Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

đề án giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.76 KB, 8 trang )

ĐẢNG BỘ HUYỆN M’ĐRĂK
ĐẢNG ỦY KRƠNG Á
Số :………./ĐA-ĐU
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
M’Đrăk, ngày…… tháng…… năm 2010
ĐỀ ÁN
Phát triển giáo dục trên địa bàn xã Krơng Á huyện M’drăk
Giai đoạn : 2010 – 2015
Căn cứ chỉ thò 40 của Ban bí thư Trung ương Đảng về xây dựng đội ngũ giáo
viên và cán bộ quản lý;
Thực hiện Nghò quyết số 40/2000/QH10 về đổi mới chương trình giáo dục phổ
thông và Nghò quyết 41/2000/QH10 của Quốc hội về thực hiện phổ cập GDTHCS;
Thực hiện Kế hoạch số 78-KH/TU ngày 7/7/2009 của Tỉnh ủy Đăk Lăk về việc
triển khai, thực hiện thông báo kết luận số 242-KL/TW ngày 15/4/2009 của Bộ
chính trò “về hướng phát triển Giáo dục & Đào tạo đến năm 2020”;
Căn cứ vào việc quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo của đòa phương.
Đảng ủy xã Kơng Á, xây dựng đề án phát triển công tác giáo dục và đào tạo
giai đoạn 2010 – 2015 trên đòa bàn với các nội dung sau :
PHẦN THỨ NHẤT
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH GIÁO DỤC TRÊN ĐỊA BÀN XÃ KRƠNG Á
I/ QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI TRƯỜNG, LỚP:
Trong những năm qua, được sự quan tâm của Huyện ủy, UBND huyện, sự chỉ
đạo của phòng Giáo dục& Đào tạo, quan tâm đầu tư xây dựng trường lớp. Hiện nay
trên đòa bàn xã có 03 đơn vị trường học thuộc 03 bậc học: Mầm non, Tiểu học và
THCS. Việc phát triển trường lớp ngày càng được quan tâm và có chiều hướng phát
triển tốt.
II/ CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN :
Tính đến tháng 12/2010 đòa bàn xã Kơng Á có 03 đơn vò trường học với tổng số
….HS và …lớp cụ thể chia ra như sau :
Mẫu giáo: … lớp … cháu.
Tiểu học : 19 lớp 474 em. Trong đó HS dân tộc là: 361 em


THCS : … lớp … em. Trong đó HS dân tộc là: …em
Là đòa bàn đã được công nhận hoàn thành chương trình PCTHCS năm 2010 đạt
… % và công nhận đạt PCTHĐĐT mức độ 1 vào tháng 10/2010 đạt 82,8%
III/ CHẤT LƯNG GIÁO DỤC :
1/Giáo dục Mầm non :
Tổng số lớp của trường mẫu giáo là : … lớp. Tỷ lệ huy động trẻ ra lớp ở nhà trẻ
là … % . Mẫu giáo 5 tuổi là : ….%
Có 100% lớp Mẫu giáo thực hiện chương trình chăm sóc, giáo dục trẻ theo quy
đònh của Bộ Giáo Dục, …% trẻ được hưởng thụ chương trình chăm sóc giáo dục trẻ
theo quy đònh.
1
Có …. cháu được theo dõi sức khỏe bằng biểu đồ tăng trưởng đạt tỷ lệ …%.
Có … cháu được khám sức khỏe đònh kỳ đạt tỷ lệ …% (so với trẻ ra lớp). Số trẻ
còn suy dinh dưỡng …% (so với trẻ được theo dõi sức khỏe)
Có …trẻ được sinh hoạt bán trú chiếm tỷ lệ …% (so với trẻ ra lớp). Nhìn chung
các cháu khỏe, ngoan, có nề nếp thói quen tốt, có được kiến thức cơ bản theo quy
đònh đối với từng độ tuổi.
2/ Giáo dục tiểu học :
Tổng số lớp : 19 với 474 em HS. Kết quả cuối năm học 2009 – 2010 đạt :
Có … em đạt HS xếp loại giỏi. Tỷ lệ: … %
Có ….em đạt HSTT Tỷ lệ … %
Học sinh hoàn thành chương trình tiểu học : ….em - Tỷ lệ 100%
Trong đó : HSDT là: …em. Đạt: ….%
Hiệu quả đào tạo sau 5 năm là : , Tỷ lệ ….%
3/ Giáo dục THCS :
Tổng số lớp ….lớp, với tổng số ….HS
Tất cả HS đã được tiếp thu đầy đủ nội dung, chương trình và chuyên đề nâng
cao chất lượng dạy học. Kết quả cuối năm học 2009 – 2010 đạt như sau:
Có … HS xếp loại giỏi về học lực. Tỷ lệ ….%
Có ….HS xếp loại khá về học lực. Tỷ lệ ….%

