Tải bản đầy đủ (.doc) (230 trang)

Đồ án tốt nghiệp - Nhà ở chung cư cao tầng LICOGI 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.09 MB, 230 trang )

đồ án tốt nghiệp võ văn quyền : lớp : 46xd1
Khoa xây dựng dân dụng và công nghiệp mssv : 13326 - 45

Phần I
kiến trúc
(10%)
Nhiệm vụ đợc giao:
- Thuyết minh kiến trúc.
- bản vẽ thể hiện khổ A1:
+ kt 01 - Mặt bằng tầng hầm và tầng 1.
+ kt 02 - Mặt bằng tầng điển hình.
+ kt 03 - Mặt bằng tầng mái.
+ kt 04 - Mặt Đứng trục 1-14 và mặt cắt c-c.
GvHD kiến trúc: Ths-GVC: Hà huy liệu
Bộ môn công trình BTCT
Sv. thực hiện: võ văn quyền
Lớp: 46xd1
mssv: 13326.45
1
đồ án tốt nghiệp võ văn quyền : lớp : 46xd1
Khoa xây dựng dân dụng và công nghiệp mssv : 13326 - 45
i.1. Giới thiệu công trình
I.1.1 Tên công trình, nhiệm vụ và chức năng của công trình
Tên công trình: Nhà ở chung c cao tầng LICOGI 13
Nhiệm vụ và chức năng của công trình: Làm nhà ở cho các hộ gia đình -
Cụ thể là các căn hộ đầy đủ tiện nghi cho sinh hoạt. Tầng 1 và Tầng hầm đợc
sử dụng làm dịch vụ công cộng, chỗ đỗ xe.
I.1.2. Chủ đầu t
Công ty Cơ giới và Xây lắp số 13 - Tổng công ty Xây dựng và phát triển
hạ tầng.
I.1.3. Địa điểm xây dựng và vị trí giới hạn


Địa điểm xây dựng: Công trình đợc xây dựng trên khu đất là vị trí trụ sở
Công ty Cơ giới và Xây lắp số 13 hiện nay. Khu đất xây dựng công trình nằm
trên trục đờng Khuất Duy Tiến, Quận Thanh Xuân, Hà Nội.
Vị trí giới hạn: Các ranh giới hạn xây dựng công trình gồm:
- Đông Bắc giáp Khu tập thể của Tổng công ty LICOGI.
- Tây Nam giáp đờng vành đai 3 (đờng Khuất Duy Tiến).
- Đông Nam giáp Công ty Transmecco.
- Tây Bắc giáp Công ty Xây dựng số 19.
I.1.4. Quy mô - Công suất và Cấp công trình
Quy mô công trình:
- Công trình gồm phần hợp khối ở 2 tầng: tầng hầm và tầng1, phía bên trên kể
từ tầng không gian giải trí đến tầng mái công trình đợc tạo thành bởi 2 khối
chung c 16 tầng có sức chứa 196 căn hộ. Mặt chính công trình tiếp giáp đờng
giao thông vào công ty LICOGI 19 (ngõ vuông góc với đờng Khuất Duy
Tiến).
- Tổng diện tích xây dựng khu chung c là: 10083m
2
.
Cấp công trình: Nhà nhiều tầng loại I
I.1.5. Các đặc điểm khác có liên quan đến điều kiện tổ chức thi công xây
dựng và sử dụng công trình.
Công trình đợc xây dựng trên khu đất có tổng diện tích nghiên cứu quy
hoạch: 14316 m2.
Trong đó:
- Đất tạm giao quản lý làm đờng : 933 m
2
.
- Tổng diện tích xây dựng Trụ sở và Nhà ở : 13.383 m
2
.

Bao gồm 3 công trình:
- Khu trụ sở văn phòng dự kiến 19 - 21 tầng: 3300 m
2
.
- Tổng diện tích xây dựng Trụ sở và Nhà ở: 7155 m
2
.
2
đồ án tốt nghiệp võ văn quyền : lớp : 46xd1
Khoa xây dựng dân dụng và công nghiệp mssv : 13326 - 45
- Khu nhà vờn thấp tầng 16 căn hộ 3 tầng: 2928 m
2
.
Những chỉ tiêu cụ thể do Viện quy hoạch Hà Nội đề xuất và đã đợc Sở
kiến trúc Quy hoạch Hà Nội duyệt.
Diện tích xây dựng đảm bảo quy phạm và tạo đợc các không gian thoáng
cho sân vờn, bãi đỗ xe.
Do diện tích xây dựng nằm gọn trong tổng diện tích khu đất nên rất thuận lợi
cho bố trí sắp xếp thi công. Công trình không bị hạn chế thi công về mặt không gian
và thời gian.
I.2. tìm hiểu Các giải pháp thiết kế kiến trúc công
trình :
I.2.1. Giải pháp mặt bằng :
Công trình bao gồm các tầng:
Tầng Hầm(hợp khối): Có không gian rộng lớn làm bãi đỗ xe ô tô, xe máy
của các hộ gia đình và cán bộ các cơ quan, dịch vụ .v.v.
Tầng 1(hợp khối): Là tầng dành cho kinh doanh dịch vụ, thuê cửa hàng,
quảng cáo .v.v. Tầng này có thể sử dụng vách ngăn nhẹ để ngăn chia một cách
linh hoạt tùy yêu cầu của đối tác thuê.
Từ tầng không gian giải trí đến tầng mái, công trình gồm 2 đơn nguyên độc

lập: Đơn nguyên 1 gồm: Trục (A-B-C-D-E) x (1-2-3-4-5-6).
Đơn nguyên 2 gồm: Trục (A-B-C-D-E) x (9-10-11-12-13-14).
Tầng Không gian giải trí: Dành cho các hoạt động giải trí công cộng của
ngời dân nh: Khu vực biểu diễn nghệ thuật, ca nhạc, khu vực các trò chơi,
game, căng tin giải khát, các th viện sách báo tạp chí .v.v. Tầng này có đặc
điểm là sử dụng ít vách ngăn, tờng vì yêu cầu có không gian thoáng đãng và
rộng rãi.
Tầng Kỹ thuật: Với chiều cao chỉ là 1,8m nằm giữa tầng Không gian giải
trí (bên dới) và tầng 2 (bên trên). Tầng này có chức năng là tập trung các đờng
ống kỹ thuật từ các hộp kỹ thuật của tòa nhà.
Tầng 2 đến tầng 15: ở mỗi tầng (1 đơn nguyên) gồm 7 căn hộ khép kín
có diện tích từ 80 - 130m
2
. Các căn hộ này nằm tập trung quanh khu vực giao
thông theo phơng đứng gồm: 2 thang bộ, 2 thang máy. Mỗi loại thang đều có
1 lớn 1 nhỏ phục vụ lần lợt cho các hộ gia đình và các nhân viên bảo vệ, dịch
vụ. Mỗi căn hộ đều có 1 phòng khách + ăn, 2 phòng ngủ, 2 khu vệ sinh và 1
bếp. Các phòng này đợc ngăn cách bằng tờng hoặc vách ngăn nhẹ. Mỗi căn hộ
đều có 1 hộp kỹ thuật riêng biệt và đổ về tầng kỹ thuật.
Tầng mái: Gồm có phòng kỹ thuật thang máy, bể chứa nớc mái, không
gian sân thợng, hệ thống mái chống nóng. Hệ thống thông tin: cột ăng ten bu
3
đồ án tốt nghiệp võ văn quyền : lớp : 46xd1
Khoa xây dựng dân dụng và công nghiệp mssv : 13326 - 45
chính viễn thông, truyền thanh, truyền hình .v.v. Mặt bằng mái đợc đánh tạo
độ dốc
i = 7 % để thu nớc về các ống thoát nớc của hộp kỹ thuật mái.
Nhận xét: Phơng án thiết kế có mặt bằng tổ chức mạch lạc, hiện đại, bớc
cột lớn tạo không gian thông thoáng. Việc sử dụng lõi thang máy sẽ tạo độ
cứng ngang cần thiết cho công trình.

