Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

Giao an My thuat 6 nam 2010-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (492.23 KB, 70 trang )

Tuần1: Ngày dạy 17 tháng 08 năm 2010
bài: 1( tiết 1 ) trang trí
Chép hoạ tiết trang trí dân tộc

I. Mục tiêu bài học:
1- Kiến thức: Học sinh nhận ra vẻ đẹp của các hoạ tiết dân tộc miền xuôi và miền
núi.
2- Kĩ năng: Học sinh vẽ đợc một số hoạ tiết gần đúng mẫu và tô màu theo ý thích
II. Ph ơng pháp ph ơng tiện dạy học:
1. Giáo viên:
- Hình minh hoạ hớng dẫn cách chép hoạ tiết trang trí dân tộc.
- Phóng to các bớc chép hoạ tiết dân tộc trong SGK.
- Su tầm các hoạ tiết dân tộc.
2. Học sinh : - Su tầm các hoạ tiết dân tộc ở SGK.
- Giấy vẽ, bút chì đen 2B, tẩy, thớc và màu vẽ.
3. Phơng pháp: - Quan sát.
- Vấn đáp.
- Luyện tập.
III. Tiến trình dạy - học:
Hoạt động 1: Hớng dẫn học sinh quan sát nhận xét
- Giáo viên giới thiệu một vài học tiết
trang trí ở các công trình kiến trúc
(đình, chùa) hoạ tiết trang trí dân tộc.
- Đặt câu hỏi học sinh quan sát nhận
ra vẻ đẹp của hoạ tiết.
? Tên hoạ tiết, hoạ tiết này đợc
trang trí ở đâu?
- Giáo viên giới thiệu một số sản
phẩm có hoạ tiết trang trí đẹp của địa
phơng
? Hoạ tiết trang trí diện tích có


những đặc điểm gì?
1. Quan sát nhận sét mẫu
- Học sinh quan sát tranh treo trên bảng
-> Hình, vẽ (hoa lá, chim muông)
- Hoạ tiết đợc trang trí trong các đình chùa,
lăng tẩm, những di vật cổ.
-> Thăm quan chùa Nhờn, Bảng Môn Đình.
-> Hoạ tiết trang trí phong phú về nội dung,
hình vẽ, đờng nét, hoa lá, chim muông, mây
trời và thờng đối xứng qua nhiều trục
hoặc nhiều trục
Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh cách vẽ hoạ tiết
- Giáo viên giới thiệu cách vẽ ở
ĐDDH
- Giáo viên vẽ lên bảng hớng dẫn học
sinh vẽ một hoạ tiết dân tộc
2 . Cách vẽ hoạ tiết
- Vẽ chu vi (hình tròn , tam giác).
- Nhìn mẫu, vẽ phác các mảng hình chính,
vẽ nét các chi tiết.
- Tô màu theo ý thích: Tô màu hoạ tiết và
màu nền.
- Một học sinh lên bảng vẽ, ở dới học vẽ
vào vở
Hoạt động 3: Hớng dẫn học sinh làm bài
- Giáo viên bao quát lớp, đến từng bàn
để quan sát và hớng dẫn cho học sinh
3. Bài tập
+ Tự chọn một hoạ tiết trong SGK
1

-Giáo viên góp ý, động viên học sinh
làm bài, chỉ ra chỗ vẽ đợc, cha đợc
ngay ở bài vẽ của mỗi học sinh
- Chỉ ra cho học sinh thấy vẻ đẹp của
hình, của nét vẽ ở hoạ tiết.
+ Vẽ hoạ tiết vừa và cân đối khổ giấy
+ Tự nhớ lại các hoạ tiết vẽ (có sáng tạo)
+ Vẽ xong, tô màu theo ý thích
hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập
Đánh giá kết quả học tập.
- Giáo viên chọn một số bài có hớng làm tốt và cha tốt, rán lên bảng cho cả lớp quan
sát nhận sét.
-Giáo viên tóm tắt và nhận xét một số bài làm của học sinh.
- Giáo viên động viên khích lệ học sinh và cho điểm một số bài.
Bài tập về nhà:
- Hoàn thành bài tập ở lớp
- Su tầm hoạ tiết trang trí và cắt dán vào giấy
-Chuẩn bị bài sau: +Đọc trớc bài 2 -mĩ thuật thời cổ đại.
2
Tuần2: Ngày dạy 24 tháng 08 năm 2010

bài: 2 ( tiết 2 ) Thờng thức mĩ thuật
Sơ lợc về mỹ thuật Việt Nam thời kỳ cổ đại
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Học sinh củng cố thêm kiến thức về lịch sử Việt Nam thời kỳ cổ
đại.
2. Kĩ năng: Học sinh hiểu thêm giá trị thẩm mỹ của ngời Việt cổ thông qua các
sản phẩm Mỹ thuật.
3. Thái độ: Học sinh trân trọng nghệ thuật đặc sắc của ông cha để lại.
II. Ph ơng pháp ph ơng tiện dạy học:

1* Giáo viên:
- Tranh, ảnh, hình vẽ liên quan đến bài giảng.
- Phóng to hình ảnh trống đồng.
2* Học sinh:
- Su tầm các bài viết, các hình ảnh về Mỹ thuật Vịêt Nam.thời cổ đại
3* Phơng pháp dạy - học:
- Thuyết trình kết hợp với minh hoạ và hỏi đáp để không khí học tập thêm sôi
nổi.
III. Tiến trình dạy - học:
Hoạt động 1: Sơ lợc về bối cảnh lịch sử:
- Giáo viên cho học sinh đọc bài trong
SGK.
? Em biết gì về thời kỳ đồ đá trong
lịch sử Việt Nam?
? Em biết gì về thời kỳ đồ đồng
trong lịch sử Việt Nam?
2. Giới thiệu bối cảnh lịch sử VN
I.Sơ l ợc về bối cảnh xã hội
- Thời kỳ đồ đá còn đợc gọi là thời kỳ
Nguyên thuỷ, cách ngày nay hàng vạn
năm.
- Đồ đồng cách ngày nay khoảng
4.000 - 5.000 năm. Tiêu biểu là trống
đồng Đông Sơn.
- Việt Nam xác định là một trong
những cái nôi của loài ngời liên tục
phát triển qua nhiều thế kỷ.
- Thời đại Hùng Vơng với nền văn
minh lúa nớc, đã phản ánh sự phát
triển của nền kinh tế, quân sự, Văn