Có …. HS xếp loại TB về học lực. Tỷ lệ….%
Có … HS xếp loại yếu–kém về học lực. Tỷ lệ….%
Số HS tốt nghiệp THCS có … em . Tỷ lệ ….%
Hiệu quả đào tạo sau 4 năm : … Tỷ lệ : ….%
Nhìn chung các đơn vò đã nghiêm túc thực hiện các cuộc vận động và phong
trào thi đua do Bộ giáo dục phát động. Chất lượng giáo dục được đánh giá thực chất
và ngày càng được nâng cao. Tỷ lệ HS khá, giỏi ngày càng tăng, giảm dần tỷ lệ HS
yếu và bỏ học.
IV/ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN :
Năm 2010 trên đòa bàn có … đ/c CB-GV-CNV. Trong đó CB-GV người dân tộc
thiểu số … Đảng viên … đ/c cụ thể :
Bậc học Tổng số nữ Dân tộc
Đảng viên
Tổng số Nữ Dân tộc
Mầm non
Tiểu học 30 27 01 08 08 0
THCS
Tổng cộng
Tỷ lệ CB-GV đạt chuẩn ở các cấp học chiếm tỷ lệ100%
Nhìn chung đội ngũ CB-GV an tâm công tác, có tinh thần trách nhiệm và ý thức
trách nhiệm cao, luôn phấn đấu tự học không ngừng học tập nâng cao trình độ để
đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
V/ CƠ SỞ VẬT CHẤT :
2
Tổng số trường : 03 trường
- Mẫu giáo : 01 trường ; Tiểu học : 01 trường và THCS : 01 trường
Tổng số phòng học hiện có : …. phòng
Các phòng khác : …. phòng
Số phòng học đang xuống cấp : …. phòng
Bậc học Phòng học Phòng chức năng

Tổng
số
Kiên
cố
Cấp 4 Phòng
tạm
Phòng
mượn
Phòng
BGH+VP
P.Bộ
môn
P.chức
năng
P.thư
viện
P.thiết

Mầm non
Tiểu học 19 06 13 0 0 01 0 03 1 0
THCS
Cộng
Nhìn chung CSVC các trường tạm đủ cho phục vụ hoạt động dạy và học. Tuy
nhiên so với yêu cầu chuẩn chưa đáp ứng phục vụ công tác quản lý, đổi mới phương
pháp dạy học.
Hệ thống các phòng chức năng, phòng bộ môn, công trình vệ sinh, sân chơi, ở
các trường còn thiếu.
ĐÁNH GIÁ CHUNG
Trong những năm qua, dưới ánh sáng của Nghò quyết Đại hội Đảng các cấp, sự
quan tâm của Đảng, Nhà nước, các cấp, các ngành, sự nghiệp giáo dục của đòa bàn

