Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Bàn về chế độ hạch toán mua, bán tài sản cố định hữu hình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.93 KB, 25 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
LỜI MỞ ĐẦU
Tài sản cố định là bộ phận chủ yếu của cơ sở vật chất, kỹ thuật của
doanh nghiệp, chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ vốn sản xuất kinh doanh. Một
doanh nghiệp không thể hoạt động nếu không có tài sản cố định. Việc
trang bị, sử dụng tài sản cố định ảnh hưởng trực tiếp và quan trọng đến hiệu
quả và chất lượng sản xuất kinh doanh. Tài sản cố định gồm có 2 bộ phận là
TSCĐHH và TSCĐVH, trong đó TSCĐHH thường là bộ phận chủ yếu và
đóng vai trò quan trọng thể hiện tình hình tài chính của doanh nghiệp. Vì vậy,
để xác định một tài sản có được ghi nhận là TSCĐHH hay là một khoản chi
phí sản xuất kinh doanh trong kỳ sẽ có ảnh hưởng đáng kể đến báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Mục đích của bất kỳ hoạt động kinh doanh nào cũng là tối đa hoá giá trị
tài sản cho các chủ sở hữu. Việc quản lý tốt TSCĐHH đóng một vai trò rất
quan trọng trong hoạt động của doanh nghiệp. Do đó để hoạt động hiệu quả,
các doanh nghiệp cần thiết phải có một phương pháp hạch toán TSCĐHH hợp
lý và phù hợp. Câu hỏi đặt ra là: Phương pháp hạch toán TSCĐHH hiện hành
của chế độ kế toán Việt Nam như thế nào? Đã thực sự là một công cụ hữu
hiệu để giúp các doanh nghiệp quản lý tốt TSCĐHH của mình chưa?
Để hiểu rõ hơn về phương pháp hạch toán TSCĐHH trong doanh
nghiệp em đã quyết định chọn đề tài: “Bàn về chế độ hạch toán mua, bán tài
sản cố định hữu hình ” để thực hiện đề án môn học của mình.
Nội dung bản đề án gồm hai phần:
Phần I: Tổng quan về chế độ hạch toán mua, bán tài sản cố định hữu hình theo
chế độ kế toán Việt Nam hiện hành.
Phần II: Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện kế toán mua bán tài sản cố
định hữu hình.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Phần I: Tổng quan về chế độ hạch toán mua, bán tài sản cố định
hữu hình theo chế độ kế toán Việt Nam hiện hành.


1.1. Một số quy định của chuẩn mực kế toán Việt Nam về kế toán mua,
bán tài sản cố định hữu hình
Chuẩn mực này áp dụng cho kế toán TSCĐHH, trừ khi có chuẩn mực
kế toán khác quy định cho phép áp dụng nguyên tắc và phương pháp kế toán
khác cho TSCĐHH.
1.1.1.Các thuật ngữ trong chuẩn mực
 Tài sản cố định hữu hình: Là những tài sản có hình thái vật chất do doanh
nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn
ghi nhận TSCĐHH.
 Nguyên giá: Là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được
TSCĐHH tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
 Thời gian sử dụng hữu ích: Là thời gian mà TSCĐHH phát huy được tác
dụng cho sản xuất, kinh doanh được tính bằng:
- Thời gian mà doanh nghiệp dự tính sử dụng TSCĐHH, hoặc:
- Số lượng sản phẩm, hoặc các đơn vị tính tương tự mà doanh
nghiệp dự tính thu được từ việc sử dụng tài sản.
 Giá trị thanh lý: Là giá trị ước tính thu được khi hết thời gian sử dụng hữu
ích của tài sản, sau khi trừ (–) chi phí thanh lý ước tính.
 Giá trị hợp lý: Là giá trị tài sản có thể được trao đổi giữa các bên có đầy đủ
hiểu biết trong sự trao đổi ngang giá.
 Giá trị còn lại: Là nguyên giá của TSCĐHH sau khi trừ (–) số khấu hao lũy
kế của tài sản đó.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
 Giá trị có thể thu hồi: Là giá trị ước tính thu được trong tương lai từ việc sử
dụng tài sản, bao gồm cả giá trị thanh lý của chúng.
1.1.2. Tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định hữu hình
Các tài sản được ghi nhận là TSCĐHH phải thỏa mãn đồng thời tất cả
(4) tiêu chuẩn ghi nhận sau:
 Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng

 Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy;
 Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm;
 Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành.
- Quyết định số 206/2003_BTC 12/12/2003:
- TSCĐHH có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên.
- TSCĐHH có giá trị từ 10.000.000 trở lên.
1.1.3. Phân nhóm tài sản cố định hữu hình
Kế toán TSCĐHH được phân loại theo nhóm tài sản có cùng tính chất
và mục đích sử dụng trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp,
gồm:
- Nhà cửa, vật kiến trúc;
- Máy móc, thiết bị;
- Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn;
- Thiết bị, dụng cụ quản lý;
- Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm;
- TSCĐHH khác.
1.1.4. Nguyên giá tài sản cố định hữu hình
TSCĐHH phải được xác định giá trị ban đầu theo nguyên giá. Nguyên
giá TSCĐHH được xác định khác nhau trong từng trường hợp:
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
 TSCĐHH mua sắm
Nguyên giá TSCĐHH mua sắm bao gồm giá mua (trừ (-) các khoản
được chiết khấu thương mại hoặc giảm giá), các khoản thuế (không bao gồm
các khoản thuế được hoàn lại) và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa
tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng, như: Chi phí chuẩn bị mặt bằng; Chi
phí vận chuyển và bốc xếp ban đầu; Chi phí lắp đặt, chạy thử (trừ (-) các
khoản thu hồi về sản phẩm, phế liệu do chạy thử); Chi phí chuyên gia và các
chi phí liên quan trực tiếp khác.
Đối với TSCĐHH hình thành do đầu tư xây dựng theo phương thức

giao thầu, nguyên giá là giá quyết toán công trình đầu tư xây dựng, các chi
phí liên quan trực tiếp khác và lệ phí trước bạ (nếu có).
Trường hợp mua TSCĐHH là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền
sử dụng đất thì giá trị quyền sử dụng đất phải được xác định riêng biệt và ghi
nhận là TSCĐVH.
Trường hợp TSCĐHH mua sắm được thanh toán theo phương thức trả
chậm, nguyên giá TSCĐ đó được phản ánh theo giá mua trả ngay tại thời
điểm mua. Khoản chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán và giá mua trả
ngay được hạch toán vào chi phí theo kỳ hạn thanh toán, trừ khi số chênh lệch
đó được tính vào nguyên giá TSCĐHH (vốn hóa) theo quy định của chuẩn
mực kế toán “Chi phí đi vay”.
Các khoản chi phí phát sinh, như: Chi phí quản lý hành chính, chi phí
sản xuất chung, chi phí chạy thử và các chi phí khác … nếu không liên quan
trực tiếp đến việc mua sắm và đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng thì
không được tính vào nguyên giá TSCĐHH. Các khoản lỗ ban đầu do máy
móc không hoạt động đúng như dự định được hạch toán vào chi phí sản xuất,
kinh doanh trong kỳ.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
 TSCĐHH mua dưới hình thức trao đổi
Nguyên giá TSCĐHH mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐHH
không tương tự hoặc tài sản khác được xác định theo giá trị hợp lý của
TSCĐHH nhận về, hoặc giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi, sau khi điều
chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu về.
Nguyên giá TSCĐHH mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐHH
tương tự, hoặc có thể hình thành do được bán để đổi lấy quyền sở hữu một tài
sản tương tự (tài sản tương tự là tài sản có công dụng tương tự, trong cùng
lĩnh vực kinh doanh và có giá trị tương đương). Trong cả hai trường hợp
không có bất kỳ khoản lãi hay lỗ nào được ghi nhận trong quá trình trao đổi.
Nguyên giá TSCĐ nhận về được tính bằng giá trị còn lại của TSCĐ đem trao

