Tải bản đầy đủ (.doc) (180 trang)

Thuyết minh tốt nghiệp - Thiết kế cải tạo và mở rộng kế hệ thống cấp nước thị xã Móng Cái –Tỉnh Quãng Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 180 trang )

Thuyết minh tốt nghiệp: Thiết kế cải tạo và mở rộng kế hệ thống cấp nớc thị xã Móng
Cái Tỉnh Quãng Ninh
PHầN I: CƠ Sở THIếT Kế
CHƯƠNG 1: GIớI THIệU KHáI QUáT Về KHU VựC THIếT Kế Và
QUY HOạCH CấP NƯớC
I. Tình hình địa lý, khí hậu của thị xã
móng cái-tỉnh quãng ninh
1. Vị trí địa lý
Móng Cái là thị xã biên giới nằm phía Đông Bắc tỉnh Quảng Ninh với toạ độ địa lí :
Vĩ độ bắc từ 21
o
02 đến 21
o
38
Kinh đông từ 108
o
09 đến 108
o
07
Phía Bắc thị xã giáp Đông Hng tỉnh Quảng Tây nớc Trung Quốc. có đờng biên giới
trên đất liền 70km và đờng biên giới biển với nớc Trung Quốc. Phía Đông - Đông Nam
có bờ biển dài 50km, phía Tây giáp huyện Quảng Hà, phía Nam có đảo Vĩnh Thực.
2. Đặc điểm khí hậu:
Nhìn chung khí hậu Móng Cái- Trà Cổ tơng đối ôn hoà mang tính chất nhiệt đới gió
mùa, chịu ảnh hởng của biển nên nóng ẩm và ma nhiều.
- Nhiệt độ trung bình 22,4
o
c
- Nhiệt độ cực đại trung bình 26,0
o
c(cực đại tuyệt đối 36,9


o
c)
- Nhiệt độ cực tiểu trung bình 19,6
o
c(cực tiểu tuyệt đối là 1,1
o
c)
- Độ ẩm trung bình 83%(cực đại và cực tiểu là 10% và 16%)
- Lợng ma : Móng Cái- Trà Cổ là vùng có lơng ma lớn trong toàn quốc. Bình quân
2.788mm, cao nhất là 4.110mm, ma tập trung nhất vào tháng 7 và tháng 8.
- Lợng bốc hơi trung bình 850mm
- Chế độ gió : Thịnh hành theo hai hớng chính: Đông Bắc và Đông Nam (chế độ gió
Đông Bắc ổn định ít thay đổi hơn gió Đông Nam).
- Vận tốc gió trung bình theo hớng Đông Bắc 2,3m/s.
- Vận tốc gió mạnh nhất 45m/s.
- Ngoài ra còn có gió Nam vào tháng 5 và tháng 7.
- Bão: Quảng Ninh là vùng có nhiều ảnh hởng của bão. Đặc biệt vào tháng 8 hàng
năm là tháng có nhiều ma, tốc độ gió lớn thờng gây úng cục bộ.
- Sơng muối, sơng mù thờng xuyên xuất hiện vào tháng 1-3, ít ảnh hởng đến nông
nghiệp trừ trờng hợp kéo dài.
3. Địa hình và địa chất công trình:
a. Địa hình:
Móng Cái Trà Cổ là vùng chuyển tiếp địa hình giữa núi và trung du vơn ra biển
và thấp dần từ Bắc xuống Nam, bị chia cắt khá phức tạp thành 3 vùng.
Vùng núi có cao độ trung bình từ 300m đến 866m bao gồm các xã biên giới Hải
Sơn, Quảng Nghĩa.
GVHD: PGS.TS.Nguyễn Việt Anh
SVTH: Lê Anh Tuấn: K43CTN
1
Thuyết minh tốt nghiệp: Thiết kế cải tạo và mở rộng kế hệ thống cấp nớc thị xã Móng

Cái Tỉnh Quãng Ninh
Vùng trung du và đồng bằng ven biển thuộc khu vực nghiên cứu thiết kế bao gồm
các xã phờng nh sau:
Hải Tiến, Hải Đông, Hải Yên, Hải Xuân, Bình Ngọc, Vạn Ninh, Hải Hoà và Ninh
Dơng. Cao độ trung bình tại trung tâm thị xã Móng Cái là 6,0 m tại Trà Cổ là 4,0m,
xen kẽ các thung lũng là các dải đồi thấp có cao độ từ 20m đến 35m.
Vùng đảo Vĩnh Thực và Vĩnh Trung là vùng núi thấp có cao độ trung bình 40m đến
160m.
b. Địa chất công trình:
Qua một số mũi khoan thực tế xây dựng các công trình cho thấy khả năng chịu lực
của nền đất tại khu vực Móng Cái là khá tốt.
Tầng chứa nớc ngầm phân bố trong phạm vi giữa sông Ka Long và sông Bắc Luân
rồi chảy ra biển.
II. Tình hình xã hội, chính trị, văn hoá, dân c và phát triển
kinh tế của thị xã móng cái-tỉnh quãng ninh
1. Tình hình dân số :
a. Dân số:
Dân số Móng Cái biến động rất lớn qua các giai đoạn lịch sử:
+ Năm 2000 có 60.587 ngời.
+ Năm 2001 dự kiến: 80.000 ngời.
+ Năm 2020 dự kiến có 105.000 ngời.
* Dân số toàn thành phố năm 2001 là: 80.000 ngời
* Dân số nội thị: 48.000ngời (Nội thị gồm 10 phờng)
* Dân số ngoại thị: 32.000 ngời (Ngoại thị gồm 9 xã).
* Dân số toàn thành phố năm 2006 là: 105.000. ngời
* Dân số nội thị: 63000 ngời (Nội thị gồm 10 phờng)
* Dân số ngoại thị: 42.000 ngời (Ngoại thị gồm 9 xã).
Bảng I.1: Tỷ lệ tăng dân số Thị Xã qua các năm
TT Hạng mục Năm 2006 Năm 2015 Năm 2025
1

2
3
4
Tỷ lệ tăng trung bình
Dân số nội thị
Dân số ngoại thị
Dân số toàn thị xã
2.0%
63000
42000
105.000
1.7%
78.000
52.000
130.000
1.5%
93.000
62000
155.000
Dân số thị xã tăng nhanh không chỉ do mức độ tăng tự nhiên mà phụ thuộc rất
nhiều vào mức tăng cơ học và quá trình đô thị hoá nhanh. Từ những năm 1999 do quan
hệ Việt - Trung bình thờng hoá, kinh tế mở cửa, dân số thị trấn Móng Cái tăng lên rất
nhanh do hồi hơng và ngời nơi khác đến buôn bán lập nghiệp.
2. Cơ sở kinh tế kỹ thuật:
+ Cấp điện
GVHD: PGS.TS.Nguyễn Việt Anh
SVTH: Lê Anh Tuấn: K43CTN
2
Thuyết minh tốt nghiệp: Thiết kế cải tạo và mở rộng kế hệ thống cấp nớc thị xã Móng
Cái Tỉnh Quãng Ninh

