Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và lợi nhuận của công ty TNHH TM Quang Vinh năm 2005

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.78 KB, 50 trang )

Lời mở đầu
Trớc và nay không ai có thể phủ nhận vai trò quan trọng của quá trình
tiêu thụ sản phẩm và lợi nhuận, đặc biệt trong nền kinh tế thị trờng thì việc
cải thiện tình hình tiêu thụ sản phẩm và nâng cao lợi nhuận luôn là mục tiêu
hàng đầu của các nhà quản lý doanh nghiệp. Chỉ có tiêu thụ đợc sản phẩm
và có lợi nhuận mới giúp doanh nghiệp thực hiện quá trình tái sản xuất xÃ
hội và khẳng định vị thế trên thị trờng.
Nền kinh tế nớc ta đang vận động theo cơ chế thị trờng có sự điều tiết
vĩ mô của Nhà nớc và chịu sự tác động của các quy luật nh: quy luật cạnh
tranh, quy luật cung cầu. Trong đó quy luật cạnh tranh có tác động chi
phối. Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp buộc doanh nghiệp phải luôn
phấn đấu để có thể tồn tại và phát triển. Quá trình xem xét, phân tích, đánh
giá tình hình biến động việc tiêu thụ sản phẩm và tình hình biến động của
lợi nhuận sau mỗi kỳ kinh doanh giúp doanh nghiệp phát hiện ra những
điều bất cập, những điều bất hợp lý từ đó đề ra các biện pháp khắc phục
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Chính vì
vậy đi sâu vào nghiên cứu tình hình tiêu thụ sản phẩm và lợi nhuận, các
biện pháp nâng cao khả năng tiêu thụ và nâng cao lợi nhuận là rất cần thiết.
Nhận thức đợc tầm quan trọng của kết quả tiêu thụ sản phẩm và lợi
nhuận đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, em đà chọn nghiệp
vụ: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và lợi nhuận của Công ty
TNHH TM Vinh Quang năm 2005" cho bài báo cáo của mình.
Báo cáo gồm hai phần:
Phần I: Thực trạng tình hình tiêu thụ sản phẩm và lợi nhuận của
Công ty TNHH TM Vinh Quang năm 2005
Phần II: Một số kiến nghị và giải pháp nhằm đẩy mạnh tình hình
tiêu thụ và nâng cao lợi nhuận tại Công ty TNHH TM Vinh Quang

Bài báo cáo đà hoàn thành nhng không tránh khỏi những khiếm
khuyết và hạn chế đòi hỏi phải có sự nghiên cứu thêm cả về lý luận và
thực tiễn. Vì vậy em mong nhận đợc sự chỉ bảo, hớng dẫn của thầy cô để


em hoàn thiện bài báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn!


Hà Nội, ngày 09 tháng 05 năm 2006
Sinh viên thực hiện
Nguyễn thị Sâm

Phần I
phân tích Thực trạng tình hình tiêu thụ sản
phẩm và lợi nhuận của công ty tnhh tm vinh quang
năm 2005
I. Sơ lợc về Công ty TNHH TM Vinh Quang
1.1. Sơ lợc quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Kể từ khi thành lập cho đến nay, Công ty vẫn đợc giao dịch với tên gọi
là Công ty TNHH TM Vinh Quang. Trụ sở giao dịch của Công ty ở số 34
A Nguyễn Khoái - Hai Bà Trng - Hà Nội.
Công ty thuộc loại hình Công ty trách nhiệm hữu hạn có từ hai thành
viên trở lên. Công ty đợc thành lập theo Quyết định số 0102011141 của Sở
Kế hoạch Đầu t thành phố Hà Nội. Ngời đại diện theo pháp luật của Công
ty là Giám ®èc Ngun ThÕ Gi¸p. Sè vèn gãp ®iỊu lƯ ®Ĩ thành lập công ty


do bảy thành viên đóng góp với tổng vốn là 3.500.000.000 đồng. Trong đó,
vốn cố định ban đầu là 500 triệu đồng, vốn lu động là 3000 triệu đồng. Lợi
nhuận thu đợc trong quá trình hoạt động kinh doanh sẽ đợc chia cho các
thành viên đóng góp theo tỷ lệ phần trăm vốn đà tham gia. Hoạt động hạch
toán kinh tế của Công ty mang tính chất độc lập.
Hiện tại doanh nghiệp có mối quan hệ lâu dài với các doanh nghiệp
cùng ngành hàng khác nh: Doanh nghiệp t nhân Thành Tâm, Công ty

TNHH Ngọn lửa thần. Đặc biệt có mối quan hệ sâu sắc với các hÃng gas
lớn khác nh: Elf Gas Sài Gòn, Petrol Việt Nam... để cùng nhau phát triển
một ngành gas lớn có thể phục vụ cho ngời tiêu dùng nhiều hơn.
Trong những năm tới, ngoài việc duy trì và phát triển ngành hàng mà
công ty đang kinh doanh, công ty còn có chiến lợc phát triển thêm một số
ngành hàng khác nh: kinh doanh đồ gia dụng, đồ cao cấp bằng INOX nh
xoong, nồi... Đó là chiến lợc lâu dài của công ty để từ đó có thể nhìn thấy
tiềm lực phát triển của công ty trong tơng lai.

