Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

GIÁO ÁN 4 - TUẦN 31

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.33 KB, 35 trang )

Trường Tiểu học Hoài Hải Giáo án 4 – Tuần 31
Thứ hai ngày 4 tháng 4 năm 2011
T ập đọc
ĂNG – CO VÁT
Theo Những kì quan thế giới
I – MỤC TIÊU:
- Biết đọc diên cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.
- Hiểu ND: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân
dân Cam-pu-chia. (trả lời được các CH trong SGK)
- GDBVMT: Giáo dục HS yêu thiên nhiên , yêu các cảnh đẹp và kính phục tài năng của
con người
II. Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:
-Xác định giá trị tôn trọng công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-
pu-chia
- Suy nghĩ sáng tạo.
-Lắng nghe tích cực
III/ các phương pháp/ kĩ thuật dạy dọc tích cực:
- Thảo luận chia sẻ
- Trình bày 1 phút.
- Trình bày ý kiến cá nhân
IV/ Phương tiện dạy học::
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK , tranh ảnh về Ăng – co Vát ( nếu có )
- Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
V/ Tiến trình dạy học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’
10’
10’
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Dòng
sông mặc áo và trả lời câu hỏi về nội


dung bài.
- Nhận xét ghi điểm
2/ Bài mới : Giới thiệu bài mới.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện
đọc.
Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài
văn.
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện
đọc cho HS.
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó.
- Đọc diễn cảm cả bài.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
Mục tiêu: biết Ăng-co Vát, một công
trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu
của nhân dân Cam-pu-chia.
* Đoạn 1 : 2 dòng đầu
- Ang – co Vát được xây dựng ở đâu và
từ bao giờ ?
* Đoạn 2 : … kín khít như xây gạch vữa.
- Khu đền chính đồ sộ như thế nào ?
-3 HS thực hiện yêu cầu . Cả lớp theo
dõi và nhận xét .
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn.
- 1,2 HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi .
- Ăng – co Vát được xây dựng ở
Cam-pu – chia từ đầu thế kỉ thứ mười

hai.
+ Gồm ba tầng với những ngọn tháp
Năm học : 2010 – 2011 GV : Văn Thị Xuân Dũng
Trường Tiểu học Hoài Hải Giáo án 4 – Tuần 31
10’
3’
- Khu đền chính được xây dựng kì công
như thế nào ?
* Đoạn 3 : phần còn lại.
- Phong cảnh khu đền lúc hoàng hôn có
gì đẹp ?
=> Nêu đại ý của bài ?
Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm.
Mục tiêu: đọc diễn cảm một đoạn
trong bài với giọng chậm rãi.
- GV đọc diễn cảm đoạn Lúc hoàng
hôn….từ các ngách
3/ Củng cố - dặn dò :
* GDBVMT: Yêu thích vẻ đẹp của thiên
nhiên công trình kiến trúc tuyệt diệu của
đất nước Cam - pu - chia.
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS
học tốt.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài
văn .
- Chuẩn bị : Con chuồn chuồn nước.
lớn , ba tầng hành lang dài gần 1500
mét.
+ Có 398 gian phòng.
- Những tháp lớn được dựng bằng đá

ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn.
- Những bức tường buồng nhẵn như
mặt ghế đá , đượv ghép bằng những
tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa
ghép vào nhau kín khít như xây gạch
vữa.
- Vào lúc hoàng hôn Ang – co Vát thật
huy hoàng .
+ Anh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa
đền .
+ Những ngon tháp cao vút lấp loáng
giữa những chùm lá thốt nốt .
+ Ngôi đền cao với những thềm đá rêu
phong càng trở nên uy nghi , thâm
nghiêm hơn dưới ánh chiều vàng , khi
đàn dơi bay toả ra từ các ngách .
- HS nêu
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài
văn.
Rút kinh nghiệm , bổ sung :





Toán
Năm học : 2010 – 2011 GV : Văn Thị Xuân Dũng
Trường Tiểu học Hoài Hải Giáo án 4 – Tuần 31
THỰC HÀNH (tiếp theo)

I – MỤC TIÊU:
- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình.
II – CHUẨN BỊ:
- Thước dây cuộn (hoặc đoạn dây có ghi mét)
- Phiếu thực hành (trong VBT)
III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
2’
36’
2’
1 / Kiểm tra bài cũ :
2- Bài mới .
a) Giới thiệu bài :
b) Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng AB trên
bản đồ :
Mục tiêu: Biết được một số ứng dụng
của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình.
Yêu cầu: Từ độ dài thực tế (đoạn thẳng
AB ) trên mặt đất 20 mét, em hãy vẽ
đoạn thẳng trên giấy theo tỉ lệ 1 : 400
Gợi ý thực hiện:
Trước hết tính độ dài thu nhỏ đoạn
thẳng AB (cm)
Đổi 20 m = 2000 cm.
Độ dài thu nhỏ: 2000 : 400 = 5 (cm)
c) Thực hành
Bài 1: Chiều dài của bảng là 3m, hãy vẽ
trên bản đồ theo tỉ lệ 1 : 50 .
Đổi 3m = 300 cm
Tính độ dài thu nhỏ: 300 : 50 = 6

(cm)
Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 6 cm.
Bài 2: Hướng dẫn tương tự bài tập 1
Đổi 8 m = 800 cm, 6 m = 600 cm
Tính chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật
và vẽ hình.
3 Củng cố - dặn dò:
-Chuẩn bị bài: Ôn tập về số tự nhiên
Làm bài trong SGK .
HS sửa bài
HS nhận xét
- 1HS lên bảng vẽ, lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nêu:
- HS tính độ dài đoạn thẳng thu nhỏ biểu thị
chiều dài của bảng lớp.
Chiều dài của bảng lớp là 3m
Chiều dài của bảng thu nhỏ là
300 : 50 = 6 cm
- HS nhận xét.
HS thực hành vẽ.
Rút kinh nghiệm , bổ sung :




Khoa học
Năm học : 2010 – 2011 GV : Văn Thị Xuân Dũng
Trường Tiểu học Hoài Hải Giáo án 4 – Tuần 31
TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT
I – MỤC TIÊU:

- Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: thực vật thường xuyên phải
lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi và thải ra hơi nước, khí ô-xi,
chất khoáng khác,
- Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ.
BVMT (lieân heä)
-Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
II – CHUẨN BỊ:
- Hình trang 122,123 SGK.
- Giấy A 0 bút vẽ dùng trong nhóm.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Năm học : 2010 – 2011 GV : Văn Thị Xuân Dũng
Trường Tiểu học Hoài Hải Giáo án 4 – Tuần 31
Rút kinh nghiệm , bổ sung :



Năm học : 2010 – 2011 GV : Văn Thị Xuân Dũng
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’
10’
10’
5’
1/ Kiểm tra bài cũ :
2/Giới thiệu bài mới.

