Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

GIAO AN LOP 2 TUAN 33(CKT-KN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.94 KB, 25 trang )

Tuần 33 tiết 161
Ngày dạy: 26/04/2010 Toán
ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ
TRONG PHẠM VI 1000
I/ MỤC TIÊU:
- Biết đọc, viết các số có ba chữ số .
- Biết đếm them một số đơn vị trong trường hợp đơn giản.
- Biết so sánh các số có ba chữ số.
- Nhận biết số bé nhất, số lớn nhất có ba chữ số.
*MTR: Giúp HS yếu biết cách thực hiện phép trừ,phép cộng trong phạm vi
1000.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
GV:- Viết trước lên bảng nội dung BT2.
HS:-SGK,VBT,
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ỔN ĐINH:
2/ KT BÀI CŨ:
- Nhận xét tiết KT.
3/ Bài mới:
a) Giới thiệu bài.
-Viết tên bài.
b) Ơn tập:
Bài 1:
- Gọi HS nêu y/c của bài tập. Sau đó cho HS
tự làm bài, sửa bài.
- Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng.
Bài 2:
- Viết số: 842 lên bảng và hỏi: số: 842 gồm
mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vò?
Hãy viết số này thành tổng các trăm, chục,


đơn vò.
842 = 800 + 40 + 2
- HS làm bài tương tự với các bài còn lại.
Bài 4:
- GV viết lên bảng dẫy số: 462, 464, 466 và
hỏi:
- Hát vui.
- Lên thực hiện u cầu.
- Nhắc tên bài.
- HS làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng làm.
- 1 HS đọc số.
- 1 HS viết số.
- Số 482 gồm 8 trăm, 4 chục và 2
đơn vò.
- 2 HS lên bảng viết số. Cả lớp làm
vào vở.
1
- 462 và 464 hơn kém nhau mấy đơn vò?
- 464 và 466 hơn kém nhau bao nhiêu đơn vò?
- Vậy 2 số đứng liền nhau hơn kém nhau mấy
đơn vò?
- Đây là số đếm thêm 2. Muốn tìm số đứng
sau ta lấy số đứng trước thêm 2
- HS tự làm các bài còn lại. Sau đó sửa bài.
-Nhận xét.
4/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
?GV hỏi lại tựa bài học?
- Liên hệ GD.
- GV nhận xét tiết học.

- HS chuẩn bị bài sau.
- 462 và 464 hơn kém nhau 2 đơn
vò.
- 464 và 466 hơn kém nhau 2 đơn
vò.
- 2 đơn vò.
- HS lên bảng điền số ….248, 250…
- Cá nhân trả lời.
- Lắng nghe.
Tuần 33 tiết 162
Ngày dạy:27/04/2010 Toán
ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 (TT)
I/ MỤC TIÊU:
- Biết đọc, viết các số có ba chữ số .
- Biết phân tích các số có ba chữ số thành các trăm, các chục các đơn vị và
ngược lại.
- Biết sắp xếp các số có đến ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược
lại.
*MTR: Giúp đỡ thêm cho HS yếu ơn lại các phép cộng trừ các số trong phạm vi
1000.
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. ỔN ĐỊNH:
2.KT BÀI CŨ.
- Gọi HS làm bài tập 4 tiết trước.
3. BÀI MỚI:
a. Giới thiệu:
- GV nêu mục đích, y/c của tiết học.
b. Hướng dẫn HS ôn tập:
Bài 1:

- GV nêu y/c của bài tập. Sau đó hướng dẫn
HS tự giải, sau đó sửa bài.
Bài 2:
- Hát vui.
- Làm bài
- Nhắc lại
- HS làm bài vào vở, sau đó nêu kết
quả.
2
- GV gọi HS đọc y/c rồi tự giải.
-Nhận xét.
Bài 3:
- HS đọc đề bài rồi tự giải
Giải
Số Hs trường đó có là.
265 + 324 = 499 (HS)
Đáp số: 499 HS
Bài 4:
- Gọi HS nêu YC bài tập.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
4.CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
?GV hỏi tựa bài học?
- Liên hệ GD.
- Về nhà làm bài vào vở.
- GV nhận xét tiết học.
- 5 HS lên bảng làm. Cả lớp làm
vào vở.
- 1 HS đọc đề bài. Cả lớp làm vào
vở. 2 HS lên bảng làm.
- Nêu YC bài tập.