xã Krơng Á giữ được thế ổn đònh và phát triển.
Số lượng HS ổn đònh, chất lượng giáo dục và hiệu quả đào tạo ngày càng được
quan tâm. Đội ngũ giáo viên cơ bản được nâng cao. Cơ sở vật chất, phương tiện kỹ
thuật phục vụ dạy và học được quan tâm cơ bản đáp ứng điều kiện dạy và học.
Tuy nhiên việc đầu tư xây dựng CSVC chưa đáp ứng đủ, còn thiếu, từ đó ảnh
hưởng không nhỏ đến việc phát triển sự nghiệp giáo dục trong giai đoạn mới và việc
thực hiện nhiệm vụ chính trò tại đòa phương.
PHẦN THỨ HAI
MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC
ĐẾN NĂM 2015
I/ MỤC TIÊU CHÍNH :
Tạo sự chuyển biến cơ bản về chất lượng giáo dục, tập trung nâng cao chất
lượng đội ngũ giáo viên bằng nhiều hình thức đào tạo để tăng thêm về năng lực,
kiến thức đảm bảo đủ điều kiện thực hiện tốt nội dung chương trình và phương pháp
giảng dạy mới, đáp ứng nhu cầu học tập, chất lượng giảng dạy, góp phần vào sự
phát triển kinh tế – xã hội trên đòa bàn xã Krơng Á .
Quan tâm đến chất lượng Giáo dục tòan diện trong các nhà trường, chú trọng
đến công tác giáo dục chính trò, tư tưởng, nhân cách và đạo đức cho học sinh. Gắn
bó mật thiết mối quan hệ, phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong cộng đồng
trách nhiệm giáo dục. Tăng cường giáo dục ý thức tự lực, tự cường, tự học, tự rèn
luyện, khuyến khích tính độc lập, tư duy sáng tạo của học sinh.
3
Tăng cường đầu tư cho giáo dục, đồng thời tích cực đẩy mạnh công tác xã hội
hóa giáo dục nhằm làm cho mọi thành viên trong xã hội nhận thức sâu sắc và có
trách nhiệm, phải xem việc thúc đẩy sự phát triển giáo dục trên đòa bàn là sự nghiệp
của tòan dân, là trách nhiệm của cấp uỷ đảng và chính quyền đòa phương.
* Mục tiêu phất đấu :
Có ….% số phòng học của năm 2010 được kiên cố hóa phấn đấu ….% số phòng học
đến năm 2015 được kiên cố hóa. Các trường có đầy đủ các phòng chức năng, phòng
học bộ mơn, phòng truyền thống đội và cơng trình vệ sinh cho HS và GV, diện tích sân

chơi được bê tơng hóa ….%.
Có …. số đơn vò trường học của năm 2010 đã đạt chuẩn Quốc gia và …/3 trường
học đến năm 2015 đạt chuẩn Quốc gia. Trong đó có … trường đạt chuẩn quốc gia
giai đoạn 1.
Phổ cập Giáo dục tiểu học đúng độ tuổi đạt 95-100%, củng cố vững chắc
PCTHCS.
Tỷ lệ HS tốt nghiệp THCS và HS hồn thành chương trình tiểu học đạt 100% vào
năm 2015.
Có 100% đội ngũ GV đạt chuẩn năm 2010. Phấn đấu đến năm 2015 có 80% số GV
đạt trên chuẩn. Trong đó có ….% số GV có trình độ Đại học.
Có 100% đội ngũ CB quản lý các trường học có trình độ Đại học và trình độ Trung
cấp Lý luận chính trị vào năm 2015.
Đa dạng hóa các phương thức chăm sóc giáo dục trẻ, đảm bảo chế độ chính
sách cho giáo viên Mầm non. Thực hiện tốt các cuộc vận động và phong trào thi đua
do Bộ Giáo Dục phát động.
II/ MỤC TIÊU CỤ THỂ :
1/ Về mạng lưới trường lớp :
Tăng cường tham mưu xây dựng cơ sở vật chất cho các trường trên đòa bàn đủ
về số lượng và đảm bảo về chất lượng theo yêu cầu quy đònh của trường chuẩn Quốc
gia.
Bậc học Năm 2010 Năm 2015 Ghi
chú
Trường Lớp Học sinh Trường Lớp Học sinh
Mẫu giáo
Tiểu học 1 19 474 1 19
THCS
T.Cộng
2/ Chất lượng giáo dục :
a) Giáo dục Mầm non :
Duy trì và mở rộng Giáo dục Mầm non, phấn đấu huy động trẻ trong độ tuổi 3 –

