Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

THỰC TẾ CÔNG VIỆC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH BÌNH TÂY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (423 KB, 64 trang )

Kế toán tại công ty TNHH Bình Tây
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH
BÌNH TÂY
1.1THÀNH LẬP
1.1.1 Tên Công Ty:
- Tên tiếng Việt : CÔNG TY TNHH BÌNH TÂY
- Tên tiếng Anh : BITAFAMCO
- Công ty có :
+ Trụ sở chính : 403 Trần Văn Kiểu, Phường 07, Quận 06, TP.HCM
Điện thoại : (08)39670742 – (08)39671391.
Fax : (08)39671161.
E – mail : –
+ Các chi nhánh:
1) Chi nhánh Sa Đéc: 100/3A Trần Hưng Đạo, Sa Đéc, Đồng Tháp
2) Chi nhánh Trung Nhứt: Xã Trung Nhứt, huyện Thốt Nốt, TP Cần Thơ
3) Chi nhánh Phú Lộc: Xã Trung Nhứt, huyện Thốt Nốt, TP Cần Thơ
4) Chi nhánh Thới An: Xã Thới Thuận, huyện Thốt Nốt, TP Cần Thơ
5) Chi nhánh Mỹ Thới: Mỹ Thới, TP Long Xuyên, tỉnh An Giang
6) Chi nhánh Lâm Đồng: 230 Phan Đình Phùng, TP Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
7) Chi nhánh Bà Rịa - Vũng Tàu: Thị xã Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
8) Chi nhánh Thủy Sản: P.Mỹ Hạnh, Tp Long Xuyên, tỉnh An Giang
1.1.2 Vốn điều lệ
- Tính đến ngày 31/12/2009: 51.371.301.360 VND
1.1.3 Quyết định thành lập
- Căn cứ theo quyết định số 201/NN – TCCB/QĐ ngày 26/02/1996 của Bộ Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn về việc thành lập công ty Kinh Doanh Chế Biến
Bình Tây
- Căn cứ theo quyết định số 068/QĐ/HĐQT ngày 09/12/1998 của Hội Đồng Quản Trị
Công ty Lương Thực Miền Nam về việc đổi tên Công ty Kinh Doanh Chế Biến Bình
Tây thành Công ty Lương Thực và Vật Tư Nông Nghiệp Bình Tây
- Căn cứ theo quyết định số 01/2005/QĐ – TTG ngày 05/01/2005 của Thủ Tướng


Chính Phủ chuyển Công ty Lương thực Vật tư Nông Nghiệp Bình Tây thành Công ty
TNHH Bình Tây
1.1.4 Ngành nghề kinh doanh :
- Mua bán lương thực – thực phẩm, chế biến lương thực – thực phẩm (trừ chế biến
thực phẩm tươi sống), nông sản, vật tư nông nghiệp
- Mua bán bao bì ( trừ in, tráng bao bì kim loại, tái chế phế thải tại trụ sở)
- cho thuê kho đại lý, cho thuê phòng trọ
- Môi giới bất động sản
- Mua bán gỗ, sản phẩm gỗ
- Chế biến thức ăn và nuôi trồng thủy sản
Kế toán tại công ty TNHH Bình Tây
1.2 TÌNH HÌNH TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY
1.2.1 Cơ cấu chung:
- Công ty thuộc sự quản lý của tổng công ty Lương Thực Miền Nam. Hệ thống tổ chức
độc lập và được điều hành bởi giám đốc công ty.
- Tổ chức bộ máy công ty được thể hiện qua sơ đồ sau:
SƠ ĐỒ 1.1: TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CÔNG TY
Nguồn: Theo sơ đồ ban quản lí nhân sự
Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban:
+ Giám đốc: phân công, phân cấp, ủy quyền cho các phó giám đốc và trưởng các đơn
vị trực thuộc của công ty, giải quyết một số vấn đề thuộc thẩm quyền của giám đốc.
Chỉ đạo công tác thanh tra, kiểm tra nội bộ, hoạt động của các đơn vị trực thuộc. Tổ
chức thực hiện các kế hoạch sản xuất kinh doanh và dự án đầu tư theo định hướng
chiến lược đã được quyết định
+ Các phó giám đốc: kiểm tra đôn đốc giám sát trưởng các đơn vị trực thuộc công ty
trong việc thực hiện chức năng nhiệm vụ và kế hoạch công tác cảu từng đơn vị. Quan
hệ giao dịch với cơ quan nhà nước, các tổ chức kinh tế, các cá nhân và thể nhân trong
và ngoài nước.
+ Các phòng ban:
Phòng tổ chức – hành chính: lập kế hoạch về bộ máy nhu cầu lao động tiền lương,

quản lý hành chánh và theo dõi thực hiện. Phản ánh kịp thời việc chi tiêu quỹ tiền
lương, chế độ trả lương, thưởng và những biến động về bộ máy nhân sự. Tổ chức công
tác lưu trữ văn thư, quản lý dấu mộc, hồ sơ và cung cấp văn phòng phẩm cho công ty.
Theo dõi công tác thi đua phân phối cho nhu cầu công tác
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC
DDDDDĐDDSDSD8
L6CĐL6CĐỐC
P. KINH DOANH
P. TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN
P. ĐẦU TƯ - KỸ THUẬT
P. TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH
CN THỦY SẢN BÌNH TÂY
CHI NHÁNH MỸ THỚI
CHI NHÁNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
CHI NHÁNH LÂM ĐỒNG
CHI NHÁNH THỚI AN
CHI NHÁNH PHÚ LỘC
CHI NHÁNH SA ĐÉC
CHI NHÁNH TRUNG NHỨT
Kế toán tại công ty TNHH Bình Tây
Phòng tài chính kế toán: lập kế hoạch về nhu cầu vốn sản xuất kinh doanh, xây dựng
các chỉ tiêu doanh thu, chi phí, lợi nhuận, các khoản nộp ngân sách và theo dõi thực
hiện.
Hạch toán kế toán theo pháp lệnh của nhà nước, phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trong kỳ. Kiểm tra, kiểm soát chấp hành các chế độ bảo vệ vật tư, tiền vốn thanh toán
Phòng kinh doanh: lập kế hoạch kinh doanh lương thực, phân bón. Lập hồ sơ chứng
từ, thủ tục cho việc giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu. Xây dựng chế độ báo cáo
thống kê, cập nhập sổ sách theo dõi tiến độ sản xuất phục vụ cho công tác phân tích
hoạt động kinh doanh của công ty