Hệ thống phòng ở các tầng:
Tầng Stt Số
phòng
Tên phòng Diện tích sử
dụng(m
2
/phòng)
Hầm 1 1 Phòng thờng trực 22.26
2 2 Phòng kỹ thuật nớc 16.2
3 2 Phòng kỹ thuật điện 14.43
4 2 Phòng đặt máy bơm nớc 5.42
5 1 Khu vực đỗ xe và giao thông 2238.85
6 2 Thang bộ và thang máy 78
1 1 2 Phòng thờng trực 7.72
2 14 Vệ sinh 5.54
3 2 Phòng kỹ thuật điện 6.25
4 2 Thang bộ và thang máy 78
5 1 Khu kinh doanh dịch vụ 2138.68
6 2 Thang bộ chính 2 bên 23.48
Không
gian
1 2 Thang bộ chính 2 bên 23.48
2 14 Vệ sinh 5.54
3 2 Thang bộ và thang máy 78
4 1 Khu vực giải trí, hội trờng,
sảnh
2174.5
2 - 15 1 2 Thang bộ và thang máy 78
2 2 Căn hộ số 1 130
3 2 Căn hộ số 2 130

4 2 Căn hộ số 3 100
5 2 Căn hộ số 4 90
6 2 Căn hộ số 5 85
7 2 Căn hộ số 6 60
8 2 Căn hộ số 7 80
Mái 1 2 Bể nớc mái 38.34
2 2 Phòng kỹ thuật thang máy 11.88
3 2 Thang bộ 14.04
I.2.2. Giải pháp cấu tạo và mặt cắt :
Tầng Hầm: Không gian để xe, các phòng kỹ thuật điện, nớc, phòng đặt
máy bơm. Đợc đặt ở cao trình -3.00m. Chiều cao tầng 3m, chiều cao thông
thủy là 2,8m. ở hai đầu tầng hầm có 2 mặt phẳng nghiêng (i = 17.5%) để xe
4
đồ án tốt nghiệp võ văn quyền : lớp : 46xd1
Khoa xây dựng dân dụng và công nghiệp mssv : 13326 - 45
có thể ra vào thuận tiện theo hớng đợc quy định. Tầng hầm sử dụng hệ dầm
bẹt để tận dụng chiều cao tầng cho xe ra vào.
Tầng 1(hợp khối): Là không gian dành cho kinh doanh, dịch vụ. Tầng
cao 5.2m, chiều cao thông thủy là 5m tạo không gian thông thoáng, chiều dày
sàn 22cm.
Tầng Không gian giải trí: Cao 3.4m, chiều cao thông thủy 3.2m, đây là
khu vực rộng rãi thuận tiện cho các hoạt động giải trí của ngời dân, chiều dày
sàn 22cm.
Tầng Kỹ thuật: Tầng này tập trung các đờng ống kỹ thuật của từng đơn
nguyên công trình. Cao 1.8m, chiều cao thông thủy là 1.6m, có thang bộ và
cửa dẫn vào tầng để kiểm tra, lắp đặt cũng nh khắc phục, sửa chữa các sự cố
kỹ thuật một cách thuận tiện, chiều dày sàn 22cm. Tầng kỹ thuật sử dụng hệ
dầm bẹt để tận dụng chiều cao tầng cho nhân viên sửa chữa hoạt động khi cần.
Tầng 2 đến tầng 15: Mỗi đơn nguyên gồm 7 căn hộ với diện tích 80 -
130m

2
. Chiều cao mỗi tầng 3.3m, chiều cao thông thủy là 3.1m. Mỗi tầng đều
có ngăn đặt điều hòa ở 2 đầu công trình theo trục A - E, chiều dày sàn 22cm.
Tầng mái: Gồm sân thợng, phòng kỹ thuật thang máy có chiều cao thông
thủy là 3.95m đặt cách sàn mái 1.55m. Tờng chắn mái cao 2.7m, mái chống
nóng gồm mái lợp tôn sóng múi vuông dày 0.45, xà gồ thép U50x100x50, xây
tờng 220 đỡ xà gồ cao 1m. Bể nớc cao 2.1m đặt cách trần tầng mái 0.9m.
Tầng mái cao 2.7m, chiều cao thông thủy 2.5m. Các cửa thông khoang mái
cao 1.6m ngoài ra còn có một số lỗ thông khoang mái, chiều dày sàn 22cm.
I.2.3 Giải pháp thiết kế mặt đứng, hình khối không gian của công trình :
Chung c cao tầng LICOGI 13 đợc thiết kế cao 16 tầng, mặt đứng theo
kiểu kiến trúc hiện đại. Công trình có hình khối đẹp, ngôn ngữ kiến trúc rõ
ràng mạch lạc. Với cấu tạo gồm 2 đơn nguyên đối xứng nhau nh một tòa tháp
đôi, công trình không những tạo nên sự hài hòa kiến trúc với các công trình
xung quanh (khu nhà làm việc cao 21 tầng và khu nhà vờn thấp tầng), chung
c còn là 1 điểm nhấn kiến trúc của thành phố Hà Nội.
Việc phối màu sơn của tờng ngoài: 1 trắng và 2 màu sáng kết hợp sử
dụng các băng kính chạy dài ở các tầng Kinh doanh dịch vụ và Không gian
giải trí theo cả 2 phơng nằm ngang và thẳng đứng, công trình đã có đợc một
dáng vẻ hiện đại mà không quá phức tạp. Toàn công trình là một thể nhất
quán về kiến trúc.
Phía trên công trình là cột ăng ten thu sóng vệ tinh truyền hình, bu chính
viễn thông làm cho phần kỹ thuật tầng mái bớt đơn điệu.
5
đồ án tốt nghiệp võ văn quyền : lớp : 46xd1
Khoa xây dựng dân dụng và công nghiệp mssv : 13326 - 45
Ngoài ra vị trí công trình nằm sát đờng vành đai 3, một trong những
tuyến giao thông quan trọng của thành phố Hà Nội, đây là một địa điểm hết
sức thuận lợi về mặt cơ sở hạ tầng cho việc kinh doanh cũng nh sinh sống của
ngời dân. Trong lúc dân số ngày càng tăng nhanh mà đất xây dựng không còn

nhiều thì các chung c nh công trình này sẽ là một trong những giải pháp tích
cực cho vấn đề chỗ ở của nhân dân các thành phố lớn đông dân.
I.3 - Các giải pháp kỹ thuật tơng ứng của công trình
I.3.1. Giải pháp thông gió, chiếu sáng
a. Giải pháp thông gió
Là một trong những yêu cầu quan trọng trong thiết kế kiến trúc nhằm
đảm bảo vệ sinh, sức khoẻ cho cán bộ công nhân viên trong tòa nhà cũng nh
các gia đình sống tại đây.
Về tổng thể công trình này nằm trên diện tích rộng rãi, thoáng đãng và
đảm bảo khoảng cách vệ sinh so với các toà nhà khác nên đảm bảo về yêu cầu
đón gió vào công trình.
Về nội bộ công trình các phòng làm việc đợc thông gió trực tiếp và tổ
chức lỗ cửa, hành lang để thông gió xuyên phòng.
b. Giải pháp chiếu sáng
Kết hợp chiếu sáng tự nhiên và nhân tạo
Chiếu sáng tự nhiên: qua hệ thống cửa kính
Chiếu sáng nhân tạo: qua hệ thống bóng điện
Đèn trong hành lang dùng bóng Neon 1200 cách nhau 5- 6 m, có điểm
chính là trớc khu cầu thang. Trong cầu thang bộ dới trần chiếu nghỉ và giữa
sảnh thang máy có đèn Nê ông uốn tròn đặt trong choá tròn.
Đèn bảo vệ ban đêm và đèn chiếu sáng tầng theo thiết kế đợc đặt hệ thống
điều khiển tại phòng điện tổng tầng 1. Cột đèn đờng đợc lựa chọn theo mẫu có
sẵn của các công ty sản xuất có uy tín.
I.3.2. Giải pháp bố trí giao thông trên mặt bằng, theo phơng đứng và giao
thông giữa các hạng mục trong công trình
a. Giao thông trên mặt bằng:
- Tầng hầm: giao thông theo phơng ngang đợc đảm bảo nhờ hệ thống làn đờng
cho xe chạy dới tầng hầm đợc vạch sẵn.
Giao thông theo phơng ngang đợc đảm bảo nhờ hệ thống hành lang rộng
2.4m và các sảnh tầng. Nền tầng hầm lát đá Marble có vân tóc cho những vị

trí để xe máy và láng bằng xi măng màu xanh lá cây kẻ vạch màu trắng cho
6
đồ án tốt nghiệp võ văn quyền : lớp : 46xd1
Khoa xây dựng dân dụng và công nghiệp mssv : 13326 - 45
các vị trí đỗ xe ôtô. Phần xuống tầng hầm đợc lát bằng gạch lát vỉa hè 400.400
khía cầu vồng sâu Granito màu đen đá hạt lựu màu trắng .
- Tầng 1(tầng kinh doanh dịch vụ): giao thông theo phơng ngang đợc đảm bảo
bởi các sảnh rộng dẫn từ các cửa ra vào đến khu dịch vụ, khu kinh doanh.
- Tầng không gian giải trí: giao thông theo phơng ngang đợc đảm bảo bởi các
sảnh rộng dẫn từ các cửa ra vào đến khu giải trí của ngời dân. Hai bên có 2
cầu thang bộ ngoài dẫn trực tiếp từ tầng 1 lên.
- Tầng kỹ thuật có lối ra vào là các lỗ chừa sẵn từ khu vực lõi thang máy và
cầu thang bộ.
- Các tầng điển hình (từ tầng 2 đến tầng mái):
Các hành lang nối với các nút giao thông theo phơng đứng là cầu thang
bộ và cầu thang máy đảm bảo thoát ngời khi cần thiết.
Lát nền hành lang gạch Ceramic sần giả Granite.
Lát nền bằng trong các không gian lớn, sảnh tầng 1 bằng gạch Granite
nhân tạo sần 600.600.8 màu vàng sáng.
b. Giao thông theo phơng đứng: Có 2 hình thức giao thông theo phơng đứng:
Hệ thống giao thông theo phơng đứng bao gồm 2 thang máy, 2 cầu thang
bộ (mỗi loại đều có 1 lớn 1 nhỏ lần lợt dành cho ngời dân, nhân viên kỹ thuật
dịch vụ đảm bảo thoát ngời khi cần thiết).
Hệ thống cầu thang bộ:
- Hệ thống cầu thang bộ gồm 2 thang: 1 thang 3 vế là thang chính chủ yếu
dùng cho ngời dân và các nhân viên dịch vụ ở các tầng thấp. Ngoài ra còn 1
thang 2 vế hẹp hơn sử dụng chủ yếu cho công tác thoát ngời khi công trình có
sự cố(thang thoát nạn).
- Cầu thang BTCT bậc xây gạch, ốp đá Marble dày 20 kiểu thảm đen trắng.
Lan can sắt hộp tay vịn gỗ rộng 60 x 80 cao cách mặt bậc 900. mặt bên đợt

