Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty Hàng Không

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (522.8 KB, 81 trang )

Lời mở đầu
Trong nền kinh tế thị trờng luôn tồn tại những mặt tích cực và hạn chế. Một trong
những u điểm của nền kinh tế thi trờng là quy luật đào thải, chính mặt tích cực này đã
làm cho nền sản xuất xã hội luôn vận động theo chiều hớng đi lên. Sự cạnh tranh diễn ra
không chỉ giữa các Doanh nghiệp trong nớc với nhau mà còn có sự cạnh tranh giữa các
Doanh nghiệp trong nớc với các Doanh nghiệp nớc ngoài. Doanh nghiệp nào muốn tồn
tại và phát triển thì yếu tố quyết định là phải có phơng án sản xuất mang lại hiệu quả
kinh tế tức là phải đủ bù đắp đợc chi phí mang lại lợi nhuận. Nhng làm sao để xây dựng
và thực hiện đợc phơng án sản xuất kinh doanh thì còn phải phụ thuộc vào rất nhiều yếu
tố nh: nguồn nhân lực, thị trờng. Mặt khác để có thể cạnh tranh trên thị trờng thì các
Doanh nghiệp nhất là Doanh nghiệp sản xuất cần phải thờng xuyên cải tiến thay đổi
mẫu mã nâng cao chất lợng sản phẩm nhng đồng thời phải tìm ra đợc những giải pháp
nhằm hạ giá thành sản phẩm nh thế sẽ làm tăng sức cạnh tranh của sản phẩm trên thị tr-
ờng.
Nhận thức đợc vai trò quan trọng của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành đối với sự phát triển của các doanh nghiệp, qua thời gian thực tập tại công
ty cung ứng dịch vụ hàng không em đã cố gắng đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu thực tế để
nâng cao kiến thức bản thân về nghiệp vụ công tác kế toán với đề tài: "Tổ chức công
tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ Phần
cung ứng dịch vụ Hàng Không". Trong quá trình thực hiện đề tài luận văn cuối khoá,
em đã nhận đợc sự giúp đỡ của các thầy cô giáo trong khoa Kế toán, đặc biệt là sự chỉ
bảo, hớng dẫn tận tình của thầy giáo Th.S. Nguyễn Huyền Quân, cùng với sự quan tâm,
giúp đỡ của các cán bộ phòng Kế toán- Công ty Cổ Phần cung ứng dịch vụ hàng không.
Em xin chân thành cảm ơn về sự giúp đỡ quý báu đó.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu luận văn gồm ba chơng:
Ch ơng 1 : Những lý luận chung về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất.
Ch ơng 2 : Tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở
công ty CP cung ứng dịch vụ hàng không - Airserco.

Ch ơng 3 : Nhận xét chung về công tác kế toán và một số đề xuất nhằm hoàn


thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty cổ phần
cung ứng dịch vụ hàng không- AIRSECO.
Với sự cố gắng và khả năng nhất định, trong thời gian thực tập tại công ty cổ
phần cung ứng dịch vụ hàng không, em hi vọng qua thực hiện đề tài, có thể tiếp cận và
lý giải đợc các vấn đề chủ yếu liên quan đến công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm tại công ty cổ phần cung ứng dịch vụ hàng không, trên cơ sở đó có thể
góp phần làm cho công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
nói riêng, công tác kế toán nói chung tại công ty ngày càng hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày tháng năm 2008
Sinh viên
Trần Thị Minh Cháu.

chơng i:
Lý luận chung về công tác kế toán chi phí và tính
giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
1.1. Những vấn đề cơ bản về chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm.
1.1.1. Chi phí sản xuất
1.1.1.1. Khái niệm
Chi phí sản xuất của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các chi phí
về lao động sống và lao động vật hoá, chi phí về các loại dịch vụ và các chi phí khác
bằng tiền mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành sản xuất, chế tạo sản phẩm trong một
kỳ kinh doanh nhất định.
1.1.1.2. Phận loại chi phí sản xuất
1.1.1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung tính chất kinh tế của chi phí.
Theo cách phân loại này, toàn bộ chi phí sản xuất của doanh nghiệp đợc chia thành
các loại sau:
- Chi phí nguyên vật liệu.
- Chi phí nhân công.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định.

- Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- Chi phí khác bằng tiền.
* Tác dụng của các phân loại trên:
- Cho biết kết cấu, tỷ trọng của từng yếu tố chi phí trong tổng chi phí mà doanh
nghiệp đã bỏ ra cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Giúp cho việc phân tích, đánh giá việc thực hiện kế hoạch, dự toán chi phí.
- Là cơ sở lập dự toán chi phí sản xuất kỳ sau, lập báo cáo chi phí sản xuất theo yếu
tố.

1.1.1.2.2. Phân loại CPSX theo mục đích và công dụng kinh tế.
Căn cứ vào mục đích của từng loại hoạt động và công dụng kinh tế của chi phí thì CPSX
kinh doanh đợc chia thành :
- Chi phí NVL trực tiếp.
- Chi phí nhân công trực tiếp.
- Chi phí sản xuất chung.
* Tác dụng của cách phân loại trên:
Phân loại theo mục đích và công dụng kinh tế có tác dụng quản lý chi phí sản xuất
theo định mức và làm cơ sở chi việc tính toán, phân tích tình hình thực hiện kế hoạch
giá thành sản phẩm, dịch vụ. Ngoài ra việc phân loại nh trên cũng là cơ sở cho việc lập
định mức CPSX và kế hoạch giá thành sản phẩm cho kỳ sau.
1.1.1.2.3. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với khối lợng sản phẩm lao vụ
hoàn thành.
Theo cách phân loại này toàn bộ CPSX đợc chia thành:
- Chi phí thay đổi.
- Chi phí cố định.
- Chi phí hỗn hợp.
* Tác dụng của cách phân loại trên:
Phân loại CPSX theo mối quan hệ với khối lợng hoạt động có tác dụng trong công
tác quản trị doanh nghiệp để phân tích điểm hoà vốn và phục vụ cho việc ra các quyết
định ngắn hạn, dài hạn trong sự phất triển kinh doanh của doanh nghiệp.