Phòng kỹ thuật – đầu tư: Lập phương án xây dựng và đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật,
đầu tư máy móc thiết bị kho hàng.
Các chi nhánh thu mua và tái chế gạo xuất khẩu: thực hiện kế hoạch thu mua, chế
biến lương thực theo chỉ đạo của công ty. Quản lý tốt tài sản, máy móc thiết bị công ty
giao, không sử dụng sai mục đích, không để vốn bị chiếm dụng. Chủ động kế hoạch
thu mua, tái chế, phát huy hết công suất máy móc. Tổ chức mạng lưới thu mua qua
trung gian
1.2.2 Cơ cấu tổ chức phòng kế toán
Tổ chức bộ máy kế toán của công ty áp dụng theo mô hình “tổ chức kế toán tập
chung”. Đó là mô hình có đặc điểm toàn bộ công việc xử lý thông tin trong toàn công
ty được thực hiện tập trung ở phòng tài chính kế toán, còn ở các bộ phận và đơn vị
trực thuộc chỉ thực hiện việc thu thập, phân loại và chuyển chứng từ cùng các báo cáo
nghiệp vụ về phòng tài chính kế toán để xử lý và tổng hợp thông tin.
SƠ ĐỒ 1.2: CƠ CẤU PHÒNG KẾ TOÁN
Nguồn: Theo sơ đồ tổ chức công tác kế toán tại công ty
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KT NGÂN HÀNG
KT TIỀN MẶT
THỦ QUỸ
KT KHO HÀNG
KT TIỀN LƯƠNG
KT VẬT TƯ
KT CÔNG NỢ
KT BAO BÌ
KT THUẾ
KT TSCĐ
KT GIÁ THÀNH
KẾ TOÁN TỔNG HỢP
Kế toán tại công ty TNHH Bình Tây
Chức năng – nhiệm vụ các phần hành kế toán

• Kế toán trưởng
- Có nhiệm vụ tổ chức – điều hành – kiểm soát toàn bộ hệ thống kế toán kế toán của
công ty, bố trí nhân sự trong phòng kế toán, tham mưu cho giám đốc trong các hoạt
động về tài chính công ty.
- Tổ chức, phổ biến, hướng dẫn, thi hành kịp thời các chế độ kế toán của nhà nước cho
các bộ phận trong công ty, đồng thời phối hợp với các phòng ban khác để lập kế hoạch
tài chính.
• Kế toán tổng hợp:
- Tập hợp số liệu của các kế toán viên, kết chuyển doanh thu, phân bổ chi phí, xác định
kết quả kinh doanh, lập báo cáo tài chính theo chế độ quy định.
• Kế toán ngân hàng
- Theo dõi tiền đồng và tiền ngoại tệ theo từng ngân hàng, quan hệ với ngân hàng về
các khoản tín dụng, mua bàn ngoại tệ, theo dõi và thanh toán các khoản qua ngân hàng
về các khoản tiền gửi, tiền vay.
• Kế toán tiền mặt
- Theo dõi tình hình hiện có về tiền mặt tại công ty, các khoản tiền rút ra từ ngân hàng
về nhập quỹ tiến mặt để đối chiếu với kế toán ngân hàng
- Kiểm tra tính hợp pháp của các chứng từ phát sinh trước kỳ chuyển lên cho kế toán
trưởng duyệt, lập các chứng từ thu chi cho các nghiệp vụ phát sinh
- Theo dõi, đôn đốc các bộ phận tạm ứng và thanh toán tạm ứng, các hợp đồng thanh
toán bằng tiền mặt. Đối chiếu với thủ quỹ để đảm bảo tính chính xác của nghiệp vụ
phát sinh trong kỳ và số dư cuối kỳ.
• Kế toán bao bì
- Theo dõi và phản ánh doanh thu cho thuê bao bì
• Kế toán giá thành
- Cung cấp số liệu cho kế toán tổng hợp: ghi chép, phản ánh, tổng hợp chi phí sản xuất
theo từng giai đoạn
• Kế toán kho
- Ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời về tình hình lưu chuyển hàng hóa nhập – xuất và
giá trị giá vốn của hành hóa tiêu thụ, tiến hành xuất hóa đơn khi bán hàng.

- Theo dõi tình hình nhập - xuất - tồn thành phẩm, hàng hóa, báo cáo kịp thời hàng tồn
kho
• Kế toán thuế
- Cập nhật theo dõi thuế GTGT đầu vào và đầu ra của toàn công ty, báo cáo quyết toán
thuế hàng tháng
- kiểm tra tất cả hóa đơn đầu vào và đầu ra
• Thủ quỹ
Kế toán tại công ty TNHH Bình Tây
- Căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi, chứng từ ngân hàng để tiến hành thu chi tiền mặt lấy
ra hay nộp vào thông qua ngân hành
- Có trách nhiệm quản lý tiền mặt tồn quỹ của công ty
- Ghi chép vào sổ quỹ khi có nghiệp vụ phát sinh liên quan đến thu chi tiền mặt kiểm
tra, đối chiếu hàng ngày với kế toán tiền mặt và kế toán công nợ theo quy định
• Kế toán tiền lương
- Theo dõi các bảng chấm công, trích lương và các chế độ chính sách cho CB- CNV về
BHXH, BHYT, KPCĐ
1.3 CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY
1.3.1 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty:
- Chế độ kế toán công ty áp dụng là chế độ kế toán doanh nghiệp Quyết định
15/2006/QĐ-BTC, ngày 20/3/2006 của Bộ Tài Chính
- Hình thức ghi sổ kế toán: hình thức kế toán công ty đang áp dụng là hình thức “
Nhật ký – sổ cái”. Hình thức này có những đặc trưng cơ bản sau:
+ Các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời
gian và theo nội dung kinh tế trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ
“Nhật ký – sổ cái”
+ Căn cứ để ghi vào sổ này các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ cùng
loại
Trình tự ghi sổ được thể hiện qua sơ đồ sau:
SƠ ĐỒ 1.3: HÌNH THỨC GHI SỔ KẾ TOÁN
Ghi chú: - Đối chiếu, kiểm tra

