Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

Tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần xây dựng và vật tư thiết bị Mesco

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (574.48 KB, 79 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368

Lời mở đầu
Nền kinh tế thị trờng cạnh tranh với xu thế toàn cầu hoá đã tạo ra
ngày càng nhiều cơ hội và thử thách cho các doanh nghiệp Việt Nam.Để có
thể đứng vững trong nền kinh tế đó đòi hỏi chúng ta phải đổi mới cách quản
lý trên cơ sở các công cụ quản lý thích hợp để nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh.
Để đạt đợc điều đó cần có sự đóng góp của một nhân tố quan trọng
đó là thông tin-thông tin về thị trờng và thông tin về bản thân doanh
nghiệp.Thông tin càng nhanh nhạy,chính xác sẽ giúp cho các nhà quản trị ra
quyết định đúng đắn,phù hợp với tình hình mới.
Với cơng vị là một sinh viên chuyên ngành kiểm toán,ngoài việc đợc
nghiên cứu sâu về chuyên ngành của mình, em còn đợc nghiên cứu thêm về
chuyên ngành kế toán,nhất là qua đợt thực tập kế toán đã một phần nào cho
em hiểu sâu thêm về tầm quan trọng của lĩnh vực kế toán.Có thể nói,kế toán
là một lĩnh vực có ảnh hởng lớn đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của
các doanh nghiệp hiện nay.
Kế toán - là một kênh cung cấp thông tin rất quan trọng mà bất kỳ
một doanh nghiệp nào cũng luôn coi trọng.Kế toán không chỉ là một công cụ
giúp nhà quản lý thu thập,ghi chép những thông tin,số liệu trong quá khứ mà
kế tếan vừa là một khoa học quản lý,vừa là một nghệ thuật tổ chức thông
tin,là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống cung cấp quản lý kinh
tế tài chính .Cùng với sự đổi mới của các công cụ quản lý,kế toán cũng luôn
có sự biến đổi hàng ngày để phù hợp và xứng đáng hơn với vai trò và nhiệm
vụ của mình.
Bên cạnh đó,đối với những sinh viên theo học chuyên ngành kiểm
toán nói chung,đối với bản thân cá nhân em nói riêng,việc đợc nghiên cứu
sâu thêm về lĩnh vực kế toán là rất quan trọng.Chính nhờ việc gắn liền giữa lý
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368


luận và thực tiễn của lĩnh vực kế toán đã trau dồi cho em thêm những kiến
thức để từ đó phát huy tốt hơn nữa về lĩnh vực kiểm toán.
Đối với hệ thống kế toán trong các doanh nghiệp bao gồm nhiều mảng
khác nhau:Kế toán trong doanh nghiệp sản xuất,kế toán trong doanh nghiệp
xây dựng,kế toán trong doanh nghiệp thơng mại .Mặc dù,có những đặc
điểm khác biệt do đặc điểm sản xuất kinh doanh mang lại song chúng đều
tuân theo những nguyên tắc và chuẩn mực chung.
Kế toán trong doanh nghiệp xây dựng luôn có những nét khác biệt do
tính chất sản phẩm tạo ra và cũng là một công cụ không thể thiếu trong công
tác quản lý một ngành sản xuất vật chất,có vị trí hêt sức quan trọng trong nền
kinh tế quốc gia.
Đối với,những doanh nghiệp xây lắp thì chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm là một khâu trọng tâm của công tác kế toán trong đó giá thành sản
xuất là một chỉ tiêu chất lơng quan trọng ,qua đó có thể đánh giá đợc trình độ
quản lý kinh doanh ,tình hình sử dụng vốn của doanh nghiệp.Cũng từ đó giúp
cho doanh nghiệp có đợc thông tin để tìm cách tiết kiệm chi phí hạ giá thành
sản phẩm nâng cao tính cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trờng.
Do đó,việc tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm là một yếu tố có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với các doanh
nghiệp và doanh nghiệp xây dựng nói riêng.
Trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần Xây dựng và Vật t thiết bị
Mesco em nhận thấy đợc tầm quan trọng của công tác kế toán gía thành nên đã
chọn đề tài Tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Xây dựng và Vật t thiết bị Mesco.
Chuyên đề báo cáo thực tập gồm 2 phần :
Phần1: Những đặc điểm kinh tế- kỹ thuật của công ty cổ phần và vật t
thiết bị MESCO
Phần II: Thực trạng công tác tổ chức kế toán tại công ty
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368

Đợc sự giúp đỡ nhiệt tình của các cô chú trong phòng kế toán, sự chỉ
bảo của thầy giáo đã tạo điều kiện giúp em tìm hiểu nghiên cứu và hoàn
thành báo cáo. Mặc dù đã cố gắng hết sức song với khả năng có hạn thời gian
tiếp xúc với thực tế cha đợc nhiều và đây là công rình nghiên cứu đầu tiên
nên chắc chắn báo cáo không tránh khỏi nhiều thiếu sót. Em rất mong nhân
đợc đóng góp ý kiến của các thầy cô để nhận thức của em ngày càng đợc
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!


Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Phần 1:
Những đặc điểm kinh tế- kỹ thuật của công ty
cổ phần xây dựng và vật t thiết bị
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty.
Công ty Mesco đợc thành lập từ năm 1974 đến nay đã trãi qua hơn 30
năm hình thành và phát triển. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế đất nớc
nói chung, chặng đờng mà công ty đã trãI qua có thể chia làm 3 giai đoạn:
Giai đoạn 1974 1991: đây là giai đoạn Công ty mới thành lập và
hoạt động trong cơ chế kế hoặch hoá tập trung. Thi hành chủ trơng của sắp
xếp lại các tổ chức cung ứng vật t của nhà nớc nhằm đáp ứng yêu cầu cung
ứng vật t kỹ thuật cho công tác thủ lợi của. công ty thành lập với nhiệm vụ
sau: ký hợp đồng, đặt hàng, thanh toán, tiếp nhận/ bảo quản các thiết bị lẻ
chuyên dùng, thiết bị toàn bộ của bộ và thực hiện cấp phát cho các đơn vị
theo kế hoạch của bộ.
Giai đoạn 1992- 1999: Nhà nớc ban hành kèm theo quyết định 388
HĐBT ngày 20/11/1991 và nghị định 156 HĐBT ngày 7/5/1992 quyết định
thành lập doanh nghiệp nhà nớc có tên Công ty Thiết bị và Xây dựng đợc
thành lập theo QĐ số 102-NN-TCCB/QĐ ngày 15/3/1993. Với cơ chế thị tr-