- Làm bài.
- Cá nhân trả lời.
- Lắng nghe.
Tuần 33 Tiết 163
Ngày dạy:28/04/2010 Toán
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, TRỪ
I/ MỤC TIÊU:
- Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn chục , tròn trăm.
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết làm tính cộng, trừ khơng nhớ các số có đến ba chữ số
- Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính cộng.
* MTR: Giúp đỡ thêm cho HS yếu làm BT2,3.
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ ỔN ĐỊNH:
2/KT BÀI CŨ:
- Gọi HS làm bài tập 3 tiết trước .
- Nhận xét ghi điểm.
3/ BÀI MỚI.
a)Giới thiệu bài.
–Viết tên bài.
c) HD làm bài tập:
- Hát vui.
- 2 HS làm bài.
- Nhắc tên bài.
3
Bài 1:
- GV gọi HS nêu u cầu
- GV y/c HS tự làm và nêu kết quả.
- Nhận xét sửa bài

Bài 2:
- Gọi HS đọc u cầu
- GV cho HS làm bảng con, sau đó đọc lại cách
tính.
- Nhận xét
Bài 3:
- Gọi HS ï đọc đề và giải.
- Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
- Thu vở chấm điểm
- Nhận xét .
4/CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
?GV hỏi lại tựa bài học?
- Liên hệ GD.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài sau.
- HS nêu
- HS giải sau đó nêu kết quả.
- HS làm bài.
- Theo dõi
- Đọc
- Làm bài.
- Đọc đề bài
- Giải vào vở, bảng lớp
- Cá nhân trả lời.
- Lắng nghe.
4
Tuần 33 tiết 97-98
Ngày dạy:26/04/2010 Tập Đọc
BÓP NÁT QUẢ CAM
I/ MỤC TIÊU

- Đọc rành mạch tồn bài ; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu ND: Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi
nhỏ trí lớn , giàu lòng căm thù giặc.
*GD: Biết u q hương, đất nước.
MTR: Giúp HS yếu đọc đúng các từ khó đọc trong bài.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
GV:- Bảng phụ ghi từ, câu, đoạn cần luyện đọc.
HS:-SGK,VBT,
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
TIẾT 1
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ ỔN ĐỊNH:
2/KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 1 HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng chổi
tre và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét, cho điểm.
3/ BÀI MỚI
a) Giới thiệu bài.
-Viết tên bài.
b) Luyện đọc
- GV đọc mẫu lần 1
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS đọc từng câu
- Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ ngữ
sau:
- Nước ta, ngang ngược, sáng nay, thuyền rồng,
liều chết, quát lớn, mui thuyền, lo việc nước,
lăm le, nghiến răng, …
+ Luyện đọc đoạn
- Nêu yêu cầu luyện đọc đoạn, sau đó hướng

dẫn HS chia bài thành 4 đoạn như SGK
Chú ý hướng dẫn đọc các câu dài, khó ngắt
- Hát vui.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu,
cả lớp nghe và nhận xét.
- Nhắc tên bài.
- Theo dõi và đọc thầm theo
- Mỗi HS đọc một câu theo hình
thức nối tiếp. Đọc từ đầu cho đến
hết bài
- 7 đến 10 HS đọc cá nhân các từ
này, cả lớp đọc đồng thanh
5
giọng.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp,
GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
+ Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm đọc đồng thanh, đọc
cá nhân.
- Nhận xét cho điểm
+ Cả lớp đọc đồng thanh
- Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4
c)Tìm hiểu bài
- GV đọc mẫu toàn bài lần 2, gọi 1 HS đọc lại
phần chú giải
- Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta?
- Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì ?
- Tìm những từ ngữ thể hiện Trần Quốc Toản
rất nóng lòng muốn gặp vua?
- Vì sao vua không những tha tội mà còn ban

cho Trần Quốùc Toản cam quý ?
- Trần Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam vì
điều gì ?
- Em biết gì về Trần Quốc Toản ?
4/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
?GV hỏi lại tựa bài học?
- Liên hệ GD: Biết u q hương, đất nước
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
- Chia bài thành 4 đoạn
- Tiếp nối nhau đọc các đoạn
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc
- Lớp đồng thanh
- Đọc phần chú giải
- Giặc giả vờ mượn đường để xâm
chiếm nước ta.
- Trần Quốc Toản gặp vua để nói
hai tiếng Xin đánh.
- Đợi từ sáng đến trưa, liều chết xô
lính gác, xăm xăm xuống bến.
- Vì vua thấy Trần Quốc Toản còn
nhỏ mà đã biết lo việc nước.
- Vì bò vua xem như trẻ con và
lòng căm giận khi nghó đến quân
giặc khiến cho Trần Quốc Toản
nghiến răng, hai bàn tay bóp chặt
làm nát quả cam.
- Trần Quốc Toản là một thiếu nhi
yêu nước./ Trần Quốc Toản là một
thiếu niên nhỏ tuổi những trí lớn./

TQT còn nhỏ tuổi nhưng có chí
lớn, biết lo cho dân, cho nước.//
- Cá nhân trả lời.
- Lắng nghe.
6
TIẾT 2
Tuần 33 tiết 33
Ngày dạy:28/04/2010 Tập Viết
VIẾT CHỮ HOA V
I/ MỤC TIÊU :
- Viết đúng chữ V hoa kiểu 2 ( 1 dòng cỡ vừa và1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu
ứng dụng: Việt (1 dòng cỡ vừa và1 dòng cỡ nhỏ) Việt Nam thân yêu ( 3 lần)
MTR: Giúp HS yếu viết đúng chữ hoa V theo cỡ vừa và nhỏ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
GV: - Mẫu chữ V hoa đặt trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các
đường kẻ.
- Viết mẫu cụm từ ứng dụng : Việt Nam thân yêu.
HS:-VTV, Bảng con,
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ ỔN ĐỊNH:
2/KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Gọi HS lên bảng viết bài tập tiết trước.
- Kiểm tra vở tập viết của một số HS.
- Nhận xét chữ viết của HS.
3/ BÀI MỚI :
a) Giới thiệu bài :
- Viết tên bài.
+ Hướng dẫn viết chữ hoa :
- Quan sát số nét, quy trình viết chữ V hoa:

- Chữ V hoa giống chữ hoa nào các con đã
biết ?
- Chữ V hoa gồm mấy nét, là những nét nào ?
- Chữ V hoa cao mấy li ?
- Vừa giảng quy trình viết vừa tô trong khung
chữ
Từ điểm đặt bút trên ĐKN 5 viết nét móc hai
đầu, điểm dừng bút của nét 1, viết tiếp nét
cong phải, điểm dừng bút ở ĐKN 6. Từ đây
- Hát vui.
- 2HS lên bảng viết chữ Q hoa (kiểu
2)
- 2 HS lên bảng viết chữ Quân.
- HS dưới lớp viết vào nháp
- Nhắc tên bài.
- Giống chữ U, Y hoa
- Chữ V hoa gồm 1 nét liền là kết
hợp của 3 nét : 1 nét móc hai đầu, 1
nét cong phải và 1 nét cong dưới
nhỏ.
- Cao 5 li.
- Theo dõi và quan sát.
7
đổi chiều bút viết nét cong dưới nhỏ cắt nét 2
uốn lượn tạo thành một vòng xoắn nhỏ. Điểm
dừng bút ở ĐKN 6.
+ Viết bảng :
- Yêu cầu HS viết vào không trung, bảng con,
bẳng lớp.
- Chỉnh sửa lỗi cho các em.

+ Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng :
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng :
- Yêu cầu đọc cụm từ ứng dụng.
- Giải thích : Việt Nam là Tổ Quốc thân yêu
của chúng ta.
- Quan sát và nhận xét :
- Cụm từ gồm có mấy tiếng, là những tiếng
nào?
- So sánh chiều cao của chữ V và i ?
- Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ V
hoa?
- Khi viết chữ Việt ta viết nét nối giữa chữ V
và chữ i như thế nào ?
+ Viết bảng :
- Yêu cầu HS viết chữ Việt vào bảng lớp,
bảng con.
- Chú ý chỉnh sửa lỗi cho HS.
+ Hướng dẫn viết vào Vở tập viết :
- GV đi sửa cho từng HS.
- Thu và chấm 5 đến 7 bài.
4/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
?GV hỏi lại tựa bài học?
- Liên hệ GD.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà hoàn thành bài viết trong
Vở Tập Viết 2, tập hai.
- Viết bảng.
- Đọc : Việt Nam thân yêu
- 4 tiếng : Việt, Nam, thân, yêu.
- Chữ V cao 2 li rưỡi, chữ i cao 1 li.

- Chữ N, h, y.
- Từ điểm kết thúc của chữ V lia bút
đến điểm đặt bút của chữ i.
- Viết bảng.
- HS viết :
- Cá nhân trả lời.
- Lắng nghe.
8
Tuần 33 tiết 33
Ngày dạy:27/04/2010 Kể Chuyện
BÓP NÁT QUẢ CAM
I/ MỤC TIÊU :
- Sắp xếp đúng thứ tự các tranh và kể lại được từng đoạn của câu chuyện
( BT1,BT2).
MTR: Giúp HS yếu biết dựa vào tranh kể lại toàn bộ câu chuyện.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
GV:- Bảng ghi sẵn các câu hỏi gợi ý.
HS:-SGK,
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ ỔN ĐỊNH:
2/KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Gọi HS kể lại chuyện Chuyện quả bầu.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3/ BÀI MỚI :
a) Giới thiệu bài :
-Viết tên bài.
b) Hướng dẫn kể chuyện
+ Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự
truyện

- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1, SGK.
- Quan sat 4 bức tranh SGK.
- Yêu cầu HS thảo luận để sắp xếp lại các
bức tranh trên theo thứ tự nội dung truyện
- Gọi 1 HS phát biểu
- Gọi 1 HS nhận xét.
- GV chốt lại lời giải đúng.
c) Kể lại từng đoạn câu chuyện :
Bước 1 : Kể trong nhóm
- GV chia nhóm, yêu cầu HS kể lại từng
đoạn treo tranh.
Bước 2 : Kể trước lớp
- Hát vui.
- 3 HS tiếp nối nhau kể. Mỗi HS kể 1
đoạn.
- 1 HS kể toàn truyện.
- Ghi tựa
- Đọc.
- Quan sát tranh minh hoạ
- HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm 4
HS.
- Phát biểu
- Nhận xét theo lời giải đúng
- 2 – 1 - 4 - 3

- HS kể lại chuyện trong nhóm 4 HS.
Khi kể thì các em khác phải theo dõi,
lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho
bạn.
9

- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình
bày trước lớp.
4/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
?GV hỏi lại tựa bài học?
- Liên hệ GD.
- Dặn HS về nhà tập kể lại truyện về các
danh nhân, sự kiện lòch sử và chuẩn bò bài
sau.
- Nhận xét chung tiết học
- Mỗi HS kể 1 đoạn do GV y/c. HS
kể tiếp nối thành câu chuyện.
- Cá nhân trả lời.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
10
Tuần 33 tiết 33
Ngày dạy:30/04/2010 TNXH
MẶT TRĂNG VÀ CÁC VÌ SAO
I/ MỤC TIÊU:
- Khái qt hình dạng , đặc điểm của Mặt Trăng và các vì sao ban đêm.
* GD: Biết u q và bảo vệ Mặt Trăng và các vì sao.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
GV:- Y/c HS quan sát thực tế về bầu trời ban đêm.
HS:- Giấy vẽ, bút màu.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ỔN ĐỊNH:
2/KT BÀI CŨ:
- Gọi HS nêu nội dung bài trước.
3/Bài mới.

a)Giới thiệu bài.
–Viết tên bài.
+Hoạt động 1:
- GV y/c HS vẽ và tô màu, bầu trời mặt trăng
và các vì sao
- GV y/c 1 HS nói lên những điểm em biết về
mặt trăng.
- Mặt trăng vào những ngày đầu tháng, cuối
tháng có hình dạng như thế nào?
- Vào những ngày nào mặt trăng có dạng tròn.
- nh sáng mặt trăng có gì giống và khác so
với ánh sáng mặt trời?
+Hoạt động 2: Thảo luận về các vì sao.
- GV cho cả lớp quan sát hình vẽ của mình và
trả lời.
 Tại sao em lại vẽ các ngôi sao như vậy?
- Theo em các ngôi sao có hình gì.
- Những ngôi sao có tỏa sáng không?
GVKL: Các vì sao là những quả bóng lửa
khổng lồ như mặt trời. Trong thực tế có nhiều
- Hát vui.
- Nêu.
- Nhắc tên bài.
- HS vẽ và tô màu bầu trời có
mặt trăng và các vì sao.
- HS nêu
- Hình lưỡi liềm.
- Vào những đêm giữa tháng
- Ánh sáng mặt trăng mát dòu,
không giống như mặt trời, không

tự phát ra ánh sáng. Mặt trăng
phản chiếu ánh sáng từ mặt trời
xuống trái đất.
- HS tự trả lời.
- HS lắng nghe
11
ngôi sao còn lớn hơn mặt trời vì chúng ở rất
xa trái đất nên ta nhìn thấy chúng nhỏ bé trên
bầu trời.
4/ CỦNG CỐ DẶN DÒ:
?GV hỏi lại tựa bài học?
- Lớp ca bài: Một ông sao sáng.
- Liên hệ GD.
GD: Biết u q và bảo vệ Mặt Trăng và các
vì sao.
- GV nhận xét tiết học.
- Cá nhân trả lời.
- Hát theo yêu cầu.
- Lắng nghe.
12
Tuần 33 tiết 65
Ngày dạy:27/04/2010 Chính Tả(Nghe viết)
BÓP NÁT QUẢ CAM
I/ MỤC TIÊU
- Chép lại chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện Bóp nát quả
cam.
- Làm được BT( 2) a/b.
* MTR:Giúp đỡ thêm cho HS viết đúng từ khó viết trong bài.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
GV:- Giấy khổ to có ghi nội dung bài tập 2 và bút dạ.

HS:-VBT,Bảng con,Phấn,
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ ỔN ĐỊNH:
2/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết
bảng con các từ cần chú ý phân biệt của
tiết chính tả trước theo lời đọc của GV.
- Nhận xét HS viết.
3/ BÀI MỚI
a) Giới thiệu bài
- Viết tên bài.
b) Hướng dẫn viết chính tả
+ Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- GV đọc đoạn cần viết 1 lần.
- G HS đọc lại.
- Đoạn văn nói về ai ?
- Trần Quốc Toản là người như thế nào ?
+ Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu :
- Tìm những chữ được viết hoa trong bài?
- Vì sao phải viết hoa ?
+ Hướng dẫn viết từ khó
- GV yêu cầu HS tìm các từ khó.
- Yêu cầu HS viết từ khó.
- Hát vui.
- HS viết từ theo yêu cầu.
+ lặng ngắt, chổi tre.
- Cá nhân nhắc lại.
- Theo dõi bài.

- 2 HS đọc lại bài chính
- Nói về Trần Quốc Toản.
- Trần Quốc Toản là người tuổi nhỏ
mà có chí lớn, có lòng yêu nước.
- Đoạn văn có 3 câu.
- Thấy, Quốc Toản, Vua.
- Quốc Toản là danh từ riêng. Các
từ còn lại là từ đứng đầu câu.
- Đọc : âm mưu, Quốc Toản, nghiến
răng, xiết chặt, quả cam, …
- 2 HS lên bảng lớp, HS dưới lớp
13
- Chỉnh sửa lỗi cho HS
+ Chép bài
+ Soát lỗi
+ Chấm bài
c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV gắn giấy nội dung bài tập lên bảng.
- Chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu 2
nhóm thi điền âm, vần nối tiếp. Mỗi HS chỉ
điền vào một chỗ trống. Nhóm nào xong
trước và đúng là nhóm thắng cuộc.
- Goi HS đọc lại bài làm.
- Chốt lại lời giải đúng. Tuyên dương nhóm
thắng cuộc.
4/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
?GV hỏi lại tựa bài học?
- Liên hệ GD.

- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả và
chuẩn bò bài sau.
viết vào nháp.
- Đọc yêu cầu bài tập trong SGK.
- Đọc thầm lại bài.
- Làm bài theo hình thức nối tiếp.
- 4 HS tiếp nối đọc lại bài làm của
nhóm mình.
- Cá nhân trả lời.
- Lắng nghe.
Tuần 33 tiết 66
Ngày dạy: 29/04/2010 Chính Tả(Nghe viết)
LƯM
I/ MỤC TIÊU
- Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng 2 khổ thơ theo thể thơ 4 chữ.
- Làm được BT (2) a/b hoặc BT3. a/b
MTR:Giúp HS viết đúng từ khó viết trong bài.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
GV:- Giấy A3 to và bút dạ
- Bài tập 2 viết sẵn lên bảng.
HS:-VBT,Bảng con,
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ ỔN ĐỊNH:
2/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Hát vui.
14
- Gọi HS lên bảng viết các từ theo lời GV
đọc.

+ lao xao, làm sao, cô tiên, tiếng chim.
- Nhận xét HS viết.
3/ BÀI MỚI
a) Giới thiệu bài
- Viết tên bài.
b) Hướng dẫn viết chính tả
+ Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- GV đọc đoạn thơ.
- Gọi HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ đầu.
- Đoạn thơ nói về ai ?
- Chú bé liên lạc ấy có gì đáng yêu, ngộ
nghónh ?
+Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn thơ có mấy khổ thơ ?
- Giữa các khổ thơ viết như thế nào ?
- Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
- Nếu bắt đầu viết từ ô thứ mấy cho đẹp ?
+Hướng dẫn viết từ khó
- GV đọc cho HS viết các từ : loắt choắt,
thoăn thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huýt
sáo.
- Chỉnh sửa lỗi cho HS.
+ Chép bài
+ Soát lỗi
+Chấm bài
c) Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của

bạn.
- GV kết luận về lời giảng đúng.
Bài 3
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát giấy, bút cho
- 2 HS lên bảng viết.
- HS dưới lớp viết vào nháp.
- Cá nhân nhắc lại.
- Theo dõi.
- 2 HS đọc bài, cả lớp theo dõi bài.
- Chú bé liên lạc là Lượm.
- Chú bé loắt choắt, đeo chiếc sắc
xinh xinh, chân đi nhanh, đầu nghênh
nghênh, đội ca lô lệch và luôn huýt
sáo.
- Đoạn thơ có 2 khổ.
- Viết để cách 1 dòng.
- 4 chữ.
- Viết lùi vào 3 ô.
- 3 HS lên bảng viết.
- HS dưới lớp viết bảng con.
- Đọc yêu cầu của bài tập.
- Mỗi phần 3 HS lên bảng làm, HS
dưới lớp làm vào
- Thi tìm tiếng theo yêu cầu.
- Hoạt động trong nhóm.
15
từng nhóm để HS thảo luận nhóm và làm.
- Gọi các nhóm lên trình bài kết quả thảo
luận. Nhóm nào tìm được nhiều từ và đúng

sẽ thắng.
4/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
?GV hỏi lại tựa bài học?
- Liên hệ GD.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm tiếp bài tập 3 và
chuẩn bò bài sau.
- Cá nhân nhắc lại .
Lắng nghe.
16
Tuần 33 tiết 99
Ngày dạy:28/04/2010 Tập Đọc
LƯM
I/ MỤC TIÊU
- Đọc đúng các câu thơ 4 chữ, biết ngắt nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
- Hiểu ND: Bài thơ ca ngợi chú bé liên lạc đáng u và dũng cảm.( trả lời được
các CH trong SGK; thuộc ít nhất hai khổ thơ đầu.
- GDHS: Biết u q hương đất nước.
- Học thuộc lòng bài thơ.
MTR: Giúp HS yếu đọc đúng câu, đoạn khó đọc trong bài.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
GV:- Bảng phụ ghi các từ, câu, đoạn cần luyện đọc.
HS:-SGK,
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ỔN ĐỊNH:
2 KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung
bài.
- Nhận xét cho điểm HS.

