Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

GA Lop 5 Tuan 32 CKT-KNS-BVMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.13 KB, 30 trang )

Tuần 32 Ngày soạn: 3 / 4 / 2011
Ngày giảng: Thứ bảy, ngày 9 tháng 4 năm 2011
Tập đọc
$63: út Vịnh
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gơng giữ gìn an toàn giao thông đờng sắt và
hành động dũng cảm cứu em nhỏ của út Vịnh(Trả lời đợc các câu hỏi trong SGK )
2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm một đoạn hoặc toàn bộ bài văn
3. Thái độ: Yêu thích luyện đọc
II/ Chuẩn bị:
G: SGk và tài liệu hớng dẫn giảng dạy.
H: SGk và vở viết môn học.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Giới thiệu bài
1. ổn định tổ chức
2. Kiểnm tra bài cũ
HS đọc bài thuộc lòng bài Bầm ơi và trả
lời câu hỏi
3. Giới thiệu bài
B. Phát triển bài
a)Hoạt động 1. Luyện đọc
Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm một đoạn
hoặc toàn bộ bài văn
Cách tiến hành:
Cán sự học tập tổ chức
-Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp
sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.


-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Hoạt động 2. Tìm hiểu bài
Mục tiêu:
Cách tiến hành:
Cán sự học tập tổ chức
-Cho HS đọc đoạn 1:
+Đoạn đờng sắt gần nhà út Vịnh mấy
năm nay thờng có những sự cố gì?
+)Rút ý 1:
-Đoạn 1: Từ đầu đến còn ném đá lên
tàu.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến hứa không chơi
dại nh vậy nữa.
-Đoạn 3: Tiếp cho đến tàu hoả đến !.
-Đoạn 4: Phần còn lại
+ Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên đ-
ờng tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn
các
+) Những sự cố thờng xảy ra ở đoạn đ-
1
-Cho HS đọc đoạn 2:
+út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ
giữ an toàn đờng sắt?
+)Rút ý 2:
-Cho HS đọc đoạn còn lại:
+Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên
từng hồi giục giã, út Vịnh nhìn ra ĐS và
đã thấy gì?
+út Vịnh đã hành động nh thế nào để cứu
hai em nhỏ đang chơi trên đờng tàu?

+Em học tập đợc ở út Vịnh điều gì?
.
+)Rút ý 3:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hoạt động 3. Luyện đọc lại
Mục tiêu:Hớng dẫn đọc diễn cảm
Cách tiến hành:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc DC đoạn từ thấy lạ,
Vịnh nhìn ra đến gang tấc trong nhóm
2.
-Thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
C. Kết luận:
Nhận xét gìơ học
Chuẩn bị bài học sau
ờng sắt gần nhà út Vịnh.
+Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu đ-
ờng sắt quê em; nhận thuyết phục Sơn
+) Vịnh thực hiện tốt NV giữ an toàn
ĐS.
+ Thấy Hoa , Lan đang ngồi chơi chuyền
thẻ trên đờng tàu.
+ Vịnh lao ra khỏi nhà nh tên bắn, la lớn
báo tàu hoả đến, Hoa giật mình, ngã lăn
+ Trách nhiệm, tôn trọng quy định về an.
+) Vịnh đã cứu đợc hai em nhỏ đang

chơi trên đờng tàu.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
Toán
$156: Luyện tập
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết Viết kết quả phép chia dới dạng phân số, số thập phân. Tìm tỉ số %
2. Kĩ năng: Thực hành phép chia
3. Thái độ: Học tập nghiêm túc.
HSKG: Bài tập 4
II/ Chuẩn bị:
G: SGk và tài liệu hớng dẫn giảng dạy.
2
H: SGk và vở viết môn học.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Giới thiệu bài
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
HS nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho
0,1 ; 0,01 ; 0,001 ; nhân một số tự nhiên
với 10 ; 100 ; 1000
3. Giới thiệu bài
B. Phát triển bài
a. Hoạt động 1.
Mục tiêu: Biết Viết kết quả phép chia dới
dạng phân số, số thập phân. Tìm tỉ số

phần trăm
Cách tiến hành:
*Bài tập 1 (164): Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp. Mời 3 HS lên
bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (164): Tính nhẩm
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào bảng con.
-Cả lớp và GV nhận xét.
b. Hoạt động 2.
Mục tiêu: Thực hành phép chia
Cách tiến hành:
*Bài tập 3 (164): Viết kết quả phép chia
dới dạng phân số và số thập phân (theo
mẫu).
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS phân tích mẫu. để HS rút ra cách
thực hiện.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi
nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (165): Khoanh vào chữ cái đặt
trớc câu trả lời đúng.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nhóm 1 làm vào vở.
2 em nêu quy tắc

*Kết quả:
a) 2/ 17 ; 22 ; 4
b) 1,6 ; 35,2 ; 5,6
0,3 ; 32,6 ; 0,45
*Kết quả:
a) 35 ; 840 ; 94
720 ; 62 ; 550
b) 24 ; 80 ; 6/7
44 ; 48 ; 60
*VD về lời giải:

b) 7 : 5 =
5
7


HSKG:
* Kết quả:
Khoanh vào D
3
-Mời 1 HS nêu kết quả và giải thích tại
sao lại chọn khoanh vào phơng án đó.
C. Kết luận:
Nhận xét gìơ học. Chuẩn bị bài học sau
Khoa học
$63: Tài nguyên thiên nhiên
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nêu đợc một số ví dụ và ích lợi của tài nguyên thiên nhiên
2. Kĩ năng: Nêu đợc một số ví dụ
3. Thái độ: Học tập gnhiêm túc và sôi nổi

