Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Giáo án lớp 2 tuần 32 năm 2010- 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.61 KB, 31 trang )



Thứ hai ngày 18/ 4/ 2011
TUẦN 32
MÔN: TẬP ĐỌC
CHUYỆN QUẢ BẦU
I. MỤC TIÊU:
- Đọc mạch lạc toàn bàil biết ngắt nghỉ hơi đúng.
- Hiểu ND: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc
có chung một tổ tiên. (trả lời được CH 1, 2, 3, 5).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TIẾT 1
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (3’) cây và hoa bên lăng
Bác.
- Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu
hỏi.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới:(29’)
Giới thiệu: chủ điểm về nhân dân.
- Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?
- Những người này gọi chung là gì?
- Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Mở đầu chủ diểm này, các em sẽ đọc
bài Chuyện quả bầu – Một câu truyện
cổ tích của dân tộc Khơ – mú, giải
thích nguồn gốc ra đời của các dân tộc
anh em trên đất nước Việt Nam ta.
 Hoạt động 1: Luyện đọc


a. GV đọc mẫu:
- GV đọc mẫu đoạn toàn bài. Chú ý
giọng đọc:
Đoạn 1: giọng chậm rãi.
Đoạn 2: giọng nhanh, hồi hộp, căng
thẳng.
Đoạn 3: ngạc nhiên.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp
giải nghĩa từ mới:
- HD luyện đọc từng câu
- HD luyện đọc từ khó
- HD luyện đọc từng đoạn
- GV treo bảng phụ ghi các câu cần
luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi
câu dài và cách đọc với giọng thích
hợp.
- Hát.
- 2 HS đọc tiếp nối, mỗi HS đọc 1 đoạn.
- Chú công nhân, cô nông dân, chú kĩ sư.
- Nhân dân
- Có rất nhiều người từ trong quả bầu
bước ra.
- Theo dõi, lắng nghe GV đọc mẫu.
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu.
-HS LĐ các từ: khoét rỗng, mênh mông
vắng tanh, giàn bếp, nhanh nhảu.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- HS LĐ các câu.
+ Hai người vừa chuẩn bị xong thì sấm
chớp đùng đùng,/ mây đen ùn ùn kéo

đến.// Mưa to,/ gió lớn,/ nước ngập mênh
mông.// Muôn loài đều chết chìm trong
biển nước.// (giọng đọc dồn dập diễn tả sự
mạnh mẽ của cơn mưa)
+ Lạ thay,/ từ trong quả bầu,/ những con
người bé nhỏ nhảy ra.// Người Khơ-mú
- Giải nghĩa từ mới:

- LĐ trong nhóm.
- Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm
thi đọc cá nhân, đồng thanh.
nhanh nhảu ra trước,/ dính than/ nên hơi
đen. Tiếp đến,/ người Thái,/người
Mường,/ người Dao,/ người Hmông,/
người Ê-đê,/ người Ba-na,/ người Kinh,
…/ lần lượt ra theo.// (Giọng đọc nhanh,
tỏ sự ngạc nhiên)
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của
mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi
cho nhau.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân.
cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
TIẾT 2
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động (1’)
 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
+ Con dúi mách cho hai vợ chồng
người đi rừng điều gì?
+ Hai vợ chồng làm cách nào để thoát

nạn lụt?
+ Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ
chồng sau nạn lụt?
+ Hãy kể tên một số dân tộc trên đất
nước ta mà con biết?
+ Hãy đặt tên khác cho câu chuyện?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Qua câu chuyện này các em hiểu
được điều gì?
- Chúng ta phải làm gì đối với các dân
tộc anh em trên đất nước Việt Nam?
- Dặn HS về nhà đọc lại bài.
- Chuẩn bị: Tiếng chổi tre.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
+ Sắp có mưa to, gió lớn làm ngập lụt
khắp miền và khuyên họ hãy chuẩn bị cách
phòng lụt.
+ Hai vợ chồng lấy khúc gỗ to, khoét
rỗng, chuẩn bị thức ăn đủ bảy ngày bảy
đêm rồi chui vào đó, bịt kín miệng gỗ bằng
sáp ong, hết hạn bảy ngày mới chui ra.
+ Người vợ sinh ra một quả bầu. Khi đi
làm về hai vợ chồng nghe thấy tiếng nói lao
xao. Người vợ lấy dùi dùi vào quả bầu thì
có những người từ bên trong nhảy ra.
- Dân tộc Khơ-mú, Thái, Mường, Dao,
H’mông, Ê-đê, Ba-na, Kinh.
+ Tày, Khơ-me, Nùng, Tà-ôi…
+ Nguồn gốc các dân tộc Việt Nam./

