Tải bản đầy đủ (.doc) (153 trang)

Giáo án nGữ văn 7 HK II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.09 MB, 153 trang )

PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
MÔN: NGỮ VĂN LỚP: 7
HỌC KỲ II: 18 TUẦN ( 4 tuần x 3 tiết + 14 tuần x 4 tiết = 68 tiết)

TUẦN TIẾT TÊN BÀI
20
73
74
75
Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất
Chương trình địa phương: Phần TLV
Tìm hiểu chung văn nghị luận
21 76
77
78
Tục ngữ về con người và xã hội
Rút gọn câu
Tìm hiểu chung văn nghị luận (tt)
22 79
80
81
Tinh thần u nước của nhân dân ta(Tích hợp GD tấm gương
đạo đứcHCM )
Đặc điểm của văn bản nghị luận
Đề bài văn nghị luận và lập ý cho bài văn nghị luận
23 82
83
84
Câu đặc biệt
Bố cục và PPLL trong văn nghị luận
Luyện tập về PPLL trong văn nghị luận


24 85
86
87,88
Sự giàu đẹp của Tiếng Việt(Tích hợp GD tấm gương đạo
đứcHCM )
Thêm trạng ngữ cho câu
Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh
25 89
90
91
92
Thêm trạng ngữ cho câu(tt)
Kiểm tra TV
Cách làm bài lập luận CM
Luyện tập lập luận CM
26 93
94
95,96
Đức tính giản dị của Bác Hồ(Tích hợp GD tấm gương đạo
đứcHCM )
Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
Viết bài TLV số 5
27 97
08
99
100
Ý nghĩa văn chương
Kiểm tra Văn
Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động(tt)
Luyện tập viết đoạn văn CM

28 101
102
103
104
Ơn tập văn nghị luận
Dùng cụm CV để mở rộng câu
Trả bài TLV số 5, kiểm tra TV, Kiểm tra Văn
Tìm hiểu chung phép lập luận GT
29 105,106
107
108
Sống chết mặc bay
Cách làm bài văn lập luận GT
Luyện tập lập luận GT- Viết bài TLV số 6 ở nhà
30 109,110
111
112
Những trò lố hay là Pa-ren và Phan Bội Châu(Tích hợp GD tấm
gương đạo đứcHCM )
Dùng cụm CV để mở rộng câu. Luyện tập (tt)
Luyện nói bài văn GT một vấn đề
31 113
114
Ca Huế trên sơng Hương
Liệt kê
Giáo án Ngữ văn 7- Nguyễn Đức Thắng 1
115
116
Tìm hiểu chung văn bản hành chính
Trả bài TLV số 6

32 117, 118
119
120
Quan Âm Thị Kính
Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy
Văn bản đề nghị
33 121
122
123
124
Ôn tập văn học
Dấu gạch ngang
Ôn tập TV
Văn bản báo cáo
34 125,126
127, 128
Luyện tập văn bản đề nghị, văn bản báo cáo.
Ôn tập làm văn
35 129
130
131, 132
Ôn tập TV( tt)
Hướng dẫn làm bài KT
KT HK II
36 133,134
135,136
Chương trình địa phương: Phần Văn và TLV(tt):
Tổ chức báo cáo, đánh giá việc sưu tầm ca dao, dân ca, tục ngữ
lưu hành ở địa phương
Hoạt động Ngữ văn

37 137,138
139,140
Chương trình địa phương: Phần TV
Rèn luyện chính tả( sửa lỗi đọc và viết sai của địa phương)
- Đọc và viết đúng phụ âm đầu, phụ âm cuối
- Đọc và viết đúng nguyên âm
- Đọc và viết đúng tiếng có các dấu thanh
Trả bài KT HK II
Giáo án Ngữ văn 7- Nguyễn Đức Thắng 2
Tuần 20 Văn bản:
Tiết 73
Ngày dạy:
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Giúp học sinh:
• Hiểu sơ lược thế nào là tục ngữ. Hiểu nội dung và một số nghệ thuật (Kết cấu, nhòp điệu, cách lập
luận) và ý nghóa của những câu tục ngữ trong bài học. Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn
bản.
• Học thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản.
II.Chu ẩn bị:
- GV: SGK, SGV, Soạn Giáo án
- HS: Đọc bài ở SGK và soạn các câu hỏi
II.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1. Ổn đònh lớp:1p
2. Kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh: 2p
3. Bài mới: 1p
Tục ngữ là một thể loại văn học dân gian. Nó được ví là kho báu của kinh nghiệm và trí tuệ
dân gian. Tục ngữ là thể lọai triết lý nhưng cũng là cây đời xanh tươi.
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Ghi Bảng
27
*Ho ạt động 1 :

-Gọi HS đọc chú thích ở SGK
-Theo em, tục ngữ là gì?
-Giáo viên đọc mẫu. Gọi học sinh
đọc.
-Về hình thức, tục ngữ có đặc
điểm gì.
- Về nội dung, tục ngữ chứa đựng
điều gì?
- Tục ngữ được nhân dân ta sử
dụng để làm gì?
- Có thể chia 8 câu tục ngữ vừa
đọc thành mấy nhóm. Mỗi nhóm
gồm những câu nào? Gọi tên từng
nhóm.
-Đọc chú thích
-Dựa vào chú thích ở SGK
-Đọc bài theo hướng dẫn của GV.
-Học sinh đọc các câu tục ngữ,
xem chú thích để hiểu các câu
khó.
-Kinh nghiệm sống của cha ơng ta.
-Vận dụng vào đời sống, vào lời ăn
tiếng nói hàng ngày.
-Chia làm 2 nhóm:
+Câu 1,2,3,4: Tục ngữ về
thiên nhiên.
+Câu 5,6,7,8: Tục ngữ về lao
động sản xuất.
-Thời gian các nhóm thảo luận
mỗi nhóm là 5 phút.

I. Gi ới thiệu chung :
1. Khái niệm tục ngữ:
Tục ngữ là những câu nói dân gian
ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu,
hình ảnh thể hiện những kinh ngiệm
của nhân dân về mọi mặt.
2. Phân nhóm:
a/ Tục ngữ về thiên nhiên: câu
1,2,3,4.
b/ Tục ngữ về lao động sản xuất:
câu 5,6,7,8.
II. Tìm hiểu nội dung các câu tục
ngư õ :
Lập bảng thống kê
III.T ổng kết:
-Lối nói ngắn gọn, có vần, nhịp
điệu, giàu hình ảnh.
-Truyền đạt những kinh nghiệm q
Giáo án Ngữ văn 7- Nguyễn Đức Thắng 3
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Ghi Bảng
10
Thảo luận: Chia 4 nhóm, mỗi
nhóm nhận nhiệm vụ tìm hiểu 1
cặp tục ngữ về thiên nhiên và lao
động sản xuất (1,5; 2,6; 3,7; 4,8)
Yêu cầu:
 Giải nghóa 1 câu.
 Nêu cơ sở hình thành kinh
nghiệm trong câu đó.
 Các trường hợp áp dụng.

 Giá trò của kinh nghiệm mà
câu tục ngữ thể hiện.
-Giáo viên vẽ khung bảng thống
kê và ghi các đề mục.
-Giáo viên cho ghi nghóa của từng
câu là chính, các yêu cầu khác
giảng lướt qua để học sinh tự ghi.
Giáo viên giúp học sinh tìm hiểu
nghệ thuật của tục ngữ bằng cách
phân tích một câu tục ngữ. Sau đó
học sinh tự tìm hiểu, có sự góp ý
của giáo viên.
- Nêu nghệ thuật có trong các câu
tục ngữ còn lại?
- Tục ngữ thường có đặc điểm gì
trong cách diễn đạt?
*Ho ạt động 2: Luyện tập
GV hướng dẫn HS sưu tầm
-Các nhóm lần lượt trình bày theo
bảng thống kê.
-Học sinh sau khi được giáo viên
nhận xét, đánh giá, bổ sung Từ
đó có thể tự điền vào bảng thống
kê.
- Học sinh tìm hiểu tục ngữ, bổ
sung vào bảng thống kê.
-Hình thức ngắn gọn.
-Lặp luận chặt, giàu hình ảnh.
Thường có vần nhất là vần lưng.
-Các vế đối xứng về hình thức

lẫn nội dung.
-Làm BT 1 SGK
báu của ơng cha ta trong việc quan
sát các hiện tượng thiên nhiên và
trong quan sát.
IV.Luyện tập:
1.Sưu tầm thêm một số câu tục ngữ
về các hiện tượng mưa, nắng, bão,
lụt:
-Chuồn chuồn bay thấp thì mưa
Bay cao thì nắng bay vừa thì râm
-Trời đang nắng, cỏ gà trắng thì
mưa.
-Tháng bảy heo may, chuồn chuồn
bay thì bão.
2.Đọc thêm:
Bảng thống kê ( Đồ dùng dạy học )
Câu
tục
ngữ
Ý nghóa
Cơ sở khoa học p dụng Nghệ thuật
1
Ở nước ta, tháng năm
(Âm lòch) ngày dài đêm
ngắn, tháng mười thì
ngược lại.
Do trái quỹ đạo của trái
đất với mặt trời và trái
đất xoay xung quanh trục

nghiêng.
Sử dụng thời gian
hợp lý vào mùa hè
và mùa đông.
2vế, quan hệ
tương phản,
vần lưng, nói
quá
2
Đêm trời có nhiều sao,
ngày nắng.
Đêm trời có ít sao, ngày
mưa
Đêm ít sao do trời có
nhiều mây mù nên sẽ có
mưa vào ngày hôm sau.
Chuẩn bò công
việc thích nghi với
thời tiết.
2 vế đối, vần
lưng.
3
Chân trời có màu vàng
(Mỡ gà) báo hiệu sắp có
dông bão.
Sự thay đổi áp suất,
luồng không khí di
chuyển tạo màu sắc ánh
mặt trời phản chiếu khác
nhau