ờng đã mở ra một môI trờng làm ăn rộng lớn hơn song cũng gặp nhiều khó
khăn. trớc tình hình đó lãnh đạo công ty đã đa ra những biện pháp mở rộng
các cửa hàng giới thiệu sản phẩm, mua bán các hàng hoá tồn kho. Công ty đã
vợt qua đợc những khó khăn và mở rộng thêm đợc nghành nghề mới trong
lĩnh vực xây dựng.
Giai đoạn từ 2000 đến nay:
Ngày 7/3/2000/QĐ/BNN/-TCCB phê duyệt phơng án cổ phần hoá doanh
nghiệp phù hợp với chủ trơng cổ phần hoá các doanh nghiệp nhà nớc và đổi
tên công ty thành Công ty cổ phần xây dựng và vật t thiết bị đây là tên gọi
công ty hiện nay.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
+ Lĩnh vực kinh doanh chính mà công ty đang thực hiện đó là: Xây
dựng các công trình thuỷ lợi, hạ tầng, đờng giao thông, t vấn mua sắm, nhập
khẩu hàng hoá vật t.
+ Tổng số nhân viên trong danh sách là: 148 ngời
+ Trụ sở chính của Công ty: Số 3b phố thể giao- quận Hai Bà Trng-
Hà Nội.
+Hiện nay,Công ty có 7 xí nghiệp ,chịu sự quản lý của Công ty lớn.
1.2.Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty.
Do đặc thù của ngành xây dựng cơ bản, của sản phẩm xây dựng nên
việc tổ chức sản xuất của Công ty cũng mang những nét đặc thù riêng và
ngày càng hoàn thiện, đổi mới để đáp ứng yêu cầu quản lý phù hợp với chế
độ chính sách quy định và tổ chức sản xuất sao cho có hiệu quả nhất phù hợp
với tình hình thực tế.. Sản phẩm của Công ty.
Trên thực tế sản phẩm chủ yếu của Công ty là các công trình, hạng mục
công trình nên việc thi công công trình theo một trình tự nhất định là rất
quan trọng,để từ đó hoàn thành một cách tốt nhất các công trình xây
dựng.Sau khi,trúng thầu công trình,giám đốc bàn giao công trình cho một

tổ ,đội thi công nhất định.Đội thi công công trình có nhiệm vụ xây lắp các
công trình,hạng mục công trình...Quy trình xây dựng các công trình và hạng
mục công trình đợc thc hiên một cách chi tiết thông qua sơ đồ sau:
Website: Email : Tel : 0918.775.368
San lấp
mặt bằng
Đào
móng
Đổ bê
tông
Xây móng đổ
bê tông giằng
móng
Khảo sát
thiết kế
Lên tầng
(nếu có)
Đổ bê
tông trần
Xây dựng
khung
Đổ bê tông
cột dầm
Lắp đặt
máy móc
Hoàn
thiện
Nghiệm
thu
Kiểm tra

kỹ thuật
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Sơ đồ 1: Quy trình xây lắp các công trình, hạng mục công trình
1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lí của Công ty:
Công ty Mesco vốn cổ đông 100%.Bộ máy quản lý của Công ty cổ
phần Xây dựng và Vật t thiết bị Mesco tổ chức quản lý theo mô hình trực
tuyến chức năng thành các phòng ban quản lý nhất định. Cơ quan quyết định
cao nhất của Công ty là đại hội đồng cổ đông bầu ra Hội đồng quản trị Công
ty và chủ tịch Hội Đồng Quản để đại diện trực tiếp điều hành Công ty cơ
quan cao nhất của Công ty . Hội đồng quản trị quyết định phơng hớng sản
xuất, phơng án tổ chức, cơ chế quản lý của Công ty để thực hiện các nghị
quyết của đại hội đồng cổ đông Công ty. Ban kiểm soát là ngời thay mặt cổ
đông để kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh quản trị và điều hành của Công
ty.
- Ban giám đốc do Hội Đồng Quản Trị chọn chịu trách nhiệm chung
về mọi hoạt động quản lý và sản xuất kinh doanh của công ty.
- Mô hình cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty đợc thể hiện qua sơ đồ sau:
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Sơ đồ2:
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
cổ phần xây dựng và vật t thiết bị

- Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban nh sau:
+ Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý cao nhất của công ty. đứng đầu
là chủ tịch hội đồng quản trị.
+ Ban giám đốc: trực tiếp điều hành mọi hoạt động của công ty và chịu
trách nhiệm trớc hội đồng quản trị. Ban giám đốc gồm 1giám đốc và 3 phó
giám đốc: một phó giám đốc phụ trách xây dựng cơ bản, một phó giám đốc
phụ trách thơng mại, một phó giám đốc phụ trách nội chính.

+ Phòng tài chính kế toán:
Quản lý tài chính của toàn bộ công ty, trên cơ sở nhiệm vụ đợc giao
đảm bảo thanh toán cho mọi hoạt động của công ty, tổ chức công tác kế toán,
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Hội đồng quản trị
Ban giám đốc
PGĐ nội chính PGĐ XDCB PGĐ thương mại
Phòng
Hành
chính
Quản trị
Phòng
tài chính
Kế toán
Phòng kỹ
Thuật và
Quản lý
Công
trình
Phòng kế
hoặch đầu