- Ghi hằng ngày
- ghi cuối tháng
Nguồn: Hình thức kế toán tại công ty
1.3.2 Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: căn cứ vào giá gốc hàng tồn kho
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên
- Phương pháp tính giá hàng tồn kho: phương pháp bình quân gia quyền cố định
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định: phương pháp đường thẳng
1.3.3 Phương pháp nộp thuế giá trị gia tăng:
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại
Nhật ký – sổ cái
Báo cáo tài chính
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ quỹ
Kế toán tại công ty TNHH Bình Tây
Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
• Phương pháp khấu hao tài sản cố định: phương pháp đường thẳng
Kế toán tại công ty TNHH Bình Tây
CHƯƠNG 2: THỰC TẾ CÔNG VIỆC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH
BÌNH TÂY
2.1 KẾ TOÁN TIỀN MẶT
- Kế toán tiền mặt phản ánh các khoản thu, chi tạm ứng, trả trước, thế chấp, ký cược,
ký quỹ
- Mọi nghiệp vụ thu, chi bằng tiền mặt và việc bảo quản tiền mặt tại quỹ do thủ quỹ
của doanh nghiệp thực hiện
2.1.1 Chứng từ sử dụng:
• Chứng từ gốc:

- Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng
- Giấy đề nghị tạm ứng
- Bảng thanh toán tiền lương, bảng kiểm kê quỹ
- Biên lai thu tiền
• Chứng từ dùng để ghi sổ:
- Phiếu kế toán, phiếu thu, phiếu chi
* Mẫu Phiếu thu, chi tại công ty TNHH Bình Tây (xem phụ lục 22, trang 31 phần
phụ lục )
2.1.2 Tài khoản sử dụng
- Tài khoản sử dụng
+ TK cấp 1: 111 – Tiền mặt
+ TK cấp 2: 1111 – Tiền mặt VNĐ
2.1.3 Sổ kế toán sử dụng
- Sổ chi tiết TK 1111
- Sổ quỹ tiền mặt (xem phụ lục 17, trang 26 phần phụ lục)
*Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến kế toán tiền mặt
(1) Phiếu thu số 748/12, ngày 1/12/2010 rút tiền gửi ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam - CN6 số tiền 100.000.000 VND
- Cuối tháng tập hợp các nghiệp vụ cùng loại lên PKT 18/4/10 và ghi sổ:
Nợ TK 111 100.000.000
Có TK 1121 100.000.000
(2) Phiếu chi số 1699/12 ngày 30/12/10 - chi nộp TKTG NH Á CHÂU - CN Lâm đồng
số tiền: 821.000.000 VND
- Cuối tháng tập hợp lên PKT 19/4/10 và ghi sổ:
Nợ TK 1121 821.800.000
Có TK 1111 821.800.000
* Mẫu sổ chi tiết TK 1111:
Kế toán tại công ty TNHH Bình Tây
Chứng từ
Diễn giải

TK đối
ứng
Phát sinh
LCTG Số Ngày Nợ Có

PKT 18/4/10 31/12/10
Thu rút tiền gửi ngân hàng CN6-Vũ
Mai Hương
1111 1.00.000.000
PKT 19/4/10 31/12/10 Chi nộp TKTG NH Á Châu 1121 821.800.000

Tổng cộng 12.685.169.065 12.674.752.564
2.1.4 Tóm tắt quy trình kế toán tiền mặt
LƯU ĐỒ 2.1 : LƯU ĐỒ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ TIỀN MẶT
3
Nghiệp vụ
Lập
chứng từ
2
Phiếu chi,
Phiếu thu
1
Phiếu chi,
Phiếu thu
Kiểm
tra, ghi
sổ
Sổ quỹ tiền
mặt, sổ cái
chi tiết TK

1111
N
3
N
1
3

2
1
Phiếu chi,
Phiếu thu
Duy
ệt
Kết thúc
2
3

2
1
Phiếu chi
Phiếu thu
2
Kiểm tra,
thu, chi
tiền
Sổ quỹ
N
1
3
N

Khách
hàng
Kiểm tra

không
Kế toán tiền mặt
Ban giám đốc
Thủ quỹ
kế toán trưởng
Số dư đầu kỳ Nợ: 127.943.999

Số dư cuối kỳ Nợ: 138.360.500
Công ty TNHH Bình Tây
406 Trần Văn Kiểu, Q6, Tp.HCM
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
MÃ TK: 1111
Qúy IV năm 2010
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Giám đốc
Người lập
Kế toán tại công ty TNHH Bình Tây
Nguồn: Thực tế công tác kế toán tại công ty
2.2 KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
- Tiền gửi ngân hàng là khoản tiền của Doanh nghiệp được gửi ở ngân hàng để thực
hiện việc thanh toán không dùng tiền mặt
- Lãi từ các khoản tiền gửi ngân hàng được hạch toán vào thu nhập hoạt động tài chính
của doanh nghiệp
2.2.1 Chứng từ sử dụng
• Chứng từ gốc:
- Séc chuyển khoản, séc bảo chi

- Lệnh chuyển tiền
- giấy báo có, giấy báo nợ
• Chứng từ ghi sổ
- Phiếu kế toán, UNT, UNC
2.2.2 Tài khoản sử dụng
- TK cấp 1: 112 - Tiền gửi Ngân hàng
- TK cấp 2: 112 - Tiền Việt Nam
1122 - Ngoại tệ
1281 - Tiền gửi có kỳ hạn
- TK cấp 3: Dùng ghi vào sổ quỹ tiền gửi Ngân hàng
11210 - Ngân hàng Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn Quận 10
1121D - Ngân hàng Phát Triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long
1121J - Ngân hàng Đầu tư và phát triển Sài Gòn

2.2.3 Sổ sách sử dụng
- Sổ chi tiết TK 1121
- Sổ quỹ tiền gửi ngân hàng (xem phụ lục 18, trang 27 phần phụ lục)
Nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tiền gửi ngân hàng
(1) UNT số 355 ngày 15/12/2010 thu hoàn thuế GTGT tháng 07, tháng 08 năm 2010
cục thuế Tp.HCM số tiền 3.021.151.124 VND
- Cuối tháng tập hợp lên PKT số 21/4/10 và ghi sổ:
Nợ TK 1121 3.021.151.124
Có TK 1331C 3.021.151.124
(2) UNC số 21 ngày 10/12/2010 Chi tiền gửi ngân hàng T12/10 mua máy chiếu sony
VPL-DX15 công ty TM-DV Đại Tiến số tiền 31.600.000 VND
- Cuối tháng tập hợp lên PKT 22/4/10 và ghi sổ:
Nợ TK 2114 31.600.000
Có TK 1121 31.600.000
Kế toán tại công ty TNHH Bình Tây
* Mẫu sổ chi tiết TK 1121:

Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Phát sinh
LCTG Số ngày Nợ Có

PKT 21/4/10 31/12/10
Thu hoàn thuế GTGT
T07+T08/10 cục thuế TP.HCM
1331C 3.021.151.124
PKT 22/4/10 31/12/10
Mua máy chiếu sony VPL-DX15
CTY TNHH Đại Tiến
2114 31.600.000

Tổng cộng 336.752.300.298 338.700.756.630
2.2.4 Tóm tắt quy trình kế toán tiền gửi ngân hàng
LƯU ĐỒ 2.2 : LƯU ĐỒ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ TIỀN GỬI NGÂN
HÀNG
Nguồn: Thực tế công tác kế toán tại công ty.
Kế toán tiền gửi NH Ngân hàngBGĐ
Nghiệp vụ
Lập
chứng từ
UNT, UNC
1
UNT, UNC
Kiểm
tra, ghi

sổ
Sổ quỹ, sổ
cái TK
1121
N
3
N
1
UNT, UNC
Kiểm tra
Kết thúc
2
2
1
UNT, UNC
GBN, GBC
3
Duy
ệt
Kiểm tra,
chuyển tiền,
lập
GBN,GBC

không
Công ty TNHH Bình Tây
406 Trần Văn Kiểu, Q6, Tp.HCM
kế toán trưởng
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Giám đốc

Người lập
Số dư đầu kỳ Nợ: 3.832.256.176

Số dư cuối kỳ Nợ: 1.883.799.844
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
MÃ TK: 1121
Qúy IV năm 2010
Kế toán tại công ty TNHH Bình Tây
2.3 KẾ TOÁN CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC
2.3.1 Chứng từ sử dụng
- Chứng từ gốc: Phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn GTGT, bảng phân bổ nguyên vật liệu,
công cụ dụng cụ…
- Chứng từ ghi sổ: Phiếu kế toán
2.3.2 Tài khoản sử dụng
- TK cấp 1: 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn
242 - Chi phí trả trước dài hạn
- TK cấp 2: 1421 - Chi phí trả trước
142B - Chi phí trả trước (Bao bì)
242VT - Chi phí trả trước dài hạn vật tư
242B - Chi phí trả trước dài hạn phân Xưởng B
2.3.3 Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ chi tiết TK 1421, TK142B, TK 242B, 242VT
* Các nghiệp phát sinh liên quan tới kế toán chi phí trả trước
(1) PKT 43/04/10 Xuất bao bì Q4/10 chờ phân bổ số tiền :116.918.764 VND
Nợ TK 242B 116.918.764
Có TK 1561BAO 116.918.764
(2) PKT 43/04/10 Phân bổ chi phí bao bì dài hạn Q4/10 số tiền :149.286.872 VND
Nợ TK 6412 149.286.872
Có TK 242B 149.286.872
DIẾN GIẢI

Tài khoản đối ứng
Số tiền
Nợ Có

4) Xuất bao chuyển loại Qúy IV/10
a) Xuất bao chuyển loại (phân bổ) 242B 156BAO 116.918.764
- phân bổ chi phí ngắn hạn 6412 142B 30.160.781
- Phân bổ chi phí dài hạn trong kỳ
Phân bổ tiếp Q2/10 = 86.756.146, phân bổ tiếp Q3/10 = 33.301.035,
phân bổ của Q4/10 = 29.229.691
6412 242B 149.286.872

Trích PKT 43/4/10:
Công ty TNHH Bình Tây CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
406 Trần Văn Kiểu, Q6, Tp.HCM Độc Lập - Tự Do - Hạnh phúc
PHIẾU KẾ TOÁN
QUÝ IV Năm 2010 SỐ: 43/4/10
Kế toán tại công ty TNHH Bình Tây
*Mẫu sổ chi tiết TK 242B
Chứng từ
Diễn giải TK đối ứng
Phát sinh
LCTG Số ngày Nợ Có

PKT 43/4/10 31/12/10
Xuất bao bì Q4/10- chờ phân
bổ
1561BAO 116.918.764
PKT 43/4/10 31/12/10 Phân bổ chi phí bao bì - Q4/10 6412 149.286.872


Tổng cộng 116.918.764 149.286.872
2.3.4 Tóm tắt quy trình kế toán chi phí trả trước
LƯU ĐỒ 2.3 : LƯU ĐỒ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC
Nguồn: Thực tế công tác kế toán tại công ty
- Khi phát sinh các khoản chi phí có liên quan đến kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của nhiều kỳ hạch toán.Căn cứ vào các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ như
hóa đơn, phiếu chi, giấy báo nợ, phiếu xuất kho…kế toán tiến hành ghi vào sổ cái TK
142, TK 242 và lập bảng phân bổ chi phí trả trước cho các kỳ hạch toán liên quan.
Nghiệp vụ phát sinh
Định kỳ phân bổ
Hóa đơn, phiếu
thu, phiếu chi
Kiểm tra ghi
sổ
N
Sổ chi tiết TK 142,
TK 242
N
PKT
Định kỳ ghi
sổ
Sổ chi tiết TK 627,
TK 641, TK 642
N
Nghiệp vụ phát sinh
PKT
kế toán trưởng
Số dư đầu kỳ Nợ: 273.415.396

Số dư cuối kỳ Nợ: 241.047.288

Công ty TNHH Bình Tây
406 Trần Văn Kiểu, Q6, Tp.HCM
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
MÃ TK: 242B
Qúy IV năm 2010
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Giám đốc
Người lập
Kế toán tại công ty TNHH Bình Tây
2.4 KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
2.4.1 Chứng từ sử dụng:
• Chứng từ gốc:
- Hóa đơn GTGT
- Biên lai giao nhận TSCĐ
- Biên bản thanh lý TSCĐ
- Giấy báo nợ
• Chứng từ ghi sổ:
- Phiếu kế toán
2.4.2 Tài khoản sử dụng:
- TK cấp 1: 211 - Tài sản cố định
- TK cấp 2: 2111 - Nhà cửa, vật kiến trúc
2112 - Máy móc thiết bị
2113 - Phương tiện vận tài và truyền dẫn
2114 - Thiết bị, dụng cụ quản lý
2118 - TSCĐ khác
2.4.3 Sổ kế toán sử dụng
- Sổ chi tiết tài khoản 211, Bảng tăng giảm khấu hao TSCĐ
(Ghi chú: trích bảng tăng - giảm - khấu hao TSCĐ năm 2010 xem phụ lục 01, trang 1
phần phụ lục)
* Các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến kế toán TSCĐ