*GD BVMT: Mức độ tích hợp toàn phần:
+ Vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống con ngời.
+ Trách nhiệm của học sinh trong việc tham gia giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên
nhiên( phù hợp với khả năng)
II/ chuẩn bị:
G: Hình trang 130, 131 SGK.
H: SGK và vở viết môn học
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Giới thiệu bài
1. ổn định tổ chức
2. Kiểnm tra bài cũ
Môi trờng là gì? Môi trờng đợc chia làm
mấy loại? đó là những loại nào? Hãy nêu
một số thành phần của môi trờng nơi bạn
đang sống?
3. Giới thiệu bài
B. Phát triển bài
a. Hoạt động 1.
Mục tiêu: Nêu đợc một số ví dụ và ích
lợi của tài nguyên thiên nhiên
Cách tiến hành:
Làm việc theo nhóm 4
+Nhóm trởng điều khiển nhóm mình
thảo luận để làm rõ: Tài nguyên thiên
nhiên là gì?
+Cả nhóm cùng quan sát các hình trang
130,131 SGK để phát hiện các tài
nguyên thiên nhiên đợc thể hiện trong
các hình và xác định công dụng của mỗi

tài nguyên đó.
Học sinh trả lời và bổ sung cho câu trả lời
của bạn
*Đáp án:
-Tài nguyên là những của cải có sẵn
trong môi trờng tự nhiên
-Hình 1: Gió, nớc, dầu mỏ
-Hình 2: Mặt trời, động vật, thực vật
-Hình 3: Dầu mỏ.
-Hình 4: Vàng
-Hình 5: Đất.
-Hình 6: Than đá
4
Làm việc cả lớp
+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+GV nhận xét, kết luận: SGV trang 199.
b. Họat động 2.
Mục tiêu: Nêu đợc một số ví dụ
Cách tiến hành:
GV nói tên trò chơi và hớng dẫn HS cách
chơi:
+Chia lớp thành 4 đội, mỗi đội 7 ngời.
+Bốn đội đứng thành bốn nhóm
+Khi GV hô Bắt đầu, lần lợt từng
thành viên lên viết tên một tài nguyên
thiên nhiên.
+Trong cùng một thời gian, đội nào viết
đợc nhiều tên tài nguyên thiên nhiên và
công dụng của tài nguyên đó là thắng

cuộc
C. Kết luận:
Nhận xét gìơ học
Chuẩn bị bài học sau
-Hình 7: Nớc
4 nhóm thực hiện trong vòng 3 phút
Tham gia nhiệt tình
Đạo đức
$32: Tìm hiểu uỷ ban nhân dân
xã Bảo hà
I/ Mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết:
-Một số công việc của UBND xã Bảo Hà
-Cần phải tôn trọng UBND xã Bảo Hà.
-Thực hiện các quy định của UBND xã Bảo Hà.
II/ Chuẩn bị:
G: SGk và tài liệu hớng dẫn giảng dạy.
H: SGk và vở viết môn học.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Giới thiệu bài
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
HS nêu phần ghi nhớ bài 14
3. Giới thiệu bài
B. Phát triển bài
a. Hoạt dộng 1.
Muc tiêu: Một số công việc của UBND xã
5
Bảo Hà. Cần phải tôn trọng UBND xã Bảo


Cách tiến hành:
-GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm
vụ:
Các nhóm thảo luận các câu hỏi :
+ UBND xã Bảo Hà làm công việc gì?
+ UBND xã Bảo Hà có vai trò rất quan
trọng nên mỗi ngời dân phải có thái độ
NTN đối với UBND?
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận.
b. Hoạt động 2.
Mục tiêu: Củng cố những hiểu biết của
HS ở hoạt động 1
Cách tiến hành:
-GV phát phiếu học tập, cho HS trao đổi
nhóm 2.
Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV kết luận: UBND xã Bảo Hà làm các
việc b, c, d, đ, e, h, i.
C. Kết luận:
-Em cần có thái độ và ý thức nh thế nào
đối với UBND xã Bảo Hà?
-GV nhận xét giờ học. Nhắc nhở HS thực
hiện nội dung bài học.
-HS thảo luận theo hớng dẫn của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.

Nội Dung phiếu nh sau:
+Hãy khoanh vào chữ cái đặt trớc
những việc cần đến UBND xã Bảo Hà để
giải quyết.
a. Đăng kí tạm trú cho khách ở lại nhà
qua đêm.
b. Cấp giấy khai sinh cho em bé.
c. Xác nhận hộ khẩu để đi học, đi làm.
d. Tổ chức các đợt tiêm vác xin phòng
bệnh cho trẻ em.
đ. Tổ chức giúp đỡ các gia đình có hoàn
cảnh khó khăn.
e. Xây dựng trờng học, điểm vui chơi cho
trẻ em, trạm y tế,
g. Mừng thọ ngời già.
h. Tổng vệ sinh làng xóm, phố phờng.
i. Tổ chức các hoạt động khuyến học.
Nêu ý kiến cá nhân
6
Ngày soạn: 11 / 4 / 2011
Ngày giảng: Thứ t, ngày 13 tháng 4 năm 2011
Luyện từ và câu
$63: Ôn tập về dấu câu
(Dấu phẩy)
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sử dụng đúng dấu chấm, dáu phẩy trong câu văn, đoạn văn
2. Kĩ năng: Viết một đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của HS trong giời ra
chơi và nêu đợc tác dụng của dấu phẩy.
3. Thái độ: Yêu thích tìm hiểu TV
II/ Chuẩn bị:

G: - Bảng nhóm, bút dạ.
- Hai tờ giấy khổ to kẻ bảng để HS làm BT 2.
H: SGK và vở viết môn học
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Giới thiệu bài
1. ổn định tổ chức
2. Kiểnm tra bài cũ
HS nêu tác dụng của dấu phẩy.
3. Giới thiệu bài
B. Phát triển bài
a. Hoạt động 1.
Mục tiêu: Sử dụng đúng dấu chấm, dáu
phẩy trong câu văn, đoạn văn
Cách tiến hành:
*Bài tập 1 (138):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
-GV mời 1 HS đọc bức th đầu.
+Bức th đầu là của ai?
-GV mời 1 HS đọc bức th thứ hai.
+Bức th thứ hai là của ai?
-Cho HS làm việc theo nhóm 4, ghi kết quả
vào bảng nhóm.
-Mời một số nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
b. Hoạt động 2.
Mục tiêu: Viết một đoạn văn khoảng 5 câu
nói về hoạt động của HS trong giời ra chơi
và nêu đợc tác dụng của dấu phẩy.