1.2. Nhiệm vụ, chức năng và bộ máy tổ chức của Công ty
1.2.1. Nhiệm vụ của Công ty.
Công ty TNHH TM Vinh Quang là một doanh nghiệp thơng mại đợc
thành lập với nhiệm vụ chủ yếu là đảm bảo cung cấp nguồn hàng về Gas
theo nhu cầu của các đại lý.
-

Chỉ đạo, tổ chức mạng lới kinh doanh phù hợp với nhu cầu thị trờng
và định hớng phát triển của Công ty.
-

Xây dựng chiến lợc ngành hàng, chỉ đạo thống nhất quản lý kinh
doanh thông qua cơ chế định giá, điểm giao hàng giữa Công ty với các đại
lý bán Gas trong và ngoài thành phố Hà Nội.
-

Chỉ đạo phối hợp với các đơn vị trong công tác đầu t liên quan đến
việc xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho hoạt động kinh doanh.
1.2.2. Chức năng của Công ty.
Công ty TNHH TM Vinh Quang đợc thành lập từ sự nhạy bén của nhu
cầu thị trờng trong và ngoài nớc. Thị trờng nội địa ngày càng phát triển, đời

sống ngời dân ngày càng đợc nâng cao. Do đó, nhu cầu về một cuộc sống
hiện đại tiện nghi là tất yếu. Theo xu hớng đó nhìn chung tất cả các mặt
hàng đều có một cơ hội tốt để phát triển và mặt hàng về gas cũng là một
trong những xu hớng đó. Để đáp ứng yêu cầu đó, Công ty đà đợc thành lập.
Sản phẩm kinh doanh chủ yếu của Công ty là gas hóa láng.
-


1.2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.
Mỗi một Công ty dù lớn hay nhỏ đều có cơ cấu tổ chức bộ máy quản
lý của riêng mình. Cách tổ chức nh thế nào cho phù hợp lại phụ thuộc vào
đặc điểm kinh doanh của từng công ty. Công ty TNHH TM Vinh Quang có
hạch toán kinh tế độc lập với hoạt động chủ yếu là kinh doanh xuất nhập
khẩu nên cơ cấu tổ chức quản lý của công ty theo hình thức trực tuyến chức
năng:

Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty:
Giám đốc

Phòng kế
toán, tài vụ

Phòng kinh
doanh

Phòng hành
chính

* Chức năng, nhiệm vụ của Giám Đốc, Phó Giám Đốc
Giám đốc: là ngời đứng đầu Công ty, chịu trách nhiệm điều hành

hoạt động kinh doanh hàng ngày của Công ty, là ngời đề ra các kế hoạch
kinh doanh và kế hoạch đầu t của Công ty, chỉ đạo phó Giám đốc và điều
hành hoạt động của các phòng ban.
-

Phó Giám Đốc:
+ Có trách nhiệm thi hành mọi quyết định của Giám đốc, phổ biến các
nội quy của Công ty tới tất cả các nhân viên trong công ty.
+ Quản lý các phòng chức năng sao cho hoạt động tốt.
+ Chịu trách nhiệm về quản lý các khoản công nợ của khách hàng.
* Chức năng, nhiệm vụ của các phòng chức năng:
-

Phòng kế toán, tài vụ:
+ Giúp giám đốc điều hành các phần việc liên quan thuộc mình phụ
trách. Giúp Giám đốc nắm rõ tình hình tài sản- nguồn vốn của công ty cũng
nh sự biến đổi của nguồn vốn và tài sản để Giám đốc đa ra các quyết định
đúng đắn, các giải pháp nhanh chóng, kịp thời, nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh.
+ Thực hiện, chấp hành tốt các báo cáo theo quy định hiện hành.
+ Thực hiện và chấp hành tốt các quy định, nghị định, văn bản của Bộ
tài chính về chế độ kế toán tài chính.
-


+ Hàng tháng, hàng quý, phòng kế toán có nhiệm vụ báo cáo Ban
Giám đốc về những công việc đà làm và lập kế hoạch công việc trong thời
gian tới.
+ Phối hợp với phòng kinh doanh lên kế hoạch phơng án kinh doanh
các mặt hàng của Công ty để trình bày với Giám đốc, giúp Giám đốc chỉ

đạo thực hiện.
Phòng kinh doanh:
+ Có nhiệm vụ giúp Giám đốc đề xuất các chính sách kinh doanh tạo
điều kiện để Công ty kinh doanh có hiệu quả hơn. Bên cạnh đó phòng còn
giúp giám đốc lên kế hoạch để tăng doanh thu và lợi nhuận từng quý, năm
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
+ Thực hiện và chấp hành tốt các quy định, Nghị định văn bản của
Nhà nớc đề ra.
+ Phối hợp với phòng kế toán tài vụ lên kế hoạch, phơng án kinh
doanh, khảo sát thị trờng, tính toán phân tích kết quả về tài chính và các
hoạt động kinh doanh của các mặt hàng của Công ty sao cho có hiệu quả để
trình bày với Giám đốc.
-