Ngoài ra còn có các cách phân loại chi phí sản xuất khác nh:
- Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với quy trình công nghệ sản xuất,
chế tạo sản phẩm.
- Phân loại chi phí theo phơng pháp tập hợp chi phí sản xuất vào các đồi tợng chịu
chi phí.
1.1.1.3. Đối tợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
Đối tợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là những là phạm vi và giới hạn để tập
hợp chi phí sản xuất theo các phạm vi và giới hạn đó. Thực chất của việc xác định đối t-

ợng kế toán chi phí sản xuất là xác định nơi gây ra chi phí (phân xởng, bộ phận sản
xuất, giai đoạn công nghệ) hoặc đối tợng chịu chi phí (sản phẩm, đơn đặt hàng.).
Tuỳ thuộc vào đặc điểm tình hình cụ thể mà đối tợng kế toán chi phí sản xuất
trong các doanh nghiệp có thể là:
- Từng sản phẩm, chi tiết sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng;
- Từng phân xởng, giai đoạn công nghệ sản xuất;
- Toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất, toàn doanh nghiệp.
Xác định đối tợng chi phí sản xuất một cách khoa học hợp lý là cơ sở để tổ chức
kế toán chi phí sản xuất, từ việc tổ chức hạch toán ban đầu đến tổ chức tổng hợp số liệu,
ghi chép trên tài khoản, sổ chi tiết.
1.1.2 Giá thành sản phẩm.
1.1.2.1. Khái niệm:
Giỏ thnh l biu hin bng tin ca ton b cỏc hao phớ lao ng sng v lao
ng vt hoỏ cú liờn quan n khi lng cụng tỏc, sn phm, lao v ó hon thnh.
Giỏ thnh sn phm l ch tiờu kinh t tng hp phn ỏnh cht lng, kt qu
hot ng sn xut kinh doanh ca doanh nghip, tỡnh hỡnh s dng lao ng, vt t
tin vn...
1.1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm
ỏp ng cỏc yờu cu qun lý, hch toỏn v k hoch hoỏ giỏ thnh cng nh
yờu cu xõy dng giỏ c hng hoỏ, giỏ thnh c xem xột di nhiu gúc , nhiu
phm vi tớnh toỏn khỏc nhau.

Theo thi im tớnh giỏ thnh v ngun s liu tớnh giỏ thnh: Giỏ thnh c
chia thnh ba loi sau:
- Giỏ thnh k hoch: Giỏ thnh k hoch c xỏc nh trc khi bc vo kinh
doanh trờn c s giỏ thnh thc t k trc v cỏc nh mc, cỏc d toỏn v chi phớ k
k hoch.
- Giỏ thnh nh mc: Giỏ thnh nh mc c xõy dng trờn c s cỏc nh
mc chi phớ hin hnh ti tng thi im nht nh trong k k hoch (thng l u

thỏng) nờn giỏ thnh nh mc luụn thay i phự hp vi s thay i ca cỏc nh
mc chi phớ t c trong quỏ trỡnh sn xut sn phm.
- Giỏ thnh thc t: Giỏ thnh thc t l ch tiờu c xỏc nh sau khi kt thỳc
quỏ trỡnh sn xut sn phm trờn c s cỏc chi phớ phỏt sinh trong quỏ trỡnh sn xut
sn phm.
Theo phm vi tớnh toỏn v ni dung chi phớ: Giỏ thnh c chia thnh giỏ
thnh sn xut v giỏ thnh tiờu th.
- Giỏ thnh sn xut (giỏ thnh cụng xng) l ch tiờu phn ỏnh tt c cỏc chi
phớ phỏt sinh liờn quan n vic sn xut, ch to sn phm trong phm vi phõn
xng, b phn sn xut, bao gm chi phớ vt liu trc tip, chi phớ nhõn cụng trc
tip v chi phớ sn xut chung.
- Giỏ thnh tiờu th (giỏ thnh ton b): l ch tiờu phn ỏnh ton b cỏc khon
chi phớ phỏt sinh liờn quan n vic sn xut, tiờu th sn phm (giỏ thnh sn xut,
chi phớ qun lý v chi phớ bỏn hng). Do vy, giỏ thnh tiờu th cũn gi l giỏ thnh
y hay giỏ thnh ton b. Giỏ thnh ton b l cn c xỏc nh li nhun sn
xut v tiờu th tng loi sn phm trong doanh nghip.
1.1.2.3 Đối tợng tính giá thành sản phẩm.
Đối tợng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ mà doanh nghiệp
đã sản xuất hoàn thành đòi hỏi tính tổng giá thành và giá thành đơn vị.
Khi xác định đối tợng tính giá thành, kế toán cần phải căn cứ vào: đặc điểm tổ
chức sản xuất, quản lý sản xuất, quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm, khả năng, yêu
cầu quản lý cũng nh tính chất của từng loại sản phẩm. Dựa vào các căn cứ này, đối tợng

giá thành thờng là: thành phẩm, nửa thành phẩm, chi tiết bộ phận, đơn đặt hàng hay
hạng mục công trình.
Mối quan hệ giữa đối tợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tợng tính giá
thành ở một doanh nghiệp cụ thể sẽ quyết định việc lựa chọn phơng pháp tính giá thành
ở doanh nghiệp đó.
1.1.3 Mi quan h gia chi phớ sn xut v giỏ thnh sn phm.

Quỏ trỡnh sn xut l mt quỏ trỡnh thng nht bao gm hai mt: Mt hao phớ sn
xut v mt kt qu sn xut. Tt c nhng khon chi phớ (phỏt sinh trong k, k trc
chuyn sang) v cỏc chi phớ trớch trc cú liờn quan n khi lng sn phm, lao v,
dch v ó hon thnh trong k s to nờn ch tiờu giỏ thnh sn phm. Núi cỏch khỏc,
giỏ thnh sn phm l biu hin bng tin ca ton b cỏc khon chi phớ m doanh
nghip b ra bt k k no nhng cú liờn quan n khi lng cụng vic, sn phm
ó hon thnh trong k.
Cú th phn ỏnh mi quan h gia chi phớ sn xut v giỏ thnh sn phm thụng
qua s sau:
Qua s ta thy:
Tng giỏ thnh Chi phớ sn Chi phớ sn Chi phớ sn
sn phm hon = xut d dang + xut phỏt sinh - xut d dang
thnh u k trong k cui k
1.2. Phơng pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
1.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phớ nguyờn vt liu trc tip bao gm giỏ tr ca nguyờn vt liu chớnh, vt
liu ph, nhiờn liu, tham gia trc tip vo sn xut sn phm. i vi nhng vt
liu khi xut dựng cú liờn quan trc tip n tng i tng tp hp chi phớ thỡ hch
toỏn trc tip cho i tng ú. Trng hp vt liu xut dựng cho nhiu i tng
thỡ phi tin hnh phõn b cho tng i tng theo tiờu thc phõn b. Tiờu thc phõn

Chi phớ sn xut d
dang u k.