hoá - xã hội.
Hoạt động 2: Sơ lợc về mỹ thuật VN thời cổ đại
3
.
* Giáo viên cho học sinh đọc SGK
kết hợp quan sát các hình vẽ trong
SGK
? Hình 1 , 2 đợc nhà điêu khắc vẽ ở
thời kỳ nào, đặt ở đâu?
? Làm thế nào ta nhận biết hình nữ
hay hình nam?
? Về nghệ thuật diễn tả điều gì?
II. Sơ l ợc về mĩ thuật thời cổ đại
1. Thời đồ đá
- Các hình vẽ trên hang Đồng Nội
cách đây khoảng 1 vạn năm, là dấu ấn
đầu tiên cuả nghệ thuật thời kỳ đồ đá
(nguyên thuỷ)
- Vị trí hình vẽ: Đợc khắc vào đá ngay
gần cửa hang, trên vách nhũ, độ cao từ
1,5m -> 1,75m.
- Hình nữ: Khuôn mặt thanh tú, đậm
chất nữ giới.
- Hình nam: Khuôn mặt vuông chữ
điền, lông mày rậm, miệng rộng.
- Các hình khắc sâu trên vách đá, sâu
2cm.
- Hình mặt ngời diễn tả với góc nhìn
chính diện, đờng nét đứng.
- Cách sắp xếp bố cục cân đối, tỷ lệ

hợp lý, tạo cảm giác hài hoà.
* Gv: Sự xuất hiện kim loại đầu tiên
là đồng sau là sắt, đã báo hiệu :
- Sự chuyển dịch từ hình thái XH
nguyên thuỷ -> XH văn minh
? Nêu đặc điểm chung đồ đồng?
? Yêu cầu học sinh quan sát bề mặt
trống đồng?
* Gv: Giới thiệu trống đồng Đông
Sơn về tạo dáng và nghệ thuật trạm
khắc
2 . Thời đồ đồng
-> Đồ đồng thời kỳ này trang trí đẹp
và tinh tế, VN biết phối hợp những
kiểu văn hoa, sóng nớc thờng bên chữ
S.
-> Đông Sơn nằm bên bờ sông Mã,
phát hiện đồ đồng 1924.
- Mặt trống vòng tròn đồng tâm bao
lấy ngôi sao nhiều cánh ở giữa.
- Tang trống là sự kết hợp giữa hoa
văn hình chữ S, chim thú
hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập
- Giáo viên đặt những câu hỏi ngắn cụ
thể để học sinh nhận xét và đánh giá.
? Thời kỳ đồ đá để lại dấu ấn lịch
sử nào?

? Vì sao nói trống đồng Đông Sơn
không chỉ là nhạc cụ mà còn là tác

phẩm tuyệt vời của nghệ thuật Việt
Nam
- Hình mặt ngời ở hang đồng nội
- Viên đá cuội khắc hình mặt ngời
- Vì nó đẹp ở tạo dáng với nghệ thuật
chạm khắc trên bề mặt trống và tang
trống rất sống động bằng lối vẽ hình
học hoá.
4
- Giáo viên kết luận chung.
- Mỹ thuật thời cổ đại phát triển nối
tiếp liên tục suốt hàng chục nghìn năm
- Mỹ thuật không ngừng giao lu với
mỹ thuật ở khu vực Hoa Nam, Đông
Nam á.
bài tập về nhà:
- Học bài và xem tranh minh hoạ trong SGK.
- Chuẩn bị bài sau.:
+ Đọc trớc bài 3
+ Chuẩn bị qoe đo, vở thực hành
+ Mợn 2 hình trụ, hai hình hộp chữ nhật( kích thớc bằng nhau)đẻ làm mẫu.
5
Tuần 3: Ngày dạy 07tháng 09 năm 2010
bài: 3 ( tiết 3 ) vẽ theo mẫu
Sơ lợc về Luật xa gần
I. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức: Học sinh đợc củng cố thêm kiến thức về những điểm cơ bản của luật
xa gần.
2- Kĩ năng: Học sinh biết vận dụng luật xa gần để quan sát, nhận xét mọi vật
trong bài theo mẫu, vẽ tranh.

3.Thái độ: Học sinh biết nhìn sự vật hiện tợng theo luật xa gần
II. Ph ơng pháp ph ơng tiện dạy học:
1. Giáo viên: - Luật xa gần và giải phẫu tạo hình (GTĐT GV)
- ảnh có lớp cảnh xa, lớp cảnh gần (cảnh biển, con đờng, hàng cây )
- Tranh và các bài vẽ theo luật xa gần.
- Môi hình vài đồ vật (hình hộp, hình trụ )
2. Học sinh : - Giấy vẽ, bút chì đen 2B, tẩy, thớc và màu vẽ.
3. Phơng pháp dạy - học: - Quan sát.
- Vấn đáp.
- Luyện tập.
III. Tiến trình dạy - học:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm xa gần
- Giáo viên treo một bức tranh về xa - gần.
*Yêu cầu học sinh quan sát, suy nghĩ trả lời
câu hỏi.
? Vì sao hình này lại to, rõ hơn hình kia
(cùng loại)
? Vì sao con đờng chỗ này lại to, chỗ kia
lại nhỏ dần?
? Vì sao hình mặt hộp khi là hình vuông,
khi là hình bình hành?
? Em có nhận xét gì về hình của hàng cột
và hình đờng ray của tàu hoả?
- Càng về phía xa cột càng thấp và càng mờ
dần.
- Càng xa, khoảng cách hai đờng ray của đ-
ờng tàu càng thu hẹp dần.
- ở gần: Hình to, cao, rộng và rõ hơn
- ở xa: Hình nhỏ, thấp, hẹp và mờ hơn
- Vật ở phía trớc che vật ở phía sau.

- Mọi vật thay đổi hình dáng khi nhìn ở các góc
độ khác nhau
1.Quan xát nhận xét
- Vì ở gần: To, cao và rõ hơn.
- ở xa: Nhỏ, thấp và mờ hơn.
- Vật ở phía trớc che khuất vật ở phía
sau.
=> Đó là cách nhìn các vật theo luật xa -
gần.
- Vì mọi vật luôn thay đổi khi nhìn theo
xa - gần. Chúng ta sẽ tìm hiểu về luật xa
- gần để thấy sự thay đổi hình dáng của
mọi vật trong không gian để vẽ đúng,
đẹp.
.
Hoạt động 2: Tìm những điểm cơ bản cuả luật xa -
gần
1. Đờng tầm mắt
- Giáo viên giới thiệu hình minh hoạ ở
SGK.
? Các hình này có đờng nằm ngang
không?
II. Đ ờng tầm mắt và điểm tụ
1. Đ ờng tầm mắt
- Quan sát hình 2 (SGK)
- Hình này có đờng nằm ngang với tầm
mắt của ngời nhìn, phân chia mặt đất với
bầu trời.
6
* Cho học sinh quan sát hình hộp chữ

nhật.
? Khi ngồi có nhìn thấy mặt trên của
vật không?
-> Không
? Khi đứng thì ntn?
-> Nhìn thấy mặt trên
? Vậy nó đã chứng tỏ điều gì
2. Điểm tụ
- Giáo viên giới thiệu hình trong SGK.
* Học sinh quan sát
? Những điểm song song với mặt đất là
đờng nào?
-> Các cạnh hình hộp, tờng nhà, đờng tàu
hoả
? Điểm tụ là gì?
=> Đờng tầm mắt có thể thay đổi phụ
thuộc vào độ cao thấp của vị trí ngời vẽ
(ngời ngắm cảnh).
2. Điểm tụ
- Các cạnh hình hộp, tờng nhà, đờng tàu
hoả hớng về sâu, càng xa, càng thu hẹp
về cuối tụ lại một điểm tại đờng tầm mắt.
=> Điểm tụ là điểm gặp nhau của các đ-
ờng song song nằm trên đờng tầm mắt
hoạt động 3 Đánh giá kết quả học tập
* Giáo viên chuẩn bị một số tranh ảnh
- Đờng tầm mắt.
- Tranh, ảnh có con ngời và đồ vật hình trớc
to, xa nhỏ.
- Một số đồ vật dạng hình trụ