Chuyện quả bầu lạ./ Anh em cùng một tổ
tiên./…
- Các dân tộc trên đất nước ta đều là anh
em một nhà, cùng một mẹ sinh ra, có chung
một tổ tiên.
- Phải biết yêu thương, đùm bọc, giúp đỡ
lẫn nhau.
MÔN: TOÁN
TIẾT 151: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết sử dụng một số loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
- Biết làm các phép tình cộng, trừ các số với đơn vị là đồng.
- Biết trả tiền và nhận lại tiền thừa trong trường hợp mua bán đơn giản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
- Các thẻ từ ghi: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Tiền Việt Nam
- GV nhận xét.
3. Bài mới:(29’)
Giới thiệu: (1’)
- Trong bài học này, các em sẽ được học
luyện tập một số kĩ năng liên quan đến
việc sử dụng tiền Việt Nam.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1:
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong
SGK. Hỏi: Túi tiền thứ nhất có những tờ

giấy bạc nào?
- Muốn biết túi tiền thứ nhất có bao nhiêu
tiền ta làm thế nào?
- Vậy túi tiền thứ nhất có tất cả bao nhiêu
tiền?
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Mẹ mua rau hết bao nhiêu tiền?
- Mẹ mua hành hết bao nhiêu tiền?
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Làm thế nào tìm ra số tiền mẹ phải trả?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Hát
- 2 HS lên bảng làm bài 4.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- HS TLN4, đại diện các nhóm lên trình
bày.
- Lớp nhận xét.
- Túi thứ nhất có 3 tờ giấy bạc, 1 tờ loại
500 đồng, 1 tờ loại 200 đồng, 1 tờ loại
100 đồng.
- Ta thực hiện phép cộng 500 đồng +
100 đồng.
- Túi thứ nhất có 800 đồng.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
+ Mẹ mua rau hết 600 đồng.
+ Mẹ mua hành hết 200 đồng.
+ Bài toán yêu cầu chúng ta tìm số tiền
mà mẹ phải trả.
+ Thực hiện phép cộng 600 đồng +

200 đồng.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở.
Tóm tắt.
Rau : 600 đồng.
Hành : 200 đồng.
Tất cả : . . . đồng?
Bài giải:
Số tiền mà mẹ phải trả là:
600 + 200 = 800 (đồng)
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Khi mua hàng, trong trường hợp nào
chúng ta được trả tiền lại?
- Nêu bài toán: An mua rau hết 600 đồng,
An đưa cho người bán rau 700 đồng. Hỏi
người bán hàng phải trả lại cho An bao
nhiêu tiền?
- Muốn biết người bán hàng phải trả lại
cho An bao nhiêu tiền, chúng ta phải làm
phép tính gì?
- Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn
lại.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- HS chơi trò bán hàng để rèn kĩ năng trả
tiền và nhận tiền thừa trong mua bán
hằng ngày.
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Đáp số: 800 đồng.

- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- Viết số tiền trả lại vào ô trống.
- Trong trường hợp chúng ta trả tiền
thừa so với số hàng.
- Nghe và phân tích bài toán.
- Thực hiện phép trừ: 700 đồng – 600
đồng = 100 đồng. Người bán phải trả lại
An 100 đồng.
ĐẠO ĐỨC: TỰ CHỌN
LỄ PHÉP VỚI NGƯỜI LỚN TUỔI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Cần phải lễ phép chào hỏi người lớn mỗi khi gặp mặt hoặc trước lúc chia tay.
- Vì sao phải lễ phép chào hỏi người lớn.
- Quy tắc chào hỏi theo từng đối tượng, tình huống.
2. Kỹ năng:
- Phân biệt hành vi chào hỏi đúng và không đúng.
- Biết vận dụng bài học, xử lý đúng.
- Có kĩ năng chào hỏi.
3. Thái độ:
- Có thái độ tôn trọng lễ phép với người lớn.
- Mong muốn thực hiện chuẩn mực.
- Quý trọng người thực hiện tốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Truyện kể “Một học sinh lễ phép”
- HS: Bài hát: “Có con chim vành khuyện”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ:(3’) Bảo vệ loài vật có ích

+ Đối với các loài vật có ích, các em nên
và không nên làm gì?

+ Kể tên và nêu lợi ích của 1 số loài vật
mà em biết?
- GV nhận xét.
3. Bài mới: (28’)
Giới thiệu: Cả lớp hát bài: “Có con chim
vành khuyện”
- GV ghi đề: Lễ phép với người lớn tuổi.
 Hoạt động 1: GV kể chuyện: “Một học
sinh lễ phép”
 Hoạt động 2: Phân tích truyện ““Một
học sinh lễ phép”
Tổ chức đàm thoại:
- GV hỏi – HS trả lời:
+ Trên đường đi học về Nam gặp ai?

+ Cô giáo có nhận ra Nam không?
+ Tuy cô giáo không nhận ra, nhưng Nam
vẫn làm gì?
+ Vì sao Nam được cô giáo khen?