3/BÀI MỚI
a) Giới thiệu bài
- Viết tên bài.
b) Luyện đọc
+ Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài thơ.
- Yêu cầu HS đọc từng câu.
+ Luyện phát âm
- Trong bài thơ con thấy có những từ nào khó
đọc ?
- GV ghi lại các từ trên bảng, đọc mẫu và yêu
cầu HS đọc lại các từ này.
+ Luyện đọc đoạn
-Yêu cầu HS luyện đọc từng khổ thơ. Nhấn
- Hát vui.
- 3 HS đọc bài và trả lời các câu
hỏi:
- Nhắc tên bài
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- Mỗi HS đọc một câu thơ theo hình
thức nối tiếp.
- Từ : loắt choắt, thoăn thoắt,
nghênh nghênh, đội lệch, huýt sáo,
chim chích, hiểm nghèo, nhấp nhô,
lúa trỗ.
- HS luyện phát âm các từ khó.
- HS luyện đọc từng khổ thơ.
17
giọng ở các từ ngữ gợi tả như trên đã nêu.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo khổ thơ trước

lớp, GV và cả lớp theo dõi và nhận xét
+ Thi đọc
+ Cả lớp đọc đồng thanh
c) Tìm hiểu bài
- GV đọc mẫu toàn bài lần 2, gọi 1 HS đọc
phần chú giải.
-Tìm những nét ngộ nghónh, đáng yêu của
Lượm trong 2 khổ thơ đầu
- Lượm làm nhiệm vụ gì ?
- Lượm dũng cảm như thế nào ?
- Công việc chuyển thư rất nguy hiểm, vậy
mà Lượm vẫn không sợ.
- Gọi 1 HS lên bảng, quan sát tranh minh hoạ
và tả hình ảnh Lượm.
- Em thích những câu thơ nào ? Vì sao?
+Học thuộc lòng bài thơ
- Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài thơ.
- Gọi HS đọc.
- Yêu cầu HS học thuộc lòng từng khổ thơ.
- GV xóa dần bảng chỉ để các chữ đầu câu.
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Nhận xét cho điểm.
4/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
?GV hỏi lại tựa bài học?
- Liên hệ GD.
- Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học thuộc
lòng và chuẩn bò bài sau.
GDHS: Biết u q hương đất nước.
- Tiếp nối nhau đọc khổ thơ 1, 2, 3,
4, 5.( Đọc 2 vòng)

- HS thi đọc
- Lớp đồng thanh
- Theo dõi bài và tìm hiểu nghóa của
các từ mới.
- Lượm bé loắt choắt, đeo cái xắc
xinh xinh, cái chân thoăn thoắt, đầu
nghênh nghênh, ca lô đội lệch, mồm
huýt sáo, vừa đi vừa nhảy.
- Lượm làm liên lạc, chuyển thư ra
mặt trận.
- Đạn bay vèo vèo mà Lượm vẫn
chuyển thư ra mặt trận an toàn.
- Lượm đi giữa cánh đồng lúa, chỉ
thấy chiếc ca nô nhấp nhô trên
đồng.
- 5 đến 7 HS được trả lời theo suy
nghó của mình.
- 1 HS đọc
- 1 khổ thơ 3 HS đọc cá nhân, lớp
đồng thanh.
- HS đọc thầm.
- HS đọc thuộc lòng theo hình thức
nối tiếp.
- HS học thuộc lòng cả bài.
- Cá nhân trả lời.
- Lắng nghe.
18
Tuần 33 Tiết 164
Ngày dạy:29/04/2010
Toán

ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ. (TT)
I/ MỤC TIÊU:
- Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm.
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết làm tính cộng, trừ khơng nhớ các số có đến ba chữ số.
- Biết giải bài tốn về ít hơn.
- Biết tìm số bị trừ, tìm số hạng của một tổng
* MTR:Giúp đỡ thêm cho HS yếu biết làm BT3,5.
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ ỔN ĐỊNH:
2/ KT BÀI CŨ:
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 2 mổi em
làm 1 cột.
- Nhận xét ghi điểm.
. 3/ BÀI MỚI:
a) Giới thiệu bài.
-Viết tên bài
b) HD làm bài tập.
Bài 1: Tính nhẩm rồi ghi kết quả tính vào
vở.
Bài 2: Cho HS tự đặt tính rồi tính ở trong
vở. GV chọn một số phép tính để cả lớp
cùng chữa bài nhằm củng cố cách đặt tính
và cách tính (kó thuật tính).
Bài 3: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
- Nhận xét.
Bài 5: Cho HS nêu cách tình số bò trừ
chưa biết, cách tìm số hạng chưa biết.
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.