thang sơn màu trắng ( bả mát tít 2 lần, sơn 2 lần).
- Các lan can khác bẳng thép vuông rỗng đợc đặt trên tờng chắn cao 800 ở
hành lang, sảnh tầng,cửa Loza thông ra ngoài trời có độ cao 1200 so với mặt
sàn để tránh ngã xuống dới.
Hệ thống thang máy gồm:
- 2 Thang máy tốc độ 1,75 m/s ( 1 to, 1 nhỏ). Cánh cửa Inox. Riêng tầng trệt
ốp Granít tự nhiên dày 15 màu đen. Các tầng trên ốp gỗ bản rộng 200 xung
quanh cửa.
- Để đảm bảo tính kinh tế và yêu cầu có 2 thang tối thiểu trong trờng hợp này
chọn 1 thang 10 ngời và 1 thang giờng (có kích thớc nh trong bản vẽ và phần
tính toán thang máy).
7
đồ án tốt nghiệp võ văn quyền : lớp : 46xd1
Khoa xây dựng dân dụng và công nghiệp mssv : 13326 - 45
- Thang giờng cũng vận chuyển nh thang thờng trong trờng hợp khẩn cấp và
đợc bố trí ngay tại khu vực thang chính. Tuy nhiên thang thuần ngời thể sử
dụng thờng xuyên hơn còn thang giờng vận chuyển tốt hơn nhất là các hàng
cồng kềnh, giờng tủ, ngời bệnh nhng vẫn đảm bảo thoát khẩn cấp và dễ dàng
thoát trong giờ cao điểm.
Nhận xét: Hệ thống giao thông của công trình có tính hợp lý cao trong
việc lu thông của các khối dây chuyền công năng: khối dịch vụ, khối sinh
hoạt, khối kỹ thuật. Việc bố trí giao thông cho các khối này đã đảm bảo không
chồng chéo cắt nhau mặc dù khi có sự cố cần lu thông thì các tuyến giao
thông này vẫn có thể liên hệ với nhau đợc.
I.3.3. Giải pháp cung cấp điện, nớc và thông tin cho công trình trong quá
trình thi công và khai thác sử dụng
a. Hệ thống nguồn cung cấp điện bên ngoài, đến chân công trình
Do chủ đầu t kết hợp với Công ty điện lực thành phố kết hợp đầu t hoặc
phân chia đối tợng đầu t.
Chủ đầu t kết hợp với Công ty điện lực thành phố kết hợp đầu t hoặc phân

chia đối tợng đầu t, thông thờng Công ty điện lực Hà nội sẽ đầu t trang thiết bị
từ sau biến áp đến các đồng hồ đợc lắp đặt trong hộp kỹ thuật của công trình.
Phần còn lại sau đồng hồ sẽ do chủ đầu t đầu t đến từng căn hộ.
b. Hệ thống điện trong công trình
Hệ thống Dây điện nóng có cáp đến từng đồng hồ đo điện của từng hộ và
cầu giao ngắt trực tiếp đặt tập trung ở gần cầu thang, sau đó dẫn về các căn hộ.
Có bảng điện tổng và Atomat, do Công ty điện lực giữ chìa khóa (có thể phần
này sẽ do Công ty điện lực T.p Hà nội đầu t, phần trong từng căn hộ sẽ do chủ
đầu t thực hiện) .
Hệ thống các công tắc điều khiển ở độ cao 1350 (không có ổ cắm), đi
đến các thiết bị đèn có sẵn bóng đèn, đợc trang bị mỗi phòng ngủ 1 bóng
Neon 1200, phòng khách 2 bóng Neon.
Hệ thống các ổ cắm ở độ cao 350, lấy điện đặt tại vị trí theo yêu cầu bố
trí gia dụng trong từng buồng, phòng. Hệ thống dùng lấy điện cho các thiết bị
rời khác mỗi diện mặt tờng phẳng có cạnh lớn hơn 3m có thể có 2 ổ cắm để có
thể lấy điện bằng ổ cắm cạnh bếp hay trong phòng ăn cho thiết bị tủ lạnh. Các
tủ quần áo, tủ bếp, tủ chứa khác có thể lấy điện chiếu sáng ban đêm cho đèn
bên trong tủ.
Có thể có những hộ có lấy điện từ mặt nền giữa phòng khách hay phòng
ăn cho thiết bị nghe nhìn đặt lơ lửng giữa phòng bằng dây điện chờ bịt bảo vệ
dới nền có viên gạch không gắn vữa, tuỳ theo yêu cầu bố trí đồ gia dụng.
8
đồ án tốt nghiệp võ văn quyền : lớp : 46xd1
Khoa xây dựng dân dụng và công nghiệp mssv : 13326 - 45
Thiết bị trong WC :
- Thiết bị có công suất lớn nh Bình nóng lạnh dùng điện. Điện lấy từ sau
Atomat riêng của từng bình có đèn hiển thị đang sử dụng (do bình đợc dấu
trên trần). Atomat riêng đặt bên ngoài cạnh cửa vào buồng WC ở vị trí thuận
tiện cho điều khiển, cấp cứu. Có đèn soi trớc gơng và 01 ổ lấy điện cho sấy tóc
và cạo râu cạnh gơng cách xa vòi nớc. Có 01 đèn trần bóng nung sáng có choá

tròn chống hơi nớc nóng cho một phòng WC.
Thiết bị rời trong bếp :
- Tủ lạnh đặt gần bệ bếp hay trong phòng ăn, máy làm bếp cung cấp điện bằng
ổ cắm trên tờng bệ bếp nhng cách xa bếp Gas.
- Chuông cửa (không có chuông chỉ có phím bấm và đầu dây chờ) đặt tại mặt
ngoài tờng trớc cửa vào căn hộ cách mép cửa 220 (để có thể trang trí ốp viền
cửa đi nếu chủ hộ yêu cầu).
- Điều hoà do chủ hộ tự lắp đặt, dự kiến đặt tại các phòng ngủ. Điện lấy từ
sau Atomat riêng từng máy, đặt ở vị trí thuận tiện điều khiển (không lắp đờng
ống điều hoà) điện lấy trực tiếp từ sau bảng điện. Dự kiến cục lạnh đặt trong
các phòng ngủ và phòng khách (không quá 3 chiếc) tập trung vị trí đặt cho 3
cục nóng trên trần của Loza hay hiên phơi để thoát hơi nóng ra ngoài trời mà
không bị quẩn gió vào nhà. Các quạt điện rời lấy điện từ ổ cắm. Dây đi ngầm
trong tờng và trên trần WC.
c. Hệ thống thông tin cho công trình
Hệ thống vô tuyến:
Hệ thống TV mỗi gia đình có 1 vị trí ở phòng khách, và 02 phòng ngủ có
ổ cắm TV. Hệ thống TV đợc bố trí 5 ăng ten cho 01 dơn ngyên, ( 2 ĐN=10
ăng ten) chấn tử bằng đồng chuyên dụng, bố trí trên 2 cột ăng ten đặt trên mái
thấp hơn cột thu lôi (1 cột 3 ăng ten, 1 cột 2 ăng ten) dây dẫn đồng trục đảm
bảo chống nhiễu và đi ngầm. Bao gồm các chơng trình truyền hình 5 kênh :
VTV1, VTV2, VTV3, Hà Nội, Hà Tây. không phải thuê bao. Tín hiệu nhận đ-
ợc truyền xuông tầng áp mái đặt trong vùng hộp kỹ thuật điện đợc khuếch đại
nhờ dòng điện nóng chia thành 98 hộ / ĐN dẫn đến từng hộ. Điều này sẽ giảm
tối đa việc lắp đặt ăng ten của các hộ làm ảnh hởng đến mỹ quan công trình.
Hệ thống hữu tuyến:
Hệ thống điện thoại sẽ đợc bố trí mỗi căn hộ 3 vị trí : Phòng khách và 2
phòng ngủ (có thể khai thác mạng Internet).
Hệ thống truyền hình Cáp nhiều kênh có thuê bao sẽ do Công ty Truyền
hình cáp Hà nội tự thiết kế lắp đặt đến từng hộ thuê bao và trực tiếp làm việc