Hoạt động 1:Phát hiện những biểu
hiện bên ngoài của trao đổi chất ở thực
vật.
Mục tiêu: biết thực vật lấy gì từ môi
trường và thải ra môi trường những gì

trong quá trình sống.
-Yêu cầu hs qua sát hình 1 trang 122
SGK.
-Kể tên những yếu tố cây thường
xuyên lấy từ môi trường và thải ra môi
trường trong quá trình sống.
-Quá trình trên gọi là gì?
Kết luận:
Thực vật phải thường xuyên lấy từ môi
trường các chất khoáng, khí các-bô-
níc, nước khí ô-xi và thải ra hơi nước,
khí các-bô-níc, chất khoáng
khác….Quá trình đoá được gọi là quá
trình trao đổi chất giữa thực vật với
môi trường.
Hoạt động 2:Thực vật vẽ sơ đồ trao
đổi chất ở thực vật .
Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ trao
đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật.
-Chia nhóm, phát giấy bút vẽ cho các
nhóm.
3/ Củng cố - dặn dò :
Thế nào là quá trình “Trao đổi chất ở
thực vật”?
Dặn dò:Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết
học.
-Quan sát và thực hiện các yêu cầu:
+Kể tên những gì được vẽ trong hình.
+Phát hiện những yếu tố đóng vai trò
quan trọng đối với đời sống của cây(ánh

sáng, nước, chất khoáng trong đất) có
trong hình.
+Phát hiện những yéu tố còn thiếu để bổ
sung.
-Các nhóm vẽ sơ đồ trao đổi khí và trao
đổi thức ăn ở thực vật.
-Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện
trình bày.
Trường Tiểu học Hoài Hải Giáo án 4 – Tuần 31


Đạo đức
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (TIẾT 2 )
I – MỤC TIÊU:
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường (BVMT) và trách nhiệm tham gia BVMT.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT.
- Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc phù hợp với khả
năng.
GDBVMT:- Sự cần thiết phải BVMT và trách nhiệm tham gia BVMT của học sinh.
- Những việc HS càn làm để BVMT ở nhà, ở lớp học, trường học và nơi công
cộng.
II. Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:
-KN đảm nhận trách nhiệm khi nhận tham gia các hoạt động BVMT ở nhà, ở trường.
III/ các phương pháp/ kĩ thuật dạy dọc tích cực:
Năm học : 2010 – 2011 GV : Văn Thị Xuân Dũng
Trường Tiểu học Hoài Hải Giáo án 4 – Tuần 31
- Đóng vai.
- Thảo luận
IV/ Phương tiện dạy học::
- Các tấm bìa màu : xanh , đỏ , trắng

V/ Tiến trình dạy học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’
7’
A/Kiểm tra bài cũ :
B/ Bài mới :
- Giới thiệu bài mới.
Hoạt động 1 : Tập làm nhà “Tiên tri”
(Bài tập 2, SGK)
Mục tiêu: biết cách sử lý tình huống và
ứng sử.
- Chia HS thành các nhóm .
- Đánh giá kết quả làm việc các nhóm và
đưa ra đáp án đúng :
a) Các loại cá , tôm bị tuyệt diệt , ảnh
hưởng đến sự tồn tại của chúng và thu
nhập của con người sau này .
b) Thực phẩm không an toàn , ảnh hưởng
đến sức khoẻ con người và làm ô nhiễm
đất và nguồn nước .
c) Gây ra hạn hán , lũ lụt , hoả hoạn , xói
mòn đất , sạt núi , giảm lượng nước ngầm
dự trữ …
d) Làm ô nhiễm nguồn nước , động vật
dưới nước bị chết .
đ) Làm ô nhiễm không khí ( bụi , tiếng
ồn ).
e) Làm ô nhiễm nguồn nước , không khí .
c - Hoạt động 2 : Bày tỏ ý kiến của em
( Bài tập 3 , SGK )

- Kết luận về đáp án đúng :
a) Không tán thành
b) Không tán thành
c) tán thành
d) Tán thành
g) Tán thành
d - Hoạt động 3 : Xử lí tình huống ( Bài
tập 4 , SGK )
- Chia HS thành các nhóm .
- Nhận xét cách xử lí của từng nhóm và
đưa ra những cách xử lí có thể như sau :
a) Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp
than sang chỗ khác .
b) Đề nghị giảm âm thanh .
- Mỗi nhóm nhận một tình huống thảo
luận và tìm cách xử lí.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày kết
quả thảo luận.
- Các nhóm khác nghe và bổ sung ý
kiến .
- Làm việc theo từng đôi một .
- Từng nhóm nhận một nhiệm vụ , thảo
luận và tìm cách xử lí .
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả
thảo luận .
- Từng nhóm thảo luận .
- Từng nhóm trình bày kết quả làm
Năm học : 2010 – 2011 GV : Văn Thị Xuân Dũng
Trường Tiểu học Hoài Hải Giáo án 4 – Tuần 31
15’

8’
c) Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn
sạch đường làng .
3. Luyện tập: Dự án “ Tình nguyện
xanh”
- Chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm
vụ cho các nhóm :
+ Nhóm 1 : Tìm hiểu về tình hình môi
trường ở xóm / phố , những hoạt động
bảo vệ môi trường , những vấn đề còn
tồn tại và cách giải quyết .
+ Nhóm 2 : Tương tự với môi trường
trường học .
+ Nhóm 3 : Tương tự đối với môi trường
lớp học .
- Nhận xét kết quả làm việc của từng
nhóm.
=> Kết luận : Nhắc lại tác hại của việc
làm ô nhiễm môi trường .
C/ Củng cố - dặn dò :
- Đọc ghi nhớ trong SGK .
- Thực hiện nội dung 2 trong mục “thực
hành” của SGK
- Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ
môi trường.
việc. Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
Rút kinh nghiệm , bổ sung :