Phòng chống thiệt
hại do dông bão
gây ra.
2 vế, vần
lưng.
4
Tháng 7 ở Bắc bộ thường
có lũ lụt, kiến bò lên cao
tránh lũ.
Một số loài vật có giác
quan nhạy bén biết được
sự thay đổi của thiên
nhiên.
Phòng tránh thiệt
hại do bão lụt
2 vế, vần
lưng, hình
ảnh
5 Đề cao giá trò của đất đai Đồng bằng Bắc bộ hẹp, Tận dụng đất đai 2 vế, so sánh
Giáo án Ngữ văn 7- Nguyễn Đức Thắng 4
dân đông canh tác
6 Thứ tự lợi ích các ngành
nghề trong nông nghiệp.
Trong nông nghiệp thì
nuôi cá, làm vườn có thể
có thu nhập khá.
Cải thiện đời sống Liệt kê, vần
lưng
7
Thứ tự quan trọng trong

việc trồng lúa để đạt
năng suất cao.
Nước là yếu tố quan
trọng nhất trong canh tác
Nâng cao năng
suất cây trồng Các vế đối
xứng, Liệt

8
Canh tác phải đúng thời
vụ, kế đó phải đầu tư
công sức khai khẩn và
cải tạo đất trồng.
Canh tác muốn có hiệu
quả cần theo trình tự hợp

Kết quả cao trong
canh tác
4. Củng cố: 3p
Nêu hiểu biết của em về tục ngữ ?
Đọc lại các câu tục ngữ đã tìm hiểu.
Qua 8 câu tục ngữ trên em đã học tập được những gì?
5. Dặn dò:2p
Học thuộc các câu tục ngữ. Nắm ghi nhớ .
Đọc và giải thích các câu tục ngữ ở phần đọc thêm. Sưu tầm tục ngữ về thiên nhiên và lao động
sản xuất.
Chuẩn bò bài « Chương trình đòa phương »
RÚT KINH NGHIỆM :
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Tuần 20
Tiết 74
PHẦN VĂN VÀ TẬP LÀM VĂN
Ngày dạy:
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Giúp học sinh:
-Biết cách sưu tầm ca dao, tục ngữ theo chủ đề và bước đầu biết chọn lọc, sắp xếp, tìm hiểu ý nghĩa của
chúng.
- Tăng thêm hiểu biết và tình cảm gắn bó với địa phương q hương mình.
II.Chu ẩn bị:
- GV: SGK, SGV, Soạn Giáo án
- HS: Đọc bài ở SGK và soạn các câu hỏi.
III.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1. Ổn đònh lớp: 1p
2. Kiểm tra bài cũ: 5p
- Tục ngữ là gì? Đọc thuộc lòng 2 câu tục ngữ về thiên nhiên và 2 câu tục ngữ về lao động sản xuất.
- Đọc thuộc lòng các câu tục ngữ, phân tích một trong các câu tục ngữ vừa nêu.
3.Bài mới: 1p
Đất nước Việt Nam rộng lớn , có biết bao nhiêu là dân tộc sinh sống trãi dài từ Bắc chí Nam.
Mỗi vùng đất với biết bao phong tục tập quán đa dạng khác nhau. Cũng chính vì vậy mà mỗi vùng, mỗi
đòa phương có nền văn hoọc khác nhau. Tiết học này ta cùng tìm hiểu và sưu tầm những sáng tác ca
dao, tục ngữ ở những đòa phương .
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Ghi Bảng
Giáo án Ngữ văn 7- Nguyễn Đức Thắng 5
35
- Em sưu tầm Ca dao, Tục ngữ, Dân
ca ở đâu?
- Em phải sắp xếp Ca dao, Tục
ngữ sưu tầm như thế nào?
- Giáo viên phân nhóm và yêu

cầu các nhóm trưởng, đúng hạn sẽ
thu các bài sưu tầm của các thành
viên trong nhóm. Tập hợp và làm
sổ sưu tầm.
- Tổ chức và nhận xét kết quả sưu
tầm và phương pháp sắp xếp.
- Giáo viên bộ môn tổng kết và rút
kinh nghiệm.
- Tìm hỏi người đòa phương.
- Chép lại từ sách, báo ở đòa
phương.
- Tìm các sách Ca dao, Tục ngữ
viết về đòa phương.
- Chia 4 nhóm, mỗi nhóm có
nhiệm vụ thu phần sưu tầm của
các thành viên trong nhóm. Sau đó
lập thành một sổ sưu tầm chung có
chọn lọc và sắp xếp lại.
- Thảo luận về những đặc sắc của
Ca dao, Tục ngữ của đòa phương
mình
1. Sưu tầm Ca dao, Tục ngữ,
Dân ca ở đòa phương: Mỗi
học sinh nộp ít nhất 20 câu.
2. Sắp xếp: Xếp riêng Ca dao,
Tục ngữ theo trật tự ABC của
chữ cái đầu câu.
3. Hạn nộp: 3 tuần nộp một đợt
(10 tuần đầu của học kỳ 2)
4. Tổ chức và nhận xét

5. Tổng kết, rút kinh nghiệm
Ghi chú:
- Mục 1,2,3 ở phần ghi bảng, học sinh thực hiện ngoài giờ trong 10 bài đầu của HK2.
- Mục 4,5 học sinh thực hiện trên lớp ở tiết luyện tập.
1. Củng cố: 2p
Sưu tầm, nộp bài vào tuần 21, 24, 26 của HK2
2. Dặn dò: 1p
Chuẩn bò bài “ Tìm hiểu chung về văn Nghò luận.”
RÚT KINH NGHIỆM :
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần 20 Tập làm văn:
Tiết 75
Ngày dạy:
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Giúp học sinh:
-Hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống cà đặc điểm chung của văn nghị luận.
II.Chu ẩn bị:
- GV: SGK, SGV, Soạn Giáo án
- HS: Đọc bài ở SGK và soạn các câu hỏi.
III.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1. Ổn đònh lớp: 1p
2. Kiểm tra bài cũ: Khơng thực hiện
3. Bài mới: 2p
Giới thiệu: Trong cuộc sống, không phải lúc nào ta cũng chỉ giao tiếp dưới hình thức thông báo theo
kiểu: Kể, tả mà còn phải trình bày quan điểm riêng, cách nghó, cách hiểu của mình. Ví dụ: Theo em, trẻ
em có nên thức khuya không? Thế nào là cách sống đẹp? Vì sao con người cần phải học mãi? … Nội
dung bài học hôm nay sẽ giúp ta trình bày ý kiến của mình một cách mạch lạc, có sức thuyết phục.
TG Hoạt động GV
Hoạt động HS Nội dung

27p
*Ho ạt động 1 : 1. Nhu cầu nghò luận:
Giáo án Ngữ văn 7- Nguyễn Đức Thắng 6
TG Hoạt động GV
Hoạt động HS Nội dung
10
-Em hãy đặt vài câu hỏi có yêu cầu
thể hiện bằng các từ “Tại sao?”,
“Thế nào?”, “Tốt hay xấu?”, “Lợi
hay hại?”…
-Gặp kiểu văn bản như thế em sẽ
trả lời bằng các kiểu văn bản như:
Kể chuyện, miêu tả, biểu cảm,
được hay không? Vì sao?
-Trong cuộc sống, qua báo chí, đài
phát thanh truyền hình, em gặp văn
bản nghò luận dưới dạng nào? Kể
tên các văn bản nghò luận mà em
biết?
Để có thể sử dụng văn bản nghò
luận chính xác, các em cần phải
nắm đặc điểm của nó.
*Hoạt động 2:
-Giáo viên gọi học sinh đọc văn
bản trang 7 SGK.
-Bác Hồ viết bài này làm gì? Bác
kêu gọi nhân dân làm gì?
Bác phát biểu ý kiến dưới hình
thức, luận điểm nào?
-Để có sức thuyết phục, bài viết

nêu những lý lẽ nào? Hãy liệt kê?
- Vì sao ai cũng phải biết đọc, biết
viết?
-Chống mù chữ có thực hiện được
không?
-Có thể thực hiện mục đích trên
bằng miêu tả, kể chuyện được
không? Vì sao?
-Lập luận của bài viết trên của Bác
có chặt chẽ không?
-Có giải quyết được vấn đề gì
không?
-Qua văn bản, em thấy Bác đã có
những lý lẽ gì?
-Học sinh đặt câu hỏi.
-Vì tự sự, miêu tả, biểu cảm
không đáp ứng yêu cầu trả lời
cho các câu hỏi trên.
-Vì thiếu luận điểm, lý lẽ, dẫn
chứng không có phương pháp lập
luận thiếu sức thuyết phục, diễn
đạt không rõ ràng.
 Ta phải dùng lời văn nghò luận
có thể đáp ứng nhu cầu trên.
-Học sinh đọc văn bản:Chống
nạn thất học.
-Lời kêu gọi nhân dân đi học để
xóa nạn mù chữ.
-Luận điểm:
 Pháp thò hành chính sách ngu

