Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

Giáo án tuần 30 cả ngày H Hà gửi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (399.55 KB, 47 trang )

Giỏo ỏn lp 4 Giỏo viờn son: Nguyn Hong H
Sỏng Th hai ngy thỏng nm 20
Toỏn
LUYN TP CHUNG
I/ Mục Tiêu HS cng c v:
1- KT: Cng c thc hin cỏc phộp tớnh v phõn s tỡm phõn s ca 1 s v tớnh din
tớch hỡnh bỡnh hnh; gii bi toỏn liờn quan n tỡm 1 trong hai s bit tng (hiu)
ca hai s ú
2- KN: Thc hin c cỏc phộp tớnh v phõn s; Bit tỡm phõn s ca 1 s v tớnh
c din tớch hỡnh bỡnh hnh. Gii c bi toỏn liờn quan n tỡm 1 trong hai s
bit tng (hiu) ca hai s ú.
* BT cn lm: 1; 2; 3. HSKG: lm thờm BT 4,5
3- GD: Tớnh toỏn cn thn
II, Đồ DùNG DạY HọC
1- GV : Ni dung bi, bng nhúm, SGK.
2- HS : V, nhỏp.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hot ng ca thy Hot ng ca trũ
1.n nh:
2.Kim tra bi c:
-GV gi 2 HS lờn bng, yờu cu cỏc em
lm cỏc BT hng dn luyn tp thờm
ca tit 145.
-GV nhn xột v cho im HS.
3.Bi mi:
a).Gii thiu bi:
-Trong gi hc ny chỳng ta cựng ụn
tp v cỏc phộp tớnh ca phõn s, gii bi
toỏn cú liờn quan n tỡm hai s khi bit
tng (hoc hiu) v t s ca hai s ú.
b).Hng dn luyn tp


Bi 1:
-Yờu cu HS t lm bi.
-GV cha bi trờn bng lp sau hi
HS v:
+Cỏch thc hin phộp cng, phộp tr,
phộp nhõn, phộp chia phõn s.
+Th t thc hin cỏc phộp tớnh trong
biu thc cú phõn s.
-GV nhn xột v cho im HS.
-2 HS lờn bng thc hin yờu cu, HS
di lp theo dừi nhn xột bi ca
bn.
-HS lng nghe.
-1 HS lờn bng lm bi, HS c lp lm
bi vo VBT.
-HS c lp theo dừi bi cha ca GV,
sau ú tr li cõu hi:
Trng Tiu hc Dng Tin
1
TUN 30
Giáo án lớp 4 Giáo viên soạn: Nguyễn Hoàng Hà
Bài 2:
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Muốn tính diện tích hình bình hành ta
làm như thế nào ?
-Yêu cầu HS làm bài.


- GV chữa bài, có thể hỏi thêm HS về
cách tính giá trị phân số của một số.


Bài 3:
-Yêu cầu HS đọc đề toán, sau đó hỏi:
+Bài toán thuộc dạng toán gì ?
+Nêu các bước giải bài toán về tìm hai
số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
-Yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS.

Bài 4(HSKG)
-GV tiến hành tương tự như bài tập 3.

Bài 5:(HSKG)
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề
bài trong SGK.
-1 HS trả lời trước lớp, cả lớp theo dõi
và nhận xét.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
Bài giải
Chiều cao của hình bình hành là:
18 x
9
5
= 10 (cm)
Diện tích của hình bình hành là:
18 x 10 = 180 (cm
2
)

Đáp số: 180 cm
2
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề
bài trong SGK
+Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của
hai số đó.
+Bước 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán.
+Bước 2: Tìm giá trị của một phần bằng
nhau.
+Bước 3: Tìm các số.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.
Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần)
Số ô tô có trong gian hàng là:
63 : 7 x 5 = 45 (ô tô)
Đáp số: 45 ô tô
-HS trả lời câu hỏi của GV, sau đó làm
bài:
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
9 – 2 = 7 (phần)
Tuổi của con là:
35 : 7 x 2 = 10 (tuổi)
Đáp số: 10 tuổi
-HS tự viết phân số chỉ số ô được tô
màu trong mỗi hình và tìm hình có phân
số chỉ số ô tô màu bằng với phân số chỉ
Trường Tiểu học Dũng Tiến

2
Giáo án lớp 4 Giáo viên soạn: Nguyễn Hồng Hà
- GV chữa bài và cho điểm HS.
4.Củng cố - Dặn dò:
-Dặn dò HS về nhà ơn tập lại các nội
dung đã học để chuẩn bị kiểm tra:
số ơ tơ màu của hình H.
Hình H:
4
1
,Hình A:
8
1
; Hình B:
8
2
,Hình
C:
6
1
; Hình D:
6
3
-Phân số chỉ phần đã tơ màu của hình H
bằng phân số chỉ phần đã tơ màu của
hình B, vì ở hình B có
8
2
hay
4

1
số ơ
vng đã tơ màu.
-HS lắng nghe.
……………………………………………………………
Tiết 4 Tập đọc
HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VỊNG QUANH TRÁI ĐẤT
I/ Mơc Tiªu
1- KT: Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đồn thám hiểm đã dũng cảm
vượt qua bao khó khăn , hi sinh, mất mát để hồn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định
trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới
2-KN: Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. ( trả lời được
các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK). HSKG: trả lời được CH5
3- GDKNS: Xác định giá trị tơn trọng các danh nhân.
-suy nghĩ sang tạo.
-Lắng nghe tích cực
II, §å DïNG D¹Y HäC
1-GV: Ảnh chân dung Ma-gien-lăng trong SGK. Bảng phụ viết sẵn các câu trong
bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. Nội dung thảo luận, SGK.
2- HS: SGK
III/ C¸c ho¹t ®éng d¹y häc chđ u :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
-Kiểm tra 2 HS.
* Trong 2 khổ thơ đầu, trăng được so
sánh với những gì ?
* Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả
đối với q hương đất nước như thế
nào ?

-GV nhận xét và cho điểm.
-HS1: Đọc thuộc lòng bài Trăng ơi …
từ đâu đến?
* Trăng được so sánh với quả chín:
“Trăng hồng như quả chín”.
* Trăng được so sánh với mắt cá:
“Trăng tròn như mắt cá”.
-HS2 đọc thuộc lòng bài thơ.
* Tác giả rất u trăng, u cảnh đẹp
của q hương đất nước. Tác giả
khẳng định khơng có nơi nào trăng
sáng hơn đất nước em.
Trường Tiểu học Dũng Tiến
3
Giáo án lớp 4 Giáo viên soạn: Nguyễn Hoàng Hà
3. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
- Ma-gien-lăng là một nhà thám hiểm
nổi tiếng. Ông cùng đoàn thám hiểm đã
đi vòng quanh thế giới trong 1.083 ngày.
Điều gì đã xảy ra trong quá trình thám
hiểm ? Kết quả thế nào ? Cô cùng các
em tìm hiểu bài tập đọc Hơn một nghìn
ngày vòng quanh trái đất.
b). Luyện đọc:
* Cho HS đọc nối tiếp.
-GV viết lên bảng những tên riêng: Xê-
vi-la, Tây Ban Nha, Ma-gien-lăng, Ma-
tan, các chỉ số chỉ ngày, tháng, năm:
ngày 20 tháng 9 năm 1959, ngày 8 tháng

9 năm 1522, 1.083 ngày.
-Cho HS đọc nối tiếp.
* Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
-Cho HS luyện đọc
* GV đọc diễn cảm cả bài một lần.
+Cần đọc với giọng rõ ràng, chậm rãi,
cảm hứng ca ngợi.
+Nhấn giọng ở các từ ngữ: khám phá,
mênh mông, bát ngát, mãi chẳng thấy
bờ, ninh nhừ giày, thắt lưng da …
c). Tìm hiểu bài:
Đoạn 1: - Cho HS đọc đoạn 1.
* Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám
hiểm với mục đích gì ?
Đoạn 2 + 3: -Cho HS đọc đoạn 2 + 3
* Đồn thám hiểm đã gặp những khó
khăn gì dọc đường ?