Thứ ba ngày 5 tháng 4 năm 2011
Chính tả
NGHE LỜI CHIM NÓI
I – MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng bài CT; biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 5 chữ.
- Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a / b, hoặc (3) a / b, BT do GV soạn.
- GDBVMT: Giáo dục các em có ý thức yêu quý, bảo vệ môi trường thiên nhiên và cuộc
sống .
II – CHUẨN BỊ:
- Ba bốn tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT2 a/2b.
- Ba bốn tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT3a/3b.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Năm học : 2010 – 2011 GV : Văn Thị Xuân Dũng
Trường Tiểu học Hoài Hải Giáo án 4 – Tuần 31
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’
17’
5’
10’
3’
1- Giới thiệu bài.
- Khởi động :
- Kiểm tra bài cũ :
- Giới thiệu bài mới.
2- Phát triển bài.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết.
Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài chính tả

a. Hướng dẫn chính tả:
Giáo viên đọc đoạn viết chính tả.
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả
Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con:
lắng nghe, nối mùa, ngỡ ngàng, thanh
khiết, thiết tha.
b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài bài thơ 5 chữ.
Giáo viên đọc cho HS viết
Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh
soát lỗi.
Hoạt động 2: Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.
Giáo viên nhận xét chung
Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả.
Mục tiêu: Làm đúng bài tập chính tả
phương ngữ.
HS đọc yêu cầu bài tập 2b và 3b.
Giáo viên giao việc
Cả lớp làm bài tập
HS trình bày kết quả bài tập
Bài tập 2b: HS thi tìm từ láy có thanh
hỏi, thanh ngã.
(HS tìm khoảng 15 từ)
Bài tập 3b: Ở nước Nga – cũng – cảm
giác – cả thế giới.
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng
3/ Củng cố - dặn dò :
HS nhắc lại nội dung học tập
Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )

Nhận xét tiết học, làm VBT 2a và 3a,
chuẩn bị tiết 32.
HS theo dõi trong SGK
HS đọc thầm
HS viết bảng con
HS nghe.
HS viết chính tả.
HS dò bài.
HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra
ngoài lề trang tập
Cả lớp đọc thầm
HS làm bài
HS trình bày kết quả bài làm.
HS ghi lời giải đúng vào vở.

Rút kinh nghiệm , bổ sung :



Năm học : 2010 – 2011 GV : Văn Thị Xuân Dũng
Trường Tiểu học Hoài Hải Giáo án 4 – Tuần 31


T oán
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
I – MỤC TIÊU:
- Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân.
- Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số trong một số cụ
thể.
- Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó.

II – CHUẨN BỊ:
SGK, bảng phụ.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’
32’
3’
A/Kiểm tra bài cũ :
B/ Bài mới :
1/Giới thiệu bài
2/Thực hành.
Mục tiêu: Đọc, viết được số tự nhiên
trong hệ thập phân.
Bài tập 1:
Củng cố về cách đọc, viết số & cấu tạo
thập phân của một số
GV hướng dẫn HS làm câu mẫu
Bài tập 2:
Yêu cầu HS tự làm
Bài tập 3:
- Củng cố việc nhận biết vị trí của từng
chữ số theo hàng & lớp.
- Yêu cầu HS nhắc lại: Lớp đơn vị, lớp
nghìn, lớp triệu gồm những hàng nào?
Bài tập 4:
HS tự làm và chữa bài.
Bài tập 5:
Yêu cầu HS viết số thích hợp vào chỗ
trống.
3/ Củng cố - dặn dò:

Chuẩn bị bài: Ôn tập về số tự nhiên (tt)
Làm bài trong SGK
HS sửa bài
HS nhận xét
1HS nêu yêu cầu của bài tập (Đọc viết
và nêu cấu tạo của một số các số tự
nhiên).
-1HS làm bảng phụ, lớp làm bài vào
vở.
- Nhận xét chữa bài trên bảng.
- Nêu:
+Lớp đơn vị gồm: …
+ Lớp nghìn gồm: …
+ Lớp triệu gồm: …
- HS nối tiếp đọc theo yêu cầu.
- Nhận xét bạn làm.
- 2HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Thảo luận cặp đôi theo yêu cầu.
- Nêu và giải thích.
Rút kinh nghiệm , bổ sung :
Năm học : 2010 – 2011 GV : Văn Thị Xuân Dũng
Trường Tiểu học Hoài Hải Giáo án 4 – Tuần 31





K ể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA


I – MỤC TIÊU:
- Chọn được câu chuyện đã tham gia (hoặc chứng kiến) nói về một cuộc du lịch hay cắm
trại, đi chơi xa,
- Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với bạn về ý
nghĩa câu chuyện.
II. Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng – tự nhận thức – đánh giá.
- Ra quyết định: tìm kiếm cách lựa chọn – làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm .
III/ các phương pháp/ kĩ thuật dạy dọc tích cực:
- Trải nghiệm.
- Tình bày 1 phút.
- Đóng vai.
IV/ Phương tiện dạy học::
- Tranh ảnh về các cuộc du lịch, cắm trại, tham quan của lớp (nếu có).
- Bảng lớp viết sẵn đề bài.
- Viết sẵn gợi ý 2(dàn ý cho 2 cách kể)
- Giấy khổ to viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC
V/ Tiến trình dạy học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
4’
5’
27’
A/Kiểm tra bài cũ :
B/Bài mới :
1/Giới thiệu bài mới.
2/Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu đề bài.
Mục tiêu: Chọn được câu chuyện đã
tham gia.
-Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới các
từ quan trọng.