dân.
 Ta giành được độc lập 
Nâng cao dân trí (Mọi người dân
phải biết quyền lợi của mình).
-Vì quyền lợi, bổn phận, phải có
kiến thức mọi người phải biết
đọc, biết viết để có thể tham gia
vào công cuộc xây dựng đất
nước.
-Thực hiện được vì: Người đã
biết dạy cho người chưa biết;
Người chưa biết gắng sức học cho
biết; Phụ nữ càng cần phải học.
-Lập luận không chặt, thiếu
thuyết phục không giải quyết
được vấn đề trong cuộc sống.
-Lập luận của bài viết trên của
Bác chặt chẽ là vì:
 Hướng giải quyết vấn đề đặt
ra trong cuộc sống lúc bấy giờ
(ngay cả hiện nay)
 Xoay quanh ba lý lẽ: Tình
trạng thất học, lạc hậu trước Cách
mạng tháng 8; những điều kiện
cần phải có để người dân tham
gia xây dựng đất nước; Những
Trong cuộc sống, ta thường
gặp văn nghị luận dưới dạng
các ý kiến nêu ra trong cuộc
họp, cácc bài xã lu6ạn, bình

luận, bài phát biểu ý kiến trên
báo chí, …
2.Đặc điểm chung của văn
bản nghò luận:
-Văn nghị luận là văn được
viết ra nhằm xác lập cho người
đọc, người nghe một tư tưởng,
quan điểm nào đó. Muốn thế,
văn nghị luận phải có luận
điểm rõ rang, có lý lẽ, dẫn
chứng thuyết phục.
-Những tư tưởng, quan điểm
trong bài văn nghị luận phải
hướng tới giải quyết những
vấn đề đặt ra trong đời sống
thì mới có ý nghĩa.
2. Luy ện tập :
Giáo án Ngữ văn 7- Nguyễn Đức Thắng 7
TG Hoạt động GV
Hoạt động HS Nội dung
- Giáo viên gọi học sinh đọc toàn
bộ phần ghi nhớ SGK.
khả năng thực tế trong cuộc
chống nạn thất học lúc bấy giờ.
-Đọc lại ghi nhớ
4. Củng cố: 3p
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
5. Dặn dò: 2p
- Học bài.
- Làm các bài tập 2.

-Xem và chuẩn bò bài : Tìm hiểu chung văn nghị luận ( TT )
RÚT KINH NGHIỆM :
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần 21 Văn bản: TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
Tiết 76
Ngày dạy:
I MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp học sinh:
-Hiểu nội dung, ý nghĩa và một số hình thức diễn đạt (so sánh, ẩn dụ, nhĩa đen và nghĩa bóng) của những câu
tục ngữ trong bài học.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, SGV, Giáo án
-HS: Đọc vb và sọan bài theo các câu hỏi
II TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1)Ổn đònh lớp: 1p
2)Kiểm tra bài cũ: 5p
Nhắc lại khái niệm thế nào là tục ngữ?
Nêu những đặc điểm chung của văn bản nghò luận?
3)Bài mới:1p
Tục ngữ là lời vàng ngọc là sự kết tinh kinh nghiệm trí tuệ của nhân dân bao đời. Ngồi những kinh
nghiệm về thiên nhiên và lao động sản xuất, tục ngữ còn là kho báu những kinh nghiệm của nhân
gian về con người và xã hội. Hôm nay ta tìm hiểu thêm một số câu tục ngữ về con người và xã hội.
* Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ghi tất cả các câu tục ngữ SGK
bảng phụ ghi các câu tục ngữ sưu tầm ngòai SGK
Hoạt động của GV Họat động của trò Phần ghi bảng
25p
*Ho ạt động 1 :
Hướng dẫn HS đọc chú thích

(SGK trang 12) văn bản, đọc
ngắt nhòp đúng
-GV đọc mẫu. Gọi hs đọc lại.
-HS đọc lại
-HS đọc thầm lại từng câu
I .Giới thiệu chung:
1. Tục ngữ:
2. Chú thích từ ngữ: ( SGK trang
12)
Giáo án Ngữ văn 7- Nguyễn Đức Thắng 8
Hoạt động của GV Họat động của trò Phần ghi bảng
-Theo em, câu tục ngữ số 1
muốn nói với chúng ta điều gì?
-Em có đồng tình với nhận xét
này của người xưa hay không?
-Để diễn đạt ý nghóa này, câu
tục ngữ đã dùng nghệ thuật gì?

-Câu 2: Em hiểu gì về câu tục
ngữ này?
-Răng, tóc đẹp và tốt đã thể
hiện được phần nào khía cạnh gì
ở con người ?
-GV gợi dẫn một vài VD cụ thể
trong đời sống minh họa.
Qua việc lưu ý tới răng và tóc
của con người, câu tục ngữ thể
hiện những quan niệm gì của
người xưa trong cách cách nhìn
con người?

Câu 3
-Từ “sạch”, “thơm” có nghóa là
gì ?
-Hiểu theo nghóa đen, câu tục
ngữ khuyên ta điều gì?
-Tuy nhiên, ta nên hiểu câu này
theo nghóa nào?
-Hai vế có ý nghóa mâu thuẫn
hay bổ sung cho nhau?
Câu 4: câu tục ngữ có mấy vế?
Mỗi vế đều có từ nào? Câu tục
ngữ nhấn mạnh điều gì ?
-Học ăn, học nói, theo em là học
điều gì ?
-Học gói, học mở theo nghóa đen
là gì ?
-Hiểu theo nghóa bóng:Học gói,
học mở là học điều gì?
GV: mỗi hành vi của con người
đều là “sự tự giới thiệu ”mình
với người khác và đều được
người khác đánh giá.
tục ngữ.

-Đề cao giá trò con người ,
con người là nhân tố quyết
đònh mọi chuyện.(người
làm ra của, chứ của không
làm ra người ).
-Câu tục ngữ so sánh đối

lập : “một” “mười”, giữa 2
vế
-Câu tục ngữ nói lên quan
niệm thẩm mỹ về nét đẹp
của con người
( sức khỏe, tính tình, tư
cách )
Hs thảo luận
Nghóa đen : dù đói phải ăn
uống sạch sẽ, dù nghèo
cũng ăn mặc tươm tất .
Nghóa chuyển: Đừng
nghèo túng mà làm điều
xấu xa.
- HS trả lời
-Có 4 vế, mỗi vế đều có từ
“học” nghệ thuật trong
giao tiếp.
Hs thảo luận:
- Học cách nói năng trong
giao tiếp.
-Học để biết làm, biết giữ
mình và giao tiếp với
người khác.
II Tìm hiểu văn bản:
1)Nội dung
Câu 1: Con người q hơn của
cải.
- Câu tục ngữ so sánh đối lập :
“một” “mười”, giữa 2 vế.

-Đề cao giá trò con người , con
người là nhân tố quyết đònh mọi
chuyện.(người làm ra của, chứ
của không làm ra người ).
Câu 2: Thể hiện cách nhìn nhận,
đánh giá về con người.
Câu tục ngữ nói lên quan niệm
thẩm mỹ về nét đẹp của con
người ( sức khỏe, tính tình, tư
cách )
Câu 3: Khuyên ta phải giữ gìn
phẩm giá trong bất cứ hoàn cảnh
nào, đừng vì nghèo túng mà làm
điều xấu xa, tội lỗi.
Câu 4: Khuyên ta phải có tinh
thần học hỏi để biết đối nhân xử
thế, trong giao tiếp và thành
thạo trong công việc.
Giáo án Ngữ văn 7- Nguyễn Đức Thắng 9
Hoạt động của GV Họat động của trò Phần ghi bảng
Vậy, con người phải học ăn, học
nói, học gói, học mở để chứng
tỏ mình là người như thế nào?
-Câu tục ngữ khuyên ta điều gì ?
-Câu 5,6
-Em hiểu gì về hai câu tục ngữ
này?
-Vậy về nội dung, hai câu tục
ngữ này có liên quan với nhau
như thế nào?

-Để nhấn mạnh vai trò của việc
học thầy và học bạn, câu tục
ngữ này dùng lối nói gì? ( nói
quá)
Câu 7: Câu tục ngữ này khuyên
nhủ ta điều gì ?
GV nêu một vài VD cụ thể để
HS biết vì sao phải có tình yêu
thương đồng loại.
Câu 8 : Em hiểu gì về câu tục
ngữ này ?
-Câu tục ngữ được hiểu theo
những nghóa nào? ( nghóa đen,
nghóa bóng )
-Em hãy kể 1 vài sự việc nói lên
lòng biết ơn của mình .
-Để diễn đạt về lòng biết ơn,
câu tục ngữ dùng hình ảnh cụ
thể nào?
Câu 9: Từ “một cây”, “ba cây ”
“chụm lại” có ý nghóa gì ?
-Vậy ý nghóa khuyên răn của
câu tục ngữ này là gì ?
HS đọc câu 4 ( SGK / 13) và trả
lời câu hỏi.
-Qua những câu tục ngữ vừa tìm
hiểu em thấy tục ngữ và xã hội
thường đề cao điều gì ở con
người ?
-Đưa ra những nhận xét, lời

khuyên như thế nào với con
người?
-Về nghệ thuật, các câu tục ngữ
về con người và xã hội có đặc
Hs thảo luận
-Nói về vai trò của người
thầy.
-Khhun chúng ta phải biết
kết hợp tốt hai hình thức
học.
-Lối nói q
- Khuyên con người phải
coi người khác như bản
thân mình để q trọng,
thương yêu đồng loại.
- Lời khuyên về lòng biết
ơn đối với những đã làm ra
thành quả cho mình hưởng
thụ.
-Giải thích Nghĩa đen, nghĩa
bóng câu tục ngữ.
-Tự liên hệ thực tế.
-Cây- trái
-Nhiều cây hợp lại sẽ tạo
bóng râm.
-Sức mạnh của đồn kết.