5 tuổi vào học tại trường mẫu giáo đạt … % năm 2010 và ….% năm 2015. Số cháu 5
tuổi đạt ….% và duy trì đến năm 2015. Đa dạng hóa các phương thức chăm sóc giáo
dục trẻ.
Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng từ ….% năm 2010 xuống còn 5-6% năm 2015
4
Phấn đấu đưa giáo viên nhà trẻ mẫu giáo đạt chuẩn năm 2010 là … % lên 100%
năm 2015.Trong đó giáo viên trên chuẩn là ….%
Hồn thành việc xây dựng đề án phổ cập trẻ mẫu giáo 5 tuổi giai đoạn 2010 - 2015
b) Giáo dục Tiểu học :
Tạo điều kiện để thu hút học sinh trong độ tuổi vào lớp, tích cực đẩy mạnh việc
nâng cao chất lượng giáo dục tòan diện ở bậc Tiểu học. Huy động số trẻ 6 tuổi vào
lớp một đạt 100% hàng năm. Không có học sinh bỏ học. Giảm tỷ lệ lưu ban xuống
dưới 05% hàng năm. Đến năm 2015 không có học sinh bỏ và học sinh lưu ban còn
dưới 03%
Trẻ em 11 tuổi hoàn thành chương trình Tiểu học đạt 82,8% năm 2010 và 90%
vaò năm 2015.
Sắp xếp tạo điều kiện để giáo viên tiểu học được học tập nâng cao trình độ Đại
học đạt tỷ lệ 50% vào năm 2015.
Tập trung đầu tư xây dựng, mua sắm thiết bò để đến năm 2015 có đủ phòng học,
phòng bộ môn, phòng đa chức năng và có đủ công trình vệ sinh đảm bảo chất lượng,
50% diện tích sân chơi được bê tông hóa;
Khuyến khích động viên và tích cực và tuyên truyền đến các bậc phụ huynh tiến
tới học 2 buổi/ngày đạt 50% vào năm 2015.
c) Giáo dục THCS:
Củng cố vững chắc PCGDTHCS trên đòa bàn trong những năm tiếp theo.
Huy động số HSTHCS trong độ tuổi ra lớp đạt 100% hàng năm và đến năm
2015.
Tranh thủ mọi nguồn vốn và tham mưu các cấp quan tâm đầu tư đến năm 2015
trường THCS có số phòng hoc kiên cố, có đầy đủ các phòng bộ môn, phòng chức
năng và thư viện đạt tiên tiến.

