Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Giao an lop 5 Tuan 31 ca ngay+KNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.92 KB, 15 trang )

Tuần 31
Thứ hai, ngày 11 tháng 4 năm 2011
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập Đọc
Công việc đầu tiên
I/ yêu cầu cần đạt:
-Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật.
- Hiểu các từ ngữ trong bài, diễn biến của truyện.
Hiểu nội dung bài: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm
muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng.
II/ Đồ Dùng dạy học:
Tranh trong SGK, bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1-Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Tà áo dài Việt Nam và trả lời các câu hỏi về bài
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:Phụ nữ Việt Nam có nhiều phẩm chất tốt đẹp .Bài học hôm
nay sẽ giúp các em biét về một phụ nữ Việt Nam nổi tiếng bà Nguyễn Thị
Định
2.2-Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp
sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- HS quan sát tranh trong SGK
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1:
+Công việc đầu tiên anh Ba giao cho út


là gì?
+)Rút ý 1:
- Cho HS đọc đoạn 2:
+Những chi tiết nào cho thấy chị út rất
hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên
này?
+Chị út đã nghĩ ra cách gì để giải
truyền đơn?
+)Rút ý 2:
- Cho HS đọc đoạn còn lại:
+Vì sao chị út muốn đợc thoát li?
+)Rút ý 3:
-Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hớng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi
đoạn.
- Cho HS luyện đọc DC đoạn từ Anh lấy
từ mái nhàđến không biết giấy gì
trong nhóm 2.
-Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
1 HS giỏi đọc
-Đoạn 1: Từ đầu đến không biết giấy
gì.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến chạy rầm rầm.
-Đoạn 3: Phần còn lại
+ Rải truyền đơn

+) Công việc đầu tiên anh Ba giao cho
út.
+ út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không
yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu
truyền đơn.
+Ba giờ sáng, chị giả đi bán cá nh mọi
bận. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt
trên lng
+) Chị út đã hoàn thành công việc đầu
tiên.
+Vì chị yêu nớc, ham hoạt động,
muốn làm đợc thật nhiều việc cho
Cách mạng.
+) Lòng yêu nớc của chị út.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
3-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Toán
Phép trừ
I/ yêu cầu cần đạt:
- Giúp HS biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số tìm thành
phần cha biết của phép cộng và phép trừ, giải bài toán có lời văn.
- BT cần làm: 1, 2, 3.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1-Kiểm tra bài cũ:

Cho HS làm lại bài tập 4 tiết trớc.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Kiến thức:
1 HS lên làm, cả lớp theo dõi để nhận xét.
Lắng nghe.
- GV nêu biểu thức: a - b = c
+Em hãy nêu tên gọi của các thành
phần trong biểu thức trên?
+GV hỏi HS : a -a = ? ; a - 0 = ?
+ a là số bị trừ ; b là số trừ ; c là hiệu.
+Chú ý: a - a = 0 ; a - 0 = a
2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (159): - Mời 1 HS nêu
yêu cầu.
- GV cùng HS phân tích mẫu.
- Cho HS làm vào bảng con.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (160):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hớng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó
đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (160):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Y/C HS khá giỏi tự làm bài, GV h-
ớng dẫn thêm cho những em còn
lúng túng.

-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn
các kiến thức vừa ôn tập.
1 HS nêu yêu cầu : Tính
* VD về lời giải:
a) 8923 - 4157 = 4766
Thử lại: 4766 + 4157 = 8923
27069 - 9537 = 17532
Thử lại : 17532 + 9537 = 27069
1 HS đọc yêu cầu : Tìm x
a) x + 5,84 = 9,16
x = 9,16 - 5,84
x = 3,32
b) x - 0,35 = 2,25
x = 2,25 + 0,35
x = 1,9
1 HS nêu yêu cầu
*Bài giải:
Diện tích đất trồng hoa là:
540,8 - 385,5 = 155,3 (ha)
Diện tích đất trồng lúa và đất trồng hoa là:
540,8 + 155,3 = 696,1 (ha)
Đáp số: 696,1 ha.
Tiết 4: Đạo đức
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (tiết 2)
I/ yêu cầu cần đạt:Nh nêu ở tiết 1.
II/ đồ dùng dạy học:
HS su tầm tranh về tài nguyên.