Chi phớ sn xut phỏt sinh trong k.
Tng giỏ thnh sn phm, dch v hon thnh.
Chi phớ sn xut d
dang cui k.
b cú th l: nh mc tiờu hao, theo h s, theo trng lng, s lng sn phm,
theo cụng thc sau:
Chi phớ NVL phõn b
cho tng i tng
=
Tiờu chun phõn b
NVL cho tng i
tng.
x T l phõn b
T l phõn b =
Tng chi phớ NVL cn phõn b.
Tng tiờu chun phõn b ca tt c cỏc i tng.
* Tài khoản sử dụng: Để theo dõi các khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp xuất
dùng trong kỳ, kế toán sử dụng tài khoản 621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. (Phụ
lục 1.1)
Kt cu ca TK 621 nh sau:
Bờn n: Tp hp chi phớ NVL xut dựng trc tip cho ch to sn phm hay thc
hiờn cỏc lao v, dch v.
Bờn cú: Giỏ tr vt liu xut dựng khụng ht.
Cui k kt chuyn chi phớ vt liu trc tip.
Tk 621 cui k khụng cú s d.
1.2. 2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho công nhân trực tiếp
sản xuất sản phẩm hoặc thực hiện các loại lao vụ, dịch vụ gồm: Tiền lơng chính, tiền l-
ơng phụ, các khoản phụ cấp, tiền trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công
đoàn theo số tiền lơng của công nhân sản xuất.

Chi phí nhân công trực tiếp thờng là các khoản chi phí trực tiếp nên nó đợc tập
hợp trực tiếp vào các đối tợng tập hợp chi phí liên quan. Trong trờng hợp không tập hợp
trực tiếp đợc thì chi phí nhân công trực tiếp cũng đợc tập hợp chung sau đó kế toán sẽ
phân bổ cho từng đối tợng theo một tiêu chuẩn phân bổ hợp lý. Các tiêu chuẩn thờng đ-
ợc sử dụng để phân bổ chi phí nhân công trực tiếp là: Chi phí nhân công trực tiếp định
mức (kế hoạch), giờ công định mức, giờ công thực tế, khối lợng SP sản xuất ra.

* Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp để tập
hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp (Phụ lục 1.2).
Kt cu ti khon nh sau:
Bờn n: Tp hp chi phớ nhõn cụng trc tip sn xut sn phm, thc hin lao v,
dch v.
Bờn cú: Kt chuyn chi phớ nhõn cụng trc tip vo ti khon chi phớ sn
xut kinh doanh d dang.
Ti khon 622 cui k khụng cú s d
1.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung.
Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí cần thiết khác phục vụ cho quá
trình sản xuất sản phẩm phát sinh ở các phân xởng, bộ phận sản xuất. Chi phí sản xuất
chung bao gồm: chi phí nhân viên phân xởng, chi phí vật liệu, chi phí dụng cụ sản xuất,
chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền.
Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí liên quan đến nhiều đối tợng tập
hợp chi phí sản xuất, ta thờng phải phân bổ cho từng đối tợng chịu chi phí theo tiêu
chuẩn thích hợp. Các tiêu thức phân bổ:
- Dự toán chi phí sản xuất chung.
- Chi phí trực tiếp (chi phí NVLTT, chi phí NCTT).
- Giờ máy chạy thực tế kết hợp với công suất..
Chi phí SXC chia thành chi phí SXC cố định và chi phí SXC biến đổi: trong đó,
chi phí SXC cố định đợc phân bổ vào chi phí chế biến theo công suất bình thờng (trờng
hợp sản xuất dới công suất thì chi phí SXC cố định dới công suất đợc hạch toán vào giá
vốn hàng bán); còn chi phí SXC biến đổi đợc phân bổ hết trong kỳ theo chi phí thực tế.

* Tài khoản sử dụng : Kế toán sử dụng TK 627 - Chi phí sản xuất chung để tập
hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung. ( Phụ lục 1.3).
Ti khon ny c m chi tit cho tng phõn xng, t i, Ti khon ny cú
cỏc TK cp II:
TK 6271: Chi phớ nhõn viờn phõn xng

TK 6272: Chi phí vật liệu
TK 6273: Chi phí công cụ, dụng cụ
TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6278: Chi phí bằng tiền khác.
 Kết cấu của tài khoản này như sau:
Bên nợ: Tập hợp chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh.
Bên có: Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung.
Cuối kỳ kết chuyển hay phân bổ chi phí sản xuất chung.
Tài khoản này cuối kỳ không có số dư.
Trong trường hợp mức sản xuất thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình
thường thì kế toán phải xác định chi phí sản xuất chung cố định phân bổ vào chi phí
chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo mức công suất bình thường. Khoản chi phí
vượt định mức (không được tính vào giá thành sản phẩm) được ghi nhận vào giá vốn
của hàng bán trong kỳ theo bút toán:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán (CPSXchung cố định không phân bổ trong kỳ).
Có TK 627: Chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung có liên quan đến nhiều sản phẩm, lao vụ vì vậy cần phải
phân bổ chi phí này cho từng đối tượng theo tiêu thức phù hợp. Tiêu thức có thể là:
Phân bổ theo định mức, theo thời gian làm việc thực tế của công nhân sản xuất, …Và
phân bổ theo công thức sau:
Mức chi phí sản xuất
chung phân bổ cho
từng đối tượng

=
Tổng chi phí sản xuất chung
cần phân bổ
Tổng tiêu chuẩn cần phân
bổ của tất cả các đối tượng
1.2.4. KÕ to¸n tæng hîp chi phÝ s¶n xuÊt.