đổi. Ví dụ: Việc trao đổi các TSCĐHH tương tự như trao đổi máy móc, thiết
bị, phương tiện vận tải, các cơ sở dịch vụ hoặc TSCĐHH khác.
1.1.5.Chi phí phát sinh sau khi ghi nhận ban đầu
Các chi phí phát sinh sau ghi nhận TSCĐHH được ghi tăng nguyên giá
của tài sản nếu các chi phí này chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế trong tương
lai do sử dụng tài sản đó. Các chi phí phát sinh không thỏa mãn điều kiện trên
phải được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ.
Các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu TSCĐHH được ghi tăng
nguyên giá của tài sản nếu chúng thực sự cải thiện trạng thái hiện tại so với
trạng thái tiêu chuẩn ban đầu của tài sản đó, như:
 Thay đổi bộ phận của TSCĐHH làm tăng thời gian sử dụng hữu ích, hoặc
làm tăng công suất sử dụng của chúng;
 Cải tiến bộ phận của TSCĐHH làm tăng đáng kể chất lượng sản phẩm sản
xuất ra;
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
 Áp dụng quy trình công nghệ sản xuất mới làm giảm chi phí hoạt động của
tài sản so với trước.
Trường hợp trong giá mua TSCĐHH đã bao gồm nghĩa vụ của doanh
nghiệp phải bỏ thêm các khoản chi phí để đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng
sử dụng thì việc vốn hoá các chi phí phát sinh sau cũng phải căn cứ vào khả
năng thu hồi chi phí. Ví dụ khi mua một ngôi nhà đòi hỏi doanh nghiệp phải
sửa chữa trước khi sử dụng thì chi phí sửa chữa ngôi nhà được tính vào
nguyên giá của tài sản nếu giá trị đó có thể thu hồi được từ việc sử dụng ngôi
nhà trong tương lai.
1.1.6. Xác định giá trị sau khi ghi nhận ban đầu
Sau khi ghi nhận ban đầu, trong quá trình sử dụng, TSCĐHH được xác
định theo nguyên giá, khấu hao lũy kế và giá trị còn lại. Trường hợp
TSCĐHH được đánh giá lại theo quy định của Nhà nước thì nguyên giá, khấu
hao lũy kế và giá trị còn lại phải được điều chỉnh theo kết quả đánh giá lại.

Chênh lệch do đánh giá lại TSCĐHH được xử lý và kế toán theo quy định của
Nhà nước.
1.1.7. Thời gian sử dụng hữu ích của tài sản cố định hữu hình
Thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐHH phải được xem xét lại theo
định kỳ, thường là cuối năm tài chính.
Nếu có sự thay đổi đáng kể trong việc đánh giá thời gian sử dụng hữu
ích của tài sản thì phải điều chỉnh mức khấu hao.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
1.1.8.Quy định về nhượng bán và thanh lý tài sản cố định hữu hình được
ghi giảm khi thanh lý, nhượng bán
Lãi hay lỗ phát sinh do thanh lý, nhượng bán TSCĐHH được xác định
bằng số chênh lệch giữa thu nhập với chi phí thanh lý, nhượng bán
cộng (+) giá trị còn lại của TSCĐHH. Số lãi, lỗ này được ghi nhận là
một khoản thu nhập hay chi phí trên báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh trong kỳ.
1.2. Tài khoản sử dụng hạch toán
1.2.1. Tài khoản 211 “Tài sản cố định hữu hình ”
Nợ: - Nguyên giá TSCĐHH tăng do tài sản cố định hữu hình tăng.
- Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐHH do lắp đặt, trang bị thêm hoặc cải tạo,
nâng cấp.
- Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐHH do đánh giá lại.
Có: - Nguyên giá TSCĐHH giảm do TSCĐHH giảm.
- Điều chỉnh giảm nguyên giá TSCĐHH do TSCĐHH giảm
- Điều chỉnh giảm nguyên giá TSCĐHH do đánh giá giảm.
Dư nợ: Phản ánh về nguyên giá TSCĐHH hiện có ở doanh nghiệp
(đầu kỳ hoặc cuối kỳ).
1.2.2. Tài khoản 211 chi tiết tài khoản cấp 2
 TK 2111: Nhà cửa, vật kiến trúc.
 TK 2112: Máy móc, thiết bị dùng trong sản xuất kinh doanh.

 TK 2113: Phương tiện vận tải truyền dẫn.
 TK 2114: Thiết bị, dụng cụ quản lý.
 TK 2115: Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm.
 TK 2118: TSCĐHH khác.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
1.3.Hạch toán tăng tài sản cố định hữu hình do mua sắm
(Doanh nghiệp tính VAT theo phương pháp khấu trừ )
1.3.1. Mua tài sản cố định hữu hình không qua lắp đặt
 Mua trong nước
BT 1: Ghi tăng TSCĐHH mua sắm
Nợ TK 211 : Nguyên giá (Không có VAT ).
Nợ TK 133 : VAT được khấu trừ.
Có TK 111, 112, 331, 341…: Tổng giá thanh toán.
VAT được
khấu trừ
=
Giá không
thuế
*
Thuế suất
VAT
BT 2: Kết chuyển nguồn vốn
 Nếu TSCĐHH mua bằng nguồn vốn kinh doanh hoặc vốn khấu hao nằm
trong vốn kinh doanh thì không cần ghi bút toán kết chuyển nguồn vốn.
 Nếu TSCĐHH mua bằng tiền vay dài hạn thì chưa ghi bút toán kết chuyển,
nguồn vốn sau này dùng để trả nợ mới xác định có ghi bút toán kết chuyển nguồn vốn
hay không.
 Nếu TSCĐHH mua sắm bằng nguồn vốn xây dựng cơ bản hoặc các phí xí
nghiệp thì cần giảm các nguồn vốn này và tăng nguồn vốn kinh doanh.