III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nối tiếp nêu phần ghi nhớ bài 14.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Hoạt động 1: Giới thiệu tài nguyên thiên nhiên (Bài tập 2, SGK).
*Mục tiêu: HS có thêm hiểu biết về tài nguyên thiên nhiên của đất nớc.
*Cách tiến hành:
-Một số HS giới thiệu về tài nguyên
thiên nhiên mà mình biết (có thể kèm
theo tranh, ảnh minh hoạ).
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận : (SGV trang 61)
-HS giới thiệu theo hớng dẫn của GV.
Nối tiếp nhau giới thiệu.
-Nhận xét.
2.3-Hoạt động 2: Làm bài tập 4, SGK
*Mục tiêu: HS nhận biết đợc những việc làm đúng để bảo vệ tài nguyên thiên
nhiên.
*Cách tiến hành:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu của BT 1.
- Cho HS thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu của bài tập.
-Mời một số nhóm HS trình bày. Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận:
+ a, đ, e là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
+b, c, d không phải là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
+Con ngời cần biết cách sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lí để
phục vụ cho cuộc sống, không làm tổn hại đến thiên nhiên.

2.4-Hoạt động 3: Làm bài tập 5, SGK
*Mục tiêu: HS biết đa ra các giải pháp, ý kiến để tiết kiệm tài nguyên, thiên nhiên.
*Cách tiến hành:
- GV cho HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi: Tìm biện pháp sử dụng tiết kiệm tài
nguyên thiên nhiên.
- GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: Có nhiều cách bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Các em cần thực hiện
các biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng của mình.
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
Buổi chiều
Dạy bài sáng thứ 3: Nghỉ giỗ Tổ Hùng Vơng
Thứ ba, ngày 12 tháng 4 năm 2011
Tiết 3: toán
Luyện tập
I/ yêu cầu cần đạt:
Giúp HS củng cố việc vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải bài toán.
BT cần làm: 1, 2.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS làm lại bài tập 3 tiết trớc.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (160): -Mời 1 HS nêu
yêu cầu.
- Cho HS làm vào bảng con.
- Cả lớp và GV nhận xét.

*Bài tập 2 (160): -Mời 1 HS đọc
yêu cầu.
- GV hớng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó
1 HS lên bảng làm.
Lắng nghe.
1 HS nêu yêu cầu: Tính
*Kết quả:
a) 19 8 3
15 21 17
b) 860,47 671,63
1 HS nêu yêu cầu: Tính bằng cách thuận
tiện nhất
*VD về lời giải:
đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn
các kiến thức vừa luyện tập.
c) 69,78 + 35,97 +30,22
= (69,78 + 30,22) + 35,97
= 100 + 35,97
= 135,97
d) 83,45 - 30,98 - 42,47
= 83,45 - ( 30,98 + 42,47)
= 83,45 - 73,45
= 10
Tiết 4: Khoa học
Ôn tập : Thực vật và động vật
I/ yêu cầu cần đạt:

-Một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng.
-Một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con.
-Một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số đại diện.
- GD cho HS các KNS: Hợp tác, giải quyết vấn đề, t duy lo gic.
II/ Đồ dùng dạy học:
Hình trang 124, 125, 126 - SGK. Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1-Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên
bảng.
2-Bài ôn:
-Bớc 1: Làm việc theo nhóm 4.
+GV chia lớp thành 4 nhóm.
+Nhóm trởng điều khiển nhóm mình
quan sát các hình và làm các bài tập
trong SGK, ghi nhanh kết quả vào
bảng nhóm.
+Nhóm nào xong trớc thì mang bảng
lên dán trên bảng lớp.
-Bớc 2: Làm việc cả lớp
+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+GV nhận xét, kết luận nhóm thắng
cuộc.
3-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị
bài sau.
*Đáp án:

Bài 1: 1 - c ; 2 - a ; 3 - b ; 4 - d
Bài 2: 1 - Nhuỵ ; 2 - Nhị.
Bài 3:
+Hình 2: Cây hoa hồng có hoa thụ phấn
nhờ côn trùng.
+Hình 3: Cây hoa hớng dơng có hoa thụ
phấn nhờ côn trùng
+Hình 4: Cây ngô có hoa thụ phấn nhờ
gió.
Bài 4: 1 - e ; 2 - d ; 3 - a ; 4 - b ; 5 - c.
+Những động vật đẻ con : S tử, hơu cao
cổ.
+Những động vật đẻ trứng: Chim cánh
cụt, cá vàng.
Buổi chiều:
Tiết 2: Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: nam và nữ
I/ yêu cầu cần đạt:
-Mở rộng vốn từ : Biết đợc các từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam.
- Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ ( BT2 )và đặt đợc một câu với một trong 3 câu tục ngữ ở BT2 (
BT3 ).
- GD cho HS các KNS: Giao tiếp, hợp tác, nhận thức.
II/ Đồ dùng dạy học:
Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1-Kiểm tra bài cũ:
HS tìm ví dụ nói về 3 tác dụng của
dấu phẩy.
Nối tiếp nhau nêu.

