Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

tiểu luận quản trị kinh doanh Dự án kinh doanh phòng chiếu phim mi ni

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.86 KB, 13 trang )

Những căn cứ lập dự án
- Hà Nội là một thành phố lớn thứ hai cả nước, là thủ đô trung
tâm văn hoá- kinh tế- chính trị, GDP hàng năm trên 12%; là một
thành phố năng động với hơn 3,5 triệu dân, trong đó gần 65%
đang ở độ tuổi 15 đến 40.
- Sự phát triển nhanh chóng về kinh tế- xã hội của Việt Nam đều
được thể hiện ở đây. Đời sống người dân ngày càng được nâng
cao kéo theo nhu cầu về giải trí rất phong phú và đa dạng.
- Mét trong những nhu cầu giải trí đang ngày càng phát triển là
nhu cầu về thưởng thức phim ảnh. Bằng chứng là không chỉ ở
Hà Nội nói riêng mà cả nước nói chung, nhiều rạp chiếu phim
chất lượng cao đã, đang và dự kiến được xây dựng, ví dụ như
Megastar (Hà Nội), Diamond Plaza (Tp Hồ Chí Minh) , hãng
Wanner Bros đang dự kiến xây dựng một hệ thống các rạp chiếu
phim ở Việt Nam… Ngay cả nhiều rạp chiếu phim lâu đời cũng
đang dần tự làm mới mình để thu hút khán giả bằng việc đa
dạng hoá phim chiếu, nâng cao chất lượng phục vụ kèm nhiều
chương trình khuyến mại, quảng cáo rầm rộ để cạnh tranh lẫn
nhau.
- Mặc dù vậy, có vẻ nhu cầu này vẫn chưa làm hài lòng khán giả,
do sự nghèo nàn về phim và thể loại phim Các cửa hàng cho
thuê băng đĩa có thể đáp ứng điều này nhưng họ đều sử dụng các
VCD, DVD có chất lượng thấp và phần lớn trong số đó là in lậu.
- Bên cạnh nhu cầu thưởng thức phim giải trí, nhu cầu về tìm hiểu
nghiên cứu điện ảnh cũng chưa được đáp ứng hoặc đáp ứng
không đáng kể.
- Trước nhu cầu của thị trường về giải trí và sự đáp ứng chưa đầy
đủ trên, dự án đầu tư của chúng tôi là xây dông một chùm phòng
chiếu phim mi ni sức chứa từ 10-15 người/ một phòng chiếu với
màn hình rộng, âm thanh nổi chất lượng cao, phục vụ chiếu
phim theo yêu cầu trong một ngân hàng phim đa dạng và phong


phú về thể loại cho đối tượng khách hàng là những khán giả cá
nhân hoặc nhóm khán giả là gia đình, bạn bè.
- Đây là một mô hình được xây dựng rất thành công ở các nước
như Nhật Bản, Hàn Quốc… Và chúng tôi tin rằng mô hình này
cũng sẽ thành công ở Việt Nam.
Nghiên cứu về thị trường
1. Sản phẩm
1.1Đặc điểm sản phẩm
- Chùm phòng chiếu mini bao gồm 5 phòng chiếu, mỗi phòng
20m
2
sức chứa khoảng 15 người/ phòng
- Mỗi phòng chiếu bao gồm màn chiếu, máy chiếu, hệ thống âm
thanh, ghế ngồi, bàn và máy lạnh.
- Phục vụ chiếu từ 8h đến 0h hàng ngày
1.2Ngân hàng phim
- Khách hàng được tự do lựa chọn phim DVD trong Ngân hàng
phim có sẵn dự kiến ban đầu khoảng 300 phim và sẽ bổ sung
100 phim/ năm, các phim đa dạng về thể loại và chất lượng cao.
- Khách hàng sẽ được phục vụ đồ ăn nhẹ và đồ uống.
- Giá cả hợp lí. Dự định : 250.000/ phong/ ca
2. Đối tượng khách hàng
- Khách hàng là cá nhân hoặc một nhóm khách hàng là bạn bè,
hội, nhóm có nhu cầu xem phim theo yêu cầu.
- Mục đích thưởng thức phim: giải trí và nghiên cứu
- Đáp ứng được mọi đối tượng
3. Đối thủ cạnh tranh
3.1Cấp 1:
Hiện tại chưa có vì đây là một mô hình mới ở Việt Nam nhưng rất
có thể sau 1-2 năm thực hiện dự án sẽ xuất hiện đối thủ cấp 1. Nên