Tổng hợp chi phí sản xuất là quá trình tập hợp toàn bộ các chi phí sản xuất phát
sinh trong kỳ báo cáo có liên quan đến việc chế tạo sản phẩm, công việc, lao vụ của
doanh nghiệp.
1.2.4.1. Tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên.
* Tµi kho¶n sö dông: TK154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Tài khoản này được mở chi tiết cho từng ngành sản xuất, nơi phát sinh, hay từng
loại sản phẩm, …
 Kết cấu của tài khoản như sau:
Bên nợ: Tổng hợp các chi phí sản xuất trong kỳ
Bên có: Các khoản ghi giảm chi phí sản phẩm
Tổng chi phí thực tế của sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành.
Dư nợ: Chi phí thực tế của sản phẩm, lao vụ, dịch vụ dở dang chưa hoàn thành.
Phương pháp hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất theo PP KKTX (phụ lục 1.4)
1.2.4.2. Tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
* Tµi kho¶n sö dông : TK 631-giá thành sản xuất.
 Tài khoản này kết cấu như sau:
Bên nợ: Phản ánh giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ kết chuyển từ TK 154
Các khoản chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ liên quan tới chế tạo sản phẩm hay
thực hiện lao vụ dịch vụ đã tập hợp, phân bổ chờ kết chuyển.
Bên có: Kết chuyển giá trị sản phẩm, lao vụ dở dang cuối kỳ
Tổng giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn thành
Tài khoản 631 cuối kỳ không có số dư.
Kế toán chỉ sử dụng TK 154 để phản ánh theo dõi chi phí sản xuất kinh doanh dở

dang đầu kỳ và cuối kỳ kế toán.
 Kết cấu của tài khoản này như sau:
Bên nợ: Kết chuyển chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ
Bên có: Kết chuyển chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
Dư nợ: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ

Phng phỏp hch toỏn tng hp chi phớ sn xut theo phng phỏp kim kờ nh k
(ph lc 1.5).
1.3. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Sản phẩm dở dang là khối lợng sản phẩm, công việc còn đang trong quá trình sản
xuất, gia công, chế biến trên các giai đoạn của quy trình công nghệ, hoặc đã hoàn thành
một vài quy trình chế biến nhng vẫn phải gia công, chế biến tiếp mới trở thành sản
phẩm.
Sau khi đã tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ, để tính đợc giá thành sản
phẩm hoàn thành, kế toán doanh nghiệp cần phải tổ chức kiểm kê, đánh giá khối lợng sản
phẩm dở dang cuối kỳ theo các phơng pháp phù hợp.
1.3.1 Phơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí NVL trực tiếp hay NVL
chính.
Nội dung của phơng pháp: Theo phơng pháp này, giá trị sản phẩm dở dang chỉ
tính khoản mục chi phí NVLTT hoặc chi phí NTP giai đoạn trớc, còn các chi phí khác
tính cả cho sản phẩm hoàn thành.
Công thức tính:
Chi phí
sản xuất
dở dang
cuối kỳ
=
Chi phí sản xuất
NVLTT (NVLC)
dở dang đầu kỳ

+
CPNVLTT
(NVLC)
phát sinh trong kỳ
x
Sản lợng
SPLD
cuối kỳ
Sản lợng SP
hoàn thành
+ Sản lợng SPLD
cuối kỳ
1.3.2 Phơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo khối lợng sản phẩm hoàn
thành tơng đơng.
Nội dung của phơng pháp: Theo phơng pháp này tất cả các chi phí đều đợc tính
cho sản phẩm hoàn thành và sản phẩm làm dở cuối kỳ.
Trỡnh t xỏc nh giỏ tr sn phm d dang c tớnh nh sau:

+ Bc 1: Xỏc nh giỏ tr NVL chớnh hay NVL trc tip trong SPDD cui k.
Giỏ tr vt liu
trong SPDD
cui k.
=
Chi phớ NVL DD Chi phớ NVL phỏt
u k + sinh trong k
x S lng
SPDD
cui k
S lng
thnh phm

+ S lng SP d dang
+ Bc 2: Xỏc nh chi phớ nhõn cụng v chi phớ sn xut chung (ch bin) trong sn
phm d dang:
Chi phớ ch bin
trong SPDD
(theo tng loi)
=
Chi phớ SPDD Chi phớ phỏt
u k + sinh trong k
x
S lng
sn phm
quy i
S lng
thnh phm
+ S lng SP quy i
Trong ú sn phm quy i = Sn phm lm d x Mc hon thnh.
+ Bc 3: Xỏc nh giỏ tr sn phm d dang:
Giỏ tr sn phm d
dang cui k
=
Giỏ tr vt liu chớnh
trong SPDD cui k
+
Chi phớ ch bin
nm trong SPDD
1.3.3. Phơng pháp xác định giá trị dở dang theo định mức.
Nội dung của phơng pháp: Dựa vào số lợng chi tiết bộ phận của sản phẩm làm
dở cuối kỳ và chi phí sản xuất định mức đã đợc xây dựng cho từng bộ phận chi tiết của
sản phẩm ở từng công đoạn, sau đó tổng hợp lại sẽ đợc chi phí sản xuất định mức của số

SPLD cuối kỳ. Phơng pháp này thích hợp với các doanh nghiệp đã xây dựng đợc mức kế
hoạch hoặc định mức chi phí hợp lý.
1.4. Phơng pháp tính giá thành sản phẩm.
1.4.1 Phng phỏp trc tip ( gin n).

Phng phỏp ny thớch hp vi cỏc doanh nghip cú quy trỡnh sn xut gin n,
sn xut cú ớt chng loi sn xut, chu k kinh doanh ngn, chi phớ sn xut c tp
hp theo ỳng i tng tớnh giỏ thnh. Cụng thc tớnh tng giỏ thnh sn phm:
Tng giỏ chi phớ sn chi phớ sn chi phớ sn
thnh = xut d dang + xut phỏt sinh - xut d dang
sn phm u k trong k cui k
Giá thành sản phẩm đơn vị đợc tính :
Giỏ thnh n Tng giỏ thnh sn phm
v sn phm = Khi lng sn phm hon thnh
1.4.2. Phng phỏp tớnh giỏ thnh phõn bc.
Cỏc doanh nghip sn xut theo kiu ny thng cú quy trỡnh sn xut phc tp
kiu liờn tc gm nhiu giai on ni tip nhau theo mt trỡnh t nht nh. Mi bc
to ra cỏc bỏn thnh phm v chỳng tr thnh i tng ch bin cho giai on tip
theo n khi to ra thnh phm. Phng phỏp ny c thc hin theo hai cỏch:
1.4.2.1. Tính giá thành sản phẩm phân bớc có tính giá thành bán thành phẩm.
Phng phỏp ny thng ỏp dng nhng doanh nghip cú yờu cu hch toỏn
kinh t ni b cao hoc bỏn thnh phm sn xut cỏc bc cú th bỏn ra bờn ngoi.
Phng phỏp ny c th hin bng cụng thc sau:
Giỏ thnh bỏn
thnh phm
giai đoạn 1
=
Giỏ tr
SPDD u
k gđ 1