- Vẽ một số hình trên bảng theo luật xa -
gần: Hình hộp đồ vật
- Giáo viên nhận xét bổ sung
- Học sinh quan sát và nhận xét về luật xa -
gần của từng tranh
- Học sinh phát hiện ở các hình ảnh những
điều đã học.
- Học sinh trả lời theo yêu cầu của giáo
viên.
-
Bài tập về nhà:
- Xem lại mục II bài 3 SGK.
- Chuẩn bị một số đồ vật: Chai, lọ, ca cho bài học sau.
7
Tuần 4: Ngày dạy .14.tháng.09 năm 2010
Bài: 4 ( tiết 4 ) vẽ theo mẫu
Cách vẽ theo mẫu
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu đợc khái niệm vẽ theo mẫu và cách tiến hành bài vẽ theo
mẫu.
2. Kĩ năng: Học sinh vận dụng những hiểu biết về phơng pháp chung vào bài vẽ theo
mẫu.
3. Thái độ: Hình thành ở học sinh cách nhìn, cách làm việc khoa học.
II. Ph ơng pháp ph ơng tiện dạy học:
1* Giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên
- Phuơng pháp dạy mỹ thuật (Giáo trình đào tạo giáo viên THCS hệ CĐSP)
- Minh hoạ các bớc vẽ theo mẫu
- Một số hình khối đơn giản để làm mẫu
- Một vài tranh hớng dẫn cách vẽ theo mẫu khác nhau.
.2* Học sinh : - Sách giáo khoa, vở ghi, vở thực hành , bút chì, tẩy, mầu vẽ

3* Phơng pháp: - Quan sát.
- Vấn đáp.
- Luyện tập.
- Minh hoạ
III. Tiến trình dạy - học:
Hoạt động 1: Thế nào là vẽ theo mẫu
- Giáo viên đặt mẫu lên bàn.
?đây là nhng vật gì?
? Trong bài học hôm nay nó có vai
trò là gì?
-> Mẫu vật
? Đây là hình vẽ cái gì?
? Vì sao các hình vẽ này lại không
giống nhau?
? Vậy vẽ theo mẫu là vẽ nh thế
nào?
I . Thế nào là vẽ theo mẫu
- Vẽ theo mẫu là vẽ lại mẫu đợc bày
trớc mặt. Thông qua suy nghĩ, cảm
xúc của mỗi ngời để diễn tả đặc
điểm, cấu tạo, hình dáng, đậm nhạt
và màu sắc của vật mẫu.
Hoạt động 2: Cách vẽ theo mẫu
* Giáo viên: để vẽ đợc vật mẫu ngời
vẽ cần quan sát thật kĩ vật mẫu.
? Quan sát và tìm ra tỉ lệ giữa chiều
cao và chiều ngang của mẫu?
-> Chiều ngang bằng 2/3 chiều cao
? Vậy vật nằm trong khung hình gì?
-> Hình chữ nhật đứng

* Vậy ta có thể phác khung hình
của vật mẫu là hình chữ nhật đứng
có chiều ngang bằng 2/3 chiều cao
? Miệng và đáy cốc có bằng nhau
không?
* Vậy để vẽ đợc cốc giống với mẫu
ta phải tìm tỉ tệ các bộ phận
II.Cách vẽ theo mẫu
1. Quan sát, nhận xét.
2. Vẽ phác khung hình
3. Tìm tỉ lệ bộ phận
4. Vẽ phác hình bằng nét chính
8
-Sau khi tìm đợc tỉ lệ các bộ phận và
đánh rấu trên bài vẽ. Ta có thể đi bớc
tiếp theo
4. Vẽ phác nét chính:
? Có tỉ lệ các bộ phận rồi thì vẽ nh
thế nào?
-> Nối các điểm đã đánh dấu laivới
nhau bằng đờng thẳng
5. Vẽ chi tiết:
quan sát mẫu và hoàn thiện hình vẽ
dựa trên cơ sở nét chính đã phác
6. Vẽ đậm nhạt
- Vẽ cho mẫu có đậm, có nhạt, có
sáng, có tối, có xa - gần.
- Diễn tả bằng các nét dày, tha to, nhỏ
đan xen với nhau
Chú ý: Không nên cạo chì di nhẵn bóng

5. Vẽ chi tiết
6.Vẽ đậm nhạt
hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập
- GV đặt câu hỏi theo nội dung hoạt động 1 để kiểm tra nhận thức của HS
Bài tập về nhà:
- Xem mục II của bài 4 trong sgk
- Chuẩn bị bài sau:
9
Tuần 5: Ngàydy 21.tháng.09 năm 2010
Bài: 5 ( vẽ tranh )
Cách Vẽ Tranh Đề Tài

I. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức- HS cảm thụ và nhận biết đợc các hoạt động trong cuộc sống
2- Kĩ năng: - HS nắm đợc những kiến thức cơ bản để tìm bố cục tranh
3.Thái độ- HS hiểu và thực hiện đợc cách vẽ tranh đề tài
II. Ph ơng pháp ph ơng tiện dạy học:
1. Giáo viên:- Một số tranh của hoạ sĩ trong nớc và thế giới vẽ về đề tài
- Một số tranh của HS về các đề tài
- Một số tranh của thiếu nhi, HS vẽ cha đạt yêu cầu về bố cục, mảng hình và màu sắc
để phân tích, so sánh
2. Học sinh : - Su tầm các hoạ tiết dân tộc ở SGK.
- Giấy vẽ, bút chì đen 2B, tẩy, thớc và màu vẽ.
3. Phơng pháp: - Quan sát.
- Vấn đáp.
- Luyện tập.
III. Tiến trình dạy - học:
Hoạt động 1: Hớng dẫn học sinh tìm và chọn nội
dung đề tài
- GV trình bày tranh mẫu kết hợp với

giới thiệu tranh để HS hiểu về tranh
đề tài
- GV cho HS xem tranh có đề tài khác
nhau nh :
- GV cho HS xem tranh cùng đề tài
nhng có những cách thể hiện nội dung
khác nhau nh :
- GV giới thiệu cgo HS một số tranh
của các hoạ sĩ trong nớc và thế giới
I. Tìm và chọn nội dung đề tài
- Trong cuộc sống có nhiều đề tài.
Mỗi đề tài lại có nhiều chủ đề khác
nhau. HS có thể lựa chọn đề tài và thể
hiện bằng khả năng và ý thích của
mình theo sự cảm nhận cái hay, cái
đẹp ở mỗi khía cạnh của nội dung
đờng phố, sớm mai ở bản, quê em,
nhà trờng
Đề tài nhà trờng có thể vẽ: giờ ra
chơi, buổi lao động, học nhóm, cắm
trại
Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh cách vẽ
- GV phân tích để HS thấy rằng muốn
thể hiện đợc nội dung cần phải vẽ
những gì
- GV phân tích dáng tĩnh và dáng
động :
II Cách vẽ tranh đề tài
* Bớc 1: Tìm bố cục (sắp đặt mảng
chính, phụ)

