Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

GIAO AN LOP 2 TUAN 34(CKT-KN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.92 KB, 22 trang )

Tuần 34 tiết 162
Ngày dạy:3/05/2010 Toán
ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA (TT)
I/ MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng nhân và bảng chia 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm.
- Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính ( trong đó có một dấu nhân
hoặc chia; nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học).
- Biết giải bài tón có một phép tính chia .
- Nhận biết một phần mấy của một số.
* MTR: Giúp đỡ thêm cho HS yếu ôn tập các phép nhân và chia đã học.
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1 ỔN ĐỊNH:
2/ KT BÀI CŨ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2 tiết trước.
- Nhận xét ghi điểm.
3/ BÀI MỚI.
a) Giới thiệu bài. Ghi tựa
b) Hướng dẫn làm bài tập.
+ Bài tập 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi HS lên bảng làm bài.Nhận xét.
+ Bài tập 2 :
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi HS lên bảng làm bài. Nhận xét
+Bài tập 3 :
- Gọi HS đọc đề bài.
- Cho 1HS lên bảng làm bài lớp làm bài vào vở.
Nhận xét ghi điểm.
+Bài tập 4:
- Cho HS quan sát hình SGK trả lời câu hỏi.


- Nhận xét ghi điểm.
4/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Nhận xét tiết học.
- HS chuẩn bò bài sau.
- Hát vui.
- 2Em lên bảng làm bài.
- Nhắc tên bài.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Làm bài.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Làm bài.
- 2 HS đọc đề bài.
- Làm bài.
- Trả lời
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
1
Tuần 34 tiết 109 -110
Ngày dạy:3/05/2010 Tập Đọc
NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
I/ MỤC TIÊU
- Đọc rành mạch tòn bài , ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu ND: Tấm lòng nhân hậu, tình cảm q trọng của bạn nhỏ đối với bác
hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi.( trả lời được CH 1, 2, 3, 4).
*GDHS: Phải có tấm lòng nhân hậu, có tình cảm u q những người lao
động.
* MTR: Giúp đỡ thêm cho HS yếu đọc đúng các từ khó đọc trong bài.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
GV:- Bảng phụ ghi các từ, câu cần luyện đọc
HS:-SGK,

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
TIẾT 1
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ỔN ĐỊNH:
2/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS lên đọc và trả trả lời câu hỏi về nội
dung bài Lượm.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3/ BÀI MỚI
a) Giới thiệu bài
- Viết tên bài.
b) Luyện đọc
+ Đọc mẫu
- GV đọc mẫu
- Yêu cầu HS đọc từng câu.
+ Luyện đọc đoạn
- Yêu cầu HS tìm cách đọc và luyện đọc từng
đoạn trước lớp.
+ Luyện phát âm
-Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ khó
+Thi đọc
+ Cả lớp đọc đồng thanh
c) Tìm hiểu bài
- Hát vui.
- 3 HS học thuộc lòng bài thơ và
trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Nhắc tên bài.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- Mỗi HS đọc một câu theo hình
thức nối tiếp.

- 7 đến 10 HS đọc cá nhân, cả lớp
đọc đồng thanh các từ này.
- HS đọc
- 2 HS thi đọc
- Lớp đồng thanh
2
TIẾT 2
- Gọi 2HS đọc lại bài, 1HS đọc phần chú giải.
- Bác Nhân làm nghề gì ?
- Các bạn nhỏ thích đồ chơi của bác như thế
nào ?
- Vì sao các bạn nhỏ thích đồ chơi của bác
như thế?
- Vì sao bác Nhân đònh chuyển về quê ?
- Thái độ của các bạn nhỏ như thế nào khi
bác Nhân đònh chuyển về quê ?
- Thái độ của bác Nhân ra sao ?
- Bạn nhỏ trong truyện đã làm gì để bác Nhân
vui trong buổi bán hàng cuối cùng ?
- Hành động của các em nhỏ cho con thấy bạn
là người như thế nào ?
- Gọi nhiều HS trả lời.
- Thái độ của bác Nhân ra sao ?
- Qua câu chuyện con hiểu điều gì ?
- Hãy đoán xem bác Nhân sẽ nói gì với bạn
nhỏ ấy nếu bác biết vì sao vì sao hôm đó đắt
hàng ?
- Bạn nhỏ trong truyện rất thông minh, tốt
bụng và nhân hậu đã biết an ủi, giúp đỡ động
viên bác Nhân.