Thị xã Móng Cái đang đợc cấp điện từ lới điện quốc gia 110KV khu vực miền Bắc.
Lới điện từ trạm 110KV xuất phát 5 tuyến điện nổi 10KV và 22KV đi cấp điện cho
các hộ phụ tải của thị xã Móng Cái .
+ Hệ thống giao thông:
So với nhiều thị xã, huyện biên giới, mạng lới giao thông vận tải của thị xã
Móng Cái khá tốt và đa dạng .
Giao thông đờng bộ:
-Thị xã Móng Cái có quốc lộ 18A nối trung tâm thị xã Móng Cái với thành phố Hạ
Long dài 175 km.
-Xây dựng tuyến đại lộ Hoà Bình từ cầu Bắc Luân đến cầu mới Ka Long (cầu Hoà
Bình).
-Đang xây dựng cầu Hoà Bình bắc qua sông Ka Long.
-Đã cải tạo nâng cấp tuyến đờng từ trung tâm Móng Cái đi Trà Cổ, Mũi Ngọc
dài12km mặt cắt trung bình rộng 20m.
-Bến xe đối ngoại phía Tây sông Ka Long, có quy mô diện tích 0,7 ha
- Các bãi đậu xe qua cảnh trớc cửa khẩu Bắc Luân.
Giao thông đờng thuỷ :
- Giao thông đờng sông : Cảng Thọ Xuân trên sông Ka Long.
- Giao thông đờng biển:Thị xã Móng Cái sử dụng cảngVạn Gia tại đảoVĩnh Thực.
- Cảng Mũi Ngọc thuộc xã Mũi Ngọc là cảng hành khách .Cảng núi đỏ (Mũi Ngọc)
đang xây dựng.
- Giao thông nội thị :
Hệ thống giao thông nội thị đã hình thành với tổng chiều dài trên 20km, với mặt cắt
các đờng phố trung bình 13-20m, mật độ 10km/km
2
và phần lớn tập trung phía Đông
sông Ka Long (Phờng Trần Phú, phờng Hoà Lạc).
3. Hiện trạng đất đai:
a) Hiện trạng nhà ở:
Trong thời gian từ năm 1993 đến nay thị xã tập trung xây dựng mới các khu dân c

tại các phờng Trần Phú, Hoà Lạc, Ka Long.
-Phờng Trà Cổ, Ninh Dơng mức độ đầu t xây dựng nhà ở còn bị hạn chế, chủ yếu là
xây dựng trên các trục đờng chính.
Trong đó: Nhà kiên cố chiếm: 61,3%
Dọc theo các trục lộ chính nhà ở 3-4tầng chiếm 30%.
Nhà cấp 4, nhà tạm chiếm: 8,7%
+ Chỉ tiêu bình quân đầu ngời: 6,4m2 sàn/ngời
b) Hiện trạng xây dựng các công trình công cộng:
+ Công trình giáo dục, đào tạo:
Hiện tại thị xã có 2 trung tâm dạy nghề với 500 học viên, 01 trờng trung học y tế có
quy mô: 450 học sinh, 02 trờng chính trị quy mô 600 học viên; Trờng trung học s
phạm quy mô:1500 giáo sinh.3 trờng PTTH Phan Chu Trinh, Phan Bội Châu, Trần Hng
Đạo với 116 lớp học, mỗi trờng có khoảng 1500 học sinh.Ngoải ra thị xã còn có 8 tr-
GVHD: PGS.TS.Nguyễn Việt Anh
SVTH: Lê Anh Tuấn: K43CTN
3
Thuyết minh tốt nghiệp: Thiết kế cải tạo và mở rộng kế hệ thống cấp nớc thị xã Móng
Cái Tỉnh Quãng Ninh
ờng THCS với 250 lớp học, 24 trờng tiểu học với 550 lớp học, 20 trờng mẫu giáo, nhà
trẻ với 99 lớp học.
+Công trình y tế:
Thị xã có một bệnh viện đa khoa với quy mô 550 giờng. Một bệnh viện y học dân tộc
quy mô 120 giờng, 3 trung tâm y tế : 170 giờng bệnh .
c) Hiện trạng các công trình công nghiệp.
+ Khu công nghiệp Ninh Dơng:
-Diện tích
Tổng diện tích tự nhiên : 68 ha, với các cụm chức năng :
- Các ngành công nghiệp trong khu công nghiệp:
Chế biến nông lâm sản.
Chế biến lơng thực thực phẩm.

Sản xuất hàng tiêu dùng, may mặc, giày da, đồ dùng gia đình, đồ điện cơ, kim
khí
Sản xuất văn phòng phẩm, đồ chơi trẻ em.
Sản xuất vật liệu xây dựng, trang trí nội thất.
Lắp ráp chế tạo cơ khí, điện, điện tử.
+ Khu công nghiệp Hải Yên:
- Địa Điểm:
Tổng diện tích tự nhiên : 60 ha
-Các ngành công nghiệp trong khu công nghiệp:
Chủ yếu là chế biến thuỷ sản
Cảng vận tải, cảng cá, cảng du lịch
+ Các ngành công nghiệp khác:
Các ngành công nghiệp phục vụ phát triển công nông nghiệp, hải sản
Kinh doanh dịch vụ phục vụ sản xuất công nghiệp.
GVHD: PGS.TS.Nguyễn Việt Anh
SVTH: Lê Anh Tuấn: K43CTN
4
Thuyết minh tốt nghiệp: Thiết kế cải tạo và mở rộng kế hệ thống cấp nớc thị xã Móng
Cái Tỉnh Quãng Ninh
III. Tình hình quy hoạch xây dựng của khu vực giai đoạn
2015 và 2025 và hớng phát triển của đô thị
1. Các khu dân c
* Giai đoạn 2015: Thị Xã Móng Cái bao gồm 10 phờng và 5 xã, trong đó dân c tập
trung chủ yếu ở khu vực nội thị. Các khu dân c có chiều cao tầng nhà nằm trong
khoảng từ 1 đến 4 tầng. Nội thị có chiều cao tầng nhà trung bình là 4 tầng; ngoại thị có
chiều cao tầng nhà trung bình là 1,5 tầng
* Giai đoạn 2025: Khu vực nội thị có chiều cao tầng nhà trung bình là 4 tầng, ngoại thị
dân c nhìn chung vẫn sống phân tán và ở nhà 1 đến 2 tầng.
2. Các khu công nghiệp.
+Khu công nghiệp Ninh Dơng:

* Giai đoạn 2015: tiếp tục hoàn thành và mở rộng diện tích lên tới70 ha
* Giai đoạn 2025: mở rộng về phía Tây-Bắc Ninh Dơng hiện hữu. Tổng diện tích lên
tới 105ha
+Khu công nghiệp Hải Yếu :
*Giai đoạn 2015: phát triển và mở rộng về phía Bắc dọc theo quốc lộ với diện tích
tổng cộng là 56 ha.
* Giai đoạn 2025: Công nghiệp có diện tích 84 ha mở rộng về phía Tây( KCN giai
đoạn I)
Bảng 3-2: Tổng hợp các khu công nghiệp thuộc Thị Xã Móng Cái:

hiệu
Tên khu
CN
Loại hình công
nghiệp

Diện tích

XD
Tầng
cao TB
Lao động
(ngời)
2015 2025 2015 2025
I Khu Ninh
Dơng(CNI)
Cơ khí, VLXD,
lắp ráp điện tử,
dầy da, may mặc,
70 105 45 1-1,8 8200 11000