Phòng hành chính:
+ Giúp Giám đốc lên kế hoạch về đào tạo cán bộ, theo dõi việc lên số
lợng của cán bộ công nhân viên và chính sách cán bộ theo quy định của
Nhà nớc.
+ Thực hiện và chấp hành tốt các Quy định, Nghị định, văn bản của
Nhà nớc, vấn đề về bộ máy, tổ chức hành chính đợc Nhà nớc ban hành.
+ Chịu trách nhiệm về quản lý, bảo quản hồ sơ nh các loại công văn
đi, đến, các văn bản chung của Công ty và các văn bản khác do giám đốc
quy định.
+ Bảo quản con dấu và xem xét các thủ tục hành chính. Các loại công
văn đều phải vào sổ công văn, trình bày Giám đốc xem sau đó có ý kiến và
gửi lại rồi chuyển đi các phòng đúng phần việc hoặc sẽ photo cho các
phòng ban.
-



1.3. Các nhân tố ảnh hởng đến tình hình tiêu thụ sản phẩm và lợi
nhuận của Công ty
1.3.1. Nguyên nhân bên trong
a. Cơ cấu lao động của Công ty
Hiện nay tổng số lao động của công ty là 65 ngời. Trong đó:
Nam: 56 ngời, chiếm 86.15%.
Nữ : 9 ngời, chiếm 13.85% tổng số lao động.
Tình hình cơ cấu lao động trong năm 2005 của công ty đợc thể hiện ở
biểu đồ sau:

Biểu đồ cơ cấu lao động

3%

34%

15%

Trên Đại học
Đại học
Cao đẳng

23%
25%

Trung cấp
LĐ phổ thông

Qua biểu đồ trên ta thấy:
Số lao động trên Đại học của công ty chiếm tỷ trọng nhỏ nhất: 3%, số

lợng lao động phổ thông chiếm tỷ trọng lớn nhất: 34%. Đó là do loại hình
kinh doanh của công ty, cần nhiều lao động phổ thông để lái xe gas, phân
phối gas tới các cơ sở đại lý còn số lợng lao động có trình độ trên Đại học
chỉ cần số ít thuộc về phòng kế toán và phòng kinh doanh.
Mặc dù tỷ lệ lao động có trình độ Đại học và trên Đại học không cao
nhng số lao động này có trình độ chuyên môn giỏi, có khả năng xử lý tình
huống linh hoạt, làm việc có tinh thần trách nhiệm cao, tuyệt đối trung
thành với lợi ích của Công ty. Do những đặc điểm đó giúp công ty nâng
cao lợi nhuận.
Công ty có ban lÃnh đạo giàu kinh nghiệm trong quản lý, khả năng
nắm bắt các thông tin thị trờng nhanh nhạy. Vì vậy đề ra đợc các kế hoạch
và chiến lợc kinh doanh rất có hiệu quả nhằm đẩy mạnh tiêu thụ và nâng
cao lợi nhuận toàn công ty.
b. Uy tín của Công ty


Công ty có mối quan hệ làm ăn lâu dài và tốt đẹp với nhiều nhà cung
ứng gas đảm bảo chất lợng. Mặt khác do thờng xuyên cung cấp các sản
phẩm gas với chất lợng tốt và kịp thời nên đà tạo đợc uy tín trên thị trờng,
tạo đợc niềm tin với các cơ sở đại lý phân phối và trực tiếp ngời tiêu dùng.
Đây là nhân tố có ảnh hởng rất lớn tới khả năng tiêu thụ sản phẩm và do đó
nâng cao lợi nhuận của công ty.
c.
Kênh phân phối sản phẩm đa dạng và hợp lý
Sơ đồ kênh phân phối sản phẩm
Công ty TNHH TM Vinh Quang

Đại lý cấp 1

Đại lý cấp 1


Cửa hàng
giới thiệu
sản phẩm

Đại lý cấp 2

Đại lý cấp 2

Ngời tiêu dùng cuối cùng
* Đại lý cấp 1: Là những đại lý lớn( tổng đại lý). Tại mỗi phân đoạn
thị trờng, công ty có một đại lý cấp 1, đại lý này sẽ tiến hành giao dịch với
công ty thông qua các đơn đặt hàng với các mức giá đà thoả thuận từ trớc.
Sau khi nhận hàng, đại lý cấp 1 tiến hành phân phối lợng hàng đó cho đại lý
cấp 2 của mình với các mức giá do đại lý cấp 1 tự thoả thuận với các đại lý
cấp 2, Công ty không can thiệp vào quá trình đó.
Bên cạnh đó, đại lý cấp 1 cũng có thể tự bán trực tiếp sản phẩm cho
ngời tiêu dùng mà không qua đại lý cấp 2. Với vai trò nh vậy, đại lý cấp 1
phải là những đối tợng có tiềm lực về tài chính và có uy tín trên phân đoạn
thị trờng.
* Đại lý cấp 2: Do đại lý cấp 1 thiết lập mối quan hệ, mọi vấn đề đều
trực tiếp làm việc với đại lý cấp 1 của mình mà không liên quan đến công
ty. Công ty không kiểm soát và không thể kiểm soát đợc các đại lý cấp 2
này.
* Cửa hàng giới thiệu sản phẩm: Là các cửa hàng do Công ty mở ra và
trực tiếp quản lý. Các cửa hàng này bán các sản phẩm của công ty cho ngời
tiêu dùng trực tiếp với các mức giá thống nhất trong toàn bộ hệ thống các
cửa hàng giới thiệu sản phẩm.