phải xây dụng và củng cố thương hiệu.
3.2 Cấp 2:
* Các rạp chiếu phim
- Ưu thế của đối thủ
+ Quy mô lớn
+ Chất lượng hình ảnh, âm thanh tốt
+ Phim chiếu cập nhật và mang tính giải trí cao
+ Giá vé trên/ người có thể rẻ hơn sản phẩm của dự án
- Hạn chế của đối thủ
+ Thời gian bị hạn chế (các ca chiếu giờ không linh hoạt).
+ Khán giả không được lựa chọn phim.
+ Chủ yếu chỉ chiếu phim mới phát hành. (Hiện nay ở Haf Nội
chỉ có rạp Fansland và rạp Quân đội chiếu các phim kinh điển
hoặc các phim nổi tiếng có giá trị từ những năm trước).
+ Thể loại phim bị hạn chế: Do chỉ chiếu nhiều phim ăn khách
và có tính giải trí cao.
+ Nhiều khách hàng không thích xem ở rạp vì quá đông và sô
bồ.
* Các cửa hàng bán và cho thuê băng đĩa
- Ưu thế của đối thủ
+ Giá rẻ.
+ Đa dạng thể loại.
- Hạn chế của đối thủ
+ Chất lượng kém.
+ Phải xem tại nhà nên hạn chế về không gian.
4. Dự kiến nhu cầu về sản phẩm của dự án
Dùa theo phiếu khảo sát của thư viện điện ảnh Cinema Space
(thuộc Trung tâm TPD- Hội Điện ảnh Việt Nam) khảo sát đối với
300 người về mô hình xem phim này, kết quả:
+ 28% rất thích và sẵn sàng trả tiền cho dịch vụ này.

+ 43% rất thích nhưng chỉ sử dụng nếu giá cả phải chăng.
+15% sẽ suy nghĩ thêm về mô hình và có ý kiến khác.
+ 14% không thích mô hình này.
5. Các biện pháp tiếp thị và quảng bá
- Dự kiến sẽ quảng bá trên Forum và trang Web về điện ảnh. Nh
MovieBoom, MFC
- Sử dụng các tiện Ých mạng vừa hiệu quả vừa tiết kiệm
- Khuyến mại.
6. Các luận cứ về kĩ thuật
6.1 Địa điểm
- Dự kiến là đạt tại phố Láng Hạ (gần rạp chiếu phim Quốc Gia)
- Một toà nhà ba tầng đủ để đặt 5 phòng chiếu và một phòng trực
lễ tân
- Chi phí dự kiến : 2,5 tỷ đồng. Sau 10 khấu hao hết bán đi thu
được 1 tỷ
6.2 Công suất các phòng chiếu
- Công suất tối đa: 6 ca/ phòng chiếu/ ngày. Tức là 30 ca/ ngày
- Công suất trung bình: 20 ca/ngày
* Chi phí cho phòng chiếu
stt Hạng mục Số
lượng
đơn giá Thành tiền Khấu hao
01 Phòng chiếu 1 2,5 tỷ 2,5 tỷ 10 năm
02 Máy chiếu và màn 5 24 triệu 120 triệu 8 năm
chiếu
03 Đầu DVD 5 1 triệu 5 triệu 8 năm
04 Loa 5 5 triệu 25 triệu 8 năm
05 Điều hoà không khí +
đèn
5 15 triệu 75 triệu 8 năm