*Lời giải :
Bức th 1: Tha ngài, tôi xin trân trọng gửi
tới ngài một sáng tác mới của tôi. Vì viết
vội, tôi cha kịp đánh các dấu chấm, dấu
phẩy. Rất mong ngài đọc cho và điền giúp
tôi những dấu chấm, dấu phẩy cần thiết.
Xin cảm ơn ngài.
Bức th 2: Anh bạn trẻ ạ, tôi rất sãn lòng
giúp đỡ anh với một điều kiện là anh hãy
đếm tất cả những dấu chấm, dấu phẩy cần
thiết rồi bỏ chúng vào phong bì, gửi đến
cho tôi. Chào anh.
7
Cách tiến hành:
*Bài tập 2 (138):
-Mời 1 HS đọc ND BT 2, cả lớp theo dõi.
-HS viết đoạn văn của mình trên nháp.
-GV chia lớp thành 7 nhóm, phát phiếu và
hớng dẫn HS làm bài:
+Nghe từng bạn đọc đoạn văn của mình,
góp ý cho bạn.
+Chọn một đoạn văn đáp ứng tốt nhất yêu
cầu của bài tập, viết đoạn văn ấy vào giấy
khổ to.
+Trao đổi trong nhóm về tác dụng của từng
dấu phẩy trong đoạn văn
-Đại diện một số nhóm trình bày kết quả.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, khen những nhóm làm bài
tốt.

C. Kết luận:
Nhận xét gìơ học
Chuẩn bị bài học sau
-HS làm việc cá nhân.
-HS làm bài theo nhóm, theo sự hớng dẫn
của GV.
-HS trình bày.
-HS nhận xét.
Chính tả (nhớ viết)
$32 : Bầm ơi
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nhớ viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức các câu thơ lục bát
2. Kĩ năng: Làm đợc bài tập
3. Thái độ: Viết bài tích cực và chăm chỉ rèn chữ viết
II/ Chuẩn bị:
G: -Ba tờ phiếu kẻ bảng nội dung bài tập 2.
H: -Bút dạ, bảng nhóm.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của GV
A. Giới thiệu bài
1. ổn định tổ chức
2. Kiểnm tra bài cũ
HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên huy ch-
ơng, danh hiệu, giải thởng.
3. Giới thiệu bài
B. Phát triển bài
a. Hoạt động 1. Hớng dẫn viết
Mcụ tiêu: Nhớ viết đúng bài chính tả;
trình bày đúng hình thức các câu thơ lục
8

bát
Cách tiến hành:
-Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
-Cho HS cả lớp nhẩm lại 14 dòng thơ đầu
để ghi nhớ.
-GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết
sai
-Nêu nội dung chính của bài thơ?
-GV hớng dẫn HS cách trình bày bài:
+Bài viết gồm mấy khổ thơ?
+Trình bày các dòng thơ nh thế nào?
+Những chữ nào phải viết hoa?
-HS tự nhớ và viết bài.
-Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài.
-GV thu một số bài để chấm.
-GV nhận xét.
b. Hoạt động 2.
Mục tiêu: Làm đợc bài tập
Cách tiến hành:
* Bài tập 2:
- Mời một HS đọc yêu cầu. HS làm vào
VBT.
- GV phát phiếu riêng cho 3 HS làm bài.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. GV
mời 3 HS làm bài trên phiếu, dán bài trên
bảng.
- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng.
+Nêu cách viết hoa tên cơ quan, đơn vị?
* Bài tập 3:
- Mời một HS nêu yêu cầu.

- GV gợi ý hớng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài theo nhóm 7.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng.
C. Kết luận:
Nhận xét gìơ học
HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại
những lỗi mình hay viết sai.
- HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung.
- HS nhẩm lại bài.
-HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình bày.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- HS còn lại đổi vở soát lỗi
*Lời giải:
a) Trờng / Tiểu học / Bế Văn Đàn
b) Trờng / Trung học cơ sở / Đoàn Kết
c) Công ti / Dầu khí / Biển Đông
+Tên các cơ quan đơn vị đợc viết hoa
chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành
tên đó. Bộ phận thứ ba là các DT riêng
thì ta viết hoa theo QT.
*Lời giải:
a) Nhà hát Tuổi trẻ
b) Nhà xuất bản Giáo dục
c) Trờng Mầm non Sao Mai.

Toán
$157: Luyện tập
I/ Mục tiêu:

9
1. Kiến thức: Biết tìm tỉ số phần trăm của hai số. Giải bài toán liên quan đến tỉ số %
2. Kĩ năng: Thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm
3. Thái độ: yêu thích môn học
HSKG: Bài tập 4
II/ Chuẩn bị:
G: SGk và tài liệu hớng dẫn giảng dạy.
H: SGk và vở viết môn học.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Giới thiệu bài
1. ổn định tổ chức
2. Kiểnm tra bài cũ
HS nêu quy tắc tìm tỉ số % của hai số
3. Giới thiệu bài
B. Phát triển bài
a. Hoạt động 1.
Mục tiêu: Biết tìm tỉ số % của hai số
Cách tiến hành:
*Bài tập 1 (165): Tìm tỉ số phần trăm
của
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào bảng con.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (165): Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp. Mời 3 HS lên
bảng chữa bài.

