Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

GIÁO ÁN LỚP 4- TUẦN 34 CKTKN- ĐẸP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.03 KB, 22 trang )

Tuần 34
Thứ Hai, ngày tháng năm 2011
Tập Đọc
TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
I –Mục tiêu
- Đọc rành mạch , trôi chảy bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ,
dứt khoát.
- Hiểu ND : Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu.
( trả lời được câu hỏi trong SGKù) .
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh họa bài đọc trong sách học sinh.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 – Khởi động
2 – Bài cũ : HS đọc bài Con chim chiền chiện.
- 2 , 3 HS đọc và trả lời câu hỏi của bài thơ.
3 – Bài mới
Giới thiệu bài
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc:
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: Từ đầu …mỗi ngày cười 400 lần.
+Đoạn 2: Tiếp theo …. làm hẹp mạch máu.
+Đoạn 3: Còn lại
+Kết hợp giải nghóa từ: thống kê, thư giản, sảng khoái,
điều trò.
c. Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều
khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời
câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp .
GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.


Các hoạt động cụ thể:
Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
Phân tích cấu tạo của bài báo trên? Nêu ý chính của
từng đọan văn?
- Đoạn 1: Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt
con người với các loài động vật khác.
- Đoạn 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ.
- Đoạn 3: Người có tính hài hước sẽ sống lâu hơn.
Vì sao tiếng cười là liều thuốc bổ?
- Vì khi cười tốc độ thở của con người tăng lên đến 100
km/ giờ, các cơ mặt thư giản, não tiết ra một chất làm
con người có cảm giác sảng khoái, thoả mãn.
Người ta tìm cách tạo ta tiếng cười cho bệnh nhân để
làm gì?
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
Học sinh đọc 2-3 lượt.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS
khác trả lời.
3 học sinh đọc
-Từng cặp HS luyện đọc
1
- Để rút ngắn thời gian điều trò bệnh nhân, tiết kiệm
tiền cho Nhà nước.
Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn ý đúng nhất?
- Ý b: Cần biết sống một cách vui vẻ.
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm

- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong
bài: Tiếng cười ….mạch máu.
- GV đọc mẫu
4 – Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn .
- Chuẩn bò n mầm đá
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
Toán
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯNG (tt)
I - yêu cầu:
- Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích.
- Thực hiện các phép tính với só đo diện tích.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4
- HS khá giỏi làm bài 3.
II Chuẩn bò:
VBT
III Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
Khởi động:
Bài cũ: Ôn tập về đại lượng (tt)
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Hướng dẫn HS lập bảng quan hệ giữa các
đơn vò đo diện tích đã học

Bài tập 2:
Hướng dẫn HS chuyển đổi từ các đơn vò lớn
ra các đơn vò nhỏ & ngược lại; từ “danh số
phức hợp” sang “danh số đơn” & ngược lại
Bài tập 3:
- Hướng dẫn HS chuyển đổi các đơn vò đo rồi
so sánh các kết quả để lựa chọn dấu thích
hợp
Bài tập 4:
Hướng dẫn HS tính diện tích khu đất hình
vuông trồng chè & cà phê.
Hướng dẫn HS đưa bài toán đã cho về bài
HS sửa bài
HS nhận xét
- HS làm bài vào vở
- Theo dõi bài chữa của bạn và tự kiểm tra
bài của mình
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở
Bài giải
Diện tích thửa ruộng đó là
64 x 25 = 1600 (m²)
Số thóc thu được trên thửa ruộng
2
toán “toán học” điển hình là: “Tìm hai số khi
biết tổng & tỉ số của hai số đó”.
 Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bò bài: Ôn tập về hình học
Làm bài trong SGK
1600 x

2
1
= 800 (kg)
800 kg = 8 tạ
Đáp số: 8 tạ
ĐẠO ĐỨC:
ĐẠO ĐỨC ĐỊA PHƯƠNG
KHOA HỌC
ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
A. Mơc tiªu:
¤n tËp vỊ
- VÏ vµ tr×nh bµy s¬ ®å (b»ng ch÷) mèi quan hƯ vỊ thøc ¨n cđa mét nhãm sinh vËt.
- Ph©n tÝch trß cđa con ngêi víi t c¸ch lµ mét m¾t xÝch cđa chi thøc ¨n trong tù nhiªn.
B. §å dïng d¹y häc:
- H×nh 134, 135 SGK.
- B¶ng phơ s¬ ®å : mèi quan hƯ thøc ¨n cđa rmét nhãm vËt nu«i , c©y trång vµ ®«ng vÇt sèng
hoang d·
C. Ho¹t ®éng d¹y häc
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 – Khởi động
2 – Bài cũ : Chuỗi thức ăn là gì?
3 – Bài mới
Giới thiệu bài
Bài “Ôn tập :Thực vật và động vật”
Phát triển:
Hoạt động 1:Thực hành về vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn
-Yêu cầu hs tìm hiểu các hình trang 134, 135 SGK: mối
quan hệ giữa các sinh vật bắt đầu từ sinh vật nào?
-So với sơ đồ các bài trước m có nhận xét gì?
-Nhận xét:trong sơ đồ này có nhiều mắt xích hơn:

+Cây là thức ăn của nhiều loài vật khác nhau. Nhiều
loài vật khác nhau lại là thức ăn của một số loài vật
khác.
+Trên thực tế, trong tự nhiên mối quan hệ về thức ăn
giữa các sinh vật còn phức tạp hơn nhiều, tạo thành lưới
thức ăn.
Kết luận:
Sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi,
cây trồng va động vật sống hoang dã:
Đại bàng