với bên A để đợc khai thác tại công trình chung c nếu các hộ sống trong
9
đồ án tốt nghiệp võ văn quyền : lớp : 46xd1
Khoa xây dựng dân dụng và công nghiệp mssv : 13326 - 45
chung c yêu cầu và phải đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ cũng nh không làm ảnh h-
ởng các khu vực tài sản chung. Hệ thông này thi công sau có thể đi dây nổi
trong ống gen hình vuông nhu một phào trần hành lang.
Hệ thống điện gọi cửa, dây dẫn đồng trục đi ngầm đến từng hộ đợc trang
bị 01 máy có bàn phím nh một máy điện thoại để bàn, không có tổng đài, có
màn hình nhìn thấy ngời đang đối thoại đặt tại tầng 1 chỗ trực bảo vệ, có thể
đàm thoại với từng nhà khi có khách đến thăm nhờ bàn phím bấm tên số căn
hộ, tiền thanh toán tính theo cuộc gọi do ngời có yêu cầu thanh toán trực tiếp
với nhân viên bảo vệ tại sảnh tầng 1. Mỗi hộ có 01 máy không có bàn phím
đặt ở phòng khách để nhận thông tin. Chủ nhà có thể tự trang bị thay thế thiết
bị này hiện đại hơn nh máy đàm thoại giống máy chủ có Camera hiển thị hình
ảnh trên máy của gia đình nhìn, thấy trực tiếp ngời đến thăm, có thể gọi bảo
vệ nhờ nút ấn hay gọi ngời thân, gọi cảnh sát theo số máy địa chỉ đăng ký trớc
hay có thể gọi các căn hộ khác trong chung c nhờ bàn phím mà chỉ thanh toán
tiền điện hàng tháng, có thể lắp thêm thiết bị mở cửa chính vào nhà đang bị
khoá bằng 1 nút ấn ngay trên bàn phím để đón khách mà không cần ra mở
cửa.
d. Hệ thống nớc ngoài công trình
Tơng lai lấy nớc từ đờng ống D = 160 Khuất Duy Tiến. Đồng thời đảm
bảo cung cấp dự kiến cho nhà Văn phòng 19 tầng xây dựng bể chứa 523 m
3
đặt tại vờn hoa gần hàng rào phía nam, có trạm bơm cấp sinh hoạt 374
m
3
/ngày đêm, Có trạm bơm cung cấp nớc cứu hoả.
Trớc mắt xây dựng nguồn nớc tạm thời cung cấp 110 m

3
/ ng.đêm. Lấy n-
ớc ngầm lọc cung cấp vào mạng chung.
e. Hệ thống cấp thoát nớc
Nớc Cấp đợc dẫn đến từng hộ, dọc theo hành lang sảnh tầng ở độ cao
cách nền 200 mỗi gia đình có 01 hộp nhựa gắn tờng có đồng hồ và van tổng
không chế toàn nhà, có khoá treo, công ty cấp nớc sạch thành phố giữ chìa
khoá tiện cho việc kiểm tra thanh toán tiền nớc hàng tháng. Trong nhà có bố
trí 01 van tổng toàn nhà sau van khống chế đồng hồ ngoài hành lang.
Nớc sạch đợc cấp đến các van không chế từng phần: trớc Bếp, trớc WC
trớc Lốt gia.
Tờng bếp có bố trí đầu chờ đờng ống Gas đến thiết bị đun nớc nóng rửa
bát không cản trở việc đóng tủ treo trên tờng sau này. Tuy không đợc trang bị
tủ tờng bếp nhng có thiết kế để chủ hộ trang bị để chứa đợc bát đĩa ớt. đũa,
thìa muôi, gia vị, thiết bị hút khói trên bếp thoát vào ống thoát hơi lên mái,
chỗ treo khăn lau. Trong tủ bếp cần thiết có một ngăn có khoá, đề phòng trẻ
sử dụng không đúng thực phẩm khi ngời lớn vắng nhà.
10
đồ án tốt nghiệp võ văn quyền : lớp : 46xd1
Khoa xây dựng dân dụng và công nghiệp mssv : 13326 - 45
Dới bệ bếp, tủ bệ bếp tuy không đợc trang bị khi bàn giao công trình nh-
ng có thiết kế tủ bệ bếp để chủ hộ có thể sau này bố trí chỗ thu rác, để soong,
nồi. bát đĩa cần sấy khô, dao thớt.
Hệ thống thoát nớc ngoài nhà:
- Hè và những vùng công cộng không cho đỗ xe ôtô đợc lát bằng gạch
con sâu màu vàng và xanh dơng. Viên mép hè đờng bằng Bê tông không cốt
thép có lỗ rỗng D= 100 có chiều cao 250. Tại chỗ cho xe lên không có rãnh
thu nớc ma nhng dốc ra 2 bên.
- Rãnh thoát nớc ma và những rãnh không chịu tải lớn, không có đờng xe
đi qua xây gạch 110 2 bên thành rộng 200 có viên Bê tông dày 40 có lỗ thu n-

ớc ma bề mặt có thể bóc lên từng đoạn để sửa chữa.
- Rãnh thoát chịu lực , qua đờng đi có thể bằng ống BTCT tròn có ga
thăm sửa chữa thuận tiện hay xây rãnh thành 2 bên dày 220 bằng vữa XM 50
lát tấm đan dày 70 đến 100 tuỳ theo từng vị trí chịu lực.
Hệ thống thoát nớc trong nhà:
Đờng thoát nớc cho chậu rửa có đờng kính ngoài 60 gắn trên tờng dới
gầm bệ bếp cao trên mặt nền 100 chờ sẵn cút 90
0
(tổng chiều cao hết cút so
với nền là 200 - 250) để có thể lắp thiết bị lọc mỡ trớc khi đổ vào đờng ống
thoát chung, (những gia đình có điều kiện có thể tự trang bị thiết bị lọc mỡ
không dùng nớc nóng để xả mỡ đờng ống, dễ làm h hại đờng ống thoát mà
vẫn có thể bị tắc, bị mùi hôi trong ống tràn vào phòng bếp, thiết bị này dễ tháo
lắp kiểm tra lau rửa, thu nớc vào ống chung). Vị trí nằm ngay dới và giữa chậu
rửa.
Thiết bị 01 khu vệ sinh gồm:
- Vòi lấy nớc (vòi xịt). 01 chiếc.
- Bệ xí bệt. 01 chiếc.
- Sen tắm. 01 chiếc.
- Gơng soi. 01 chiếc.
- Đèn soi trớc gơng, 01 chiếc .
- La va bo, 01 chiếc.
- Đầu chờ cấp nớc cho : Nóng lạnh, Bồn tắm,
Có vòi sử dụng nớc nóng lạnh trên chậu Lavabo, sen tắm đứng có kết hợp
vòi lấy nớc nóng lạnh do bình nóng lạnh cung cấp đặt trên trần WC. Có chỗ
bố trí gơng soi (không trang bị gơng soi trong dự án).
Thiết bị lấy nớc Bệ bếp gồm :
Có 01 vòi lấy nớc nóng lạnh tại chậu rửa bát (nớc nóng đợc cấp từ bình
nóng lạnh đun bằng Gas trên tờng bếp). Có 01 lỗ thu sàn.
Thiết bị lấy nớc Loza:

11
đồ án tốt nghiệp võ văn quyền : lớp : 46xd1
Khoa xây dựng dân dụng và công nghiệp mssv : 13326 - 45
Lốt gia và chỗ phơi có 01 vòi lấy nớc và 01 vị trí chờ lắp máy giặt. Có lỗ
thu sàn và đờng ống riêng thu nớc bếp và giặt, rửa có thể kết hợp với đờng ống
thoát nớc ma mái và thu nớc ma của sàn lốt gia khi bị ma hắt và nớc thu từ cục
lạnh của máy điều hoà nhiệt độ.
Thoát nớc đợc thực hiện: nớc tắm rửa, giặt theo một đờng ống về hố ga
ngoài công trình lắng cặn trớc khi thải ra hệ thống cống của thành phố. Nớc vệ
sinh theo một đờng ống riêng thu về bể phốt, bể lắng trớc khi thải nớc ra hệ
thống cống của thành phố.
Hệ thống dẫn ga:
ống dẫn cấp Gas vào tới từng bếp các căn hộ. Mỗi hộ có đồng hồ đo
riêng và van khống chế tổng từng nhà đảm bảo sửa chữa, đặt trong hộp chống
cháy ở vị trí hợp lý (đờng ống Gas đặt thấp dới nền đi lên bếp). Có van khống
chế tổng từng tầng đảm bảo sửa chữa và PCCC.
Có đờng cấp Gas đến bình đun nớc nóng đặt trên tờng bếp ( không trang
bị bình đun nớc nóng).
I.3.4. Giải pháp phòng cháy và chữa cháy, thoát ngời khi có sự cố công
trình
Hệ thống phòng cháy chữa cháy:
Hệ thống phòng cháy chữa cháy tuân theo các quy định của PCCC và
thoát hiểm trong chung c cao tầng. Khu tầng hầm ngoài các họng cứu hoả
vách tờng có lăng phun ống vải dài 20 m có bố trí 2 xe cứu hoả bằng bột.
Toàn nhà đợc bố trí mỗi đơn nguyên 2 đờng ống cấp thẳng đứng bên
ngoài sát vị trí góc tờng đầu hành lang dẫn thảng đến hộp cứu hoả vách tờng
có lăng phun ống vải dài 20 m, đảm bảo cứu hoả đến mọi vị trí bị cháy. mỗi
hàng lang ngoài các căn hộ đợc bố trí và trang bị sẵn 1-2 hộp chứa bình xách
cứu hoả tay. Mỗi căn hộ đợc bố trí 2 vị trí có bính bọt cứu cứu hoả xách tay 1
để cạnh bếp 1 để cạnh cửa ra vào.