Tăng cường đầu tư chuyên môn để giảm tỷ lệ học sinh lưu ban hàng năm xuống
dưới 2% và tích cực động viên, khuyến khích các em học sinh học tập để giảm tỷ lệ
học sinh bỏ học hàng năm và đến năm 2015 không có học sinh bỏ học.
Phấn đấu tăng dần học sinh học 2 buổi/ngày và 100% số học sinh được học tin
học. Đồng thời đảm bảo 100% học sinh THCS được đònh hướng nghề nghiệp một
cách cụ thể vào năm 2015.
d) Giáo dục THPT :
Quan tâm đến số học sinh đã tốt nghiệp THCS được vào học THPT. Tích cực và
thường xuyên tuyên truyền động viên phụ huynh trên đòa bàn cố gắng tạo điều kiện
cho các cháu được vào học THPT.
Có kế hoạch hướng nghiệp cho các em đang học lớp 12 để các em có chí hướng
học tập và phấn đấu vươn lên theo đúng nghề mình yêu thích.
Tham mưu với các cấp có thẩm quyền để các gia đình khó khăn được vay vốn
sinh viên tạo điều kiện cho các em đượctham gia học tập.
Phấn đấu tăng tỷ lệ HS vào họcTHPT hàng năm từ … % lên ….% vào năm 2015.
3/ Công tác xây dựng đội ngũ :
5
Tích cực tham mưu, đề xuất để có đủ giáo viên cho các đơn vò trường học theo
quy đònh (8 trẻ/giáo viên, Tiểu học đạt 1,2%; THCS đạt 1,9%), phấn đấu đồng bộ
hóa giáo viên. Chấm dứt tình trạng thiếu giáo viên vào năm 2015 ở các đơn vò
trường học trên đòa bàn.
Phấn đấu hàng năm tăng tỷ lệ giáo viên các cấp đạt trình độ Đại học từ 5 –
10% và đến năm 2015 có 50% số giáo viên đạt trình độ Đại học.
Tập trung đầu tư, tạo mọi điều kiện để phát triển đội ngũ giáo viên dạy giỏi các
cấp. Ổn đònh cơ cấu tổ chức và chuẩn hóa đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục các
trường. Phấn đấu đến năm 2015 có 50% cán bộ hiệu trưởng, hiệu phó các trường đều
tham gia các lớp đào tạo bồi dưỡng cán bộ quản lý và lý luận chính trò.
4/ Cơ sở vật chất – Thiết bò trường học :
Xây dựng và củng cố CSVC trường lớp hiện có theo hướng kiên cố hóa, đảm
bảo theo yêu cầu phát triển chung cuả xã hội. Trang bò đầy đủ đồng bộ thiết bò cho

việc dạy và học. Xây dựng môi trường học tập an toàn xanh – sạch – đẹp.
Bậc học
Năm 2010 Năm 2015
TS VP+BGH
Bộ
môn
Chức
năng
Thư
viện
Thiết

TS
VP+B
GH
Bộ
môn
Chức
năng
Thư
viện
Thiết

Mầm non
Tiểu học
THCS
Cộng
Phấn đấu đến năm 2015 có 1/3 trường có thư viện đạt chuẩn (đối với THCS).
Dần thay thế số phòng học xuống cấp ở các trường. Đảm bảo 2/3 số trường có phòng
học bộ môn, phòng thí nghiệm và phòng thiết bò dạy học.

Phấn đấu đến năm 2015 có 2/3 số trường có sân chơi bê tông và hệ thống bãi
tập để thực hiện tốt giáo dục thể chất.
5/ Công tác xã hội hóa giáo dục :
Trường xuyên vận động mọi đối tượng trong đòa bàn xã tham gia học tập dưới
mọi hình thức, mọi loại hình, góp phần nâng cao dân trí, tiếp cận kết quả nghiên cứu
khoa học tiên tiến, áp dụng có hiệu quả vào quá trình lao động sản xuất.
Khuyến khích việc mở rộng phát triển mạng lưới nhóm trẻ gia đình, nhóm trẻ
độc lập. Phấn đấu hàng năm số cháu từ 0 – 2 tuổi tham gia ở các nhóm trẻ tăng từ ….
% lên ….% năm 2015.
Vận động nhân dân, các tổ chức kinh tế tham gia đóng góp xây dựng CSVC,
thiết bò dạy học, nhằm tạo điều kiện cho con em học tập tốt hơn.
Tranh thủ các dự án đầu tư tự nguyện của các tổ chức kinh tế để phát triển
CSVC thiết bò cho các trường học theo hướng chuẩn hóa.
Sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn của Nhà nước, nhân dân. Quản lý, điều
hành việc xây dựng cơ sở vật chất đảm bảo chất lượng công khai dân chủ để dân
được biết, được bàn, được làm, được kiểm tra.
III/ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN :
6
1) Tăng cường công tác quản lý và đổi mới cơ chế chính sách giáo dục – đào
tạo :
Tăng cường sự lãnh đạo của cấp ủy đảng, chính quyền đòa phương, vai trò của
Mặt trận Tổ quốc và sự phối hợp của các đoàn thể nhân dân, nhằm tạo điều kiện
thuận lợi cho việc triển khai thực hiện các mục tiêu đã đề ra.
Đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao chất lượng quản lý giáo dục theo
hướng coi trọng phẩm chất, đạo đức và năng lực sở trường thực tế. Tăng cường tính
chủ động của các cơ sở giáo dục, đặc biệt là chủ tài chính và tự chủ trong công tác
tuyển sinh.
2) Nâng cao chất lượng hiệu quả giáo dục tòan diện :
Chú trọng cả ba mặt giáo dục : Dạy làm người, dạy chữ, dạy nghề ; trong đó
đặc biệt quan tâm đến giáo dục lý tưởng, phẩm chất đạo đức, lối sống, lòch sử truyền