II Khu CN Hải
Yêu
Cảng vận tải,
cảng cá, cảng du
lịch
56 84 40 1-1,5 - 1200
3. Các công trình văn hoá và dịch vụ công cộng.
a. Các đầu mối giao thông:
Đất giao thông đô thị đợc cân đối 18 m
2
/ ngời. Trớc mắt cần đợc đầu t thảo đáng các
tuyến đờng trục chính nh Đại lộ Hòa Bình,đờng Hùng Vơng kéo dài đi Trà Cổ
b. Các bệnh viện lớn trong thị xã:
GVHD: PGS.TS.Nguyễn Việt Anh
SVTH: Lê Anh Tuấn: K43CTN
5
Thuyết minh tốt nghiệp: Thiết kế cải tạo và mở rộng kế hệ thống cấp nớc thị xã Móng
Cái Tỉnh Quãng Ninh
* Giai đoạn 2015:
Thành phố có mạng lới các công trình y tế khá đầy đủ, chủ yếu tập trung ở khu
trung tâm:
+ Đầu t xây dung mở rộng bệnh viện đa khoa tỉnh lên 700 giờng
+ Đầu t xây dựng bệnh viện y học dân tộc tỉnh 600 giờng
* Giai đoạn 2025:
Dự kiến bệnh viện Đa khoa mở rộng thêm 150 giờng, bệnh viện y học cổ
truyền tăng thêm 100 giờng và giữ nguyên vị trí cũ.
Ngoài 2 bệnh viện lớn Thị Xã còn có các trạm y tế bố trí rải rác trong các khu
dân c để phục vụ việc khám chữa bệnh cho nhân dân.
c. Các cơ sở giáo dục chính trong thị xã:
Các trờng giáo dục đào tạo cấp III, II, I phân bố khá phù hợp trên địa bàn thành

phố, trong đó các trờng cấp II, I bố trí xen kẽ vào các khu dân c. Trong thị xã còn có
các trờng cao đẳng và trung học chuyên nghiệp.
* Giai đoạn 2015:
Dự kiến tổ chức 2 khu trờng đại học, trung học chuyên nghiệp:
+ Dự kiến xây dung Trung học Cộng đồng: Số sinh viên lên 1500 sinh viên
* Giai đoạn 2025:
Do điều kiện dân trí đợc nâng cao các trờng PTTH và THCN sẽ tăng thêm số học
sinh đến trờng. Dự kiến mỗi trờng sẽ tăng thêm 200 học sinh vào năm 2025.
d. Các công trình xã hội khác:
+Trung tâm hành chính, chính trị của thị xã, các cơ quan ban ngành của thị xã giữ
nguyên vị trí nh hiện trạng, đợc cải tạo nâng cấp lên tới 80 ha.
Tổng diện tích đất công trình công cộng đô thị:
- Năm 2015: 70 ha.
- Năm 2025: 95 ha.
IV. Quy hoạch về cấp nớc
Tiêu chuẩn và quy mô dùng nớc:
+ Nớc sinh hoạt: (áp dụng tiêu chuẩn đô thị loại 3)
- Giai đoạn 2015: 95% dân số đợc cấp nớc với tiêu chuẩn 130L/ngời.ngày cho
dân c nội thị và 80% dân số đợc cấp nớc với tiêu chuẩn 120L/ngời.ngày cho dân
c ngoại thị.Trong đó dân c nội thị gồm78.000 ngời, dân c ngoại thị gồm 52.000
ngời
- Giai đoạn 2025: 100% dân số đợc cấp nớc với tiêu chuẩn 180L/ngời.ngày cho
dân c nội thị với 93.000 ngời, và 90% dân số đợc cấp nớc với tiêu chuẩn là
200L/ngời.ngày cho dân c ngoại thị với 62000 ngời.
+ Nớc cấp cho công nghiệp : 40m3/ha cho cả 2 giai đoạn. Tổng diện tích các khu
công nghiệp giai đoạn I là 126 ha, giai đoạn II là 189 ha
+ Nớc cho nhu cầu phát triển công nghiệp địa phơng:
Giai đoạn 2015: 10% lợng nớc cấp cho sinh hoạt
Giai đoạn 2025: 10% lợng nớc cấp cho sinh hoạt
+ Nớc tới cây, rửa đờng :

Giai đoạn 2015: 10% lợng nớc cấp cho sinh hoạt
GVHD: PGS.TS.Nguyễn Việt Anh
SVTH: Lê Anh Tuấn: K43CTN
6
Thuyết minh tốt nghiệp: Thiết kế cải tạo và mở rộng kế hệ thống cấp nớc thị xã Móng
Cái Tỉnh Quãng Ninh
Giai đoạn 2025: 10% lợng nớc cấp cho sinh hoạt
+ Công trình công cộng :
Giai đoạn 2015: 10% lợng nớc cấp cho sinh hoạt
Giai đoạn 2025: 10% lợng nớc cấp cho sinh hoạt
Trong đó:
Nớc cấp cho bệnh viện:
Giai đoạn 2015: 300L/giờng.ngàyđêm; tổng cộng có 1300 giờng
Giai đoạn 2025: 300L/giờng.ngàyđêm; tổng cộng có 1600 giờng
Nớc cấp cho trờng học :
Giai đoạn 2015: 30L/ngời.ngàyđêm
Giai đoạn 2025: 30L/ngời.ngàyđêm
+ Nớc dự phòng:
Giai đoạn I: 25% lợng nớc cung cấp
Giai đoạn II: 20% lợng nớc cung cấp
+ Lợng nớc dùng cho bản thân trạm xử lý:
Giai đoạn 2015: 6% tổng nhu cầu dùng nớc của thị xã
Giai đoạn 1025: 5% tổng nhu cầu dùng nớc của thị xã
Từ đó ta có bảng tính toán sơ bộ nhu cầu dùng nớc của thị xã qua hai giai đoạn (Bảng
I.2)
GVHD: PGS.TS.Nguyễn Việt Anh
SVTH: Lê Anh Tuấn: K43CTN
7
Thuyết minh tốt nghiệp: Thiết kế cải tạo và mở rộng kế hệ thống cấp nớc thị xã Móng
Cái Tỉnh Quãng Ninh

V. tình hình địa chất thuỷ văn và nguồn nớc trong khu vực
và các vùng phụ cận:
1. Nguồn nớc mặt:
Thị xã Móng Cái có 2 con sông chính là:Sông Ka Long, sông Bắc Luân bắt nguồn từ
một con sông từ Trung Quốc qua Móng Cái 2 nhánh là sông KaLong và sông BắcLuân.
Sông Ka Long:
+ Lu lợng kiệt: Q
min
= 2,5 m
3
/s
+ Lu lợng lũ: Q
max
= 10,05 m
3
/s
+ Lu lợng bình quân mùa kiệt: Q
tbkiệt
= 3.5 m
3
/s
+ Lu lợng bình quân mùa lũ: Q
tblx
= 7,3 m
3
/s
- Chất lợng nớc nớc :
+ C
max
=70 (mg/l)

+ C
min
=30 (mg/l)
+ C
TB
=50 (mg/l)
Sông Bắc Luân:
Lu lợng kiệt: Q
min
= 0,43 m
3
/s
+ Lu lợng lũ: Q
max
= 7,0 m
3
/s
+ Lu lợng bình quân mùa kiệt: Q
tbkiệt
= 0,45 m
3
/s
+ Lu lợng bình quân mùa lũ: Q
tblx
= 2,3 m
3
/s
- Chất lợng nớc nớc :
+ C
max