4/CỦNG CỐ DẶN DÒ:
?GV hỏi lại tựa bài học?
- Nhận xét tiết học dặn chuẩn bò bài sau.
- Hát vui.
- 2em lên bảng làm bài.
- Nhắc tên bài
- Nêu kết quả.
- Nhận xét.
- Làm bài.
- Chữa bài.
-1HS làm bài bảng lớp, lớp làm bài vào
vở.
- HS nêu.
- Làm bài.
- Cá nhân trả lời.
- Lắng nghe.
19
Tuần 33 tiết 33
Ngày dạy:29/04/2010 LTVC
TỪ NGỮ VỀ NGHỀ NGHIỆP
I/ MỤC TIÊU
- Nắm được một số từ ngữ về nghề nghiệp( BT1, BT2); nhận biết được những từ
ngữ nói lên phẩm chất của nhân dân Việt Nam ( BT3)
- Đặt được một câu ngắn với một từ tìm được trong BT3, 4.
MTR: Giúp HS biết tìm từ ngữ chỉ nghề nghiệp.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
GV:- Tranh minh hoạ bài tập 1
- Giấy khổ to 4 tờ và bút dạ.
HS:-SGK,VBT,
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ ỔN ĐỊNH:
2/KIỂM TRA BÀI CŨ
- Cho HS đặt câu với mỗi từ ở bài tập 1, SGK
trang 120.
- Nhận xét cho điểm HS.
3/ BÀI MỚI
a)Giới thiệu bài
- Viết tên bài.
b) Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS quan sát tranh SGK và yêu cầu HS
suy nghó.
- Người được vẽ trong bức tranh 1 làm nghề
gì?
- Vì sao em biết ?
- Gọi HS nhận xét.
- Hỏi tương tự với các bức tranh còn lại.
- Nhận xét và cho điểm.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Hát vui.
- 3 HS lần lượt đặt câu
- Cá nhân nhắc lại.
- Tìm những từ chỉ nghề nghiệp của
những người được vẽ trong các tranh
dưới đây.
- Quan sát và suy nghó.
- Làm công nhân.

- Vì chú ấy đội mũ bảo hiểm và
đang làm việc ở công trường.
Đáp án : 2) công an; 3) nông dân; 4)
bác só; 5) lái xe; 6) người bán hàng.
- Tìm thêm những từ ngữ chỉ nghề
20
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát giấy và bút cho
từng nhóm. Yêu cầu HS thảo luận để tìm từ
trong 5 phút.
Sau đó mang giấy ghi các từ tìm được dán lên
bảng. Nhóm nào tìm được nhiều từ ngữ chỉ
nghề nghiệp nhất là nhóm thắng cuộc.
Bài 3
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự tìm từ.
- Gọi HS đọc các từ tìm được. GV ghi bảng.
- Từ cao lớn nói lên điều gì ?
- Các từ cao lớn, rực rỡ, vui mừng không phải
là từ chỉ phẩm chất.
Bài 4
- Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS lên bảng viết câu của mình.
- Nhận xét, cho điểm HS đặt câu trên bảng.
- Gọi HS đặt câu trong Vở bài tập Tiếng việt
2, tập 2.
- Gọi HS nhận xét.
- Cho điểm HS đặt câu hay.
4/ CỦNG CÓ, DẶN DÒ
?Gv hỏi lại tựa bài học?
- Liên hệ GD.

- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bò bài sau.
nghiệp khác mà em biết.
- HS làm bài theo yêu cầu.
VD : thợ may, bộ đội, giáo viên, phi
công, nhà doanh nghiệp, diễn viên,
ca só, nhà tạo mẫu, kó sư, thơ xây, …
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo
dõi bài trong SGK.
- anh hùng, thông minh, gan dạ, cần
cù, đoàn kết, anh dũng.
- Cao lớn nói về tầm vóc.
- Đặt câu với từ tìm được trong bài 3
- HS lên bảng, mỗi lượt 3 HS. HS
dưới dưới lớp đặt câu vào nháp.
- Đặt câu theo yêu cầu, sau đó một
số HS đọc câu văn của mình trước
lớp.
- Cá nhân trả lời.
- Lăng nghe.
21
Tuần 33 tiết 66
Ngày dạy: 29/04/2010 Chính Tả(Nghe viết)
LƯM
I/ MỤC TIÊU
- Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng 2 khổ thơ theo thể thơ 4 chữ.
- Làm được BT (2) a/b hoặc BT3. a/b
MTR:Giúp HS viết đúng từ khó viết trong bài.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
GV:- Giấy A3 to và bút dạ

- Bài tập 2 viết sẵn lên bảng.
HS:-VBT,Bảng con,
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ ỔN ĐỊNH:
2/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS lên bảng viết các từ theo lời GV
đọc.
+ lao xao, làm sao, cô tiên, tiếng chim.
- Nhận xét HS viết.
3/ BÀI MỚI
a) Giới thiệu bài
- Viết tên bài.
b) Hướng dẫn viết chính tả
+ Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- GV đọc đoạn thơ.
- Gọi HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ đầu.
- Đoạn thơ nói về ai ?
- Chú bé liên lạc ấy có gì đáng yêu, ngộ
nghónh ?
+Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn thơ có mấy khổ thơ ?
- Giữa các khổ thơ viết như thế nào ?
- Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
- Nếu bắt đầu viết từ ô thứ mấy cho đẹp ?
+Hướng dẫn viết từ khó
- GV đọc cho HS viết các từ : loắt choắt,
- Hát vui.
- 2 HS lên bảng viết.
- HS dưới lớp viết vào nháp.