2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.2- Hớng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1 (120):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc
thầm lại nội dung bài.
- GV phát phiếu học tập, cho HS
thảo luận nhóm 4
-Mời một số nhóm trình bày kết
quả thảo luận.
- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại lời giải đúng.
*Bài tập 2 (120):
-Mời 1 HS đọc nội dung BT 2,
- Cả lớp đọc thầm lại các câu thành
ngữ, tục ngữ.
- GV cho HS thảo luận nhóm 7.
-Mời một số nhóm trình bày kết
quả thảo luận.
-HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại lời giải đúng.
*Bài tập 3 (120):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hớng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào vở.
-Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.

-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị
bài sau.
Lắng nghe.
1 HS nêu yêu cầu
*Lời giải:
a) + anh hùng có tài nâng khí phách,
làm nên những việc phi thờng.
+bất khuất không chịu khuất phục tr-
ớc kẻ thù.
+ trung hậu chân thành và tốt bụng
với mọi ngời
+ đảm đang biết gánh vác, lo toan
mọi việc
b) chăm chỉ, nhân hậu, cần cù, khoan dung,
độ lợng, dịu dàng, biết quan tâm đến mọi
ngời,
1 HS đọc nội dung BT 2
*Lời giải:
a) Lòng thơng con, đức hi sinh, nhờng nhịn
của ngời mẹ
b) Phụ nữ rất đảm đang, giỏi giang, là ngời
giữ gìn hạnh phúc, giữ gìn tổ ấm gia đình.
c) Phụ nữ dũng cảm, anh hùng.
*VD về lời giải:
Nói đến nữ anh hùng Ut Tịch, mọi ngời nhớ
ngay đến câu tục ngữ : Giặc đến nhà, đàn
bà cũng đánh.
Lắng nghe.
Tiết 3: Lịch sử
Lịch sử địa phơng

I/ yêu cầu cần đạt:
- Các cuộc khởi nghĩa diễn ra trên địa bàn tỉnh Nghệ An- Huyện Nam Đàn.( Cụ thể khởi
nghĩa Mai Hắc Đế).
- Tìm hiểu các danh nhân lịch sử có quê quán ở tỉnh Nghệ An.
II. Chuẩn bị:
- Bản đồ VN; Lợc đồ tỉnh nghệ An.
- T liệu về cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan.
III. Các HĐ dạy học:
HĐ GV HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Để xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà
Bình, cán bộ, nhân dân 2 nớc Việt Nam
và Liên Xô đã lao động ntn?
- Nêu vai trò của nhà máy thuỷ điện
Hoà Bình đối với công cuộc xây dựng
đất nớc?
- GV nhận xét.
- HS 1 trả lời
- HS 2 trả lời.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
B.
1.
2.
3.
Dạy bài mới
Giới thiệu bài
Nội dung
- Tìm hiểu về cuộc khởi nghĩa mai Hắc
đế
- Nêu diễn biến của cuộc khởi nghĩa

Mai Hắc Đế?( Nêu sơ lợc)
- GV cùng cả lớp nhận xét.
- Nêu ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa?
- Nêu cảm nghĩ của em về Mai Hắc
Đế?
Củng cố- dặn dò
- Gv nhận xét tiết học
- Tìm hiểu thêm về ông.
- HS nêu.
- Khâm phục lòng yêu nớc,.
Tiết 4: Thể dục
môn thể thao tự chọn
Trò chơi Nhảy ô tiếp sức và Chuyển đồ vật
I/ yêu cầu cần đạt:
- Thực hiện đợc động tác tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân.
- Biết cách chơi và tham gia chơi đợc các trò chơi.
II/ Địa điểm-Phơng tiện.
- Trên sân trờng vệ sinh nơi tập.
- Cán sự mỗi ngời một còi, Mỗi tổ tối thiểu 5 quả bóng rổ, mỗi học sinh 1quả cầu . Kẻ
sân để chơi trò chơi
III/ Nội dung và phơng pháp lên lớp:
Nội dung Đ. Lợng Phơng pháp
1.Phần mở đầu.
- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ
yêu cầu giờ học.
* Đứng vỗ tay và hát.
-Xoay các khớp cổ chân đầu gối ,
hông , vai.
- Ôn bài thể dục một lần.
-ĐHNL.