Đoạn 4 + 5: - Cho HS đọc đoạn 4 + 5.
* Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như
thế nào ?
* Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo
hành trình nào ?
-HS lắng nghe.
-Lắng nghe.
-Cả lớp đọc đồng thanh.
-6 HS đọc nối tiếp 6 đoạn (2 lần).
-1 HS đọc chú giải. 1 HS giải nghĩa từ.
-Từng cặp HS luyện đọc. 1 HS đọc cả
bài.

-HS đọc thầm đoạn 1.
* Cuộc thám hiểm có nhiệm vụ khám
phá những con đường trên biển dẫn
đến những vùng đất mới
-HS đọc thầm đoạn 2 + 3.
* Cạn thức ăn, hết nước uống, thuỷ thủ
phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và
thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba
người chết phải ném xác xuống biển,
phải giao tranh với thổ dân.
-HS đọc thầm đoạn 4 + 5.
* Đoàn thám hiểm mất 4 chiếc thuyền,
gần 200 người bỏ mạng dọc đường,
trong đó có Ma-gien-lăng, chỉ còn một
chiếc thuyền với 18 thuỷ thủ sống sót.
-HS trả lời.
Trường Tiểu học Dũng Tiến
4
Giỏo ỏn lp 4 Giỏo viờn son: Nguyn Hong H
-GV cht li: ý c l ỳng.
* on thỏm him ó t nhng kt qu
gỡ ?
* HSKG: Cõu chuyn giỳp em hiu
nhng gỡ v cỏc nh thỏm him?
d). c din cm:
-Cho HS c ni tip.
-GV luyn c cho c lp on 2 + 3.
-Cho HS thi c din cm on va
luyn.
4. Cng c, dn dũ:

* Qua bi c, em thy mỡnh cn rốn
luyn nhng c tớnh gỡ ?
-GV nhn xột tit hc.
-GV yờu cu HS v nh tip tc luyn
c, k li cõu chuyn trờn cho ngi
thõn nghe.
* on thỏm him ó khng nh c
trỏi t hỡnh cu, ó phỏt hin c
Thỏi Bỡnh Dng v nhiu vựng t
mi.
* Nhng nh thỏm him rt dng cm,
dỏm vt mi khú khn t c
mc ớch t ra
-3 HS c ni tip c bi. Mi HS c
2 on.
-HS luyn c theo hng dn ca
GV.
- HS thi dc din cm
- Cn rốn luyn tớnh ham hc hi, ham
hiu bit, dng cm bit vt khú
khn.
- Lng nghe
.
Chiu
Tit 1 Chớnh t: (Nh vit)
NG I SA PA
I/ Mục Tiêu
1- KT: Nh vit bi chớnh t ng i Sa Pa
2- KN: Nh vit ỳng bi chớnh t; bit trỡnh by ỳng on vn trớch. Lm ỳng
BT CT phng ng 2.a).

3- GD: HS cú ý thc rốn ch gi v sch p.
II, Đồ DùNG DạY HọC
1-GV: Bng nhúm vieỏt noọi dung BT2 a/2b; 3a/3b.
2-HS: V, SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hot ng ca thy Hot ng ca trũ
Trng Tiu hc Dng Tin
5
Giáo án lớp 4 Giáo viên soạn: Nguyễn Hoàng Hà
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 2 HS. GV đọc cho HS viết:
tranh chấp, trang trí, chênh chếch, con ếch,
mệt mỏi.
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
-Sa Pa là một điểm du lịch nổi tiếng nước
ta. Hôm nay một lần nữa ta lại được đến
thăm Sa Pa với vẻ đẹp rất riêng của nó qua
bài chính tả Đường đi Sa Pa.
b). Nhớ - viết:
*. Hướng dẫn chính tả
-GV nêu yêu cầu của bài.
-Cho HS đọc thuộc lòng đoạn CT.
-Cho HS viết những từ ngữ dễ viết sai:
thoắt, khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn.
-GV nhắc lại nội dung đoạn CT.
*. HS viết chính tả.
*. Chấm, chữa bài.
-GV chấm 5 đến 7 bài.

-Nhận xét chung.
* Bài tập 2:
a). Tìm tiếng có nghĩa.
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài. GV dán lên bảng 3 tờ
giấy đã kẻ theo mẫu.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
-2 HS viết trên bảng lớp.
-2 HS còn lại viết vào giấy nháp.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc thuộc lòng đoạn CT, cả
lớp theo dõi trong SGK.
-HS đọc thầm lại đoạn văn để ghi
nhớ.
-HS nhớ – viết CT.
-HS đổi vở cho nhau để soát lỗi.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm bài theo nhóm.
-Các nhóm thi tiếp sức – điền những
tiếng có nghĩa ứng với các ô trống
đã cho.
-Lớp nhận xét.
a ong ông ưa
ra, ra lệnh, ra
vào, rà sốt …
rong chơi, rong biển, bán hàng
rong …
nhà rông, rồng,
rỗng, rộng …

rửa, rữa, rựa

da, da thịt, da
trời, giả da …
cây dong, dọng nước, dong
dỏng …
cơn dông (cơn
giông)
dưa, dừa,
dứa …
gia đình, tham
gia, giá đỡ, giã
giò …
giong buồm, giọng nĩi, trống
giong cờ mở …
giống, nòi
giống
ở giữa, giữa
chừng
b). Cách tiến hành như câu a.
Lời giải đúng.
a ong ông ưa
va, va chạm, va vong, vịng, võng, vọng, vong cây vông, vồng Vừa, vữa
Trường Tiểu học Dũng Tiến
6
Giỏo ỏn lp 4 Giỏo viờn son: Nguyn Hong H
u, va vp, v
cm, vỏ ỏo, vó
nờn h, cõy v,
n v