Nớc cứu hoả bể trên mái tính cho 2 đám cháy đồng thời trong thời gian
10 phút ban đầu. Bố trí 1 trạm bơm chung cho nớc sinh hoạt và nớc
Nớc cứu hoả chính đợc lấy từ bể chứa ngầm ngoài nhà cấp bằng đờng
ống đến các vị trí trụ cứu hoả xung quanh công trình chung c và 2 trụ ở khu
nhà vờn.
Hệ thống cứu hoả vòi khô lấy nớc từ xe cứu hoả bơm vào có van xả khí ở
trên cùng đợc bố trí các trụ bơm gần trụ hút nớc để có thể dập tắt các đám
cháy bằng nớc trong bể ngầm và từ các xe cứu hoả chở nớc từ thành phố đến.
Hệ thống thoát ngời khi có sự cố:
12
đồ án tốt nghiệp võ văn quyền : lớp : 46xd1
Khoa xây dựng dân dụng và công nghiệp mssv : 13326 - 45
Hệ thống thang bộ thoát hiểm đợc bố trí ở cả 2 đơn nguyên, thang giờng
cũng có chức năng thoát ngời.
I.3.5. Các hệ thống kỹ thuật khác
a. Hệ thống rãnh cấp điện ngầm ngoài nhà
Rãnh cấp điện ngầm, điện thoại tơng tự nh rãnh nớc ma . Tại những vị trí
đi qua đờng xe cấu tạo nh rãnh thoát chịu lực. Trên thành rãnh gắn giá treo
cáp điện đợc bố trí nông hơn rãnh thoát nớc ma, rãnh thoát chịu lực và dốc về
ga thu nớc hay đổ vào rãnh thoát nớc ma nếu gặp nhau và rãnh thoát nứoc ma
thấp hơn tối thiểu 200.
b. Hệ thống ga trung tâm
Theo thoả thuận với công ty cổ phần Gas sông Hồng. Công ty sẽ cung
cấp và khai thác sử dụng Gas theo yêu cầu kỹ thuật chuyên ngành. Công ty
đầu t toàn bộ trạm, bồn chứa, đờng ống ngầm đến chân công trình và tự chịu
kinh phí. Phần trong công trình bắt đầu từ Điểm đấu kỹ thuật tại chân công
trình sẽ do bên A đầu t với suất đầu t là 6 triệu đồng / bếp 1 căn hộ. Việc thi
công và thực hiện sẽ do công ty đảm nhiệm. Công ty sẽ t vấn cho nhà thầu
thiết kế đảm bảo yêu cầu an toàn sử dụng, và sẽ lựa chọn một đơn vị t vấn về
ga có t cách thẩm kế hồ sơ thiết kế.

c. Hệ thống cấp Gas trong căn hộ chung c
Dẫn ống cấp Gas vào tới từng bếp các căn hộ. Mỗi hộ có đồng hồ đo
riêng và van khống chế tổng từng nhà đảm bảo sửa chữa, đặt trong hộp chống
cháy ở vị trí hợp lý (đờng ống Gas đặt thấp dới nền đi lên bếp). Có van khống
chế tổng từng tầng đảm bảo sửa chữa và PCCC
Có đờng cấp Gas đến bình đun nớc nóng đặt trên tờng bếp ( không trang
bị bình đun nớc nóng).
13
đồ án tốt nghiệp võ văn quyền : lớp : 46xd1
Khoa xây dựng dân dụng và công nghiệp mssv : 13326 - 45
Phần II
kết cấu
(45%)
Nhiệm vụ đợc giao:
- Thuyết minh kết cấu.
- bản vẽ thể hiện khổ a1:
+ kc 01 - Kết Cấu thép khung trục 1 tầng hầm - tầng 6
14
đồ án tốt nghiệp võ văn quyền : lớp : 46xd1
Khoa xây dựng dân dụng và công nghiệp mssv : 13326 - 45
+ kc 02 - kết Cấu thép khung trục 1 tầng 7 - mái
+ kc 03 - kết Cấu thép sàn thờng
+ kc 04 - kết Cấu móng
+ kc 05 - kết Cấu thang bộ và sàn ứng lực trớc
GvHd kết cấu: hà huy liệu
Bộ môn công trình btct
Sv. thực hiện: võ văn quyền
Lớp: 46xd1
mssv: 13326.45
II.1 - Các giải pháp kết cấu

II.1.1. Sơ bộ về lựa chọn bố trí lới cột, bố trí các khung và kết cấu chịu lực
chính
Tòa nhà gồm 2 tầng hợp khối bên dới là tầng hầm và tầng 1, phía trên
công trình đợc cấu thành bởi 2 đơn nguyên đối xứng có lới cột đợc bố trí nh
sau:
Lới cột trục A, B, C, D, E là 2 x 9.0m ở giữa và 2 x 8.4m ở hai đầu hồi.
Lới cột trục 8 - 14 đối xứng với 1 - 7 và có kích thớc:
(1-2) = (5-6) = 8.2m; (2-3) = (4-5) = 3.9m; (3-4) = 5.1m; (6-7) = 4.99m;
(7-8) = 7.42m.
Dựa vào thiết kế kiến trúc và điều kiện thi công công trình từ đó ta có các
giải pháp kết cấu thi công phần thân một cách hợp lý.
Hệ vách cứng và lõi đợc bố trí tại khu thang máy, thang bộ, hộp kỹ thuật.
Các kết cấu chịu lực chính:
- Theo phơng đứng: Khung - vách - lõi
- Theo phơng ngang: Khung - vách - lõi
II.1.2. Sơ đồ kết cấu tổng thể và vật liệu sử dụng, giải pháp móng dự kiến
Kết cấu tổng thể: Khung - vách - lõi để chịu tải trọng ngang: gió, động đất.
15
đồ án tốt nghiệp võ văn quyền : lớp : 46xd1
Khoa xây dựng dân dụng và công nghiệp mssv : 13326 - 45
Hệ dầm sàn trên mặt bằng: 2 phơng án:
Phơng án 1: Hệ dầm sàn thông thờng
Phơng án 2: Hệ sàn không dầm dùng BTCT ứng suất trớc(chỉ có dầm
bo, BTCT ứng suất trớc với biện pháp căng sau).
Giải pháp móng dự kiến: Do tải trọng công trình lớn nên sử dụng giải
pháp móng sâu.
Vật liệu sử dụng:
Bê tông # 300 hoặc # 350 cho kết cấu chịu lực chính: cọc móng, cột, dầm, sàn.
Thép AII, AIII đảm bảo sạch và không rỉ.
Nếu sử dụng Bê tông tơi thì phải đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật.

iI.1.3. lựa chọn giải pháp kết cấu - lập mb kết cấu
II.1.4. Phân tích, lựa chọn giải pháp kết cấu cho công trình hoặc các hạng
mục
a. Các giải pháp về vật liệu
Vật liệu dùng cho kết cấu nhà cao tầng thờng sử dụng là bêtông cốt
thép và thép (bêtông cốt cứng).
a.1. Công trình bằng thép
Ưu điểm: Có cờng độ vật liệu lớn dẫn đến kích thớc tiết diện nhỏ mà
vẫn đảm bảo khả năng chịu lực. Ngoài ra kết cấu thép có tính đàn hồi cao, khả
năng chịu biến dạng lớn nên rất thích hợp cho việc thiết kế các công trình cao
tầng chịu tải trọng ngang lớn. Tải trọng kết cấu nhẹ dẫn đến chi phí móng
giảm. Công trình lớn hơn 30 tầng thì sử dụng kết cấu thép có lợi hơn.
Nhợc điểm: Việc đảm bảo thi công tốt các mối nối là rất khó khăn, mặt
khác giá thành công trình bằng thép thờng cao mà chi phí cho việc bảo quản
cấu kiện khi công trình đi vào sử dụng là rất tốn kém. Đặc biệt với môi trờng
khí hậu nhiệt đới nóng ẩm gió mùa của Việt Nam, công trình bằng thép kém
bền với nhiệt độ, khi xảy ra hoả hoạn hoặc cháy nổ thì công trình bằng thép
rất dễ chảy dẻo dẫn đến sụp đổ do không còn độ cứng để chống đỡ cả công
trình. Công trình thép cha đợc sử dụng phổ biến ở Việt Nam.
Tóm lại: Nên sử dụng thép cho các kết cấu cần không gian sử dụng lớn,
chiều cao lớn (nhà siêu cao tầng H > 100m), nhà nhịp lớn nh các bảo tàng, sân
vận động, nhà thi đấu, nhà hát.v.v.
a.2. Công trình bằng bê tông cốt thép
Ưu điểm: Khắc phục đợc một số nhợc điểm của kết cấu thép nh thi
công đơn giản hơn, vật liệu rẻ hơn, bền với môi trờng và nhiệt độ. Ngoài ra
nhờ sự làm việc chung giữa 2 loại vật liệu ta có thể tận dụng đợc tính chịu
nén tốt của bê tông và chịu kéo tốt của cốt thép.
16
đồ án tốt nghiệp võ văn quyền : lớp : 46xd1
Khoa xây dựng dân dụng và công nghiệp mssv : 13326 - 45