- Hát
- Đối với các loài vật có ích em sẽ yêu
thương và bảo vệ chúng, không nên
trêu chọc hoặc đánh đập chúng.
- HS nêu, bạn nhận xét.
- HS lắng nghe.
+ Trên đường đi học về Nam gặp cô

giáo.
+ Cô giáo không nhận ra Nam.
+ Nhưng Nam vẫn lễ phép chào cô.

+ Vì Nam là một HS biết lễ phép
chào hỏi.
+ Cô giáo và người quen của cô cảm thấy
như thế nào trước việc làm của Nam?
+ Em có muốn được mọi người yêu quý
như Nam không? Muốn vậy em phải làm
gì?
 Hoạt động 3: HS chơi trò chơi sắm vai.
- GV nêu tình huống và yêu cầu HS TLN2
thực hiện chào hỏi trong các tình huống
sau.
+ Em sang nhà bạn chơi, gặp bố mẹ bạn ở
nhà em sẽ làm gì?
+ Em đang đi cùng bố mẹ thì gặp một bác
ở trong xóm đi ra
+ Ngày chủ nhật em đi chơi thì gặp một
cô giáo trong trường
- GV theo dõi HD.
- Yêu cầu HS lên sắm vai.
GV kết luận: Trong mọi tình huống ở bất
kì trường hợp nào, khi gặp người lớn em
cũng phải lễ phép chào hỏi.
Khi chào hỏi cần phải đứng ngay ngắn,
nhìn vào người định chào, chào thong thả,
rõ ràng vừa đủ nghe.
3. Củng cố - Dặn dò:

+ Khi gặp người lớn tuổi em phải làm gì?
- Nhận xét tiết học.
+ Cô giáo và người quen của cô cảm
thấy rất vui và khen Nam ngoan.
- HS tự phát biểu ý kiến
- HS TLN đôi
- Các nhóm xung phong lên sắm vai.
- Khi gặp người lớn tuổi em phải lễ
phép chào hỏi.
Thứ ba ngày 19/ 4/ 2011
MÔN: KỂ CHUYỆN
CHUYỆN QUẢ BẦU
I. MỤC TIÊU:
- Dựa theo tranh, theo gợi ý, kể lại được từng đoạn của câu chuyện (Bt1, BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ . Bảng viết sẵn lời gợi ý của từng đoạn truyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Chiếc rễ đa tròn
- Gọi HS kể lại chuyện Chiếc rễ đa tròn.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới:(29’)
Giới thiệu:
+ Câu chuyện Chuyện quả bầu nói lên
điều gì?
- Hôm nay lớp mình sẽ kể lại câu chuyện
này để hiểu rõ hơn về nội dung và ý nghĩa
của câu chuyện.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện

a) Kể từng đoạn chuyện theo gợi ý
Bước 1: Kể trong nhóm
- GV treo tranh và các câu hỏi gợi ý.
- Chia nhóm HS dựa vào tranh minh hoạ
để kể.
Bước 2: Kể trước lớp
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình
bày trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi lần HS kể.
Đoạn 1:
+ Hai vợ chồng người đi rừng bắt được
con gì?
+ Con dúi đã nói cho hai vợ chồng người
đi rừng biết điều gì?
Đoạn 2:
+ Bức tranh vẽ cảnh gì?
+ Cảnh vật xung quanh ntn?
- Hát
- 3 HS kể mỗi HS kể 1 đoạn.
- 1 HS kể toàn truyện.
+ Các dân tộc Việt Nam đều là anh em
một nhà, có chung tổ tiên.
- Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS, lần lượt
từng HS kể từng đoạn của chuyện theo
gợi ý. Khi 1 HS kể thì các em khác
lắng nghe.
- Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi
HS kể một đoạn truyện.
+ Hai vợ chồng người đi rừng bắt
được một con dúi.

+ Con dúi báo cho hai vợ chồng biết
sắp có lụt và mách hai vợ chồng cách
chống lụt là lấy khúc gỗ to, khoét rỗng,
chuẩn bị thức ăn đủ bảy ngày bảy đêm,
rồi chui vào đó, bịt kín miệng gỗ bằng
sáp ong, hết bảy ngày mới được chui
ra.

+ Hai vợ chồng dắt tay nhau đi trên bờ
sông.
+ Tại sao cảnh vật lại như vậy?

+ Con hãy tưởng tượng và kể lại cảnh
ngập lụt.
Đoạn 3:
- Chuyện kì lạ gì xảy ra với hai vợ
chồng?
- Quả bầu có gì đặc biệt, huyền bí?
- Nghe tiếng nói kì lạ, người vợ đã làm
gì?
- Những người nào được sinh ra từ quả
bầu?
b) Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 3.

+ Phần mở đầu nêu lên điều gì?
+ Đây là cách mở đầu giúp các con hiểu
câu chuyện hơn.
- Yêu cầu 2 HS khá kể lại theo phần mở
đầu.

- Cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Dặn HS về nhà kể lại truyện.
- Chuẩn bị: Bóp nát quả cam.
- Nhận xét tiết học.
+ Cảnh vật xung quanh vắng tanh, cây
cỏ vàng úa.
+ Vì lụt lội, mọ người không nghe lời
hai vợ chồng nên bị chết chìm trong
biển nước.
+ Mưa to, gió lớn, nước ngập mênh
mông, sấm chớp đùng đùng.
+ Tất cả mọi vật đều chìm trong biển
nước.
+ Người vợ sinh ra một quả bầu.
+ Hai vợ chồng đi làm về thấy tiếng
lao xao trong quả bầu.
+ Người vợ lấy que đốt thành cái dùi,
rồi nhẹ nhàng dùi vào quả bầu.
+ Người Khơ-nú, người Thái, người
Mường, người Dao, người Hmông,
người Ê-đê, người Ba-na, người Kinh,

- Kể lại toàn bộ câu chuyện theo cách
mở đầu dưới đây.
- 2 HS đọc phần mở đầu.
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện.
2 HS khá kể lại.
- HS nhận xét.
MÔN: TOÁN

TIẾT 152: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
- Phân tích số có ba chữ số theo các trăm, chục, đơn vị.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn có kèm đơn vị đồng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (3’) Luyện tập.
- Yêu cầu HS lên bảng làm các bài tập
sau:
Viết số còn thiếu vào chỗ trống:
500 đồng = 200 đồng + . . . . . đồng
700 đồng = 200 đồng + . . . . . đồng
900 đồng = 200 đồng + . . . . . đồng
+ 200 đồng
- Nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới:(29’)
Giới thiệu:
- Nêu mục tiêu tiết học và nêu tên bài lên
bảng.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra bài
nhau.
Bài 3:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Hãy nêu cách so sánh các số có 3 chữ
số với nhau.
- Yêu cầu HS cả lớp làm bài.
- Hỏi: Tại sao điền dấu < vào: 900 + 90 +
8 < 1000?
- Hỏi tương tự với: 732 = 700 + 30 + 2
Bài 4: Hình nào được khoanh vào một
phần năm số hình vuông?
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Vì sao con biết được điều đó?
- Hình b đã khoanh vào một phần mấy số
hình vuông, vì sao con biết điều đó?
- Hát
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
làm BC.
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
- Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh số.
- HS nêu.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào BC.
- Vì 900 + 90 + 8 = 998 mà 998 < 1000.
- HS đọc
- Hình a được khoanh vào một phần
năm số hình vuông.
- Vì hình a có tất cả 10 hình vuông, đã
khoanh vào 2 ô hình vuông.
- Hình b được khoanh vào một phần hai
số hình vuông, vì hình b có tất cả 10
hình vuông, đã khoanh vào 5 hình

vuông.
Bài 5:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài, vẽ sơ
đồ sau đó viết lời giải bài toán.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học và yêu cầu HS ôn
luyện về đọc viết số có 3 chữ số, cấu tạo
số, so sánh số.
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- Giá tiền một chiếc bút chì là 700 đồng.
Giá tiền một chiếc chì 300 đồng. Hỏi giá
tiền một chiếc bút bi là bao nhiêu đồng?
Tóm tắt.
700 đồng
Bút chì: / / 300 đồng
Bút chì: / / /
? đồng
- 1 HS lên bảng giải.
- Lớp làm vở. Nhận xét bài của bạn.
Bài giải:
Giá tiền của bút bi là:
700 + 300 = 1000 (đồng)
Đáp số: 1000 đồng.
MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
BÀI 32: MẶT TRỜI VÀ PHƯƠNG HƯỚNG.
I. MỤC TIÊU:
- Nói được tên 4 phương chính và kể được phương Mặt Trời mọc và lặn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
• Tranh, ảnh cảnh Mặt Trời mọc và Mặt Trời lặn.

• Tranh vẽ trang 67 SGK.
• Năm tờ bìa ghi: Đông, Tây, Nam, Bắc và Mặt Trời.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Mặt Trời.
- Em hãy tả về Mặt Trời theo hiểu biết của
em?
- Khi đi nắng, em cảm thấy thế nào?
- Tại sao lúc trời nắng to, không nên nhìn
trực tiếp vào Mặt Trời?
- GV nhận xét
3. Bài mới:(28’)
Giới thiệu:
- Mặt Trời và phương hướng.
 Hoạt động 1: Quan sát tranh, TLCH:
- Treo tranh lúc bình minh và hoàng hôn,
yêu cầu HS quan sát và cho biết:
+ Hình 1 là gì?
+ Hình 2 là gì?
+ Mặt Trời mọc khi nào?
+ Mặt Trời lặn khi nào?
- Hỏi: Phương Mặt Trời mọc và Mặt Trời
lặn có thay đổi không?
- Phương Mặt Trời mọc cố định người ta gọi
là phương gì?
- Ngoài 2 phương Đông – Tây, các em còn
nghe nói tới phương nào?
- Giới thiệu: 2 phương Đông, Tây và 2
phương Nam, Bắc. Đông – Tây – Nam –