Các xí nghiệp xây dựng
Ban kiểm
Soát
Website: Email : Tel : 0918.775.368
thu thập thông tin, hạch toán kinh tế và thanh quyết toán theo đúng chế độ
hiện hành.
+ Phòng hành chính quản tri: chịu trách nhiệm về công tác tổ chức cán
bộ, lao động tiền lơng, công tác đảm bảo an toàn lao động, chế độ chính

sách, BHXH, BHYT, KPCĐ của toàn bộ công nhân viên trong công ty. Tổ
chức các buổi hội nghị hội thảo.
+ Phòng kỹ thuật và quản lý công trình:
Nghiên cứu, khảo sát, thiết kế và xây dựng các dự án, kiểm tra tiến độ,
chất lợng, biện pháp thi công, tính dự toán thi công công trình, tham gia đấu
thầu các công trình xây dựng.
+ Phòng kế hoặch đầu t:
Nhiệm vụ tìm kiếm thị trờng, xây dựng tổng hợp kế hoặch trung và dài
hạn, xác định mặt hàng kinh doanh hiệu quả
T vấn mua sắm vật t thiết bị, tìm hiểu và tham gia dự án đấu thầu thiết
bị
+ Các xí nghiệp xây dựng:
Công ty có năm xí nghiệp xây dựng trực thuộc chịu sự lãnh đạo trực tiếp
của ban giám đốc và các phòng ban khác. Các xí nghiệp trực tiếp thựuc hiện
các hoạt động kinh doanh xây lắp.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Phần II:
Thực trạng tổ chức hạch toán kế toán
tại công ty xây dựng và vật t thiết bị mesco

2.1. Đặc điểm về tổ chức bộ máy kế toán của Công ty:
Bộ máy kế toán của Công ty gồm bảy nhân viên kế toán trên Công ty và
các nhân viên kế toán dới mỗi xí nghiệp. Tổ chức kế toán theo hình thức kế
toán tập trung, hạch toán phụ thuộc.
Mọi công việc kế toán đều đợc thực hiện ở bộ phận kế toán của Công ty
từ việ lu trữ chứng từ, lập chứng từ ghi sổ, ghi sổ chi tiết , lập báo cáo kế
toán. kế toán các xí nghiệp chỉ tập hợp các chi phí phát sinh ở xí nghiệp
mình, lập các bảng kê chi tiết rồi nộp lên phòng kế toán công ty cùng với các
chứng từ gốc để kiểm tra.

Sơ đồ 2:
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

Kế toán trởng: Tổ chức điều hành mọi công việc của phòng kế toán,
kiểm tra việc thực hiện chế độ ghi chép ban đầu và là ngời trực tiếp thông
báo, cung cấp thông tin kế toán cho ban giám đốc, đề xuất các ý kiến về tình
hình tài chính của Công ty.
Kế toán thanh toán: Thanh toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, thanh
toán nội bộ cho các đội xây dựng.Theo dõi các khoản công nợ với khách
hàng, ngân sách nhà nớc. Kế toán này chịu trách nhiệm kiểm kê chứng từ,
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Kế toán trưởng
Kế
toán
ngân
hàng
Kế
toán
thanh
toán
Kế
toán
vật tư
TSCĐ
Kế
toán
thuế
Thủ
quỹ
Kế

toán
tổng
hợp
Kế toán xí nghiệp
Website: Email : Tel : 0918.775.368
viết phiếu thu, phiếu chi trên cơ sở chứng từ gốc hợp lệ để thủ quỹ có căn cứ
thu và xuất tiền.
Kế toán ngân hàng:có nhiệm vụ giao dịch với ngân hàng,quản lý tiền
vay,theo dõi và báo cáo số d với cấp trên.
Kế toán vật t TSCĐ:theo dõi tình hình tăng,giảm TSCĐ,tham gia jiểm
kê đánh giá lại tài sản,lập kế hoạch vật t,TSCĐ .
Kế toán thuế:có nhiệm vụ theo dõi các khoản thuế phảI nộp,thanh
toáncác khoản phảI nộp với Nhà nớc.
Thủ quỹ:quản lý quỹ,lập báo cáo quỹ,sổ quỹ
Kế toan tổng hợp:căn cứ vào sổ chi tiết ,sổ cáI của các phần hành kế
toán để lập chứng từ,tâph hợp chi phí,đánh giá sản phẩm dở dang,tính giá
thành.Định kỳ lập báo cáo kế toán,báo cáo tài chính.
2.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế tóan của Công ty.
2.2.1.Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty.
Việc vận dụng chế độ, chuẩn mực tại các doanh nghiệp rất khác nhau.
Chế độ, chuẩn mực không phải bao giờ cũng đúng và phù hợp với thực tế tại
các doanh nghiệp, nó mang tính lịch sử và ngày càng hoàn thiện dần. Các
doanh nghiệp không phải bao giờ cũng hiểu đúng và vận dụng đúng các
chuẩn mực, chế độ. Điều này đòi hỏi các chuẩn mực, chế độ phải đợc điều
chỉnh hợp lý sát với thực tế. Đồng thời, việc vận dụng, chế độ tại doanh
nghiệp phải linh hoạt, sáng tạo trên cơ sở các quy định chung của chế độ tài
chính kế toán. Công ty Cổ phần Xây dựng và Vật t thiết bị Mesco cũng
không nằm ngoài xu hớng đó. Trải qua hơn 30 năm hình thành và phát triển,
cùng với sự lớn mạnh của Công ty, phòng tài chính kế toán cũng không
ngừng đổi mới, hoàn thiện tổ chức bộ máy cũng nh tổ chức hạch toán kế

toán. Việc vận dụng chuẩn mực, chế độ kế toán tại Công ty Cổ phần Xây
dựng và Vật t thiết bị Mesco biểu hiện nh sau:
+ Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng
năm.
+ Phơng pháp tính thuế giá trị gia tăng:theo phơng pháp khấu trừ
+ Phơng pháp kế toán tài sản cố định: Tài sản cố định đợc phân loại
theo hình thức biểu hiện
+ Nguyên tắc đánh giá tài sản cố định: Theo nguyên giá.
+ Phơng pháp tính khấu hao = Nguyên giá *Tỷ lệ khấu hao (khấu hao
đờng thẳng)
+ Phơng pháp kế toán hàng tồn kho: Theo phơng pháp kê khai thờng
xuyên
+ Phơng pháp xác định giá vật t xuất kho:Theo phơng pháp nhập trớc-
xuất trớc.
+ Đơn vị tiền tệ trong ghi chép kế toán là Việt Nam đồng -VNĐ
2.2.2.Hệ thống chứng từ kế toán.
Trong các doanh nghiệp hiện nay,việc vận dụng chế độ chứng từ kế toán
là rất cần thiết.Chứng từ kế toán tạo ra tính pháp lý,trung thực,chính
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
xác,khách quan của thông tin kế toán.Từ đó hớng dẫn các đơn vị kế toán
trong công tác lập,thu nhận,luân chuyển chứng từ kế toán một cách hợp lý.
Hiện nay,tại Công ty Mesco,việc vận dụng một số chứng từ kế toán
vào các phần hành chủ yếu cũng đợc quy đinh một cách rõ ràng.
- Đối với phần hành kế toán về hàng tồn kho,gồm có hệ thống các
chứng từ:
+ Phiếu nhập kho
+ Phiếu nhập kho
+Biên bản kiểm nghiệm
+Thẻ kho