thống văn hóa dân tộc, lòng yêu nước và tự hào, tự tôn dân tộc cho học sinh. Ngăn
chặn xu hướng coi nhẹ giáo dục chính trò tư tưởng, xa rời đònh hướng xã hội chủ
nghóa, chống các biểu hiện tiêu cực trong giáo dục.
Từng bước nâng cao chất lượng giáo dục đại trà mũi nhọn ; triển khai thực hiện
đổi mới chương trình, nội dung phương pháp giáo dục, cùng với nhiều biện pháp
nâng cao chất lượng giáo dục theo hướng đánh giá đúng thực chất, xóa bỏ bệnh
thành tích. Xây dựng phong trào thi đua d tốt, học tốt trong các nhà trường, giảm
tỷ lệ học sinh lưu ban, bỏ học.
3) Nâng cao năng lực đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục :
Tiếp tục động viên, khuyến khích, tạo điều kiện cho đội ngũ cán bộ, giáo viên
các trường học tham gia học tập nâng cao trình độ, phấn đấu nâng tỷ lệ đạt trên
chuẩn để đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục- đào tạo.
4) Đẩy mạnh công tác xã hội hóa giáo dục :
Khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân và các thành
phần kinh tế tích cực tham gia các hoạt dộng phát triển giáo dục, nhằm đáp ứng yêu
cầu xây dựng xã hội học tập.
Phát huy vai trò của các tổ chức chính trò – xã hội, tổ chức xã hội tham gia quản
lý, giám sát chất lượng giáo dục – đào tạo của đòa phương.
Tăng cường công tác tuyên truyền vận động nhân dân trên đòa bàn tích cực
tham gia đóng góp, ủng hộ để xây dựng cơ sở vật chất cho giáo dục để ngày càng
được hoàn thiện hơn.
PHẦNTHỨ BA
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1) Các đơn vò trường học trên đòa bàn cần tham mưu và tranh thủ ý kiến của cấp
ủy Đảng, chính quyền đòa phương, căn cứ vào đề án này để cụ thể hóa thành chương
trình, kế hoạch phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và thực tế của đơn vò để triển khai
thực hiện có hiệu quả.
7
2) Các ban ngành của Đảng ủy, Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân xã Krơng
Á phối kết hợp đôn đốc, theo dõi, kiểm tra thường xuyên tình hình triển khai và kết

quả đạt được của các nhà trường để báo cáo.
N ơi nhận T/M ĐẢNG ỦY
- Huyện ủy (để báo cáo) BÍ THƯ
- UVBCH đảng ủy
- HĐND-UBND xã thực hiện
- Bí thư các chi bộ
- Lưu VP đảng ủy

8

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×