Nhợc điểm: Kích thớc cấu kiện lớn, tải trọng bản thân của công trình
tăng nhanh theo chiều cao khiến cho việc lựa chọn các giải pháp kết cấu để xử
lý là phức tạp.
Tóm lại: Nên sử dụng bê tông cốt thép cho các công trình dới 30 tầng
(H < 100m).
b. Các giải pháp về hệ kết cấu chịu lực
b.1. Hệ kết cấu khung chịu lực
Cấu tạo: Bao gồm các dầm ngang nối với các cột dọc thẳng đứng bằng
các nút cứng. Khung có thể bao gồm cả tờng trong và tờng ngoài của nhà.
Ưu điểm: Việc thiết kế tính toán hệ kết cấu thuần khung đã đợc nghiên
cứu nhiều, thi công nhiều nên đã tích lũy đợc lợng lớn kinh nghiệm. Các công
nghệ, vật liệu lại dễ kiếm, chất lợng công trình vì thế sẽ đợc nâng cao.
Nhợc điểm: Chịu tải trọng ngang kém, tính liên tục của khung cứng phụ
thuộc vào độ bền và độ cứng của các liên kết nút khi chịu uốn, các liên kết
này không đợc phép có biến dạng góc. Khả năng chịu lực của khung phụ
thuộc rất nhiều vào khả năng chịu lực của từng dầm và từng cột.
Tóm lại: Hệ kết cấu này thích hợp cho các nhà dới 20 tầng với thiết kế
kháng chấn cấp 7, 15 tầng với kháng chấn cấp 8, 10 tầng với kháng chấn cấp
9. Các công trình đòi hỏi sự linh hoạt về công năng mặt bằng nh khách sạn,
tuy nhiên kết cấu dầm sàn thờng dày nên chiều cao các tầng phải lớn để đảm
bảo chiều cao thông thủy.
b.2. Hệ kết cấu khung - lõi
Cấu tạo: Là kết cấu phát triển thêm từ kết cấu khung dới dạng tổ hợp
giữa kết cấu khung và lõi cứng. Lõi cứng làm bằng bêtông cốt thép. Chúng có
thể dạng lõi kín hoặc vách hở thờng bố trí tại khu vực thang máy và thang bộ.
Hệ thống khung bố trí ở các khu vực còn lại. Hai hệ thống khung và lõi đợc
liên kết với nhau qua hệ thống sàn. Trong trờng hợp này hệ sàn liền khối có ý
nghĩa rất lớn.
Ưu điểm: Thờng trong hệ thống kết cấu này hệ thống lõi vách đóng vai
trò chủ yếu chịu tải trọng ngang, hệ khung chủ yếu chịu tải trọng đứng. Sự

phân chia rõ chức năng này tạo điều kiện để tối u hoá các cấu kiện, giảm bớt
kích thớc cột dầm, đáp ứng yêu cầu kiến trúc. Tải trọng ngang của công trình
do cả hệ khung và lõi cùng chịu, thông thờng do hình dạng và cấu tạo nên lõi
có độ cứng lớn nên cũng trở thành nhân tố chiụ lực ngang lớn trong công trình
nhà cao tầng.
Trong thực tế hệ kết cấu khung-giằng tỏ ra là hệ kết cấu tối u cho nhiều
loại công trình cao tầng. Loại kết cấu này sử dụng hiệu quả cho các ngôi nhà
17
đồ án tốt nghiệp võ văn quyền : lớp : 46xd1
Khoa xây dựng dân dụng và công nghiệp mssv : 13326 - 45
đến 40 tầng. Hiện nay chúng ta đã làm nhiều công trình có hệ kết cấu này nh
tại các khu đô thị mới Láng - Hoà Lạc, Định Công, Linh Đàm, Đền Lừ.v.v. Do
vậy khả năng thiết kế, thi công là chắc chắn đảm bảo.
b.3. Hệ kết cấu khung - vách - lõi kết hợp
Cấu tạo: Hệ kết cấu này là sự phát triển của hệ kết cấu khung - lõi, lúc
này tờng của công trình thờng sử dụng vách cứng.
Ưu điểm: Hệ kết cấu này có độ cứng chống uốn và chống xoắn rất lớn
đối với tải trọng gió.
Hệ kết cấu này thích hợp với những công trình cao trên 40m, tuy nhiên
hệ kết cấu này đòi hỏi thi công phức tạp hơn, tốn nhiều vật liệu, mặt bằng bố
trí không linh hoạt.
c. Các giải pháp về kết cấu sàn
Công trình có bớc cột khá lớn (8.4 - 9.0m) nên đề xuất một số phơng án
kết cấu sàn nh sau:
c.1. Sàn sờn toàn khối BTCT
Cấu tạo: Hệ kết cấu sàn bao gồm dầm chính, phụ, bản sàn.
Ưu điểm: Lý thuyến tính toán và kinh nghiệm tính toán khá hoàn thiện,
thi công đơn giản, đợc sử dụng phổ biến ở nớc ta với công nghệ thi công
phong phú nên thuận tiện cho việc lựa chọn phơng tiện thi công. Chất lợng
đảm bảo do đã có nhiều kinh nghiệm thiết kế và thi công trớc đây.

Nhợc điểm: Chiều cao dầm và độ võng của bản sàn rất lớn khi vợt khẩu
độ lớn, phải sử dụng hệ dầm phụ bố trí nhỏ lẻ với những công trình không có
hệ thống cột giữa, dẫn đến chiều cao thông thuỷ mỗi tầng thấp hoặc phải nâng
cao chiều cao tầng không có lợi cho kết cấu khi chịu tải trọng ngang. Không
gian kiến trúc bố trí nhỏ lẻ, khó tận dụng. Công tác lắp dựng ván khuôn tốn
nhiều chi phí thời gian và vật liệu.
c.2. Sàn ô cờ BTCT
Cấu tạo: Hệ kết cấu sàn bao gồm hệ dầm vuông góc với nhau theo hai
phơng, chia bản sàn thành các ô bản kê bốn cạnh có nhịp bé, theo yêu cầu cấu
tạo khoảng cách giữa các dầm vào khoảng 3m. Các dầm chính có thể làm ở
dạng dầm bẹt để tiết kiệm không gian sử dụng trong phòng.
Ưu điểm: Giảm đợc số lợng cột bên trong nên tiết kiệm đợc không gian
sử dụng và có kiến trúc đẹp ,thích hợp với các công trình yêu cầu thẩm mỹ cao
và không gian sử dụng lớn nh hội trờng, câu lạc bộ. Khả năng chịu lực tốt,
thuận tiện cho bố trí mặt bằng.
Nhợc điểm: Thi công phức tạp và giá thành cao. Mặt khác, khi mặt
bằng sàn quá rộng vẫn cần phải bố trí thêm các dầm chính. Vì vậy, nó cũng
18
đồ án tốt nghiệp võ văn quyền : lớp : 46xd1
Khoa xây dựng dân dụng và công nghiệp mssv : 13326 - 45
không tránh đợc những hạn chế do chiều cao dầm chính phải lớn để giảm độ
võng. Việc kết hợp sử dụng dầm chính dạng dầm bẹt để giảm chiều cao dầm
có thể đợc thực hiện nhng chi phí cũng sẽ tăng cao vì kích thớc dầm rất lớn.
c.3. Sàn không dầm ứng lực trớc
Cấu tạo: Hệ kết cấu sàn bao gồm các bản sàn kê trực tiếp lên cột(có thể
có mũ cột, bản đầu cột hoặc không)
Ưu điểm: Chiều cao kết cấu nhỏ nên giảm đợc chiều cao công trình.
Tiết kiệm đợc không gian sử dụng và dễ phân chia. Tiến độ thi công sàn ƯLT
(6 - 7 ngày/1 tầng/1000m2 sàn) nhanh hơn so với thi công sàn BTCT thờng.
Do có thiết kế điển hình không có dầm giữa sàn nên công tác thi công ghép