+Biên bản kiểm kê vật t,sản phẩm,hàng hoá
-Đối với phần hành kế toán TSCĐ:
+Biên bản giao nhận TSCĐ
+Thẻ TSCĐ
+Biên bản thanh lý TSCĐ
+Biên bản đánh giá lại TSCĐ.
-Phần hành kế toán lao động tiền lơng:
+Bảng chấm công.
+Bảng thanh toán tiền lơng.
+Phi u xỏc nh n s n ph m, cụng vi c ho n th nh
+H p ng giao khoỏn
-Phần hành kế toán bán hàng:
+Hoá đơn GTGT.
+Hoá đơn bán hàng thông thờng.
+ Hoá đơn thu mua hàng
+Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
-Phần hành tiền tệ:
+Phiếu thu
+Phiếu chi
+Giấy thanh toán tiền tạm ứng
+Biên lai thu tiền
+Bảng kiểm kê qũy
2.2.3.Hệ thống tài khoản kế toán.
Theo QĐ số 1864/1998/QĐ/BTC ngày 16/12/1998 của Bộ Tài Chính hệ
thống Tài khoản kế toán của công ty Mesco bao gồm 72 tài khoản tổng hợp
trong bảng cân đối kế toán và tám TK ngoài bảng cân đối kế toán.
2.2.4. Hệ thống sổ kế toán.
Trên thực tế,mỗi một công ty, mỗi mộtdoanh nghiệp đều sử dụng những
hình thức sỗ kế toán riêng biệt.Với mỗi hình thức sổ đó nhằm đảm bảo tính
đồng bộ thống nhất của các doanh nghiệp,tạo điều kiện thuận lợi cho công

tác kiểm tra sổ kế toán ở các đơn vị.Công ty Mesco dựa trên những vai trò đó
đã áp dụng cho mình một hệ thống sổ kế toán.Công ty đã lựa chọn hình thức
Chứng từ ghi sổ để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Hệ thống sổ kế toán chủ yếu là:
+Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
+Sổ cái
+Sổ, thẻ kế toán chi tiết.(sổ TSCĐ,sổ chi tiết vật t,thẻ kho,sổ chi phí
sản xuất,sổ chi tiết tiền gửi .)
Trình tự ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ đợc công ty thể hiện qua
sơ đồ sau
Sơ đồ 3:
Trình tự ghi sổ kế toán theo hinh thức chứng từ ghi
Ghi chú:

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Ghi đối chiếu ,kiểm tra
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chứng từ
gốc
Sổ quỹ
Sổ,thẻ
kế

toán
chi
tiết

Sổ đăng ký
CTGS
Sổ cái
Bảng

Tổng
hợp
chi
tiết
Bảng
tổng hợp
chứng
Từ gốc

Chứng từ ghi sổ
Bảng cân đối
Số phát sinh
Báo cáo tài chính
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2.2.5.Hệ thống báo cáo kế toán.
Báo cáo tài chính là những báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài
sản,vốn chủ sở hữu và công nợ cũng nh tình hình tài chính,kết quả kinh
doanh trong kỳ của Công ty.
Báo cáo tài chính là hệ thống báo cáo đợc lập theo chuẩn mực và chế độ
kế toán hiện hành phản ánh các thông tin kinh tế,tài chính chủ yếu của Công
ty.Có thể nói,viêc lập các báo cáo tài chính là một phần việc không thể thiếu
trong công tac kế toán của Công ty.
Công ty Xây dựng và Vật t thiết bị Mesco,với kỳ lập báo cáo theo
quý,cuối kỳ Công ty sử dung các báo cáo tài chính sau:
- Bảng cân đối kế toán( Mẫu B01-DN):là báo cáo kế toán tài chính chủ

yếu phản ánh tổng quát tình hình tài sản của Công ty theo giá trị tài sản và
nguồn hình thành tài sản ở một thời điểm nhất định
- Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh(Mộu sổ B02-DN):là một báo cáo
kế toán tài chính phản ánh tổng hợp doanh thu ,chi phí và kết quả của các
hoạt động kinh doanh trong Công ty.Ngoài ra,báo cáo này còn phản ánh tình
hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nớc cũng nh thuế giá trị gia tăng đợc
khấu trừ,đợc hoàn lại.
- Thuyết minh báo cáo tài chính(Mẫu sổ B09-DN) :là một báo cáo kế
toán tài chính tổng quát nhằm mục đích giải trình và bổ sung,thuyết minh
thông tin về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh,tình hình tài chính của
Công ty trong kỳ báo cáo,mà cha đợc trình bày đầy đủ chi tiết hết trong các
boá cáo tài chính khác.
Các báo cáo tài chính đợc lập sau khi đã hoàn tất việc ghi sổ kế toán
chi tiết và sổ kế toán tổng hợp, tiến hành khóa sổ kế toán và tính ra số d cuối
kỳ của các tài khoản tổng hợp và tài khoản phân tích, kiểm tra, đối chiếu số
liệu kế toán giữa các sổ sách liên quan, đảm bảo khớp, đúng.
Sau khi,các báo cáo tài chính đợc bộ phận kế toán của Công ty lập
xong,Công ty có trách nhiêm thực hiện đối với Nhà nớc.Công ty nộp báo cáo
kế toán cho Cục thuế Hà Nội,Chi cục thuế quận Hai Bà Trng.
2.3.1. K toán t i s n c nh ti Công ty Mesco.
2.3.1.1 Phân loi TSC.
Công ty Mesco là công ty xây lắp với 5 xí nghiệp nhỏ nên t i s n c
nh ti công ty chim t trng áng k trong công ty.Theo hình thứcbiu
hin TSC ca công ty ch yu l TSC hu hình:
Nh c a,vt kin trúc bao gm các nh kho,nh l m vi c,trm bin
áp công ty ngo i tr s cốinh công ty cũn cú cỏc xớ nghip nờn cú nhiu
nh kho.
Máy múc, thit b:l to n b mỏy mú,thit b dựng tring hot ng
kinh doanh ca cụng ty nh mỏy tng ỏp,mỏy phỏt in,maý thu bỡnh,mỏy
m t,mỏy m cúc