+
Chi phớ
NVL
chớnh
+
Chi phớ
ch bin
gđ 1
-
Giỏ tr
SPDD cui
k gđ 1
Giỏ thnh bỏn
thnh phm
giai đoạn 2
=
Chi phớ
bỏn TP
gđ 1
+
Giỏ tr
SPDD u
k gđ 2
+
Chi phớ
ch bin
gđ 2
-
Giỏ tr
SPDD cui

k gđ 2
.
Giỏ thnh
thnh phm
=
Chi phớ
bỏn TP gđ
n-1
+
Giỏ tr
SPDD u
k gđ n
+
Chi phớ
ch bin
gđ n
-
Giỏ tr
SPDD cui
k gđ n

1.4.2.2. Tớnh giỏ thnh sn phm phõn bc khụng tớnh giỏ bỏn thnh phm.
Theo phng phỏp ny, k toỏn khụng cn tớnh bỏn thnh phm hon thnh trong
tng giai on m ch tớnh giỏ thnh thnh phm hon thnh bng cỏch tng hp chi
phớ NVL chớnh v cỏc chi phớ ch bin khỏc trong cụng c, dng cỏc giai on cụng
ngh. Vic tớnh giỏ thnh ca sn phm theo phng phỏp ny theo cụng thc sau:
Giỏ thnh Chi phớ NVL chi phớ ch bin chi phớ ch bin
sn phm = chớnh cho + giai đoạn 1 tớnh vo + + giai đoạn n tớnh vo
hon thnh thnh phm thnh phm thnh phm
1.4.3.Tính giá thành sản phẩm theo hệ số.

Nếu trong cùng một quy trình công nghệ sản phẩm sản xuất với cùng một loại
NVL thu đợc nhiều loại sản phẩm khác thì áp dụng phơng pháp hệ số. Để ấinh đợc giá
thành từng loại sản phẩm phải căn cứ vào hệ số tính giá thành quy định của từng loại
sản phẩm, rồi tiến hành theo các bớc sau:
+ Bớc 1: Quy đổi sản lng thực tế từng loại sản phẩm theo hệ số tính giá thành để làm
tiêu thức phân bổ.
Tổng sản lợng quy đổi = Sản lợng thực tế SP
i

x Hệ số quy đổi SP
i
+ Bớc 2: Tính hệ số phân bổ chi phí của từng loại sản phẩm
Sản lợng quy đổi SP
i
Hệ số phân bổ SP
i
=
Tổng sản lợng quy đổi
+ Buớc 3: Tính giá thành thực tế từng loại sản phẩm.
Tổng giá thành SP
i
= ( GTrị SPLD
ĐK
+ CPSX
TK
-GTrị SPLD
CK
) x Hệ số phân bổ SP
i
1.4.4. Ngoi ra cũn mt s phng phỏp khỏc:

- Doanh nghip sn xut theo nh mc
- Doanh nghip sn xut theo n t hng
- Doanh nghip sn xut cú t chc b phn kinh doanh ph.
- Phng phỏp t l.

CHƯƠNG II:
tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm ở công ty CP cung ứng dịch vụ
hàng không - airserco.
2.1 tổng quan về công ty.
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty cung ứng dịch vụ Hàng
không.
- Công ty cổ phần cung ứng dịch vụ hàng không cú tờn gọi tiếng Anh là: Air
services supply joint stock company. Viết tắt là Airseco.
Trụ sở chính: Số 1 ngõ 196, phố Nguyễn Sơn, Bồ Đề, Long Biên, Hà Nội.
Điện thoại: 04.8271352. Fax: 04.8272426
Website: www.airserco.vn Email:
Ngày 19/9/2004, theo quyt nh số 1507/QĐ/TCCB- LĐ ca Bộ Giao Thông vận
tải cho phộp th nh lập công ty cung ứng dịch vụ Hàng không Việt Nam không trực
thuộc cc trờn c s l tin thõn l cc phc v - tng hng Khụng dõn dng Vit
Nam. Ngày 1/1/2007, công ty chính thức chuyn th nh cụng ty cổ phần hoá lấy
tên là: Công ty cổ phần cung ứng dịch vụ Hàng Không.
Cỏc lnh vc hot ng sn xut kinh doanh chớnh :
Kinh doanh xuất nhập khẩu hàng may mặc, dệt, thủ công mỹ nghệ.
Sản xuất kinh doanh hàng giải khát, đồ hộp, ăn uống công cộng.
Lữ hành nội địa, quốc tế và các dịch vụ phục vụ khách du lịch
Kinh doanh và cho thuê bất động sản
Đại lý vận chuyển, giao nhận hàng hoá bằng đờng hàng không và đờng biển .
Vốn điều lệ hin ti: 28.000.000.000 đồng.
Tổng số cán bộ công nhân viên là: 334 cán bộ công nhân viên.


Thu nhập bình quân: 2 350 000đ/ngời/tháng.
2.1.2 Đặc điểm về tổ chức bộ máy quản lý.
2.1.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ( Phụ lục 2.1).
2.1.2.2 Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất
Với nhiệm vụ sản xuất hai giai đoạn của quy trình sản xuất khăn là dệt và may,
hoàn thiện (may kiêm đóng gói hoàn thiện) công ty đã tổ chức hoạt động sản xuất thành
phân xởng dệt và phòng may. Trong mỗi một phân xởng lại chia ra thành các tổ để công
việc sản xuất đạt hiệu quả cao.
Sơ đồ bộ máy tổ chức hoạt động sản xuất của công ty (Phụ lục 2.2).
2.1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty
2.1.3.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán.
- Để thuận tiện cho việc cung cấp thông tin kế toán, công ty tổ chức kế toán theo
mô hình kế toán vừa tập trung vừa phân tán .
* Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ở công ty (Phụ lục 2.3)
2.1.3.2 Tổ chức hệ thống sổ sách và vận hành kế toán tại công ty
- Chế độ kế toán áp dụng: áp dụng theo QĐ15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006
của Bộ Tài chính. Báo cáo đợc lập và trình bày phù hợp với các Chuẩn mực và Chế độ
kế toán Việt Nam.
- Hình thức sổ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký
chung. Để phù hợp và đơn giản hoá công tác quản lý hạch toán kế toán cũng nh việc sử
dụng máy vi tính trong doanh nghiệp, công ty cung ứng dịch vụ hàng không đã sử dụng
phần mềm kế toán Fast Accouting, phiên bản 2004.f của công ty phần mềm quản lý
doanh nghiệp Fast.
- Phơng pháp khấu hao TSCĐ: Khu hao đợc trích theo phơng pháp đờng thẳng
dựa trên thời gian sử dụng ớc tính của tài sản do đơn vị tự xác định và phù hợp với quyết
định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính.
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:
- Nguyên tắc ghi nhận hàng nhp kho: Theo giá gốc