Hệ thống kênh phân phối đa dạng trên giúp công ty tận dụng triệt để
cơ hội kinh doanh ở từng khu vực thị trờng, từng đối tợng ngời tiêu dùng
nên nâng cao sản lợng tiêu thụ.
d. Địa điểm kinh doanh
Do trụ sở của công ty đặt tại nơi các phơng tiện giao thông đi lại thuận
tiện mà phơng thức tiêu thụ sản phẩm của công ty là phân phối bằng ô tô
nên việc tiêu thụ hàng hoá đợc dễ dàng hơn.
1.3.2. Nguyên nhân bên ngoài
a. Đối thủ cạnh tranh
Từ khi nớc ta tiến hành công nghiệp hoá - hiện đại hoá, nền kinh tế
phát triển nhanh chóng, đời sống ngời dân đợc nâng cao, mọi nhu cầu về
sinh hoạt hiện đại đều tăng trong đó có mặt hàng gas. Nắm bắt đợc thực
trạng này, rất nhiều công ty kinh doanh về gas đợc thành lập. Hiện nay,
Công ty phải đối mặt với rất nhiều đối thủ cạnh tranh khác nhau, đòi hỏi
công ty cần nỗ lực hơn nhiều để đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm và nâng cao vị
thế trên thơng trờng.

b. Các chính sách vĩ mô của Nhà nớc
Từ khi nỊn kinh tÕ níc ta héi nhËp víi nỊn kinh tÕ khu vùc vµ qc tÕ,
Nhµ níc cã nhiỊu chính sách mở cửa, tạo điều kiện cho các Công ty t nhân
kinh doanh có hiệu quả. Nhng đồng thời Nhà nớc cũng đề ra nhiều chính
sách nh: chính sách th thu nhËp doanh nghiƯp, chÝnh s¸ch can thiƯp gi¸n
tiÕp vào thị trờng nh: quy định giá trần, giá sàn v.v. đòi hỏi các công ty phải
đề ra các chiến lợc phù hợp với các chính sách đó để hoạt động kinh doanh
đạt hiệu quả cao nhất. Công ty TNHH TM Vinh Quang cũng không nằm
ngoài sự kiểm soát chung đó.
II. Phân tích thực trạng tình hình tiêu thụ sản phẩm
và lợi nhuận tại công ty TNHH TM Vinh Quang năm 2005
2.1. Phân tích thực trạng tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty
TNHH TM Vinh Quang năm 2005

2.1.1.
ý nghĩa và nhiệm vụ phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm
Tiêu thụ sản phẩm có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với công ty.
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm là nguồn thu chủ yếu để trang trải chi phí sản
xuất kinh doanh của công ty. Khả năng kiếm lêi cđa c«ng ty phơ thc tríc


hết vào khả năng tiêu thụ sản phẩm. Tiêu thụ sản phẩm ảnh hởng quan
trọng tới uy tín của công ty.
Từ những ý nghĩa nói trên của vấn đề tiêu thụ sản phẩm của công ty có
thể nhận thấy rằng đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm đòi hỏi công ty một mặt
phải thòng xuyên theo dõi tình hình thị trờng để kịp thời nắm bắt nhu cầu
của khách hàng đối với sản phẩm hàng hoá hay dịch vụ mà công ty đang
hoặc có khả năng sản xuất, trên cơ sở đó kịp thời điều chỉnh kế hoạch sản
xuất kinh doanh, cải tiến chất lợng sản phẩm mới nhằm thoả mÃn tốt nhất
yêu cầu của khách hàng, mặt khác phải thờng xuyên phân tích, đánh giá
tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty để kịp thời phát hiện nhng mặt
mạnh, mặt yếu, cơ hội và nguy cơ của công ty trong lĩnh vực tiêu thụ sản
phẩm, từ đó có cơ sở đề ra các biện pháp khả thi nhằm đẩy mạnh tiêu thụ
sản phẩm.
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phÈm cÇn tËp trung thùc hiƯn tèt 3
nhiƯm vơ sau đây:
Đánh giá tình hình và kết quả tiêu thụ sản phẩm của công ty trong kỳ
phân tích bao gồm tình hình và kết quả thực hiện kế hoạch tiêu thụ sản
phẩm trong kỳ, tình hình tăng giảm khối lợng sản phẩm tiêu thụ sản phẩm
trong kỳ phân tích so với kỳ trớc, tình hình đảm bảo chất lợng sản phẩm
tiêu thụ...
-