=50 (mg/l)
+ C
min
=30 (mg/l)
+ C
TB
=40 (mg/l)
GVHD: PGS.TS.Nguyễn Việt Anh
SVTH: Lê Anh Tuấn: K43CTN
8
Thuyết minh tốt nghiệp: Thiết kế cải tạo và mở rộng kế hệ thống cấp nớc thị xã Móng
Cái Tỉnh Quãng Ninh
2. Nguồn nớc ngầm:
Các lớp trầm tích phù sa tại Móng Cái là lớp ngậm nớc yếu và không chứa lợng nớc
ngầm dùng đợc cho sinh hoạt đáng kể. Tơng tự các lớp đá móng đã trồi lên không thể
xem là những nguồn nớc ngầm đáng tin cậy vì lu lợng rất thấp.
Lớp ngậm nớc chính để quan tâm là lớp cát đỏ mà ngời ta khảo sát rất giới hạn,
gồm vài chục lỗ khoan và 4 trạm bơm thử. Độ sâu nớc trong cát đỏ rất biến thiên với
độ sâu từ 0,6-42m đã đợc ghi nhận.
Nớc ngầm qua phân tích các mẫu lấy đợc cho thấy về mặt lợng thì rất tốt. Tuy
nhiên về chất thì nguồn nớc ngầm bị nhiễm mặn.
CHƯƠNG 2: Hiện trạng cấp nớc và vệ sinh môI trờng
I. hệ thống cấp nớc của thị xã
Khu vực thị xã Móng Cái (gồm 3 phờng nội thị)đợc đầu t cấp nơc từ nhà máy nớc
công suất 19000m
3
/ngđ cùng nguồn nớc sông Ka Long.
Công trình thu cấp I đặt sắp bờ sông .Công trình thu có 2 ngăn một ngăn thu
và một ngăn hút. Trạm bơm cấp I lắp 3 bơm công suất mối bơm là 264m
3

/h và cột
áp bơm 40m.Hiện nay trạm bơm hoạt động suốt ngày đêm với chế độ điều hoà
trong các giờ.
Trạm xử lí cách công trình thu và TBI là180m .Công suất của trạm thiết kế cho
giâi đoạn đầu là 19000m
3
/ngđ vị trí đặt trên đồi Đoan Tĩnh thuộc phờng Ka Long
có độ cao là 23,5m .Chất lợng nớc đạt tiêu chuản y tế.Dây chuyền công nghệ :
Bể phản ứng
Bể lắng
Bể chứa
Bể lọc nhanh
Nớc sạch
Từ trạm bơm
ống tự chảy
cấp I tới
Chất keo tụ
Trạm bơm cấp II :của khu trung tâm thị xã vị trí đặt tại đài truyền Móng Cái (đòng
Nguyễn Du phờng Hoà Lạc ).Trạm lắp ba bơm công tác ,công suất mỗi bơm la:
100m
3
/h và cột áp mỗi bơm la 38m. Cốt tại trạm bơm là 6,5m .Bể chứa nớc sạch có
dung tích 600m
3
.
Mạng lới cấp có tổng chiều dài trên10km ,kích thớc đờng ống nằm trong khoảng
D100-D300
GVHD: PGS.TS.Nguyễn Việt Anh
SVTH: Lê Anh Tuấn: K43CTN
9

Thuyết minh tốt nghiệp: Thiết kế cải tạo và mở rộng kế hệ thống cấp nớc thị xã Móng
Cái Tỉnh Quãng Ninh
II. tình hình thoát nớc và vệ sinh môI trờng của thị xã
a. Hiện trạng hệ thống thoát nớc bẩn:
Hiện nay đã có hệ thống thoất nớc chung, nhng chỉ mới tập trung ở khu trung
tâm thị xã gồm 3 phờng: Hoà Lạc, Ka Long, Trần Phú. Các đờng cống đợc xây dựng từ
năm 1994 trở lại đây chủ yếu là cống hộp.
b. Thu gom và xử lý rác:
Số lợng rác thu gom hàng ngày của thị xã Móng Cái đợc khoảng 60m
3
/ngày chiếm
3/4 lợng rác của khu vực nội thị (3 phờng). Các khu vực ven thị cha đợc thu gom, rác
tồn động lâu ngày ở các ngõ xóm, ven đờng làm ô nhiễm khu vực xung quanh .
Rác đợc xử lý tại bãi rác Lục Lầm, diện tích 6ha.
c. Hiện trạng môi trờng đô thị:
+ Môi trờng không khí:
Nồng độ trung bình của các chất khí độc hại trong môi trờng không khí tại khu vực
Móng Cái Hải Ninh đều dới quy định tiêu chuẩn của TCVN 5937-1995. Riêng nồng
độ SPM trung bình tại các điểm đều vợt quá tiêu chuẩn cho phép .
Tiếng ồn: tại đờng Hùng Vơng có áp âm từ 69,8 dBA96,0 dBA, trung bình 69,5
dBA, nh vậy tiếng ồn của thị xã Móng Cái xấp xỉ tiêu chuẩn cho phép.
+ Môi trờng nớc:
Kết quả cho thấy chỉ tiêu nớc sông không đạt tiêu chuẩn chất lợng nớc loại A.
Phần lớn các chỉ tiêu đạt giá trị chất lợng nớc loại B theo TCVN 5942-1995.
+Nghĩa địa:
Hiện tại thị xã Móng Cái đang sử dụng nghĩa địa Long Châu Hà, diện tích
khoảng 15ha. Hiện nay có dự án mở rộng với quy mô 100ha.
Tóm lại: Hiện nay, môi trờng tại thị xã Móng Cái còn tơng đối trong sạch. Song cần
phải có biện pháp hữu hiệu để xử lý các miệng xả nớc, cải tạo môi trờng cho khu vực
xung quanh, tránh ô nhiễm cho toàn khu vực trong giai đoạn tới đồng thời phát triển

bền vững môi trờng sinh thái.
GVHD: PGS.TS.Nguyễn Việt Anh
SVTH: Lê Anh Tuấn: K43CTN
10
Thuyết minh tốt nghiệp: Thiết kế cải tạo và mở rộng kế hệ thống cấp nớc thị xã Móng
Cái Tỉnh Quãng Ninh
CHƯƠNG 3: đề xuất các phơng án cấp nớc và lựa chọn
phơng án thiết kế
các phơng án cấp nớc đề xuất cho từng giai đoạn
i. lựa chọn nguồn nớc:

- Giai đoạn I: Công suất yêu cầu Q =42000m
3
/ngđ. Giữ nguyên công suất 19000
m
3
/ngđ tại Đoan Tĩnh thuộc phờng Ka Long , xây dựng tại đây một khu xử lý mới
với công suất 23000 m
3
/ngđ .Khi đó TBI xây dựng ở Sông Ka Long cách Đoan Tĩnh
180m, ở cốt độ cao 23.7m .
- Giai đoạn II: Công suất yêu cầu Q =65000m
3
/ngđ. Giữ nguyên công suất tại nhà máy
nớc Đoan Tĩnh thuộc phờng Ka Long, xây dựng mở rộng khu xử lý mới thêm một
dây chuyền công nghệ 23000 m
3
/ngđ để nâng công suất từ 42000m
3
/ngđ lên đến

65000m
3
/ngđ. Khi đó nguồn nớc thô vẫn đợc cung cấp từ Sông Ka Long
PHầN II: THIếT Kế sơ bộ
CHƯƠNG 4:
xác định quy mô dùng nớc, công suất trạm cấp nớc
Chọn chế độ làm việc của trạm bơm cấp II
Xác định dung tích đàI nớc và bể chứa
I. Quy mô công suất trạm cấp nớc giai đoạn I
Nhu cầu dùng nớc của thị xã
1. Nớc sinh hoạt.
Nhu cầu nớc cấp cho sinh hoạt tính theo công thức:
1000

ng
KNq
Q
SH
=
(m
3
/ngđ) (4.2)
q : tiêu chuẩn cấp nớc tính cho một ngời dân (l/ng.ngđ)
N : dân số tính toán của khu dân c trong thị xã (ngời)
K
ngđ
: hệ số dùng nớc không điều hoà ngày đêm theo 20 TCN 33-2006 lấy K
ng
= 1,3
Khu nội thị:

12500
1000
95.0.3,1.78000.130
1
==
I
SH
Q
(m
3
/ngđ)
Khu ngoại thị:
7470
1000
85.0.3,1.52000.120
2
==
I
SH
Q
(m
3
/ngđ)
Tổng lợng nớc sinh hoạt toàn thị xã:
19970747012500 =+=
I
SH
Q
(m
3

/ngđ)
GVHD: PGS.TS.Nguyễn Việt Anh
SVTH: Lê Anh Tuấn: K43CTN
11
Thuyết minh tốt nghiệp: Thiết kế cải tạo và mở rộng kế hệ thống cấp nớc thị xã Móng
Cái Tỉnh Quãng Ninh
2. Nớc tới cây, rửa đờng:
199719970.1,0%.10 ===
II
SH
II
t
QQ
(m
3
/ngđ)
Trong đó:
Nớc tới cây: Q
tc
= 40%Q
II
t
= 0,4.1997 = 798.8 (m
3
/ngđ)
Nớc rửa đờng: Q

= 60%Q
II
t

= 0,6.1997 = 1198.2 (m
3
/ngđ)
3. Nớc cấp cho công trình công cộng:
Tổng lợng nớc cấp cho công cộng :
199719970.1,0%.10 ===
II
SH
CC
t
QQ
(m
3
/ngđ)
Trong đó:
a). Nớc cấp cho bệnh viện: thị xã có 2 bệnh viện lớn với tổng số giờng bệnh là 1300
giờng bệnh trong giai đoạn I và 1300 giờng bệnh trong giai đoạn II.
1000
.Gq
Q
bv
BV
=
(m
3
/ngđ) (4.4)
q
bv
: Tiêu chuẩn dùng nớc cho một giờng bệnh ;q
bv

=300l/giờng.ngđ
G: Số giờng bệnh(giờng)
Bảng IV.3. Lu lợng nớc cấp cho bệnh viện
Tên bệnh viện Quy mô Tiêu chuẩn Lu lợng
(giờng) (l/giờng.ngđ) (m
3
/ngđ)
BV Đa khoa
tỉnh
700 300 210
BV Đông Y 600 300 180
Tổng 1300 300 390
b)Nớc cấp cho trờng học:
Thị Xã hiện có 3 trờng trung học phổ thông với quy mô tổng cộng là 4000 học sinh và
5 trờng cao đẳng và trung học chuyên nghiệp với 6550 học viên.

1000
.Hq
Q
th
TH
=
(m
3
/ngđ) (4.5)
Trong đó:
q
th
: Tiêu chuẩn dùng nớc cho một ngời là 30(l/ng.ngđ)
H : Quy mô đào tạo (ngời).

GVHD: PGS.TS.Nguyễn Việt Anh
SVTH: Lê Anh Tuấn: K43CTN
12
Thuyết minh tốt nghiệp: Thiết kế cải tạo và mở rộng kế hệ thống cấp nớc thị xã Móng
Cái Tỉnh Quãng Ninh
c)Nớc cấp cho cơ quan, công trình hành chính, công cộng,trờng học,mẫu giáo nằm rải
rác cha tinh đến phân bố đều trên thành phối:

THBV
II
SHCC
QQQQ = %.10
#
=1997-390-196.5 = 1410.5m
3
/ngđ
4. Nớc cấp cho công nghiệp
504040.126. ===
CN
I
CN
I
CN
qFQ
(m
3
/ngđ)
trong đó:
Khu CN I:
280040.70.

11
===
CN
I
CN
I
CN
qFQ
(m
3
/ngđ)
Khu CN II:
224040.56.
22
===
CN
I
CN
I
CN
qFQ
(m
3
/ngđ)
126=
I
CN
F
(ha) là diện tích của khu công nghiệp trong GĐI
Tổng nhu cầu dùng nớc của thị xã là:

bQQQQQQaQ
CCCNtTHBVSH
I
TT
].)(.[

+++++=
(m
3
/ngđ) (4.6)
Trong đó:
a: Hệ số kể đến sự phát triển của công nghiệp địa phơng, a = 1,1
b: Hệ số kể đến những yêu cầu cha dự tính hết và lợng nớc do thất thoát, rò rỉ; chọn b
= 1,25
25.3875125,1).5.141050401997)3905,196(19970.1,1[ =+++++=
I
TT
Q
(m
3
/ngđ)
Công suất trạm cấp nớc tính theo công thức:
cQQ
I
TTTR
.=
(m
3
/ngđ) (4.7)
c: Hệ số kể đến lợng nớc dùng cho bản thân trạm xử lý, c = 1,06

33.4107606,1.25.38751 ==
I
TR
Q
(m
3
/ngđ)
Làm tròn:
42000
=
I
TR
Q
(m
3
/ngđ)
II. xác định chế độ tiêu thụ nớc của đô thị giai đoạn i
1. Nớc sinh hoạt.

Hệ số dùng nớc không điều hoà giờ xác định tuỳ thuộc vào quy mô thị xã, thành phố
lớn có hệ số K
h
nhỏ (chế độ dùng nớc tơng đối điều hoà) và ngợc lại. Hệ số K
h
max
có thể
tính theo biểu thức:
GVHD: PGS.TS.Nguyễn Việt Anh
SVTH: Lê Anh Tuấn: K43CTN
Bảng IV - 4. Lu lợng nớc cấp cho trờng học

Tên trờng học
Tiêu
chuẩn
Trờng phổ thông
cấp nớc trung họcvà trung học chuyên nghiệp
(l/ng.ngđ) Quy mô(ngời) Q(m3/ngđ)
PTTH Phan Châu Trinh 30 1000 30
PTTH Phan Bội Châu 30 1500 45
PTTH Trần Phú 30 1500 45
Dạy nghề công nghiệp 30 1000 30
Trung học s phạm 30 1500 45
Trung học Y Tế 30 350 13,5
Trờng Chính Trị 30 600 18
Tổng 6550 196,5
13
Thuyết minh tốt nghiệp: Thiết kế cải tạo và mở rộng kế hệ thống cấp nớc thị xã Móng
Cái Tỉnh Quãng Ninh
K
h
max
=
max
.
max
(4.1)

max
: Hệ số kể đến mức độ tiện nghi của công trình, điều kiện địa phơng, lấy từ 1,4ữ1,5

max

: Hệ số kể đến số dân trong thị xã (lấy theo bảng III-2. 20TCN 33-2006)
Bảng 4.1. Hệ số dùng nớc không điều hoà giai đoạn I
Khu vực Dân số(ngời)

max

max
K
h
max
K
ng
Nội thị 73.000 1,4 1,0928 1,5 1,3
Ngoại thị 52.000 1,5 1.145 1,7 1,3
Nhu cầu dùng nớc sinh hoạt thay đổi theo các giờ trong ngày với hệ số không điều hoà
của từng khu vực là:
Khu nội thị: K
h
max
= 1,5
Khu ngoại thị: K
h
max
= 1,7
2. Nớc tới cây, rửa đờng
Nớc tới cây rửa đờng trong giai 2008-2015: nớc tới cây Q
h
t.cx
=133.13 (m
3

/

h) và tới vào
các giờ thứ 5,6,7 và 17,18,19 Tới đờng Q
h
t.cx
=74.89 (m
3
/

h) và vào các giờ: 6ữ22
h
.
3. Nớc cấp cho công trình công cộng tổng cộng là 10%Qsh trong đó:
Bệnh viện:
Hệ số dùng nớc không điều hoà giờ:
5,2=
bv
h
K
Nớc cấp cho trờng học:
Nớc cấp cho trờng học điều hoà theo các giờ từ 6
h
đến 18
h
trong ngày Q
h
thể hiện ở
bảng sau.
Bảng chế độ tiêu thụ nớc của các trơng học