- Cá nhân nhắc lại.
- Theo dõi.
- 2 HS đọc bài, cả lớp theo dõi bài.
- Chú bé liên lạc là Lượm.
- Chú bé loắt choắt, đeo chiếc sắc
xinh xinh, chân đi nhanh, đầu nghênh
nghênh, đội ca lô lệch và luôn huýt
sáo.
- Đoạn thơ có 2 khổ.
- Viết để cách 1 dòng.
- 4 chữ.
- Viết lùi vào 3 ô.
- 3 HS lên bảng viết.
22
thoăn thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huýt
sáo.
- Chỉnh sửa lỗi cho HS.
+ Chép bài
+ Soát lỗi
+Chấm bài
c) Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của
bạn.
- GV kết luận về lời giảng đúng.
Bài 3
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát giấy, bút cho

từng nhóm để HS thảo luận nhóm và làm.
- Gọi các nhóm lên trình bài kết quả thảo
luận. Nhóm nào tìm được nhiều từ và đúng
sẽ thắng.
4/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
?GV hỏi lại tựa bài học?
- Liên hệ GD.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm tiếp bài tập 3 và
chuẩn bò bài sau.
- HS dưới lớp viết bảng con.
- Đọc yêu cầu của bài tập.
- Mỗi phần 3 HS lên bảng làm, HS
dưới lớp làm vào
- Thi tìm tiếng theo yêu cầu.
- Hoạt động trong nhóm.
- Cá nhân nhắc lại .
Lắng nghe.
23
Tuần 33 tiết 33
Ngày dạy:30/04/2010 TLV
ĐÁP LỜI AN ỦI
KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN
I/ MỤC TIÊU :
- Biết đáp lại các lời an ủi trong tình huống giao tiếp đơn giản ( BT1, BT2)
- Viết một đoạn văn ngắn kể về một việc tốt của em hoặc bạn em( BT3).
* MTR:Giúp đỡ thêm cho HS yếu làm BT2,3.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
GV:- Tranh minh hoạ bài tập 1
- Các tình huống viết vào giấy nhỏ.

HS:-SGK,VBT,
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ ỔN ĐỊNH:
2/KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Gọi HS lên thực hành hỏi đáp lời từ chối theo
các tình huống trong bài tập 2, SGK trang 132.
- Nhận xét, cho điểm HS nói tốt.
3/BÀI MỚI :
a) Giới thiệu bài :
- Viết tên bài.
b) Hướng dẫn làm bài :
Bài 1 :
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS quan sát tranh SGK và hỏi : Tranh vẽ
nhưng ai ? Họ đang làm gì ?
- Khi bạn mình bò ốm, bạn áo hồng đã nói gì?
- Lời nói của bạn áo hồng là một lời an ủi. Khi
nhận được lời an ủi này, bạn HS bò ốm đã nói
thế nào ?
- Khuyến khích các em nói lời đáp khác thay
cho lời của bạn HS bò ốm.
- Hát vui.
- 2 cặp HS thực hành trước lớp.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Nhắc lại tựa bài
- Đọc yêu cầu của bài.
- Tranh vẽ hai bạn HS. 1 bạn đang
bò ốm nằm trên giường, 1 bạn đến
thăm bạn bò ốm.

- Bạn nói : Đừng buồn. Bạn sắp
khỏi rồi.
- Bạn nói : Cảm ơn bạn.
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến
: Bạn tốt quá. / Cảm ơn bạn đã
chia xẻ với mình. / Có bạn đến
thăm mình cũng đỡ nhiều rồi, cảm
24
- Khen những HS nói tốt.
Bài 2
- Bài yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu 1 HS đọc các tình huống trong bài.
- Yêu cầu HS nhắc lại tình huống a.
- Hãy tưởng tượng em là bạn HS trong tình
huống này. Vậy khi được cô giáo động viên
như thế, con sẽ đáp lại lời cô thế nào ?
- Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình
huống này. Sau đó, yêu cầu HS thảo luận theo
cặp để tìm lời đáp lại cho từng tình huống.
- Gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét bài của các bạn trình
bày trước lớp.
- Nhận xét các em nói tốt.
Bài 3 :
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Hằng ngày các em đã làm rất nhiều việc tốt
như : bế em, quét nhà, cho bạn mượn bút … Bây
giờ các em hãy kể lại cho các bạn cùng nghe
nhé.
- Gọi HS trình bày.

- Nhận xét, cho điểm HS.
4/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
?GV hỏi lại tựa bài học?
- Liên hệ GD.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS luôn biết đáp lại an ủi một cách
L.Sự.
ơn bạn. / …
- Bài y/c chúng ta nói lời đáp cho
một số trường hợp nhận lời an ủi.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo
dõi bài trong SGK.
- Em buồn vì điểm kiểm tra không
tốt. Cô giáo an ủi: “Đừng buồn.
Nếu cố gắng hơn, em sẽ được
điểm tốt.”
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến
: Con xin cảm ơn cô. / Con cảm ơn
cô ạ. Lần sau con sẽ cố gắng nhiều
hơn. / Con cảm ơn cô. Nhất đònh
lần sau con sẽ cố gắng. / …
- 2 HS đóng vai
- Vài cặp trình bày
- Viết một đoạn văn ngắn (3, 4
câu) kể một việc tốt của em hoặc
của bạn em.
- HS suy nghó về việc tốt mà mình
sẽ kể.
- 5 HS kể lại việc tốt của mình.
- Cá nhân trả lời.

- Lắng nghe.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×