4/ CỦNG CỐ, DẶN DÒø
?GV hỏi lại tựa bài học?
*GDHS: Phải có tấm lòng nhân hậu, có tình
cảm u q những người lao động.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc phần chú giải.
- Bác Nhân là người nặn đồ chơi
bằng bột màu và bán rong trên các
vóa hè.
- Trả lời
- Vì bác nặn rất khéo
- Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất
hiện, không ai mua đồ chơi bằng
bột nữa.
- Bạn suýt khóc…
- Bác rất cảm động.
- Trong lớp mua đồ chơi của bác.
- Bạn rất nhân hậu, thương người
và mang đến niềm vui cho người
khác./ Bạn rất tế nhò./ Bạn hiểu
bác hàng xóm, biết cách an ủi
bác./
- Bác rất vui mừng và thêm yêu
công việc của mình.
- Cần phải thông cảm, nhân hậu
và yêu q người lao động.
- Cảm ơn cháu rất nhiều./ Cám ơn
cháu đã an ủi bác./ Cháu tốt bụng
quá./ Bác sẽ rất nhớ cháu./ ….
- Cá nhân nhắc lại.

- Lắng nghe.
3
Tuần 34 tiết 34
Ngày dạy: 5/ 05/2010 Tập Viết
ÔN CÁC CHỮ HOA : A, M, N, Q, V
I/ MỤC TIÊU :
- Ôn tập cách viết chữ hoa( kiểu 2) A, M, N, Q, V ( mỗi chữ 1 dòng); viết đúng
tên riêng có chữ hoa kiểu 2: Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh( mỗi tên
riêng 1 dòng)
MTR: Giúp đỡ thêm cho HS yếu nắm lại quy trình viết chữ hoa A,M,N,Q,V
kiểu 2.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
GV:- Các chữ hoa A, M, N, Q, V viết trên bảng, có đủ các đường kẻ và đánh
số các đường kẻ.
- Các cụm từ ứng dụng viết trên bảng.
HS:-VTV,Bảng con,
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ ỔN ĐỊNH:
2/ KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Gọi 2 HS lên bảng viết chữ hoa V
- 2 HS lên bảng viết chữ (Việt)
- Kiểm tra vở Tập Viết của một số HS.
- Nhận xét từng HS.
3/ BÀI MỚI :
a) Giới thiệu bài :
- Viết tên bài.
b) Hướng dẫn viết chữ hoa :
+ Quan sát số nét, quy trình viết chữ hoa A, M, N,
Q, V .

- Gọi HS quan sát và nói lại quy trình viết các chữ
hoa A, M, N, Q, V .
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- Nếu HS không nói rõ, GV có thể nêu lại quy
trình viết các chữ hoa như đã viết cụ thể ở từng
bài.
+ Viết bảng :
- Hát vui
- Thực hiện các yêu cầu của GV
- Nhắc tên bài.
- HS nêu nhận xét, quy trình viết
các chữ hoa như đã hướng dẫn ở
các tiết học trước.
- Nhận xét, bổ sung.
- Theo dõi.
4
- Yêu cầu HS lên bảng viết và viết vào bảng con
từng chữ.
- Chỉnh sửa lỗi cho HS.
C ) Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng :
+ Giới thiệu cụm từ ứng dụng :
- Gọi HS đọc các cụm từ ứng dụng.
- Nhận xét gì về các cụm từ ứng dụng ?
- GV giải thích về các tên của Bác Hồ.
+ Quan sát và nhận xét :
- So sánh chiều cao của các chữ hoa với chữ
thường.
+Viết bảng :
- Yêu cầu HS viết vào bảng con từng chữ.
- Nhận xét, sửa cho HS.

+ Hướng dẫn viết vào Vở tập viết :
- Chỉnh sửa lỗi cho HS.
- Thu và chấm 10 bài.
- Nhận xét.
4/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
?GV hỏi lại tựa bài học?
- Liên hệ GD.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà hoàn thành bài viết trong Vở
Tập Viết 2, tập hai.
- Mỗi chữ hoa 2 HS lên bảng viết,
HS dưới lớp viết bảng con.
- 3 HS đọc nối tiếp : Việt Nam,
Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh.
- Đều là các từ chỉ tên riêng.

- Chữ hoa A, M, N, Q, V cao 2 li
rưỡi, chữ g, h cao 2 li rưỡi, các
chữ còn lại cao 1 li.
- Viết bảng.
- Viết bài.
- Cá nhân trả lời.
- Lắng nghe.
5
Tuần 34 tiết 167
Ngày dạy:4/05/2010 Toán
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯNG
I MỤC TIÊU:
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, số 3, số 6.
- Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản .

- Biết giải bài tốn có gắn với các số đo.
- MTR: Giúp đỡ thêm cho HS yếu biết xem đồng hồ.
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ ỔN ĐỊNH:
2/ KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 2 tiết trước.
- Nhận xét ghi điểm.
3/ BÀI MỚI:
a) Giới thiệu bài.
-Viết tên bài.
b) HD ôn tập.
+Bài tập 2 :
-Yêu cầu HS tự đọc đề bài.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài,lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét ghi điểm.
+Bài tập 3:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Cho HS làm bài miệng.
- Gọi HS nêu kết quả.
- Nhận xét.
Bài tập 5: Yêu cầu HS bằng“tưởng tượng” biết
ước lượng số đo độ dài rồi điền các đơn vò mm,
cm, m, km thích hợp vào chỗ trống chẳng.
- Nhận xét.
4/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
?GV hỏi lại tựa baif học?
- Liên hệ GD.
- Nhận xét tiết học.
- Hát vui.

- 2 HS làm bài.
- Nhắc tên bài.
- Đọc đề bài.
- Làm bài.
- Nhận xét.
- 3 HS đọc đề bài.
- HS nối tiếp trả lời.
- Nhận xét.
- Làm bài và nêu kết quả.
- Nhận xét.
- Cá nhân trả lời.
- Lắng nghe.
6
Tuần 34 tiết 34
Ngày dạy:4/05/2010 Kể Chuyện
NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
I/ MỤC TIÊU :
- Dựa vào nội dung tóm tắt, kể lại được từng đoạn câu chuyện.
* MTR: Giúp đỡ thêm cho HS yếu biết dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu
chuyện.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
GV:- Bảng ghi sẵn các câu hỏi gợi ý của từng đoạn.
HS:-SGK,
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ ỔN ĐỊNH:
2/ KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Gọi HS kể lại câu chuyện Bóp nát quả
cam.
- Nhận xét, cho điểm HS.

3/ BÀI MỚI :
a) Giới thiệu bài :
- Giờ Kể chuyện hôm nay lớp mình cùng kể
lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Người
làm đồ chơi . Ghi tựa bài
b) Hướng dẫn kể chuyện
+ Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý :
Bước 1: Kể trong nhóm
- GV chia nhóm và yêu cầu HS kể lại từng
đoạn dựa vào nội dung và gợi ý.
Bước 2 : Kể trước lớp
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình
bày trước lớp.
- Sau mỗi lượt HS kể, gọi HS nhận xét từng
bạn theo các tiêu chí đã nêu.
- Chú ý : Trong khi HS kể nếu còn lúng
- Hát vui.
- 3 HS kể phân vai (người dẫn chuyện,
Vua, Trần Quốc Toản)
- 1 HS kể toàn truyện.
- Nhắc tên bài.
- HS kể chuyện trong nhóm. Khi 1 HS
kể thì HS khác theo dõi, nhận xét, bổ
sung cho bạn.
- Mỗi nhóm cử 1 HS trình bày, 1 HS
kể 1 đoạn của câu chuyện.
- Truyện được kể 3 đến 4 lần
- Nhận xét.
7
túng, GV ghi các câu hỏi gợi ý. Cụ thể :

Đoạn 1
- Bác Nhân làm nghề gì ?
- Vì sao trẻ con rất thích những đồ chơi của
bác Nhân ?
- Cuộc sống của bác Nhân lúc đó ra sao ?
- Vì sao con biết ?
Đoạn 2
- Vì sao bác Nhân quyết đònh chuyển về
quê ?
- Bạn nhỏ đã an ủi bác Nhân như thế nào ?
- Thái độ của bác ra sao ?
Đoạn 3
- Bạn nhỏ đã làm gì để bác Nhân vui trong
buổi bán hàng cuối cùng ?
- Thái độ của bác Nhân trong buổi chiều đó
như thế nào ?
+ Kể lại toàn bộ truyện
- Yêu cầu HS kể nối tiếp.
- Gọi HS nhận xét bạn
- Cho điểm HS.
- Yêu cầu HS kể toàn truyện.
- Nhận xét, cho điểm HS.
4/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
?GV hỏi lại tựa bài học?
* GDHS: Phải có tấm lòng nhân hậu, có tình
cảm u q những người lao động.
- Nhận xét tiết học .
- Dặn dò HS về nhà tập kể lại truyện cho
người thân nghe và chuẩn bò bài sau.
- Bác Nhân là một người làm đồ chơi