- sắp xếp hình mảng không lặp lại,
không đều nhau, cần có các mảng
trống sao cho bố cục không chật chội
hoặc quá trống, dàn trải, có gần, có
xa.
* Bớc 2: Vẽ hình
- Dựa vào các mảng hình đã phác để
vẽ các hình dáng cụ thể
- Hình dáng nhân vật nên có sự khác
nhau, có dáng tĩnh, dáng động. Các
10
- GV giới thiệu chất liệu :
nhân vật trong tranh cần ăn nhập với
nhau, hợp lí, thống nhất để biểu hiện
nội dung
* Bớc 3: Vẽ màu
- Màu sắc trong tranh có thể rực rỡ
hoặc êm dịu, tuỳ theo đề tài và cảm
xúc của ngời vẽ
- Tranh đợc vẽ bằng các chất liệu khac
nhau
Màu sáp, chì, bột màu, dạ màu
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập
- GV đặt câu hỏi để HS hiểu rõ hơn về
tranh đề tài và các thể loại của tranh
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách vẽ
tranh đề tài
- GV cho HS nhận xét một số tranh
về:
* Bài tập ở lớp :

- Cách khai thác đề tài (rõ hay cha rõ)
- Các mảng hình (trọng tâm và phụ)
- Các hình ảnh
- Màu sắc
- Cảm nhận của mỗi HS về tranh đó
Tự chọn một đề tài và tập tìm bố
cục (tìm hình mảng chính, phụ)
Bài tập về nhà:
- Hoàn thành bài tập ở lớp
- Chuẩn bị bài học sau
11
Tuần6: Ngàydaỵ 22, 23 tháng 09 năm 2009
Bài 6: ( tiết 6 ) vẽ trang trí
Cách Sắp Xếp (Bố Cục) Trong Trang Trí
I. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức: HS thấy đợc vể đẹp của trang trí cơ bản và trang trí ứng dụng
2. Kĩ năng: HS phân biệt đợc trang trí cơ bản và trang trí ứng dụng
3.Thái độ: HS biết cách làm bài vẽ trang trí
II. Ph ơng pháp ph ơng tiện dạy học :
1* Giáo viên: - Một số đồ dùng là vật thật: ấm, chén, khăn vuông có hoạ tiết
trang trí
- Hình ảnh về trang trí nội, ngoại thất và đồ vật thông dụng
- Hình vẽ phóng to một số hình trong SGK
- Một số bài trang trí của HS các năm trớc
2* Học sinh : - Su tầm các hoạ tiết dân tộc ở SGK.
- Giấy vẽ, bút chì đen 2B, tẩy, thớc và màu vẽ.
3* Phơng pháp: - Quan sát.
- Vấn đáp.
- Luyện tập.
III. Tiến trình dạy - học:

Hoạt động 1: Hớng dẫn học sinh quan sát, nhận xét
- GV giới thiệu một số hình ảnh về:
- GV giới thiệu hình vẽ trong SGK
- GV nêu yêu cầu của trang trí là tạo
cho mọi vật đẹp
- GV giới thiệu một vài cách sắp xếp
trong trang trí :
- GV nhắc HS khi trang trí cần lu ý :
I.Quan sát nhận xét
Cách sắp xếp nội, ngoại thất, trang
trí hội trờng, ấm, chén, tủ, sách vở, lọ
hoa để HS thấy đợc sự đa dạng
trong bố cục trang trí
- trang trí hội trờng, trang trí cơ bản
hình vuông, đờng diềm và cách trang
trí một số đồ vật
Có bố cục hợp lí, sử dụng màu sắc
hài hoà
+ Cách sắp xếp nhắc lại
+ Cách sắp xếp xen kẽ
+ Cách sắp xếp đối xứng
+ Cách sắp xếp các mảng hình không
đều
-> Các mảng hình có to, nhỏ hợp lí, tỉ
lệ với khoảng trống của nền
- Tránh sắp xếp các mảng hình dày
đặc, dàn trải
- Các hoạ tiết bằng nhau nên bằng
nhau, vẽ cùng một màu, cùng độ đậm
nhạt

- Cố gắng dùng ít màu và lựa chọn sao
cho chúng hài hoà với nhau
Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh trang trí các
hình cơ bản
- GV cho HS xem một số bài trang trí
cơ bản và ứng dụng :
II. Cách sắp xếp bố cục
- Hình vuông, hình chữ nhật, hình
12
- GV chỉ ra cách làm bài trang trí cơ
bản :
tròn, cái hộp, cái thảm, cái đĩa
1. Kẻ trục dọc, trục chéo, trục ngang
2.Tìm mảng hình
3. Vẽ hoạ tiết : từ các mảng có thể tìm
nhiều hoạ tiết khác nhau
3 Tìm và vẽ màu theo ý thích đẻ bài
vẽ hài hoà, có trọng tâm
Hoạt động 3: Hớng dẫn học sinh làm bàì
- GV gợi ý HS vẽ các mảng hình khác
nhau ở một vài hình vuông
III bài tập trang trí
- Sau khi tìm đợc các mảng hình của
các hình vuông, HS tự nhận xét và
chọn một hình ng ý để vẽ hoạ tiết và
vẽ màu theo ý thích
hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập
- GV đặt câu hỏi để HS trả lời về những nội dung chính
? Trang trí cơ bản phải tuân theo các quy luật nào.
? Các bớc tiến hành vẽ trang trí.

Bài tập về nhà:
- Làm bài tập theo SGK và chuẩn bị bài sau
- Chuẩn bị bài học sau
Rút kinh nghiêm tiết dạy
13
Tuần7: Ngày 29 tháng 09năm 2009
Bài:7 ( tiết 7 ) vẽ theo mẫu
Mẫu Có Dạng Hình Hộp Và Hình Cầu (vẽ hình)
I. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức: HS biết đợc cấu trúc hình hộp, hình cầu và sự thay đổi hình dạng, kích
thớc của chúng khi nhìn ở các vị trí khác nhau
2. Kĩ năng: HS biết vẽ hình hộp, hình cầu và biết áp dụng vào vẽ đồ vật có hình dạng
tơng đơng
3.Thái độ: HS vẽ hình hộp, hình cầu gần giống với mẫu
II. Ph ơng pháp ph ơng tiện dạy học :
1. Giáo viên: - Mẫu vẽ :
+ Hình lập phơng mỗi cạnh 15 cm, màu trắng
+ Hình hộp : kích thớc khoảng 20 cm ì 14 cm ì 5 cm màu trắng
+ Một quả bóng : đờng kính khoảng 10 cm, màu đậm
+ Một quả có dạng hình cầu : đờng kính khoảng 6 cm, màu đậm
+ Một số bài vẽ của hoạ sĩ, HS
+ Miếng bìa hình vuông, có trục quay ở giữa. Khi quay thì nhìn hình vuông sẽ thành
hình thang
+ Hình lập phơng màu nhạt, ở bốn mặt dán các hình tròn bằng giấy màu đậm
2. Học sinh : - Su tầm các hoạ tiết dân tộc ở SGK.
- Giấy vẽ, bút chì đen 2B, tẩy, thớc và màu vẽ.
3. Phơng pháp: - Quan sát.
- Vấn đáp.
- Luyện tập.
III. Tiến trình dạy - học:

Hoạt động 1: Hớng dẫn học sinh quan sát, nhận xét
mẫu
- GV bày mẫu ở một vài vị trí để HS
quan sát, nhận xét.
? Mẫu có mấy vật, mỗi vật có đặc
điểm nh thế nào
? Tại vị trí của em thì nhìn thấy
mẫu ntn
GV cho HS quan sát và nhận xét mẫu
I. Quan sát nhận xét
-> Hình hộp sau hình cầu, nhìn chính
diện
- Hình hộp có 6 mặt bằng nhau và 8
cạnh song song và bằng nhau
+ Hình hộp nhìn thấy ba mặt, hình
cầu ở phía trớc
+ Hình hộp đặt chếch, hình cầu ở trên
-> Tỉ lệ của khung hình (chiều cao so
với chiều ngang)
- Độ đậm, nhạt của mẫu
Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh cách vẽ
- GV nhắc HS cách vẽ bài này tiến
hành nh trình tự ở bài 4
? Em nhắc lại các bớc vẽ theo mẫu
II. Cách vẽ
-> Vẽ phác khung hình chung vào tờ
giấy cho cân đối
- Vẽ phác khung hình của hình hộp và
hình cầu. Chú ý đối chiếu chiều
ngang, chiều dọc để có tỉ lệ đúng

- Tìm tỉ lệ các bộ phận rồi vẽ nét
14
chính
- Vẽ nét chi tiết
Hoạt động 3: Hớng dẫn học sinh làm bàì
- GV theo dõi, giúp HS :
-> Ước lợng tỉ lệ và khung hình vào
tờ giấy
- Ước lợng các tỉ lệ bộ phận và vẽ nét
chính
- Vẽ nét chi tiết, hoàn thành hình vẽ
III. Bài tập
*Vẽ theo mẫu hình hộp và hình cầu
hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập
- GV gợi ý HS nhận xét, đánh giá một
số bài vẽ
- GV tóm tắt và chốt lại những ý đúng
- HS nhận xét bài của bạn về bố cục,
nét vẽ, hình vẽ
- Tự xếp loại một số bài
Bài tập về nhà:
- Làm bài tập ở SGK
- Chuẩn bị bài học sau
Rút kinh nghiêm tiết dạy
15
Tuần 8: Ngày dạy 12 tháng 10 năm 2010
bài: 8 ( tiết 8 ) thờng thức mĩ thuật )
Sơ Lợc Về Mĩ Thuật Thời Lý (1010 -
1225)
I. Mục tiêu bài học:

1.Kiến thức- HS hiểu và nắm bắt đợc một số kiến thức về mĩ thuật thời Lý
2- Kĩ năng: - HS nhận thức đúng đắn về truyền thống nghệ thuật dân tộc
3.Thái độ: - Học sinh hiểu thêm v ngh thut ca thi Lý
II. Ph ơng pháp ph ơng tiện dạy học :
1. Giáo viên:- Hình ảnh một số tác phẩm, công trình mĩ thuật thời Lý (ĐDDH mĩ
thuật 6)
- Su tầm một số hình ảnh về mĩ thuật thời Lý đã in trong sách, báo
2. Học sinh : - Su tầm tranh nh v m thut thi Lý.
3. Phơng pháp: - Quan sát,vấn đáp, thuyết trình
. III. Tiến trình dạy - học:
Hoạt động 1: tìm hiểu khái quát về hoàn cảnh xã hội
thời Lý
- GV treo tranh, ảnh để chuẩn
bị giới thiệu
-> Vua Lý Thái Tổ, với hoài
bão xây dựng đất nớc độc lập
tự chủ đã dời đô từ Hoa L
(Ninh Bình) ra Đại La và đổ
tên là Thăng Long; Sau đó, Lý
Thánh Tông đổi tên nớc là Đại
Việt
-> Thắng giặc Tống xâm lợc,
đánh Chiêm Thành
I.Vài nét về bối cảnh xã hội
- Vua Lý Thái Tổ từ Hoa L (Ninh Bình) ra Đại La
và đổ tên là Thăng Long; Sau đó, Lý Thánh Tông
đổi tên nớc là Đại Việt
- Có nhiều chủ trơng, chính sách tiến bộ, hợp lòng
dân nên kinh tế xã hội phát triển mạnh và ổn định,
kéo theo văn hoá và ngoại thơng cùng phát triển

Đất nớc ổn định, cờng thịnh; ngoại thơng phát
triển cộng với ý thức dân tộc trởng thành đã tạo
điều kiện để xây dựng một nền văn hoá nghệ thuật
dân tộc đặc sắc và toàn diện
Hoạt động 2: tìm hiểu khái quát về mĩ thuật thời Lý
- GV và thuyết trình,vừa kết
hợp với chứng minh, giảng giải
thông qua hình ảnh của ĐDDH
- GV đặt câu hỏi :
? Nhìn các hình ảnh chúng
ta biết những loại hình nghệ
thuật nào của mĩ thuật thời
Lý.
? ở thời Lý có những loại
hình kiến trúc nào.
->Có hai loại là kiến trúc
cung đình và kiến trúc phật
giáo
? Kinh thành thng Long đ-
ợc xây dựng nh thế nào.
II Sơ l ợc về mĩ thựât thời Lý
1. Tìm hiểu nghệ thuật kiến trúc
*.a) Kiến trúc cung đình (Kinh thành Thăng Long)
- Lý Thái Tổ xây dựng kinh thành Thăng Long với
quy mô to lớn và tráng lệ
- Là một quần thể kiến trúc gồm hai lớp, bên trong
gọi là Hoàng thành, bên ngoài gọi là kinh thành.
- Hoàng thành là nơi ở, làm việc của vua và hoàng
tộc.
- Kinh thành là nơi ở và sinh hoạt của các tầng lớp

xã hội.
+ Phía bắc có hồ Dâm Đàm (Hồ Tây), đền Quán
Thánh, cung từ hoa để công chúa và các cung nữ
trồng dâi, nuôi tắm và các làng hoa Nghi Tàm,
Quảng Bá
+ Phía nam có Văn Miếu Quốc Tử Giám và các
trại lính
+ Phía đông là nơi buôn bán nhộn nhịp, có hồ Lục
16
* õy có nhiều cung điện
nh điện Càn Nguyên, điện Tập
Hiền, điện Giảng Võ, ngoài ra
còn có điện Trờng Xuân, điện
Thiên An và điện Thiên Khánh