Phng tin vn ti:là cỏc loi phng tin nh xe ụtụ,h thng thụng
tin,h thng in,
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Thit b,dng c qun llý:l nh ng thit b dựng trong cụng tỏc qun lý
hot ng sn xut kinh doanh ca cụng ty nh mỏy tớnh,mỏy vi tớnh,mỏy
in,mỏy Fax
- Tài sản cố định vô hình của công ty bao gồm :
Quyền sử dụng đất :
+ khu nhà số 3B phố thể giao- quận Hai Bà Trng- Hà Nội
+các xí nghiệp
+Giấy phép và giấy phép chuyển nhợng
+ Một số TSCĐ vô hình khác: quyền sử dụng hợp đồng..
2.3.1.2 Luân chuyn chng t v k toán chi tit TSC.
Trong quỏ trỡnh hot ng sn xut kinh doanh,ti sn c nh ca
Cụng ty thng xuyờn bin ng, qun lý tt TSC,k toỏn cn phi
theo dừi cht ch,phn ỏnh kp thi mi trng hp bin ng tng ,gim
TSC.
Khi cú ti sn c nh tng thờm,Cụng ty phi thnh lp Hi ng
giao nhn,trong ú gm cú i din bờn giao, i din bờn nhn v mt s
u viờn nghim thu,kim nhn ti sn.Hi ng ny cú nhim v nghim
thu va cựng vi i din n v giao TSC lp biờn bn giao,nhn
TSC.Biờn bn ny lp cho tng i tng TSC,vi nhng TSC
cungf loi,giao nhn cựng mt lỳc,do cựng mt n v chuyn giao thỡ cú
th lp chung mt biờn bn.Sau ú phũng k toỏn phi sao cho mi i
tng mt bn lu vo h s riờng.H s ú bao gm biờn bn giao
nhn TSC,cỏc hoỏ nPhũng k toỏn gi li lm cn c t chc k
toỏn tng hp v k toỏn chi tit TSC.
Cn c vo h s,phũng k toỏn mTh TSC theo dừi chi
tit TSC ca n v.Th ny c lp cho tng i tng ghi TSC,th

TSC do k toỏn TSC lp,kờ toỏn trng ký xỏc nhn v lu phũng k
toỏn trong sut quỏ trỡnh s dng.
Ngoi ra, theo dừi tỡnh hỡnh tng,gim TSC ti tng ni s
dng nhm qun lý ti sn ó cp cho cỏc b phn,lm cn c i chiu
khi kim kờ ti sn,k toỏn m S ti sn theo n v s dng.S ny m
cho tng ni s dng,tng nm,.mi b phn s dng lp 2 quyn,1 lu ti
phũng k toỏn,1 b phn s dng ti sn gi.
ng ký,theo dừi v qun lý ton b TSC ca doanh nghip t
khi mua sm, a vo s dng n khi ghi gim v theo dừi s khu hao
TSC ó trớch,k toỏn m S TSC.S c úng thnh quyn, c
ghi trờn c s cỏc chng t tng,gim TSC,bng tớnh khu hao TSC.
2.3.1.3.K toán tng hp tng,gim TSC.
a.Kế toán tổng hợp tăng TSCĐ.
-Tăng TSCĐ do mua sắm bằng vốn chủ sở hữu:
+Ghi tăng TSCĐ:
Nợ TK 211,213: nguyên giá
Nợ TK 133(1332): thuế GTGT khấu trừ
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Có TK 111,112,331:tổng giá thanh toán
+Bút toán kết chuyển nguồn:
Nợ TK 414,431,441:
Có TK 411:
-Tăng TSCĐ do mua sắm bằng nguồn vốn vay:
Nợ TK 211,213:nguyên giá.
Nợ TK 133(1332):thuế GTGT khấu trừ
Có TK 341:
Chỉ khi nào trả nợ vay thì theo kế hoạch sử dụng nguồn để trả nợ kế toán
mới ghi bút toán kết chuyển nguồn tơng ứng.
-Đối với TSCĐ tăng do đầu t XDCB:

+Kế toán tập hợ chi phí phát sinh liên quan đến quá trình xây
dựng,mua sắm,lắp đặt TSCĐ:
Nợ TK 241(2411,2412)
Nợ TK 133(1332): thuế GTGT đầu vào(nếu có)
Có TK 111,112,331,334,152
+Khi kết thúc quá trình hình thành đa TSCĐ vào sử dụng:
Nợ TK 211,213:
Có TK 241(2411,2412):
+Kết chuyển nguồn(nếu có):
Nợ TK 414,431,441:
Có TK 411:
-Tăng TSCĐ do mua sắm theo phơng thức trả góp,trả chậm:
+Ghi tăng nguyên giá TSCĐ theo giá mua trả tiền 1 lần.Phần lãI
do trả góp,trả chậm đợc tập hợp vào TK 242 để phân bổ dần vào chi
phí:
Nợ TK 211,213:nguyên giá.
Nợ TK 133(1332):thuế GTGT khấu trừ
Nợ TK 242:số lãI trả góp,trả chậm.
Có TK 331:tổng số tiền phảI trả ngời bán.
+Định kỳ thanh toán:
Nợ TK 331:
Có TK 111,112:
+Phản ánh số lãI tơng ứng:
Nợ TK 635:
Có TK 242:
-Các trờng hợp tăng TSCĐ khác:
Nợ TK 211,213:nguyên giá.
Có TK 411:tăng do đợc cấp,nhận vốn góp liên doanh
Có TK 711:tăng do tài trợ,biếu
Có TK 222:thu hồi vốn góp liên doanh.