- Phơng pháp tính giá trị hàng xut kho: n giỏ bình quân gia quyền cả kỳ dự
trữ.
- Phơng pháp hạch toỏn hàng xut kho: Kê khai thờng xuyên
2.1.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ở công ty hai năm 2006 - 2007
Toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh hai năm 2006- 2007 thể hiện qua
bảng báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh.
Phụ lục 2.4:
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2006 2007.
ĐVT : 1000 Đồng
STT Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 So Sánh
Giá trị Tỷ lệ (%)
1 Doanh thu BH và cung cấp DV 378,985,651 316,433,588 -62,552,062 -16.5
2 Các khoản giảm trừ 570,339 672,464 102,124 17.90
3 DTT về BH và cung cấp DV 378,415,312 315,771,124 -62,644,187 -16.5
4 Giá vốn hàng bán 346,409,700 284,591,193 -61,818,506 -17.8
5 LN gộp về BHvà cung cấp DV 32,005,612 31,179,931 -825,681 -2.5
6 DT hoạt động TC 11,848,715 8,253,935 -3,594,779 -30.3
7 Chi phí tài chính 11,547,739 11,747,645 199,906 1.7
Trong đó CP lãi vay
10,370,494 11,070,890 700,396 6.7
8 Chi phí bán hàng 14,083,626 9,493,867 -4,589,759 -32.5
9 Chi phí QLDN 16,780,161 16,476,528 -303,633 -1.8
10 LN thuần từ HĐKD 1,442,800 1,715,825 273,025 18.9
11 Thu nhập khác 351,052 44,201 -306,850 - 87.4
12 Chi phí khác 75,526 149,593 74,066 98.0
13 Lợi nhuận khác 275,525 284,608 9,082 3.2
14 Tổng LNKT trớc thuế 1,718,326 2,000,434 282,108 16.4
15 Chi phí thuế thu nhập hiện hành 549,734

-549,734 -100

16 LN sau thuế TNDN 1,168,591 2,000,434 831,842 71.1
( Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2006, 2007)

Căn cứ vào bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ta thấy:
- Về Lợi nhuận sau thuế: Năm 2006 do chi phí nguyên vật liệu cao nên lợi nhuận
từ kinh doanh xuất khẩu của công ty không cao. Đây cũng là năm mà thị trờng thế thới
có nhiều biến động mạnh: giá vàng, giá dầu ngày một tăng cao, tỷ giá hối đoái giữa
đồng VNĐ và một số đồng ngoại tệ mạnh ngày càng có xu hớng tăng lên gây bất lợi
cho hoạt động xuất nhập khẩu. Vì vậy, lợi nhuận sau thuế của công ty chỉ đạt 1,168 tỷ
đồng. Năm 2007, Công ty mở rộng thị trờng xuất khẩu do đó giảm bớt những rủi ro về
giá cả nên hoạt động kinh doanh của công ty có nhiều thuận lợi. Đặc biệt là khi công
ty chuyển sang hình thức cổ phần hoá lợi nhuận đã tăng lên 2 tỷ đồng (tăng 71,1%) so
với năm 2006.
- Về Doanh thu hoạt động tài chính: Năm 2007 Doanh thu từ hoạt động tài chính
giảm tới 3,59 tỷ đồng (giảm 30,3%) so với năm 2006 do công ty chuyển sang hình thức
cổ phần hoá, trị giá vốn của công ty bị giảm nên các khoản đầu t cho hoạt động tài
chính cũng giảm.
- Về Chi phí bán hàng: Năm 2007 công ty chuyển sang hình thức cổ phần hoá nên
chi phí về bán h ng đ ợc tiết kiệm cho hợp lý nhất. Chi phí về trung gian đợc cắt giảm
đến mức thấp nhất đồng thời từng bớc sắp xếp và đổi mới lại hệ thống và cơ chế bán
hàng phù hợp với xu thế hội nhập và thị trờng trên cơ sở sắp xếp lại lao động một cách
hợp lý. Do vậy đã tiết kiệm đợc 4,58 tỷ đồng (giảm 32,5% ) so với năm 2006.
2.2 Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại công ty Cổ Phần cung ứng dịch vụ
hàng không.
Trong phạm vi bài luận văn của mình, em xin minh họa tổ chức công tác kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đối với phân xởng dệt và sản phẩm khăn
bông C loại A, các phân xởng sản xuất khác đều giống phân xởng dệt về quy trình xử lý
và trình tự tập hợp.