? Tại sao khi nói về mĩ thuật
thời Lý chúng ta lại nói nhiều
đến nghệ thuật kiến trúc ?
-> Nghệ thuật kiến trúc thời
Lý phát triển rất mạnh, nhất là
kiến trúc cung đình và kiến
trúc Phật giáo
- Nghệ thuật điêu khắc và
trang trí phát triển phục vụ cho
kiến trúc
- Gốm là sản phẩm chủ yếu
phục vụ đời sống con ngời,
gồm có : bát, đĩa, ấm chén,
bình rợu, bình cắm hoa Kiến
trúc Phật giáo gồm có:

- GV giới thiệu nghệ thuật
Thuỷ, Tháp Báo Thiên ; sông Hồng (thờng là nơi
mở hội đua thuyền)
+ Phía tây là khu nông nghiệp với nhiều trang trại
trồng trọt
*. Kiến trúc Phật giáo
- Thời Lý, nhiều công trình kiến trúc Phật giáo đợc
xây dựng là do Phật giáo rất thịnh hành. Kiến trúc
Phật giáo thờng to lớn và đợc đặt ở nơi có cảnh
quan đẹp
Tháp Phật :
Tháp thời Lý là đền thờ Phật giáo, gắn với chùa.
Các tháp tiêu biểu là tháp Phật Tích (Bắc Ninh),
tháp Chơng Sơn (Nam Định), tháp Báo Thiên (Hà
Nội)
+ Chùa : Hiện nay, chỉ còn một số nền móng của
các ngôi chùa, song qua các th tịch và các di vật tìm
đợc cũng đủ khẳng định quy mô to lớn của các ngôi
chùa và nghệ thuật xây dựng của các nghệ nhân thời
Lý. Một số chùa tiêu biểu : chùa Một Cột (Hà Nội),
chùa Phật tích, chùa Dạm (Bắc Ninh), chùa Hơng
Lãng (Hng Yên), chùa Long Đọi (Hà Nam)
2. Tìm hiểu nghệ thuật điêu khắc và trang trí
* Tợng:
- Tợng tròn thời Lý gồm những pho tợng Phật, tợng
ngời chim, tợng Kim Cơng và tợng thú. Có hai đặc
điểm cần lu ý :
+ Nhiều pho tợng có kích thớc lớn
+ Các pho tợng đã thể hiện sự tiếp thu nghệ thuật
của các nớc láng giềng, sự gìn giữ bản sắc dân tộc

độc đáo và đã chứng minh tài năng tạc tợng đá tuyệt
vời của các nghệ nhân thời Lý
- GV dựa vào ĐDDH và các hình ảnh trong SGK để
chứng minh các nhận xét trên
* Chạm khắc trang trí
- Các tác phẩm chạm khắc trang trí là những bức
phù điêu đá, gỗ để trang trí cho các công trình kiến
trúc
-> Hình Rồng thời Lý không giống với hình vẽ
Rồng của các thời đại Trung Quốc. Rồng là hình t-
ợng trang trí rất phổ biến trong hình lá đề, trong
cánh hoa sen, ở bệ tợng, trong cánh cửa đền, chùa
Rồng thời Lý luôn đợc thể hiện trong dáng dấp hiền
hoà, mềm mại, không có sừng trên đầu ; luôn có
hình chữ S một biểu hiện cầu ma của c dân
nông nghiệp trồng lúa nớc. Rồng thời Lý mình tròn,
thân lẳn, khúc uốn lợn nhịp nhàng theo kiểu thắt
túi từ to đến nhỏ dần về phía sau
+ Hoa văn hình móc câu :
3. Tìm hiểu nghệ thuật gốm
- Thời Lý đã có các trung tâm sản xuất nổi tiếng nh
Thăng Long, Bát Tràng, Thổ Hà, Thanh Hoá
- Gốm thời Lý có những đặc điểm sau :
+ Chế tác đợc gốm men ngọc, men da lơn, men lục,
men trắng ngà
+ Xơng gốm mỏng, nhẹ; nét khắc chìm, men phủ
đều. Hình dáng thanh thoát, trau truốt và mang vẻ
17
điêu khắc và trang trí
ình bày- GV giới thiệu nghệ

đẹp trang trọng
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập
- Sau khi giới, chứng minh một
số loại hình nghệ thuật thời Lý,
GV đặt câu để HS nhận xét
chung về mĩ thuật thời Lý :
? Các công trình kiến trúc thời
Lý nh thế nào?

? Vì sao kiến trúc Phật giáo
thời Lý phát triển ?
? Em có nhận xét gì về nghệ
thuật điêu khắc thời Lý ?
? Đồ gốm thời Lý đợc sáng tác
nh thế nào?
- GV tóm tắt bài một cách
ngắn gọn
- Có quy mô to lớn, đặt tại các nơi có địa hình
thuận lợi, đẹp và thoáng đãng, phong cảnh sơn thuỷ
hữu tình
- Đạo Phật đợc đề cao, sớm giữ đợc địa vị quốc
giáo vì các vua quan nhà Lý rất sùng đạo Phật
- Tợng tròn và phù điêu : có nhiều tợng và phù điêu
bằng đá, nghệ thuật chạm khắc tinh vi, trau truốt, ví
dụ nh tợng Phật A-di-đà ở chùa Phật Tích, trụ Rồng
ở kinh thành Thănh Long, tợng s tử ở chùa Bà Tấm
ở Hà Nội
- Đã có các trung tâm sản xuất gốm nổi tiếng, chế
tác đợc các loại men gốm quý: men ngọc, men da l-
ơn, men lục, men trắng ngà, xơng gốm mỏng, nhẹ;

nét khắc chìm, men phủ đều. Hình dáng thanh
thoát, trau truốt và mang vẻ đẹp trang trọng
Bài tập về nhà:
- Đọc và học theo hớng dẫn ở SGK
- Tìm và su tầm tranh ảnh liên quan đến mĩ thuật thời Lý
- Chuẩn bị bài học sau
Rút kinh nghiêm tiết dạy
18
Tuần 9: Ngày dạy: 18/10 / 2010
Bài:9 ( tiết 9 ) vẽ tranh
Đề Tài Học Tập
I. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức- HS thể hiên đợc tình cảm yêu mến thầy cô giáo, bạn bè, trờng, lớp qua
tranh vẽ
2- Kĩ năng: - Luyện cho HS khà năng tìm bố cục theo nội dung chủ đề
3.Thái độ- HS vẽ đợc tranh về đề tài học tập
II . Ph ơng pháp - ph ơng tiện :
1. Giáo viên:- Bộ tranh về đề tài học tập (ĐDDH mĩ thuật 6)
- Một số tranh về đề tài học tập của HS
2. Học sinh : - Su tầm các hoạ tiết dân tộc ở SGK.
- Giấy vẽ, bút chì đen 2B, tẩy, thớc và màu vẽ.
3. Phơng pháp: - Quan sát.
- Vấn đáp.
- Luyện tập.
III. Tiến trình dạy - học:
Hoạt động 1 : Hớng dẫn học sinh cách tìm và chọn nội dung
đề tài
- Đây là bài thực hành vẽ tranh đề tài đầu
tiên ở lớp 6 nên GV cần giúp HS hinh dung
ra cách thể hiện nội dung tranh