bằng bột màu
- Vì bác nặn đồ chơi ngộ nghónh đủ
màu sắc như : ông Bụt, Thạch Sanh,
Tôn Ngô Không, con gà, con vòt, …
- Cuộc sống của bác Nhân rất vui vẻ.
- Vì chỗ nào có bác là trẻ con xúm xít
lại, bác rất vui với công việc.
- Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện,
hàng của bác bỗng bò ế.
- Bạn sẽ rủ các bạn cùng mua hàng
của bác và xin bác đừng về quê.
- Bác rất cảm động
- Bạn đập con lợn đất, chia nhỏ món
tiền để các bạn cùng mua đồ chơi của
bác.
- Bác rất vui vẻ và nghó vẫn còn nhiều
trẻ con thích đồ chơi của bác.
- Mỗi HS kể 1 đoạn. Mỗi lần 3 HS kể.
- Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã
nêu.
- 1 đến 2 HS kể theo tranh minh hoạ
- Cá nhân trả lời.
- Lắng nghe.
8
Tuần 34 tiết 102
Ngày dạy:5/05/2010 Tập Đọc
ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO
I/ MỤC TIÊU
- Đọc rành mạch tồn bài; biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu , giữa các cụm từ rõ ý.
- Hiểu ND: Hình ảnh rất đẹp , rất đáng kính trọng của Anh Hùng lao động Hồ Giáo.

( trả lời được CH 1, 2).
* GD : biết u q động vật, kính trọng người Anh Hùng lao động.
* MTR: Giúp đỡ thêm cho HS yếu biết đọc câu, đoạn khó đọc trong bài.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
GV:- Bảng phụ ghi các từ, câu cần luyện đọc.
HS:-SGK,
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ ỔN ĐỊNH:
2/KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi nội
dung bài Người làm đồ chơi.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3/ BÀI MỚI
a) Giới thiệu bài
- Viết tên bài.
b) Luyện đọc
+ Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Yêu cầu HS đọc từng câu.
+ Luyện phát âm
-Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ : giữ
nguyên, trong lành, ngọt ngào, cao vút, trập
trùng, quanh quẩn, quấn quýt, nhảy quảng,
nũng nòu, q q, rụt rè, …
+ Luyện đọc đoạn
- Hướng dẫn HS chia bài thành 3 đoạn sau đó
hướng dẫn HS đọc từng đoạn.
+ Thi đọc
- Hát vui.

- 3 HS nối tiếp nhau, mỗi HS đọc 1
đoạn, 1 HS đọc cả bài. Sau đó trả
lời các câu hỏi về nội dung của bài.
- Nhắc tên bài.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- Mỗi HS luyện đọc 1 câu theo hình
thức nối tiếp.
- 7 đến 10 HS đọc cá nhân, cả lớp
đọc đồng thanh các từ này.
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3
(đọc 2 vòng)
- Lần lượt từng HS đọc theo nhóm
9
+ Cả lớp đọc đồng thanh
C ) Tìm hiểu bài
- Gọi 1HS đọc toàn bài, 1HS đọc phần chú giải
- Không khí bầu trời mùa xuân trên đồng cỏ
Ba Vì đẹp như thế nào?
- Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình
cảm của đàn bê với anh Hồ Giáo ?
- Những con bê đực thể hiện tình cảm của
mình như thế nào ?
- Những con bê cái thì có tình cảm gìvới anh
Hồ Giáo ?
- Tìm những từ ngữ cho thấy đàn bê con rất
đáng yêu ?
- Theo em, vì sao đàn bê yêu quý anh Hồ
Giáo như vậy ?
- Vì sao anh Hồ Giáo dành những tình cảm
đặc biệt cho đàn bê ?

- Anh Hồ Giáo đã nhận được danh hiệu cao
quý nào ?
4/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
?GV hỏi lại tựa bài học?
GD : biết u q động vật, kính trọng người
Anh Hùng lao động
- Liên hệ GD về nhà học bài và xem bài kế.
- Dặn HS về nhà đọc bài và chuẩn bò bài sau.
- Lớp đồng thanh
- 2 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- Không khí : trong lành và rất ngọt
ngào.Bầu trời : cao vút, trập trùng,
những đám mây trắng.
- Đàn bê quanh quẩn bên anh, như
những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ,
quẩn vào chân anh.
- Chúng chạy đuổi nhau thành một
vòng xunh quanh anh.
- Chúng dụi mõm vào người anh
nũng nòu, sán vào lòng anh, q q
đôi chân như đòi bế.
- Chúng vừa ăn vừa đùa nghòch,
chúng có tính cách giống như những
bé trai và bé gái.
- Vì anh chăm bẵm, chiều chuộng
và yêu quý chúng như con.
- Vì anh là người yêu lao động, yêu
động vật như chính con người
- Anh đã nhận được danh hiệu anh
hùng lao động ngành chăn nuôi.