GV
@ * * * * * * *
* * * * * * *
2.Phần cơ bản
*Môn thể thao tự chọn :
-Đá cầu:
+ Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân
+Ôn phát cầu bằng mu bàn chân
+ Kiểm tra tâng cầu bằng mu bàn
chân
-Ném bóng
+ Ôn cầm bóng bằng một tay trên
vai.
+ Học cách ném ném bóng vào rổ
bằng một tay trên vai.
+ Kiểm tra đứng ném bóng vào rổ
bằng một tay trên vai.
- Chơi trò chơi Nhảy ô tiếp sức
- GV tổ chức cho HS chơi .
3 Phần kết thúc.
-Đi đều theo 2-4 hàng dọc vỗ tay
và hát.
- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá giao bài
tập về nhà.
-ĐHTL: GV
@ * * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *

-ĐHTC.
GV
@ * * * * * * *
* * * * * * *
-ĐHKT.
GV
@ * * * * * * *
* * * * * * *
Thứ t, ngày 13 tháng 4 năm 2011
Tiết 3: Tập đọc
Bầm ơi (Trích)
I/ yêu cầu cần đạt:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ; ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.
-Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Tình cảm thắm thiết, sâu nặng của ngời chiến sĩ với ngời mẹ
Việt Nam.( TL đợc các câu hỏi trong SGK. Học thuộc lòng bài thơ).
- GD cho HS các KNS: Giao tiếp; hợp tác, đảm nhận trách nhiệm, xác định giá trị.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Công
việc đầu tiên và trả lời các câu hỏi về
nội dung bài.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích
yêu cầu của tiết học.
2.2-Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu
bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp

sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc khổ thơ 1, 2:
+Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới
mẹ? Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ?
+Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện
tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng.
+)Rút ý 1: Tình cảm mẹ con thắm
thiết, sâu nặng.
-Cho HS đọc khổ thơ 3, 4:
+Anh chiến sĩ đã dùng cách nói nh thế
nào để làm yên lòng mẹ?
+Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em
nghĩ gì về ngời mẹ của anh?
+ Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em
nghĩ gì về anh?
+)Rút ý 2: Cách nói của anh CS để làm
yên lòng mẹ.
-Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hớng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS 4 nối tiếp đọc bài thơ.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi khổ
thơ.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ 1,
2 trong nhóm 2.

-Thi đọc diễn cảm.
- Cho HS luyện đọc thuộc lòng, sau đó
thi đọc
- Cả lớp và GV nhận xét.
1 HS giỏi đọc
Mỗi khổ thơ là một đoạn.
+Cảnh chiều đông ma phùn, gió bấc
Anh nhớ h/ả mẹ lội ruộng cấy, mẹ
run
+T/C của mẹ đối với con: Mạlòng
bầm
T/C của con đối với mẹ: Masáu mơi
+Anh đã dùng cách nói so sánh: Con
đi sáu mơi cách nói ấy có tác dụng
làm
+Ngời mẹ của anh chiến sĩ là một ngời
phụ nữ Việt Nam điển hình: chịu th-
ơng, chịu
+Anh là ngời con hiếu thảo, giàu tình
yêu thơng mẹ
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi khổ
thơ.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ
học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn
bị bài sau.
Tiết 4: Toán

Phép nhân
I/ yêu cầu cần đạt:
Giúp HS biết thực hiện phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để
tính nhẩm, giải bài toán.
- BT cần làm: 1( cột1), 2, 3, 4.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm lại bài tập 1 tiết trớc.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Kiến thức:
-GV nêu biểu thức: a x b = c
+Em hãy nêu tên gọi của các thành
phần trong biểu thức trên?
+Nêu các tính chất của phép nhân?
Viết biểu thức và cho VD?
+ a, b là thừa số ; c là tích.
+T/C giao hoán, tính chất kết hợp, nhân
một tổng với một số, phép nhân có thừa số
bằng 1, phép nhân có thừa số bằng 0
2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 cột 1 (162):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào bảng con.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (162):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hớng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó
mời một số HS trình bày miệng.

- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (162): -Mời 1 HS đọc
yêu cầu.
- GV hớng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó
đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (162):
-Mời 1 HS đọc bài toán.
-Mời HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn
các kiến thức vừa ôn tập.
1 HS nêu yêu cầu: Tính
*Kết quả:
a) 1555848
b) 8 / 17
c) 240,72
1 HS nêu yêu cầu: Tính nhẩm
*Kết quả:
a) 32,5 0,325
b) 41756 4,1756
c) 2850 0,285
1 HS nêu yêu cầu:Tính bằng cách thuận
tiện nhất.
*VD về lời giải:
a) 2,5 x 7,8 x 4 = (2,5 x 4) x 7,8

= 10 x 7,8
= 78
b) 0,5 x 9,6 x 2 = (0,5 x 2) x 9,6
= 1 x 9,6
= 9,6
1 HS đọc bài toán.
*Bài giải:
Quãng đờng ô tô và xe máy đi đợc trong 1
giờ là:
48,5 + 33,5 = 82 (km)
Thời gian ô tô và xe máy gặp nhau là 1 giờ
30 phút hay 1,5 giờ.
Độ dài quãng đờng AB là:
82 x 1,5 = 123 (km)
Đáp số: 123km.
Thứ năm, ngày 14 tháng 4 năm 2011
Tiết1 : Thể dục
môn thể thao tự chọn
Trò chơi Nhảy ô tiếp sức và Chuyển đồ vật
I/ yêu cầu cần đạt:
- Thực hiện đợc động tác tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân .
- Biết đứng ném bóng vào rổ bằng 2 tay trớc ngực và một tay trên vai. Các động tác có
thể còn cha ổn định.
- Biết cách chơi và tham gia chơi đợc các trò chơi.
II/ Địa điểm-Phơng tiện:
- Trên sân trờng vệ sinh nơi tập.
- Cán sự mỗi ngời một còi, Mỗi tổ tối thiểu 5 quả bóng rổ, mỗi học sinh 1quả cầu . Kẻ
sân để chơi trò chơi
III/ Nội dung và phơng pháp lên lớp:
Nội dung Đ. lợng

Phơng pháp
1.Phần mở đầu.
- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ
yêu cầu giờ học.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự
nhiên theo một hàng dọc hoặc theo
vòng tròn trong sân
- Đi thờng và hít thở sâu
-Xoay các khớp cổ chân đầu gối ,
hông , vai.
- Ôn bài thể dục một lần.
- Kiểm tra bài cũ.
-ĐHNL.

GV @ * * * * * * *
* * * * * * *
-ĐHTC.
2.Phần cơ bản:
*Môn thể thao tự chọn :
-Đá cầu:
+ Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân
+Ôn phát cầu bằng mu bàn chân.
-Ném bóng
+ Ôn cầm bóng bằng một tay trên
vai.
+ Học cách ném ném bóng vào rổ
bằng một tay trên vai.
- Chơi trò chơi Lò cò tiếp sức
- GV tổ chức cho HS chơi .
3 Phần kết thúc.

- Đi đều theo 2-4 hàng dọc vỗ tay và
hát.
- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá giao bài tập
về nhà.
-ĐHTL: GV
* * * * * * * *
* * * * * * * *
ĐHTC: GV
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
ĐHKT: GV:
* * * * * * * *
* * * * * * * *
Tiết 2 : Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
I/ yêu cầu cần đạt:
-Liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong học kì I. Lập đợc dàn ý vắn tắt của 1
trong những bài văn đó.
- Biết phân tích trình tự miêu tả (theo thời gian ) và chỉ ra đợc một số chi tiết thể hiện sự
qsát tinh tế của tác giả(BT2).
- GD cho HS các KNS: Hợp tác, giao tiếp, ra quyết định, lắng nghe tích cực.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Một tờ phiếu khổ to kẻ bảng liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong các tiết Tập
đọc, LTVC từ tuần 1 đến tuần 11.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của bài.
2-Hớng dẫn HS luyện tập:

*Bài tập 1:
-Mời một HS đọc bài. Cả lớp đọc thầm.
- GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của bài
tập:
+Liệt kê các bài văn tả cảnh đã học
trong học kì I.
+Lập dàn ý vắn tắt cho 1 trong các bài
văn đó.
+)Yêu cầu 1: Cho HS làm bài theo
nhóm 4. Ghi kết quả vào bảng nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lời giải đúng bằng cách dán
tờ phiếu đã chuẩn bị lên bảng.
+)Yêu cầu 2:
-HS làm việc cá nhân.
-Mời một số HS nối tiếp trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
Lắng nghe.
*Lời giải:
+)Yêu cầu 1 : Gồm 13 bài văn tả cảnh
đã học trong học kì I.
+)Yêu cầu 2: VD về một dàn ý:
Bài Hoàng hôn trên sông Hơng
-Mở bài: Giới thiệu Huế đặc biệt yên
tĩnh lúc hoàng hôn.
-Thân bài: Tả sự thay đổi sắc màu của
sông Hơng và hoạt động của con ngời
bên sông lúc hoàng hôn. Thân bài có
hai đoạn:

+Đoạn 1: Tả sự đổi sắc của sông Hơng
từ lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc tối
hẳn.
+Đoạn 2: Tả hoạt động của con ngời
bên bờ sông, trên mặt sông từ lúc hoàng
hôn đến lúc thành phố lên đèn.
- Kết bài: sự thức dậy của Huế sau
hoang hôn.
*Bài tập 2:
- Mời 2 HS nối tiếp đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS làm việc cá nhân.
-Mời một số HS trình bày bài làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Lời giải:
+Bài văn miêu tả buổi sáng trên thành phố Hồ Chí Minh theo trình tự thời gian từ
lúc trời hửng sáng đến lúc sáng rõ.
+Những chi tiết cho thấy tác giả quan sát cảnh vật rất tinh tế, VD : Mặt trời cha
xuất hiện nhng tầng tầng lơpa lớp bụi hồng ánh sáng đã tràn lan khắp không gian
nh thoa phấn trên những toà nhà cao tầng của thành phố, khiến chúng trở nên
nguy nga đậm nét.
+Hai câu cuối bài : Thành phố mình đẹp quá! Đẹp quá đi! là câu cảm thán thể
hiện tình cảm tự hào, ngỡng mộ, yêu quý của tác giả với vẻ đẹp của thành phố.
3 -Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS đọc trớc nội dung của tiết ôn tập về tả cảnh, quan sát một cảnh theo đề
bài đã nêu để lập đợc dàn ý cho bài văn.
Tiết 3: Toán
Luyện tập
I/ yêu cầu cần đạt:
- Biết vận dụng ýy nghĩa của phép nhân và qui tắc nhân một tổng với một số

trong thực hành , tính giá trị của biểu thức và giải bài toán.
- BT cần làm: 1, 2, 3.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu
các tính chất của phép nhân.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục
tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (162): -Mời 1 HS nêu
yêu cầu.
-Mời một HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào bảng con.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (162):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hớng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau
đó mời 2 HS lên bảng thực hiện.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (162):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hớng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau
đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS
về ôn các kiến thức vừa luyện
tập.

1 HS nêu yêu cầu :Chuyển thành phép nhân
rồi tính.
*VD về lời giải:
a) 6,75 kg + 6,75 kg + 6,75 kg
= 6,75 kg x 3
= 20,25 kg
c) 9,26 dm3 x 9 + 9,26 dm3
= 9,26 dm3 x (9 +1)
= 9,26 dm3 x 10 = 92,6 dm3
1 HS nêu yêu cầu : Tính
*Cách làm:
a) 3,125 + 2,075 x 2 = 3,125 + 4,15
= 7,275
b) (3,125 + 2,075) x 2 = 5,2 x 2
= 10,4
1 HS đọc yêu cầu
*Bài giải:
Số dân của nớc ta tăng thêm trong năm 2001
là:
77515000 : 100 x 1,3 = 1007695 (ngời)
Số dân của nớc ta tính đến cuối năm 2001 là:
77515000 + 1007695 = 78522695 (ngời)
Đáp số: 78 522 695 ngời.
Tiết 4: Chính tả (nghe -viết)
Tà áo dài Việt Nam
Luyện tập viết hoa
I/ yêu cầu cần đạt:
-Nghe và viết đúng chính tả bài Tà áo dài Việt Nam.
- Viết hoa tên các huy chơng, danh hiệu, giải thởng, kỉ niệm chơng ( BT2, BT3 a
hoặc b).

- GD cho HS các KNS: Nhận thức, ra quyết định.
II/ Đồ dùng daỵ học:
-Bút dạ và một tờ phiếu kẻ bảng nội dung BT 2.
-Ba tờ phiếu khổ to viết tên các danh hiệu, giải thởng, huy chơng và kỉ niệm chơng
đợc in nghiêng ở BT3.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
GV đọc cho HS viết vào bảng con tên những huân chơngtrong BT3 tiết trớc.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hớng dẫn HS nghe viết:
- GV đọc bài viết (từ áo dài phụ nữ
đến chiếc áo dài tân thời).
+Chiếc áo dài tân thời có gì khác so
với chiếc áo dài cổ truyền?
-HS theo dõi SGK.
-Chiếc áo dài cổ truyền có hai loại: áo tứ
thân và áo năm thân, áo tứ thân đợc may từ
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai
cho HS viết bảng con: ghép liền,
khuy, tân thời,
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
4 mảnh vảiChiếc áo dài tân thời là chiếc
áo dài cổ truyền đợc cải tiến

- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
2.3- Hớng dẫn HS làm bài tập chính
tả:
* Bài tập 2:
- Mời một HS đọc nội dung bài tập.
- HS nhắc HS : các em cần xếp tên
các danh hiệu, giải thởng vào dòng
thích hợp, viết lại các tên ấy cho
đúng.
- HS làm bài cá nhân. GV phát
phiếu cho một vài HS.
- HS làm bài trên phiếu dán bài trên
bảng lớp, phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến
đúng.
* Bài tập 3:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV gợi ý hớng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài theo nhóm 7.
- Mời đại diện một số nhóm trình
bày.
- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến
đúng.
3-Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều
và xem lại những lỗi mình hay viết
sai.