- GV cho HS xem một số tranh, về các hoạt
động học tập của HS
? Nội dung các bức tranh.
?Vậy các bức tranh này có vẽ cùng một
đề tài không.
? Với đề tài này ta có thể chọn những nội
dung thế nào để vẽ.
* GV gọi 2 học sinh trả lời
I. Tìm và chọn nội dung tranh
Nội dung:
- Đi học
- Học ở trờng
- Học nhóm, học ngoài trời
Hoạt động 2 : Hớng dẫn học sinh cách vẽ tranh
GV: ở bài 5 các em đã đợc học cách
vẽ tranh đề tài.
? Em hãy nêu các bớc vẽ tranh.
? Tìm hình tợng và tìm hình có phải
là một hay không.
- Không giống
? Vậy hình tợng là gì.
- Hình tợng là hình ảnh có mặt trong
tranh, tìm hình là quá trình điều chỉnh
hình ảnh.
? Vậy hình vẽ cần phải ntn.
->Hình vẽ phải sinh động.
? Mầu sắc trong tranh có cần phải
giống thực không.
II. Cách vẽ tranh
1. Tìm và chọn nội dung

2. Tìm hình tợng
3. Tìm bố cục
4. Tìm hình
5. Tìm mầu
Hoạt động 3: Hớng dẫn học sinh làm bài tập
- GV quan sát theo dõi từng bớc tiến hành
và gợi ý HS cách vẽ. Động viên khuyến
III. Bài tập
Em hãy vẽ một bức tranh đề tài học
19
khích học sinh, phát huy tính tích cực, chủ
động khi làm bài
tập
- Nội dung tự chọn
hoạt động 5 : đánh giá kết quả học tập
- GV đánh giá theo từng yêu cầu :
- GV treo một số bài của HS mới vẽ (cả đạt
và cha đạt )
- GV thu bài về nhà chấm điểm
-> Cách tìm bố cục, phác hình và vẽ
màu
- HS quan sát tranh và nêu nhận xét
của mình
Bài tập về nhà:
- Chuẩn bị bài học sau:
+ Mầu bột, giấy vẽ, bút chì
+ ảnh chụp cảnh tự nhiên
20
Tuần10: Ngày dạy 25 tháng 10 năm 2010
Bài: 10 - vẽ trang trí

Tiết 10 : Màu Sắc
I. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức: HS hiểu đợc sự phong phú của màu sắc trong thiên nhiên và tác dụng
của màu sắc đối với đời sống con ngời
2- Kĩ năng: HS biết đợc một số màu thờng dùng và cách pha màu để ứng dụng trong
các bài trang trí và vẽ tranh
II. Ph ơng pháp ph ơng tiện dạy học :
1. Giáo viên: - ảnh màu : cỏ cây, hoa lá, chim thú, phong cảnh
- Bảng màu cơ bản, màu bổ túc, màu tơng phản, màu nóng, lạnh
- Một vài bài vẽ tranh, khẩu hiệu có màu đẹp
2. Học sinh : - Su tầm tranh ảnh về màu sắc trong tự nhiên.
- Giấy vẽ, bút chì , tẩy, thớc và màu vẽ.
3. Phơng pháp: - Trực quan , quan sát.
- Vấn đáp, thuyết trình.

III. Tiến trình dạy - học:
Hoạt động 1: Hớng dẫn học sinh quan sát, nhận xét m
àu sắc trong thiên nhiên
- GV : Treo một số ảnh chụp màu sắc trong
thiên nhiên.
? Trong bức tranh này gồm có những màu gì.
* Giáo viên gọi học sinh đọc màu của tám
bức tranh.
* Chốt lại: Mỗi bức tranh đều có màu sắc
khác nhau.
? Vậy thiên nhiên có màu sắc nh thế nào.
? Khi không có ánh sáng thì có màu sắc hay
không.
-> Không.
? Màu sắc do đâu mà có.

-> Do ánh sáng tạo ra
* GV: ánh sáng ban ngày đợc gọi là ánh sáng
trắng, ánh sáng trắng cũng nh ánh sáng đèn.
Đều tồn tại bảy màu, nhng mắt thờng ta
không nhìn thấy đợc.Ta chỉ nhìn thấy nó khi
có hiện tợng tán sắc.
VD: Hiện tợng cầu vòng.
? Trên cầu vòng có những màu gì.
* Khi vẽ thì sử dụng màu nh thế nào? Ta sang
phần II
I. Màu sắc trong thiên nhiên
- Rất phong phú và đa dạng.

- Màu sắc do ánh sáng tạo ra.

- ánh sáng có bảy màu là: Đỏ, cam,
vàng, lục, lam, chàm, và tím
Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh cách vẽ pha màu
* GV: treo trực quan và chỉ cho học sinh thấy
ba màu cơ bản
II. Màu vẽ và cách pha màu
1. Màu cơ bản:
- Bao gồm: màu đỏ, vàng, lam (màu
21
? Vì sao ba màu này lại đợc gọi là màu cơ
bản. Vì với ba màu này ta có thể tạo ra bất kì
màu nào mà mình muốn. Nhng khong có cặp
màu nào tạo ra đợc ba màu này.
Ngoài màu cơ bản ra thì còn có màu nhị hợp.
? Nhị ở đây có nghĩa là hai, hợp là kết hợp.

Màu nhị hợp có nghĩa là kết hợp hai màu.
Khi chúng ta kết hợp hai màu cơ bản với
nhau thì tạo ra một màu mới, màu này đợc
gọi là màu nhị hợp.
GV: kết hợp với trực quan và giới thiệu:
Cách pha màu .
*Lu ý: khi lợng màu pha trộn khác nhau thì
cho hiệu quả màu khác nhau.
VD: Màu đỏ nhiều hơn vàng -> đỏ cam
* GV: Treo trực quan và giới thiệu các cặp
màu bổ túc cho học sinh xem.
? Quan sát cặp màu bổ túc các em thấy nh
thế nào
* GV:Tơng phản có nghĩa là đối lập nhau.
Khi đứng cạnh nhau thì làm cho nhau nổi bật
nh các cặp màu: Đỏ - Vàng, Đỏ - Trắng
? mùa hè mà bớc vào ngôi nhà sơn toàn màu
đỏ thì có cảm giác nh thế nào.
-> Nóng
?Mùa hè bớc vào ngôi nhà có màu sơn là
màu xanh thì có cảm giác nh thế nao.
-> Mát
* Điều này lí giải đợc: Vì sao mùa đông,
quần áo thờng dùng màu nóng nhiều hơn
màu lạnh
gốc, màu chính)
2. Màu nhị hợp:
- VD: Đỏ + Lam = Tím
Đỏ + Vàng = Cam
Vàng + Lam = Lục