2.2.1 Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất khăn.
Quy trình công nghệ sản xuất khăn
Hàng tháng các loại sợi đợc nhập mua từ bên ngoài về và đợc các máy dệt tạo nên
vải (khăn mộc) đem nhập kho từng loại. Khăn mộc các loại đợc xuất kho đem đi thuê
ngoài gia công tẩy trắng. Sản phẩm nhận về là vải trắng các loại, sau khi đã kiểm tra chất
lợng đạt yêu cầu đợc nhập kho. Sau đó, vải trắng các loại sẽ đợc xuất cho xởng may, tại
đây vải trắng các loại đợc các công nhân của xởng cắt, may thành khăn thành phẩm các
loại, khăn thành phẩm sau khi đợc bộ phận KCS kiểm tra đủ tiêu chuẩn chất lợng thì đợc
đóng gói hoàn thiện và nhập kho thành phẩm.
2.2.2. Đối tợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất ở công ty cung ứng dịch vụ Hàng
không.
Xuất phát từ đặc điểm cụ thể của quy trình công nghệ sản xuất ở công ty nh đã
nói ở trên, công ty cung ứng dịch vụ Hàng không đã xác định đối tợng kế toán tập hợp
chi phí sản xuất là từng giai đoạn công nghệ hoặc từng phân xởng sản xuất riêng biệt.
Đối với xởng dệt của công ty, sản xuất nhiều loại khăn trên cùng một dây chuyền
công nghệ, để sản xuất ra một chiếc khăn thì phải trải qua ba công nghệ chế biến khác
nhau và có nhu cầu tính giá thành nửa thành phẩm, do đó đối tợng kế toán tập hợp chi
phí sản xuất ở xởng dệt là từng công đoạn chế biến và từng loại khăn.
2.2.3. Phân loại chi phí sản xuất ở công ty cung ứng dịch vụ Hàng không.
Công ty cung ứng dịch vụ Hàng không đã phân loại Chi phí sản xuất dựa trên tính
chất kinh tế, công dụng và yêu cầu quản lý của công ty và đợc phân loại thành các khoản
mục:
* Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Chi phí về nguyên vật liệu chính và phụ nh:
sợi các loại, bao bì, nhãn mác, băng dính, chỉ may. xăng dầu, thùng cactông đựng thành
phẩm.

Dệt Xuất tẩyNhập sợi
mua ngoài
=
May và

hoàn thiện
* Chi phí nhân công trực tiếp: Chi phí về tiền lơng và các khoản phụ cấp: Bao
gồm toàn bộ số lơng phải trả cho công nhân tại các phân xởng dệt, may và hoàn thiện, l-
ơng trả cho bộ phận KCS, bộ phận quản lý tại các phân xởng và các khoản trích
KPCĐ, BHXH, BHYT theo chế độ.
* Chi phí sản xuất chung:
+ Chi phí nhân viên phân xởng: Chi phí tiền lơng, BHXH, BHYT, KPCĐ công
nhân viên phục vụ phân xởng.
+ Chi phí công cụ dụng cụ sản xuất : Gồm các chi phí phát sinh phục vụ chung
cho quá trình sản xuất tại các phân xởng nh là: công cụ kiểm tra sợi dệt, kéo cắt vải...
+ Chi phí nhân viên phân xởng: Bao gồm lơng và các khoản trích theo lơng của
nhân viên quản lý và bộ phận KCS phân xởng.
.+ Chi phí khấu hao TSCĐ: Bao gồm toàn bộ tiền khấu hao của các tài sản cố định
sử dụng vào mục đích sản xuất khăn và các loại sản phẩm khác của công ty trong tháng.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm toàn bộ số tiền công ty phải trả cho các
nhà cung cấp điện, nớc, điện thoại sau khi đã trừ đi phần phân bổ cho các bộ phận khác
ngoài sản xuất trong công ty.
+ Chi phí khác bằng tiền: Bao gồm toàn bộ các khoản chi phí khác bằng tiền mà
công ty phải chi ra cho hoạt động sản xuất trong tháng.
ở công ty cung ứng dịch vụ Hàng không, chi phí sản xuất gồm nhiều loại chi phí
khác nhau đợc chia ra thành từng khoản mục chi tiết cho từng đối tợng hoặc phân xởng
và cũng đợc chia thành các khoản mục chi phí nh:
TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp.
TK 627: Chi phí sản xuất chung.
TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
TK 155: Thành phẩm

Đối với các tài khoản tập hợp chi phí sản xuất và tài khoản chi phí sản xuất kinh
doanh dở dang (TK 621, TK 622, TK 627, TK 154) đều đợc mở các tiểu khoản để theo

dõi việc tập hợp chi phí theo các phân xởng sản xuất và theo nhóm sản phẩm.
2.2.4. Kế toán tập hợp chi phí chi phí sản xuất khăn bông tại công ty.
2.2.4.1 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Đối với hoạt động sản xuất của công ty cung ứng dịch vụ hàng không thì chi phí
về nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng phí sản xuất của công ty
Nguyên vật liệu của xởng dệt và may, hoàn thiện đợc chia thành:
+ Nguyên liệu chính: Bao gồm sợi các loại nh là: Sợi 34/1 cotton, sợi 34/2
cotton300x/m, sợi 34/2 cotton 450x/m, sợi 54/2 cotton
+ Vật liệu phụ: Nhãn, mác, chỉ may, hộp cacton
+ Nhiên liệu: Xăng, dầu
+ Phụ tùng thay thế: Phụ tùng thay thế các bộ phận của máy dệt và máy may
+ Nguyên tắc xuất dùng nguyên vật liệu sản xuất sản phẩm tại Công ty cổ phần
cung ứng dịch vụ Hàng Không:
Khi có nhu cầu sử dụng, quản đốc phân xởng viết giấy đề nghị. Kế toán hàng tồn
kho căn cứ vào giấy đề nghị và định mức về nguyên vật liệu xuất dùng trong tháng để
viết phiếu xuất kho (trong phiếu xuất kho ghi rõ vật t cần xuất, số lợng, chủng loại, dùng
để làm gì?). Thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho để xuất vật t cho phân xởng. Phiếu xuất
kho đợc chia thành 3 liên, 1 liên đợc lu lại ở phòng kế toán để kế toán hàng tồn kho vào
phiếu xuất kho trong máy tính phục vụ cho việc theo dõi số lợng, giá trị xuất kho thực tế
của từng loại NVL, liên thứ hai giao cho thủ kho lu lại làm cơ sở xuất kho, liên còn lại
đợc chuyển cho phòng kế hoạch vật t để phục vụ cho việc xây dựng kế hoạch nhập, xuất
NVL.
+ Về giá trị vật t xuất kho:
Công ty sử dụng phơng pháp tính giá bình quân gia quyền
Đơn giá Giá trị NVL tồn đầu tháng + Giá tri NVL nhập trong tháng
bình quân =
gia quyền Số lợng NVL tồn đầu tháng + Số lợng NVL nhập trong tháng