- Cá nhân trả lời.
- Lắng nghe.
10
Tuần 34 tiết 168
Ngày dạy:5/05/2010 Toán
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯNG (TT)
I/ MỤC TIÊU:
- Nhận biết thời gian được dành cho một số hoạt động.
- Biết giải bài tốn có liên quan đến đơn vị kg, km.
* MTR: Giúp đỡ thêm cho HS yếu làm BT2,3.
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ ỔN ĐỊNH:
2/ KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Gọi HS làm bài tập 4 tiết trước.
- Nhận xét ghi điểm.
3/BÀI MỚI:
*Giới thiệu bài. Ghi tựa
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc bảng, nhận biết các thông tin
được cho trong bảng để tự trả lời các câu hỏi,
chẳng hạn:
- Hà làm việc gì ? (Học)
- Trong thời gian bao lâu ? (4 giờ)
- GV hướng dẫn HS so sánh các khoảng thời gian
dành cho các hoạt động nêu trong bảng. Từ đó kết
luận: Hà dành nhiều thời gian nhất cho việc học.
+Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài.
- HS tóm tắt bài toán và viết bài giải.
Bài 3: - GV hướng dẫn HS xem sơ đồ.

- Hiểu được rằng: việc tìm khoảng cách giữa hai
đòa điểm (nhà Phương và xã Đinh Xá) tương ứng
với việc thực hiện phép tính 20 – 11.
4/ CỦNG CỐ –DẶN DÒ.
?GV hỏi lại tựa bài học?
- Liên hệ GD.
- Nhận xét tiết học về nhà học bài và xem bài kế.
- Hát vui.
- 2HS làm bài.
- Nhắc lại tựa bài
- Đọc.
- Trả lời câu hỏi.
- Nhận xét.
- 2HS đọc đề bài.
- Làm bài.
- HS làm bài.
- Cá nhân nhắc lại.
- Lắng nghe.
11
Tuần 34 tiết 67
Ngày dạy:4/05/2010 Chính Tả(Nghe viết)
NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
I/ MỤC TIÊU
- Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng tóm tắt truyện Người làm đồ chơi.
- Làm được BT(2) a/b hoặc BT(3) a/b.
MTR: Giúp đỡ thêm cho HS yếu viết đúng từ khó viết trong bài.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
GV:- Bảng chép sẵn nội dung các bài tập chính tả.
HS:-SGK,VBT,Bảng con,
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ ỔN ĐỊNH:
2/KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Gọi 3 HS lên bảng viết từ khó, HS dưới lớp
viết bảng con,
- Nhận xét cho điểm HS.
3/ BÀI MỚI
a)Giới thiệu bài
- Viết tên bài.
b) Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung
- GV đọc đoạn cần viết 1 lần.
- Yêu cầu HS đọc.
- Đoạn văn nói về ai ?
- Bác Nhân làm nghề gì ?
- Vì sao bác đònh chuyển về quê ?
- Bạn nhỏ đã làm gì ?
+ Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Hãy đọc những chữ được viết hoa trong bài?
- Vì sao các chữ đó phải viết hoa ?
- Hát vui.
- Thực hiện yêu cầu của GV.
- Nhắc tên bài.
- Theo dõi bài.
- 2 HS đọc lại bài chính tả.
- Trả lời.
- Bác làm nghề nặn đồ chơi bằng
bột màu.
- Vì đồ chơi bằng nhựa xuất hiện,

hàng của bác không bán được.
- Bạn lấy tiền để dành, nhờ bạn
bè mua đồ chơi để bác vui.
- Đoạn văn có 3 câu.
- Bác, Nhân, Khi, Một.
- Vì Nhân là tên riêng của người.
Bác, Khi, Một là các chữ đầu câu.
12
Hướng dẫn viết từ khó
- GV yêu cầu HS đọc các từ khó viết.
- u cầu HS viết bảng con
+ Viết chính tả
+ Soát lỗi
+ Chấm bài
C ) Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc 1 yêu cầu.
- Gọi 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm Vở
bài tập Tiếng Việt 2, tập 2.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3 (Trò chơi)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Chia lớp thành 2 nhóm và tổ chức cho HS
điền từ tiếp sức. Mỗi HS trong nhóm chỉ điền
từ (dấu) vào 1 chỗ trống.
- Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên
bảng.
- Bài tập 3b, tiến hành tương tự như 3a.
4/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ

?GV hỏi lại tựa bài học?
- Liên hệ GD.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả và
chuẩn bò bài sau.
- HS đọc từ khó
- HS viết vào bảng con.
- HS viết bài vào vở
- Sốt lỗi
- Đọc yêu cầu bài tập 2.
- HS tự làm
- Nhận xét.
- Đọc yêu cầu bài 3.
- Làm bài theo hướng dẫn. 1 HS
làm xong về chổ để 1 HS khác
lên làm tiếp.
- Cá nhân trả lời.
- Lắng nghe.
13
Tuần 34 tiết 169
Ngày dạy:6/05/2009 Toán
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I/ MỤC TIÊU:
- Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật, đường thẳng,
đường gấp khúc, hình tam giác , hình vng, đoạn thẳng.
- ]Biết vẽ hình theo mẫu .
* MTR: Giúp đỡ thêm cho HS yếu biết làm BT2,3,4.
II/ HOPẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ ỔN ĐỊNH:

2/KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 2 tiết trước.
- Nhận xét
3/ BÀI MỚI.
a) Giới thiệu bài.
-Viết tên bài.
b) HD ôn tập.
+Bài tập 1:
-Gọi HS đọc YC bài tập.
- Gọi HS trả lời câu hỏi.
Bài 2: Yêu cầu HS vẽ theo mẫu trên giấy kẻ ô
li.
- KT nhận xét.
Bài 3: Cho HS vẽ lại hình vào vở rồi làm bài .
-Nhận xét.
Bài 4: GV có thể cho HS ghi tên hình và trả lời
câu hỏi.
- Nhận xét.
4/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
?Gv hỏi lại tựa bài học?
- Liên hệ GD.
- Nhận xét tiết học.
- HS chuẩn bò bài sau.
- Hát vui.
- Làm bài.
- Nhắc lại
- Nêu YC .
- Trả lời câu hỏi.
- Vẽ.
- HS lên bảng cho HS làm

- Nhận xét.
- Trả lời câu hỏi.
- Cá nhân trả lời.
- Lắng nghe.

14

Tuần 34 tiết 34
Ngày dạy:6/5/2010 LTVC
TỪ TRÁI NGHĨA TỪ CHỈ NGHỀ NGHIỆP
I/ MỤC TIÊU
- Dựa vào bài Đàn bê của anh Hồ Giáo , tìm được những từ trái nghĩa điền vào
chỗ trống trong bảng(BT1); nêu được từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2).
- Nêu được ý thích hợp về cơng việc ( cột B) phù hợp với từ chỉ nghề nghiệp( cột
A)- BT3
MTR: Giúp đỡ thêm cho HS yếu biết làm BT2,3.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
GV:- Bài tập 1, 3 viết vào giấy to.
- Bài tập 2 viết trên bảng lớp.
HS:-SGK,VBT,
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ỔN ĐỊNH:
2/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 5 đến 7 HS đọc các câu đã đặt được ở
bài tập 4 giờ học trước.
- Nhận xét cách đặt câu của từng HS.
3/ BÀI MỚI
a) Giới thiệu bài
- Viết tên bài.

b) Hướng dẫn làm bài
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 1 HS dọc lại bài Đàn bê của anh Hồ
Giáo
- Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng. Gọi
HS lên bảng làm.
- Cho điểm HS.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS thực hiện hỏi đáp theo cặp. Sau đó
gọi một số cặp trình bày trước lớp.
- Hát vui.
- Một số HS đọc câu, cả lớp theo dõi
và nhận xét.
- Nhắc tên bài.
- Đọc đề bài
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.
- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào
Vở bài tập Tiếng việt 2, tập 2.
- Hãy giải nghóa từng từ dưới đây
bằng từ trái nghóa với nó.
Ví dụ :
+ HS 1 : Từ trái nghóa với trẻ con là
15
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng.