õn, vong hn, suy vong ci, núi vng,
cao vng
xõy nh,
ỏnh va,
va lỳa
da, da tht, da
tri, gi da
cõy dong, dũng nc, dong
dng
cn dụng (hoc
cn giụng)
Da, da,
da
gia, gia ỡnh,
tham gia, giỏ ,
gió giũ
giong bum, ging núi, giúng
hng, ging tai
cn giụng (hoc
cn dụng), ging
nh, nũi ging,
con ging
gia, gia
chng
3. Cng c, dn dũ:
-GV nhn xột tit hc.
-Dn HS ghi nh nhng thụng tin qua bi
chớnh t.
- Lng nghe
Toỏn(LT)

LUYN TP CHUNG
I/ Mục Tiêu HS cng c v:
1- KT: Cng c thc hin cỏc phộp tớnh v phõn s tỡm phõn s ca 1 s v tớnh din
tớch hỡnh bỡnh hnh; gii bi toỏn liờn quan n tỡm 1 trong hai s bit tng (hiu)
ca hai s ú
2- KN: Thc hin c cỏc phộp tớnh v phõn s; Bit tỡm phõn s ca 1 s v tớnh
c din tớch hỡnh bỡnh hnh. Gii c bi toỏn liờn quan n tỡm 1 trong hai s
bit tng (hiu) ca hai s ú.
3- GD: Tớnh toỏn cn thn
II, Đồ DùNG DạY HọC
1- GV : Ni dung bi, bng nhúm, SGK.
2- HS : V, nhỏp.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hot ng ca thy Hot ng ca trũ
1.n nh:
2.Kim tra bi c:
-GV gi 2 HS lờn bng, yờu cu cỏc
em lm cỏc BT4,5
-GV nhn xột v cho im HS.
3.Bi mi:
a).Gii thiu bi:
b).Hng dn luyn tp
*Bi1: Lp em cú 21 bn nam. T s
gia s bn nam v s bn n l
4
7
.
Hi lp em cú bao nhiờu hc sinh?
-Yờu cu HS t lm bi.
-2 HS lờn bng thc hin yờu cu, HS di

lp theo dừi nhn xột bi ca bn.
-HS lng nghe.
-1 HS lờn bng lm bi, HS c lp lm bi
vo v.
-HS c lp theo dừi bi cha
Bi gii
Theo bi ra ta cú s :
21 bn
Nam :
Trng Tiu hc Dng Tin
7
Giáo án lớp 4 Giáo viên soạn: Nguyễn Hoàng Hà
-GV chữa bài trên bảng lớp
-GV nhận xét và cho điểm HS.

*Bài 2:Có 18 con chó. Tỉ số giữa mèo
và chó là
2
5
. Hỏi số mèo hơn số chó là
bao nhiêu con?
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS làm bài


- GV chữa bài,
* Bài 3:
Dựa vào tóm tắt, hãy nêu miệng đề
toán rồi giải:
…….? quả …….

Cam
….30quả
Quýt
……… ? quả ………………
-Yêu cầu HS quan sát tóm tắt rồi đọc
đề toán, sau đó hỏi:
+Bài toán thuộc dạng toán gì ?
+Nêu các bước giải bài toán về tìm
hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số
đó.
-Yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
4.Củng cố - Dặn dò:
-Dặn dò HS về nhà ôn tập lại các nội
dung đã học để chuẩn bị kiểm tra:
Nữ : ?bạn
Nhìn vào sơ đồ, một phần số bạn nam là :
21 : 7 = 3( bạn)
Số bạn nữ của lớp là : 3
×
4 = 12 (bạn)
Lớp em có số học sinh là :
21 + 12 = 33( bạn)
Đáp số : 33 bạn.
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở.
Theo bài ra ta có sơ đồ :
Mèo :

? con
Chó :
18 con
Nhìn vào sơ đồ, một phần chó có số con
là : 18 : 2 = 9( con)
Mèo có số con là : 9
×
5 = 45( con)
Mèo hơn chó số con là :
45 – 18 = 27 ( con)
Đáp số : 33 bạn.
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài
trong SGK
- HS quan sát tóm tắt rồi đọc đề toán
- HS phân tích bài toán nêu cách giải.
………………………………………………………….
Tiết 2 Tập làm văn(LT)
CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. môc tiªu :
Trường Tiểu học Dũng Tiến
8
Giáo án lớp 4 Giáo viên soạn: Nguyễn Hồng Hà
1- KT: Nhận biết được 3 phần( mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con
vật.
2- KN: Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả
một con vật ni trong nhà.
3- GD: Có ý thức chăm sóc và bảo vệ vật ni trong nhà.
II, §å DïNG D¹Y HäC
1-GV: Tranh minh họa trong SGK. Tranh ảnh một số vật ni trong nhà. Một số tờ
giấy rộng để HS lập dàn ý.

2- HS: Vở, SGK, bút, nháp, tranh ảnh vật ni trong nhà.
III.ho¹t ®éng trªn líp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS: Cho HS đọc ghi nhớ.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
b). Phần luyện tập:
* Bài 1: Quan sát con chim chích bông, nhà
văn Tô Hoài đã nhận ra được một số nét nổi
bật của con chim và ghi thành 10 câu văn.
Bạn của chúng ta trong khi chép lại đã xáo
trộn mất trật tự các câu. Các em hãy giúp
bạn xếp lại cho đúng trật tự miêu tả con
chim đáng yêu này.
a, Chích bông là một con chim bé xinh đẹp
trong thế giới loài chim.
b, Chích bông tuy nhỏ bé nhưng ai cũng quý.
c, Nó khéo biết moi những con sâu độc ác
nằm bí mật trong hốc đất hay trong thân cây
vừng mảnh dẻ, ốm yếu.
d, Chẳng những chích bông xinh xẻo là bạn
của trẻ em mà chích bông con là bạn của bà
con nông dân.
e, Hai chân xinh xinh bằng hai chiếc tăm.
g, Hai chiếc cánh nhỏ xúi, cánh nhỏ mà xoải
nhanh vun vút.
h, Thế mà cái chân tăm ấy rất nhanh nhẹn,
được việc nhảy cứ liên liến.

i, Thế mà quý lắm nay.
-2 HS lần lượt đọc tóm tắt tin tức
đã làm ở tiết TLV trước.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-Cả lớp đọc đề bài
-Một số HS phát biểu ý kiến.
a, Chích bông là một con chim
bé xinh đẹp trong thế giới loài
chim.
e, Hai chân xinh xinh bằng hai
chiếc tăm.
h, Thế mà cái chân tăm ấy rất
nhanh nhẹn, được việc nhảy cứ
liên liến.
g, Hai chiếc cánh nhỏ xúi, cánh
nhỏ mà xoải nhanh vun vút.
k, Cặp mỏ chích bông bằng hai
mảnh vỏ trấu chắp lại.
i, Thế mà quý lắm nay.
l, Cặp mỏ tí hon ấy gắp sâu trên
lá nhanh thoăn thoắt.
c, Nó khéo biết moi những con
sâu độc ác nằm bí mật trong hốc
đất hay trong thân cây vừng
Trường Tiểu học Dũng Tiến
9
Giáo án lớp 4 Giáo viên soạn: Nguyễn Hồng Hà
k, Cặp mỏ chích bông bằng hai mảnh vỏ
trấu chắp lại.