Gìơ
tiêu
thụ
nớc
(%)
PTTH
Phan
Châu
Trinh
PTTH
Phan
Bội
Châu
PTTH
Trần
Phú
Dạy
nghề
công
nghiệp
Trung
học
s
phạm
Trung
học
Y Tế
Trờng
Chính
Trị

Q
h
th
6-7
8.3
3
2.50
3.75
3.75
2.50
3.75
1.12
1.50
18.87
7-8
8.3
3
2.50
3.75
3.75
2.50
3.75
1.12
1.50
18.87
8-9
8.3
3
2.50
3.75

3.75
2.50
3.75
1.12
1.50
18.87
9-10
8.3
3
2.50
3.75
3.75
2.50
3.75
1.12
1.50
18.87
10-11
8.3
3
2.50
3.75
3.75
2.50
3.75
1.12
1.50
18.87
11-12
8.3

3
2.50
3.75
3.75
2.50
3.75
1.12
1.50
18.87
12-13
8.3
3
2.50
3.75
3.75
2.50
3.75
1.12
1.50
18.87
13-14
8.3
3
2.50
3.75
3.75
2.50
3.75
1.12
1.50

18.87
14-15
8.3
3
2.50
3.75
3.75
2.50
3.75
1.12
1.50
18.87
GVHD: PGS.TS.Nguyễn Việt Anh
SVTH: Lê Anh Tuấn: K43CTN
14
Thuyết minh tốt nghiệp: Thiết kế cải tạo và mở rộng kế hệ thống cấp nớc thị xã Móng
Cái Tỉnh Quãng Ninh
15-16
8.3
3
2.50
3.75
3.75
2.50
3.75
1.12
1.50
18.87
16-17
8.3

3
2.50
3.75
3.75
2.50
3.75
1.12
1.50
18.87
17-18
8.3
3
2.50
3.75
3.75
2.50
3.75
1.12
1.50
18.87
Tổng
30 45 45 30 45 13.5 18
196.5
Các công trình công cộng khác:lấy nớc điều hoà theo các giờ từ 7h-18h,với
Q
h
=157,05 m
3
/h
4. Nớc cấp cho công nghiệp

Nớc cấp cho công nghiệp tính theo quy mô của khu công nghiệp. KCNI làm 3 ca
và lợng nớc phân bố đều theo các giờ trong ca Q
h
ca
=116.76m
3
/h. KCNII làm 2 ca và l-
ợng nớc phân bố đều theo các giờ trong ca. Q
h
ca
=140m
3
/h.
5. Nớc dự phòng rò rỉ thất thoát và các nhu cầu cha tính hết đợc:
Q
dp
= 25%Q
TT

Phân bố tỷ lệ thuận với nhu cầu dùng nớc của các giờ
Từ đó ta lập đợc bảng tổng hợp lu lợng cho giai đoạn 1 (bảng IV. 5)
GVHD: PGS.TS.Nguyễn Việt Anh
SVTH: Lê Anh Tuấn: K43CTN
15
Thuyết minh tốt nghiệp: Thiết kế cải tạo và mở rộng kế hệ thống cấp nớc thị xã Móng
Cái Tỉnh Quãng Ninh
Biểu đồ tiêu thụ nớc trong ngày của thị xã GDI
GVHD: PGS.TS.Nguyễn Việt Anh
SVTH: Lê Anh Tuấn: K43CTN
16

Thuyết minh tốt nghiệp: Thiết kế cải tạo và mở rộng kế hệ thống cấp nớc thị xã Móng
Cái Tỉnh Quãng Ninh
III. Quy mô công suất trạm cấp nớc giai đoạn II
1. Nớc sinh hoạt.
Nhu cầu nớc cấp cho sinh hoạt tính theo công thức:
1000

ng
KNq
Q
SH
=
(m
3
/ngđ)
q : tiêu chuẩn cấp nớc tính cho một ngời dân (l/ng.ngđ)
N : dân số tính toán của khu dân c trong thành phố (ngời)
K
ngđ
: hệ số dùng nớc không điều hoà ngày đêm, theo 20 TCN 33-2006 lấy K
ng
= 1,3
Khu nội thị:
21762
1000
0,1.3,1.93000.180
1
==
II
SH

Q
(m
3
/ngđ)
Khu ngoại thị:
4.11606
1000
90,0.3,1.71000.160
2
==
II
SH
Q
(m
3
/ngđ)
Tổng lợng nớc sinh hoạt toàn thị xã

4.333684.1160621762
=+=
II
SH
Q
(m
3
/ngđ)
2. Nớc tới cây, rửa đờng:
84.33364.33368.1,0%.10 ===
II
SH

II
t
QQ
(m
3
/ngđ)
Trong đó:
Nớc tới cây: Q
tc
= 40%Q
II
t
= 0,4.3336,84 = 1334.74 (m
3
/ngđ)
Nớc rửa đờng: Q

= 60%Q
II
t
= 0,6.3336,8 = 2002.104 (m
3
/ngđ)
3. Nớc cấp cho công trình công cộng
Tổng lợng nớc cấp cho công cộng :
4.333684.33368*1,0%.10 ===
II
SH
CC
t

QQ
(m
3
/ngđ)
Trong đó:
a) Bệnh viện
1000
.Gq
Q
bv
BV
=
(m
3
/ngđ)
q
bv
: Tiêu chuẩn dùng nớc cho một giờng bệnh (l/giờng.ngđ),
q
bv
= 300 (l/giờng.ngđ)
G: Số giờng bệnh, giai đoạn II là 1600 giờng
Bảng IV.7. Lu lợng nớc cấp cho bệnh viện
Tên bệnh viện Quy mô Tiêu chuẩn Lu lợng
(giờng) (l/giờng.ngđ) (m
3
/ngđ)
BV Đa khoa
tỉnh
850 300 255

BV Đông Y 750 300 225
Tổng 1600 300 480
GVHD: PGS.TS.Nguyễn Việt Anh
SVTH: Lê Anh Tuấn: K43CTN
17
Thuyết minh tốt nghiệp: Thiết kế cải tạo và mở rộng kế hệ thống cấp nớc thị xã Móng
Cái Tỉnh Quãng Ninh
Nớc cấp cho trờng học: năm 2025 thị xã có 5100 học sinh phổ thông trung học
và 4350 học viên học trong các trờng cao đẳng và trung học chuyên nghiệp.