Bắc là 4 phương chính được xác định theo
Mặt Trời.
 Hoạt động 2: Hợp tác nhóm về: Cách tìm
phương hướng theo Mặt Trời.
- Phát cho mỗi nhóm 1 tranh vẽ.
- Yêu cầu nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:
+ Bạn gái làm thế nào để xác định phương
hướng?
+ Phương Đông ở đâu?
+ Phương Tây ở đâu?
- Hát
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
+ Cảnh (bình minh) Mặt Trời mọc.
+ Cảnh Mặt Trời lặn (hoàng hôn)
+ Lúc sáng sớm.
+ Lúc trời tối.
- Không thay đổi.
Phương Đông và phương Tây
- Nam, Bắc.
- HS quay mặt vào nhau làm việc với
tranh được GV phát, trả lời các câu
hỏi và lần lượt từng bạn trong nhóm
thực hành và xác định giải thích.
+ Đứng giang tay.
+ Ở phía bên tay phải.
+ Ở phía bên tay trái.
+ Ở phía trước mặt.
+ Ở phía sau lưng.
+ Phương Bắc ở đâu?
+ Phương Nam ở đâu?

- Thực hành tập xác định phương hướng:
Đứng xác định phương và giải thích cách
xác định.
- Sau 4’: gọi từng nhóm HS lên trình bày kết
quả làm việc của từng nhóm.
 Hoạt động 3: Trò chơi: Hoa tiêu giỏi
nhất.
- Giải thích: Hoa tiêu – là người chỉ phương
hướng trên biển. Giả sử chúng ta đang ở trên
biển, cần xác định phương hướng để tàu đi.
Để xem ai là người lái tàu giỏi nhất, chúng
ta sẽ chơi trò “ Hoa tiêu giỏi nhất”.
Phổ biến luật chơi:
- Giải thích bức vẽ: Con tàu ở chính giữa,
người hoa tiêu đã biết phương Tây bây giờ
cần tìm phương Bắc để đi.
- GV cùng HS chơi.
- GV phát các bức vẽ.
- GV yêu cầu các nhóm HS chơi.
- Nhóm nào tìm phương hướng nhanh nhất
thì lên trình bày trước lớp.
 Hoạt động 4: Trò chơi: Tìm trong rừng
sâu.
Phổ biến luật chơi:
- 1 HS làm Mặt Trời.
- 1 HS làm người tìm đường.
- 4 HS làm bốn phương: Đông, Tây, Nam,
Bắc.
- GV là người thổi còi lệnh và giơ biển: Con
gà trống biểu tượng: Mặt Trời mọc buổi

sáng. Con đom đóm: Mặt Trời lặn buổi
chiều.
- Khi GV giơ biển hiệu nào và đưa Mặt Trời
đến vị trí nào, 4 phương phải tìm đến đúng
vị trí. Sau đó HS tìm đường sẽ phải tìm về
phương mà GV gọi tên.
- Sau trò chơi GV có tổng kết, yêu cầu HS
trả lời:
+ Nêu 4 phương chính.
+ Nêu cách xác định phương hướng
bằng Mặt Trời.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Em về nhà xem nhà mình quay mặt về
phương nào? Vì sao em biết?
- Chuẩn bị: Mặt Trăng và các vì sao.
- Từng nhóm cử đại diện lên trình
bày.
HS chơi . Sau mỗi lần chơi cho HS
nhận xét, bổ sung.
- HS chơi (3 – 4 lần). Sau mỗi lần
chơi cho HS nhận xét, bổ sung.
Thứ tư ngày 20/ 4/ 2011
MÔN: TẬP ĐỌC
TIẾNG CHỔI TRE
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng khi đọc các câu thơ theo thể tự do.
- Hiểu ND: Chị lao công lao động vật vả để giữ cho đường phố luôn sạch đẹp. (trả lời
các CH trong SGK; thuộc 2 khổ cuối bài thơ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng ghi sẵn bài thơ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Chuyện quả bầu.
- Gọi 3 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi
theo nội dung bài tập đọc Quyển sổ liên
lạc.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới:( 29’)
Giới thiệu:
- Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ ai?
Họ đang làm gì?
- Trong giờ Tập đọc này, các con sẽ được
làm quen với những ngày đêm vất vả để
giữ gìn vẻ đẹp cho thành phố qua bài thơ
Tiếng chổi tre.
 Hoạt động 1: Luyện đọc
a. GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng, tình
cảm. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi
cảm.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp
giải nghĩa từ mới:
- HD luyện đọc từng dòng thơ.
- HD luyện đọc từ khó
- HD luyện đọc từng khổ thơ.
- GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện
đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu và cách
đọc với giọng thích hợp.
- Hát.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của