l, Cặp mỏ tí hon ấy gắp sâu trên lá nhanh
thoăn thoắt.
-GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
-GV yêu cầu HS đọc kó từng câu, tìm mối
liên hệ trước sau của các câu.
* Bài 2: Ghi lại dàn ý của bài miêu tả con
chim chích bông trên.
-GV cho HS tham khảo dàn ý của bài văn tả
con vật để lập một dàn ý chi tiết tảcon chim
chích bông:
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét, chốt lại, khen những hS làm
dàn ý tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-u cầu HS về nhà sửa chữa, hồn chỉnh
dàn ý bài văn tả một vật ni.
-Dặn HS về nhà quan sát ngoại hình con
mèo, con chó của nhả em hoặc của nhà hàng
xóm.
mảnh dẻ, ốm yếu.
b, Chích bông tuy nhỏ bé nhưng
ai cũng quý.
d, Chẳng những chích bông xinh
xẻo là bạn của trẻ em mà chích
bông con là bạn của bà con nông
dân.
-Vài HS đọc to đề bài
-Cả lớp lắng nghe và quan sát

tranh
-HS lập một dàn ý chi tiết
-Một số HS trình bày.
-Lớp nhận xét.
Dàn ý tả con chim chích bông:
1)Mở bài:
- Giới thiệu con chim chích
bông( câu 1)
2)Thân bài:
- Tả đôi chân(câu 2,3)
- Tả đôi cánh( câu 4)
- Tả cặp mỏ( câu 5,6,7,8)
3)Kết bài: Nêu tình cảm của
mọi người đối với chim chích
bông( câu 9,10)
………………………………………………………………………………………
Sáng Thứ ba ngày tháng năm 20
Tiết 1 Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM
I/ Mơc Tiªu
1- KT: Tiếp tục mở rộng vốn từ về du lòch thám hiểm .
2- KN: Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1;
2); bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết được
đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3).
3- GD: HS có ý thức học tập tốt. GDKNS: -Giao tiếp
-Thương lượng.
-Lắng nghe tích cực
-Đặt mục tiêu
Trường Tiểu học Dũng Tiến
10

Giáo án lớp 4 Giáo viên soạn: Nguyễn Hoàng Hà
II, §å DïNG D¹Y HäC
1- GV: Bảng nhóm,SGK:.
2- HS: Vở, SGK
III/ C¸c ho¹t ®éng d¹y häc chñ yÕu :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
-Kiểm tra 2 HS
-GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
Trong tiết LTVC hôm nay, các em sẽ
được mở rộng vốn từ về du lịch và thám
hiểm. Bài học cũng sẽ giúp các em biết
viết một đoạn văn về du lịch, thám hiểm
có sử dụng những từ ngữ vừa mở rộng.
* Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu BT1.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài. GV phát giấy cho các
nhóm làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
a). Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: va
li, lều trại, mũ, quần áo bơi, quần áo thể
thao …
b). Phương tiện giao thông và những vật
có liên quan đến phương tiện giao thơng:
tàu thuỷ, tàu hoả, ô tô, máy bay, xe buýt,

nhà ga, sân bay, vé tàu, vé xe …
c). Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch,
khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ,
phòng nghỉ …
d). Địa điểm tham quan du lịch: phố cổ,
bãi biển, cơng viên, hồ, núi, thác nước …
* Bài tập 2:
-Cách tiến hành tương tự như BT1.
Lời giải đúng:
a). Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: la
bàn, lều trại, thiết bị an toàn, đồ ăn, nước
uống …
-HS1: Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ
ở tiết LTVC: “Giữ phép lịch sự”
-HS2: Làm lại BT4 của tiết LTVC
trên.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm bài theo nhóm, ghi những
từ tìm được vào giấy.
-Đại diện các nhóm dán kết quả lên
bảng hoặc lên trình bày.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở
-HS chép lời giải đúng vào vở
Trường Tiểu học Dũng Tiến
11
Giỏo ỏn lp 4 Giỏo viờn son: Nguyn Hong H
b). Nhng khú khn nguy him cn vt
qua: thỳ d, nỳi cao, vc sõu, rng rm, sa
mc, ma giú

c). Nhng c tớnh cn thit ca ngi
tham gia thỏm him: kiờn trỡ, dng cm,
thụng minh, nhanh nhn, sỏng to, ham
hiu bit
* Bi tp 3:
-Cho HS c yờu cu ca bi.
-GV giao vic.
-Cho HS lm bi.
-Cho HS c trc lp.
-GV nhn xột, cht li v khen nhng HS
vit on vn hay.
4. Cng c, dn dũ:
-GV nhn xột tit hc.
-Yờu cu HS v nh hon chnh on
vn, vit li vo v.
-1 HS c, lp theo dừi trong SGK.
-HS lm bi cỏ nhõn, vit on vn
v du lch hoc thỏm him.
-Mt s HS c on vn ó vit.
-Lp nhn xột.
Toỏn
T L BN
I/ Mục Tiêu
1- KT: Bc u nhn bit t l bn .
2- KN: Bc u nhn bit c ý ngha v hiu c t l bn l gỡ. BT cn lm:
1; 2. HSKG lm thờm bi 3
3- GD: HS cn thn khi lm bi tp
II, Đồ DùNG DạY HọC
-Bn Th gii, bn Vit Nam, bn mt s tnh, thnh ph, (cú ghi t l
bn phớa di).

1- GV : Ni dung bi, bng nhúm, SGK.
2- HS : V, nhỏp.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hot ng ca thy Hot ng ca trũ
1.n nh:
2. Kim tra bi c:
3.Bi mi:
a).Gii thiu bi:
-Hi: Cỏc em ó c hc v bn trong
mụn a lớ, em hóy cho bit bn l gỡ ?
- v c bn ngi ta phi da vo
t l bn , vy t l bn l gỡ ? T l bn
cho ta bit gỡ ? Bi hc hụm nay s cho
cỏc em bit iu ú.
Gi 2 HS lm bi tp GV ra BT
-HS lng nghe.
Trng Tiu hc Dng Tin
12
Giáo án lớp 4 Giáo viên soạn: Nguyễn Hoàng Hà
b).Giới thiệu tỉ lệ bản đồ
-GV treo bản đồ Việt Nam, bản đồ thế
giới, bản đồ một số tỉnh, thành phố và yêu
cầu HS tìm, đọc 2 HS lên bảng thực hiện
yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét
bài của bạn bản đồ.
-Kết luận: Các tỉ lệ 1: 10.000.000 ; 1:
500.000 ; … ghi trên các bản đồ đó gọi là tỉ
lệ bản đồ.
-Tỉ lệ bản đồ 1 : 10.000.000 cho biết hình
nước Việt Nam được vẽ thu nhỏ mười triệu