1000
H.q
=Q
th
TH
(m
3
/ngđ)
Trong đó:
q
th
: Tiêu chuẩn dùng nớc cho một ngời là 30(l/ng.ngđ)
H : Quy mô đào tạo (ngời).
Bảng IV - 4. Lu lợng nớc cấp cho trờng học
Tên trờng học
Tiêu
chuẩn
Trờng phổ thông
cấp nớc trung họcvà trung học chuyên nghiệp
(l/ng.ngđ) Quy mô(ngời) Q(m3/ngđ)

PTTH Phan Châu Trinh 30 1700 51
PTTH Phan Bội Châu 30 1700 51
PTTH Trần Phú 30 1700 51
Dạy nghề công nghiệp 30 1200 36
Trung học s phạm 30 1700 51
Trung học Y Tế 30 650 19,5
Trờng Chính Trị 30 800 24
Tổng 9450 283,5
c)Nớc cấp cho cơ quan, công trình hành chính, công cộng,trờng học,mẫu giáo nằm rải
rác cha tinh đến phân bố đều trên thị xã:

THBV
II
SHCC
QQQQ = %.10
#
= 3336.84-480-283.5 = 2573.34m
3
/ngđ.
4. Nớc cấp cho công nghiệp
GĐII tiêu chuẩn cấp nớc là q
CN
= 40 (m
3
/ha.ngđ)
Tổng diện tích đất công nghiệp
189=
II
CN
F

(ha)
756040.189. ===
CN
II
CN
II
CN
qFQ
(m
3
/ngđ)
trong đó:
Khu CN I:
420040.105.
11
===
CN
II
CN
II
CN
qFQ
(m
3
/ngđ)
Khu CN II:
336040.84.
22
===
CN

II
CN
II
CN
qFQ
(m
3
/ngđ)
Tổng nhu cầu dùng nớc của thị xã là:
bQQQQQQaQ
CNtccTHBVSH
II
TT
].)(.[
#
+++++=
(m
3
/ngđ)
Trong đó:
a: Hệ số kể đến sự phát triển của công nghiệp địa phơng, a = 1,1
b: Hệ số kể đến những yêu cầu cha dự tính hết và lợng nớc do thất thoát, rò rỉ; chọn b
= 1,20
7.6112620,1].756084.333634.2573)5,283480(4.33368.1,1[ =+++++=
II
TT
Q
(m
3
/ngđ)

GVHD: PGS.TS.Nguyễn Việt Anh
SVTH: Lê Anh Tuấn: K43CTN
18
Thuyết minh tốt nghiệp: Thiết kế cải tạo và mở rộng kế hệ thống cấp nớc thị xã Móng
Cái Tỉnh Quãng Ninh
Công suất trạm cấp nớc tính theo công thức:
cQQ
I
TTTR
.=
(m
3
/ngđ)
c: Hệ số kể đến lợng nớc dùng cho bản thân trạm xử lý, c = 1,05
04.6418305,1.7,61126 ==
II
TR
Q
(m
3
/ngđ)
Làm tròn:
65000
=
I
TR
Q
(m
3
/ngđ)

IV. xác định chế độ tiêu thụ nớc của đô thị giai đoạn iI
1. Nớc sinh hoạt.
Hệ số dùng nớc không điều hoà ngày lấy phụ thuộc vào đời sống xã hội, chế độ
tiêu thụ nớc, mức độ tiện nghi, điều kiện khí hậu địa phơng và quy mô của thị xã theo
20 TCN 33-2006 lấy K
ng
= 1,3
Chế độ tiêu thụ nớc sinh hoạt tùy thuộc vào hệ số K
h
max
có thể tính theo biểu
thức:
K
h
max
=
max
.
max


max
: Hệ số kể đến mức độ tiện nghi của công trình, điều kiện địa phơng, lấy từ 1,4ữ1,5

max
: Hệ số kể đến số dân trong thị xã (lấy theo bảng III-2. 20TCN 33-2006)
Bảng IV.6: Hệ số dùng nớc không điều hoàgiai đoạn II
Khu vực Dân số(ngời)

max


max
K
h
max
K
ng
Nội thị 93000 1,4 1,0875 1,5 1,3
Ngoại thị 62000 1,5 1,137 1,7 1,3
Nhu cầu dùng nớc sinh hoạt thay đổi theo các giờ trong ngày với hệ số không điều hoà
của từng khu vực là:
Khu nội thị: K
h
max
= 1,5 (do
max
=1,4 và
max
= 1,0875)
Khu ngoại thị: K
h
max
= 1,7 (do
max
=1,5 và
max
= 1,137)
2. Nớc tới cây, rửa đờng
Nớc tới cây phân bố đều vào các giờ thứ 5,6,7 và17,18,19 với Q
h

cx
=133.13m
3
/h.Tới đ-
ờng phân bố đều vào các giờ: 6ữ22
h
.với Q
h
td
= 74.89m
3
/h.
3. Nớc cấp cho công trình công cộng tổng cộng là 10%Qsh trong đó:
Bệnh viện:
Tiêu chuẩn dùng nớc cho bệnh viện là 300 (l/giờng.ngđ), hệ số dùng nớc không điều
hoà giờ:
5,2=
bv
h
K
Nớc cấp cho trờng học:
Nớc cấp cho trờng học điều hoà theo các giờ từ 6
h
đến 18
h
trong ngày,với Q
h
thể hiện ở
bảng sau:
GVHD: PGS.TS.Nguyễn Việt Anh

SVTH: Lê Anh Tuấn: K43CTN
19
Thuyết minh tốt nghiệp: Thiết kế cải tạo và mở rộng kế hệ thống cấp nớc thị xã Móng
Cái Tỉnh Quãng Ninh
Bảng chế độ tiêu thụ nớc của các trơng học
Gìơ
tiêu
thụ
nớc
(%)
PTTH
Phan
Châu
Trinh
PTTH
Phan
Bội
Châu
PTTH
Trần
Phú
Dạy
nghề
công
nghiệp
Trung
học
s
phạm
Trung

học
Y Tế
Trờng
Chính
Trị
Q
h
th
6-7
8.3
3 4.25 4.25 4.25 3.00 4.25 1.62 2.00
23.62
7-8
8.3
3 4.25 4.25 4.25 3.00 4.25 1.62 2.00
23.62
8-9
8.3
3 4.25 4.25 4.25 3.00 4.25 1.62 2.00
23.62
9-10
8.3
3 4.25 4.25 4.25 3.00 4.25 1.62 2.00
23.62
10-11
8.3
3 4.25 4.25 4.25 3.00 4.25 1.62 2.00
23.62
11-12
8.3

3 4.25 4.25 4.25 3.00 4.25 1.62 2.00
23.62
2-13
8.3
3 4.25 4.25 4.25 3.00 4.25 1.62 2.00
23.62
13-14
8.3
3 4.25 4.25 4.25 3.00 4.25 1.62 2.00
23.62
14-15
8.3
3 4.25 4.25 4.25 3.00 4.25 1.62 2.00
23.62
15-16
8.3
3 4.25 4.25 4.25 3.00 4.25 1.62 2.00
23.62
16-17
8.3
3 4.25 4.25 4.25 3.00 4.25 1.62 2.00
23.62
17-18
8.3
3 4.25 4.25 4.25 3.00 4.25 1.62 2.00
23.12
Tổng
51 51 51 36 51 19.5 24
283.5
Các công trình công cộng khác:lấy nớc điều hoà theo các giờ từ 7h-21h ,với


cc
h
Q

=117.54 m
3
/h
4. Nớc cấp cho công nghiệp
Công nghiệp I làm 3 ca làm cả ngày với Q
h
CNI
=175.14m
3
/h,công nghiệp II làm 2 ca
làm từ 6-21h với Q
h
CNIi
=210m
3
/h .Chế độ dùng nớc của CN điều hoà trong các giờ làm
việc của từng XN.
5. Nớc dự phòng rò rỉ thất thoát và các nhu cầu cha tính hết đợc:
Q
dp
= 20%Q
TT

Phân bố tỷ lệ thuận với nhu cầu dùng nớc của các giờ.
Từ đó ta lập đợc bảng tổng hợp lu lợng cho giai đoạn II (Bảng IV.9)