- Chia lớp thành 2 nhóm, tổ chức cho HS làm
bài theo hình thức nối tiếp. Mỗi HS chỉ được
nối 1 ô. Sau 5 phút nhóm nào xong trước và
đúng sẽ thắng.
- Gọi HS nhận xét bài của từng nhóm và chốt
lại lời giải đúng.
gì?
+ HS 2 : Từ trái nghóa với trẻ con là
người lớn.
- Đọc đề bài trong SGK.
- Quan sát, đọc thầm đề bài.
- HS làm bài theo hình thức nối tiếp.
NGHỀ
NGHIỆP
CÔNG VIỆC
Công nhân
Làm ra giấy viết, vải mặc, giày dép, bánh kẹo, thuốc chữa bệnh, …
Nông dân
Cấy lúa, trồng khoai, nuôi lợn (heo), thả cá, …
Bác só
Khám và chữa bệnh.
Công an
Chỉ đường; giữ trật tự làng xóm, phố phưưòng, bảo vệ nhân dân, …
Người bán
hàng
Bán sách, bút, vải, bạo, bánh hẹo, đồ chơi, máy cày, …
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4/ CỦNG CÓ, DẶN DÒ
?GV hỏi lại tựa bài học?
- Liên hệ GD.

- Nhận xét tiết học
- Dặn dò về nhà làm lại các bài tập
trong và tìm thêm các cặp từ trái nghóa
khác.
- Cá nhân trả lời.
- Lắng nghe.
16
TUẦN : 34, TIẾT 68 GIÁO ÁN THAO GIẢNG
Ngày: 6/05/2010 MƠN : CHÍNH TẢ
ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO
I/ MỤC TIÊU
- Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng tóm tắt bài Đàn bê của anh Hồ
Giáo.
- Làm được BT(2) a/b hoặc BT(3) a/b.
* MTR: Giúp đỡ thêm cho HS yếu viết đúng từ khó viết trong bài.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
GV:- Bài tập 3 viết vào 2 tờ giấy to, bút dạ.
HS:-SGK,VBT,Bảng con,
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ỔN ĐỊNH:
2/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS viết các từ
khó trong giờ học trước. Yêu cầu HS dưới
lớp viết vào bảng con.
- Nhận xét, cho điểm.
3/ BÀI MỚI
a) Giới thiệu bài
- Viết tên bài.
b) Hướng dẫn viết chính tả

+Ghi nhớ nội dung cần viết
- GV đọc đoạn văn cần viết.
- Đoạn văn nói về điều gì ?
- Những con bê đực có đặc điểm gì đáng yêu
?
- Những con bê cái thì ra sao ?
+ Hướng dẫn cách trình bày
- Tìm tên riêng trong đoạn văn ?
- Những chữ nào cần phải viết hoa ?
+ Hướng dẫn viết từ khó
- Gọi HS đọc các từ khó : quấn quýt, quẩn
vào chân, quẩng, rụt rè, q q.
- Nhận xét và chữa lỗi cho HS
-Hát vui.
- HS thực hiện
- Nhắc tên bài.
- Theo dõi bài trong SGK.
- Đoạn văn nói về tình cảm của đàn
bê với anh Hồ Giáo.
- Chúng chốc chốc lại ngừng ăn,
nhảy quẩng lên đuổi nhau.
- Chúng rụt rè, nhút nhát như những
bé gái.
- Hồ Giáo.
- Những chữ đầu câu và tên riêng
trong bài phải viết hoa.
- HS đọc cá nhân.
- HS viết vào bảng con.
17
+Viết chính tả

+ Soát lỗi
+ Chấm bài
c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS viết ra bảng con.
- Nhận xét, khen ngợi
Bài 3
Trò chơi : Thi tìm tiếng.
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát mỗi nhóm
1bảng phụ . Trong 5 phút các nhóm tìm từ
theo yêu cầu của bài, sau đó đính kết quả
của đội mình lên bảng. Nhóm nào tìm được
nhiếu từ và đúng sẽ thắng.
* Nhận xét. Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- Một số đáp án :
a) chè, tràm, trúc, chò chỉ, chuối, chanh,
chay, chôm chôm, …
b) tủ, đũa, chõ, võng, chảo, chổi, …
- Yêu cầu HS đọc các từ tìm được.
4/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
?GV hỏi lại tựa bài học?
- Liên hệ GD.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập 2, 3 vào Vở bài
tập Tiếng Việt 2, tập 2.
- Viết bài.
- Sốt lỗi
- Nộp vở
- Đọc yêu cầu của bài.