Phát hiện, phân loại và phân tích các nhân tố ảnh hởng tới tình hình

và kết quả tiêu thụ sản phẩm của công ty trong kỳ phân tích. Trong đó cần
đặc biệt quan tâm đến các nhân tố ảnh hởng mà công ty có khả năng kiểm
soát và tác động (các nhân tố thuộc về công ty).
Trên cơ sở đánh giá tình hình và kết quả tiêu thụ sản phẩm cần phải
chỉ ra những giải pháp khả thi nhằm thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm của công ty.
2.1.2. Phân tích chung tình hình tiêu thụ sản phẩm
a. Phân tích khái quát tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ sản phẩm
* Chỉ tiêu phân tích: thông qua phân tích các chỉ tiêu tổng doanh
thu, doanh thu thuần và khối lợng sản phẩm tiêu thụ.
* Phơng pháp phân tích: sử dụng phơng pháp so sánh:
- Phân tích mức hoàn thành kế hoạch chỉ tiêu tổng doanh thu:
G1
IG =
x100 , G =G = G1 - G0
G0
-

- Phân tích mức hoàn thành kế hoạch chỉ tiêu doanh thu thuần:


IDT =

DT1
DT0

-

x100 , ΔG =DT = DT - DT
1
0


Ph©n tÝch mức hoàn thành kế hoạch khối lợng sản phẩm tiêu thơ:

Iq’ =

q’1g0

x100 , ΔG =Q = q’1g0 - q’0g0

q’0g0
Trong ®ã:
G1, G0 tổng doanh thu thực hiện và kế hoạch
DT1, DT0 - doanh thu thuần thực hiện và kế hoạch.
q1, q0 - sản lợng từng loại sản phẩm tiêu thụ thực hiện và kế hoạch.
g0 - giá bán đơn vị sản phẩm kế hoạch.
Nếu kết quả so sánh các chỉ tiêu >= 100%, doanh nghiệp hoàn thành
và hoàn thành vợt mức kế hoạch tiêu thụ sản phẩm và ngợc lại.
Sau đây ta tiến hành phân tích bằng số liệu thực tế của công ty. Dới
đây là báo cáo bán hàng năm 2005 của một số loại sản phẩm chủ yếu cđa
c«ng ty.


Bảng 1: Báo cáo bán hàng năm 2005
Giá bán sản
phẩm(1000đ/SP)
Tên sản phẩm tiêu thụ
Kế
Đv tính Kế hoạch Thực hiện hoạch
Thực hiện
Chảo chống dính 28

chiếc
120
150
75
70
Bếp Gas Goldsun 60
chiếc
180
160
156
160
Dây dẫn Gas Tamashi
m
2500
3200
2
1.8
Dây dÉn gas Elf
m
850
900
14
13.8
Van Elf thêng
chiÕc
100
160
42
45
Van Elf tù ®éng

chiÕc
450
500
68
70
Gas BP 12 kg
bình
14120
12152
115
116.5
Gas BP 45 kg
bình
950
925
454
455
Gas Đài Hải 12kg
bình
96750
96780
76
78
Gas Elf 12.5 kg
bình
45260
42087
126
123
Gas Mo 12 kg

bình
9210
9600
116
118
Gas Hà Nội 12 kg
bình
20500
20650
117
116.8
Gas Pacific 12 kg
bình
3520
3656
115.5
116.6
Gas Petrolimex 13 kg
bình
32600
45620
136
137
Gas Thăng Long45kg
bình
220
369
420
419
Gas Vina 12 kg

bình
5650
5820
115
110
Gas Viêt gas 45 kg
bình
650
769
410
413
Nguồn: Báo cáo bán hàng (phòng kinh doanh)
Khối lợng sản phẩm tiêu thụ

* Đánh giá mức độ hoàn thành kế hoạch chỉ tiêu tổng doanh thu năm
2005:
Từ báo cáo bán hàng, lập đợc bảng sau:


Bảng 2: Bảng đánh giá mức độ hoàn thành kế hoạch chỉ tiêu tổng
doanh thu năm 2005
Đvt: 1000đồng
Tên sản phẩm
Chảo chèng dÝnh 28
BÕp Gas Goldsun 60
D©y dÉn Gas
Tamashi
D©y dÉn gas Elf
Van Elf thêng
Van Elf tù ®éng

Gas BP 12 kg
Gas BP 45 kg
Gas Đài Hải 12kg
Gas Elf 12.5 kg
Gas Mo 12 kg
Gas Hµ Néi 12 kg
Gas Pacific 12 kg
Gas Petrolimex 13 kg
Gas Thăng Long45kg
Gas Vina 12 kg
Gas Viêt gas 45 kg
Tổng

Doanh thu tiêu thụ sản phẩm
Kế hoạch
Thực hiện
IG (%)
9000
10500
116.67
28080
25600
91.17
5000

5760

115.20

11900

4200
30600
1623800
431300
7353000
5702760
1068360
2398500
406560
4433600
92400
649750
266500
24515310

12420
7200
35000
1415708
420875
7548840
5176701
1132800
2411920
426289.6
6249940
154611
640200
317597
25991962