Cây lúa Rắn hổ mang
Chuột đồng

Cú mèo
-Các nhóm vẽ sơ đồ mối quan hệ về
thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây
trồng và động vật sống hoang dã bằng
chữ.
-Các nhóm treo sản phẩm và đại diện
trình bày trứơc lớp.
3
Hoạt động 2:Xác đònh vai trò của con người trong chuỗi
thức ăn tự nhiên
-Yêu cầu hs quan sát hình trang 136, 137 SGK:
+Kể tên những hình vẽ trong sơ đồ.
+Dựa vào hình trên nói về chuỗi thức ăn trong đó có con
người.
-Trong thực tế thức ăn của con người rất phong phú. Để
đảm bảo đủ thức ăn cung cấp cho mình, con người đã

tăng gia sản xuất, trồng trọt và chăn nuôi. Tuy nhiên,
một số người đã ăn thòt thú rừng hoặc sử dụng chúng
vào việc khác.
-Hiện tượng săn bắt thú rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì?
-Điều gì xảy ra nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bò
đứt?
-Chuỗi thức ăn là gì?
-Nêu vai trò của thực vật trên trài đất/
Kết luận:
-Con người cũng là một thành phần của tự nhiên. Vì vậy
chúng ta phải có nghóa vụ bảo vệ sự cân bằng trong tự
nhiên.
-Thực vật đóng vai trò cầu nối giữa các yếu tố vô sinh
và hữu sinh trong tự nhiên. Sự sống trên trái đất được
bắt đầu tù thực vật. Bởi vậy, chúng ta cần phải bảo vệ
môi trường nước, không khí, bảo vệ thực vật đặc biệt là
bảo vệ rừng.
4 – Củng cố – Dặn dò
-Con người có vai trò thế nào trong chuỗi thức ăn?
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.
Chuẩn bò bài sau, nhận xét tiết học.
-Quan sát hình trang 136, 137 SGK.
-Kể ra……
-Các loài tảo Cá Người
Cỏ  Bò  Người
-lắng nghe
- Trả lời theo hiểu biết
Thứ Ba, ngày tháng năm 2011
Chính tả
NÓI NGƯC

I. MỤC TIÊU:
- Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng bài vè dân gian theo thể lục bát. ; không
mắc quá 5 lỗi trong bài
- Làm đúng bài tập (2) ( phân biệt âm đầu , thanh dễ lẫn)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bài tập 2 viết sẳn vào bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
4
1. KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Gọi 3 HS lên bảng, viết từ láy
- PB : Từ láy trong đó tiếng n2o cũng có âm
tr hoặc ch
- PN : Từ láy trong đó tiếng nào cũng có vần
iêu hoặc iu.
- Nhận xét chữ viết của HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI :
Giới thiệu bài :
Trong tiết chính tả hôm nay em sẽ viết một bài
vè dân gian rất hay, hóm hỉnh có tên là Nói
ngược và làm bài tập phân biệt r/d/gi và dấu
hỏi, ngã.
* Hướng dẫn viết chính tả
+ Tìm hiểu bài vè
- Gọi HS đọc bài vè
- Yêu cầu HS đọc thầm bài vè và trả lời câu
hỏi
- + Bài vè có gì đáng cười ?
- + Nội dung bài vè là gì ?
* Hướng dẫn viết từ khó :

- Yêu cầu HS tìm, luyện đọc, luyện viết từ
khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
• Viết chính tả
• Thu chấm chữa bài
• Hướng dẫn làm bài tập
- Gọi HS đọc yêu cầu nội dung bài tập
- Yêu cầu HS làm việc cặp đôi
- Hướng dẫn Hs dùng bút chì gạch chân dưới
những từ không thích hợp.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài bạn làm trên
bảng
- Nhận xét kết luận bài đúng
3. Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Yêu cầu Hs về nhà đọc lại bài báo. Vì
HS thực hiện theo yêu cầu
- Lắng nghe
- 2 HS đọc thành tiếng bài vè
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm trao đổi,
trả lời câu hỏi.
- + Bài vè có nhiều chi tiết đáng cười :
ếch cắn cổ rắn, hùm nằm cho lợn liếm
lông, quả hồng nuốt người già, xôi
nuốt đứa trẻ, lươn nằm cho trúm bò
vào
- + Bài vè toàn nói ngược đời, không
bao giờ là sự thật nên buồn cười.
- HS luyện đọc và viết các từ : ngoài
đồng, liếm lông, lao đao, lượm, trúm,
tóc giống, đổ vồ, chim chích, diều

hâu, quạ
- Hs viết bài
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo
luận
- nhận xét chữa bài
- 1 HS đọc bài báo hoàn thiện và cả
lớp chữa bài
- Đáp án : giải đáp, tham gia, dùng,
theo dõi, kết quả, bộ não, không thể
5
sao người ta cười khi bò người khác cù ?
Học thuộc bài vè dân gian Nói ngược và chuẩn
bò bài sau.
Toán
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I Mục đích - yêu cầu:
- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vng góc.
- Tính được diện tích hình vng, hình chữ nhật.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 3, bài 4
- HS khá giỏi làm bài 2.
II Chuẩn bò:
VBT
III Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
Khởi động:
Bài cũ: Ôn tập về đại lượng (tt)
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới:

Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
GV yêu cầu tất cả HS quan sát & nhận dạng
góc.
Bài tập 2:
Hướng dẫn HS tính chu vi & diện tích các hình
đã cho. So sánh các kết quả tương ứng & trả
lời cho câu hỏi phần b
Bài tập 3:
- Bài a) Hướng dẫn HS củng cố kó năng vẽ
hình chữ nhật với các kích thước cho trước.
- Bài b) Hướng dẫn HS căn cứ vào đặc điểm
của hình vuông để biết cách kẻ thêm đoạn
thẳng chia hình chữ nhật đã cho thành một
hình vuông & một hình chữ nhật.
Bài tập 4:
Hướng dẫn HS:
Tính chu vi sân vận động hình chữ nhật.
Đổi kết quả tính được ra km.
 Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bò bài: Ôn tập về hình học (tt)
Làm bài trong SGK
HS sửa bài
HS nhận xét
- Quan sát và làm bài
- 1 HS đọc
- 1 HS nêu trước lớp

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm

bài vào VBT
Chốt
a) Sai
b) Sai
c) Sai
d) Đúng
- 1 HS dọc
Bài giải
Diện tích của 1 viên gạch là
20 x 20 = 400 cm²
Diện tích của lớp học là
5 x 8 = 40 (m²)
40m = 400000cm²
Số viên gạch cần để lát nền lớp học là
400000 : 400 = 1000 (viên gạch)
Đáp số 1000 viên gạch
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
6
MỞ RỘNG VỐN TỪ : LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
I - YÊU CẦU
- Biết thêm một số từ ohức chứa tiếng vui vá phân loại chúng theo 4 nhóm nghóa ( BT1 ,) , biết
đặt câu với từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan , yêu đời . ( BT2, BT3 )
II.CHUẨN BỊ:
Bảng phụ kẻ bảng phân loại (Bài tập 1).
Phiếu học tập có nội dung bài tập 1.
SGK.
III .CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS
a) Giới thiệu bài :Tiết LTVC hôm nay chúng
ta học bài mở rộng vốn từ lạc quan yêu đời

b) Hướng dẫn HS làm BT
Bài 1:Gọi 1 hs đọc đề bài
a. Từ chỉ hoạt động trả lời câu hỏi Làm gì ?
b.Từ chỉ cảm giác trả lời câu hỏi Cảm thấy
thế nào ?
c. Từ chỉ tính tình trả lời câu hỏi Là người thế
nào ?
d.Từ vừa chỉ cảm giác vừa chỉ tính tình có
thể trả lời đồng thời 2 câu hỏi:Cảm thấy thế
nào ? Là người thế nào ?
- HS thảo luận nhóm đôi, sắp xếp các từ đó
theo bốn nhóm, 2 nhóm làm việc trên phiếu
trình bày kết quả
- Nhận xét sửa chữa
Bài 2:Gọi 1 hs đọc đề bài, hs tự làm bài nối
tiếp nhau đọc kết quả
- nhận xét sửa chữa
Bài 3:Gọi 1 hs đọc đề bài
- GV:Chỉ tìm các từ miêu tả tiếng cười- tả âm
thanh (không tìm các từ miêu tả nụ cười như:
cười ruồi,cười rượi,cười tươi,….)
- Hs trao đổi với bạn để tìm được nhiều từ
miêu tả tiếng cười,y/c hs nối tiếp nhau phát
biểu ý kiến mỗi em nêu một từ, đồng thời đặt
câu với từ đó.Gv ghi nhanh những từ ngữ
đúng, bổ sung những từ ngữ mới.
- Nhận xét sửa chữa
3 .Củng cố – dặn dò
-lắng nghe
- 1 hs đọc đề bài

- Bọn trẻ làm gì ?
- Bọn trẻ đang vui chơi ngoài vườn hoa
- Em cảm thấy thế nào ?
- Em cảm thấy rất vui thích
- Chú ba là người thế nào ?
- Chú ba là người vui tính./ Chú ba rất vui tính .
- Em cảm thấy thế nào ? Em cảm thấy vui vẻ.
- Chú Ba là người thế nào ? Chú ba là người vui
vẻ.
- HS thảo luận nhóm
-2 nhóm làm việc trên phiếu trình bày kết quả
a) vui chơi,góp vui,mua vui
b) vui thích,vui mừng,vui sướng,vui lòng,vui
thú,vui vui
c. vui tính,vui nhộn,vui tươi
d. vui vẻ
- 1 hs đọc đề bài
- hs tự làm bài nối tiếp nhau đọc kết quả
VD:Cảm ơn các bạn đã đến góp vui với bọn mình.
- 1 hs đọc
-lắng nghe
- Nối tiếp nhau trả lời
VD:cười ha hả
Anh ấy cười ha hả, đầy vẻ khoái chí.
cười hì hì
Cu cậu gãi đầu cười hì hì,vẻ xoa dòu
7
- Về nhà xem lại bài
- Nhận xét tiết học
-

LỊCH SỬ
ÔN TẬP
Yêu cầu :
- Hệ thống những sự kiện lòch sử tiêu biểu từ thời Hậu Lê – thời Nguyễn.








Thứ Tư, ngày tháng năm 2011
Tập đọc
ĂN “MẦM ĐÁ”
I - YÊU CẦU
Đọc rành mạch trôi chảy toàn bài. Bước đầu biết đọc với giọng kể vui, hóm hỉnh. Đọc phân biệt
lời nhân vật và người dẫn câu chuyện.
Hiểu nội dung: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm chúa ăn ngon miệng, vừa
khéo giúp chúa thấy đuuoc75 một bài học về ăn uống ( Trả lời được các CH trong SGK)ï.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 – Khởi động
2 – Bài cũ : Tiếng cười là liều thuốc bổ
HS đọc bài và trả lời câu hỏi trong SGK .
3 – Bài mới
Giới thiệu bài
a. Giới thiệu bài:

b. Luyện đọc:
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: 3 dòng đầu.
+Đoạn 2: tiếp theo đến… ngoài để hai chữ ngoại phong.
+Đoạn 3: tiếp theo đến …. khó tiêu.
+Đoạn 4: phần còn lại.
+Kết hợp giải nghóa từ:
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác
trả lời.
8
c. Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều
khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời
câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp .
GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.
Các hoạt động cụ thể:
Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
Vì sao chúa Trònh muốn ăn món mầm đá?
- Vì chúa ăn gì cũng không ngon miệng, thấy món mầm
đá là món lạ nên muốn ăn.
Trạng Quỳnh chuẩn bò món ăn cho chúa Trònh như thế
nào?