Câu 5: Nhấn mạnh vai trò của
người thầy trong việc hướng dẫn,
giúp đỡ học sinh học tập.

Câu 6: Đề cao việc học hỏi bạn

Khuyên ta phải biết tận dụng
cả hai hình thức học bạn và học
thầy để nâng cao trình độ.
Bổ sung cho nhau
Câu 7 : Khuyên con người phải
coi người khác như bản thân
mình để q trọng, thương yêu
đồng loại.
Câu 8 :. Lời khuyên về lòng biết
ơn đối với những đã làm ra
thành quả cho mình hưởng thụ
Câu 9 : Sức mạnh của sự đoàn
kết .
2)Nghệ thuật
-Diễn đạt bằng so sánh : câu 1.
6,7
-Diễn đạt bằng hình ảnh ẩn dụ;
câu 8,9
-Từ và câu có nhiều nghóa câu
2,3,4,8,9.
III Tổng kết :
-Hình ảnh so sánh, ẩn dụ, hàm súc
về nội dung.
-Sự tơn vinh giá trị con người, lời
khun và lối sống mà con người
cần phải có.
IV Luyện tập:
1.Tìm những câu tục ngữ đồng

nghĩa:
*Một mặt người bằng mười mặt
của; người sống, đống vàng.
*Đói cho sách, rách cho thơm
Giáo án Ngữ văn 7- Nguyễn Đức Thắng 10
Hoạt động của GV Họat động của trò Phần ghi bảng
10p
điểm gì đặc sắc?
*Ho ạt động 2: Luyện tập:
GV hướng dẫn HS làm 2 bài tập ở
SGK

-Đọc và làm 2 BT theo
hướng dẫn của giáo viên.
Giấy rách phải giữ lấy lề
*Học ăn, học nói, học gói, học
mở
Đi một ngày đàng học một sang
khơn
*Thương người như thể thương
thân
Lá lành đùm lá rách.
2.Đọc thêm:
4.Củng cố: 2p
Đọc lại các câu tục ngữ vừa tìm hiểu.
Đọc thêm một số câu tục ngữ về con người và xã hội mà em biết .
5) Dặn dò: 1p
- Học bài – Sưu tầm thêm các câu tục ngữ khác mà em biết.
- Chuẩn bò bài ” Tinh thần u nước của nhân dân ta”.
RÚT KINH NGHIỆM :

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Tuần 21 Tiếng Việt:
Tiết 78
Ngày dạy:
I MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp học sinh :
-Nắm được cách rút gọn câu.
- Biết được tác dụng của rút gọn câu
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, SGV, Giáo án,Đồ dùng dạy học: bảng phụ
-HS: Đọc vb và sọan bài theo các câu hỏi
II TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1) Ổn đònh lớp: 1p
2)Kiểm tra bài cũ: 5p
Hãy đọc những câu tục ngữ về con người và xã hội?
Nêu nội dung và nghệ thuật các câu tục ngữ ?
3) Bài mới: 1p
Trong giao tiếp hằng ngày đôi khi để thông tin nhanh và gọn nên khi nói ta bỏ một số thành
phần câu. Tiết học hôm nay ta tìm hiểu đặc điểm của lọai câu đó.

Các hoạt động của GV Hoạt động của ø HS Phần ghi bảng
23p
Hoạt động1: Tìm hiểu về câu
rút gọn . Gv đưa các ví dụ bằng
bảng phụ
Vd 1 : Học ăn, học nói, học gói,
học mở.
HS đọc ví dụ và trả lời câu

hỏi:
Thiếu TPCN
I Thế nào là rút gọn câu ?
Khi nói hoặc viết, có thể lượt
bớt một số thành phần của câu,
tạo thành câu rút gọn.
Giáo án Ngữ văn 7- Nguyễn Đức Thắng 11
-Hãy tìm những từ ngữ có thể
dùng làm chủ ngữ trong VD
trên ?
-Theo em vì sao chủ ngữ này
được lược bỏ ?
-Vd 2: Hai ba người đuổi theo nó.
Rồi ba bốn người, sáu bảy người .
-Hãy xác đònh những câu in đậm
thiếu thành phần nào ?
-Vậy ta có thể khôi phục lại
TPVN đó như thế nào ?
Vd3: -Bao giờ cậu đi Hà Nội?
-Ngày mai.
-Xác đònh câu trả lời thiếu những
thành phần nào ? -Có thể khôi
phục lại không ?
-Ta gọi những trường hợp trên là
rút gọn câu .
-Vậy em hiểu thế nào là câu rút
gọn ?
-Gọi HS đọc ví dụ.
+ Vd1:Sáng chủ nhật, …Chạy
loăn quăng. Nhảy dây. Chơi kéo

co.
-Những câu in đậm của VD trên
thiếu thành phần nào ?
-Ta có nên rút gọn câu như vậy
không ? Vì sao ?
-Em hãy khôi phục lại câu này
cho đầu đủ ?
Vd 2 : -Mẹ ơi, hôm nay con được
một điểm 10.
-Con ngoan quá! Bài nào
được điểm 10 thế ?
-Bài kiểm tra toán.
-Có thể thêm những từ ngữ nào
vào câu in đậm để thể hiện thái
độ lễ phép ?
-Vậy khi rút gọn câu cần chú ý
Có thể hiểu là“Chúng ta”.
làm câu gọn hơn, thông
tin nhanh hơn .

-Thiếu thành phần vị ngữ.
-Có thể khơi phục lại: Rồi ba
bốn người, sáu bảy người cũng
đuổi theo nó.
-HS phát hiện và trả lời
( TPCN, TPVN )
- Có thể khơi phục lại:
( Ngày mai, tớ sẽ đi Hà
Nội)
- Khi nói hoặc viết, có thể

lượt bớt một số thành phần
của câu, tạo thành câu rút gọn.
-HS đọc ví dụ
-Thiếu thành phần chủ ngữ.
-Không nên rút gọn câu
như vậy vì không đầy đủ
nội dung câu nói.
-Có thể khơi phục lại:
Sáng chủ nhật, trẻ con hạy
loăn quăng. Nhảy dây.
Chơi kéo co.
-HS phát hiện và trả lời:
Dạ thưa vào đầu câu hoặc
ạ vào cuối câu.
- Việc lược bỏ một số thành
phần câu thường nhằm
những mục đích như sau:
Vd 1 : Học ăn, học nói, học
gói,học mở.
Thiếu TPCN (có thể hiểu
là “Chúng ta ”)
II Cách dùng câu rút gọn.
Việc lược bỏ một số thành
phần câu thường nhằm
những mục đích như sau:
-Làm cho câu gọn hơn, vừa
thơng tin được nhanh, vừa
tránh lặp những từ ngữ đã
xuất hiện trong câu đứng
trước.

-Ngụ ý hành động, đặc điểm
nói trong câu là của chung
mọi người (lược bỏ chủ
ngữ).
III.Luyện tập:
1.Xác định câu rút gọn:
b.n quả nhớ kẻ trồng cây
(rút gọn chủ ngữ )
c.Nuôi lợn ăn cơm nằm,
nuôi tằm ăn cơm đứng.( rút
gọn chủ ngữ )
 Câu gọn hơn
2.Tìm câu rút gọn:
a.( Tôi) Bước tới Đèo Ngang,…
b.( Tôi )Dừng chân đứng
Giáo án Ngữ văn 7- Nguyễn Đức Thắng 12
10p
những gì ?
-Do đó các em cần lưu ý không
nên rút câu khi nói với người lớn
như ( ông ,bà, cha, mẹ, thầy cô…)
*Ho ạt động 2: Luyện tập
-GV cho HS đọc và làm BT 1
- GV cho HS đọc và làm BT 2
theo nhóm.
-Gọi đại diện nhóm trình bày và
nhận xét.
-GV nhận xét chung.
- Gọi HS đọc truyện ở BT 3:
-Tại sao cậu bé và người khách

trong câu chuyện lại hiểu lầm
nhau? Qua đó, em rút ra bài học gì
về cách nói năng?
-Tương tự GV cho HS làm BT 4
+Làm cho câu gọn hơn,
vừa thơng tin được nhanh,
vừa tránh lặp những từ ngữ
đã xuất hiện trong câu đứng
trước.
+Ngụ ý hành động, đặc
điểm nói trong câu là của
chung mọi người (lược bỏ
chủ ngữ).
-Đọc và làm BT 1:
b.n quả nhớ kẻ trồng
cây ( rút gọn chủ ngữ )
c.Nuôi lợn ăn cơm nằm,
nuôi tằm ăn cơm đứng.
( rút gọn chủ ngữ )
 Câu gọn hơn
-Đọc và làm bài tập 2 theo
nhóm.
-Đọc truyện.
-Do họ nói khơng đầy đủ,
dùng câu thiếu chủ ngữ.
Rút ra bài học: Khi nói
phải dùng câu cho đầy đủ
để người nghe khỏi hiểu
lầm và để tỏ ra lễ độ với
người nghe.