lần. Độ dài 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài
10.000.000 cm hay 100 km trên thực tế.
-Tỉ lệ bản đồ 1 : 10.000.000 có thể viết
dưới dạng phân số
000.000.10
1
, tử số cho biết
độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị đo độ
dài (cm, dm, m, …) và mẫu số cho biết độ
dài thật tương ứng là 10.000.000 đơn vị đo
độ dài đó (10.000.000cm, 10.000.000dm,
10.000.000m …)
c).Thực hành
+ Bài 1: -Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
-Hỏi:
+Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1.000, độ dài 1 mm
ứng với độ dài thật là bao nhiêu ?
+Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1.000, độ dài 1 cm
ứng với độ dài thật trên là bao nhiêu ?
+Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1.000, độ dài 1 m
ứng với độ dài thật là bao nhiêu ?
-GV hỏi thêm:
+Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500, độ dài 1 mm
ứng với độ dài thật là bao nhiêu ?
+Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 5.000, độ dài 1 cm
ứng với độ dài thật trên là bao nhiêu ?
+Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10.000, độ dài 1 m
ứng với độ dài thật là bao nhiêu ?
+ Bài 2: -Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài trên bảng lớp, sau đó nhận

xét và cho điểm HS.
+ Bài 3:
-Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
-HS tìm và đọc tỉ lệ bản đồ.
-HS nghe giảng.
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp
đọc đề bài trong SGK:
+ Là 1.000 mm.
+ Là 1.000 cm.
+ Là 1.000 m.
+Là 500 mm.
+Là 5.000 cm.
+Là 10.000 m.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào BT2.
-Theo dõi bài chữa của GV.
-HS làm bài vào BT3
-4 HS lần lượt trả lời trước lớp:
a) 10.000 m – Sai vì khác tên đơn
vị, độ dài thu nhỏ trong bài toán có
đơn vị là đề – xi – mét.
b). 10.000 dm – Đúng vì 1 dm trên
bản đồ ứng với 10.000 dm trong
Trường Tiểu học Dũng Tiến
13
Giáo án lớp 4 Giáo viên soạn: Nguyễn Hồng Hà
-Gọi HS nêu bài làm của mình, đồng thời
u cầu HS giải thích cho từng ý vì sao
đúng (hoặc sai) ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.

4.Củng cố - Dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, tun dương các
HS tích cực trong giờ học, nhắc nhở các HS
chưa chú ý.
- HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
thực tế.
c)10.000 cm – Sai vì khác tên đơn
vị.
d).1km – Đúng
vì 10.000dm = 1.000m = 1km
- Lắng nghe
………………………………………………………………
Tiết Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I/ Mơc Tiªu
1-KT: Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về ý
nghĩa, nội dung câu chuyện (đoạn truyện). Dựa vào gợi ý trong SGK , chọn và kể lại
được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm.
HSKG kể được câu chuyện ngồi sách.
2- KN: HS biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện,
đoạn truyện) các em đã nghe, đã đọc có nhân vật, ý nghóa nói về về du lòch hay
thám hiểm. Chăm chú theo dõi bạn kể truyện. Nhận xét , đánh giá đúng lời kể
3- GD: HS thích đọc những câu chuyện về du lịch hay thám hiểm. Mở rộng vốn
hiểu biết về thiên nhiên, môi trường sống của các nước trên thế giới GDKNS: -
Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng.
- Tự nhận thức, đánh giá.
- Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn
- Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm
II, §å DïNG D¹Y HäC

1-GV: Bảng lớp viết đề bài. Bảng phụ viết dàn ý + tiêu chuẩn đánh giá một bài kể
chuyện.
2- HS: Một số truyện viết về du lịch, thám hiểm.
III/ C¸c ho¹t ®éng d¹y häc chđ u :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
-Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
-HS1: Kể đoạn 1 + 2 + 3 và nêu ý
nghĩa của câu chuyện Đơi cánh của
ngựa trắng.
-HS2: Kể đoạn 4 + 5 và nêu ý nghĩa.
Trường Tiểu học Dũng Tiến
14
Giáo án lớp 4 Giáo viên soạn: Nguyễn Hồng Hà
Ở tiết kể chuyện trước, các em đã được
dặn về nhà tìm đọc những câu chuyện về
du lịch, thám hiểm cho các bạn trong lớp
cùng nghe.
b). Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài:
-Cho HS đọc đề bài.
-GV viết đề bài lên bảng và gạch dưới
những từ ngữ quan trọng.
Đề bài: Kể lại câu chuyện em đã được
nghe, được đọc về du lịch hay thám hiểm.
-Cho HS đọc gợi ý trong SGK.
-Cho HS nói tên câu chuyện sẽ kể.


-Cho HS đọc dàn ý của bài KC. (GV dán
lên bảng tờ giấy đã chuẩn bị sẵn vắn tắt
dàn ý)
c). HS kể chuyện:
-Cho HS KC.
-Cho HS thi kể.
-GV nhận xét, cùng lớp bình chọn HS kể
hay nhất
4. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe.
-Đọc trước nội dung tiết kể chuyện tuần
31.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS đọc thầm đề bài.
-2 HS nối tiếp đọc 2 gợi ý, cả lớp
theo dõi trong SGK.
-HS nối tiếp nhau nói tên câu
chuyện mình sẽ kể.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu
chuyện của mình và trao đổi với
nhau để rút ra ý nghĩa của truyện.
-Đại diện các cặp lên thi kể. Kể
xong nói lên về ý nghĩa của câu
chuyện.
-Lớp nhận xét.


Tiết 4 Khoa học
NHU CẦU CHẤT KHỐNG CỦA THỰC VẬT
I/ Mơc Tiªu
1- KT: Biết mỗi lồi thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về
chất khống khác nhau.
2- Kể ra vai trò chất khoáng đối với đời sống thực vật. Trình bày nhu cầu về chất
khoáng của thực vật và ứng dụng thực tế của kiến thức đó trong trồng trọt.
3- GD: Có ý thức học tập tốt.
II, §å DïNG D¹Y HäC
1-GV : Hình minh hoạ trang 118, SGK (phóng to nếu có điều kiện).Tranh (ảnh)
hoặc bao bì các loại phân bón.
2- HS : Vở, SGK
III/ C¸c ho¹t ®éng d¹y häc chđ u :
Trường Tiểu học Dũng Tiến
15
Giáo án lớp 4 Giáo viên soạn: Nguyễn Hoàng Hà
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1/ Ổn định lớp
2/.Kiểm tra bài cũ
-Gọi HS lên bảng yêu cầu trả lời các câu
hỏi về nội dung bài trước.
+Hãy nêu ví dụ chứng tỏ các loài cây
khác nhau có nhu cầu về nước khác
nhau ?
+Hãy nêu về nhu cầu nước của thực
vật.
-Nhận xét, cho điểm.
3/.Bài mới:
*Giới thiệu bài:
GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài

học.
*Hoạt động 1:Vai trò của chất khoáng
đối với thực vật
+Trong đất có các yếu tố nào cần cho
sự sống và phát triển cuả cây ?
+Khi trồng cây, người ta có phải bón
thêm phân cho cây trồng không ? Làm
như vậy để nhằm mục đích gì ?
+Em biết những loại phân nào thường
dùng để bón cho cây ?
-GV giảng : Mỗi loại phân cung cấp một
loại chất khoáng cần thiết cho cây.
Thiếu một trong các loại chất khoáng
cần thiết, cây sẽ không thể sinh trưởng
và phát triển được.
-Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ 4
cây cà chua trang 118 SGK trao đổi và
trả lời câu hỏi :
+Các cây cà chua ở hình vẽ trên phát
triển như thế nào ? Hãy giải thích tại sao
?

