếu trong công
tác kế toán của doanh nghiệp. Góp phần phục vụ đắc lực hoạt động kinh doanh của
mỗi doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tăng nhanh khả năng thu hồi vốn, kịp thời tổ
chức quá trình kinh doanh tiếp theo, cung cấp thông tin nhanh chóng để từ đó
doanh nghiệp phân tích, đánh giá lựa chọn các phương án đầu tư có hiệu quả.
Sau một thời gian thực tập ở công ty cổ phần dịch vụ thương mại tư vấn đầu
tư Mai Xuân, được sự quan tâm giúp đỡ của các cán bộ Phòng Kế toán tại Công ty
và những kiến thức đã được học ở trường em nhận thức được vai trò quan trọng
của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh
đối với sự hoạt động và phát triển của doanh nghiệp. Vì vậy em đã chọn đề tài: “kế
toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ
phần dịch vụ thương mại tư vấn đầu tư Mai Xuân”làm đề tài cho chuyên đề tốt
nghiệp.
Ngoài lời mở đầu và kết luận, chuyên đề gồm 3 Chương:
Chương I: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh
Chương II: Tình hình thực tế kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả hoạt
động kinh doanh tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại tư vấn đầu tư Mai Xuân
Chương III: Một số ý kiến nhận xét và giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán doanh
thu, chi phí, xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần dịch vụ
thương mại tư vấn đầu tư Mai Xuân


Vì thời gian thực tập ngắn và bản thân em còn bị hạn chế nên đề tài không
tránh khỏi những thiếu sót. Em mong nhận được sự góp ý, chỉ đạo chân tình của
Cô giáo để đề tài của em được hoàn thiện hơn.
Để làm được đề tài này, em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cô
giáo Phan Thị Thu Hà, cùng các cô chú, anh chị trong công ty, đặc biệt là các anh
chị phòng Kế toán đã giúp đỡ chỉ bảo em trong suốt quá trình thực hiện chuyên đề
này.
Em xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên
Trương Thị Thanh Hương
KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI TƯ
VẤN ĐẦU TƯ MAI XUÂN.
I. Lí luận về kế toán chi phí, doanh thu, xác định kết quả kinh doanh.
1. Kế toán doanh thu
1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a. Khái niệm , đặc điểm:
Theo chuẩn mực số 14 ban hành theo quyết định 149 ngày 31/12/2001
của Bộ tài chính thì:
− Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong
kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường
của doanh nghiệp, góp phần làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu.
− Doanh thu phát sinh từ giao dịch, sự kiện được xác định bởi thoả thuận
giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác
định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau
khi trừ các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và giá trị
hàng bán bị trả lại
− Chỉ ghi nhận Doanh thu trong kỳ kế toán khi thoả mãn đồng thời các điều
kiện ghi nhận doanh thu bán hàng sau:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với

quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua.
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người
sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao
dịch bán hàng.
Doanh thu
bán hàng và
cung cấp dịch
vụ
=
Doanh thu bán
hàng theo hoá
đơn
-
Các khoản giảm trừ
doanh thu bán hàng
b. Chứng từ hạch toán
- Hoá đơn bán hàng: Dùng trong doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp, hoặc những mặt hàng không phải chịu thuế
GTGT.
- Phiếu thu tiền, giấy báo Có của ngân hàng.
- Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho.
- Hoá đơn GTGT (dùng trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ), hoá đơn GTGT cần phải ghi rõ 3 chỉ tiêu: Giá bán
chưa tính thuế GTGT, thuế GTGT và tổng giá thanh toán. Mỗi hoá đơn được
lập cho những sản phẩm, dịch vụ có cùng thuế suất.
+ Đối với các doanh nghiệp bán hàng hoá dịch vụ với số lượng lớn thì
sử dụng hoá đơn GTGT ký hiệu: “ 01GTKT – 3LL”.
+ Đối với các doanh nghiệp bán hàng hoá dịch vụ với số lượng nhỏ