=> Màu nhị hợp đợc tạo ra bởi sự
pha trộn hai màu cơ bản với nhau.
3. Màu bổ túc:
- Các cặp màu màu bổ túc là:
+ Đỏ - Lục
+Vàng - Tím
+ Lam - Cam
- Là các cặp màu có khả năng tôn
nhau lên, tạo cho nhau cùng rực rỡ.
- VD: Biển quảng cáo, trang trí bao
bì.
4. Màu t ơng phản:
- Là cặp màu có khả năng làm cho
nhau rõ ràng, nổi bật
- Dùng trong cắt, kẻ khẩu hiệu
5. Màu nóng:
- Bao gồm: Màu đỏ, cam, vàng,
nâu,chàm.
-> Cho ta cảm giác ấm, nóng
6. Màu lạnh:
- Bao gồm: Lam, lục, tím
-> Cho cảm giác mát, lạnh
hoạt động 4: giới thiệu một số loại màu thông dụng
? Em hãy kể tên những chất liệu màu vẽ mà
em biết.
* GV gọi một số em trả lời câu hỏi và giới
thiệu thêm một số chất liệu cho học sinh đợc
biết.
III. Một số loại màu vẽ thông
dụng

- Màu sáp thơm
- Màu sáp dầu
- Màu nớc
- Màu bột
- Sơn dầu
hoạt động 5: đánh giá kết quả học tập
- GV đa ra một số ảnh, tranh hoặc bài trang
22
trí yêu cầu HS
- GV yêu cầu HS gọi tên một số màu ở tranh,
ảnh
- HS tìm ra các màu cơ bản, màu bổ
túc, màu tơng phản, màu nóng, màu
lạnh
Bài tập về nhà:
- Làm bài tập ở SGK
- Chuẩn bị bài học sau
Rút kinh nghiêm tiết dạy
23
Tuần: 11
Ngày dạy 02 tháng 11 năm 2010
Bài: 11 ( tiết 11 ) vẽ trang trí
Màu Sắc Trong Trang Trí
I. Mục tiêu bài học:
2. Kĩ năng: HS hiểu đợc tác dụng của màu sắc đối với cuộc sống của con ngời và
trong trang trí
1.Kiến thức: HS phân biệt đợc cách sử dụng màu sắc khác nhau trong một số ngành
trang trí ứng dụng
3.Thái độ: HS làm bài trang trí bằng màu sắc hoặc xé dán giấy màu
II. Ph ơng pháp ph ơng tiện dạy học :

1. Giáo viên: ảnh màu cỏ cây, hoa lá .
- Hình trang trí ở sách báo, nhà ở, y phục, gốm, mây tre và trang trí dân tộc
- Một vài đồ vật có trang trí nh ; lọ, khăn, mũ, túi, thổ cẩm, đĩa.
- Một số màu để vẽ nh : bút dạ, sáp màu, màu nớc, màu bột .
- Những dụng cụ cần thiết để phục vụ tiết dạy : phấn màu, que chỉ, hồ dán, băng dính,
kẹp giấy.
2. Học sinh : - Su tầm các hoạ tiết dân tộc ở SGK.
- Giấy vẽ, bút chì đen 2B, tẩy, thớc và màu vẽ.
3. Phơng pháp: - Quan sát.
- Vấn đáp.
- Luyện tập.
III. Tiến trình dạy - học:
Hoạt động 1: Hớng dẫn học sinh quan sát, nhận xét
- GV : Bài trớc ta đã tìm hiểu màu sắc trong thiên
nhiên.
? Thiên nhiên có màu sắc nh thế nào.
- > Phong phú đa dạng
- GV cho HS xem một số tranh, ấn phẩm, đồ vật.
? Các công trình kiến trúc có màu sắc nh thế nào:
-> Màu sắc nhẹ nhàng
? Màu sắc trong trang trí bìa sách nh thế nào
-> Màu sắc phong phú và phù hợp với nội dung của
sách
GV: Cho học sinh quan sát một số bát đĩa thật có
trang trí
? Đồ gốm sứ đợc trang trí nh thế nào
-> Phong phú về kiểu dáng, hình thức trang trí cũng
nh màu sắc
- GV: Cho học sinh sem trang trí ở trang phục
? Trang phục có màu nh thế nào.

? Trong trang trí màu sắc có vai trò gì

I. Màu sắc trong các hình
thức trang trí
- Kiến trúc:
- Bìa sách
- Gốm sứ
- Trang phục
24
=> Làm đẹp cho sản phẩm

Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh cách vẽ
- GV cho HS xem các bài vẽ màu.
và nêu cách sử dụng màu.
- GV cho HS àm bài:
+: Bài tập tô màu cho bài trang trí hình vuông, hình
tròn (cha vẽ màu) để HS tô màu theo ý thích
GV: cho mỗi em một bài đã có sẵn hinh để tô màu.
- GV giúp HS sử dụng màu sẵn có ở bút sáp, dạ
II. Cách sử dụng màu trong
trang trí
- Màu sắc cần hài hoà.
- Màu vẽ theo ý thích.
* bài tập thực hành
Tập tô màu cho bài trang trí
hình cơ bản
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập
- GV treo, dán các bài vẽ của HS và gợi ý để các em nhận xét:
? Màu ở nhóm chính và nhóm phụ.Co tạo đợc sự hài hoà không.
? màu có mịn hay không.

- GV phân loại và cho điểm
Bài tập về nhà:
- Làm tiếp bài ở lớp
- Quan sát màu ở cỏ cây, hoa lá
- Quan sát màu sắc ở đồ vật
- Chuẩn bị bài học sau
Rút kinh nghiêm tiết dạy
Tuần12 : Ngày dạy 03 tháng 11 năm 2010
Bài: 12 ( tiết 12 ) thờng thức mĩ thuật
Một số công trình tiêu biểu của mĩ thuật thời

I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: HS hiểu biết thêm về nghệ thuật, đặc biệt là mĩ thuật thời Lý đã đợc
học ở bài 8
2. Kĩ năng: HS nhận thứca đầy đủ hơn về vẻ đệp của một số công trình, sản phẩm
của mĩ thuật thời Lý thông qua đặc điểm và hình thức nghệ thuật
3. Thái độ: HS biết trân trọng và yêu quý nghệ thuật thời Lý nói riêng, nghệ thuật
dân tộc nói chung
II. Ph ơng pháp ph ơng tiện dạy học :
1. Giáo viên:- Nghiên cứu hình ảnh trong SGK , SGV, CKTKN và ĐDDH mĩ thuật 6
- Su tầm thêm tranh ảnh về các công trình, tác phẩm mĩ thuật, đồ gốm đ-
ợc giới thiệu trong bài
- Phóng to một số hình vẽ hoặc các chi riết để giới thiệu cho rõ hơn (ví
dụ nh các chi tiết cấu trúc của chùa Một Cột, các nếp áo của tợng Phật A-di-đà, hình
con Rồng.)
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×