GV. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Bức tranh vẽ chị lao công đang quét
rác trên đường phố.
- Theo dõi GV đọc bài và đọc thầm
theo.
- HS nối tiếp nhau LĐ từng dòng thơ.
- HS LĐ các từ: lặng ngắt, như sắt, như
đồng, gió rét, xao xác.
- HS nối tiếp đọc từng khổ thơ trong
bài.
- HS LĐ các câu:
Những đêm hè/
Khi ve ve/
Đã ngủ//
Tôi lắng nghe/
Trên đường Trần Phú//
Tiếng chổi tre/
Xao xác/
Hàng me//
Tiếng chổi tre/
Đêm hè
- Giải nghĩa từ mới:

- LĐ trong nhóm.
- Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi
đọc cá nhân, đồng thanh.
- Cả lớp đọc đồng thanh
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài thơ.
+ Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào

những lúc nào?
+ Tìm những câu thơ ca ngợi chị lao
công.
+ Như sắt, như đồng, ý tả vẻ đẹp khoẻ
khoắn, mạnh mẽ của chị lao công.
+ Nhà thơ muốn nói với con điều gì qua
bài thơ?
+ Biết ơn chị lao công chúng ta phải làm
gì?
 Hoạt động 3: Học thuộc lòng
- GV cho HS học thuộc lòng từng đoạn.
- GV xoá dần chỉ để lại những chữ cái đầu
dòng thơ và yêu cầu HS đọc thuộc lòng.
- Gọi HS đọc thuộc lòng.
- Nhận xét, cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng cả bài thơ.
- Em hiểu qua bài thơ tác giả muốn nói
lên điều gì?
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng.
- Chuẩn bị: Bóp nát quả cam.
- Nhận xét tiết học.
Quét rác …//
Những đêm đông/
Khi cơn giông/
Vừa tắt//
Tôi đứng trông/
Trên đường lạnh ngắt/
Chi lao công
Như sắt

Như đồng//
Chị lao công/
Đêm đông/
Quét rác …//
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm
của mình, các bạn trong nhóm chỉnh
sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân,
các nhóm thi đọc tiếp nối, đọc đồng
thanh một đoạn trong bài.
- Vào những đêm hè rất muộn và những
đêm đông lạnh giá.
- Chị lao công/ như sắt/ như đồng.
- Chị lao công làm việc rất vất vả, công
việc của chị rất có ích, chúng ta phải
biết ơn chị.
- Chúng ta phải luôn giữ gìn vệ sinh
chung.
- HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh,
thuộc lòng từng đoạn.
- HS học thuộc lòng.
- HS đọc.
MÔN: TOÁN
TIẾT 153: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết sắp thứ tự các số có ba chữ số.
- Biết công, trừ ( không nhớ) các số có ba chữ số.
- Biết công, trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm có kèm đơn vị đo.
- Biết xếp hình đơn giản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (3’) Luyện tập chung.
Giá tiền của bút bi là:
700 + 300 = 1000 (đồng)
Đáp số: 1000 đồng.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:(29’)
Giới thiệu: (1’)
- GV nêu mục tiêu tiết học và ghi bài lên
bảng.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó sửa bài .
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Để xếp các số theo đúng thứ tự bài yêu
cầu, chúng ta phải làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu cả lớp đọc các dãy số sau khi
đã xếp đúng thứ tự.
Bài 3:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS nêu các đặt tính và thực
hiện phép tính cộng, trừ với số có 3 chữ
số.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng
về kết quả và cách đặt tính.

Bài 5:
- Hát
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm BC.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1
cột, cả lớp làm bài vào BC.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- Phải so sánh các số với nhau.
- HS TLN4, đại diện nhóm lên bảng
làm bài
- Lớp nhận xét.
a) 599, 678, 857, 903, 1000
b) 1000, 903, 857, 678, 599
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính rồi
tính.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm BC.
- Lớp nhận xét bài bạn.
635 970 896 295
+241 + 29 -133 -105
876 999 763 190
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- Bài tập yêu cầu xếp 4 hình tam giác
- Theo dõi HS làm bài và tuyên dương
những nhóm xếp hình tốt.
4. Củng cố – Dặn dò: (3’)
- Tổng kết tiết học.
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
nhỏ thành 1 hình tam giác to như hình
vẽ.