ván khuôn cũng dễ dàng và thuận tiện từ tầng này sang tầng khác do ván
khuôn đợc tổ hợp thành những mảng lớn, không bị chia cắt, do đó lợng tiêu
hao vật t giảm đáng kể, năng suất lao động đợc nâng cao. Khi bêtông đạt cờng
độ nhất định, thép ứng lực trớc đợc kéo căng và nó sẽ chịu toàn bộ tải trọng
bản thân của kết cấu mà không cần chờ bêtông đạt cờng độ 28 ngày. Vì vậy
thời gian tháo dỡ cốt pha sẽ đợc rút ngắn, tăng khả năng luân chuyển và tạo
điều kiện cho công việc tiếp theo đợc tiến hành sớm hơn. Do sàn phẳng nên bố
trí các hệ thống kỹ thuật nh điều hoà trung tâm, cung cấp nớc, cứu hoả, thông
tin liên lạc đợc cải tiến và đem lại hiệu quả kinh tế cao.
Nhợc điểm: Tính toán tơng đối phức tạp, mô hình tính mang tính quy ớc
cao, đòi hỏi nhiều kinh nghiệm vì phải thiết kế theo tiêu chuẩn nớc ngoài. Thi
công phức tạp đòi hỏi quá trình giám sát chất lợng nghiêm ngặt. Thiết bị và
máy móc thi công chuyên dùng, đòi hỏi thợ tay nghề cao. Giá cả đắt và những
bất ổn khó lờng trớc đợc trong quá trình thiết kế, thi công và sử dụng.
c.4. Sàn ứng lực trớc hai phơng trên dầm
Cấu tạo: Tơng tự nh sàn phẳng nhng giữa các đầu cột có thể đợc bố trí
thêm hệ dầm, làm tăng độ ổn định cho sàn.
Ưu nhợc điểm: Phơng án này cũng mang các u nhợc điểm chung của
việc dùng sàn BTCT ứng lực trớc. So với sàn phẳng trên cột, phơng án này có
mô hình tính toán quen thuộc và tin cậy hơn, tuy nhiên phải chi phí vật liệu
cho việc thi công hệ dầm đổ toàn khối với sàn.
d. Lựa chọn các phơng án kết cấu
d.1. Lựa chọn vật liệu kết cấu
Từ các giải pháp vật liệu đã trình bày chọn vật liệu bê tông cốt thép sử
dụng cho toàn công trình do chất lợng bảo đảm và có nhiều kinh nghiệm trong
thi công và thiết kế.
19
đồ án tốt nghiệp võ văn quyền : lớp : 46xd1
Khoa xây dựng dân dụng và công nghiệp mssv : 13326 - 45
Bê tông các cấu kiện thờng #350: R

n
= 155 KG/cm
2

R
k
= 11 KG/cm
2
Bê tông dùng cho sàn ứng lực trớc #350: R
n
= 155 KG/cm
2

R
k
= 11 KG/cm
2
Cốt thép chịu lực nhóm AIII: R
a
= 3600kG/cm
2
Cốt thép cấu tạo d 10 AII: R
a
= 2800kG/cm
2
d < 10 AI: R
a
= 2300kG/cm
2
d.2. Lựa chọn hệ kết cấu chịu lực

Đối với nhà cao tầng, chiều cao của công trình quyết định các điều kiện
thiết kế, thi công hoặc sử dụng khác với các nhà thông thờng khác. Trớc tiên
sẽ ảnh hởng đến việc lựa chọn hệ kết cấu chịu lực của công trình (bộ phận chủ
yếu của công trình nhận các loại tải trọng và truyền chúng xuống dới nền đất).
Qua phân tích các u nhợc điểm của những giải pháp đã đa ra em chọn
sử dụng hệ kết cấu khung và lõi chịu lực với sơ đồ khung giằng. Hệ thống
lõi đợc bố trí đối xứng (do có 2 đơn nguyên đối xứng nhau) theo phơng ngang
nhà, chịu phần lớn tải trọng ngang tác dụng vào công trình và một phần tải
trọng đứng tơng ứng với diện chịu tải của vách lõi. Hệ thống khung bao gồm
các hàng cột biên, cột giữa, dầm bo bố trí chạy dọc quanh chu vi nhà, chịu tải
trọng đứng là chủ yếu và tăng độ ổn định cho kết cấu.
d.3. Lựa chọn phơng án kết cấu sàn
Đặc điểm của công trình: Bớc cột lớn(8.4 - 9.0m), chiều cao tầng thấp
(3.3m với tầng điển hình) nên cần hạn chế chiều cao dầm để đảm bảo không
gian kiến trúc cho sử dụng thuận tiện.
Trên cơ sở phân tích các phơng án kết cấu sàn, đặc điểm công trình,
cùng mong muốn học hỏi thêm quy trình thiết kế sàn BTCT ứng lực trớc, em
đề xuất sử dụng phơng án sàn BTCT ứng lực trớc căng sau cho sàn các tầng
điển hình (từ Tầng KT đến Tầng mái). Các sàn còn lại sử dụng sàn dầm thông
thờng bằng BTCT để tăng độ ổn định cho công trình. Sàn ứng lực trớc căng
sau sẽ thiết kế là sàn không dầm kê trực tiếp lên các cột, chỉ có dầm bo chạy
quanh chu vi công trình).
d.4. Lựa chọn phơng án kết cấu tầng hầm
Công trình chỉ có 1 tầng hầm: Cốt sàn -3.0m so với cốt 0.0m (d ới cốt
tự nhiên 2.1m). Mặt sàn đợc kê trên nền đất và hệ thống giằng đài và đài
móng của công trình.
Kết cấu tờng tầng hầm: Sử dụng biện pháp tờng BTCT trong đất.
II.1.5. Lập các mặt bằng kết cấu, đặt tên cho các cấu kiện, lựa chọn sơ bộ
kích thớc các cấu kiện.
20

đồ án tốt nghiệp võ văn quyền : lớp : 46xd1
Khoa xây dựng dân dụng và công nghiệp mssv : 13326 - 45
a. Lập các mặt bằng kết cấu và đặt tên cho các cấu kiện.
Việc đặt tên cho các cấu kiện trên mặt bằng kết cấu dựa trên cơ sở là vị
trí cấu kiện và đặc điểm làm việc của cấu kiện. Những cấu kiện nằm ở cùng
tầng, có vị trí và đặc điểm làm việc giống nhau thì có tên giống nhau.
Chi tiết xem ở các bản vẽ các mặt bằng kết cấu các tầng kèm theo.
b. Lựa chọn sơ bộ kích thớc các cấu kiện
b.1. Chọn sơ bộ tiết diện cột
Sử dụng cột tiết diện vuông. Diện tích sơ bộ tiết diện cột đợc xác định
qua công thức: :
n
b
R
N
kF *=

Trong đó:
F
b
:diện tích tiết diện cột.
k : hệ số kể đến ảnh hởng của mômen (1.2 ~ 1.5)
R
n
: cờng độ chịu nén tính toán của bê tông:
R
n
= 130KG/cm
2
= 1300T/m

2
N: lực nén lớn nhất có thể xuất hiện trong cột N= n*S*q;
n: số tầng(16).
S : diện tích chịu tải của cột.
q: (tải trọng sơ bộ tính toán trên 1 m
2
sàn: thờng lấy q = 1.2 T/m2 đối
với nhà dân dụng).
Xét cột có diện tích chịu tải lớn nhất:
21
đồ án tốt nghiệp võ văn quyền : lớp : 46xd1
Khoa xây dựng dân dụng và công nghiệp mssv : 13326 - 45
F
trt
= 5.55 * 8.6 + 3.25 * 5.825 = 66.66(m
2
)
N= 16*1.2*66.1 =1279.9 T/m
2
Diện tích tiết diện cột: F
b
= (1.2~1.5)*
1550
1279.9
= 0.99~1.23 (m
2
)
Chọn tiết diện cột 1000x1000 (mm) chung cho tất cả các cột, các tầng.
Kiểm tra điều kiện ổn định của cột:
0

0

=
b
l
L
0
= 0.7*l = 0.7* 3.3 =2.31 (m)
3131.2
1
31.2

0
===

Tiết diện cột đã chọn đảm bảo điều kiện ổn định của cột.
b.2. Chọn sơ bộ tiết diện dầm
Mặt bằng kết cấu sàn tầng 1:
Do yêu cầu không gian đi lại, hệ dầm đỡ sàn tầng 1 là các dầm bẹt có:
h = 500mm; b= 900mm.
Mặt bằng kết cấu sàn tầng 2~15:
Các dầm giữa có nhịp 8400mm, 9000mm:
h = (
16
1
~
12
1
)l = (
16

1
~
12
1
)9000 = 560~750 mm; chọn h = 700 mm
Chọn b theo điều kiện đảm bảo sự ổn định của kết cấu:
b =
h)
4
1
~
2
1
(
=150~300 mm, chọn b = 300mm
Các dầm đỡ cầu thang: bxh =220x300 mm
Các dầm biên: bxh: 300x700mm
Mặt bằng kết cấu tầng kỹ thuật:
Do chiều cao tầng thấp 1.8m nên cần hạn chế chiều cao của dầm sử dụng dầm
bẹt có kích thớc bxh: 900x500 mm.
b.3. Chọn sơ bộ tiết diện sàn
Sàn nấm có cốt thép ứng lực trớc, chiều dày sơ bộ giả thiết không nhỏ
hơn
l
42
1
=
9000*
42
1