Giá trị thực tế NVL xuất kho = Số lợng NVL thực xuất x Đơn giá.
Việc tính đơn giá bình quân gia quyền trong tháng có thể thực hiện cho toàn bộ

hoặc chỉ một nhóm vật t, hàng hoá; có thể đồng thời cho tất cả các kho hoặc cho một
kho cụ thể.
* Phơng pháp hach toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại phân xởng dệt:
- Định kỳ 5 ngày kế toán theo dõi nhập xuất vật t sẽ xuống lấy phiếu xuất kho (
phụ lục 2.5 ) và ghi sổ chi tiết nguyên vật liệu.
Theo phiếu xuất kho số 29/DET lập ngày 31/12/2007, Kế toán định khoản:
Nợ TK 621 : 35.005.826
- Sợi Ne 20/2 450x/m : 16.522.633.
- Sợi Ne 32/2 600x/m : 6.110.408.
- Sợi Ne 20/2 300x/m : 12.372.755.
Có TK 152 (1521) : 35.005.826
- Sau đó kế toán ghi vào bảng tổng hợp nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. Nh vậy,
tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất khăn trong tháng 12/2007 là 68.162.237.
Số liệu này đợc phản ánh vào sổ Nhật ký chung (Phụ lục 2.6) và sổ chi tiết 621001
(phụ lục 2.7) rồi từ đó tập hợp vào sổ cái TK 621( Phụ lục 2.8) theo định khoản:
Nợ TK 621: 68.162.273
Có TK 152 (15211): 68.162.273
2.2.4.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp.
* Nội dung chi chi phí nhân công trực tiếp.
Chi phí nhân công trực tiếp là chi phí tiền lơng phải trả công nhân trực tiếp tham
gia vào quá trình sản xuất sản phẩm bao gồm các khoản tiền lơng chính, lơng phụ và
các khoản trích theo lơng: BHXH, BHYT, KPCĐ.
* Tiền lơng của công nhân trực tiếp sản xuất :

Đối với công nhân sản xuất thì tính lơng theo sản phẩm với đơn giá đợc ấn định
cho từng loại sản phẩm. Đơn giá này đợc xây dựng trên cơ sở định mức kỹ thuật, đơn giá
hiện hành, mức sản xuất và tiêu thụ của công ty trong một khoảng thời gian. Đơn giá tính l-
ơng do phòng tài chính kế toán, phòng kế hoạch và phòng tổ chức cán bộ - lao động tiền l-
ơng bàn bạc thống nhất và trình giám đốc phê duyệt.

Hàng tháng, căn cứ vào bảng chấm công, biên bản kiểm kê sản phẩm hoàn thành,
phiếu báo làm thêm giờ, khen thởng của phân x ởng sản xuất, phòng tổ chức cán bộ
lao động và tiền lơng tiến hành lập bảng tính lơng của công nhân sản xuất (Phụ lục 2.9),
theo đó lơng công nhân sản xuất đợc tính nh sau:
Lơng 1 CNSX = Số sản phẩm hoàn thành
x
Đơn giá lơng
của loại sản phẩm đó
Ví dụ : Đối với khâu dệt: đơn giá của từng của loại sản phẩm bông C là 123,82 đ.
Đối với khâu may và hoàn thành: đơn giá của từng loại sản phẩm Bông C hoàn thành là:
92,51đ.
Căn cứ vào bảng kê sản lợng của phân xởng gửi lên ở khâu dệt và khâu may và hoàn
thiện ta có: ở khâu dệt số lợng sản phẩm khăn bông C là: 65.176 sản phẩm, ở khâu may và
hoàn thành số lợng sản phẩm khăn bông C là: 62.147 sản phẩm.
=> Tổng tiền lơng công nhân trực tiếp sản xuất khăn bông C là :
(65.176 x 123,82) + (62.147 x 92,51) = 13.819.311 .
* Các khoản trích theo lơng:
- BHXH đợc trích hàng tháng theo tỷ lệ 20% trên tổng lơng cơ bản. Trong đó 15% đ-
ợc tính vào chi phí sản xuất, 5% trừ vào thu nhập của ngời lao động.
- BHYT đựơc trích hàng tháng theo tỷ lệ 3% trên tổng lơng cơ bản. Trong đó 2% tính
vào chi phí sản xuất, 1% tính vào thu nhập của ngời lao động.
- KPCĐ đợc trích 2% trên tổng lơng thực tế tính hết vào CPSX trong kỳ.
* Phơng pháp hạch toán chi phí nhân công trực tiếp.
Để theo dõi tiền lơng và các khoản trích theo lơng kế toán sử dụng TK 334, TK 335 và
TK 338 (TK 3382, TK 3383, TK 3384), riêng TK 334 đợc công ty chia chi tiết thành:

TK 33411 Phải trả công nhân viên- lơng
TK 33412 Phải trả công nhân viên- thêm giờ.
TK 33413 Phải trả cho công nhân viên- ăn tra.
TK33414 Phải trả công nhân viên khác.

Để tập hợp chi phí nhân công trực tiếp tại các phân xởng sản xuất kế toán công ty
sử dụng TK 622 chi phí nhân công trực tiếp và có mở chi tiết cho từng đối tợng tập
hợp chi phí và tính giá thành. Trong đó:
TK 622001: Chi phí nhân công trực tiếp- sản xuất khăn bông C mộc.
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lơng, BHXH, BHYT, KPCĐ đợc kế toán
phản ánh theo định khoản:
Nợ TK 622 106.248.023
Có TK 334 96.733.355
Có TK 338 9.514.667.
Trong đó chi phí nhân công tính cho sản phẩm khăn bông C mộc đợc định khoản
Nợ TK 622 8.777.362
Có TK 334 8.070.092
Có TK 338 707.270
Để ghi số tiền phát sinh bên Có của các TK 334, TK 3382, TK 3383, TK3384, TK
335 đợc ghi v o bảng phân bổ chi phí nhân công trực tiếp tháng 12/2007 (Phụ lục 2.10)
Số liệu của bảng phân bổ tiền lơng, BHXH, BHYT, KPCĐ (Phụ lục 2.11) công
nhân đợc sử dụng để lập vào các sổ chi tiết có liên quan nh: sổ chi tiết của TK622- chi
phí nhân công trực tiếp (Phụ lục 2.12), đồng thời đợc sử dụng để tính giá thành thực tế
sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn thành.
2.2.4.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung.
Để tập hợp và theo dõi khoản mục này, kế toán của công ty sử dụng TK 627- chi
phí sản xuất chung cho toàn bộ các bộ phận sản xuất. TK 627 chỉ mở chi tiết theo các
khoản mục chứ không mở chi tiết theo các đối tợng tính giá thành.
TK 627 đợc chia thành các tài khoản chi tiết sau:

×