104.37
171.43
114.38
87.18
97.58
102.66
90.78
106.03
100.56
104.85
140.97
167.33
98.53
119.17
106.02

Kết quả tính toán ở bảng 1 cho thấy: Trong kỳ doanh nghiệp hoàn
thành và hoàn thành vợt mức kế hoạch chỉ tiêu doanh thu tiêu thụ (I G =
106.02% >100%) vợt mức 6.02%. trong đó đa số các sản phẩm đều hoàn
thành kế hoạch, chỉ có 5 loại sản phẩm là không đạt đó là:
Bếp Gas Goldsun 60 chỉ đạt 91.17%.
Gas BP 45 kg chỉ đạt 97.58% kế hoạch.
Gas Elf 12.5 kg chỉ đạt 90.78% kế hoạch.
Gas ViNa 12 kg chỉ đạt 98.53% kế hoạch
Và đặc biệt là sản phẩm Gas BP 12 kg mức độ hoàn thành thấp nhất:
chỉ có 87.18%.
* Đánh giá mức độ hoàn thành kế hoạch khối lợng các loại sản phẩm
tiêu thụ


q1g0

25867410


IG =

x 100 =
q’0g0

24515310

x100 = 105.5%

Trong ®ã:
q’1g0 - doanh thu tiêu thụ thực tế tính theo giá bán kế hoạch.
q0g0 - doanh thu tiêu thụ kế hoạch.
IG = 105.5% > 100% chứng tỏ doanh nghiệp hoàn thành vợt mức
kế hoạch tiêu thụ với tỷ lệ là 5.5%
b. Phân tích mức hoàn thành kế hoạch tiêu thụ đối với từng loại s¶n
phÈm


Bảng 3: Phân tích tình hình thực hiện mặt hàng năm 2005

Tên sản phẩm

Kế hoạch

Thực tế


Chảo chống dính 28
Bếp Gas Goldsun 60
D©y dÉn Gas Tamashi
D©y dÉn gas Elf
Van Elf thêng
Van Elf tự động
Gas BP 12 kg
Gas BP 45 kg
Gas Đài Hải 12kg
Gas Elf 12.5 kg
Gas Mo 12 kg
Gas Hà Nội 12 kg
Gas Pacific 12 kg
Gas Petrolimex 13 kg
Gas Thăng Long45kg
Gas Vina 12 kg
Gas Viªt gas 45 kg
Céng

9000
11250
28080
24960
5000
6400
11900
12600
4200
6720

30600
34000
1623800 1397480
431300
419950
7353000 7355280
5702760 5302962
1068360 1113600
2398500 2416050
406560
422268
4433600 6204320
92400
154980
649750
669300
266500
315290
24515310 25867410

Đvt: 1000đồng
Trong
Vợt(+)
phạm vi kế
Ko đạt (-)
hoạch
9000
2250
24960
-3120

5000
1400
11900
700
4200
2520
30600
3400
1397480 -226320
419950
-11350
7353000
2280
5302962 -399798
1068360
45240
2398500
17550
406560
15708
4433600 1770720
92400
62580
649750
19550
266500
48790
23874722 1352100

DT trong phạm vi KH

Trình độ hoàn thành kế hoạch mặt hàng
=

x 100
DT kế hoạch
23874722

Trình độ hoàn thành kế hoạch mặt hàng
=

x 100 = 97.38%
24515310

c. Phân tích trình độ thực hiện kế hoạch tiêu thụ sản phẩm theo kết
cấu
Bảng 4: Trình độ thực hiện theo kết cấu mặt hàng
Đvt:1000 đ


Kế hoạch
Tên sản phẩm

Số tiền

Chảo chống dính 28
9000
Bếp Gas Goldsun 60
28080
D©y dÉn Gas Tamashi
5000

D©y dÉn gas Elf
11900
Van Elf thêng
4200
Van Elf tự động
30600
Gas BP 12 kg
1623800
Gas BP 45 kg
431300
Gas Đài Hải 12kg
7353000
Gas Elf 12.5 kg
5702760
Gas Mo 12 kg
1068360
Gas Hµ Néi 12 kg
2398500
Gas Pacific 12 kg
406560
Gas Petrolimex 13 kg 4433600
Gas Thăng Long45kg
92400
Gas Vina 12 kg
649750
Gas Viªt gas 45 kg
266500
Céng
24515310


Thùc tÕ


Sè tiỊn
träng %

DT TT TÝnh trong

theo kÕt ph¹m vi kÕt
träng % cÊu KH
cÊu

0.04
0.11
0.02
0.05
0.02
0.12
6.62
1.76
29.99
23.26
4.36
9.78
1.66
18.09
0.38
2.65
1.09
100.00


0.04
0.10
0.02
0.05
0.03
0.13
5.45
1.62
29.04
19.92
4.36
9.28
1.64
24.05
0.59
2.46
1.22
100.00

10500
25600
5760
12420
7200
35000
1415708
420875
7548840
5176701

1132800
2411920
426289.6
6249940
154611
640200
317597
25991962

9542.105
29771.37
5301.169
12616.78
4452.982
32443.16
1721608
457278.9
7795900
6046259
1132711
2542971
431048.7
4700653
97965.61
688886.9
282552.3
25991962