+Quan sát kĩ cây a và b , em có nhận xét
-HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe.
-Trao đổi theo cặp và trả lời :
+Trong đất có mùn, cát, đất sét, các
chất khoáng, xác chết động vật,
không khí và nước cần cho sự sống
và phát triển của cây.

+Khi trồng cây người ta phải bón
thêm các loại phân khác nhau cho
cây vì khoáng chất trong đất không
đủ cho cây sinh trưởng, phát triển tốt
và cho năng suất cao. Bón thêm
phân để cung cấp đầy đủ các chất
khoáng cần thiết cho cây.
+Những loại phân thường dùng để
bón cho cây : phân đạm, lân, kali, vô
cơ, phân bắc, phân xanh, …
-Lắng nghe.
- Làm việc trong nhóm, mỗi nhóm 4
HS, trao đổi và trả lời câu hỏi. Sau
đó, mỗi HS tập trình bày về 1 cây
mà mình chọn.
- Câu trả lời đúng là :
+ Cây a phát triển tốt nhất, cây cao,
lá xanh, nhiều quả, quả to và mọng
vì vậy cây được bón đủ chất khoáng.
+ Cây b phát triển kém nhất, cây còi
cọc, lá bé, thân mềm, rũ xuống, cây
Trường Tiểu học Dũng Tiến
16
Giáo án lớp 4 Giáo viên soạn: Nguyễn Hoàng Hà
gì?
GV đi giúp đỡ các nhóm đảm bảo HS
nào cũng được tham gia trình bày trong
nhóm.
-Gọi đại diện HS trình bày. Yêu cầu mỗi
nhóm chỉ nêu về 1 cây, các nhóm khác

theo dõi để bổ sung.
- GV giảng bài : Trong quá trình sống,
nếu không được cung cấp đầy đủ các
chất khoáng, cây sẽ phát triển kém,
không ra hoa kết quả được hoặc nếu có
sẽ cho năng suất thấp. Ni-tơ (có trong
phân đạm) là chất khoáng quan trọng mà
cây cần nhiều.
*Hoạt động 2:Nhu cầu các chất khoáng
của thực vật
-Gọi HS đọc mục bạn cần biết trang 119
SGK. Hỏi:
+Những loại cây nào cần được cung
cấp nhiều ni-tơ hơn ?
+Những loại cây nào cần được cung
cấp nhiều phôtpho hơn ?
+Những loại cây nào cần được cung
cấp nhiều kali hơn ?
+Em có nhận xét gì về nhu cầu chất
khoáng của cây ?
+Hãy giải thích vì sao giai đoạn lúa
đang vào hạt không nên bón nhiều
phân ?

+Quan sát cách bón phân ở hình 2 em
thấy có gì đặc biệt ?
không thể ra hoa hay kết quả được là
vì cây thiếu ni-tơ.
+Cây c phát triển chậm, thân gầy, lá
bé, cây không quang hợp hay tổng

hợp chất hữu cơ được nên ít quả, quả
còi cọc, chậm lớn là do thiếu kali.
+Cây c phát triển kém, thân gầy,
lùn, lá bé, quả ít, còi cọc, chậm lớn
là do cây thiếu phôtpho.
+Cây a phát triển tốt nhất cho năng
suất cao. Cây cần phải được cung
cấp đầy đủ các chất khoáng.
+Cây c phát triển chậm nhất, chứng
tỏ ni-tơ là chất khoáng rất quan trọng
đối với thực vật.
-Lắng nghe.
-HS đọc và trả lời:
+Cây lúa, ngô, cà chua, đay, rau
muống, rau dền, bắp cải, … cần
nhiều ni-tơ hơn.
+Cây lúa, ngô, cà chua, … cần
nhiều phôtpho.
+Cây cà rốt, khoai lang, khoai tây,
cải củ, … cần được cung cấp nhiều
kali hơn.
+Mỗi loài cây khác nhau có một
nhu cầu về chất khoáng khác nhau.
+Giai đoạn lúa vào hạt không nên
bón nhiều phân đạm vì trong phân
đạm có ni-tơ, ni-tơ cần cho sự phát
triển của lá. Lúc này nếu lá lúa quá
tốt sẽ dẫn đến sâu bệnh, thân nặng,
khi găp gió to dễ bị đổ.
+Bón phân vào gốc cây, không cho

Trường Tiểu học Dũng Tiến
17
Giáo án lớp 4 Giáo viên soạn: Nguyễn Hoàng Hà
-GV kết luận: Mỗi lồi cây khác nhau cần
các loại chất khoáng với liều lượng khác
nhau. Cùng ở một cây, vào những giai
đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu về
chất khoáng cũng khác nhau. Ví dụ :Đối
với các cây cho quả, người ta thường
bón phân vào lúc cây đâm cành, đẻ
nhánh hay sắp ra hoa vì ở những giai
đoạn đó, cây cần được cung cấp nhiều
chất khoáng.
3/.Củng cố:
-GV hỏi:
+Người ta đã ứng dụng nhu cầu về chất
khoáng của cây trồng trong trồng trọt
như thế nào ?
- GV giảng :Các loại cây khác nhau cần
các loại chất khoáng với liều lượng khác
nhau. Cùng một cây,ở những giai đoạn
phát triển khác nhau, nhu cầu về chất
khoáng cũng khác nhau. Biết nhu cầu về
chất khoáng của từng loại cây, của từng
giai đoạn phát triển của cây sẽ giúp cho
nhà nông bón phân đúng liều lượng,
đúng cách để được thu hoạch cao, chất
lượng sản phẩm tốt, an toàn cho người
sử dụng.
4/.Dặn dò:

-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài tiết sau Nhu cầu không
khí của thực vật
phân lên lá, bón phân vào giai đoạn
cây sắp ra hoa.
-Lắng nghe.
-HS trả lời :
+Nhờ biết được những nhu cầu về
chất khoáng của từng loài cây người
ta bón phân thích hợp để cho cây
phát triển tốt. Bón phân vào giai
đoạn thích hợp cho năng suất cao,
chất lượng sản phẩm tốt.
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Về nhà chuẩn bị
…………………………………………………
Chiều
Tiết 1 Toán(LT)
TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I/ Môc Tiªu
1- KT: Bước đầu nhận biết tỉ lệ bản đồ.
2- KN: Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì. Bước đầu
nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì.
3- GD: Tính tốan cẩn thận
II, §å DïNG D¹Y HäC
Trường Tiểu học Dũng Tiến
18
Giáo án lớp 4 Giáo viên soạn: Nguyễn Hoàng Hà
1- GV : Nội dung bài, bảng nhóm, SGK.