-TSCĐ thừa phát hiện khi kiểm kê.
Nếu TSCĐ thừa,cha xác định nguyên nhân,cha xác định lại chủ
sở hữu:

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Nợ TK 211:nguyên giá.
Có TK 214:giá trị hao mòn theo đơn giá thực tế.
Có TK 3381:giá trị còn lại.
Sơ đồ 5:
Sơ đồ kế toán tổng quát tăng TSCĐ do mua sắm, do XDCB bàn giao..
(doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ)
TK 111,112,341 TK 211, 213
SD xxx
Thanh toán ngay( kể cả phí tổn mới)
VAT khấu trừ TK 1332
Tk 331
Trả tiền
Cho ngời bán phải trả ngời bán
Tk 411
Nhận cấp phát, nhận vốn góp
TK 414, 431, 441
đầu t bằng vốn CSH
TK 128, 222, 412, 711..
Các trờng hợp tăng khác ( nhận lại vốn
Góp liên doanh, đánh giá tăng, )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Nguyên
Giá

TSCĐ
Tăng
Trong
kỳ
Website: Email : Tel : 0918.775.368
b/Kế toán tổng hợp giảm TSCĐ.
-TSCĐ giảm do thanh lý,nhợng bán:
Trong hoạt động thanhlý,nhợng bán TSCĐ đợc coi là hoạt động khác
ngoài hoạt động kinh doanh.Do đó mọi chi phí và thu nhập trong quá trình
nhợng bán đều ghi nhận là chi phí và thu nhập của hoạt động khác:
+Ghi giảm TSCĐ(xoá sổ TSCĐ):
Nợ TK 811:giá trị còn lại.
Nợ TK 214:giá trị hao mòn.
Có TK 211,213:nguyên giá.
+Phản ánh các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình thanh lý,nhợng
bán TSCĐ:
Nợ TK 811:giá trị còn lại.
Nợ TK 133:thuế GTGT khấu trừ
Có TK 111,112,331..
+Phản ánh các khoản thu về thanh lý,nhợng bán:
Nợ TK 111,112,131,152:
Có TK 711:
Có TK 333(3331):thuế GTGT đầu ra(nếu có)
-Giảm TSCĐ do không đủ tiêu chuẩn ghi nhận chế độ hiện hành:
+Nếu giá trị còn lại của TSCĐ nhỏ:
Nợ TK 627,641,642:giá trị còn lại
Nợ TK 214:gía trị hao mòn
Có TK 211,213:nguyên giá
+ Nếu giá trị còn lại của TSCĐ tơng đối lớn:
Nợ TK 142,242:

Nợ TK 214:gía trị hao mòn
Có TK 211,213:nguyên giá
-Giảm TSCĐ do phát hiện thiếu khi kiểm kê:
Tuỳ theo từng trờng hợp và quy định xử lý,kế toán ghi sổ theo
bút toán:
Nợ TK 138(1381):cha rõ nguyên nhân chờ xử lý
Nợ TK 138(1388): cá nhân phảI bồi thờng
Nợ TK 415:nếu đợc bù đắp băng quỹ dự phòng
Nợ TK 214:gía trị hao mòn
Có TK 211:nguyên giá.
-Giảm TSCĐ do đã khấu hao hết:
Nợ TK 214(2143): hao mòn bằng nguyên giá.
Có TK 213: hao mòn bằng nguyên giá.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Sơ đồ 5:
Sơ đồ kế toán giảm TSCĐ do nhợng bán,thanh lý

Tk 211, 213 Gía trị hao mòn luỹ kế TSCĐ TK 214
SD xxx
Thanh lý, nhợng bán
Giá trị còn lại cha thu hồi TK 811

TSCĐ thanh lý nhợng bán
TK 334, 338, 152, 214..
Các chi phí liên quan đến nhợng bán
Thanh lý tự làm
TK 111, 112, 331.. (Gía cha có thuế GTGT)

TK 1331..

Thuế GTGT đầu vào
TK 111, 112, 152, 131
TK 711
Giá nhợng bán TSCĐ( không thuế)
Và các khoản thu hồi khác từ thanh lý
TK 3331
Thuế GTGT đầu ra phải nộp
Do nhợng bán, thanh lý ( nếu có)


Website: Email : Tel : 0918.775.368
Nguyên gía
TSCĐ giảm do
bán nhợng bán
Thanh lý
Các chi phí liên quan đến
Nhợng bán, thanh lý thuê
ngoài(cả thuế GTGT)
Tập hợp
Chi phí
Liên quan
Các khoản
Thu liên
quan đến
nhợng bán,
thanh lý
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Trình tự ghi sổ kế toán TSCĐ theo hình thức
chứng từ ghi sổ tại công ty


Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Ghi đối chiếu, kiểm tra
2.3.1.4.Kế toán khấu hao TSCĐ
Trong quá trình đầu t và sử dụng,dới tác động của môI trờng tự nhiên,và
điều kiện làm việc cũng nh tiến độ kỹ thuật,TSCĐ bị hao mòn.Trên thực
tế,tại Công ty Mesco đợc hình thành cách đây hơn 30 năm,nên phần lớn hầu
hêt các TSCĐ đều bị hao mòn.Chính vì vậy để thu hồi lại giá trị hao mòn của
TSCĐ,kế toán tiến hành trích khấu hao.
Về phơng diện kinh tế,khấu hao cho phép doanh nghiệp phản ánh đợc
giá trị thực của TSCĐ,đồng thời làm giảm lợi nhuân ròng của doanh
nghiệp.Về phơng diện tài chính, khấu hao là một phơng tiện tài trợ giúp
doanh nghiệp thu đợc bộ phận giá trị mất đI của TSCĐ .Việc tính khấu hao
đợc tiến hành theo nhiều phơng pháp khác nhau.Công ty Mesco đã sử dụng
phơng pháp tính khấu hao theo phơng pháp tuyến tính:
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chứng từ tăng giảm
Khấu hao TSCĐ
Thẻ kế toán TSCĐ
Sổ chi tiết
TSCĐ
Bảng tổng hợp
chi tiết
Báo cáo tài chính
Bảng cân đối số phát
sinh
Sổ cái TK
221,212,213,214
Sổ nhật ký