9542.105
25600

5301.169
12420
4452.982
32443.16
1415708
420875
7548840
5176701
1132711
2411920
426289.6
4700653
97965.61
640200
282552.3
24344175


Trình độ thực hiện kết cấu%

=

Doanh thu thực tế theo kết cấu KH

x 100

Doanh thu kế hoạch
25991962
Trình độ thực hiện kết cấu % =


x100 =
106%
24515310
d. Phân tích tình hình tăng (giảm) khối lợng sản phẩm tiêu thụ năm
2005 so với năm 2002, 2003, 2004
Chỉ tiêu phân tích: thông qua tính và phân tích các chỉ tiêu:
+ Đối với từng loại sản phẩm tiêu thụ, chỉ tiêu Mức tăng (giảm) khối
lợng sản phẩm tiêu thụ kỳ phân tích so với kỳ trớc đợc ký hiệu là q:
Số lợng sản phẩm
Số lợng sản phẩm
=
tiêu thụ thực tế
tiêu thụ thực tế
q
kỳ phân tích
kỳ trớc
+ Đối với toàn bộ sản phẩm tiêu thụ, chỉ tiêu Mức tăng (giảm) khối
lợng sản phẩm tiêu thụ kỳ phân tích so với kỳ trớc đợc ký hiệu là Q:
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm
Doanh thu tiêu thụ
sản phẩm
q = thực tế kỳ phân tích tính theo giá bán sản phẩm kỳ trớc
thực tế kỳ trớc
- Phơng pháp phân tích( sử dụng phơng pháp so sánh)
+ Phân tích cho từng sản phẩm:
q
I =
q

Số lợng SP tiêu thơ thùc tÕ kú tríc

(q’0)
+ Ph©n tÝch chung cho nhiỊu sản phẩm:
Q
I =
Q

Doanh thu tiêu thụ thực tế kỳ trớc
(G0)
Nếu kết quả so sánh là số dơng thì chứng tỏ khối lợng sản phẩm tiêu
thụ kỳ phân tích tăng so với kỳ trớc.
Nếu kết quả so sánh là số âm thi phản ánh khối lợng sản phẩm tiêu thụ
kỳ phân tÝch gi¶m so víi kú tríc.


Bảng 5: Tỷ lệ tăng (giảm) khối lợng sản phẩm tiêu thụ các năm 2002, 2003, 2004, 2005
Khối lợng sản phẩm tiêu thụ
Tên sản phẩm
Chảo chống dính 28
Bếp Gas Goldsun 60
D©y dÉn Gas Tamashi
D©y dÉn gas Elf
Van Elf thêng
Van Elf tự động
Gas BP 12 kg
Gas BP 45 kg
Gas Đài Hải 12kg
Gas Elf 12.5 kg
Gas Mo 12 kg
Gas Hµ Néi 12 kg
Gas Pacific 12 kg

Gas Petrolimex 13 kg
Gas Thăng Long45kg
Gas Vina 12 kg
Gas Viêt gas 45 kg

Chênh lệch (%)

ĐVT

Năm
2002

Năm
2003

Năm
2004

Năm
2005

chiếc
chiếc
m
m
chiếc
chiếc
bình
bình
bình

bình
bình
bình
bình
bình
bình
bình
bình

185
200
2800
865
150
510
15205
852
95356
45210
8920
20254
3456
32015
216
5635
621

178
195
2958

872
158
502
14253
890
96256
45121
9245
20356
3515
32560
225
5648
648

170
180
2980
885
159
501
14120
915
96750
44260
9250
20500
3520
32600
235

5650
650

150
160
3200
900
160
500
12152
925
96780
42087
9600
20650
3656
45620
369
5820
769

2003/2002 2004/2003
-3.78
-2.50
5.64
0.81
5.33
-1.57
-6.26
4.46

0.94
-0.20
3.64
0.50
1.71
1.70
4.17
0.23
4.35

-4.49
-7.69
0.74
1.49
0.63
-0.20
-0.93
2.81
0.51
-1.91
0.05
0.71
0.14
0.12
4.44
0.04
0.31

2005/2004


2005/2002

-11.76
-11.11
7.38
1.69
0.63
-0.20
-13.94
1.09
0.03
-4.91
3.78
0.73
3.86
39.94
57.02
3.01
18.31