*Lời giải:
a) - Giải nhất: Huy chơng Vàng
- Giải nhì: Huy chơng Bạc
- Giải ba : Huy chơng Đồng
b) - Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ Nhân
dân
- Danh hiệu cao quý: Nghệ sĩ Ưu tú
c) - Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất : Đôi
giày Vàng, Quả bóng Vàng
- Cầu thủ, thủ môn xuất sắc : Đôi giày
Bạc, Quả bóng Bạc
*Lời giải:
a) Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú,
Kỉ niệm chơng Vì sự nghiệp giáo dục, Kỉ
niệm chơng Vì sự nghiệp bảo vệ và chăm
sóc trẻ em Việt Nam
b) Huy chơng Đồng, Giải nhất tuyệt đối,
Huy chơng Vàng, Giải nhất về thực
nghiệm.
Buổi chiều
Dạy bài chiều thứ 3 vì chiều thứ 3 nghỉ giỗ Tổ Hùng Vơng
Thứ sáu, ngày 15 tháng 4 năm 2011
Tiết 1: Luyện từ và câu
Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy)
I/ yêu cầu cần đạt:
- Nắm đợc 3 tác dụng của dấu phẩy ( BT1), biết phân tích và sửa những dấu phẩy dùng sai
(BT2, 3).
- GD cho HS các KNS: Nhận thức, lắng nghe tích cực, giao tiếp, hơpợ tác.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Phiếu học tập

III/ Các hoạt động dạy học:
Hot ng dy Hot ng hc
A/ KIM TRA BI C:
Yờu cu HS t cõu trong cỏc cõu tc
ng bi tp 2 (tit Luyn t v cõu
trc)
B/ BI MI:
2HS nờu ming bi tp, lp nhn xột.
1.Giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
2.Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập
1, nêu lại 3 tác dụng của dấu phẩy.
Yêu cầu HS đọc thầm từng câu, thảo
luận nhóm và làm vào vở
Gv nhân xét chốt lại ý đúng
Bài 2: Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu
cầu của đề bài.
Yêu cầu HS đọc thầm trao đổi N2 trả
lời.
Gv nhấn mạnh: Dùng sai dấu phẩy khi
viết văn bản có thể dẫn đến hiểu lầm rất
tai hại.
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài, lớp đọc
thầm lại đoạn văn làm cá nhân vào VBT
Gv nhận xét, sửa chữa.
C/CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
Nhắc lại tác dụng của dấu phẩy.
Chuẩn bị : Ôn tập về dấu câu (tiếp theo)
GV nhận xét tiết học.
Bài 1: HS đọc to nội dung bài tập, nêu

lại 3 tác dụng của dấu phẩy (Ngăn cách
các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị
ngữ. Ngăn cách các vế câu trong câu
ghép).
HS đọc thầm từng câu, thảo luận nhóm
2 và làm vào vở, lần lượt HS nêu kết
quả
a)+C.1: ngăn cách trạng ngữ với CN và
VN.
+C2: Ngăn cách các bộ phận làm chức
vụ trong câu (định ngữ).
+C.4: Ngăn cách TN với CN và VN;
ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ
trong câu.
b)C.2, C.4: Ngăn cách các vế trong câu
ghép.
Lớp nhận xét
Bài 2: HS đọc yêu cầu nội dung bài
tập.
Hs đọc thầm trao đổi N2 trả lời.
a) Anh đã thêm dấu câu: Bò cày không
được, thịt
b) Lời phê trong đơn cần được viết là:
Bò cày, không được thịt.
Lớp nhận xét
Bài 3: HS đọc đề bài, lớp đọc thầm lại
đoạn văn làm cá nhân vào VBT.
Đại diện nêu kết quả.
C1: bỏ một dấu phẩy dùng thừa.