GVHD: PGS.TS.Nguyễn Việt Anh
SVTH: Lê Anh Tuấn: K43CTN
20
Thuyết minh tốt nghiệp: Thiết kế cải tạo và mở rộng kế hệ thống cấp nớc thị xã Móng
Cái Tỉnh Quãng Ninh
Biểu đồ tiêu thụ nớc trong ngày của thị xã GDII
GVHD: PGS.TS.Nguyễn Việt Anh
SVTH: Lê Anh Tuấn: K43CTN
21
Thuyết minh tốt nghiệp: Thiết kế cải tạo và mở rộng kế hệ thống cấp nớc thị xã Móng
Cái Tỉnh Quãng Ninh
V. Nhu cầu dùng nớc chữa cháy
1. Nhu cầu dùng nớc chữa cháy cho giai đoạn I:
Việc tính toán lựa chọn số đám cháy xảy ra đồng thời và lu lợng cần để dập tắt các
đám cháy cần theo TCVN 2622- 1995.
a. Lựa chọn số đám cháy xảy ra đồng thời.
- Do đến năm 2015 dân số toàn thị xã là 130000 ngời, nhà thuộc loại hỗn hợp có số
tầng cao trung bình 4 nên ta chọn số đám cháy đồng thời xảy ra cho khu dân c là 3
đám với lu lợng chữa cháy cho 1 đám là 30 l/s.
- Với các nhà máy xí nghiệp tập trung thành 3 khu công nghiệp , bậc chịu lửa I và II,
hạng sản xuất D,E nên chọn số đám cháy xảy ra đồng thời cho khu công nghiệp là 2
đám với lu lợng cho 1 đám là 10 l/s.
Tổng hợp ta chọn 3 đám cháy xảy ra đồng thời cho toàn thị xã.
b. Tính lu lợng dập tắt các đám cháy.
- Đám cháy 1: Q
CC1
= 30 + 10/2 =35 l/s.
- Đám cháy 2: Q
CC2
= 30 + 10/2 =35 l/s.

- Đám cháy 3: Q
CC3
= 30 + 10/2 =35 l/s.

Tổng lu lợng chữa cháy:
Q
CC
= 35 + 35 + 35 = 105 l/s.
1. Nhu cầu dùng nớc chữa cháy cho giai đoạn II:
a. Lựa chọn số đám cháy xảy ra đồng thời.
+ Do đến năm 2025 dân số toàn thị xã là 155000ngời, nhà thuộc loại hỗn hợp có
số tầng cao trung bình 4 nên ta chọn số đám cháy đồng thời xảy ra cho khu dân c là 3
đám với lu lợng chữa cháy cho 1 đám là 35 l/s.
+ Với các nhà máy xí nghiệp tập trung thành 2 khu công nghiệp , bậc chịu lửa I
và II, hạng sản xuất D,E nên chọn số đám cháy xảy ra đồng thời cho khu công nghiệp
là 2 đám với lu lợng cho 1 đám là 10 l/s.
Tổng hợp ta chọn 3 đám cháy xảy ra đồng thời cho toàn thị xã.
b. Tính lu lợng dập tắt các đám cháy.
- Đám cháy 1: Q
CC1
= 35 + 10/2 =40 l/s.
- Đám cháy 2: Q
CC2
= 35 + 10/2 = 40 l/s.
- Đám cháy 3: Q
CC3
= 35 + 10/2 = 40 l/s

Tổng lu lợng chữa cháy:
Q

CC
= 40 + 40 +40 = 120 l/s.
vi. chọn chế độ làm việc của trạm bơm cấp ii , dung tích bể
chứa giai đoạn I
1. Xác định chế độ làm việc bơm cấp II
-Trạm bơm cấp II hoạt động không điều hoà do phải bám sát nhu cầu dùng nớc của Thị
Xã. Do nhu cầu dùng nớc của Thị Xã dao động lớn nên ta lựa chọn cách điều chỉnh lu
lợng của máy bơm bằng máy biến tần .Dựa vào biểu đồ dùng nớc của Thị Xã ta cho
trạm bơm cấp II làm việc theo 3 cấp:
GVHD: PGS.TS.Nguyễn Việt Anh
SVTH: Lê Anh Tuấn: K43CTN
22
Thuyết minh tốt nghiệp: Thiết kế cải tạo và mở rộng kế hệ thống cấp nớc thị xã Móng
Cái Tỉnh Quãng Ninh

Cấp thứ nhất :1bơm

Cấp thứ 2: 2 bơm

Cấp thứ 3: 3 bơm .
GVHD: PGS.TS.Nguyễn Việt Anh
SVTH: Lê Anh Tuấn: K43CTN
23
Thuyết minh tốt nghiệp: Thiết kế cải tạo và mở rộng kế hệ thống cấp nớc thị xã Móng
Cái Tỉnh Quãng Ninh
Nh vậy trong TBII sẽ có 3 công tác và 1bơm dự phòng.
- Chọn trạm bơm hoạt động gồm 3 bơm công tác và 1 bơm dự phòng . (chọn các bơm
cùng loại):
Do Q
max

h
= 6,28 % Qngđ
Q
1
=

88,0.3
28.6

= 2.38 % Qngđ
Q
2
= 2.2,38.0,9

= 4.28 % Qngđ
Q
3
=

6.28 % Qngđ
Vậy
Cấp I: Q
tt


2.38 % Qngđ Chạy 1 bơm
Cấp II: 2.38 % Qngđ < Q
tt



4.28 % Qngđ Chạy 2 bơm
Cấp III: 4.28 % Qngđ < Q
tt


6.28 % Qngđ Chạy 3 bơm
2.Tính toán dung tích bể chứa.
Dựa vào chế độ bơm cấp II và chế độ dùng nớc của thị xã theo các giờ trong ngày
(theo bảng tổng hợp lu lợng nớc dùng của thị xã trong 1 ngày đêm), ta có bảng xác
định dung tích của bể chứa nh sau:
GVHD: PGS.TS.Nguyễn Việt Anh
SVTH: Lê Anh Tuấn: K43CTN
24
Thuyết minh tốt nghiệp: Thiết kế cải tạo và mở rộng kế hệ thống cấp nớc thị xã Móng
Cái Tỉnh Quãng Ninh
GVHD: PGS.TS.Nguyễn Việt Anh
SVTH: Lê Anh Tuấn: K43CTN
Bảng 3-2. Tính thể tích điều hoà bể chứa
Giai đoạn 2008 - 2015
Giờ
trong
ngày
Lu lợng
bơm cấp II
(%Q
ngđ
)
Lu lợng
bơm cấp I
(%Q

ngđ
)
Nớc vào
bể chứa
(%Q
ngđ
)
Nớc ra
bể chứa
(%Q
ngđ
)
Nớc còn lại
trong bể
chứa
(%Q
ngđ
)
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
0-1
1.34
4.17 2.83

8.93
1-2
1.34
4.17 2.83

11.76
2-3

1.34
4.17 2.83

14.59
3-4
1.34
4.17 2.83

17.42
4-5
2.98
4.17 1.19

18.61
5-6
3.76
4.17 0.41

19.02
6-7
5.38
4.17

1.21 17.81
7-8
5.42
4.17

1.25 16.56
8-9

5.87
4.17

1.70 14.86
9-10
5.67
4.17

1.50 13.36
10-11
4.97
4.17

0.80 12.56
11-12
5.67
4.17

1.50 11.06
12-13
5.29
4.17

1.12 9.94
13-14
5.25
4.17

1.08 8.86
14-15

5.2
4.17

1.03 7.83
15-16
5.3
4.17

1.13 6.70
16-17
5.38
4.16

1.22 5.48
17-18
6.28
4.16

2.12 3.36
18-19
5.96
4.16

1.80 1.56
19-20
5.35
4.16

1.19 0.37
20-21

4.53
4.16
4.53 0.00
21-22
3.18
4.16 0.98

0.98
22-23
1.86
4.16 2.30

3.28
23-24
1.34
4.16 2.82

6.10
Tổng
100 100 19.02 19.02

25

×