-Cả lớp và GV nhận xét.
b. Hoạt động 3.
Mục tiêu: Giải bài toán liên quan đến tỉ
số phần trăm.
Cách tiến hành:
*Bài tập 3 (165):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS phân tích đề bài để tìm lời giải.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi
nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
2 em nêu lại quy tắc
*Kết quả:
a) 40 %
b) 66,66 %
c) 80 %
d) 225 %
*Kết quả:
a) 12, 84 %
b) 22,65 %
c) 29,5 %
*Bài giải:
a) Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng
cây cao su và diện tích đất trồng cây cà
phê là:
480 : 320 = 1,5
1,5 = 150 %
b) Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng
cây cà phê và diện tích đất trồng cây cao
su là:

320 : 480 = 0,6666
10
*Bài tập 4 (165):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở. 1 HS làm vào bảng
nhóm, HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
C. Kết luận:
Nhận xét gìơ học
HS về ôn kĩ các kiến thức vừa ôn tập.
0,6666 = 66,66%
Đáp số: a) 150% ; b) 66,66%
HSKG:
* Bài giải:
Số cây lớp 5A đã trồng đợc là:
180 x 45 : 100 = 81 (cây)
Số cây lớp 5A còn phải trồng theo dự
định là:
180 81 = 99 (cây)
Đáp số: 99 cây.
Lịch sử
$32: Chiến thắng Đồn Phố Ràng
(Lịch sử địa phơng tiết 2)
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS biết:
-Ngày 24, 25 tháng 6 năm 1949 Quân và dân Phố Ràng đã chiến đấu anh dũng,
làm nên một Trận Phố Ràng lịch sử.
-Mục đích, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của trận đánh đồn Phố Ràng.
2. Kĩ năng: Biết giới thiệu sơ lợc một vài nét về địa danh Lịch sử Đồn Phố Ràng

3. Thái độ: Lòng tự hào dan tộc và tự hào về truyền thống quê hơng
II/ Chuẩn bị:
G và H: -Tranh, ảnh t liệu về trận Phố Ràng.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Giới thiệu bài
1. ổn định tổ chức
2. Kiểnm tra bài cũ
3. Giới thiệu bài
B. Phát triển bài
a. Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
-GV giới thiệu tình hình đất nớc và địa
phơng trong những năm 1949.
-Nêu nhiệm vụ học tập.
-GV cho HS nối tiếp đọc trận đánh Phố
Ràng mà GV su tầm.
-Cả lớp lắng nghe.
b.Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm 7)
11
-GV phát tài liệu cho các nhóm.
-Cho các nhóm đọc và thảo luận theo các
câu hỏi:
+Nêu kết quả của trận đánh đồn Phố
Ràng?
+Chiến thắng đồn Phố Ràng có ý nghĩ
lịch sử nh thế nào?
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý rồi ghi bảng.
-GV nhấn mạnh ý nghĩa lịch sử của chiến

thắng đồn Phố Ràng
-HS nêu cảm nghĩ sau khi học bài này.
-Cho HS nêu tên các chú bộ đội địa phơng
tham gia đánh đồn Phố Ràng.
C. Kết luận:
-GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà tiếp tục tìm hiểu thêm về
trận đánh đồn Phố Ràng
*Kết quả: 10 giờ đêm ngày 26 6
1949 ta hạ đợc đồn Phố Ràng. Ta đã giải
phóng trên 600 km2, tiêu diệt 135 tên
địch, thu nhiều súng đạn và thiết bị quân
sự của địch.
*Y nghĩa: Với chiến thắng đồn Phố
Ràng, quân đội ta đã ghi thêm một chiến
công rực rỡ, góp phần quan trọng đa
chiến dịch sông Thao đến toàn thắng.
Chiến thắng đồn Phố Ràng đã làm phấn
chấn tinh thần của quân và dân ta. Càng
đánh càng mạnh và trởng thành.
Kĩ thuật
$32: Lắp rô bốt(tiết 3)
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Chọn đúng đủ số lợng các chi tiết lắp rô-bốt. Biết cách lắp và lắp đợc
rô-bôt theo mẫu. Rô-bốt lắp tơng đối chắc chắn
2. Kĩ năng: Chọn đúng đủ số lợng các chi tiết lắp rô-bốt
3. Thái độ: Yêu thích tìm tòi và sáng tạo.
HSKG: Lắp rô-bốt theo mẫu. Rô- bốt lắp chắc chắn. Tay Rô-bôt có thể nâng lên hạ
xuống đợc
II/ Chuẩn bị:

G- H: -Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
-Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Giới thiệu bài
1. ổn đinh tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS.
3. Giới thiệu bài:
B. Phát triển bài:
a) Hoạt động 1. Quan sát, nhận xét mẫu
12
Mục tiêu: Chọn đúng đủ số lợng các chi
tiết lắp rô-bốt
Cách tiến hành:
-GV cho HS quan sát mẫu lắp rô bốt đã
lắp sẵn và đặt câu hỏi:
+ Để lắp đợc lắp rô bốt, theo em cần phải
lắp mấy bộ phận? Hãy kể tên các bộ phận
đó?
b. Hoạt động 2. Chọn chi tiết
Mục tiêu: Chọn đúng đủ số lợng các chi
tiết lắp rô-bốt.
Cách tiến hành:
-Yêu cầu HS đọc nội dung mục 1 (SGK).
- Gv HD HS
c. Hoạt động 3.Thực hành:
Mục tiêu: Biết cách lắp và lắp đợc rô-bôt
theo mẫu. Rô-bốt lắp tơng đối chắc chắn
Cách tiến hành:

GV nêu yêu cầu thực hành: Mỗi nhóm lắp
1 rô-bốt, các em học sinh nhóm 1 lắp cá
nhân
GV Theo dõi và giúp đỡ những em thực
hành chậm
C. Kết luận:
- Nhận xét giờ học, hớng dẫn chuẩn bị bài
học sau.
- HS trả lời
a) Chọn các chi tiết:
-Gọi 1 HS đọc tên các chi tiết theo bảng
trong SGK.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
b) Lắp từng bộ phận:
*Các phần khác thực hiện tơng tự.
c) Lắp ráp rô bốt:
-Gv hớng dẫn lắp ráp theo các bớc trong
SGK.
-GV nhắc nhở HS.
d) Tháo các chi tiết, xếp gọn gàng vào
hộp.
Thực hiện yêu cầu

Ngày soạn: 11 / 4 / 2011
Ngày giảng: Thứ năm, ngày 14 tháng 4 năm 2011
Thể dục
$ 63: môn thể thao tự chọn
Trò chơi lăn bóng
I/ Mục tiêu:
13

1,Kiến thức:Thực hiện đợc động tác phát cầu chuyền cầu bằng mu bàn chân
.Thực hiện đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay trớc ngực, bằng một tay trên vai.Yêu
cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Học trò chơi Lăn bóng Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tơng đối chủ
động.
2,Kĩ năng : Nâng cao kĩ thuật tập luyện ,hào hứng trong khi chơi .
3,Thái độ : Nghiêm túc trong học tập .
IIChuẩn bị:
GV: Trên sân trờng vệ sinh nơi tập.
- Cán sự mỗi ngời một còi, Mỗi tổ tối thiểu 5 quả bóng rổ, mỗi học sinh 1quả cầu .
Kẻ sân để chơi trò chơi
III/ Các hoạt động dạy học:
1,Giới thiệu bài .
a,ổn định t/c
-GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu
giờ học.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên
theo một hàng dọc hoặc theo vòng tròn
trong sân
- Đi thờng và hít thở sâu
-Xoay các khớp cổ chân đầu gối , hông ,
vai.
- Ôn bài thể dục một lần.
c, Kiểm tra bài cũ.
c,Giới thiệu bài .
2.Phát triển bài :
*Hoạt động 1:Môn thể thao tự chọn :
MT:HS Thực hiện đợc động tác phát cầu
chuyền cầu bằng mu bàn chân .Thực
hiện đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay

trớc ngực, bằng một tay trên vai.Yêu cầu
thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng
cao thành tích.
+Các bớc HĐ
-Đá cầu:
+ Ôn phát cầu bằng mu bàn chân
+Ôn chuyển cầu bằng mu bàn chân theo
nhóm 2-3 ngời.
-Ném bóng
+ Ôn cầm bóng bằng một tay trên vai.
+ Học cách ném ném bóng vào rổ bằng
một tay trên vai.
*Hoạt động 2: Chơi trò chơi Lăn
-ĐHNL.

GV * * * * *
* * * * *
-ĐHTC.
-ĐHTL: GV

* * * * *
* * * * *
-ĐHTC : GV

* * * *
* * * *

14
bóng
MT: Nắm đợc cách chơi ,luật chơi.

-GV tổ chức cho HS chơi .
3,Kết luận .
- Đi đều theo 2-4 hàng dọc vỗ tay và hát.
- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá giao bài tập về
nhà.
- ĐHKT:
GV
* * * * * * *
* * * * * * *
Kể chuyện
$32: Nhà vô địch
I/ Mục tiêu.
1. Kiến thức: Kể lại đợc từng đoạn câu chuyện bằng lời ngời kể và bớc đàu kể lại đợc
toàn bộ câu chuyện bằng lời nhân vật Tôm Chíp
2. Kĩ năng: Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện
3. Thái độ: Học tập tích cực và sôi nổi
II/ Chuẩn bị:
G: Tranh minh hoạ trong SGK phóng to.
H: SGK và vở viết môn học
III/ Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Giới thiệu bài
1. ổn định tổ chức
2. Kiểnm tra bài cũ
HS kể lại việc làm tốt của một ngời bạn.
3. Giới thiệu bài
B. Phát triển bài
a) Hoạt động 1. GV kể chuyện
Mục tiêu: Kể lại đợc từng đoạn câu

chuyện . nhân vật Tôm Chíp
Cách tiến hành:
GV kể lần 1 và giới thiệu tên các nhân vật
trong câu chuyện ; giải nghĩa một số từ
khó-GV kể lần 2, Kết hợp chỉ tranh minh
hoạ.
-Một HS đọc lại yêu cầu 1.
-Cho HS quan sát lần lợt từng tranh minh
hoạ truyện, kể chuyện trong nhóm 2 ( HS
thay đổi nhau mỗi em kể 2 tranh, sau đó
đổi lại )
-Mời HS lần lợt kể từng đoạn câu chuyện
Lắng nghe kể và cùng tìm hiểu từ khó
-HS kể chuyện trong nhóm lần lợt theo
từng tranh.
-HS kể từng đoạn trớc lớp.
15
theo tranh.
-GV bổ sung, góp ý nhanh.
b, Hoạt động 2.
Mục tiêu: Biết trao đổi về nội dung, ý
nghĩa câu chuyện
Cách tiến hành:
Yêu cầu 2, 3:
-Một HS đọc lại yêu cầu 2,3.
-GV nhắc HS kể lại câu chuyện theo lời
nhân vật các em cần xng tôi kể theo
cách nhìn, cách nghĩ của nhân vật.
-HS nhập vai nhân vật kể toàn bộ câu
chuyện, cùng trao đổi về ý nghĩa câu