(1) PKT 34/4/10 Mua một bộ máy lạnh panasonic CI8JKH theo hợp đồng số
5011/HĐKT, ngày 10/11/2010 số tiền là 11.363.636 VND
Nợ TK 2114 11.363.636
Có TK 1111 11.363.636
(2) PKT 34/4/10 mua máy chiếu SONY VPL-DX 15 theo hợp đồng số
03/T11/DAITIEN2010, ngày 24/11/10 số tiền là 31.600.000 VND
Nợ TK 2114 31.600.000
Có TK 1121 31.600.000
Kế toán tại công ty TNHH Bình Tây
* Mẫu sổ chi tiết TK 2114 của công ty TNHH Bình Tây
Chứng từ
Diễn giải TK đối ứng
Phát sinh
LCTG Số ngày Nợ Có

PKT 34/4/10 31/12/10
Chi tiền mặt T11/10 mua một
bộ máy lạnh phòng họp VP
1111 11.363.636
PKT 34/4/10 31/12/10
Chi TGNH T12/10 mua máy
chiếu SONY VPL-DX15
1121 31.600.000

Tổng cộng 42.963.636
* Các nghiệp vụ liên quan tới khấu hao TSCĐ
(1) PKT 34/4/10 ngày 31/12/2010, thanh lý TSCĐ - máy sấy bắp Đơn Dương có
nguyên giá 32.207.520 VND, đã khấu hao 8.166.910 VND
Nợ TK 2141 8.116.910
Có TK 2112 8.116.910

Nợ TK 8111 24.040.610
Có TK 2112 24.040.610
(2) Bảng tăng - giảm - khấu hao TSCĐ năm 2010:
- Trích khấu hao cho TSCĐ máy lạnh panasonic CI8JKH, máy có nguyên giá là
11.363.636 VNĐ, được đưa vào sử dụng ngày 23/11/2010, thời gian sử dụng là 10
năm.
+ Đến ngày 31/12/2010 mức khấu hao của máy là: = 123.106
VND
+ Định khoản:
Nợ TK 6424 123.106
Có TK 2141 123.106
- Trích khấu hao cho TSCĐ máy chiếu SONY VPL-DX15, máy có nguyên giá là
31.600.000 VND, được đưa vào sử dụng ngày 07/12/2010, thời gian sử dụng là 8 năm.
+ Đến ngày 31/12/2010 mức khấu hao của máy là: = 274.306
VND
+ Định khoản:
Nợ TK 6424 274.306
Có TK 2141 274.306
- Ngày 31/12/2010 tập hợp tất cả các nghiệp vụ trích khấu hao thiết bị, dụng cụ quản
lý lên PKT 34/4/10 với tổng số tiền là 38.799.247 VND
Nợ TK 6424 38.799.247
Có TK 2141 38.799.247
* Mẫu sổ chi tiết TK 2141 của công ty TNHH Bình Tây
(11.363.636 x 38)

10 x 360
kế toán trưởng
Số dư đầu kỳ Nợ : 1.713.348.376

Số dư cuối kỳ Nợ : 1.756.312.012

Công ty TNHH Bình Tây
406 Trần Văn Kiểu, Q6, Tp.HCM
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
MÃ TK: 2114
Qúy IV năm 2010
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Giám đốc
Người lập
(31.600.000 x 25)

8 x 360
Kế toán tại công ty TNHH Bình Tây
Chứng từ
Diễn giải TK đối ứng
Phát sinh
LCTG Số ngày Nợ Có
PKT 34/4/10 31/12/10
TSCĐ giảm Q4/10 - máy sấy
bắp Đơn Dương
2112 8.116.910
PKT 34/4/10 31/12/10
Khấu hao TSCĐ Q4/10 - dụng
cụ đo lường - dùng quản lý
6424 38.799.247

Tổng cộng 308.110.315 1.378.221.931
STT DIẾN GIẢI
Tài khoản đối ứng
Số tiền
Nợ Có

I TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TĂNG 970.788.732
1 VĂN PHÒNG CÔNG TY 42.963.636
1.1 Máy lạnh Panasonic C18JKH - công ty TNHH TM DV Hồng
Lợi Nam, hợp đồng HĐ 5011/HĐKT, ngày 10/11/2010
2114 1111 11.363.636
1.2 Máy chiếu Sony VPL -DX 15 - Công ty TNHH TM DV Đại
Tiến, hợp đồng HĐ 03/T11/DAITIEN2010, ngày 24/11/10
2114 1121 31.600.000
….
II TÀI SẢN CỐ ĐỊNH GIẢM 1.242.277.625
1 Chi nhánh Lâm Đồng
Máy sấy bắp Đơn Dương
NG: 32.207.520
KH: 8.116.910
GTCL: 24.040.610
2141
8111
2112
2112
8.116.910
24.040.610

III Khấu hao TSCĐ 1.374.712.707

3 Thiết bị, dụng cụ 46.010.648
3.1 Dùng quản lý 6424 2141 38.799.247

* Trích PKT 34/4/10:
2.4.4 Tóm tắt quy trình kế toán tài sản cố định
Số dư đầu kỳ Có : 49.225.429.542


Số dư cuối kỳ Có : 50.295.542.158
Công ty TNHH Bình Tây
406 Trần Văn Kiểu, Q6, Tp.HCM
kế toán trưởng
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
MÃ TK: 2141
Qúy IV năm 2010
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Giám đốc
Người lập
Công ty TNHH Bình Tây CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
406 Trần Văn Kiểu, Q6, Tp.HCM Độc Lập - Tự Do - Hạnh phúc
PHIẾU KẾ TOÁN
QUÝ IV Năm 2010 SỐ: 34/4/10
Kế toán tại công ty TNHH Bình Tây
LƯU ĐỒ 2.4: LƯU ĐỒ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Nguồn: Thực tế công tác kế toán tại công ty
2.5 KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG
2.5.1. Chứng từ sử dụng
- Chứng từ gốc: Uỷ nhiệm thu, hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, phiếu thu, giấy báo
có, Biên bản bù trừ công nợ
- Chứng từ ghi sổ: phiếu kế toán
2.5.2 Tài khoản sử dụng
- TK cấp 1: 131 – phải thu khách hàng
2.5.3 Sổ kế toán sử dụng
Nhu cầu
Lập
phiếu
yêu cầu