- Chi tiết gây cười và ngụ ý
phê phán là sự đối đáp q
vắn tắt và khiếm nhã của kẻ
tham ăn. Anh ta nói như
vậy để khỏi mất thời gian ,
tranh thủ ăn được nhiều.
lại,…
3.Truyện : Mất rồi
Cậu bé và người khách trong
câu chuyện lại hiểu lầm
do họ nói khơng đầy đủ,
dùng câu thiếu chủ ngữ.
Rút ra bài học: Khi nói
phải dùng câu cho đầy đủ để
người nghe khỏi hiểu lầm và
để tỏ ra lễ độ với người
nghe.
4.Truyện cười : Tham ăn
Chi tiết gây cười và ngụ ý
phê phán là sự đối đáp q
vắn tắt và khiếm nhã của kẻ
tham ăn. Anh ta nói như vậy
để khỏi mất thời gian , tranh
thủ ăn được nhiều.
4)Củng cố : 3p
Khi rút gọn, ta cần chú ý những điều gì ?
5) Dặn dò:
Hoàn chỉnh các bài tập 3, 4, học bài. Xem trước bài “Câââu đặc biệt.”
RÚT KINH NGHIỆM :
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Tuần 21 Tập làm văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN (tt)
Tiết 78
Ngày dạy:
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Giúp học sinh:
Giáo án Ngữ văn 7- Nguyễn Đức Thắng 13
-Hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống cà đặc điểm chung của văn nghị luận.
II.Chu ẩn bị:
- GV: SGK, SGV, Soạn Giáo án
- HS: Đọc bài ở SGK và soạn các câu hỏi.
III.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1.Ổn đònh lớp: 1p
2.Kiểm tra bài cũ:4p
Văn nghị luận cần thiết cho đời sống hàng ngày như thế nào? Đặc điểm chung của văn nghị luận
là gì?
3.Bài mới:
Tg HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG
10p
25p
*Ho ạt động :1
-Gọi HS đọc lại ghi nhớ
*Ho ạt động 2
-Gọi HS đọc vb ở phần luyện
tập
-Đây có phài là văn nghị luận
khơng? Vì sao?
-Tác giả đề xuất ý kiến gì?
-Tìm những câu thể hiện ý
kiến đó? Để thuyết phục

người đọc, tác giả đã nêu ra
những lý lẽ và dẫn chứng
nào?
-Bài văn nhằm giải quyết vấn
đề có tính thực tế khơng? Em
có tán thành với tác giả
khơng?
-Gọi HS tìm bố cục bài văn.
-Đọc lại ghi nhớ
-Đọc văn văn bản: Cần tạo ra thói
quen tốt trong đời sống xã hội.
-Xác định và giải thích được đây
là bài văn nghị luận.
- Đề xuất ý kiến: Cần chống lại
những thói quen xấu và tạo ra
những thói quen tốt trong đời
sống xã hội.
-Dựa vào vb để tìm:
Thể hiện qua các câu:-Cho nên
mỗi người hãy tự xem lại mình
để tạo ra nếp sống đẹp, văn minh
cho xã hội.
-các lý lẽ: Có thói quen tốt và
thói quen xấu. Có người biết
phân biệt tốt và xấu, nhưng vì đã
thành thói quen nên rất khó bỏ,
khó sửa. ….
-Các dẫn chứng:
+Thói quen tốt: ln dậy sớm,
ln đúng hẹn, giữ lời hứa,…

+Thói quen xấu: hút thuốc lá, hay
cáu giận, mất trật tự, mất vệ
sinh,
-Vấn đề có tính thực tế và rất tán
thành.
-Tìm được bố cục hai phần của
bài:
Bố cục bài văn: 2 phần.
-Từ đầu…chảy máu chân: nói về
các thói quen tốt và xấu.
I.Nhu cầu nghò luận:
II. Đặc điểm chung của
văn bản nghò luận:
III.Luy ện tập:
1.V ăn bản: Cần tạo ra thói
quen tốt trong đời sống xã
hội:
a.Đây là bài văn nghị luận vì
tác giả đã dùng lý lẽ để nêu
lên ý kiến của mình về một
vấn đề xã hội.
b.Ý kiến: Cần chống lại
những thói quen xấu và tạo
ra những thói quen tốt trong
đời sống xã hội.
-Thể hiện qua các câu:-Cho
nên mỗi người hãy tự xem
lại mình để tạo ra nếp sống
đẹp, văn minh cho xã hội.
-các lý lẽ: Có thói quen tốt

và thói quen xấu. Có người
biết phân biệt tốt và xấu,
nhưng vì đã thành thói quen
nên rất khó bỏ, khó sửa. ….
-Các dẫn chứng:
+Thói quen tốt: ln dậy
sớm, ln đúng hẹn, giữ lời
hứa,…
+Thói quen xấu: hút thuốc
lá, hay cáu giận, mất trật tự,
mất vệ sinh,
c. Bài văn nhằm giải quyết
một vấn đề trong xã hội: Đó
là vấn đề ăn ở mất vệ sinh,
khơng có ý thức gom rác
vào một chỗ làm ảnh hưởng
mội trường.
Tác giả đưa ra vấn đề rất
đúng đắn: Mỗi người cần bỏ
thói quen xấu tạo nên các
thói quen tốt.
Giáo án Ngữ văn 7- Nguyễn Đức Thắng 14
-Còn lại: kết luận vấn đề 2.Bố cục bài văn: 2 phần.
-Từ đầu…chảy máu chân:
nói về các thói quen tốt và
xấu.
-Còn lại: kết luận vấn đề.
4)Củng cố : 3p
Đọc lại ghi nhớ SGK
5) Dặn dò:2p

- Học bài
-Làm thêm các BT
- Soạn bài: Đặc điểm của văn bản nghị luận.
RÚT KINH NGHIỆM :
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Tuần 22 Văn bản:
Tiết 79
Ngày dạy:
I Mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh:
- Hiểu được tinh thần yêu nước là một truyền thống quý báu của dân tộc ta
- Nắm được nghệ thuật nghò luận chặt chẽ, sáng, gọn, có tính mẫu mực của bài văn
- Nhớ những câu chốt của bài văn và những câu có hình ảnh so sánh trong bài văn.
II Chu ẩn bị:
- GV: SGK, SGV, Soạn Giáo án
- HS: Đọc bài ở SGK và soạn các câu hỏi.
III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY :
1/ Ổn đònh lớp:1p
2/ Kiểm tra bài cũ: 5p
Đọc và nêu giá trị nội dung một câu tục ngữ về gia đình, xã hội mà em thích nhất?
3.Giới thiệu bài :1p
Lòch sử dân tộc ta gắn liền với những cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc. Có được nền độc lập, tự
chủ ngày nay là cũng do nhân dân ta vốn có một lòng nồng nàn yêu nước - nó tạo thành một một sức
mạnh to lớn giúp ta chiến đấu và chiến thắng kẻ thù. Đó là một truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta.
Truyền thống này đã được Hồ Chí Minh khẳng đònh và chứng minh một cách sáng rõ, gọn gàng, chặt chẽ
qua một đoạn trong “Báo cáo chính trò” của Ban chấp hành Trung ương Đảng năm 1951. Tiết học này,
chúng ta sẽ được tìm hiểu đoạn văn bản này với tựa đề “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”.
TG Hoạt động của GV
Hoạt động của HS Phần ghi bảng

10p
*Ho ạt động 1: Giới thiệu
chung
-Đọc , hướng dẫn đọc
_ Yêu cầu học sinh đọc từng
đoạn-> Nhận xét
HS đọc(Giọng mạch lạc , rõ
ràng dứt khoát thể hiện niềm tự
hào dân tộc)
I/ Gi ới thiệu chung:
1 Tác giả :
Giáo án Ngữ văn 7- Nguyễn Đức Thắng 15
20p
_ Nêu và giải thích các từ
khó:
_ Cho biết về tác giả và xuất
xứ của văn bản
(-Tác giả (SGK,tập 1)
-Xuất xứ (SGK , tập 2 /25)
_ Đoạn văn bản này được
viết theo thể loại nào ?
*Ho ạt động 2: Tìm hiểu văn
bản
_ Bài văn này nghò luận về
vấn đề gì ? Được thể hiện
trong những câu văn nào ?
_ Cách nêu vấn đề của tác
giả như thế nào ? Có tác
dụng gì ?
_ Hãy xác đònh bố cục của

văn bản ?
_ Lòng yêu nước của nhân
dân ta được tác giả nhấn
mạnh trên lónh vực nào ?
_ Tác giả đã so sánh , nhấn
mạnh lòng yêu nước của
nhân dân ta như thế nào?
Tác dụng của chúng là gì ?
_ Tác giả đã đưa ra những
luận cứ nào Sắp xếp theo
trình tự như thế nào ?
-Dựa vào chú thích SGK
-Tác giả Hồ CHí Minh
-Xuất xứ:Trích trong báo cáo
chính trị tại Đại hội lần thứ II
tháng 2 năm 1951 của Đảng lao
Động Việt Nam.
-Thể loại: Văn nghị luận
-Tinh thần yêu nước của nhân
dân ta. (Câu 1 và 2 của văn
bản ).
-Trực tiếp , rõ ràng , khẳng
đònh.
- Bố cục của văn bản
Chia làm 3 phần :
-“Dân ta … lũ cướp nước” : Giới
thiệu , khẳng đònh truyền thống
yêu nước của nhân dân ta
-“Lòch sử ta … nồng nàn yêu
nước” : những dẫn chứng và lập

luận về tinh thần yêu nước của
nhân dân ta
-“Tinh thần yêu nước … kháng
chiến” :trách nhiệm của chúng
ta trong việc khơi dậy tinh thần
yêu nước)
-Đấu tranh chống ngoại xâm
- Lòng yêu nước kết thành làn
sóng vô cùng mạnh mẽ , to
lớn , lướt qua mọi sự nguy hiểm
, khó khăn , nhấn chìm tất cả lũ
bán nước và lũ cướp nước-> gợi
tả sức mạnh của lòng yêu
nước , tạo khí thế mạnh mẽ cho
câu văn , thuyết phục người
đọc.
-Lòng yêu nước của nhân dân
ta qua các thời kì lòch sử , ngày
trước và hiện nay
Hồ Chí Minh
2.Tác phẩm :
-Xuất xứ : Trích trong báo cáo
chính trị tại Đại hội lần thứ II
tháng 2 năm 1951 của Đảng lao
Động Việt Nam.
-Thể loại :văn nghò lận
II/Tìm hiểu văn bản
Luận điểmà : Dân ta có một lòng
nồng nàn yêu nước ->Truyền
thống quý báu của nhân dân ta