Chứng từ ghi sổ
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Mức khấu Nguyên giá TSCĐ
hao = x Tỷ lệ khấu hao
Trong tháng 12
Định kỳ,có thể là hàng tháng,hàng quý kế toán của Công ty trích
khấu hao TSCĐ và phân bổ vào chi phí sản xuất kinh doanh,kế toán ghi:
Nợ TK 627(6274-chi tiết từng phân xởng):khấu hao TSCĐ sử dụng ở
phân xởng
Nợ TK 641(6414):khấu hao TSCĐ sử dụng cho tiêu thụ sản phẩm
Có TK 214(chi tiết tiểu khoản):tổng số khấu hao phảI trích.
Công ty nộp khấu hao cơ bản cho cấp trên hoặc chuyển cho các đơn vị
trong nội bộ:
Nợ TK 411:nếu không đợc hoàn trả.
Nợ TK 136:nếu đợc hoàn trả
Có TK 111,112:
2.3.2.K toán nguyên vt liu ti Công ty Mesco.
2.3.2.1.Phân loi nguyên vt liu.
Công ty c phn Xây dng v V t t thit b Mesco l công ty xây
dng,xây lp nên bao gm nhiu loi vt liu khác nhau,có gía tr,công
dng,ngun hình th nh .khác nhau.Do ó, cn phi phân loi vt liu nhm
to iu kin cho vic hch tóan v qu n lý vt liu.Nguyên vt liu ti Công
ty Mesco bao gm:
-Nguyên, vt liu chính:gch,xi mng,st,thép, ng nha
-Nguyên, vt liu ph : inh,vụi,sn .
-Vt liu khác phc v cho vic xây dng các công trình,hng mc công
trình nh:ph gia bê tông,que h n, ,các thi t b gn lin vi vt kin trúc
nh:thit b v sinh, iu ho
2.3.2.2.Tính giá nguyên vt liu.
Tính giá nguyên vt liu l công tác quan tr ng trong vic t chc

hch toán nguyên vt liu.Tính giá nguyên vt liu l dùng ti n biu hin
gía tr ca nguyên vt liu.Công ty Mesco l m t cụng ty xây dng nên i
vi tng hng mc,tng công trình,công ty s dng nhiu loi nguyên vt
liu,nghip v xut-nhp vt liu din ra thng xuyên nên vic tính giá
nguyên vt liu l r t quan trng.Công ty ã s dng phng pháp nhập tr-
ớc,xuất trớc(FIFO) tính giá nguyên vt liu.Theo phơng pháp này,giả
thiết rằng số vật liệu nào nhập trớc thì xuất trớc,xuất hết số nhập trớc mới đến
số nhập sau theo giá thực tế của từng số hàng xuất.Cơ sở của phơng pháp này
là giá thực tế của vật liệu và giá mua thực tế của hàng hoá nhập kho trớc sẽ
dùng làm giá để tính giá thực tế của vât liệu hàng hoá xuất trứơc,do vậy, giá
trị vật liệu tồn kho cuối kỳ sẽ là giá thực tế của số vật liệu nhập kho sau
cùng.

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2.3.2.3.Luân chuyển chứng từ và kế toán chi tiết nguyên vật liệu.
Quy trình luân chuyển chứng từ nguyên vật liệu tại Công ty Mesco đợc
thể hiện rõ thông qua sơ đồ sau:
Quy trình lập phiếu nhập kho vật t,sản phẩm ,hàng hoá
Ngời giao Ban kiểm C.bộ phụ trách Thủ KT
hàng nhận cung phòng kho HTK
ứng
nhập (1) (2) (4) (5) (6)
vật t (3) Lu
Đề nghị Lập bảng Lập Kí kiểm nhận Ghi
nhập kho hàng Sổ
kiểm nhân PNK PNK
Quy trình lập phiếu XK vật t, sản phẩm ,hàng hoá.

Ngời có thủ trởng Bộ phận Thủ kho KT

n.cầuHàng KTT cung ứng HTK
Nghiệp (1) (2) (3) (4) (5)
Vụ XK Bảo
quản
Vật t,HH lu trữ
Lập chứng từ Duyệt Lập phiếu Xuất Ghi sổ
Xin xuất lệnh NK kho
Xuất

Công ty cổ phần Xây dựng và Vật t thiết bị Mesco áp dụng phơng pháp thẻ
song song để hạch toán chi tiết nguyên vật liệu.Công ty đã tiến hành nh sau:
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Sơ đồ 6 Sơ đồ kế toán chi tiết vật liệu theo
phơng pháp thẻ song song


Thẻ kho đợc mở cho từng danh điểm vật t,do thủ kho thc hiện.Hàng
ngày,căn cứ vào phiếu nhập,phiếu xuất thủ kho ghi vào thẻ kho cho từng
danh điểm vật t.
Sổ chi tiết vật t:do kế toán chi tiết lập cho từng danh điểm vật t.Kế
toán căn cứ vào phiếu nhập kho,phiếu xuất kho do thủ kho chuyển đến kế
toán ghi vào sổ chi tiết.
Sổ tổng hợp nhập,xuất,tồn,sổ này do kế toán chi tiết lập vào thời điểm
kế toán theo các chỉ tiêu số lợng và giá trị.Căn cứ vào sổ này cuối tháng cộng
giá trị nhập,xuất để tính và giá trị tồncho từng danh điểm vật t.

2.3.2.4. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu.
Công ty Mesco hạch toán nguyên vật liệu theo phơng pháp kê khai th-
ờng xuyên nhằm theo dõi và phản ánh tình hình hiện có,biến động tăng,giảm

vật liệu một cách thờng xuyên,liên tục trên các tài khoản phản ánh từng loại
vật liệu.
Để hạch toán nguyên vật liệu theo phơng pháp kê khai thờng xuyên,kế
toán sử dụng tài khoản:
TK 152:nguyên liệu,vật liệu
*Kế toán tổng hợp tăng nguyên vật liệu.
Trong công ty vật liệu tăng do nhiều nguyên nhân khác nhau nh tăng
do mua ngoài,tăng do nhận vốn góp ,nhân cấp phát
Đối với trờng hợp tăng do mua ngoài,khi mua vật liệu có thể phát sinh
các trờng hoạp nh hàng và hoá đơn cùng về,hàng về nhng hoá đơn cha
về,hàng thừa
-Trờng hợp mua ngoài,hàng và hoá đơn cung về,kế toán căn cứ vào
hoá đơn,phiếu nhập kho,biên bản giao nhận vật t(nếu có):
Nợ TK 152:giá mua +chi phí mua khôngcó thuế
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Phiếu NK
Thẻ kho
Phiếu XK
thẻ
hoăc
sổ
kế
toán
chi
tiết
Bảng tổng hợp
N-X-T
Kế toán
Tổng hợp
Website: Email : Tel : 0918.775.368