thì sử dụng hoá đơn GTGT ký hiệu: “ 01 GTKT – 2LL”
c. Tài khoản sử dụng:
511 “Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ”
+ Bên Nợ TK511 phản ánh các khoản làm giảm doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ.
+ Bên Có TK511 phản ánh các khoản làm tăng doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ.
d. Kết cấu, trình tự hạch toán:
Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
333 511
111,112
911
521,531,532
113
131
331,315
641,642
Kết chuyển doanh
thu bán hàng thuần
Doanh thu dược chuyển
thẳng để trả nợ
Cuối kì kết chuyển
chiết khầu thương mại,
hàng bán bị trả lại ,
giảm giá hàng
Các khoản thuế tính trù
vào doanh thu (thuế
TTĐB ,GTGT,XK )
Bán hàng thu bằng

tiền
Khách hàng mua
hàng trả bằng thẻ
tín dụng
Các khoản tiền hoa hồng
Bán chịu
1.2.1 Kế toán chiết khấu thương mại
a. Khái niệm , đặc điểm:
- Chiết khấu thương mại là khoản chiết khấu mà doanh nghiệp đã giảm
trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng đã mua hàng hóa, dịch vụ với
số lượng lớn và theo thỏa thuận trong hợp đồng.
- Có hai trường hợp phát sinh chiết khấu thương mại
+ Bên mua được hưởng chiết khấu thương mại ngay lần mua hàng
đầu tiên. Trong trường hợp này hóa đơn của bên bán sẽ ghi theo giá đã trừ
chiết khấu và bên mua trả tiền theo giá mua đã trừ chiết khấu, như vậy bên
mua không phản ánh khoản chiết khấu mua hàng.
+ Bên mua phải mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng mua cần
thiết để hưởng chiết khấu, có hai trường hợp
 Trường hợp bên mua tiếp tục mua hàng và khoản chiết khấu
thương mại này được ghi giảm trừ vào giá bán trên hóa đơn bán hàng lần sau
hoặc giá bán của lần mua cuối cùng, thì bên mua hàng không ghi nhận
khoản tiền chiết khấu thương mại nữa, vì bên mua trả tiền theo giá mua đã
trừ chiết khấu, như vậy giá mua hàng chính là giá thuần theo nguyên tắc giá
gốc ghi nhận hàng nhập kho.
 Trường hợp bên mua không tiếp tục mua hàng, hoặc khi số tiền chiết
khấu thương mại bên mua được hưởng lớn hơn số tiền mua hàng được ghi
trên hóa đơn lần cuối cùng thì bên bán phải chi tiền chiết khấu thương mại
hoặc trừ vào nợ phải thu cho bên mua. Khoản chiết khấu thương mại trong
trường hợp này được hạch toán trừ vào giá gốc của hàng mua đã nhập kho
trước đó. Nếu trường hợp hàng mua này đã bán thì khoản chiết khấu thương

mại sẽ được ghi giảm GVHB. Nếu trường hợp hàng mua này đã bán và kế
toán đã báo cáo kết quả kinh doanh thì khoản chiết khấu thương mại sẽ được
ghi vào khoản thu nhập khác.
b. Chứng từ hạch toán:
- Hóa đơn bán hàng có chiết khấu thương mại
- Phiếu thu
c. Tài khỏan sử dụng:
- tài khoản 521 “Chiết khấu thương mại”
+ Bên Nợ TK521 phản ánh các khoản làm tăng chiết khấu thương
mại
+ Bên Có TK521 phản ánh các khoản làm giảm chiết khấu thương
mại
1.2.2 Kế toán kế toán hàng bán bị trả lại
a. Khái niệm , đặc điểm:
- Hàng bán bị trả lại giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng
trả lại do một số nguyên nhân như hàng kém chất lượng, mất phẩm chất,
không đúng chủng loại, yêu cầu,v.v…
- Đặc điểm của hàng bán bị trả lại là chỉ là giá trị của số hàng đã bán
bị trả lại (tính theo đúng đơn giá trên háo đơn). Các chi phí khác phát sinh
liên quan đến việc hàng bán bị trả lại mà doanh nghiệp phải chi được phản
ánh vào chi phí bán hàng (641).
b. Chứng từ hạch toán:
- Biên bản trả lại hàng
- Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại
c. Tài khỏan sử dụng
- 531 “Hàng bán bị trả lại:
+ Bên Nợ TK531 phản ánh các khoản làm tăng hàng bán bị trả lại
+ Bên Có TK531 phản ánh các khoản làm giảm hàng bán bị trả lại
1.2.3 Kế toán giảm giá hàng bán
a. Khái niệm , đặc điểm:

- Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa
kém chất lượng, không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng.
- Đặc điểm của giảm giá hàng bán là các khoản giảm trừ sau khi đã
bán hàng và phát hành hóa đơn (giảm trừ ngoài hóa đơn) do hàng kém chất
lượng, mất phẩm chất,v.v…
b. Chứng từ hạch toán:
- Hóa đơn bán hàng
- Phiếu chi
c. Tài khỏan sử dụng:
- Tài khoản 532 “Giảm giá hàng bán”
+ Bên Nợ TK532 phản ánh các khoản làm tăng khoản giảm giá hàng
hóa
+ Bên Có TK532 phản ánh các khoản làm giảm khoản giảm giá
hàng
Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.3 Kế toán doanh thu tài chính:
a. Khái niệm , đặc điểm:
- Doanh thu tài chính là doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức,
lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh
nghiệp.
- Doanh thu tài chính bao gồm
+ Tiền lãi như lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả
chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do
mua hàng hóa dịch vụ…
+ Cổ tức, lợi nhuận được chia về hoạt động đầu tư mua bán chứng
khoán ngắn hạn, dài hạn.
+ Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh,
đầu tư vào công ty liên kết, công ty con, đầu tư vốn khác.
+ Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác
+ Lãi tỷ giá hối đoái

111,131 521,531.532 511(512)
33311
Khỏan CK thương mại, doanh
thu hàng bán bị trả lại, khỏan
giảm giá hàng bán phát sinh
Kết chuyển khoản
làm giảm doanh thu
Thuế GTGT
hoàn trả cho
khách hàng
+ Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ
+ Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn
+ Các khoản doanh thu hoạt động tài chính
b. Chứng từ hạch toán:
- Giấy báo có
- Phiếu thu
- Hóa đơn liên quan đến hoạt động tài chính
c. Tài khỏan sử dụng:
- Tài khoản sử dụng :515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
+ Bên Nợ TK515 phản ánh các khoản làm giảm doanh thu tài chính
+ Bên Có TK515 phản ánh các khoản làm tăng doanh thu tài chính
1.4 Kế toán doanh thu khác
a. Khái niệm , đặc điểm:
- Doanh thu khác là các khoản thu nhập ngoài hoạt động tạo ra doanh thu
của doanh nghiệp như thu nhập do thanh lý, nhượng bán TSCĐ, thu tiền
phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, v.v…
b. Chứng từ hạch toán:
- Hợp đồng bán hàng
- Hóa đơn
- Phiếu thu

c. Tài khỏan sử dụng:
- Là tài khoản 711 “Thu nhập khác”
+ Bên Nợ TK711 phản ánh các khoản làm giảm thu nhập khác
+ Bên Có TK711 phản ánh các khoản làm tăng thu nhập khác
Sơ đồ hạch toán thu nhập khác:
911 711 111, 112
Thu phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng

kinh tế, tiền các tổ chức bảo hiểm bồi thường
Kết chuyển thu nhập
3338, 344
khác vào TK911
Tiền phạt tính trừ vào khoản phần ký quỹ,
ký cược ngắn hạn, dài hạn
152,156, 211…
333
Các khoản Nhận tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hóa,TSCĐ
thuế trừ vào
111, 112
thu nhập khác Thu được tài khoản phải thu khó đòi đã xóa sổ
(nếu có)
331, 338
Tính vào thu nhập khác khoản nợ phải
trả không xác định được chủ
111, 112
Các khoản thuế xuất nhập khẩu,
thuế tiêu thụ đặc biệt NSNN hoàn lại
3387
Định kỳ phân bổ doanh thu chưa thực


hiện nếu tính vào thu nhập khác
004
352
Ghi giảm khoản nợ Hoàn nhập dự phòng chi phí bảo hành
phải thu khó đòi đã công trình xây lắp không sử dụng hoặc chi
xóa sổ khi thu hồi nợ
phí bảo hành thực tế nhỏ hơn số đã trích trước
2. Kế toán chi phí
2.1. Kế toán giá vốn hàng bán
a. Khái niệm , đặc điểm:
- GVHB là giá thực tế hoặc giá gốc của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
bất động sản đầu tư, giá thành của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp
xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, giá vốn hàng bán còn phản ánh các chi phí
liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như chi phí khấu
hao, chi phí sửa chữa, chi phí nghiệp vụ cho thuê bất động sản theo phương
thức cho thuê hoạt động (trường hợp phát sinh không lớn), chi phí nhượng
bán thanh lý bất động sản đầu tư…
- Cách xác định giá gốc vật tư hàng hóa :
+ Đối với hàng hóa mua trong nước:
Giá gốc hàng
hóa =
Giá mua + Chi phí thu
mua -
Khoản giảm giá và chiết
khấu thương mại
Trong đó:
 Chi phí thu mua bao gồm các chi phí vận chuyển, bốc xếp, phí bảo quản,
bảo hiểm, hao hụt hợp lý trên đường đi, tiền thuê kho bãi, v.v…Các chỉ tiêu
này cùng với chỉ tiêu giá mua của vật tư hàng hóa có thể tính theo giá chưa
có thuế GTGT hoặc tính theo giá thanh toán (tức là giá có thuế GTGT) tùy