chuyện trong nhóm 2.
-Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và trao
đổi đối thoại với bạn về ý nghĩa câu
chuyện.
-Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá, bình
chọn :
+Ngời kể chuyện nhập vai đúng và hay
nhất.
+Ngời hiểu truyện, trả lời câu hỏi đúng
nhất.
C. Kết luận:
-HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
-GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà kể
lại câu chuyện cho ngời thân nghe.
-HS nhập vai kể chuyện trong nhóm 2.
-HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn về
ý nghĩa câu chuyện.
Tham gia bình chọn vô t và khách quan
Toán
$158: Ôn tập về các phép tính
với số đo thời gian
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:Biết thực hành tính với số đo thời gian và vận dụng trong giải toán
2. Kĩ năng: Biết thực hành tính
3. Thái độ: yêu thích môn họcvà có nhiều cố gắng trong học tập
II/ Chuẩn bị:
G: SGk và tài liệu hớng dẫn giảng dạy.
H: SGk và vở viết môn học.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Giới thiệu bài
1. ổn định tổ chức
16
2. Kiểnm tra bài cũ
3. Giới thiệu bài
B. Phát triển bài
Hoạt động chung
Mục tiêu: Biết thực hành tính với số đo
thời gian và vận dụng trong giải toán
Cách tiến hành:
*Bài tập 1 (165): Tính
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào bảng con.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (165): Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp. Mời 3 HS lên
bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (166):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS phân tích đề bài để tìm lời giải.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi
nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (166):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.

-Cho HS làm vào vở. 1 HS làm vào bảng
nhóm, HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
C. Kết luận:
Nhận xét gìơ học
Chuẩn bị bài học sau
*Kết quả:
a) 12 giờ 42 phút 20 giờ 8 phút
b) 16,6 giờ 33,2 giờ
*Kết quả:
a) 17 phút 48 giây 6 phút 23
giây
b) 8,4 giờ 12,4 phút
*Bài giải:
Thời gian ngời đi xe đạp đã đi là:
18 : 10 = 1,8 (giờ)
1,8 giờ = 1 giờ 48 phút.
Đáp số: 1giờ 48 phút.
HSKG:
* Bài giải:
Thời gian ô tô đi trên đờng là:
8 giờ 56 phút (6 giờ 15 phút + 25
phút)
= 2 giờ 16 phút = 34 / 15 giờ
Quãng đờng từ Hà Nội đến Hải Phòng
là:
45 x 34/15 = 102 (km)
Đáp số: 102 km.
Tập làm văn
$63: Trả bài văn tả con vật

I/ Mục tiêu:
17
1. Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật
2. Kĩ năng: Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn
3. Thái độ: Học tập nghiêm túc và có nhiều cố gắng
II/ Chuẩn bị:
G: -Bảng lớp ghi một số lỗi điển hình về dùng từ, đặt câu cần chữa chung.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Giới thiệu bài
1. ổn định tổ chức
2. Kiểnm tra bài cũ
3. Giới thiệu bài
B. Phát triển bài
a. Hạot động 1.
Mục tiêu: Biết rút kinh nghiệm về cách
viết bài văn tả con vật.
Cách tiến hành:
GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề
bài và một số lỗi điển hình để:
*) Nêu nhận xét về kết quả làm bài:
-Những u điểm chính:
+Hầu hết các em đều xác định đợc yêu
cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
+Môt số HS diễn đạt tốt.
+ Môt số HS chữ viết, cách trình bày
đẹp.
-Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt
câu còn nhiều bạn hạn chế.
*) Thông báo điểm.

b. Hoạt động 2. Hớng dẫn HS chữa bài:
Mục tiêu: Viết lại một đoạn văn cho
đúng hoặc hay hơn
Cách tiến hành:
-GV trả bài cho từng học sinh.
-HS nối tiếp đọc các nhiệm vụ 2, 3, 4 của
tiết.
*) Hớng dẫn chữa lỗi chung:
-GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn ở
bảng
-Mời HS chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên
bảng.
*) Hớng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài:
-HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi.
-HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của
GV để học tập những điều hay và rút kinh
nghiệm cho bản thân.
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên
bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân,
chữa lại.
-HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi.
18
-Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa
lỗi.
-GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
*) Hớng dẫn học tập những đoạn văn
hay, bài văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái

hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
*)HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay
hơn:
+ Y/c mỗi em tự chọn một đoạn văn viết
cha đạt trong bài làm cùa mình để viết
lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại
C. Kết luận:
Nhận xét gìơ học
Chuẩn bị bài học sau
-HS đổi bài soát lỗi.
-HS nghe.
-HS trao đổi, thảo luận.
-HS viết lại đoạn văn mà các em thấy cha
hài lòng.
-Một số HS trình bày.
Ngày soạn: 11 / 4 / 2011
Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 15 tháng 4 năm 2011
Tập đọc
$64: Những cánh buồm
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa: cảm xúc tự hào của ngời cha, ớc mơ về cuộc
sống tốt đẹp của ngời con
2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt giọng đúng nhịp thơ
3. Thái độ: Yêu thích luyện đọc
II/ Chuẩn bị:
G: SGK và tài liệu hớng dẫn học tập
H: SGKI và vở viêt môn học
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của GV

A. Giới thiệu bài
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
HS đọc bài Ut Vịnh và trả lời các câu hỏi
về nội dung bài.
3. Giới thiệu bài
B. Phát triển bài
a)Hạot động 1 Luyện đọc:
Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt
giọng đúng nhịp thơ
Cách tiến hành:
19
Cán sự học tập tổ chức
-Mời 1 HS giỏi đọc.Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp
sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Hoạt động 2.Tìm hiểu bài:
Mục tiêu: Hiểu nội dung, ý nghĩa: cảm
xúc tự hào của ngời cha, ớc mơ về cuộc
sống tốt đẹp của ngời con
Cách tiến hành:
Cán sự học tập tổ chức
-Cho HS đọc khổ thơ 1:
+Dựa vào những hình ảnh đã đợc gợi ra
trong bài thơ, hãy tởng tợng và miêu tả
cảnh hai cha con dạo trên bãi biển?
+)Rút ý 1:

-Cho HS đọc khổ thơ 2, 3, 4, 5:
+Thuật lại cuộc trò chuyện giữa hai cha
con?
+Những câu hỏi ngây thơ cho thấy con có
ớc mơ gì?
+)Rút ý 2:
-Cho HS đọc khổ thơ cuối:
+Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến
điều gì.
+)Rút ý 3:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hạot động 3.Luyện đọc lại
Mục tiêu: Hớng dẫn đọc diễn cảm
Cách tiến hành:
-Mời HS 5 nối tiếp đọc bài thơ.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi khổ
thơ.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2, 3
trong nhóm 2.
-Thi đọc diễn cảm.
-Mỗi khổ thơ là một đoạn.
Thực hiện yêu cầu của cán sự học tập
Đọc bài trong nhóm
Lắng nghe GV đọc bài
-HS miêu tả.
+) Hai cha con đang đi dạo trên bãi biển
+Hai cha con bớc đi trong ánh nắng
hồng

+Con mơ ớc đợc khám phá những điều
cha biết về biển, những điều cha biết về
CS
+) Những mơ ớc của ngời con.
+Gợi cho cha nhớ đến ớc mơ thuở nhỏ
của mình.
+Cha nhớ đến ớc mơ của mình thuở nhỏ.
+) Ước mơ của cha thủa nhỏ.
*Nội dung: Cảm xúc tự hào của ngời cha
khi thấy con mình cũng ấp ủ những ớc
mơ đẹp nh ớc mơ của mình thời thơ ấu.
Ca ngợi ớc mơ khám phá cuộc sống của
trẻ thơ, những ớc mơ làm cho cuộc sống
không ngừng tốt đẹp hơn.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi khổ thơ.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
20
-Cho HS luyện đọc thuộc lòng, sau đó thi
đọc
-Cả lớp và GV nhận xét.
C. Kết luận:
Nhận xét gìơ học
Chuẩn bị bài học sau
Luyện từ và câu
$64: Ôn tập về dấu câu
(Dấu hai chấm)
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu tác dụng của dấu hai chấm

2. Kĩ năng: Biết sử dụng đúng dâu hai chấm
3. Thái độ: Yêu thích môn học
II/ Chuẩn bị:
G: -Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu hai chấm
-Phiếu học tập. Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của GV
A. Giới thiệu bài
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
HS làm lại BT 2 tiết LTVC trớc.
3. Giới thiệu bài
B. Phát triển bài
a. Hạot động 1
Mục tiêu: Hiểu tác dụng của dấu hai chấm
Cách tiến hành:
*Bài tập 1 (143):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
-Mời HS nêu nội dung ghi nhớ về dấu hai
chấm.
-GV treo bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ
về dấu hai chấm, mời một số HS đọc lại.
-Cho HS suy nghĩ, phát biểu.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2 (143):
-Mời 3 HS đọc nối tiếp nội dung bài tập 2, cả
lớp theo dõi.
-GV hớng dẫn: Các em đọc thầm từng khổ
thơ, câu văn, xác định chỗ dẫn lời trực tiếp
*Lời giải :

Câu
văn
Tác dụng của dấu hai
chấm
Câu a -Đặt ở cuối câu để dẫn lời
nói trực tiếp của nhân vật.
Câu b -Báo hiệu bộ phận câu đứng
sau nó là lời giải thích cho
bộ phận đứng trớc.
*Lời giải:
a) Nhăn nhó kêu
rối rít:
-Đồng ý là tao
- Dấu hai chấm
dẫn lời nói trực
tiếp của nhân vât.
21
hoặc báo hiệu bộ phận đứng sau là lời giải
thích để đặt dấu hai chấm.
-Cho HS trao đổi nhóm 2.
-Mời một số HS trình bày kết quả.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt lại lời giải đúng.
b. Hoạt động 2
Mục tiêu: Biết sử dụng đúng dâu hai chấm
Cách tiến hành:
*Bài tập 3 (144):
-Mời 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài.
-GV đọc thầm lại mẩu chuyện vui.
-Cho HS làm bài theo nhóm 7.

-Mời đại diện một số nhóm trình bày kết
quả.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt lại lời giải đúng.
C. Kết luận:
Nhận xét gìơ học
Chuẩn bị bài học sau
chết
b) khi tha thiết cầu
xin: Bay đi, diều
ơi ! Bay đi !
-Dấu hai chấm
dẫn lời nói trực
tiếp của nhân vât.
c) thiên nhiên kì
vĩ: phía tây là dãy
Trờng Sơn trùng
-Dấu hai chấm
báo hiệu bộ phận
câu đứng sau nó
là lời giải thích
cho bộ phận đứng
trớc.
*Lời giải:
-Ngời bán hàng hiểu lầm ý khách nên ghi
trên dải băng tang: Kính viếng bác X. Nếu
còn chỗ, linh hồn bác sẽ đợc lên thiên
đàng.
(hiểu nếu còn chỗ trên thiên đàng).
-Để ngời bán hàng khỏi hiểu lầm thì cần

ghi nh sau : Xin ông làm ơn ghi thêm nếu
còn chỗ: linh hồn bác sẽ đợc lên thiên
đàng.
Toán
$159: Ôn tập về tính chu vi,
diện tích một số hình
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Thuộc công thức tính chu vi, diện tích, các hình đã học
2, Kĩ năng: Biết vận dụng vào giải toán.
3. Thái độ: Học tập nghiêm túc và sôi nổi
II/Chuẩn bị:
G: SGK và tài liệu hớng dẫn giảng dạy
H: SGK và vở viết môn học
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của GV
A. Giới thiệu bài
1. ổn định tổ chức
2. Kiểnm tra bài cũ
22
3. Giới thiệu bài
B. Phát triển bài
a. Hoạt động 1.
Mục tiêu: Thuộc công thức tính chu vi,
diện tích, các hình đã học
Cách tiến hành:
Ôn tập về tính chu vi và diện tích các
hình:
-GV cho HS lần lợt nêu các quy tắc và
công thức tính diện tích và chu vi các
hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác,

hình thang, hình bình hành, hình thoi,
hình tròn.
-GV ghi bảng.
b. Hạot động 2.
Mục tiêu:
Cách tiến hành:
*Bài tập 1 (166):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi
nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (167):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm
vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (167):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-HS nêu
-HS ghi vào vở.
*Bài giải:
a) Chiều rộng khu vờn hình chữ nhật là:
120 x 2/3 = 80 (m)
Chu vi khu vờn hình chữ nhật là:

(120 + 80 ) x 2 = 400 (m)
b) Diện tích khu vờn hình chữ nhật là:
120 x 80 = 9600 (m
2
)
9600 m2 = 0,96 ha
Đáp số: a) 400m
b) 9600 m
2
; 0,96 ha.
HSKG:
*Bài giải:
Đáy lớn là: 5 x 1000 = 5000 (cm)
5000 cm = 50 m
Đáy bé là: 3 x 1000 = 3000 (cm)
3000cm = 30 m
Chiều cao là: 2 x 1000 = 2000 (cm)
2000 cm = 20 m
Diện tích mảnh đất hình thang là:
(50 + 30 ) x 20 : 2 = 800 (m
2
)
Đáp số: 800 m
2
.
*Bài giải:
a) Diện tích hình vuông ABCD là:
(4 x 4 : 2) x 4 = 32 (cm
2
)

b) Diện tích hình tròn là:
4 x 4 x 3,14 = 50,24 (cm
2
)
Diện tích phần tô màu của hình tròn là:
50,24 32 = 18,24 (cm
2
)
Đáp số: a) 32 cm
2
; b) 18,24 cm
2
.
23
C. Kết luận:
Nhận xét gìơ học
Chuẩn bị bài học sau
Địa lí
$32: Địa lí Bảo Yên (tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS:
-Biết dựa vào bản đồ nêu lại đợc vị trí địa lí, giới hạn của Bảo Yên.
2. Kĩ năng: -Nhận biết đợc một số đặc điểm về dân c, kinh tế, văn hoá của Bảo Yên
3. Thái độ: Yêu quê hơng và luôn tự hào về truyền thống quê hơng
* GDBVMT: Liờn h vic bo v mụi trng ở địa phơng huyện Bảo Yên
II/ Chuẩn bị:
G: -Bản đồ Địa lí tỉnh Lào Cai.
-Phiếu học tập.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của GV

A. Giới thiệu bài
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Giới thiệu bài
B. Phát triển bài
a) Hoạt động 1. Dân c,Kinh tế, văn hoá:
Mục tiêu: Nhận biết đợc một số đặc
điểm về dân c, kinh tế, văn hoá của Bảo
Yên
Cách tiến hành:
-GV phát phiếu học tập. Cho HS quan sát
bản đồ Địa lí tỉnh Lào Cai và dựa vào
những hiểu biết của bản thân, trả lời các
câu hỏi:
+Số dân toàn huyện là bao nhiêu?
+Toàn huyện có bao nhiêu dân tộc anh
em sinh sống? Kể tên một số dân tộc
sống ở Bảo Yên mà em biết?
-Mời một số HS trình bày kết quả thảo
luận.
-GV kết luận, tuyên dơng những nhóm
thảo luận tốt.
b) Hoạt động 2
Mục tiêu: Biết dựa vào bản đồ nêu lại đ-
ợc vị trí địa lí, giới hạn của Bảo Yên.
Cách tíên hành:
+Dân số toàn huyện tính đến năm 1999 là
68 130 ngời.
+Toàn huyện có 16 dân tộc anh em sinh
sống nh : Kinh, Tày, Nùng, Giao, Mông,

Dân tộc Tày là đông nhất chiến khoảng
30%.
24
-Cho HS quan sát bản đồ Địa lí tỉnh Lào
Cai và dựa vào những hiểu biết của bản
thân, trả lời các câu hỏi:
+Kể tên một số hoạt động kinh tế của
nhân dân huyện Bảo Yên? Đa số ngời
dân làm nghề gì?
+Kể tên một số vật nuôi và cây trồng
của Bảo Yên?
+Bảo Yên có những di sản văn hoá nào?
-Mời đại diện một số nhóm trình bày kết
quả thảo luận.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV kết luận.
C. Kết luận:
Nhận xét gìơ học
Chuẩn bị bài học sau
+Nông nghiệp, lâm nghệp, dịch vụ,
Đa số ngời dân làm nông nghiệp.
+Vật nuôi: Lợn, gà, vịt, trâu, bò, dê, cá,
+Cây trồng: Lúa, ngô, khoai sắn, chè,
+Đền Nghị Lang, đền Bảo Hà.
Ngày soạn: 11 / 4 / 2011
Ngày giảng: Thứ bảy, ngày 16 tháng 4 năm 2011
Thể dục
tiết 64: môn thể thao tự chọn
Trò chơi Dẫn bóng
I/ Mục tiêu:

1,Kiến thức:Thực hiện đợc động tác phát cầu chuyền cầu bằng mu bàn chân
.Thực hiện đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay trớc ngực, bằng một tay trên vai.Yêu
cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Học trò chơi Lăn bóng Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tơng đối chủ
động.
2,Kĩ năng : Nâng cao kĩ thuật tập luyện ,hào hứng trong khi chơi .
3,Thái độ : Nghiêm túc trong học tập .
II/Chuẩn bị
HS:Trên sân trờng vệ sinh nơi tập.
- Cán sự mỗi ngời một còi, Mỗi tổ tối thiểu 5 quả bóng rổ, mỗi học sinh 1quả cầu .
Kẻ sân để chơi trò chơi
III/Các hoạt động dậy học:
1.Giới thiệu bài.
-GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu
giờ học.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên
theo một hàng dọc hoặc theo vòng tròn
trong sân
- Đi thờng và hít thở sâu
-ĐHNL.

GV * * * * *
* * * * *
-ĐHTC.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×