Nợ TK 133:thuế GTGT khấu trừ
Có TK 111,112,331: Tổng giá thanh toán
Nêú trờng hợp phát sinh các khoản chiết khấu thơng mại,giảm gia
hoặc hàng mua trả lại ngời bán,kế toán ghi giảm giá trị hàng mua:
Nợ TK 111,112,331:Tổng số đợc chiết khấu thơng mại,giảm gía..
Có TK 133(1331): Thuế GTGT khấu trừ
Có TK 152:Số chiết khấu thơng mại,giảm giá
Công ty đợc hởng chiết khấu thanh toán do trả tiền hang trơc
thời hạn theo quy định ghi nhận vào doanh thu tài chính trong kỳ:
Nợ TK 111,112,331:Tông số chiết khấu thanh toán đợc hởng
Có TK 515:
-Trờng hợp nguyên vật liệu mua ngoài,hàng về trớc cha có hoá đơn;
Kế toán của Công ty lu phiếu nhập kho vào cặp hồ sơ hàng cha có hoá
đơn để theo dõi hoá đơn về.Trong thángnếu hoá đơn về thì kế toán căn cứ vào
phiếu nhập kho và hoá đơn ghi sổ nh trờng hợp hàng và hoá đơn cung về
Nếu cuối tháng mà cha nhận đợc hoá đơn thì kế toán căn cứ vào phiếu
nhập kho ghi sổ theo giá tạm tính:
Nợ TK 152: Gía tạm tính
Có TK 331:
Sang tháng sau khi nhận đợc hoá đơn kế toán tính ra giá thực tế nếu có
chênh lệch thì điều chỉnh giá tạm tính thành giá thực tế bằng phơng pháp
thích hợp.
-Trờng hợp hoá đơn về trớc,hàng châ về.
Kế toán lu hoá đơn vào cặp hồ sơ hàng đi đờng để theo dõi chờ hàng
về,trong tháng hàng về thì kế toán ghi sổ nh trờng hợp hàng và hoá đơn cùng
về.
Nếu đến cuối tháng hàng cha về ,căn cứ vào hoá đơn kế toán ghi:
Nợ TK 151: Gía mua cha thuế
Nợ TK 133:Thuế GTGT khấu trừ
Có TK 111,112,331:Tổng giá thanh toán

Sang tháng sau hàng về kế toán căn cứ vào phiếu nhập kho và hoá đơn
của tháng trớc,kế toán ghi:
Nợ TK 152
Có TK 151
-Các trờng hợp tăng vật liệu khác:
Nợ TK 152:Gía thực tế của vật liệu tăng
Có TK 411:đợc cấp hoặc nhận vốn góp liên doanh
Có TK 711: đợc tài trợ,biếu tặng
Có TK 336:phảI trả nội bộ..
Có TK 338(3381) :vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê
Có TK 627,621,641,642,154:vật liệu sử dụng không hết
hoặc phế liệu thu hồi
*Kế toán tổng hợp giảm nguyên vật liệu.

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
-Giảm vật liệu do xuất dùng nguyên vật liệu cho sản xuất kinh
doanh.
Kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho,tổng hợp và phân loại vật liệu sử
dụng theo từng bộ phận
Nợ TK 621:Vật liệu xuất dùng cho sản xuất sản phẩm
Nợ TK 627:vật liệu xuất dùng cho quản lí phân xởng
Nợ TK 641: bộ phận bán hàng
Nợ TK642: QLDN
Nợ TK 241:
Có TK 152: Tổng giá thực tế của vật liệu xuất dùng
-Giảm do góp vốn liên doanh
Đánh giấ lại để xác định giá trị vốn góp và phần chênh lệch phát sinh
giữa giá thực tế của vật liệu và giá trị vốn góp đợc ghi nhận vào chi phí và thu
nhập hoạt động khác.


Nợ TK 222:Gía trị vốn góp
Nợ TK 152:Giá trị thực tế vật liệu
Nợ TK 811 hoặc Có TK 3387:phần chênh lệch
-Các trờng hợp tăng vật liệu khác
Nợ TK 136,138:cho vay mợn tạm thời
Nợ TK 411:trả vốn cho các chủ sở hữu
Nợ TK 632,811:vật liệu thiếu phát hiện khi kiểm kê
Có TK 152: tổng giá thực tế của vật liệu giảm
Công ty Mesco đã tổng hợp tình hình tăng,giảm vật liệu thông qua sơ
đồ sau:


Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Sơ đồ kế toán tổng quát tăng, giảm vật liệu theo
Sơ đồ 7 Phơng pháp kê khai thờng xuyên

TK 331,111,333, TK 152 TK621
112,141,311.. SD xxx
Tăng do mua
Xuất VL chế tạo SP
Tổng giá mua ngoài(ko VAT)
Thanh toán Xuất cho PXSX Tk 627,641.
VAT KT
BH,QLDN,XDCB
TK 151 Tk 632
Vật liệu đI đơng kì trớc Xuất VL
Góp LD
TK 411 TK 154

Nhận vốn phát, cổ phần,góp .. xuất thuê ngoài
Gia công chế biến
TK 632,3381 TK 632,3381
Giá trị thừa phát hiện khi kiểm kê vật liệu thiếu
(Trong ,ngoài định mức) (trong,ngoài ĐM)
TK 412
TK 128, 222
Chênh lệch giảm
Nhận lại vốn góp liên doanh
TK 412 TK 331, 111..
Khoản chênh lệch tăng Chiết khấu TM
GGHM
TK 1331 hàng mua
Thuế GTGT tơng ứng trả lại
Với khoản CKTM,GGHB
Hàng mua bị trả lại

Website: Email : Tel : 0918.775.368

×