Giáo án Ngữ văn 7- Nguyễn Đức Thắng 16
5p
_ Lòng yêu nước trong quá
khứ được thể hiện qua những
dẫn chứng nào ?
_ Em có nhận xét gì về cách
đưa dẫn chứng này ?
_ Ở luận điểm thứ hai tác giả
đã lập luận và dẫn chứng
như thế nào ?
_ Các dẫn chứng này được
liệt kê theo mô hình chung
nào ? Cách cấu trúc này có
tác dụng gì ?
_ Tác giả đã kết thúc vấn đề
như thế nào ?
_Nhận xét cách kết luận của
bài ?
_Cho biết những đặc điểm
nổi bật của nghệ thuật nghò
luận được thể hiện trong bài
văn?
_ Em nhận thức thêm điều gì
về lòng yêu nước qua đoạn
văn bản này ?
-Dựa vào văn bản
Nhiều cuộc kháng chiến vó đại ,
vẻ vang thời đại Bà Trưng , Bà
Triệu , Trần Hưng Đạo , Lê Lợi
, Quang Trung

-Tiêu biểu , thuyết phục , được
liệt kê theo trình tự thời gian
->theo trình tự thời gian.
->Liệt kê theo trình tự các tầng
lớp , giai cấp nhân dân và
những việc làm của họ
-Từ … đến -> vừa cụ thể vừa
toàn diện , tạo mối liên kết
chặt chẽ giữa các dẫn chứng
nhằm làm sáng rõ luận điểm
“Lòng yêu nước nồng nàn của
nhân dân ta trong kháng chiến
chống thực dân Pháp
-Lòng yêu nước cũng như các
thứ của quý có khi được trưng
bày , có khi cất giấu kín đáo ->
bổn phận của chúng ta là làm
cho những của quý kín đáo đều
được đem ra trưng bày – nghóa
là phải ra sức giải thích , tuyên
truyền , tổ chức , lãnh đạo , làm
cho tinh thần yêu nước được
thực hành vào công việc yêu
nước , công vi ệc kháng chiến
HS thảo luận
(-Ai ai cũng có lòng yêu nước ,
ghét giặc :
 Theo lứa tuổi : Cụ già -> các
cháu nhi đồng
 Theo hoàn cảnh : Kiều bào

-> đồng bào ở vùng bò tạm
chiếm
 Theo vò trí đòa lí : Nhân dân
miền ngược -> miền xuôi
-thích hợp khiến cho lập luận
thêm hùng hồn , thuyết phục
-Lòng yêu nước cũng như các
thứ của quý có khi được trưng
bày , có khi cất giấu kín đáo…
-Dựa vào ghi nhớ SGK
Luận cứ 1: Nhiều cuộc kháng
chiến vó đại , vẻ vang thời quá
khứ
* Dẫn chứng : thời đại Bà
Trưng , Bà Triệu , Trần Hưng
Đạo , Lê Lợi , Quang Trung
 Tiêu biểu , thuyết phục ,
được liệt kê theo trình tự thời
gian
Luận cứ 2 : Đồng bào ta ngày
nay cũng xứng đáng với đồng
bào ta ngày trước
Dẫn chứng :
*Ai ai cũng có lòng yêu nước
+Cụ già -> các cháu nhi đồng
+Kiều bào -> đồng bào ở vùng
bò tạm chiếm
+Nhân dân miền ngược -> miền
xuôi
 Trình tự: lứa tuổi- hoàn cảnh-

vò trí đòa lí
*Việc làm thể hiện lòng yêu
nước
+ Từ chiến só tiêu diệt giặc 
đến công chức ủng hộ
+ Phụ nữ  Bà mẹ khuyên
chiến só xung phong
+ Công nhân, nông dân thi đua
tăng gia sản xuất  Điền chủ :
quyên đất ruộng cho Chính phủ
 Liệt kê theo trình tự các tầng
lớp , giai cấp nhân dân và những
việc làm của họ
-Lòng yêu nước cũng như các
thứ của quý… làm cho tinh thần
yêu nước được thực hành vào
công việc yêu nước , công việc
kháng chiến
->So sánh sinh động
Giáo án Ngữ văn 7- Nguyễn Đức Thắng 17
-Tóm lại, em có nhận xét gì về
ND và NT của VB?
*Hoạt động 3 : Luyện tập:
Được rút ra một cách tự nhiên ,
sâu sắc , tinh tế , giản dò mà
thuyết phục
-Bố cục hợp lí , rõ ràng
-Vấn đề được lập luận và dẫn
chứng sáng rõ , thuyết phục
-Chọn lọc dẫn chứng tiêu biểu ,

cụ thể , phong phú ,giàu sức
thuyết phục.
Trình tự dẫn chứng hợp lí Hình
ảnh so sánh sinh động, thích
hợp khiến cho lập luận thêm
hùng hồn , thuyết phục
Học sinh tự phát biểu
Kết bài : tự nhiên , giản dò ,
thuyết phục
Nghệ thuật : nghệ thuật nghò
luận chặt chẽ , sáng , gọn , có
tính mẫu mực
III/Tổng kết:
-Là bài văn mẫu mực về lập luận,
bố cục và cách dẫn chứng của thể
văn nghị luận.
- Bài văn đã làm sáng tỏ một chân
lý: Dân ta có một lòng nồng nàn
u nước. Đó là truyền thống q
báu của ta.
IV.LUYỆN TẬP:
1.Đọc thuộc lòng từ đầu… một
dân tộc anh hùng.
2.Viết đoạn văn theo lối liệt kê từ
4 đến 5 câu:
4.Củng cố: 2p
- Bài văn nghò luận về vấn đề gì ? Những luận điểm được đưa ra là gì ?
- Nêu những đặc điểm nổi bật trong nghệ thuật nghò luận của bài ?
5. Dặn dò: 1p
- Học thuộc phần ghi nhớ (SGK/27) và đoạn đầu tiên của văn bản

- Xem trước bài “Sự giàu đẹp của tiếng Việt”
RÚT KINH NGHIỆM :
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Tuần 22 Tập làm văn:
Tiết 80
Ngày dạy:
I Mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh:
-Nhận biết rõ các yếu tố cơ bản của bài văn nghị luận và mối quan hệ của chúng với nhau.
II Chu ẩn bị:
- GV: SGK, SGV, Soạn Giáo án
- HS: Đọc bài ở SGK và soạn các câu hỏi.
III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1)Ổn đònh lớp: 1p
Giáo án Ngữ văn 7- Nguyễn Đức Thắng 18
2)Kiểm tra bài cũ: 2p
Khơng thực hiện. GV kiểm tra vở soạn của HS
3)Bài mới: 1p
TG Hoạt động của GV
Họat động của HS
Phần ghi bảng
10p
8p
7p
Hoạt động 1 :Tìm hiểu luận
điểm
-GV cho HS đọc lại văn bản
“Chống nạn thất học” trong
SGK trang 7

-GV nêu câu hỏi trong SGK
để HS trả lời tuần tự .
-Luận điểm chính của bài
viết là gì ? Nó được thể
hiện tập trung ở câu văn
nào trong bài ?
-Luận điểm đó được đưa ra
dưới dạng nào và cụ thể
hóa thành những câu văn
nào ?
-Luận điểm đóng vai trò gì
trong văn nghò luận ?
-Muốn có sức thuyết phục
thì luận điểm phải đạt yêu
cầu gì ?
-Như vậy em hiểu thế nào
là luận điểm?
-Hoạt động 2: Tìm hiểu
luận cứ
-GV cho HS chỉ ra những lý
lẽ , dẫn chứng cụ thể được
đưa ra trong việc chống nạn
thất học ?
-Như thế để chống nạn thất
học, thì tác giả đã đưa ra
những quan điểm của mình
chưa đủ, mà tác giả còn nêu
những việc gì để tư tưởng
quan điểm có sức thuyết
phục ?

-Hãy cho biết luận cứ là gì ?
-Hoạt động 3 :Tìm hiểu lập
luận

HS đọc đọan văn
-Luận điểm chính của bài
qua nhan đề “Chống nạn
thất học”.
Luận điểm được trình bày cụ
thể :
Mọi người Việt nam…
trước phải biết đọc. biết viết
chữ Quốc ngữ
Thể hiện tư tưởng, quan
điểm của bài viết .
Thống nhất các đoạn,
phải đúng đắn chặt chẽ, đáp
ứng nhu cầu thực tế.
-Ghi nhớ
-Những người đã biết chữ
hãy dạy cho những người
chưa biết chữ và những
người chưa biết chữ phải
gắng sức mà học cho biết.
* dẫn chứng : “Vợ chưa biết
thì chống bảo, em chưa biết
thì anh bảo …”
 Đưa ra lý lẽ và dẫn
chứng để thuyết phục. Đó là
luận cứ .