C3. Cuối mùa hè năm 1994,…
C4 : Để có thể đưa chị đến bệnh viện,

Lớp nhận xét
1HS nhắc lại.
TiÕt 2: To¸n
PhÐp chia
I/ yªu cÇu cÇn ®¹t:
Gióp HS biÕt thùc hiÖn phÐp chia c¸c sè tù nhiªn, sè thËp ph©n, ph©n sè vµ vËn dông ®Ó
tÝnh nhÈm.
- BT cÇn lµm: 1, 2, 3.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm lại
bài tập 1 tiết trớc.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu
của tiết học.
2.2-Kiến thức:
a) Trong phép chia hết:
- GV nêu biểu thức: a : b = c
+Em hãy nêu tên gọi của các thành
phần trong biểu thức trên?
+Nêu một số chú ý trong phép chia?
b) Trong phép chia có d:
- GV nêu biểu thức: a : b = c (d r)
1 HS lên bảng làm.
Lắng nghe
+ a là số bị chia ; b là số chia ; c là thơng.
+Chú ý: Không có phép chia cho số 0 ; a :
1 = a ; a : a = 1 (a khác 0) ; 0 : b = 0 (b

khác 0)
+ r là số d. (số d phải bé hơn số chia)
2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (163): - Mời 1 HS nêu
yêu cầu.
- Cho HS phân tích mẫu. để HS rút
ra nhận xét trong phép chia hết và
trong phép chia có d.
- Cho HS làm vào nháp. Mời 2 HS
lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (164):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào bảng con.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (164):
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hớng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó
đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn
các kiến thức vừa ôn tập.
1 HS nêu yêu cầu : Tính rồi thử lại (theo
mẫu).
*Lời giải:
a) 8192 : 32 = 256 Thử lại: 243 x 24 =
8192

15335 : 42 = 365 (d 5)
Thử lại: 365 x 42 + 5 = 15335
b) 75,95 : 3,5 = 21,7 Thử lại: 21,7 x 3,5 =
75,95
97,65 : 21,7 = 4,5 Thử lại: 4,5 x 21,7 =
97,65
1 HS nêu yêu cầu : Tính
*Kết quả:
a) 15/20 ; b) 44/21
1 HS nêu yêu cầu : Tính nhẩm
*VD về lời giải:
a) 250 4800 950
250 4800 7200


Tiết 3: Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
I/ yêu cầu cần đạt:
- Lập đợc dàn ý một bài văn miêu tả.
- TRình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tơng đối rõ ràng.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu
cầu của bài.
2-Hớng dẫn HS luyện tập:
*Bài tập 1:
-Mời 4 HS nối tiếp đọc 4m đề bài. Cả lớp
đọc thầm.
- Mời một HS đọc phần gợi ý.

- GV nhắc HS :
+Các em cần chọn miêu tả một trong bốn
*VD về một dàn ý và cách trình bày
(thành câu):
-Mở bài: Em tả cảnh trờng thật sinh
động trớc giờ học buổi sáng.
-Thân bài:
cảnh đã nêu.
+Dàn ý bài văn cần xây dựng theo gợi ý
trong SGK, song ý phải là ý của mỗi em,
thể hiện sự quan sát riêng, giúp các em có
thể dựa vào dàn ý để trình bày miệng.
-HS làm bài cá nhân. GV phát bút dạ bảng
nhóm cho 4 HS (làm 4 đề khác nhau) làm.
-Những HS lập dàn ý vào bảng nhóm
mang dán lên bảng lớp và lần lợt trình bày.
- Cả lớp NX, bổ sung, hoàn chỉnh dàn ý.
-Mỗi HS tự sửa dàn ý của mình.
*Bài tập 2:
-Mời HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS trình bày dàn ý trong nhóm 4.
-Mời đại diện một số nhóm lên thi trình
bày dàn ý trớc lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn ngời
trình bày hay nhất.
+Nửa tiếng nữa mới tới giờ học. Lác
đác những học sinh đến làm trực
nhật. Tiếng mở cửa, tiếng kê dọn bàn
ghế
+Thầy (cô) hiệu trởng đi quanh các

phòng học, nhìn bao quát cảnh tr-
ờng
+Từng tốp HS vai đeo cặp, hớn hở b-
ớc vào trờng
+Tiếng trống vang lên HS ùa vào các
lớp học.
- Kết bài: Ngôi trờng, thầy cô, bạn
bè, những giờ học với em lúc nào
cũng thân thơng. Mỗi ngày đến tr-
ờng em có thêm niềm vui.
3 -Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS viết dàn ý cha đạt về nhà sửa lại dàn ý để chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài
văn tả cảnh trong tiết TLV cuối tuần 32.

×