06 Bàn ghế 5 7 triệu 35 triệu 8 năm
Tổng cộng 2,760 tỷ
*Dự kiến Ngân hàng phim
- Đa dạng về thể loại: Phim ngắn, phim tâm lí, phim hành
động….
- Đa dạng về quốc gia: phim Mĩ, Hàn Quốc, Việt Nam, Nhật
Bản…
- Số lượng ban đầu 300 phim và sẽ bổ sung 100 phim/ năm
- Giá bình quân 1 DVD phim ( gồm cả dịch và làm phụ đề ) là
200 nghìn.
Tổng chi phí mua phim ban đầu là: 60 triệu
Dự kiến về nhân lực sử dụng
Stt Số lượng Lương
/tháng
Tổng
01 Thu ngân và trực điện
thoại
2 1,5 triệu 3 triệu
02 Kĩ thuật 4 3 triệu 12triệu
03 Lễ tân 4 1,5 triệu 6 triệu
04 Bảo vệ 2 1,5 triệu 3 triệu
Tổng cộng 12 24 triệu
Tính toán về tài chính của dự án
1. Dự kiến tổng vốn đầu tư
- Đầu tư cho phòng chiếu: 2,76 tỷ.
- Đầu tư cho Ngân hàng phim: 60 triệu
- Tổng cộng: 2,820 tỷ trong đó vốn chủ sở hữu là 1, 32 tỷ
- Số còn lại là 1, 5 tỷ vay ngân hàng trả đÒu trong 5 năm với lãi
suất 0.9%/tháng
- Trả gốc vào cuối mỗi năm và tiền lãi trả mỗi tháng một lần vào

cuối tháng
BẢNG : KE HOACH TRẢ NỢ VAY
NGÂN HÀNG
Năm 0 1 2 3 4 5 6 7 8
Dư đầu
kì 1500000 1171997 814474 424773 0 0 0 0 0
Trả gốc 328003 357523 389700 424773 0 0 0 0
Trả lãi 328003 357523 389700 424773 0 0 0 0
2. Dự kiến chi phí và doanh thu
2.1Chi phí hàng tháng
- Lương công nhân : 24 triệu
- Điện: 10triệu
- Tiền mua thêm đĩa bổ sung: 2triệu
2.2Thu nhập hàng tháng
- Thu nhập bình quân: 150 triệu
- Một năm thu: 1,3 tỷ
BẢNG DỰ TRÙ THU CHI HÀNG NĂM CỦA DỰ ÁN
Doanh thu:
Năm 1 2 3 4 5 6 7
Số ca 7300 7300 7300 7300 7300 7300 7300 7300
Công suất
thực hiện DA 70% 80% 85% 90% 100% 100% 100% 100%
Doanh thu 1277500 1460000 1551250 1642500 1825000 1825000 1825000 1825000
Lợi nhuận:
Doanh thu 1277500 1460000 1551250 1642500 1825000 1825000 1825000 1825000
Chênh lệch từ
thanh lí 500000
Chi phí hoạt
động 320000 320000 320000 320000 320000 320000 320000 320000
Chi phí trả lãi 328003 357523 389700 424773 0 0 0

Chi phí khấu
hao 282500 282500 282500 282500 282500 282500 282500 282500
Tổng CP 930503 960023 992200 1027273 602500 602500 602500 602500
Lợi nhuận
trước thuế 346997 499977 559050 615227 1222500 1222500 1222500 1722500
Thuế phải
nộp 97159.16
139993.
5 156533.9 172263.5 342300 342300 342300 482300
LN sau thuế 249838 359983 402516 442963 880200 880200 880200 1240200
Khấu hao:
KH phòng chiếu 250000 250000 250000 250000 250000 250000 250000 250000
KH máy chiếu và màn
chiếu 15000 15000 15000 15000 15000 15000 15000 15000
KH điều hoà và thiết
bị chiếu sáng 9375 9375 9375 9375 9375 9375 9375 9375
KH đầu DVD, loa,
bàn ghế 8125 8125 8125 8125 8125 8125 8125 8125
tổng KH 282500 282500 282500 282500 282500 282500 282500 282500
Giá trị phòng chiếu
còn lại 500000
BẢNG TỔNG HỢP DÒNG TIỀN HÀNG NĂM CỦA DỰ ÁN
Năm 0 1 2 3 4 5 6 7 8
Vốn đầu tư
ban đầu 2820000
Trả nợ NH 328003 357523 389700 424773 0 0 0 0
Lợi nhuận sau
thuế 249838 359983 402516 442963 880200 880200 880200 1240200
Khấu hao 282500 282500 282500 282500 282500 282500 282500 282500
Giá trị KH

chưa thu hồi 500000
Dòng tiền
ròng
-
1320000 204334.8518
284959.988
5 295315.3874 300689.7723 1162700 1162700 1162700 2022700
PV dòng tiền
-
1320000 204334.8518
284959.988
5 295315.3874 300689.7723 1162700 1162700 1162700 2022700
NPV 1015629
IRR 34%

×