-Yêu cầu 2 s nối tiếp đọc các gợi ý.
-Lưu ý hs nếu chưa từng du lịch hay cắm
trại cùng bạn bè người thân, các em có
thể kể về một cuộc đi thăm ông, bà cô,
bác… hoặc một buổi đi chơi xa ở đâu
đó. Kể chuyện phải có đầu cuối.
-Yêu cầu giới thiệu câu chuyện mình
muốn kể.
3. Luyện tập: HS thực hành kể chuyện,
trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Đọc và gạch: Kể chuyện về một cuộc
du lịch hoặc cắm trại mà em được
tham gia.
-Đọc gợi ý.
-Giới thiêu câu chuyện của mình.
Năm học : 2010 – 2011 GV : Văn Thị Xuân Dũng
Trường Tiểu học Hoài Hải Giáo án 4 – Tuần 31
4’
Mục tiêu: Biết sắp xếp các sự việc theo
trình tự hợp lí để kể.
-Dán bảng dàn ý kể chuyện và tiêu
chuẩn đánh giá bài kể chuyện nhắc hs :
+Cần giới thiệu câu chuyện trước khi kể.
+Kể tự nhiên bằng giọng kể (không
đọc).
+Với chuyện dài hs chỉ cần kể 1-2 đoạn.
-Cho hs kể chuyện theo cặp và trao đổi
về ý nghĩa câu chuyện.
-Cho hs thi kể trước lớp.
-Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu

được ý nghĩa câu chuyện.
C/ Củng cố - dặn dò :
-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những
hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe
bạn kể, nêu nhận xét chính xác.
-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người
thân, xem trước nội dung tiết sau.
-Kể theo cặp và trao đổi vê ấn tượng
của buổi cắm trại, du lịch đó.
-HS thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi
cho bạn trả lời.
Rút kinh nghiệm , bổ sung :





Lịch sử
NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP
I – MỤC TIÊU:
- Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn:
+ Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó
Nguyễn Ánh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây
Sơn bị lật đổ, Nguyễn Ánh lên ngôi Hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ơ
Phú Xuân (huế).
- Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị:
+ Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoang hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều
hành mọi viẹc hệ trọng trong nước.
Năm học : 2010 – 2011 GV : Văn Thị Xuân Dũng
Trường Tiểu học Hoài Hải Giáo án 4 – Tuần 31

+ Tăng cường lực lượng quân đội (với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì
vững chắc )
+ Ban hành bộ lực Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng
trị tàn bạo kẻ chống đối.
II – CHUẨN BỊ:
- Một số điều luật của Bộ luật Gia Long (nói về sự tập trung quyền hành và những
hình phạt đối với mọi hành động phản kháng nhà Nguyễn)
III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’
8’
10’
A/ Kiểm tra bài cũ :
B/ Bài mới :
1/ Giới thiệu bài
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân.
Mục tiêu: biết được đôi nét về sự thành
lập nhà Nguyễn.
Yêu cầu HS thảo luận : Nhà Nguyễn ra
đời vào hoàn cảnh nào?
=> Sau khi vua Quang Trung mất , lợi
dụng bối cảnh triều đình đang suy yếu ,
Nguyễn Anh đã đemquân tấn công , lật
đổ nhà Tây Sơn .
- Trình bày thêm về sự tàn sát của
Nguyễn Ánh với những người tham gia
khởi nghĩa Tây Sơn .
- Nguyễn ánh lên ngôi hoàng đế lấy
niên hiệu là Gia Long , chọn Huế làm

kinh đô . Từ năm 1802 đến năm 1858 ,
nhà Nguyễn trải qua các đời vua : Gia
Long , Minh Mạng , ThiệuTrị , Tự
Đức .
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm.
Mục tiêu: Nêu một vài chính sách cụ
thể của các vua nhà Nguyễn.
GV cung cấp thêm một số điểm trong
bộ luật Gia Long: Gia Long đặt lệ “tứ
bất” (nhưng không ghi thành văn) tức
là: không đặt tể tướng, không lập hoàng
hậu, không lấy trạng nguyên trong thi
cử, không phong tước vương cho người
ngoài họ vua
Các vua nhà Nguyễn bảo vệ quyền lợi
của mình bằng bộ luật hà khắc nào?
Vì sao các vua nhà Nguyễn không muốn
chia sẻ quyền lợi của mình cho ai?
Từ việc đặt luật pháp, thay đổi các cơ
quan, đến việc tổ chức các kì thi Hội do
ai làm?
HS đọc đoạn: “Năm 1792 Tự Đức”
HS trả lời
Các tổ lên thi đua chọn đúng thứ tự các
đời vua đầu nhà Nguyễn (Gia Long,
Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức)
HS hoạt động theo nhóm sau đó cử đại
diện lên báo cáo
=> Các vua nhà Nguyễn đã thực hiện
nhiều chính sách để tập trung quyền hành

trong tay và bảo vệ ngai vàng của mình .
Năm học : 2010 – 2011 GV : Văn Thị Xuân Dũng
Trường Tiểu học Hoài Hải Giáo án 4 – Tuần 31
12’
Để bảo vệ uy quyền tuyệt đối của nhà
vua, các vua triều Nguyễn đã đặt ra các
hình phạt như thế nào?
C /Củng cố - dặn dò :
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi
trong SGK
Tìm đọc: Các vua đời nhà Nguyễn
Chuẩn bị bài: Kinh thành Huế .
Rút kinh nghiệm , bổ sung :






Thứ tư ngày 6 tháng 4 năm 2011
Tập đọc
CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC
I/ Mục tiêu :
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn
giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của
quê hương. (trả lời được các CH trong SGK)
II. Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:
Năm học : 2010 – 2011 GV : Văn Thị Xuân Dũng
Trường Tiểu học Hoài Hải Giáo án 4 – Tuần 31

-Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét
-Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm
III/ các phương pháp/ kĩ thuật dạy dọc tích cực:
- Thảo luận chia sẻ
- Trình bày 1 phút.
- Trình bày ý kiến cá nhân
IV/ Phương tiện dạy học::
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
- Tranh , ảnh chuồn chuồn.
- Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
V/ Tiến trình dạy học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của GV
5’
1’
10’
10’
A/ Kiểm tra bài cũ :
-HS đọc bài : Ăng – co Vát và trả lời
câu hỏi SGK .
-Nhận xét ghi điểm .
B/ Bài mới :
1/ Giới thiệu bài :
2/ Hướng dẫn HS luyện độc và tìm hiểu
bài .
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện
đọc.
Mục tiêu: Đọc lưu loát, trôi chảy bài
thơ.
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện
đọc cho HS.

- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó.
- Đọc diễn cảm cả bài.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
Mục tiêu: biết vẻ đẹp sinh động của
chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của
quê hương.
* Đoạn 1 : … như còn đang phân vân
- Chuồn chuồn nước được miêu tả bằng
những hình ảnh so sánh nào ?
- Em thích hình ảnh so sánh nào ? Vì
sao ?
- HS đọc
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn.
- 1,2 HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi .
+ Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng.
+ Hai con mắt long lanh như thuỷ tinh.
+ Thân chú nhỏ và thon vàng như màu
vàng của nắng mùa thu.
+ Bốn cánh khẽ rung rung như còn đang
phân vân.
- Hình ảnh “ Bốn cái cánh mỏng như
giấy bóng hoặc hai con mắt long lanh
như thuỷ tinh “ vì những hình ảnh so
sánh đó giúp em hình dung rõ hơn về đôi
cánh và cặp mắt chuồn chuồn là những
hình ảnh rất đẹp.

- Thân chú nhỏ và thon vàng như màu
vàng của nắng mùa thu hoặc Bốn cánh
khẽ rung rung như còn đang phân vân vì
những hình ảnh so sánh đó giúp em hình
Năm học : 2010 – 2011 GV : Văn Thị Xuân Dũng
Trường Tiểu học Hoài Hải Giáo án 4 – Tuần 31
10’
5’
=> Ý đoạn 1 : Tả chú chuồn chuồn nước
lúc đậu một chỗ.
* Đoạn 2 : Còn lại
- Cách miêu tả chuồn chuồn nước bay
có gì hay ?
- Tình yêu quê hương , đất nước của tác
giả thể hiện qua bài văn như thế nào ?
+ Bài văn miêu tả vẻ đẹp của con chuồn
chuồn nước . Miêu tả theo cách bay của
chuồn chuồn , tác giả đã vẽ lên rất rõ
khung cảnh làng quê Việt Nam với hồ
nước mênh mông , luỹ tre rì rào trong
gió , bờ ao với những khóm khoai nước
rung rinh , cánh đồng với những đàn
trâu thung thăng gặm cỏ , dòng sông với
những đoàn thuyền ngược xuôi , đàn cò
đang bay , bầu trời xanh trong và cao
vút . Tất cả những từ ngữ , hình ảnh
miêu tả đó đã bộc lộ rất rõ tình yêu của
tác giả với đất nước , quê hương .
=> Ý đoạn 2 : Tả chú chuồn chuồn nước
lúc tung cánh bay.

=> Nêu đại ý của bài ?
Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm.
Mục tiêu: Đọc diễn cảm một đoạn
trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình
cảm.
- GV đọc diễn cảm đoạn:Ôi
chao….phân vân . Giọng đọc ngạc
nhiên , nhấn giọng các từ ngữ miêu tả
vẻ đẹp của chú chuồn chuồn.
C/ Củng cố - dặn dò :
- Gọi HS nêu đại ý của bài .
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS
học tốt.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài
văn .
dung rõ hơn về màu vàng của thân , độ
rung nhẹ của bốn cánh chuồn chuồn .
Cũng vì đó là cách so sánh rất mới lạ ,
rất hay : so sánh màu vàng của thân
chuồn chuồn vời màu của nắng , so sánh
độ rung của cánh với tâm trạng phân vân
của con người .
- Cách miêu tả đó rất hay vì tả rất đúng
cách bay vọt lên rất bất ngờ của chuồn
chuồ nước . Miêu tả theo cách bay của
chuồn chuồn , tác giả kết hợp tả được
một cách rất tự nhiên phong cảnh làng
quê thật đẹp và sinh động.
- HS nêu: Mặt trời trải rộng mênh mông
và gợn sóng ….cao vút.

- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài
văn.
Năm học : 2010 – 2011 GV : Văn Thị Xuân Dũng
Trường Tiểu học Hoài Hải Giáo án 4 – Tuần 31
- Chuẩn bị : Vương quốc vắng nụ cười (
Phần 1 ).

Rút kinh nghiệm , bổ sung :





Toán
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tiếp theo)
I – MỤC TIÊU:
- So sánh được các số có đến sáu chữ số.
- Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.
II – CHUẨN BỊ:
SGK, bảng phụ
III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’
30’
1- Giới thiệu bài.
- Khởi động :
- Kiểm tra bài cũ :
- Giới thiệu bài mới.
2- Phát triển bài.

Hoạt động1: Thực hành.
Mục tiêu: Biết so sánh được các số có
đến sáu chữ số.+ Bài tập 1:
Khi chữa bài, GV yêu cầu HS nêu cách
so sánh hai số.
+ Bài tập 2: So sánh rồi xếp thứ tự từ
bé đến lớn.
HS làm vào vở
+ Bài tập 3: So sánh rồi xếp thứ tự từ
lớn đến bé.
HS làm vào vở.
+ Bài tập 4: HS làm bảng con.
+ Bài 5: HS tự làm rồi chữa bài.
Hướng dẫn cách giải:
Ví dụ: Các số chẵn lớn hơn 57 và bé
HS sửa bài
HS nhận xét
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
Năm học : 2010 – 2011 GV : Văn Thị Xuân Dũng
Trường Tiểu học Hoài Hải Giáo án 4 – Tuần 31
3’
hơn 62 là: 58; 60
Vậy x là : 58 ; 60
Yêu cầu HS tự làm
3 – Kết luận:Nhận xét chung tiết học.

Chuẩn bị bài: Ôn tập về số tự nhiên (tt)
Làm bài trong SGK .
Rút kinh nghiệm , bổ sung :





TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT .

I – MỤC TIÊU:
- Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đđoạn văn (BT1,
BT2).
- Quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đđầu tìm đđược những từ ngữ
miêu tả thích hợp (BT3).
II. Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:
-Thu thập, xử lí thông tin
-Đảm nhận trách nhiệm
III/ các phương pháp/ kĩ thuật dạy dọc tích cực:
- Làm việc nhóm
- chia sẻ thông tin
- Trình bày 1 phút
IV/ Phương tiện dạy học::
SGK , bảng phụ có ghi dàn ý.
V/ Tiến trình dạy học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của GV
I/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS đọc bài đã làm : Điền vào tờ
giấy in sẵn phiếu khai báo tạm trú tạm

vắng .
- Nhận xét ghi điểm
II/ Bài mới :
1/ Giới thiệu bài :
2/ Luyện tập miêu tả các bộ phận của
con vật .
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát
và chọn lọc chi tiết miêu tả.
Mục tiêu: biết được những nét tả bộ
phận chính của một con vật.
Bài tập 1,2.
- HS đọc
HS đọc nội dung bài tập 1,2.
HS đọc kĩ đoạn Con ngựa, làm bài vào
vở.
HS phát biểu ý kiến.
Năm học : 2010 – 2011 GV : Văn Thị Xuân Dũng
Trường Tiểu học Hoài Hải Giáo án 4 – Tuần 31
GV chốt lại:
Hai tai: to, dựng đứng
Hai lỗ mũi: ươn ướt…
………
3 Luyện tập:
GV treo một số ảnh con vật.
Lưu ý HS: Đọc kĩ 2 ví dụ trong SGK để
hiểu bài.
Viết lại những từ ngữ miêu tả theo hai
cột.
HS và giáo viên nhận xét.
C/ Củng cố - dặn dò :

- Gọi vài HS đọc bài làm của mình .
-Nhận xét chung tiết học.
Chuẩn bị cho tiết học sau.
Một HS đọc yêu cầu bài tập 3.
HS đọc yêu cầu bài tập.
Một vài HS nhắc tên con vật em chọn để
quan sát.
HS viết bài theo hai cột
HS đọc kết quả.
Rút kinh nghiệm , bổ sung :






Địa lí
Địa lí
Biển, đảo và quần đảo
Biển, đảo và quần đảo
I. Mục tiêu:
I. Mục tiêu:
Học xong bài này, hs biết:
Học xong bài này, hs biết:
- Chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Hạ Long, vịnh Thái
- Chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Hạ Long, vịnh Thái


Lan, các đảo và quần đảo Cái Bầu, Cát Bà, Phú Quốc, Hoàng Sa, Tr
Lan, các đảo và quần đảo Cái Bầu, Cát Bà, Phú Quốc, Hoàng Sa, Tr

ờng Sa.
ờng Sa.
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của biển, đảo và quần đảo của n
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của biển, đảo và quần đảo của n
ớc ta.
ớc ta.
- Vai trò của Biển Đông, các đảo và quần đảo đối với n
- Vai trò của Biển Đông, các đảo và quần đảo đối với n
ớc ta.
ớc ta.
II. Đồ dùng dạy học.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bản đồ địa lí tự nhiên VN, tranh, ảnh về biển, đảo Việt Nam.
- Bản đồ địa lí tự nhiên VN, tranh, ảnh về biển, đảo Việt Nam.
III.
III. Các hoạt động dạy - học:
TG
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động của HS
Năm học : 2010 – 2011 GV : Văn Thị Xuân Dũng
Trường Tiểu học Hoài Hải Giáo án 4 – Tuần 31
1, Kiểm tra bài cũ
1, Kiểm tra bài cũ
2, Bài mới : a. Giới thiệu bài
2, Bài mới : a. Giới thiệu bài
b. Các hoạt động
b. Các hoạt động

a) Vùng biển Việt Nam
a) Vùng biển Việt Nam
- HS quan sát hình và trả lời các câu hỏi :
- HS quan sát hình và trả lời các câu hỏi :


+ Câu 1 SGK :
+ Câu 1 SGK :
- Biển Đông bao bọc phía Tây, Nam n
- Biển Đông bao bọc phía Tây, Nam n
ớc
ớc


ta
ta
+ Chỉ trên bản đồ ĐLTNVN: vị trí biển
+ Chỉ trên bản đồ ĐLTNVN: vị trí biển


Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan?
Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan?
+ HS chỉ trên l
+ HS chỉ trên l
ợc đồ và nêu các nơi có
ợc đồ và nêu các nơi có


dầu mỏ?
dầu mỏ?

- Vùng biển phía Nam có nhiều dầu mỏ
- Vùng biển phía Nam có nhiều dầu mỏ
+ Vùng biển n
+ Vùng biển n
ớc ta có đặc điểm gì?
ớc ta có đặc điểm gì?
-
-
Rộng
Rộng
-
-
Là bộ phận của biển Đông
Là bộ phận của biển Đông
-
-
Phía Bắc có vịnh Bắc Bộ
Phía Bắc có vịnh Bắc Bộ
-
-
Phía Nam có vịnh TháI Lan
Phía Nam có vịnh TháI Lan
+ Biển có vai trò nh
+ Biển có vai trò nh
thế nào đối với n
thế nào đối với n
ớc
ớc



ta?
ta?
-
-
Biển cung cấp muối cần thiết cho
Biển cung cấp muối cần thiết cho


con ng
con ng
ời, cung cấp dầu mỏ làm
ời, cung cấp dầu mỏ làm


chất đốt, nhiên liệu. Cung cấp
chất đốt, nhiên liệu. Cung cấp


thực phẩm hải sản tôm, cá,
thực phẩm hải sản tôm, cá,


-
-
Bãi biển đẹp là nơi du lịch nghỉ
Bãi biển đẹp là nơi du lịch nghỉ


mát
mát

* GV : Mô tả lại vùng biển và phân tích
* GV : Mô tả lại vùng biển và phân tích


vai trò của biển
vai trò của biển
Vựng biển nớc ta cú diện tớch rộng và là
một phần của biển Đụng. Biển Đụng cú
vai trũ điều hoà khớ hậu và đem lại nhiều
giỏ trị kinh tế cho nớc ta nh muối,
khoỏng sản,
b) Đảo và quần đảo
b) Đảo và quần đảo
- HS chỉ dảo và quần đảo trên bản đồ
- HS chỉ dảo và quần đảo trên bản đồ
+ Em hiểu thế nào là đảo và quần đảo?
+ Em hiểu thế nào là đảo và quần đảo?
- Đảo: là 1 bộ phận đất nổi, nhỏ hơn lục
- Đảo: là 1 bộ phận đất nổi, nhỏ hơn lục