- HS viết ra bảng con.
- HS hoạt động trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Cá nhân trả lời.
- Lắng nghe.
Tuần 34 tiết 170
18
Ngày dạy:7/05/2010
Toán
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (TT)
I/ MỤC TIÊU:
- Biết ính độ dài đường gấp khúc.
- Tính chu vi hình tam giác, tứ giác.
- MTR: Giúp đỡ thêm cho HS yếu làm BT2, 5.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV:-Vẽ sẵn bài 4 vào bảng phụ hoặc giấy khổ lớn.
HS:-SGK,VBT,
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ ỔN ĐỊNH:
2/KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Gọi HS đọc tên các hình ở bài tập 1 tiết
trước.
- Nhận xét.
3/ Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
-Viết tên bài.
b) HD ôn tập.
+Bài tập 1:
- Gọi HS đọc YC bài tập.

- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế
nào?
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét.
+Bài tập 2:
- Gọi HS đọc YC bài tập.
- Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm thế
nào?
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài,lớp làm bài vào
vở.
- Nhận xét .
+Bài tập 5:
- Gọi HS nêu YC bài tập.
- Hát vui.
- Đọc.
- Nhắc tên bài
- Đọc
- Trả lời
-Làm bài.
- Nêu YC bài tập.
- Trả lời.
- Làm bài.
- Nêu YC bài tập.
19
- Phát cho HS bộ đồ dùng học toán
- Cho HS ghép hình như hình vẽ.
- KT nhận xét.
4/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
?GV hỏi lại tựa bài học?

- Liên hệ GD.
- Nhận xét tiết học.
- HS chuẩn bò bài sau.
- Làm bài.
- Cá nhân trả lời.
- Lắng nghe.
Tuần 34 tiết 34
20
Ngày dạy:7/05/2010 TLV
KỂ NGẮN VỀ NGƯỜI THÂN
I/ MỤC TIÊU :
- Dựa vào các câu hỏi gợi ý, kể được một vài nét về nghề nghiệp của người
thân(BT1)
- Biết viết lại những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn(BT2).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
GV:- Tranh của tiết Luyện từ và câu tuần 33
- Tranh một số nghề nghiệp khác.
- Bảng ghi sẵn các câu hỏi gợi ý.
HS:-SGK,VBT,
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ ỔN ĐỊNH:
2/ KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Gọi 5 HS đọc đoạn văn kể về một việc tốt
củaem hoặc của bạn em .
- Nhận xét, cho điểm HS
3/ BÀI MỚI :
a) Giới thiệu bài :
- Viết tên bài.
b) Hướng dẫn làm bài tập :

Bài 1 :
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS tự suy nghó trong 5 phút.
- GV treo tranh đã sưu tầm để HS đònh hình
nghề nghiệp, công việc.
- Gọi HS tập nói. Nhắc HS nói phải rõ 3 ý để
người khác nghe và biết được nghề nghiệp,
công việc và lợi ích của công việc đó.
- Sau mỗi HS nói, GV gọi 1 HS khác và hỏi :
Con biết gì về bố (mẹ, anh, chú …) của bạn ?
- Sửa nếu các con nói sai, câu không đúng ngữ
pháp.
- Ví dụ :
+ Bố con là bộ đội. Hằng ngày, bố con đến
- Hát vui.
- 5 HS đọc bài làm của mình.
- Cá nhân nhắc lại.
- 2 HS đọc yêu cầu của bài và các
câu hỏi gợi ý.
- Suy nghó.
- Chú ý
21
trường dạy các chú bộ đội bắn súng, tập luyện
đội ngũ. Bố con rất yêu công việc của mình vì
bố con đã dạy rất nhiều chú bộ đội khỏe mạnh,
giỏi để bảo vệ Tổ quốc.
+ Mẹ con là cô giáo. Mẹ con đi dạy từ sáng đến
chiều. Tối đến mẹ còn soạn bài, chấm điểm.
Công việc của mẹ được nhiều người yêu quý vì
mẹ dạy dỗ trẻ thơ nên người.

- Gọi vài HS nói
- Cho điểm từng HS nói tốt.
Bài 2 :
- GV nêu yêu cầu và để HS tự viết.
- Gọi HS đọc bài của mình
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
- Cho điểm những bài viết tốt.
4/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
?GV hỏi lại tựa bài học?
- Liên hệ GD.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn tập để chuẩn bò kiểm tra.
- Nhiều HS được kể.
- HS trình bày lại theo ý bạn nói.
- Tìm ra các bạn nói hay nhất.
- HS viết vào vở
- Một số HS đọc bài trước lớp.
- Nhận xét bài bạn.
- Cá nhân trả lời.
- Lắng nghe.
22

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×