2- HS : Vở, nháp.
III/ C¸c ho¹t ®éng d¹y häc chñ yÕu :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
b). Thực hành
+ Bài 1: Trên bản đồ Việt Nam
( tỉ lệ 1: 10 000 000) khoảng cách từ
Hà nội đến thành phố Hồ Chí Minh là
11 cm; đến Hải Phòng là 1cm; đến Huế
là 53 mm; đến mũi Cà Mau là 133
mm. Vậy khoảng cách thực sự từ Hà
nội:
- Đến thành phố Hồ Chí Minh là:
- Đến Hải Phòng là
- Đến Huế là:
- Đến mũi Cà Mau là
-Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
+ Bài 2: Điền vào bảng theo mẫu :
+ Bài 2: Điền vào bảng theo mẫu :
Tỉ lệ
bản đồ
200
1
3000
1
10000
1

1000
1
Độ dài
thu nhỏ
1cm 1dm 1cm 16m
m
Độ dài
thật
2m 1km 4km
Gọi 2 HS làm bài tập GV ra BT
-HS lắng nghe.
Gọi 2 HS làm bài tập GV ra BT
-HS lắng nghe.
-HS tìm và đọc tỉ lệ bản đồ.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở.
-Theo dõi bài chữa
- Đến thành phố Hồ Chí Minh là: 1100km.
- Đến Hải Phòng là : 100km
- Đến Huế là: 530km
- Đến mũi Cà Mau là : 1330km
HS làm bài vào BT2
-4 HS làm trên bảng lớp:
Tỉ lệ
bản
đồ
200
1
3000
1

100000
1
10000
1
1000
1
Độ
dài
thu
nhỏ
1cm 1dm 1cm 4dm 16mm
Độ
dài
thật
2m 3hm 1km 4km 16m
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài trên bảng lớp, sau đó
nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố - Dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, tuyên dương
các HS tích cực trong giờ học, nhắc
nhở các HS chưa chú ý.
- HS về nhà làm các bài tập hướng
Trường Tiểu học Dũng Tiến
19
Giáo án lớp 4 Giáo viên soạn: Nguyễn Hồng Hà
dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
…………………………………………………………
Sáng Thứ tư ngày tháng năm 20
Tiết 1 TẬP ĐỌC:

DÒNG SÔNG MẶC ÁO Nguyễn Trọng
Tạo
I .MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình
cảm.
- Hiểu ND : Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương.(trả lời được các
câu hỏi trong sgk, thuộc được một đoạn thơ khoảng 8 dòng)
II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯC GIÁO DỤC :
Giao tiếp
-Đảm nhận trách nhiệm phù hợp với lứa tuổi.
-Lắng nghe tích cực
III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Tranh ảnh một số con sông .
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Bài cũ :
- Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
- Hôm nay các em sẽ học bài thơ Dòng
sông mặc áo của nhà thơ Nguyễn Trọng
Tạo . Bài thơ là những quan sát , phát
hiện của tác giả về vẻ đẹp của dòng sông
quê hương . Dòng sông này rất điễu , rất
duyên dáng , luôn mặc áo và đổi thay
những màu sắc khác nhau theo thời gian ,
theo màu trời , màu nắng , màu cỏ cây
- HS trả lời câu hỏi .
- HS nghe giới thiệu bài .

Trường Tiểu học Dũng Tiến
20
Giáo án lớp 4 Giáo viên soạn: Nguyễn Hồng Hà
2. Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện
đọc cho HS.
- Hướng dẫn HS giải nghóa từ khó.
- Đọc diễn cảm cả bài.
3. Tìm hiểu bài
Vì sao tác giả nói là dòng sông điệu?
Màu sắc của dòng sông thay đổi như thế
nào trong một ngày?
Cách nói dòng sông mặc áo có gì hay?
Em thích hình ảnh nào trong bài?
4. Đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm 1 đoạn của bài. Giọng
đọc vui , dòu dàng và dí dỏm .
- Chú ý nhấn giọng và ngắt giọng của khổ
thơ cuối.
C. Củng cố – Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS
học tốt.
- Về nhà học thuộc bài thơ.
- Chuẩn bò : Ăng – co Vát .
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng
khổ.
- HS đọc diễn cảm cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải từ
mới.

- HS đọc thầm – thảo luận nhóm
trả lời câu hỏi .
Vì dòng sông luôn thay đổi màu
sắc giống như con người đổi màu
áo.
Nắng lên-áo lụa đào thướt tha;
trưa-xanh như mới may; chiều
tôi-màu áo hây hây ráng vàng;
tối – áo nhung tím thêu trăm
ngàn sao lên; đêm khuya-sông
mặc áo đen; sáng ra lại mặc áo
hoa.
Đây là hình ảnh nhân hoá làm
cho con sông trở nên gần gũi với
con người hoặc hình ảnh nhân
hoá làm nổi bật sự thay đổi màu
sắc của dòng sông theo thời gian,
theo màu trời, màu nắng, màu cỏ
lá.
HS có thể đưa ra nhiều lí do khác
nhau.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc thuộc
lòng từng khổ và cả bài.
- HS về nhà học thuộc bài .
- HS về nhà xem bài mới .
Tập làm văn
LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT
Trường Tiểu học Dũng Tiến
21

Giỏo ỏn lp 4 Giỏo viờn son: Nguyn Hong H
I/ Mục Tiêu
1/KT: Tieỏp tuùcluyn tp quan sỏt con vt.
2- KN: Nờu c nhn xột v cỏch quan sỏt v miờu t con vt qua bi vn n
nga mi n (BT1; 2): bc u bit cỏch quan sỏt 1 con vt chn lc cỏc chi tit
ni bt v ngoi hỡnh, hot ng v tỡm t ng miờu t con vt ú (BT3; 4).
3- GD: HS cú ý thc hc tp tt.
II, Đồ DùNG DạY HọC
1-GV: Tranh minh ho bi c trong SGK. Mt t giy kh rng vit bi n ngan
mi n.
2- HS: Mt s tranh nh v con vt.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hot ng ca thy Hot ng ca trũ
1. KTBC:
-Kim tra 2 HS.
-GV nhn xột, cho im.
2. Bi mi:
a). Gii thiu bi:
Cỏc em ó c hc v cu to ca mt
bi vn t con vt. Tit hc ny s giỳp
cỏc em bit quan sỏt con vt, bit chn
lc cỏc chi tit c sc v con vt
miờu t.
* Bi tp1, 2 :
-Cho HS c yờu cu ca BT.
-GV giao vic.
-Cho HS trỡnh by kt qu lm bi.
-GV nhn xột v cht li: cỏc b phn
c miờu t v nhng t ng cho bit
iu ú.