-18.92
-20.00
14.29
4.05
6.67
-1.96
-20.08
8.57
1.49
-6.91

7.62
1.96
5.79
42.50
70.83
3.28
23.83


* Phân tích cho từng sản phẩm( một số loại sản phẩm tiêu biểu):
Kết quả tính toán ở bảng trên cho thấy trong các loại sản phẩm, có 5
sản phẩm có khối lợng tiêu thụ giảm đó là:
Chảo chống dính 28 tỷ lệ giảm ngày càng cao: năm 2003 giảm 3.78%
so với năm 2002, năm 2004 giảm 4.49% so với năm 2003, năm 2005 giảm
11.76% so với năm 2004 và so với năm 2002 thì năm 2005 sản phẩm này
giảm 18.92%. Đây là một dấu hiệu đáng lo của Công ty. Công ty cần có
biện pháp nghiên cứu, tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến tình trạng giảm liên
tục của việc tiêu thụ sản phẩm này. Theo kết quả điều tra mới đây cho thấy
vì trên thị trờng xuất hiện rất nhiều loại chảo chống dính có tính năng u việt
hơn sản phẩm của công ty. Từ đó công ty cần liên hệ với các nhà cung cấp
khác để nhập các loại chảo có chất lợng cao hơn.
Thứ 2 là sản phẩm bếp Gas Goldsun 60 tỷ lệ giảm tơng ứng là: 2.5%,
7.69%, 11.76%, 20%.
Thứ 3 là Van Elf tự động năm 2003 giảm 1.57% so với năm 2002, đến
năm 2005 giảm 1.96% so với năm 2002.
Thứ t là Gas BP 12 kg với tỷ lệ giảm tơng ứng là:6.26%, 0.93%,
13.94%, 20.08%. Nguyên nhân của tình trạng giảm này là do nhu cầu của
ngời tiêu dùng tăng lên, mọi gia đình đều muốn sử dụng loại bình gas có
trọng lợng lớn hơn.
Thứ năm là Gas Elf 12.5 kg: năm 2003 giảm 0.2% so với năm 2002,

năm 2005 giảm 6.91% so với năm 2002.
Các sản phẩm còn lại đều có xu hớng tăng, đặc biệt có 2 loại sản
phẩm có xu hớng tăng nhanh, với tốc độ lớn, đó là:
Dây dẫn Elf: năm 2003 tăng 0.81% so với năm 2002, năm 2004 tăng
1.49% so với năm 2003, năm 2005 tăng 1.69% so với năm 2004, năm 2005
tăng 4.05% so với năm 2002.
Gas Thăng Long 45 kg: năm 2003 tăng 4.17% so với năm 2002, năm
2004 tăng 4.44% so với năm 2003, năm 2005 tăng 57.02% so với năm
2004, năm 2005 tăng 70.83% so với năm 2002.
2.1.3. Phân tích chi tiết tình hình tiêu thụ sản phẩm
Để thấy rõ hơn tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty trong kỳ phân
tích, sau khi phân tích chung tình hình tiêu thụ, còn cần thiết phân tích chi
tiết tình hình tiêu thụ sản phẩm theo những khía cạnh khác nhau.Có thể tiến
hành theo hớng sau đây:
a. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm theo địa điểm:


Khi phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm theo địa điểm tiêu thụ cần đi
sâu phân tích theo 3 nội dung:
Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ sản phẩm ở từng khu
vực thị trờng.
-

Phân tích sự tăng (giảm) khối lợng sản phẩm tiêu thụ năm 2005 so
với năm 2004 ở từng khu vực thị trờng.
-

Phân tích so sánh mức độ tiêu thụ sản phẩm ở các khu vực thị trờng.
(1) Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ sản phẩm ở từng
khu vực thị trờng.

-

Vận dụng các công thức sau để tính toán và phân tích với từng khu vực thị
trờng:

q1
Iq =

x 100 , ΔG =q’ = q’1 - q’0
q’0

q’1g
0

IQ =

x 10
0



q’0g
0

, ΔG =
Q

= q’1g
0


- q’0g
0


Bảng 6: Kế hoạch tiêu thụ sản phẩm năm 2005

Đơn vị
Tên sản phẩm
tính
Chảo chống dính 28
chiếc
Bếp Gas Goldsun 60
chiếc
Dây dẫn Gas Tamashi
m
Dây dẫn gas Elf
m
Van Elf thờng
chiếc
Van Elf tự động
chiếc
Gas BP 12 kg
bình
Gas BP 45 kg
bình
Gas Đài Hải 12kg
bình
Gas Elf 12.5 kg
bình
Gas Mo 12 kg

bình
Gas Hà Nội 12 kg
bình
Gas Pacific 12 kg
bình
Gas Petrolimex 13 kg bình
Gas Thăng Long45kg bình
Gas Vina 12 kg
bình
Gas Viêt gas 45 kg
bình

Tổng
Giá bán khối l(1000đ/ ợng SP
đv) tiêu thụ
75
120
156
180
2
2500
14
850
42
100
68
450
115 14120
454
950

76
96750
126 45260
116
9210
117 20500
115.5 3520
136 32600
420
220
115
5650
410
650

Kế hoạch tiêu thụ sản phẩm ở các khu
vực thị trờng( cửa hàng)
Hà Nội Hà Tây Bắc Ninh Vĩnh Phúc
48
36
24
12
72
54
36
18
1000 750
500
250
340

255
170
85
40
30
20
10
180
135
90
45
5648 4236
2824
1412
380
285
190
95
38700 29025 19350
9675
18104 13578 9052
4526
3684 2763
1842
921
8200 6150
4100
2050
1408 1056
704

352
13040 9780
6520
3260
88
66
44
22
2260 1695
1130
565
260
195
130
65



×