I/ Luận điểm. Luận cứ và lập
luận .
Mỗi bài văn nghị luận đều phải có
luận điểm, luận cứ và lập luận.
Trong một bài văn có thể có một
luận điểm chính và các luận điểm
phụ.
1/ Luận điểm :
Luận điểm là ý kiến thể hiện tư
tưởng, quan điểm của bài văn được
nêu ra dưới hình thức câu khẳng
định (hay phủ định), được diễn đạt
sáng rõ, dễ hiểu, nhất qn. Luận
điểm là linh hồn của bài viết, nó
thơng nhất các đaọn văn thành một
khối. luận điểm phải đúng đắn, chân
thật, đáp ứng nhu cầu thực tế thì
mới có sức thuyết phục.

2/ Luận cứ :
Luận cứ là lý lẽ, dẫn chứng đưa ra
làm cơ sở cho luận điểm. Luận cứ
phải chân thật, đúng đắn, tiêu biểu
thì mới khiến cho luận điểm có sức
thuyết phục.

3/ Lập luận:
Lập luận là cách nêu luận cứ để dẫn
đến luận điểm. Lập luận phải chặt
chẽ, hợp lý thì bài văn mới có sức

thuyết phục.
Giáo án Ngữ văn 7- Nguyễn Đức Thắng 19
11p
GV cho HS chỉ ra những lập
luận của văn bản “Chống
nạn thất học”
-Trước hết tác giả nêu lý do
gì để chống nạn thất học?
(tức là là luận điểm chính)
-Vậy muốn chống nạn thất
học thì là thế nào? ( tức là
đưa ra lý lẽ dẫn chứng )
-Vậy tất cả những quan
điểm, tư tưởng , lý lẽ, dẫn
chứng trong văn bản
“Chống nạn thất học” đều
qui một mục đích chính là gì
?
-Cách diễn đạt sắp xếp theo
trình tự hợp lý đó gọi là gì ?
-Vậy em hãy cho biết lập
luận là gì ?
-Hoạt động 4 :Luyện tập
-GV cho HS phân tích văn
bản “Cần tạo ra thói quen
tốt trong đời sống ”GV gợi
ý:
-Văn bản này có luận điểm
chính là gì ?
-Luận cứ trong văn bản này

là những lý lẽ và dẫn chứng
nào ?
-Vậy tất cả những quan
điểm, tư tưởng , lý lẽ, dẫn
chứng trong bài đều qui
một mục đích chính là gì ?
-Cách trình bày quan điểm
tư tưởng thống nhất hợp lý
tạo ra cho văn bản một lập
luận gì ?
_ Vì sao phải chống nạn thất
học ?
+ Chính sách ngu dân của
Pháp…
+ 95% dân Việt Nam mù
chữ …
+ Nước Việt Nam giờ đã
độc lập …
_ Chống nạn thất học để
làm gì ?
+ Mọi người Việt Nam
phải biết …
_ Các việc làm cụ thể chống
nạn thất học :
+Những người đã biết
chữ hãy dạy cho những
người chưa biết chữ ….có
quyền bầu cử và ứng cử
Lập luận
Cần tạo ra thói quen tốt

trong đời sống xã hội ( luận
đề )
Lí lẽ, dẫn chứng
có thói quen tốt và thói quen
xấu …
Cụ thể :dậy sớm, đúng hẹn,
giũ lời hứa, đọc sách…thói
quen tốt.
-Hút thuốc lá, cáu giận, mất
trâtï tự là thói quen xấu .
-Gạt tàn thuốc bừa bãi, vứt
rác bừa bãi làm mất vệ sinh

Nhìn lại mình để cần tạo
cho mình một thói quen tốt .
 Lập luận chăït chẽû có sức
thuyết phục.

II. Luyện tập :
Văn bản “Cần tạo ra thói quen tốt
trong đời sống ”
Cần tạo ra thói quen tốt trong
đời sống xã hội ( luận đề )
Lí lẽ, dẫn chứng
có thói quen tốt và thói quen xấu …
Cụ thể :dậy sớm, đúng hẹn, giũ lời
hứa, đọc sách…thói quen tốt.
-Hút thuốc lá, cáu giận, mất trâtï tự
là thói quen xấu .
-Gạt tàn thuốc bừa bãi, vứt rác bừa

bãi làm mất vệ sinh …
Nhìn lại mình để cần tạo cho
mình một thói quen tốt .
 Lập luận chăït chẽû có sức thuyết
phục.
Giáo án Ngữ văn 7- Nguyễn Đức Thắng 20
4)Củng cố: 4p
Một bài văn nghò luận đều phải có những đặc điểm gì ? Thế nào là luận điểm, luận cứ, lập luận?
5)Dặn dò:1p
Học bài – đọc kỹ bài tham khảo “ích lợi của việc đọc sách ”để lập ý cho bài luyện tập trang 23 .
Chuẩn bò “ Đề văn nghò luận và lập ý cho bài văn nghò luận ”
RÚT KINH NGHIỆM :
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Tuần: 22
Tiết: 81
Ngày dạy:
I Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS:
Làm quen với các đề văn nghò luận, biết tìm hiểu đề và cách lập ý cho bài văn nghò luận.
II Chu ẩn bị:
- GV: SGK, SGV, Soạn Giáo án
- HS: Đọc bài ở SGK và soạn các câu hỏi.
III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1)Ổn đònh lớp: 1p
2)Kiểm tra bài cũ: 4p
Nêu những đặc điểm của văn bản nghò luận ?
3)Giới thiệu bài:1p
4)Bài mới:
TG Họat động của GV Họat động của HS

Nội dung
10p
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội
dung và tính chất của đề văn
nghò luận
GV cho HS đọc 11 đề ở SGK
và đặt câu hỏi:
_ Các đề văn nêu trên có thể
xem là đề bài, đầu đề được
không? Nếu dùng làm đề bài
cho đề văn sắp viết có được
không?
_ Căn cứ vào đâu để nhận ra
các đề trên là đề văn nghò
luận?
Giáo viên phân tích cho học
sinh thấy, chỉ có phân tích,
chứng minh thì mới giải quyết
được các đề ra trên.
_ Nếu đề không có lệnh, các
em sẽ làm như thế nào?
HS đọc
Hs trả lời :
Có: Đề văn nghò luận cung
cấp đề bài cho bài văn nên
dùng được.
- Đề bài của bài văn thể hiện
chủ đề của nó.
Mỗi đề nêu ra một số khái
niệm, một vấn đề lý luận.

I. Tìm hiểu đề văn nghò luận :
- Đề bài văn nghị luận bao giờ
cũng nêu ra một vấn đề để bàn
bạc và đòi hỏi người viết bày tỏ ý
kiến của mình đối với vấn đề đó.
Tính chất của đề như ngợi ca,
phân tích, khun nhủ, phản bác,
… đòi hỏi bài làm phải vận dụng
các phương pháp phù hợp.
_u cầu của việc tìm hiểu đề là
xác định đúng vấn đề, phạm vi,
tính chất của bài nghị luận để bài
làm khỏi sai lệch.
II. Lập ý cho bài văn nghò luận :
Giáo án Ngữ văn 7- Nguyễn Đức Thắng 21
10p
7p
9p
GV: Nếu đề nêu lên một tư
tưởng, một quan điểm thì học
sinh có hai thái độ:
Nếu đồng tình thì trình bày ý
kiến đồng tình.Nếu phản đối
thì phê phán nó là sai trái.
_ Tính chất của đề văn có ý
nghóa gì đối với việc làm
văn?
_ Giáo viên cho học sinh đọc
phần 1 của ghi nhớ.
Hoạt động 2: Giúp học sinh

tìm hiểu đề văn nghò luận.
Nêu đề bài: “Chớ nên tự
phụ”
_ Đề nêu lên vấn đề gì?
_Đối tượng và phạm vi nghò
luận ở đây là gì?
_ Khuynh hướng của đề là
khẳng đònh hay phủ đònh?
_ Đề bài này đòi hỏi người
viết phải làm gì?
_Từ việc tìm hiểu đề trên,
hãy cho biết: trước một đề
văn, muốn làm tốt em phải
làm gì?
Cho học sinh đọc tiếp phần
hai trong ghi nhớ trang 23
Hoạt động 3 : Lập ý cho bài
văn nghò luận.
Bươc1:
- Trả lời câu hỏi SGK trang
22.
a. Xác lập luận điểm: các
câu hỏi SGK trang 22.
b. Tìm luận cứ.
c. Xây dựng lập luận.
Giải quyết các hoạt động trên
cho HS =>
Ho ạt động 4: Luyện tập:
-Chia 4 nhóm tìm hiểu đề và
lập ý cho đề bài: Sách là người