thuộc vào doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ hay
phương pháp trực tiếp.
 Giảm giá là khoản giảm giá phát sinh sau khi nhận hàng và xuất phát từ việc
hàng giao không đúng chất lượng quy cách đã quy định trong hợp đồng.
 Chiết khấu thương mại là khoản giảm giá cho khách hàng trong trường hợp
mua hàng với số lượng lớn đạt mức được hưởng chiết khấu.
+ Đối với hàng hóa nhập khẩu:
Trong đó các khoản thuế không được hoàn lại như thuế nhập khẩu, thuế tiêu thu
đặc biệt.
Đối với hàng hóa thuê ngoài gia công chế biến
Đối với hàng hóa nhận vốn góp liên doanh, cổ phần là giá thực tế được các
bên tham gia góp vốn chấp nhận
b. Chứng từ hạch toán:
Giá gốc
hàng hóa =
Giá
mua +
Các khoản thuế
không được +
hoàn lại
Chi phí thu
mua
Giá gốc hàng hóa
thuê ngoài gia
công
Giá gốc hàng hóa
= xuất kho đem gia
công
+ Chi phí thu mua
− Phiếu xuất kho của nhà cung cấp

− Hóa đơn bán hàng của nhà cung cấp
− Phiếu nhập kho của Công ty
− Hóa đơn của chi phí vận chuyển
c. Tài khỏan sử dụng:
.Tài khỏan 632 “ Gía vốn hàng bán”
+ Bên Nợ TK632 phản ánh các khoản làm tăng giá vốn hàng bán.
+ Bên Có TK 632 phản ánh các khoản làm giảm giá vốn hàng bán.
+ TK 632 không có số dư cuối kì
Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán:
TK155,156 TK 632 TK 911
Xuất kho TP,hàng hóa Kết chuyển trị giá vốn
giao trực tiếp cho khách hàng hàng xuất kho đã bán cuối kì
TK 331
Bán hàng giao tay ba
(DNTM, dịch vụ)
TK154
Sản phẩm hoàn thành không
nhập kho chuyển bán ngay
2.2 Kế toán chi phí bán hàng:
a. Khái niệm , đặc điểm
Chi phí bán hàng là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm
hàng hoá, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản
phẩm quảng cáo (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản đóng gói, vận
chuyển,v.v…
Đặc điểm của chi phí bán hàng là chi phí thời kỳ nên được tính trừ toàn bộ
vào doanh thu để xác định KQKD.
b. Chứng từ hạch toán:
• Hóa đơn của nhà cung cấp (như hóa đơn chi phí vận chuyển bán
hàng)
• Phiếu chi liên quan đến hoạt động bán hàng

• Bảng tính lương nhân viên bán hàng
• Phiếu xuất kho,v.v….
c. Tài khỏan sử dụng
641: “ Chi phí bán hàng:”
+ Bên Nợ TK641 phản ánh các khoản làm tăng chi phí bán hàng
+ Bên Có TK 642 phản ánh các khoản làm giảm chi phí bán hàng
Đặc điểm của tài khoản 641 là không có số dư cuối kỳ
Sơ đồ : Hạch toán chi phí bán hàng
TK334,338 TK641 TK111,112 Tiền
lương, phụ cấp, BHXH, Các khoản làm giảm CFBH
BHYT,KPCĐ cho NV bán hàng phát sinh
TK 152,153 TK911
Trị giá VL, CCDC xuất dùng Cuối kỳ kết chuyển CPBH
phục vụ bán hàng để xác định kết quả
TK214
Chi phí khấu hao TSCĐ TK142
Chờ kết chuyển Kết chuyển vào
TK 111,112,331 kì sau
Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK142,335
Chi phí khác Chi phí theo
bằng tiền dự toán
2.3 Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp
a. Khái niệm , đặc điểm:
Là những khoản chi phí có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động
của cả doanh nghiệp mà không tách riêng được cho bất kỳ hoạt động nào.
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: chi phí nhân viên quản lý, chi phí
vật liệu, công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua
ngoài và các chi phí bằng tiền khác
b. Chứng từ hạch toán:

+ Hóa đơn của nhà cung cấp (như hóa đơn chi phí vận chuyển bán hàng)
+ Phiếu chi liên quan đến hoạt động bán hàng
+ Bảng tính lương nhân viên bán hàng
+ Phiếu xuất kho,v.v….
c. Tài khỏan sử dụng:
TK 642: “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”
+ Bên Nợ TK642 phản ánh các khoản làm tăng chi phí quản lí doanh
nghiệp
+ Bên Có TK 642 phản ánh các khoản làm giảm chi phí quản lí doanh
nghiệp
TK 642 cuối kỳ không có số dư.
Sơ đồ :Hạch tóan chi phí quản lý doanh nghiệp
TK334,338 TK642 TK111,112
Tiền lương, phụ cấp, BHXH, Các khoản làm giảm CFQLDN
BHYT,KPCĐ cho NV QLDN phát sinh
TK 152,153 TK911
Trị giá VL, CCDC xuất dùng Cuối kỳ kết chuyển CPQLDN
cho bộ phận QLDN để xác định kết quả
TK214
Chi phí khấu hao TSCĐ TK142
ở bộ phận QLDN Chờ kết chuyển Kết chuyển vào
TK 111,112,331 kì sau
Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK142,335
Chi phí khác Chi phí theo
bằng tiền dự toán
2.4 Kế toán chi phí khác:
a. Khái niệm , đặc điểm:
Chi phí khác là chi phí của các hoạt động ngoài các hoạt động SXKD tạo ra
doanh thu của doanh nghiệp như chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ, giá trị

còn lại của TSCĐ thanh lý nhượng bán, v.v…
 Chứng từ hạch toán
+ Hóa đơn
+ Phiếu chi
+ Giấy nộp phạt
 Tài khoản sử dụng là tài khoản 811 “Chi phí khác”
• Bên Nợ TK811 phản ánh các khoản làm tăng chi phí khác
• Bên Có TK811 phản ánh các khoản làm giảm chi phí khác
Đặc điểm của tài khoản 811 là cuối kỳ được kết chuyển sang TK911 “Xác
định kết quả kinh doanh” và không có số dư cuối kỳ.
Sơ đồ hạch toán chi phí khác
111, 112 811 911
Các chi phí khác bằng tiền (chi phí nhượng

bán, thanh lý TSCĐ)
338, 331 Kết chuyển chi phí khác
Khi nộp phạt Khoản bị phạt do vi để xác định KQKD
phạm hợp đồng
211, 213 214
Nguyên Giá trị hao mòn
giá TCSĐ góp
vốn liên doanh,
liên kết 222, 223
Giá trị vốn góp
liên doanh, liên
kết.
Chênh lệch giữa giá đánh giá lại
nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ
4 .Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh

nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm làm
căn cứ xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính
hiện hành.
 Chứng từ hạch toán
+ Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính hàng quý, quyết toán
thuế thu nhập doanh nghiệp cưới năm tài chính.
+ Phiếu chi nộp thuế TNDN
+ Giấy báo nợ
 Tài khoản sử dụng là tài khoản 821 “Chi phí thuế TNDN”
Tài khoản 821 có 2 tài khoản cấp 2 là
+ TK 8211 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành”
+ TK 8212 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại”
• Kết cấu
o Bên Nợ TK821 phản ánh các khoản làm tăng chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp
o Bên Có TK821 phản ánh các khoản làm giảm chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp.
Sơ đồ hạch toán chi phí thu nhập doanh nghiệp hiện hành
333 (3334) 821 (8211) 911
Số thuế thu nhập hiện hành phải nộp Kết chuyển chi phí thuế
trong kỳ do doanh nghiệp tự xác định TNDN hiện hành
Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm phải nộp lớn hơn số phải nộp
Sơ đồ hạch toán chi phí thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
347 821 (8212) 347