địa xung quanh, có n
địa xung quanh, có n
ớc biển và đại d
ớc biển và đại d
ơng
ơng


bao bọc.

bao bọc.
- Quần đảo: là nơi tập trung nhiều đảo.
- Quần đảo: là nơi tập trung nhiều đảo.
- Thảo luận nhóm CH
- Thảo luận nhóm CH
+ Chỉ trên bản đồ các đảo và quần đảo
+ Chỉ trên bản đồ các đảo và quần đảo


chính
chính
+ Các nét tiêu biểu của đảo và quần đảo
+ Các nét tiêu biểu của đảo và quần đảo
+ các đảo và quần đảo có giá trị gì?
+ các đảo và quần đảo có giá trị gì?
- Các nhóm trình bày
- Các nhóm trình bày
- Phía Bắc có nhiều dảo : đảo Cái Bầu,
- Phía Bắc có nhiều dảo : đảo Cái Bầu,


Cát Bà, vịnh Hạ Long. Ng
Cát Bà, vịnh Hạ Long. Ng
ời dân ở đây
ời dân ở đây


Quan sát
Quan sát
Trả lời

Trả lời
Chỉ bản đồ
Chỉ bản đồ
Trả lời
Trả lời
Trả lời
Trả lời
Trả lời
Trả lời
Trả lời
Trả lời
Thảo luận nhóm
Thảo luận nhóm
Trình bày
Trình bày


Năm học : 2010 – 2011 GV : Văn Thị Xuân Dũng
Trường Tiểu học Hoài Hải Giáo án 4 – Tuần 31
làm nghề bắt cá và phát triển du lịch.
làm nghề bắt cá và phát triển du lịch.
- Biển miền Trung có 2 quần đảo lớn :
- Biển miền Trung có 2 quần đảo lớn :
quần đảo TS, HS. HĐSX mang lại tính tự
quần đảo TS, HS. HĐSX mang lại tính tự


cấp, làm nghề đánh cá.
cấp, làm nghề đánh cá.
- Biển phía nam và Tây Nam: Đảo Phú

- Biển phía nam và Tây Nam: Đảo Phú


Quốc, Côn đảo . HĐSX làm n
Quốc, Côn đảo . HĐSX làm n
ớc mắm,
ớc mắm,


trồng hồ tiêu xk và phát triển du lịch.
trồng hồ tiêu xk và phát triển du lịch.
* Kết luận: Đảo và quần đảo mang lại
* Kết luận: Đảo và quần đảo mang lại


nhiều lợi ích kinh tế. Chúng ta cần khai
nhiều lợi ích kinh tế. Chúng ta cần khai


thác hợp lí nguồn tài nguyên này.
thác hợp lí nguồn tài nguyên này.
3. Củng cố - Dặn dò
3. Củng cố - Dặn dò
- Vai trò của biển, đảo, quần đảo
- Vai trò của biển, đảo, quần đảo
- Nhận xét giờ học
- Nhận xét giờ học
Rút kinh nghiệm , bổ sung :






Luyện Tiếng việt

I. MỤC TIÊU:
- Tiếp tục củng cố cho HS nhận diện trạng ngữ trong câu, viết được đoạn văn ngắn trong
đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
37’
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập
Bài 1:
Gạch dưới trạng ngữ trong những câu
- HS nêu yêu cầu bài tập.
Năm học : 2010 – 2011 GV : Văn Thị Xuân Dũng
Trường Tiểu học Hoài Hải Giáo án 4 – Tuần 31
2’
sau:
a. Sáng hôm sau, Hoài Văn Hầu dậy sớm
từ biệt mẹ già.
b. Trên cành cây, chim hót líu lo.
c. Vì ở thành phố, em gần như quên cả
ánh trăng rằm.
d. Để kẻ thù không nhìn thấy, Ga - vrốt ẩn
vào một góc cửa.
- GV yêu cầu HS nhắc lại tác dụng của
trạng ngữ.

- Yêu cầu HS làm bài.
- GV chấm một số bài và chữa bài.
Bài 2: Ghép trạng ngữ ở cột A với chủ
ngữ - vị ngữ thích hợp ở cột B để tạo
thành câu.
A B
1.Trên vòm trời
cao xanh,
2.Mỗi lần dạo
chơi trong Thảo
Cầm Viên,
3.Trong vườn
hoa,
a.đàn bướm bay tung tăng.
b.những cánh diều đang chao
lượn.
c.lòng em lâng lâng niềm vui
như lạc vào xứ sở cổ tích thần
tiên.
Bài 3:
Điền thêm trạng ngữ thích hợp vào chỗ
trống trong các câu sau:
a. ……., lũy tre tỏa bóng cho trâu nằm.
b…… , em thường mong bố mẹ đến đón
em về ngôi nhà thân thương của mình.
c…… ,trên thảm cỏ xanh rờn, tháp rùa
hiện lên lung linh.
d… ,trường em hiện ra với những mái
ngói đỏ tươi.
3. Củng cố, dặn dò.

- GV nhận xét tiết học.
- Về chuẩn bị bài sau.
- HS nối tiếp nêu.
- HS làm vào vở - một số trình bày
miệng.
- 1HS làm vào bảng phụ.
- Kết quả:
+ 1-b
+ 2-c
+ 3-a
- HS làm theo nhóm đôi sau đó trình
bày miện.
Thứ năm ngày 7 tháng 4 năm 2011
Luyện từ và câu
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I – MỤC TIÊU:
- Hiểu được thế nào là trạng ngữ (ND Ghi nhớ).
- Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III), bước đầu viết được đoạn văn ngắn
trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ (BT2).
II. Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:
Năm học : 2010 – 2011 GV : Văn Thị Xuân Dũng
Trường Tiểu học Hoài Hải Giáo án 4 – Tuần 31
- Suy nghĩ sáng tạo.
-Lắng nghe tích cực
III/ các phương pháp/ kĩ thuật dạy dọc tích cực:
- Thảo luận chia sẻ
- Trình bày 1 phút.
- Trình bày ý kiến cá nhân
IV/ Phương tiện dạy học::
- Bảng phụ viết các câu văn ở BT1 (phần luyện tập).