bạn lớn của con người
-Gọi đại diện các nhóm trình
bày và nhận xét.
-GV nhận xét chung
HS đọc ghi nhớ
-Tác hại của tính tự phụ (luận
đề)
Tự phụ dẫn tới chủ quan hư
việc.
Tự phụ gây mất đoàn kết,
không được mọi người quý
mến, giúp đỡ.
HS đọc ghi nhớ
-Làm BT theo nhóm và trình
bày
Lập ý cho bài nghị luận là xác
định luận điểm, cụ thể hóa luận
điểm chính thành các luận điểm
phụ, tìm luận cứ và cách lập luận
cho bài văn.
III. Luyện tập :
Hãy tìm hiểu đề và lập ý cho đề
bài: “Sách là người bạn lớn của
con người”.
A. Tìm hiểu đề:
Luận đề: sách là người bạn lớn
của con người.
Tính chất: Bàn luận.
B. Lập ý:
- Con người ta sống không thể

không có bạn.
- Người ta cần bạn để làm gì?
- Sách thỏa mãn con người
những yêu cầu nào mà được
coi là người bạn lớn.
4) Củng cố: 2p
- Đề bài văn nghò luận thường có nội dung và tính chất như thế nào?
Giáo án Ngữ văn 7- Nguyễn Đức Thắng 22
- Yêu cầu của việc tìm hiểu đề ra sao?
5) Dặn dò: 1p
- Học thuộc ghi nhớ.
- Soạn và hiểu văn bản của bài 21 trang 26 “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”.
RÚT KINH NGHIỆM :
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Tuần 23 Tiếng Việt: CÂU ĐẶC BIỆT
Tiết 82
Ngày dạy:
Tiết 82
I/ MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU: Giúp HS:
-Nắm được khái niệm câu đặc biệt
- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu đặc biệt
- Biết sử dụng câu đặc biệt khi nói và viết
II. CHUẨN BỊ:
-GV: SGK, SGV, soạn giáo án, bảng phụ
-HS: Đọc sách giáo khoa và soạn các câu hỏi của bài.
III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1/ Ổn đònh lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Bài văn nghò luận về vấn đề gì? Những luận điểm , dẫn chứng được đưa ra như thế nào?

-Nêu những đặc điểm nổi bật trong nghệ thuật nghò luận của bài ?
3/.Giới thiệu bài :
Trong chương trình học, ta thường làm quen với các kiểu câu có cấu tạo theo mô hình Chủ-Vò
nhưng trong giao tiếp đây không phải là kiểu câu phổ biến mà ta thường sử dụng các câu lượt bỏ chủ
ngữ ,vò ngữ hoặc một bộ phận câu , câu không xác đònh được chủ ngữ , vò ngữ .Câu lượt bỏ chủ ngữ ,vò
ngữ hoặc một bộ phận câu được gọi là gì ?(Câu rút gọn).Tiết này ta sẽ tìm hiểu về kiểu câu thứ hai-
CÂU ĐẶC BIỆT, câu mà ta không xác đònh được chủ ngữ, vò ngữ .
GV : Sử dụng đồ dùng dạy học bằng bảng phụ để đưa các ví dụ.
4/.Bài mới:
T
G
Họat động của giáo viên Họat động của Hs Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ ở mục
I SGK và trả lời câu hỏi :
-Gọi HS đọc
-Câu in đậm có cấu tạo như thế nào?
GV cho HS thảo luận theo nhóm nhỏ
để chọn câu trả lời đúng.
A.Đó là một câu bình thường , có đủ
chủ ngữ và vò ngữ
B.Đó là một câu rút gọn , lượt bỏ cả
chủ ngữ lẫn vò ngữ
C.Đó là một câu không thể có chủ
ngữ và vò ngữ
-Đọc nội dung ở bảng
phụ:
“Ôi , em Thủy! Tiếng kêu
sửng sốt của cô giáo làm
tôi giật mình . Em tôi
bước vào lớp”

-Câu trả lời đúng (C )
I.Thế nào là câu đặc biệt?
Câu đặc biệt là loại câu
không cấu tạo theo mô hình
chủ ngữ, vò ngữ.
Ví dụ:
Giáo án Ngữ văn 7- Nguyễn Đức Thắng 23
- Vì sao đây không phải là câu rút
gọn ? Thế nào nà câu rút gọn ?
=>Ta gọi những câu như ví dụ trên là
câu đặc biệt
- Vậy thế nào là câu đặc biệt?
- Xác đònh câu đặc biệt trong ví dụ
sau:
“Rầm ! Mọi người ngoảnh lại nhìn .
Hai chiếc xe máy đã tông vào nhau .
Thật khủng khiếp !”
-Hãy cho ví dụ về câu đặc biệt?
*Hoạt động 2:
GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm.
Quan sát ví dụ ở mục II SGK và chỉ
ra các câu đặc biệt có trong ví dụ ?
-Xác đònh tác dụng của từng câu và
đưa vào bảng ?
- Như vậy câu đặc biệt thường được
dùng để làm gì ?
*Hoạt động 3: Luyện tập
-GV chia 4 nhóm làm 4 câu a,b,c,d
trong bài tập 1
-Gọi các nhóm trình bày có nhận xét,

bổ sung.
-GV kết luận.
-Vì không thể khôi phục
được thành phần bò lượt
bỏ.
-Câu không thể có chủ
ngữ và vò ngữ.
-Câu không cấu tạo theo
mô hình chủ ngữ – vò ngữ.
HS trả lời
Rầm !ø Thật khủng khiếp.
-HS tự cho ví dụ.
-Thảo luận nhóm và trình
bày:
(-“Một đêm mùa xuân” :
xác đònh thời gian , nơi
chốn
-“Tiếng reo . Tiếng vỗ
tay” :liệt kê , thông báo
về sự tồn tại của sự vật,
hiện tượng
-“Trời ơi !” : bộc lộ cảm
xúc
-“Sơn ! Em Sơn ! Sơn ơi !”
; “Chò An ơi !”: gọi đáp
-Làm BT 1 theo nhóm và
trình bày.
II.Tác dụng của câu đặc
biệt:
Câu đặc biệt dùng để:

-Nêu lên thời gian, nơi chốn
diễn ra sự việc được nói đến
trong đoạn.
Ví dụ:
Một đêm mùa xuân. Trên
dòng sông êm ả, cái đò cũ
của bác tài Phán từ từ trôi.
-Liệt kê, thông báo về sự tồn
tại của sự vật, hiện tượng.
Ví dụ:
Đoàn người nhốn nháo lên.
Tiếng reo.Tiếng vỗ tay.
-Bộc lộ cảm xúc
Ví dụ:
“ Trời ơi!”, cô giáo tái mặt và
nước mắt giàn giụa. Lũ nhỏ
cũng khóc mỗi lúc một to hơn.
-Gọi đáp
Ví dụ:
An gào lên:
-Sơn! Em Sơn! Sơn ơi!
-Chò An ơi!
Sơn đã nhìn thấy chò.
III.Luyện tập:
1.Tìm những câu đặc biệt và
câu rút gọn:
a. Câu rút gọn: Có khi được
trưng bày trong tủ kính, trong
bình pha lê, rõ ràng, dễ thấy.
Nhưng cũng có khi cần giấu

Giáo án Ngữ văn 7- Nguyễn Đức Thắng 24
-Nêu tác dụng của câu đặc biệt và
câu rút gọn ở BT 1? -Tác dụng:
a.Làm cho câu gọn hơn,
tránh lặp từ ngữ “tinh thần
yêu nước” và từ “ chúng
ta” đã có ở câu trước.
b.Nhằm thông báo thời
gian và làm cho việc miêu
tả sinh động hơn.
c.làm cho câu gọn hơn thể
hiện sự xuất hiện đột ngột
của một hồi còi.
d. Thể hiện lời đáp, cách
nói chuyện thân tình.
kín đáo trong rương, trong
hòm. Nghóa là phải ra sức giải
thích, tuyên truyền, tổ chức,
lãnh đạo, làm cho tinh thần
yêu nước của tất cả mọi người
đều được thực hành vào công
việc yêu nước, công việc
kháng chiến. (lược bỏ chủ
ngữ)
b.Câu đặc biệt: Ba giây…bốn
giây…Năm giây…lâu quá! (nêu
thời gian, diễn biến sự việc)
c.Câu rút gọn: Một hồi còi.
( lược bỏ vò ngữ: một hồi còi
vang lên)

d.Câu đặc biệt: Lá ơi (gọi
đáp)
Câu rút gọn: Hãy kể chuyện
cuộc đời bạn cho tôi nghe đi!
Bình thường lắm, chẳng có gì
đáng kể đâu. (lược bỏ chủ
ngữ)
2.Tác dụng của các câu trên:
a.Làm cho câu gọn hơn, tránh
lặp từ ngữ “tinh thần yêu
nước” và từ “ chúng ta” đã có
ở câu trước.
b.Nhằm thông báo thời gian
và làm cho việc miêu tả sinh
động hơn.
c.làm cho câu gọn hơn thể
hiện sự xuất hiện đột ngột của
một hồi còi.
d. Thể hiện lời đáp, cách nói
chuyện thân tình.
3. Viết đoạn văn: Tham khảo
Đêm. Cảnh làng xóm em thật
hoàn toàn yên tónh. Mọi gia
đình thường tập trung tại căn
nhà của mình, dưới ánh đèn
rực sáng và trong bầu không
khí thân mật, ấm cúng. Ngoài
đường rất ít người đi lại.
Thỉnh thoảng mới thấy một
chiếc xe hai bánh rồ máy

chạy qua. Gâu! Gâu! Đầu
làng vang lên vài tiếng chó
sủa. Mới chín giờ tối mà
Giáo án Ngữ văn 7- Nguyễn Đức Thắng 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×