= 215(mm). Chọn h
s
=
9000*
9.40
1
= 220(mm) = 22(cm)
Chiều dày sàn cần thỏa mãn điều kiện chọc thủng :
P 0.75*R
k
*b*h
o
(1)
Trong đó:
R
k
= 11(kG/cm
2
) = 110(T/m
2
) (Cờng độ chịu kéo của BT#350 cho sàn ƯLT)
Chu vi trung bình mặt đâm thủng: b = 4*(b
cột
+ h
o sàn
) = 4*(1 + 0.2) = 4.8(m)
h
o sàn
= 0.22 - 0.02 = 0.2(m) chiều cao làm việc của sàn.
P = q*[F

trt
- (b
c
+ 2*h
o sàn
)
2
].
22
đồ án tốt nghiệp võ văn quyền : lớp : 46xd1
Khoa xây dựng dân dụng và công nghiệp mssv : 13326 - 45
q: Tổng tải phân bố lên sàn có kể đến tải trọng bản thân: Có thể tính sơ bộ:
q = q
tt
+ q
ht
= 0.25*2.7 + 0.3*1.2 = 1.035(T/m
2
)
F
trt
= 66.1(m
2
)
Vế phải (1) = 0.75*110*4.8*0.2 = 79.2(T)
Vế trái (1) = 1.035*[66.66 (1 + 2*0.2)
2
] = 66.9645(T) < Vế phải (1)
Vậy tất cả các cột thỏa mãn điều kiện chọc thủng mà không cần cấu tạo thêm
mũ cột hoặc bản đầu cột.

iI.2. lựa chọn và lập sơ đồ tính
Do khoảng cách các bớc cột là 8.4m và 9.0m nên sàn làm việc theo 2
phơng. Mặt khác do kích thớc chiều dài, chiều rộng của mỗi đơn nguyên công
trình không chênh lệch nhau quá nhiều 34.8m và 36m nên độ cứng công trình
khi chịu tải trọng ngang theo 2 phơng x, y là gần bằng nhau.
Chọn sơ đồ tính: Khung không gian (có lõi cứng).
Cách lập sơ đồ tính: Sơ đồ tính đợc mô phỏng vào trong chơng trình
tính nội lực ETABS V7.10 của công ty CSI (Computer and Structure Inc) là 1
công ty chuyên sản xuất phần mềm tính kết cấu rất có uy tín ở Mỹ. Các bớc
lập sơ đồ tính:
+ Chọn đơn vị T, m.
+ Định nghĩa vật liệu kết cấu.
+ Định nghĩa tiết diện.
+ Vẽ sơ đồ kết cấu.
+ Gán tiết diện kết cấu.
+ Định nghĩa các trờng hợp tải trọng.
+ Gán các tải trọng cho kết cấu.
iI.3. Xác định tải trọng lên kết cấu
II.3.1. Các cơ sở xác định tải trọng lên kết cấu
Tất cả các cấu kiện bê tông cốt thép và kết cấu thép đều đợc Thiết kế
tính toán và kiểm tra theo tiêu chuẩn Việt Nam.
1. Các bản vẽ kiến trúc, mặt bằng kết cấu của công trình.
2. Các kết quả khảo sát địa chất ở địa điểm xây dựng công trình.
3. TCVN 2737 - 1995 ; Tiêu chuẩn thiết kế - Tải trọng và tác động.
4. TCVN 5574 - 1991 ; Tiêu chuẩn thiết kế - Kết cấu bê tông cốt thép.
5. TCXD 40 - 1987 ; Tiêu chuẩn thiết kế - Kết cấu xây dựng và nền.
6. TCXD 198:1997 ; Nhà cao tầng - Hớng dẫn thiết kế kết cấu bê tông cốt
thép toàn khối.
7. TCXD 195:1997 ; Nhà cao tầng - Hớng dẫn thiết kế cọc khoan nhồi.
23

đồ án tốt nghiệp võ văn quyền : lớp : 46xd1
Khoa xây dựng dân dụng và công nghiệp mssv : 13326 - 45
8. TCXD 229:1999 ; Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải trọng gió theo
TCVN 2737:1995.
9. Tiêu chuẩn thiết kế bê tông cốt thép của Anh BS - 8110.
II.3.2. Tính toán tải trọng tác dụng lên kết cấu
II.3.2.1. Tải trọng thẳng đứng
a. Tĩnh tải
Tải trọng tính toán tác dụng lên sàn do trọng lợng bản thân các lớp cấu
tạo sàn: g
tt
s
= n.h. (KG/m
2
)
Trong đó:
n: hệ số vợt tải, lấy theo TCVN 2737 95
h: chiều dày lớp vật liệu.
: trọng lợng riêng lớp vật liệu (KG/m
3
)
Tải trọng tính toán tác dụng lên sàn do trọng lợng tờng: g
tt
t
= n.g
tc
t
Trong đó:
n: hệ số vợt tải (TCVN 2737 95)
g

tc
t
: tải trọng tiêu chuẩn của trọng lợng tờng. Trọng lợng tờng đợc xác định
theo bản vẽ kiến trúc của công trình.
Tĩnh tải bao gồm trọng lợng các vật liệu cấu tạo nên công trình.
- Thép : 7850 kG/m
3
- Bê tông cốt thép : 2500 kG/m
3
- Khối xây gạch đặc : 1800 kG/m
3
- Khối xây gạch rỗng : 1400 kG/m
3
- Vữa trát, lát : 1800 kG/m
3
b. Hoạt tải
Hoạt tải phân bố đều trên sàn xác định theo TCVN 2737 - 95.
P
tt
= n.P
0
Trong đó:
n = 1,3 với P
0
< 200 KG/m
2
n = 1,2 với P
0
200 KG/m
2

Hoạt tải trên đợc nêu trong bảng Hoạt tải sàn
Hệ số giảm tải đối với hoạt tải: = 0.617 (lấy theo TCVN2737-95, tr-
ờng hợp tính lực dọc để tính cột).
c. Các bảng tính toán tải trọng đứng
Bảng 1. Cấu tạo các lớp sàn.
Tên
CK Các lớp cấu tạo
TTTC
Kg/m
2
n TTTT
Kg/m
2

(cha kể
BT
sàn)

(có kể
BT
sàn)
24
đồ án tốt nghiệp võ văn quyền : lớp : 46xd1
Khoa xây dựng dân dụng và công nghiệp mssv : 13326 - 45
Kg/m
2
Kg/m
2
Mái
tôn

Tôn + xà gồ 30 1.2 36 36 36
Sàn
mái
Vữa XM dày 2cm, = 1800Kg/m
3
.
Cát đen tôn nền dày 30, = 1500Kg/m
3
.
Sàn BTCT dày 22cm, = 2500Kg/m
3
.
Vữa trát trần dày 1,5cm, =1800 Kg/m
3
.
36
45
550
27
1,3
1,3
1,1
1,3
46,8
58.5
605
35,1
140,4 745,4
Sàn
tầng

2-15
Gạch Ceramic 30x30x0,8
Vữa lót dày 1,5cm, = 1800Kg/m
3
.
Sàn BTCT dày 22cm, = 2500Kg/m
3
.
Vữa trát trần dày 1,5cm, =1800 Kg/m
3
.
14,4
27
550
27
1,1
1,3
1,1
1,3
15,84
35,1
605
35,1
86,04 691,04
Sàn
tầng
kỹ
thuật
Láng ximăng dày 2 cm, = 1800Kg/m
3

.
Vữa lót dày 1,5cm, = 1800Kg/m
3
.
Sàn BTCT dày 22cm, = 2500Kg/m
3
.
Vữa trát trần dày 1,5cm, =1800 Kg/m
3
.
36
27
550
27
1,1
1,3
1,1
1,3
39,6
35,1
605
35,1
109,8 714.8
Sàn
tầng
KGGT
Lát gạch giếng đáy dày 1cm, =
1800Kg/m
3
Vữa lót dày 1,5cm, = 1800Kg/m

3
.
Sàn BTCT dày 22cm, = 2500Kg/m
3
.
Vữa trát trần dày 1,5cm, =1800 Kg/m
3
.
18
27
550
27
1,1
1,3
1,1
1,3
19,8
35,1
605
35,1
90 695
Sàn
tầng
1
Gạch Ceramic 60x60x0,8
Vữa lót dày 1,5cm, = 1800Kg/m
3
.
Sàn BTCT dày 22cm, = 2500Kg/m
3

.
Vữa trát trần dày 1,5cm, =1800 Kg/m
3
.
14,4
27
550
27
1,1
1,3
1,1
1,3
15,84
35,1
605
35,1
86,04 691,04
Cầu
thang
bộ
Bản thang dày 10cm, = 2500Kg/m
3
.
Vữa trát đáy thang dày 1cm,
=1800Kg/m
3
.
Bậc gạch cao 15cm, = 1800Kg/m
3
.

250
18
270
1,1
1,3
1,1
275
23,4
297
320,4 595,4
Bảng 2. Hoạt tải sàn
Stt Loại phòng
Tải trọng TC
Kg/m
2
n
Tải trọng TT
Kg/m
2
1. Văn phòng. 200 1,2 240
2. Kỹ thuật. 75 1,3 97,5
3. Mái 75 1.3 97,5
4. Phòng ăn 200 1,2 240
5. Cầu thang. 300 1,2 360
6. Sảnh. 300 1,2 360
7. Phòng ngủ 200 1.2 240
8. Ban công 300 1.2 360
25

×