Phiếu yêu
cầu
1
1
Phiếu yêu
cầu
Kiểm
tra
Đơn đặt
hàng
Bảng
báo giá
2
2
Hóa đơn
cầu
Phiếu yêu
cầu
Nhập,
xuất kho
Lập
PNK,
PXK
2
1
PNK, PXK
N
3
3
Hóa đơn

GTGT
PXK, PNK
Kiểm tra
ghi sổ
Sổ chi tiết tài
khoản 211
N
N
Xưởng SX P.Kế hoạch vật tư Kho Kế toán tổng hợp
Phiếu kế
toán
Kế toán tại công ty TNHH Bình Tây
- Sổ chi tiết TK 131
*Các nghiệp vụ phát sinh liên quan tới phải thu khách hàng
(1) UNC số 1576 ngày 31/12/10 chi tiền mua gạo cho cửa hàng bán lẻ chi nhánh Lâm
Đồng của công ty TNHH Việt Thanh số tiền 26.160.000 VND
- Cuối tháng tập hợp lên PKT 22/4/10 và ghi sổ:
Nợ TK 131 6.160.000
Có TK 1121 26.160.000
(2) UNT số 352 ngày 14/12/10 thu TGNH của Hợp đồng 195+198/HĐMB/2010 của
CTY cổ phần XNK AFESCO số tiền 530.000.000 VND
- Cuối tháng tập hợp lên PKT 21/4/10 và ghi sổ:
Nợ TK 1121 530.000.000
Có TK 131 530.000.000
* Mẫu sổ chi tiết tài khoản 131 tại công ty TNHH Bình Tây
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Phát sinh

LCTG Số ngày Nợ Có

PKT 21/4/10 31/12/10
Thu TGNH T12/10 tiền có –
công ty CP XNK AFESCO
1121 530.000.000
PKT 22/04/10 31/12/10
Chi TGNH T12/10 mua gạo
CHBL(CN Lâm đồng)
1121 26.160.000

Tổng cộng 135.891.575.968 112.308.856.748
2.5.4 Tóm tắt quy trình kế toán nợ phải thu
LƯU ĐỒ 2.5: LƯU ĐỒ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ NỢ PHẢI THU
Kiểm tra
Duy
ệt
Hóa đơn
GTGT
Đơn đặt hàng
N
KHÁCH
HÀNG
Hóa đơn GTGT
1
Kiểm tra ghi
sổ
Sổ chi tiết TK 131
N
1

N
P.kinh doanh Kế toán công nợ
PKT
Bảng kê
nghiệp vụ phát
sinh
kế toán trưởng
Số dư đầu kỳ: Nợ: 16.307.255.276

Số dư cuối kỳ: Nợ: 40.003.568.605
Công ty TNHH Bình Tây
406 Trần Văn Kiểu, Q6, Tp.HCM
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
MÃ TK: 131
Qúy IV năm 2010
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Giám đốc
Người lập
Có: 52.222.000

Có: 113.594.110
Kế toán tại công ty TNHH Bình Tây
Nguồn: Thực tế công tác kế toán tại công ty
2.6 KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ
2.6.1 KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
2.6.1.1 Chứng từ sử dụng
- Chứng từ gốc: Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, giấy báo có, giấy báo nợ, Biên
bản đối chiếu công nợ
- Chứng từ ghi sổ: Phiếu kế toán
2.6.1.2 Tài khoản sử dụng

- TK 331 - phải trả người bán
2.6.1.3 Sổ sách sử dụng
- Sổ chi tiết tài khoản 331
* Một số nghiệp vụ liên quan tới kế toán phải trả người bán
(1) Phiếu chi số 1604/12 ngày 11/12/2010 Chi thanh toán tiền mua hàng các loại cho
cửa hàng bán lẻ Lâm Đồng - CN Lâm đồng số tiền là 14.569.835 VND và phiếu chi số
1707/12 ngày 30/12/10 chi thanh toán tiền mua hàng hóa các loại cho cửa hàng bán lẻ
Lâm Đồng - CN Lâm Đồng số tiền là 28.304.300 VND
- Cuối tháng tập hợp lên PKT 19/4/10 với số tiền tổng cộng là 42.874.135 VND và
ghi sổ:
Nợ TK 331 42.874.135
Có TK 1111 42.874.135
(2) UNT số 361 ngày 29/12/10 thu tiền phí giao nhận - CTy lương thực Tiền Giang số
tiền là 14.560.291 VND
Kế toán tại công ty TNHH Bình Tây
- Cuối tháng tập hợp lên PKT 21/4/10 và ghi sổ:
Nợ TK 1121 14.560.291
Có TK 331 14.560.291
*Mẫu sổ chi tiết tài khoản 331 tại công ty TNHH Bình Tây
Chứng từ
Diễn giải TK đối ứng
Phát sinh
LCTG Số ngày Nợ Có

PKT 19/4/10 31/12/10
Chi TM T12 – mua hàng hóa
bán lẻ CNLĐ Liên hiêp HTX
1111 42.874.135
PKT 21/4/10 31/12/10
Thu TGNH T12/10 Phí giao

nhận – CTy LT Tiền Giang
1121 14.560.291

Tổng cộng 24.197.225.703 103.079.494.490
2.6.1.4 Tóm tắt quy trính phải trả người bán
LƯU ĐỒ 2.6: LƯU ĐỒ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
Nguồn: Thực tế công tác kế toán tại công ty
2.6.2 KẾ TOÁN PHẢI TRẢ CÔNG NHÂN VIÊN
P.kinh doanh Nhà cung cấp Kế toán công nợ
Lập đơn
đặt hàng
Đơn đặt hàng
Phiếu yêu
cầu
1
Đơn đặt hàng
Lập hợp
đồng
Hóa đơn
GTGT
2
Hóa đơn GTGT
Bảng kê
nghiệp
vụ
Sổ chi tiết
TK 331
N
N
1