- HS TLN4 Xếp hình vào tờ bìa.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét.
MÔN: CHÍNH TẢ
CHUYỆN QUẢ BẦU
I. MỤC TIÊU:
- Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng tóm tắt Chuyện quả bầu; viết hoa
đúng tên riêng Việt Nam trong bài CT.
- Làm được BT (2) a/b hoặc BT (3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng chép sẵn nội dung cần chép. Bảng chép sẵn nội dung hai bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (3’)
- Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ khó cho
HS viết.
- Tìm 3 từ có thanh hỏi/ thanh ngã
- Nhận xét.
3. Bài mới:(29’)
Giới thiệu:
Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ chép
một đoạn trong bài Chuyện quả bầu và
làm các bài tập chính tả.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
a) Ghi nhớ nội dung
- Yêu cầu HS đọc đoạn chép.
- Đoạn chép kể về chuyện gì?
- Các dân tộc Việt Nam có chung nguồn
gốc ở đâu?

b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa?
Vì sao?
- Những chữ đầu đoạn cần viết ntn?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV đọc các từ khó cho HS viết.
d) Chép bài
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
chính tả
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập a.
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài, cả lớp
làm bài vào Vở Bài tập.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Hát
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết
vào nháp.
- 2 HS đọc đoạn chép trên bảng.
- Nguồn gốc của các dân tộc Việt Nam.
- Đều được sinh ra từ một quả bầu.
- Có 3 câu.
- Chữ đầu câu: Từ, Người, Đó.
- Tên riêng: Khơ-mú, Thái, Tày,
Mường, Dao, Hmông, Ê-đê, Ba-na,
Kinh.
- Lùi vào một ô và phải viết hoa.
+ Khơ-mú, nhanh nhảu, Thái, Tày,

Nùng, Mường, Hmông, Ê-đê, Ba-na.
- Điền vào chỗ trống l hay n.
- Làm bài theo yêu cầu
a) Bác lái đò
Bác làm nghề chở đò đã năm năm nay.
Với chiếc thuyền nan lênh đênh trên
mặt nước, ngày này qua ngày khác, bác
chăm lo đưa khách qua lại bên sông.
b) v hay d
Đi đâu mà vội mà vàng
Mà vấp phải đá, mà quàng phải dây.
Thong thả như chúng em đây
Chẳng đá nào vấp,chẳng dây nào quàng
Bài 3: Trò chơi
- Yêu cầu HS đọc đề.
- Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS lên
bảng viết các từ theo hình thức tiếp sức.
- Trong 5 phút, đội nào viết xong trước,
đúng sẽ thắng.
- Tổng kết trò chơi.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập.
- Chuẩn bị: Tiếng chổi tre.
- Nhận xét tiết học.
Ca dao
- 2 HS đọc đề bài trong SGK.
- HS trong các nhóm lên làm lần lượt
theo hình thức tiếp sức.
a) nồi, lội, lỗi.
b) vui, dài, vai.

Thứ năm ngày 21/ 4/ 2011
MÔN: LUYỆN TỪ
Tiết: TỪ TRÁI NGHĨA.DẤU CHẤM DẤU PHẨY
I. Mục tiêu:
- Biết xếp từ có nghĩa trái ngược nhau (từ trái nghĩa) theo từng cặp (BT1).
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT2).
II. Chuẩn bị
- GV: Thẻ từ ghi các từ ở bài tập 1. Bảng ghi sẵn bài tập 1, 2.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
- Gọi 3 đến 5 HS lên bảng. Mỗi HS viết 1
câu ca ngợi Bác Hồ.
- Chữa, nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- GV cho cả lớp tìm 1 bạn cao nhất và 1
bạn thấp nhất.
- Cho HS nói: cao nhất – thấp nhất.
- Cao và thấp là hai từ trái nghĩa. Giờ học
- Hát
- 2 HS lên bảng.
- Nói đồng thanh.
- Mở SGK trang 120.
hôm nay chúng ta sẽ cùng học về từ trái
nghĩa và làm bài tập về dấu câu.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làmbài

Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 1 HS đọc phần a.
- Gọi 2 HS lên bảng nhận thẻ từ và làm
bằng cách gắn các từ trái nghĩa xuống
phía dưới của mỗi từ.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Các câu b, c yêu cầu làm tương tư.
- Cho điểm HS.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Chia lớp thành 2 nhóm, cho HS lên bảng
điền dấu tiếp sức. Nhóm nào nhanh, đúng
sẽ thắng cuộc.
- Nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Trò chơi: Ô chữ.
- GV chuẩn bị các chữ viết vào giấy úp
xuống: đen; no, khen, béo, thông minh,
nặng, dày.
- Gọi HS xung phong lên lật chữ. HS lật
chữ nào phải đọc to cho cả lớp nghe và
phải tìm được từ trái nghĩa với từ đó. Nếu
không tìm được phải hát một bài.
- Nhận xét trò chơi.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học lại bài.
- Chuẩn bị: Từ ngữ chỉ nghề nghiệp.
- Đọc, theo dõi.
- Đọc, theo dõi.

- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp
làm vào Vở Bài tập Tiếng
Việt 2, tập hai.
Đẹp – xấu; ngắn – dài
Nóng – lạnh; thấp – cao.
Lên – xuống; yêu – ghét; chê –
khen
Trời – đất; trên – dưới; ngày -
đêm
- HS chữa bài vào vở.
- Đọc đề bài trong SGK.
- 2 nhóm HS lên thi làm bài:
Chủ tịch Hồ Chí Minh nói:
“Đồng bào Kinh hay Tày,
Mường hay Dao, Gia-rai
hay Ê-đê, Xơ-đăng hay Ba-
na và các dân tộc ít người
khác đều là con cháu Việt
Nam, đều là anh em ruột
thịt. Chúng ta sống chết có
nhau, sướng khổ cùng nhau,
no đói giúp nhau”.
MÔN: TOÁN
Tiết: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Biết công, trừ (không nhớ) các số có ba chữ số.
- Biết tìm số hạng, số bị trừ.
- Biết quan hẹ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng.
II. Chuẩn bị
- GV: Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng.

- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyệnt tập chung.
- Sửa bài 3:
635 + 241, 970 + 29, 896 – 133, 295 - 105
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Luyện tập chung.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài và
cho điểm.
- Hát
- 2 HS lên bảng làm bài, cả
lớp sửa bài ở vở bài tập.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi
HS làm 1 cột, cả lớp làm bài
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặc tính và thực
hiện tính cộng, trừ với các số có 3 chữ số.
Bài 2:
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Hỏi lại HS về cách tìm số hạng, tìm số bị
trừ, số trừ.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:

- Yêu cầu HS quan sát hình mẫu trong SGK
và phân tích hình.
- Chiếc thuyền gồm những hình nào ghép
lại với nhau?
- Nêu vị trí của từng hình trong chiếc
thuyền.
- Máy bay gồm những hình nào ghép lại với
nhau?
- Nêu vị trí của từng hình trong máy bay.
- Yêu cầu HS tự vẽ hình vào vở.
Bài tập bổ trợ
- Bài toán 1: Có 1 mảnh vải dài 1 m, đã cắt
đi 5 dm để may túi. Hỏi còn lại bao nhiêu
dm vải?
- Bài toán 2: Cá heo nặng 189 kg, cá heo
con nhẹ hơn cá heo mẹ 135 kg. Hỏi cá heo
con nặng bao nhiêu kg?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Tổng kết giờ học, yêu cầu HS về ôn bài.
- Chuẩn bị kiểm tra.
vào vở bài tập.
- Bài toán yêu cầu chúng ta
tìm x
- 4 HS lên bảng làm bài, cả
lớp làm bài vào vở bài tập.
300 + x = 800 x + 700 =
1000
x = 800 – 30 x = 1000 - 700
x = 500 x = 300
x – 600 = 100 700 - x =

400
x = 100 + 600 x = 700 -
400
x = 700 x = 300
- 3 HS trả lời.
- Chiếc thuyền gồm 2 hình
tam giác và 1 hình tứ giác
ghép lại với nhau.
- Hình tứ giác tạo thành thân
của chiếc thuyền, 2 hình
tam giác là 2 cánh buồm.
- Máy bay gồm 3 hình tứ giác
và 1 hình tam giác ghép lại
với nhau.
- Máy bay gồm 3 hình tứ giác
tạo thành thân của máy bay.
Hình tam giác tạo thành
đuôi của máy bay.
- HS tự làmbài và trình bày
lời giải.
MÔN: TẬP VIẾT
Tiết: Chữ hoa Q kiểu 2.
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa Q – kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng
dụng: Quân ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Quân dân một lòng (3 lần).
II. Chuẩn bị:
- GV: Chữ mẫu Q kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
- Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: Chữ M hoa kiểu 2
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- Viết : Mắt sáng như sao.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- GV nêu mục đích và yêu cầu.
- Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết
hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau
chúng.
Phát triển các hoạt động (27’)
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp
viết bảng con.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ Q kiểu 2
- Chữ Q kiểu 2 cao mấy li?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ Q kiểu 2 và miêu tả:
+ Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 2 nét cơ
bản – nét cong trên, cong phải và lượn ngang.
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
- Nét 1: ĐB giữa ĐK 4 với ĐK5, viết nét cong

trên, DB ở ĐK6.
- Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, viết tiếp
nét cong phải, dừng bút ở giữa ĐK1 với
ĐK2.
- Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều
bút , viết 1 nét lượn ngang từ trái sang phải,
cắt thân nét cong phải, tạo thành 1 vòng xoắn
ở thân chữ, dừng bút ở đường kẽ 2.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
2. HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
1. Giới thiệu câu: Quân dân một lòng.
2. Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Quân lưu ý nối nét Qu và
ân.
3. HS viết bảng con
* Viết: : Quân
- GV nhận xét và uốn nắn.
 Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.

4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- HS quan sát
- 5 li.
- 1 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- Q, l, g : 2,5 li
- d : 2 li
- t : 1,5 li
- u, a, n, m, o : 1 li
- Dấu nặng (.) dưới ô
- Dấu huyền (`) trên o.
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ
đẹp trên bảng lớp.

×