+Hỡnh dỏng: ch to hn cỏi trng mt tớ.
+B lụng: vng úng
+ụi mt: ch bng ht cm
+Cỏi m: mu nhung hu
+Cỏi u: xinh xinh, vng nut
+Hai cỏi chõn: lm chm, bộ tớ, mu
hng.
* Theo em, nhng cõu no miờu t em
cho l hay ?
-GV nhn xột.
* Bi tp 3:
-Cho HS c yờu cu ca BT.
-GV giao vic: tit trc cỏc em ó
-HS1: c ni dung cn ghi nh
trong tit TLV trc.
-HS2: c li dn ý chi tit t mt
vt nuụi trong nh ó lm tit
TLV trc.
-HS lng nghe.
-1 HS c to, lp c thm theo.
-HS lm bi cỏ nhõn.
-HS phỏt biu ý kin.
-HS phỏt biu ý kin.
-1 HS c, lp lng nghe.
Trng Tiu hc Dng Tin
22
Giáo án lớp 4 Giáo viên soạn: Nguyễn Hồng Hà
được dặn về nhà quan sát con chó hoặc
con mèo của nhà em hoặc của nhà hàng
xóm. Hơm nay dựa vào quan sát đó, các

em sẽ miêu tả đặc điểm ngoại hình của
con chó (mèo).
-Cho HS làm bài (có thể GV dán lên
bảng lớp ảnh con chó, con mèo đã sưu
tầm được).
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
-GV nhận xét + khen những HS miêu tả
đúng, hay.
* Bài tập 4:
-Cho HS đọc u cầu của đề bài.
-GV giao việc.
-Cho HS làm việc.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét + khen những HS quan
sát tốt, miêu tả hay.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-u cầu HS về nhà hồn chỉnh, viết lại
vào vở 2 đoạn văn miêu tả.
-Dặn HS quan sát các bộ phận của con
vật mình u thích, sưu tầm tranh, ảnh
về con vật mình u thích …
-HS viết lại những nội dung quan
sát được ra giấy nháp hoặc vào vở.
-Sắp xếp các ý theo trình tự.
-Một số HS miêu tả ngoại hình của
con vật mình đã quan sát được.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS nhớ lại những hoạt động của

con vật mình đã quan sát được và
ghi lại những hoạt động đó.
-Một số HS lần lượt miêu tả những
hoạt động của con chó (hoặc mèo)
mình đã quan sát, ghi chép được.
-Lớp nhận xét.
Tốn
ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I/ Mơc Tiªu HS:
1- KT: Bước đầu biết được 1 số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
2- KN: Bước đầu biết được 1 số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. BT cần làm: 1; 2.HSKG
làm thêm BT3.
3- GD: HS có ý thức học tập.
II, §å DïNG D¹Y HäC
1- GV : Vẽ lại sơ đồ trong SGK vào tờ giấy to. Nội dung bài, bảng nhóm, SGK.
2- HS : Vở, nháp.
III/ C¸c ho¹t ®éng d¹y häc chđ u :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS
+Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000, độ dài thu
nhỏ là 1 cm thì độ dài thật là bao nhiêu ?
-2 HS lên bảng thực hiện u cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.
Trường Tiểu học Dũng Tiến
23
Giáo án lớp 4 Giáo viên soạn: Nguyễn Hoàng Hà
-GV nhận xét và cho điểm HS.

3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Các em đã biết thế nào là tỉ lệ bản đồ,
trong bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm
hiểu về ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
b).Giới thiệu bài toán 1
-GV treo bản đồ Trường mầm non xã
Thắng Lợi và nêu bài toán
-Hướng dẫn giải:
+Trên bản đồ, độ rộng của cổng trường
thu nhỏ làbao nhiêu xăng-ti-mét ?
+Bản đồ Trường mầm non xã Thắng
Lợi vẽ theo tỉ lệ nào ?
+ 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật
là bao nhiêu xăng-ti-mét ?
+ 2cm trên bản đồ ứng với độ dài thật
là bao nhiêu xăng-ti-mét ?
-Giới thiệu cách ghi bài toán.
c).Giới thiệu bài toán 2
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán 2 trong
SGK.
- GV hướng dẫn:
+Độ dài thu nhỏ trên bản đồ của quãng
đường Hà Nội – Hải Phòng dài bao
nhiêu mi-li-mét ?
+ Bản đồ được vẽ với tỉ lệ nào ?
+ 1mm trên bản đồ ứng với độ dài thật
là bao nhiêu mi-li-mét ?
+ 102 mm trên bản đồ ứng với độ dài
thật là bao nhiêu mi-li-mét ?

- Giới thiệu cách ghi bài toán.
d).Thực hành
Bài 1
-HS lắng nghe.
-Nghe GV nêu bài toán và tự nêu lại.
+Là 2 cm.
+Tỉ lệ 1 : 300.
+Là 300 cm.
+Với 2 x 300 = 600 (cm)
Bài giải
Chiều rộng thật của cổng trường là:
2 x 300 = 600 (cm)
600 cm = 6 m
Đáp số: 6m
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc trong
SGK.
-HS trả lời theo hướng dẫn:
+Dài 102 mm.
+Tỉ lệ 1 : 1.000.000.
+Là 1.000.000 mm.
+Là 102 x 1.000.000 = 102.000.000
(mm)
Bài giải
Quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài là:
102 x 1.000.000 = 102.000.000 (mm)
102.000.000 mm = 102 km
Đáp số: 102 km
Trường Tiểu học Dũng Tiến
24
Giáo án lớp 4 Giáo viên soạn: Nguyễn Hồng Hà

-u cầu HS đọc đề bài tốn.
-u cầu HS đọc cột thứ nhất, sau đó
hỏi:
+ Hãy đọc tỉ lệ bản đồ.
+ Độ dài thu nhỏ trên bản đồ là bao
nhiêu ?
+ Vậy độ dài thật là bao nhiêu ?
+ Vậy điền mấy vào ơ trống thứ nhất ?
-u cầu HS làm tương tự với các
trường hợp còn lại, sau đó gọi 1 HS
chữa bài trước lớp.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
-Gọi 1 HS đọc đề bài tốn, sau đó u
cầu HS tự làm bài.
GV hướng dẫn: + Bài tốn cho biết gì?
+ Bản đồ vẽ theo tỉ lệ nào?
+ Bài tốn hỏi gì?
-u cầu HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng lớp, sau đó đưa ra kết luận về
bài làm đúng.
Bài 3(HSKG)
-Tiến hành tương tự như bài tập 2.

4.Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học.
-Dặn dò HS về nhà kiểm tra lại các bài
tập đã làm ứng dụng về tỉ lệ bản đồ và
chuẩn bị bài sau.
-HS đọc đề bài trong SGK.

+ Tỉ lệ 1 : 500.000.
+ Là 2 cm.
+ Là: 2 x 500.000 = 1.000.000 cm.
+ Điền 1.000.000 cm.
-HS cả lớp làm bài, sau đó theo dõi bài
chữa của bạn.
-1 HS đọc đề bài trước lớp.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
- HS nêu
Bài giải
Chiều dài thật của phòng học đó là:
4 x 200 = 800 (cm)
800 cm = 8 m
Đáp số: 8 m
1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT. Bài giải
Qng đường Thành phố Hồ Chí Minh –
Quy Nhơn dài là:
27 x 2.500.000 = 67.500.000 (cm)
67.500.000 cm = 675 km
Đáp số: 675 km
- Lắng nghe
- Làm bài và chuẩn bị bài sau
……………………………………………………
ĐẠO ĐỨC
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (TIẾT 1)
I .MỤC TIÊU :
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường (BVMT) và trách
nhiệm tham gia BVMT.

Trường Tiểu học Dũng Tiến
25

×