Nợ TK 441: Nguyên giá mua bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
Nợ TK 414: Nguyên giá mua bằng quỹ đầu tư phát triển.
Nợ TK 4312: Nguyên giá mua bằng quỹ phúc lợi sản xuất kinh doanh.
Có TK 411: Nguyên giá.
 Nhập khẩu TSCĐHH
BT 1: Tăng TSCĐHH nhập khẩu
Nợ TK 211 : Nguyên giá không có VAT .
Có TK 331 : Giá mua.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Có TK 3333: Thuế nhập khẩu phải nộp.
Có TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu.
BT 2: VAT của hàng nhập khẩu trực tiếp
Nợ TK 133: VAT phải nộp.
Có TK 333: VAT phải nộp.
VAT phải
nộp =
Giá mua
hàng nhập
khẩu
+
Thuế nhập
khẩu +
Thuế tiêu thụ
đặc biệt hàng
nhập khẩu
*
Thuế suất
VAT
BT 3: Kết chuyển nguồn vốn: Tương tự như trên.

1.3.2. Mua tài sản cố định hữu hình cần qua lắp đặt (thời gian lắp đặt dài)
Trước hết kế toán phải tiến hành tập hợp chi phí mua sắm lắp đặt theo
từng đối tượng:
Nợ TK 241: tập hợp chi phí thực tế.
Nợ TK 133: VAT đầu vào được khấu trừ.
Có TK 331, 341, 111, 112
Khi hoàn thành đưa vào sử dụng kế toán ghi tăng nguyên giá TSCĐHH:
Nợ TK 211: Ghi tăng nguyên giá TSCĐHH.
Có TK 241: Kết chuyển chi phí mua sắm.
Đồng thời, kết chuyển nguồn vốn:
Nợ TK 414, 441, 431(4312): Giảm nguồn vốn sử dụng.
Có TK 411: Tăng nguồn vốn kinh doanh.
Các khoản chi không hợp lý trong quá trình lắp đặt không được tính
vào nguyên giá TSCĐHH mà phải xem xét nguyên nhân để có quyết định xử
lý. Căn cứ quyết định xử lý kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 138, 334: Phần do tổ chức hay cá nhân bồi
thường do chi sai, chi vượt.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Nợ TK 632: Phần chi còn lại tính vào giá vốn hang bán sau khi
trừ đi số bình thường hay thu hồi từ phía các cá nhân, tổ chức.
Có TK 241: Tổng số chi không hợp lý.
1.3.3. Mua tài sản cố định hữu hình theo phương thức trả chậm, trả góp
Trước hết kế toán ghi tăng nguyên giá TSCĐHH theo giá mua trả ngay
(không bao gồm lãi trả chậm, trả góp) cùng các chi phí liên quan đến việc đưa
TSCĐHH vào trạng thái sẵn sàng sử dụng:
Nợ TK 211: Nguyên giá (giá mua trả ngay và chi phí khác có liên quan).
Nợ TK 133: VAT đầu vào.
Nợ TK 242: Lãi do mua trả chậm, trả góp.
Có TK 331: Tổng giá mua trả góp phải trả.

Kết chuyển nguồn vốn:
Nợ TK 441, 414, 431 (4312): Giảm nguồn vốn sử dụng.
Có TK 411: Tăng nguồn vốn kinh doanh.
1.3.4. Mua tài sản cố định hữu hình dưới hình thức trao đổi
Khi đem TSCĐHH đi trao đổi để lấy về một TSCĐHH khác hai bên
phải thống nhất giá trao đổi của TSCĐHH
 Trao đổi 2 TSCĐHH tương tự, giá trao đổi của TSCĐHH bằng
nhau (trao đổi TSCĐHH tương tự không tạo doanh thu):
Nợ TK 214 : Giảm giá trị hao mòn của TSCĐHH đưa đi trao đổi.
Nợ TK 211: Nguyên giá TSCĐHH nhận về từ trao đổi.
(ghi theo giá trị còn lại của TSCĐHH đưa đi trao đổi)
Có TK 211: Nguyên giá TSCĐHH đưa đi trao đổi.
 Trao đổi 2 TSCĐHH không tương tự, giá trao đổi khác nhau
doanh nghiệp phản ánh như trường hợp nhượng bán thanh lý. Phần chênh lệch
về giá trao đổi doanh nghiệp sẽ phải trả hoặc phải thu với đối tác. Cụ thể ghi:
BT 1: Ghi giảm TSCĐHH đưa đi trao đổi
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

×