V/ Tiến trình dạy học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
4’
1’
15’
3’
1. Kiểm tra bài cũ.
- Mỗi HS đặt 2 câu cảm.
+ Câu cảm dùng để làm gì?
- Nhận xét cho điểm HS.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài.
b. Tìm hiểu ví dụ.
- Viết lên bảng câu văn: Hôm nay, em
được cô giáo khen.
- Yêu cầu HS đọc và tìm CN, VN
trong câu.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 1,2,3: - Yêu cầu 3 HS tiếp nối
nhau đọc yêu cầu của từng bài tập.
+ Em hãy đọc phần được in nghiêng
trong câu.
+ Em hãy đặt câu hỏi cho các phần in
nghiêng?
- GV ghi nhanh các câu HS vừa đặt lên
bảng.
- Nhận xét, kết luận câu HS đặt đúng,
+ Em hãy thay đổi vị trí của các phần
in nghiêng trong câu?

- GV ghi nhanh lên bảng các câu của
HS.
- Em có nhận xét gì về vị trí của các
phần in nghiêng.
- KL: Các phần in nghiêng được gọi là
trạng ngữ. Đây là phần phụ trong câu
xác định thời gian…….
+ Trạng ngữ trả lời cho những câu hỏi
nào?
+ Trạng ngữ có vị trí ở đâu trong câu?

c. Ghi nhớ.
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- 3 HS lên bảng đặt câu.
- 2 HS đứng tại chỗ trả lời.
- HS nhận xét.
- HS nghe.
- HS làm miệng
- 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng
trước lớp. Cả lớp theo dõi SGK.
- Nhờ tinh thần ham học hỏi sau này.
- Tiếp nối nhau đặt câu.
-Tiếp nối nhau đặt câu.
- Các phần in nghiêng có thể dùng đầu
câu, cuối câu hoặc đứng giữa chủ ngữ và
vị ngữ.
- Nghe.
- Trả lời cho câu hỏi: Khi nào? ở đâu? Để
làm gì?
- Có thể đứng đầu câu, cuối câu hoặc

chen giữa chủ ngữ và vị ngữ.
- 3 HS đọc thành tiếng phần ghi nhớ.
- 3-5 HS tiếp nối nhau đọc câu của mình
trước lớp.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp. HS dưới
lớp dùng bút chì ghạch chân các trạng
Năm học : 2010 – 2011 GV : Văn Thị Xuân Dũng
Trường Tiểu học Hoài Hải Giáo án 4 – Tuần 31
16’
2’
- Yêu cầu HS đặt câu có trạng ngữ GV
chú ý sửa lỗi cho HS.
d. Luyện tập:
Bài 1; - Gọi HS đọc yêu cầu và nội
dung bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhắc HS dùng bút chì gạch chân
dưới bộ phần trạng ngữ.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên
bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
+ Em hãy nêu ý nghĩa của từng trạng
ngữ trong câu?
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc đoạn văn. GV chú ý sửa
lỗi dùng từ, đặt câu cho từng HS.
- Cho điểm những HS viết tốt.
3. Củng cố - dặn dò.

- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn văn,
học thuộc phần ghi nhớ và chuẩn bị bài
sau.
ngữ, trong câu.
- HS nhận xét.
- 3 HS nối nhau trình bày.
a)Trạng ngữ chỉ thời gian……….
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài
trước lớp.
- HS tự viết bài sau đó đổi vở cho nhau
để chữa bài.
- 3-5 HS đọc đoạn văn của mình trước
lớp.
Rút kinh nghiệm , bổ sung :





TOÁN
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tiếp theo)
I – MỤC TIÊU:
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9.
II – CHUẨN BỊ:
SGK, bảng phụ.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của GV
5’ A/Kiểm tra bài cũ :
Năm học : 2010 – 2011 GV : Văn Thị Xuân Dũng

Trường Tiểu học Hoài Hải Giáo án 4 – Tuần 31
32’
3’

B/ Giới thiệu bài mới.
Luyện tập :
Mục tiêu: Biết vận dụng dấu hiệu chia
hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9.
Bài tập 1:
Trước khi làm bài, GV yêu cầu HS nêu
lại các dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9;
GV giúp HS củng cố lại dấu hiệu chia
hết cho 2, 5 (xét chữ số tận cùng); cho 3,
9 (xét tổng các chữ số của số đã cho)
Bài tập 2:
Khi chữa bài, GV yêu cầu HS nêu lại dấu
hiệu của số chia hết cho cả 2 và 5 (tận
cùng bằng 0)
Bài tập 3:
HD cách giải như sau:
x chia hết cho 5 nên x có chữ số tận cùng
là 0 hoặc 5 ; x là số lẻ, vậy x có chữ số
tận cùng là 5.
Vì 23 < x < 31 nên x là 25
Bài tập 4:Yêu cầu HS tự làm
HS giải thích cách làm nhưng khi trong
bài làm chỉ yêu cầu HS viết số.
Bài tập 5:Xếp mỗi đĩa 3 quả thì vừa hết,
vậy số cam là một số chia hết cho 3. Xếp
mỗi đĩa 5 quả thì vừa hết, vậy số cam là

một số chia hết cho 5. Số cam đã cho ít
hơn 20 quả. Vậy số cam là 15 quả.
C/ Củng cố - dặn dò :
-Gọi HS nhắc lại kiến thức vừa ôn tập .
-Nhận xét chung tiết học.
Chuẩn bị bài: Ôn tập về các phép tính với
số tự nhiên . Làm bài trong SGK.
HS sửa bài
HS nhận xét
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết
quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài
Rút kinh nghiệm , bổ sung :





KHOA HỌC
ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
Năm học : 2010 – 2011 GV : Văn Thị Xuân Dũng

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×