2
kế toán trưởng
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Giám đốc
Người lập
Số dư đầu kỳ Nợ: 110.113.290.500

Số dư cuối kỳ Nợ: 27.256.395.545
Công ty TNHH Bình Tây
406 Trần Văn Kiểu, Q6, Tp.HCM
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
MÃ TK 331
Qúy IV năm 2010
Có: 11.768.491.584


Có:
8.793.865.416
Kế toán tại công ty TNHH Bình Tây
- Phải trả công nhân viên bao gồm
- Lương, các khoản có tình chất lương phải trả cho cán bộ công nhân viên
- Các khoản phụ cấp, thưởng
- Các khoản trích theo lương như BHYT,BHXH, BHTN
- Các khoản trích vào lương của nhân viên như thu hoàn tạm ứng, thu bồi thường
2.6.2.1 Chứng từ sử dụng
- Chứng từ gốc: Bảng chấm công, Phiếu chi, phiếu thu, Giấy báo nợ, bảng lương…
- Chứng từ ghi sổ: Phiếu kế toán
* Mẫu bảng lương TK 334 :
Thưởng tết DL Tiền lương B/S Lương Cộng
Văn phòng 238.120.000 248.227.000 186.347.000

Lâm đồng 18.220.000 37.977.000 56.197.000
Mỹ thới 99.610.000 205.926.000 305.536.000
Cơ điện 47.570.000 95.320.000 142.990.000
Sa đéc 43.650.000 87.320.000 130.970.000
Trung nhứt 59.540.000 103.971.000 163.511.000
Phúc lộc 69.740.000 145.924.000 215.664.000
Thới an 90.900.000 181.178.000 272.681.000
CH bán lẻ LĐ 8.580.000 17.114.000 25.694.000
CN thủy sản 69.070.000 146.924.000 215.994.000
Bán lẻ BR 17.550.000 17.550.000
449.232.000 449.232.000
Cộng 762.650.000 449.232.000 1.270.484.000 2.482.336.000
TK 334 THÁNG 12/2010
2.6.2.2 Tài khoản sử dụng
- TK 334- Phải trả công nhân viên
- TK 334 Được theo dõi chi tiết theo từng bộ phận trong doanh nghiệp như bộ phận
quản lý doanh nghiệp, bộ phận quản lý phân xưởng, bộ phận sản xuất….
2.6.2.3 Sổ kế toán sử dụng
- Sổ chi tiết tài khoản 334
* Nghiệp vụ phát sinh liên quan tới kế toán phải trả công nhân viên
(1) PKT số 19/4/10 chi tiền mặt trả tiền lương VP - T12/10 số tiền 248.227.000 VND
Nợ TK 334 248.227.000
Có TK 1111 248.227.000
(2) PKT số 50/4/10
- Quỹ lương Văn phòng được trích trong quý 4 với số tiền là 613.536.000 VND
Nợ TK 6421 613.536.000
Có TK334 613.536.000
* PKT 50/4/10
Công ty TNHH Bình Tây CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
406 Trần Văn Kiểu, Q6, Tp.HCM Độc Lập - Tự Do - Hạnh phúc

PHIẾU KẾ TOÁN
QUÝ IV Năm 2010 SỐ: 50/4/10
Kế toán tại công ty TNHH Bình Tây
DIẾN GIẢI
Tài khoản đối ứng
Số tiền
Nợ Có
1) Trích BHXH 6411 3383 126.528.525
6421 3383 92.030.400
2) Trích BHYT 6411 3384 16.745.345
6421 3384 12.270.720
3) Trích KPCĐ 6411 3382 323.347.956
6421 3382 12.270.720
4) Trích BHTN 6411 33888 (8.295.056)
6421 33888 8.019.170
5) Quỹ lương được trích - kho lương thực 6411 334 14.069.435.672
6) Quỹ lương được trích - Văn phòng 6412 334 613.536.000
* Mẫu sổ chi tiết TK 334 tại công ty TNHH Bình Tây
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Phát sinh
LCTG Số ngày Nợ Có

PKT 19/4/10 31/12/10 Chi TM T12/10- tiền lương VP 1111 248.227.000
PKT 50/4/10 31/12/10 Quỹ lương được trích Q4/10- VP 6421 613.536.000

Tổng cộng 14.683.669.049 25.717.945.389
* Nghiệp vụ phát sinh liên quan tới các khoản trích theo lương:

(1) PKT 18/4/10 ngày 31/12/2010, thu tiền mặt - khoản 5% BHXH trong tổng quỹ
lương tháng 12 của công nhân viên nộp lại, số tiền là 40.892.475 VND
Nợ TK 1111 40.892.475
Có TK 3383 40.892.475
(2) PKT 22/4/10 ngày 31/12/2010, chi tiền gửi ngân hàng nộp BHXH tháng 12.
Nợ TK 3383 97.489.600
Có TK 1121 97.489.600
(2) PKT 50/4/10 ngày 31/12/2010, trích BHXH quý 4 - khoản 15% trong tổng quỹ
lương quý 4 với số tiền là 218.558.925 VND
NỢ TK 6411 126.528.525
Nợ TK 6421 92.030.400
Có TK 3383 218.558.925
* Mẫu sổ chi tiết TK 3383 - BHXH
kế toán trưởng
Số dư đầu kỳ Có : 697.377

Số dư cuối kỳ Có: 11.034.973.717
Công ty TNHH Bình Tây
406 Trần Văn Kiểu, Q6, Tp.HCM
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
MÃ TK: 334
Qúy IV năm 2010
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Giám đốc
Người lập
Kế toán tại công ty TNHH Bình Tây
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng

Phát sinh
LCTG Số ngày Nợ Có

PKT 18/4/10 31/12/10 Thu TM T12/10 - 5% BHXH 1111 40.892.475
PKT 22/4/10 31/12/10 Chi TGNH T12/10 - nộp BHXH 1121 97.489.600
PKT 50/4/10 31/12/10 Trích BHXH Q4 - nhân viên BH 6411 126.528.525
PKT 50/4/10 31/12/10 Trích BHXH Q4 - nhân viên VP 6421 92.030.400