- Trạng cho người đi lấy đá về ninh, còn mình thì
chuẩn bò một lọ tương đề bên ngoài hai chữ đại phong.
Trạng bắt chúa phải chờ đến lúc đói mèm.
Cuối cùng chúa được ăn mầm đá không? Vì sao?
- Chúa không được ăn món mầm đá, vì thực ra không
hề có món đó.
Em có nhận xét gì về nhân vật Trạng Quỳnh?
- Là người thông minh …
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong
bài: Thấy chiếc lọ ….vừa miệng đâu ạ.
- GV đọc mẫu
-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
4 – Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn .
- Chuẩn bò n mầm đá
Học sinh đọc
Toán
ƠN TẬP VỀ HÌNH HỌC (tt)
I/ Mục tiêu:
- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vng góc.
- Tính được diện tích hình bình hành.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4 ( chỉ u cầu tính diện tích của hình bình hành)
- HS khá giỏi làm bài 3.
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài mới:

Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
2. Hướng dẫn ơn tập
Bài 1:
- GV y/c HS quan sát hình vẽ trong SGK để
nhận biết:
. ED là đoạn thẳng song song với AB và CD ED song song với AB
9
vng góc với nhau
- Gọi HS nhận xét
Bài 2:
- Y/c HS quan sát và đọc đề bài tốn
- Y/c HS thực hiện tính
Bài 3 : ( Dành cho HS khá giỏi )
- Y/c HS đọc đề bài tốn. HS vẽ HCN có
chiều dài là 5cm, chiều rộng 4cm. Sau đó tính
chu vi và diện tích HCN
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp
+ Hình H tạo bởi hình nào? Đặc điểm của các
hình?
- Y/c HS nêu cách tính diện tích hình bình
hành
- Y/c HS làm bài
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làn
BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài
sau
CDF vng góc với BC
- 1 HS đọc
Giải

Diện tích hình vng hay HCN là
8 x 8 = 64 (cm²)
Chiều dài HCN là
64 : 4 = 16 (cm)
Đáp số: 16 cm
- 1 HS đọc đề
Bài giải
Chu vi HCN ABCD là
(5 + 4) x 2 = 18 (cm)
Diện tích HCN ABCD là
5 x 4 = 20 (cm²)
ĐS: 20cm²
- HS đọc trước lớp
- 1 HS nêu
Bài giải:
Diện tích hình bình hành ABCD là
3 x 4 = 12 (cm²)
Diện tích hình chữ nhật BEGC là
3 x 4 = 12 (cm²)
Diện tích hình H là
12 + 12 = 24 (cm²)
ĐS: 24cm²
TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT.
I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :
Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả con vật ( đúng ý, bố cục rõ, dùng từ đặt câu và viết đúng
chính tả ) ; tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viế theo sự hướng dẫn của giáo viên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh

Khởi động:
Bài cũ:
Bài mới:
Giới thiệu bài
Giới thiệu bài, ghi tựa.
10
*Hoạt động 1: Nhận xét chung kết quả bài viết
-Gọi HS đọc lại đề bài (ghi sẵn ở bảng phụ)
-GV yêu cầu hs nêu lại nội dung yêu cầu.
-GV nhận xét chung kết quả bài viết của hs theo
các bước:
Nêu ưu điểm: nắm được yêu cầu đề, kiểu bài,
bố cục, ý, cách diễn đạt.
Những thiếu sót hạn chế.
Báo điểm, phát bài cho hs.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn hs sửa bài.
a) Hướng dẫn sửa lỗi từng hs:
-GV phát phiếu sửa lỗi cho hs.
-Gọi hs đọc mẫu phiếu sửa lỗi.
-GV yêu cầu hs:
• Đọc lời phê của thầy cô
• Xem lại bài viết
• Viết vào phiếu các lỗi sai và sửa lại
-GV cho hs đổi vở, phiếu để soát lỗi.
-GV quan sát giúp đỡ những hs kém, kiểm tra việc
làm của hs
b) Hướng dẫn sửa lỗi chung:
-GV ghi một số lỗi chung cần sửa lên bảng.
-Gọi hs nêu ý kiến, cách sửa lỗi sai ghi ở bảng.
-GV nhận xét và ghi lại từ, câu đúng, gạch dưới

bằng phấn màu lỗi sai.
-GV yêu cầu hs sửa vào vở.
*Hoạt động 3: Hướng dẫn học tập những đoạn
văn, bài văn hay.
-GV đọc 1 –2 bài văn, đoạn văn hay trong lớp cho
cả lớp nghe.
-Cho hs trao đổi, thảo luận theo nhóm để chỉ ra
cái hay cần học của đoạn văn, bài văn đó.
-Gv nhận xét và yêu cầu hs về nhà chỉnh lại bài
văn của mình.
 Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
-2 HS nhắc lại.
-2 Hs đọc to
-1 hs nhắc lại
-Cả lớp lắng nghe
-HS nhận phiếu cá nhân
-1 hs đọc các mục phiếu
-Đại diện vài nhóm nêu
-2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở.
-hs soát lỗi cho nhau
-Cả lớp cùng quan sát
-Vài hs nêu ý kiến
-hs đọc lại phần sửa đúng
-hs tự chép vào vở
-Cả lớp lắng nghe
- hs trao đổi, thảo luận theo nhóm
-Vài hs nêu ý kiến
-Cả lớp lắng nghe
11

KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I-YÊU CẦU:
- Chọn được các chi tiết nói về một một người vui tính biết kể lại rõ ràng về những sự việc minh
hoạ , cho tính cách của nhân vật, ( kể không thành chuyện) . hoặc kể lại sự việc để lại ấn tượng
sâu sắc về nhân vật ( kể thành chuyện )
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghóa câu chuyện .
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung gợi ý 3.
III-CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG:
12
Thứ
Năm, ngày tháng năm 2011
KHOA HỌC
ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
13
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
A/ Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét , khen thưởng.
B/ Dạy bài mới:
 Họat động 1: giới thiệu
bài:
- Tiết học này giúp các em kể được kể
đïc một câu chuyện về một người vui
tính mà các em biết. Biết sắp xếp những
điều đã thấy, đã nghe thành một câu
chuyện đơn giản. Kể lại được một câu
chuyện đó bằng lời của mình.
 Họat động 2: Hướng
dẫn HS kể chuyện

A/ Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài
- GV nhắc lại nội dung gợi ý trong SGK:
Gợi ý 1( Thế nào là vui tính?), Gợi ý 2
(Tìm những người vui tính ở đâu?), Gợi ý 3
( Kể chuyện gì về một người vui tính). Gỉai
thích rõ thêm nội dung gợi ý 3:
+ Nếu người vui tính em muốn kể là người
thân, hoặc người em quen biết từ lâu, em
có thể giới thiệu đặc điểm của người đóvà
kể một số sự việc giới thiệu minh họa cho
lời giới thiệu của em. Trong trường hợp
này câu chuyện em kể không cần cốt
truyện.
+ Nếu đó là một người em chỉ gặp một lần
hoặc vài lần , em có thể chỉ kể một sự việc
để lại cho em ấn tượng sâu sắc nhất. Trong
trường hợp này truyện của em sẽ có cốt
truyện.
- GV kể mẫu cho HS ở mỗi thể lọai.
- GV góp ý cho các em để chọn được
chuyện đúng yêu cầu.
B/ Thực hành kể chuyện
 Họat động 3: củng cố –
dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện
cho người thân
- 2 HS kể lại câu chuyện đã nghe,
đã đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời, nêu
ý nghóa câu chuyện.

- Cả lớp nghe, nhận xét.
- 1HS đọc yêu cầu của đề bài.
- HS phân tích đề – gạch chân những từ ngữ
quan trọng trong đề
( một người vui tính mà em biết)
- HS đọc kó các gợi ý 1, 2 , 3 trong SGK để
tìm đúng câu chuyện của mình.

- Nhiều HS lần lượt cho biết các em chọn kể
chuyện về ai
- 1 HS khá giỏi kể mẫu (có thể chỉ một
đọan) câu chuyện của mình.
- HS kể chuyện trong nhóm.
- Các nhóm cử đại diện thi kể
- Cả lớp và GV nhận xét
A. Mơc tiªu:
¤n tËp vỊ
- VÏ vµ tr×nh bµy s¬ ®å (b»ng ch÷) mèi quan hƯ vỊ thøc ¨n cđa mét nhãm sinh vËt.
- Ph©n tÝch trß cđa con ngêi víi t c¸ch lµ mét m¾t xÝch cđa chi thøc ¨n trong tù nhiªn.
B. §å dïng d¹y häc:
H×nh 135, 136 SGK.
C. Ho¹t ®éng d¹y häc
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I- Tỉ chøc
II- KiĨm tra: KÕt hỵp bµi míi.
III- D¹y bµi míi
+ H§2: X¸c ®Þnh vai trß cđa con ngêi trong chi thøc ¨n
tù nhiªn
* Mơc tiªu: Ph©n tÝch ®ỵc vai trß cđa con ngêi víi t c¸ch lµ
mét m¾t xÝch cđa chi thøc ¨n trong tù nhiªn.

* C¸ch tiÕn hµnh :
B1: Lµm viƯc theo cỈp.
GV nªu yªu cÇu HS quan s¸t trang135 SGK:
- KĨ tªn nh÷ng g× ®ỵc vÏ trong s¬ ®å?
- C¸c cỈp th¶o ln theo cỈp:
Dùa vµo h×nh trªn , b¹n h·y nãi vỊ chi thøc ¨n, trong ®ã
cã con ngêi?
B2: Ho¹t ®éng c¶ líp.
- Gäi 1 sè häc sinh tr¶ lêi c©u hái trªn.
GV treo s¬ ®å chi thøc ¨n trong tù nhiªn cã con ngêi
dùa trªn c¸c h×nh cã trang 136 SGK
C¸c lo¹i t¶o-> C¸-> ngêi ( ¨n c¸ hép)
cá -> bß > ngêi.
Gi¶ng thªm cho HS biÕt: Trªn thùc tÕ thøc ¨n cđa con ng-
êi rÊt phong phó. ®Ĩ ®am rb¶o ®đ thøc ¨n cung c©p scho
m×nh , con ngêi ®· t¨ngn gia s¶n xt, trång trät, ch¨n
nu«i.
- HiƯn tỵng s¨n b¾t thó rõng , ph¸ rõng sÏ dÉn ®Õn t×nh
trang g×?
- Nªu vai trß cđa thùc vËt ®èi víi sù sèng trªn tr¸i ®Êt?
* KÕt ln:
- Con ngêi còng lµ mét thµnh viªn cđa tù nhiªn. v× vËy
chóng ta ph¶i cps nnghÜa vơ b¶o vƯ sù c©n b»ng tronng tù
nhiªn.
- Thùc vËt ®ãng vai trß cÇu nèi gi÷a c¸c u tè v« sinh vµ
h÷u sinh trong tù nhiªn. Sù sèng trªn tr¸i ®Êt b¾t ®Çu tõ
thùc vËt. Bëi vËy, chóng ta cÇn ph¶i b¶o vƯ m«i trêng níc,
kh«ng khÝ, b¶o vƯ thùc vËt ®Ỉc biƯt lµ b¶o vƯ rõng.
D. Ho¹t ®éng nèi tiÕp :
- CÇn lµm g× ®Ĩ b¶o vƯ rõng?