Số chênh lệch giữa số thuế thu nhập Số chênh lệch giữa số thuế thu nhập
hoãn lại phải trả phát sinh trong năm hoãn lại phải trả phát sinh trong năm
lớn hơn số thuế thu nhập hoãn lại nhỏ hơn số thuế thu nhập hoãn lại
phải trả được hoàn nhập trong năm phải trả được hoàn nhập trong năm
243 243

Số chênh lệch giữa số tài sản thuế thu Số chênh lệch giữa số tài sản thuế thu
nhập hoãn lại phát sinh nhỏ hơn tài nhập hoãn lại phát sinh lớn hơn tài
sản thuế thuế thu nhập hoãn lại được sản thuế thu nhập hoãn lại được
hoàn nhập trong năm hoàn nhập trong năm
911 911
Kết chuyển chênh lệch số phát sinh Kết chuyển chênh lệch số phát sinh

Có lớn hơn số phát sinh Nợ TK 8212 Có nhỏ hơn số phát sinh Nợ TK 8212
3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là số lãi hoặc lỗ do các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
mang lại trong một kỳ kế toán. Cuối mỗi kỳ kế toán xác định kết quả kinh doanh
trong kỳ từ việc tổng hợp kết quả kinh doanh của hoạt động sản xuất kinh doanh cơ
bản và kết quả kinh doanh của hoạt động khác
• Đặc điểm của xác định KQKD là thời điểm xác định KQKD phụ thuộc vào từng
loại hình doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong từng ngành nghề. Thông
thường các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh thương mại có thể xác định kết
quả kinh doanh vào cuối mỗi tháng, hoặc quý, cuối năm.
 Tài khoản sử dụng là tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”
 Kết cấu, trình tự hạch toán
• Kết cấu
o Bên Nợ TK911 phản ánh các khoản làm giảm kết quả kinh doanh
o Bên Có TK911 phản ánh các khoản làm tăng kết quả kinh doanh
• Trình tự hạch toán (xem sơ đồ hạch toán sau)
Sơ đồ: Hạch tóan kết quả tiêu thụ

TK632 TK911 TK511,512
Kết chuyển trị giá vốn hàng bán Cuối kỳ kết chuyển doanh
thu thuần
TK641,642
Cuối kỳ kết chuyển

CPBH,CPQLDN
TK142
Chờ kết Kết chuyển
chuyển
TK421
TK421
Kết chuyển lãi kinh doanh Kết chuyển lỗ kinh doanh
II KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU, CHI PHÍ, VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ
THƯƠNG MẠI TƯ VẤN ĐẦU TƯ MAI XUÂN.
2.1. Giới thiệu về Công ty Cổ Phần Dịch Vụ Thương Mại Tư Vấn Đầu Tư
Mai Xuân
2.1.1 Lịch sử ra đời của công ty:
Công ty Công ty Cổ phần Dịch vụ Thương mại Tư vấn Đầu tư Mai Xuân được Sở
Kế hoạch và Đầu Tư Thành Phố Hồ Chí Minh cấp giấy phép kinh doanh số
0305566953 ngày 10 tháng 03 năm 2008.
Tên Công ty viết bằng tiếng Anh là Mai Xuan Services Trading Investment
Consulting Joint Stock Company.
Tên Công ty viết tắt là Mai Xuan Trading JSC.
Trụ sở chính: 56 Đường số 1 - Phường 7 - Quận Gò Vấp – Thành Phố Hồ Chí
Minh.
Điện thoại: 08.62955726
Fax: 08.62955729
Email:
Website: www.maixuanmedical.com
MST:0305566953
Số tài khoản: 060-201-001073 tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín, chi nhánh Gò
Vấp
Vốn điều lệ của Công ty là 3.000.000.000 đ
Công ty được thành lập do sự góp vốn của 3 cổ đông

• Bà Nguyễn Thị Huỳnh Nga với tỷ lệ góp vốn 50%
• Ông Lê Văn Hiền với tỷ lệ góp vốn 30%
• Ông Nguyễn Thanh Cường với tỷ lệ góp vốn 20%
Giám đốc là Bà Nguyễn Thị Huỳnh Nga
2.2.2 Các thành tích về chỉ tiêu kinh tế mà công ty đạt được:
2.2.3 Đặc điểm về cơ cấu tổ chức của công ty:
a. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.
- Ban giám đốc gồm: Giám đốc và Phó giám đốc.

×