Tổng cộng 394.267.680 291.699.200
2.6.2.4 Tóm tắt quy trình phải trả công nhân viên
LƯU ĐỒ 2.7: LƯU ĐỒ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ PHẢI TRẢ CÔNG
NHÂN VIÊN
kế toán trưởng
Số dư đầu kỳ Có : 102.568.480
Số dư cuối kỳ 0
Công ty TNHH Bình Tây
406 Trần Văn Kiểu, Q6, Tp.HCM
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
MÃ TK: 3383
Qúy IV năm 2010
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Giám đốc
Người lập
KT tiền lương Kế Toán Tiền Thủ quỹ
Kết
thúc
BGĐ
Bảng
chấm
công

Lập
bảng
lương
Bảng lương
1
Bảng
lương
Kiểm
tra
Duy
ệt
2
1
Bảng lương
Lập
PC
Phiếu chi
PKT
Sổ chi tiết
TK 334
N
N
phiếu chi
Chi
tiền và
ghi sổ
Nhân
viên
N
không có

2
3
3
3
Sổ quỹ
N
Kế toán tại công ty TNHH Bình Tây
Nguồn: Thực tế công tác kế toán tại công ty
2.7 KẾ TOÁN TẠM ỨNG
2.7.1 Chứng từ sử dụng
- Chứng từ gốc: giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tạm ứng, hóa đơn GTGT, hóa
đơn mua hàng, biên lai cước vận chuyển…
- Chứng từ ghi sổ: phiếu kế toán
2.7.2 Tài khoản sử dụng
- Tài khoản cấp 1: 141 – tạm ứng
- TK 141 được theo dõi chi tiết theo đối tượng nhận tạm ứng
2.7.3 Sổ kế toán sử dụng
- Sổ chi tiết tài khoản 141
• Một số nghiệp vụ phát sinh liên quan đến kế toán công nợ tạm ứng
- Phiếu chi 1522/12 ngày 01/12/2010, chi tạm ứng cho nhân viên Lê Công Sơn đi công
tác số tiền 6.000.000 VND
Nợ TK 141 6.000.000
Có TK 1111 6.000.000
(Ghi chú: Bảng kê bên Nợ TK 141 xem phụ lục 19, trang 28 phần phụ lục)
- Phiếu thu 771/12 ngày 01/12/2010, thu hoàn tạm ứng nhân viên Lê Tấn Lợi số tiền
50.000.000 VND
Nợ TK 1111 50.000.000
Có TK 141 50.000.000
(Ghi chú: Bảng kê bên Có TK 141 xem phụ lục 20, trang 29 phần phụ lục)
- Cuối tháng đưa các nghiệp vụ lên phiếu kế toán và ghi vào sổ chi tiết TK 141:

* Mẫu sổ chi tiết TK 141
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Phát sinh
LCTG Số ngày Nợ Có

PKT 19/4/10 31/12/10 Chi tạm ứng đi công tác – Lê Công Sơn 1111 6.000.000
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
MÃ TK: 141
Qúy IV năm 2010
Số dư đầu kỳ Nợ : 270.838.956
Số dư cuối kỳ Nợ : 375.236.420 Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc

Công ty TNHH Bình Tây
406 Trần Văn Kiểu, Q6, Tp.HCM
Kế toán tại công ty TNHH Bình Tây
PKT 20/4/10 31/12/10 Thu hoàn tạm ứng – Lê Tấn Lợi 1111 50.000.000

Tổng cộng 781.316.600 694.919.136
2.7.4 Tóm tắt quy trình kế toán tạm ứng
LƯU ĐỒ 2.8: LƯU ĐỒ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ CHI TẠM ỨNG
Nguồn: Thực tế công tác kế toán tại công ty
- Đầu tiên người xin tạm ứng viết giấy đề nghị tạm ứng ghi rõ lý do xin tạm ứng, thời
hạn thanh toán tạm ứng và ký tên sau đó chuyển cho giám đốc xét duyệt chi
- Căn cứ vào quyết định của giám đốc, kế toán tạm ứng lập phiếu chi chuyển cho kế
toán trưởng và giám đốc ký duyệt. Phiếu chi sau khi có đầy đủ chữ ký kèm theo giấy
đề nghị tạm ứng sẽ được chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục xuất quỹ

LƯU ĐỒ 2.9: LƯU ĐỒ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ THANH TOÁN TẠM
ỨNG
Người tạm ứng
Ban giám đốc
Kế toán tạm ứng
Nhu cầu
Lập
chứng
từ
Giấy đề nghị
tạm ứng
Giấy đề nghị
tạm ứng
Kiểm
tra
Duyệt
1
1
Giấy đề nghị
tạm ứng
Kiểm
tra, lập
PC
2
2
Phiếu chi
3
Phiếu chi
PKT
Ghi sổ

3
N
N
Kết thúc

không
Sổ chi tiết TK
141, sổ quỹ
Người tạm ứng Kế toán tạm ứng
Lập
giấy
thanh
toán
tạm ứng
Giấy thanh
toán tạm ứng
1
Hóa đơn,
biên lai…
Giấy thanh
toán tạm ứng
Ghi sổ
1
N
N
PKT
2
2
Xử


thừa
Xử

thiếu
Chi tạm
ứng thêm
Thu
tiền
Trừ
lương
Lập
PC
Lập
PT
Ghi sổ
Phiếu thu
Phiếu chi
Ghi sổ
PKT
N
Sổ chi tiết TK
141, sổ quỹ
Sổ chi tiết TK
141, sổ quỹ
Sổ chi tiết TK
334
Kế toán tại công ty TNHH Bình Tây
Nguồn: Thực tế công tác kế toán tại công ty
- Khi tiến hành thanh toán tạm ứng, kế toán tạm ứng tiến hành lập giấy thanh toán tạm
ứng chuyển cho kế toán trưởng soát xét và giám đốc duyệt. Phiếu thu, phiếu chi và

phiếu kế toán dùng làm chứng từ ghi sổ.
2.8 KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO
2.8.1 KẾ TOÁN HÀNG HÓA, NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ
2.8.1.1 Chứng từ sử dụng
- Chứng từ gốc: Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, Biên bản kiểm kê vật tư tồn kho,
Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, bảng kê xuất kho. Bảng phân bổ nguyên vật liệu,
công cụ dụng cụ sử dụng…
- Chứng từ ghi sổ: Phiếu kế toán
2.8.1.2 Tài khoản sử dụng
- TK 1522 – Gạo nguyên liệu
- TK 1523 – Vật tư tồn kho
- TK 1531 – Công cụ, dụng cụ

×