- NhËn xÐt giê häc.
- H¸t
- H×nh 7: Ngêi ®ang ¨n c¬m vµ thøc
¨n.
- H×nh 8: Bß ¨n cá.
- H×nh 9: C¸c lo¹i t¶o -> C¸ -> C¸
hép (thøc ¨n cđa ngêi)
- Thùc hiƯn yªu cÇu theo gỵi ý cïng
b¹n.
- HS nªu ý kiÕn cđa m×nh.
- Thùc vËt ®ãng vai trß cÇu nèi gi÷a
c¸c u tè v« sinh vµ h÷u sinh trong
tù nhiªn. Sù sèng trªn tr¸i ®Êt b¾t
®Çu tõ thùc vËt
Toán
ÔN TẬP VỀ TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I- yêu cầu:
- Giải được bài tốn về tìm số trung bình cộng.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3
- HS khá giỏi làm bài 4, bài 5.
II Chuẩn bò:
VBT
III Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
Khởi động:
14
Bài cũ: Ôn tập về hình học (tt)
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
1. Bài mới:

Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
2. Hướng dẫn ơn tập
Bài 1:
- Y/c HS nêu cách tính số trung bình cộng
của các số
- Y/c HS tự làm bài
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp
- GV y/c HS tóm tắc bài tốn
+ Tính tổng số người tăng trong 5 năm
+ Tính số người tăng trung bình mỗi năm
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề tốn
- GV y/c HS tóm tắc bài tốn rồi giải
- Nhận xét
Bài 4: ( Dành cho HS khá giỏi )
Bài 5: ( Dành cho HS khá giỏi )
- Gọi HS đọc đề
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà
chuẩn bị bài sau
HS sửa bài
HS nhận xét
- 1 HS làm bài trên bảng, HS cả lớp làm bài
vào VBT
- 1 HS đọc
Bài giải
Số người tăng trong 5 năm là
158 + 147 + 132 + 103 + 95 = 635
Số người tăng trung bình hằng năm là

635 : 5 = 127 (người)
Đáp số: 127 người

Bài giải
Số quyển vở tổ hai góp là
36 + 2 = 38 (quyển)
Số quyển vở tổ ba góp là
38 + 2 = 40 (quyển)
Tổng số vở cả 3 tổ góp là
36 + 38 + 40 = 114 (quyển)
Trung bình mỗi tổ góp được là
114 : 3 = 38 (quyển)
Đáp số 38 quyển
Bài giải
Số máy 3 xe ơ tơ đầu chở được là:
16 x 3 = 48 ( máy )
Số máy 5 xe ơ tơ sau chở được là:
24 x 5 = 120 ( máy )
Tổng số xe ơ tơ của cơng ty là:
5 + 5 = 8 ( xe )
Trung bình mỗi xe ơ tơ chở được là:
( 48 + 120 ) : 8 = 21 ( máy bơm )
Đáp số: 21 máy bơm
Bài giải
Tổng của 2 số đó là
15 x 2 = 30
Tổng số phần bằng nhau
2 + 1 = 3 (phần)
Số bé là: 30 : 3 = 10
Số lớn là: 30 – 10 = 20

Đáp số: Số lớn 20, số bé 10

LTVC
15
THÊM VÀO CÁC TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN
CHO CÂU
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của các trạng ngữ chỉ phương tiện (TL câu hỏi Bằng cái
gì? Với cái gì ?) ( ND ghi nhớ ).
- Nhận biết trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu ( BT1 , mục III ) , bước đầu viết được văn
ngắn tả con vật yêu thích , trong đó có ít nhất một câu dùng trạngngữ chỉ phương tiện ( BT2, )
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ ghi bài tập 1.
- SGK.
III. CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
A. Bài cũ:
- 2 HS đặt 2 câu với từ miêu tả tiếng cười.
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài: ghi tựa bài.
2) Hướng dẫn.
+ Hoạt động 1: Phần nhận xét
a. Yêu cầu 1:
- Trạng ngữ: bằng các loại gỗ bền chắc như:
lim, gụ, sến, táu bổ sung ý nghóa phương tiện
cho câu.
- Trạng ngữ: như cành sương chói bổ sung ý
nghóa so sánh cho câu.
b. Yêu cầu 2:

- Đặt câu hỏi cho các trạng ngữ vừa tìm được
ở yêu cầu 1.
- GV chốt ý:
• Câu hỏi cho trạng ngữ chỉ phương tiện:
Bằng cái gì?
• Câu hỏi cho trạng ngữ chỉ sự so sánh: Như
thế nào?
+ Hoạt động 2: Phần ghi nhớ
- Trạng ngữ chỉ phương tiện bổ sung ý nghóa
gì cho câu.
- Trạng ngữ chỉ phương tiện trả lời cho các
câu hỏi nào?
- Mở đầu bằng những từ nào?
- Trạng ngữ chỉ sự so sánh bổ sung ý nghóa gì
cho câu.
- Trạng ngữ chỉ sự so sánh trả lời cho câu hỏi
nào? Mở đầu bằng các từ ngữ nào?
+ Họat động 3: Luyện tập
- HS đọc toàn văn yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm, suy nghó, trả lời câu hỏi.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS thực hiện.
- Ý nghóa phương tiện.
- Bằng gì? Với cái gì?
- Bằng, với.
- Ý nghóa so sánh.
- Như thế nào?
- Mở đầu bằng các từ như, tựa, giống như, tựa như.
- HS đọc ghi nhớ.
- Đọc yêu cầu bài tập.

- Cả lớp đọc thầm
- 1 HS làm bảng phụ
- Cả lớp, GV nhận xét
- HS sửa bài trong sách
a. Như chim sổ lồng,
ss
cậu bé chạy tung tăng khắp vườn.
16
a. Bài tập 1:
- Làm việc cá nhân: dùng bút chì gạch chân
và ghi kí hiệu tắt dưới các trạng ngữ.
b. Bài tập 2:
- Thảo luận nhóm đôi, làm bài vào giấy nháp.
- GV nhận xét
3) Củng cố – dặn dò:
- Viết bài tập 2 vào vở.
- Chuẩn bò bài: Ôn tập cuối năm.
b. Bằng một giọng thân tình thầy khuyên chúng
em
c. Với óc quan sát và đôi bàn tya khéo léo,người
họa só dân gian
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm.
- Nhiều HS đọc kết quả.
KĨ THUẬT
LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN
A. MỤC TIÊU :
- Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn .
- Lắp ghép được mô hình tự chọn . mô hình lắp tương đối chắc chắn , sử dụng được.
- Rèn luyện tính cẩn thận , khéo léo khi thực hiện thao tác tháo , lắp các chi tiết của

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Giáo viên :
Bộä lắp ghép mô hình kó thuật .
Học sinh :
SGK , bộ lắp ghép mô hình kó thuật .
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
Khởi động:
Bài cũ: Yêu cầu nêu mô hình mình chọn va nói
đặc điểm của mô hình đó.
Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
Bài “ Lắp ghép mô hình tự chọn” (tiết 2)
2.Phát triển:
*Hoạt động 1:Chọn và kiểm tra các chi tiết
-Hs chọn và kiểm tra các chio tiết đúng và đủ.
-Yêu cầu hs xếp các chi tiết đã chọn theo từng
loại ra ngoài nắp hộp.
*Hoạt động 2:Hs thực hành lắp mô hình đã
chọn
-Yêu cầu hs tự lắp theo hình mẫu hoặc tự sáng
tạo.
*Hoạt động 3(cho tiết 3):Đánh giá kết quả
-Chọn và xếp chi tiết đã chọn ra
ngoài.
-Thực hành lắp ghép.
17
học tập của hs
-Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm.
-Nêu các tiêu chuẩn để hs tự đánh giá lẫn nhau.

-Nhắc nhở hs xếp đồ dùng gọn vào hộp.
 Củng cố - Dặn dò:
Nhận xét và tuyên dương những sản phẩm sáng
tạo , đẹp.
Nhận xét tiết học và chuẩn bò bài sau.
ThứSáu, ngày tháng năm 2011
ĐỊA LÝ
ÔN TẬP
I - YÊU CẦU:
- Chỉ được trên bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt Nam :
+ Dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-Xi-Păng, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ và các đồng
bằng Duyên Hải Miền Trung ; các cao nguyên ở Tây Nguyên.
+ Một số thành phố lớn
+ Biển Đông, các đảo và quần đảo chính…
- Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố chính ở nước ta : Hà Nội, Thành Phố Hồ
Chí Minh, Huế, Đà Nẳng, Cần Thơ, Hải Phòng.
- Hệ thống tên một số dân tộc ở : Hoàng Liên Sơn, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, các
đồng bằng duyên Hải Miền Trung; Tây Ngyên.
- Hệ thống một số hoạt động sản xuất chính ở các vùng : núi, cao nguyên, đồng bằng, biển, đảo.
II.CHUẨN BỊ:
Bản đồ tự nhiên, công nghiệp, nông nghiệp, ngư nghiệp Việt Nam.
Bản đồ khung Việt Nam treo tường.
Phiếu học tập có in sẵn bản đồ khung.
Các bảng hệ thống cho HS điền.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động:
Bài cũ:
Bài mới:

Giới thiệu:
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
GV treo bản đồ khung treo tường, phát cho HS
phiếu học tập
HS điền các đòa danh của câu 2 vào lược
đồ khung của mình.
18
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
GV phát cho mỗi nhóm một bảng hệ thống về các
thành phố như sau:
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
 Củng cố
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
 Dặn dò:
Chuẩn bò bài: Ôn tập
HS lên điền các đòa danh ở câu 2 vào bản
đồ khung treo tường & chỉ vò trí các đòa
danh trên bản đồ tự nhiên Việt Nam.
HS làm câu hỏi 3 (hoàn thành bảng hệ
thống về các thành phố)
HS trao đổi trước lớp, chuẩn xác đáp án.
Toán
ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT
TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
I - yêu cầu:
- Giải được bài tốn về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3
- HS khá giỏi làm bài 4, bài 5.
II Chuẩn bò:
VBT

III Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
Khởi động:
Bài cũ: Ôn tập về tìm số trung bình cộng
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Các bước tính:
Thực hiện phép cộng (hoặc trừ) hai số
HS sửa bài
HS nhận xét
-1 HS đọc
19
Tên thành phố Đặc điểm tiêu biểu
Hà Nội
Hải Phòng
Huế
Đà Nẵng
Đà Lạt
TP. Hồ Chí Minh
Cần Thơ
Thực hiện phép chia cho 2 để tìm x
Bài tập 2:
Các hoạt động giải toán:
Phân tích bài toán để thấy được tổng & hiệu
của hai số phải tìm
Vẽ sơ đồ minh hoạ

Thực hiện các bước giải.
Bài tập 3:
- Các hoạt động giải toán:
Phân tích bài toán để thấy được tổng & hiệu
của hai số phải tìm
Vẽ sơ đồ minh hoạ
Thực hiện các bước giải.
Bài tập 4 :( Dành cho HS khá giỏi )
Các hoạt động giải toán:
Phân tích bài toán để thấy được tổng & hiệu
của hai số phải tìm
Vẽ sơ đồ minh hoạ
Thực hiện các bước giải.
Bài 5: ( Dành cho HS khá giỏi )
- 1 HS đọc đề
- Y/c HS tóm tắt rồi giải bài tốn
 Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bò bài: Ôn tập về tìm hai số khi biết
tổng hoặc hiệu & tỉ số của hai số đó.Làm bài
trong SGK
Bài giải
Đội thứ nhất trồng được là
(1375 + 185) : 2 = 830 (cây)
Đội thứ hai trồng được là
830 – 285 = 545 (cây)
Đáp số 545 cây
- 1 HS đọc
Bài giải
Chiều rộng của thửa ruộng là
(265 – 47) : 2 = 109 (m)

Chiều dài của thửa ruộng là
109 + 47 = 156 (m)
Diện tích của thửa ruộng là
156 x 109 = 17004 (m²)
Đáp số 17004 m
2
- 1 HS đọc
Bài giải
Tổng của hai số đó là
135 x 2 = 270
Số phải tìm là
270 – 246 = 24
Vậy số cần tìm là 24
Đáp số: 24
- Số lớn nhất có 3 chữ số là 999. Do đó tổng của 2
số là 999
- Số lớn nhất có 2 chữ số là 99. Do đó hiệu của 2 số
là 99
Bài giải
Số bé là
(999 – 99) : 2 = 450
Số lớn là
450 + 99 = 549
Đáp số: Số lớn 549
Số bé 450

TẬP LÀM VĂN
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN .
I- YÊU CẦU :
Hiểu được yêu cầu trong Điện chuyển tiền đi, giấy đặt mua báo chí trong nước, biết điền

những nội dung cần thiết vào bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Điện chuyển tiền đi, giấy đặt mua báo chí trong nước đủ dùng cho HS
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
Khởi động:
Bài cũ: Gọi 2 HS đọc lại thư chuyển tiền đã hoàn
chỉnh
20
Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
Nhận xét chung
Bài mới:
Giới thiệu bài Bài học hôm nay sẽ hướng dẫn các em
cách điền vào một số giấy tờ in sẳn rất cần thiết trong
đời sống : Điện chuyển tiền đi, giấy đặt mua báo chí
trong nước
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS điền những nội dung
cần thiết vào tờ giấy in sẵn.
Bài tập 1:
GV giải nghóa những chữ viết tắt trong Điện chuyển
tiền đi.
- GV hướng dẫn HS điền vào mẫu Điện
chuyển tiền đi: Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Trong trường hợp bài tập nêu ai là người gửi, ai là
người nhận.
- HD : Điện chuyển tiền đi cũng là một dạng gửi
tiền, sẽ đến với người nhận nhanh hơn và cước phí của
nó cũng cao.
Lưu ý một số nội dung sau :
- N3 VNPT : là ký hiệu riêng của bưu điện.

- ĐCT : điện chuyển tiền
Người gửi bắt đầu điển vào từ phần khách hàng viết :
- Họ tên người gửi
- Đòa chỉ :
- Số tiền được gửi viết bằng số trước, bằng chữ sau
- Họ tên người nhận
Tin tức kèm theo nếu cần
Bài tập 2:
GV giải thích các chữ viết tắt, các từ ngữ khó.
Cần lưu ý những thông tin mà đề bài cung cấp để ghi
cho đúng.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Phát giấy đặt mua báo chí trong nước cho từng HS
- Hướng dẫn HS cách điền
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS đọc bài và làm bài của mình. GV nhận xét.
GV nhận xét.
 Củng cố - Dặn dò:
HS đọc yêu cầu bài tập 1 và mẫu Điện
chuyển tiền đi.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp
- Quan sát lắng nghe
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp
- Quan sát, lắng nghe
- 1 HS chuyển tiền đã hoàn thành
- làm bài tập
3 – 5 HS đọc bài
HS làm việc cá nhân.
Một số HS đọc trước lớp.
HS đọc yêu cầu bài tập và nội dung

Giấy đặt mua báo chí trong nước.
HS thực hiện điền vào mẫu.
Một vài HS đọc trước lớp.
- 1 HS đọc thành tiếng Giấy đặt mua
báo trong nước
lắng nghe và theo dõi vào phiếu cá nhân
21
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS ghi nhớ cách viết các loại giấy tờ in
sẳn
Chuẩn bò bài sau.
22

×