Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

GIAO AN 5- TUAN 33-K.ANH-DT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.43 KB, 20 trang )


TUẦN 33 Thứ hai, ngày 25 tháng 4 năm 2011
TẬP ĐỌC:
Tiết 65 LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM.
I. Mục tiêu: - Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.
- Hiểu nội dung 4 điều của Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi SGK)
II. Chu ẩn bị : - Văn bản luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em của nước cộng hoà Xã hội chủ
nghóa Việt Nam.
- Tranh, ảnh gắn với chủ điểm: Nhà nước, các đòa phương, các tổ chức, đoàn thể hoạt động để thực
hiện luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
-Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện đọc.
-Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài.
-Học sinh tìm những từ các em chưa hiểu.
-Giáo viên giúp học sinh giải nghóa các từ đó.
-Giáo viên đọc diễn cảm bài văn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
-Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 1.
-Giáo viên chốt lại câu trả lời đúng.
-Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 2.
-Giáo viên nhận xét, chốt lại câu tóm tắt.
-Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 3.
-Học sinh nêu cụ thể 4 bổn phận.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh tự liên hệ xem mình đã
thực hiện những bổn phận đó như thế nào: bổn phận


nào được thực hiện tốt, bổn phận nào thực hiện chưa
tốt. Có thể chọn chỉ 1,2 bổn phận để tự liên hệ. Điều
quan trọng là sự liên hệ phải thật, phải chân thực.
-Yêu cầu học sinh trao đổi theo nhóm. Mỗi em tự liên
hệ xem mình đã thực hiện tốt những bổn phận nào.
4. Củng cố
-Giáo viên nhắc nhở học sinh học tập chăm chỉ, kết hợp
vui chơi, giải trí lành mạnh, giúp đỡ cha mẹ việc nhà,
làm nhiều việc tốt ở đường phố( xóm làng)… để thực
hiện quyền và bổn phận của trẻ em.
5. Dặn dò:
- Hát
- Học sinh đọc bài.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
- Một số học sinh đọc từng điều luật nối tiếp
nhau đến hết bài.
- Học sinh đọc phần chú giải từ trong SGK.
- VD: người đỡ đầu, năng khiếu, văn hoá, du
lòch, nếp sống văn minh, trật tự công cộng,
tài sản,…)
- Cả lớp đọc lướt từng điều luật trong bài, trả
lời câu hỏi.
- Học sinh trao đổi theo cặp – viết tóm tắt
mỗi điều luật thành một câu văn.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Điều 10: trẻ em có quyền và bổn phận học
tập.
- Điều 11: trẻ em có quyền vui chơi, giải trí,
hoạt động văn hoá, thể thao, du lòch.
- Học sinh đọc lướt từng điều luật để xác đònh

xem điều luật nào nói về bổn phận của trẻ
em, nêu các bổn phận đó( điều 13 nêu quy
đònh trong luật về 4 bổn phận của trẻ em.)
- Đại diện mỗi nhóm phát biểu ý kiến, cả lớp
bình chọn người phát biểu ý kiến chân thành,
hấp dẫn nhất.
- Học sinh nêu tóm tắt những quyền và những
bổn phậm của trẻ em.
- Dặn HS luyện đọc lại bài.Chuẩn bò bài sang năm con
lên bảy: đọc cả bài, trả lời các câu hỏi ở cuối bài.
- Nhận xét tiết học.
TOÁN:
Tiết 161 ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH.
I. Mục tiêu: - Thuộc cơng thức tính diện tích, thể tích một số hình đã học.
- Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế.
- Cả lớp làm bài 2; 3. HSKG làm thêm bài 1.
- Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
II. Chu ẩn bị :- Bảng phụ, bảng hệ thống công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập
phương
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: H.dẫn HS ôn tạp các công thức tính d.tích,
thể tích hình HCN và hình LP.
Hoạt động 2: Lên tập
Bài 1: -Giáo viên nêu đề toán.
-GV nhận xét chốt ý đúng.

Các bước giải: (6 + 4,5 ) x 2 x 4 = 84 (m
2
)
6 x 4,5 = 27 (m
2
)
84 + 27 – 8,5 = 102,5 (m
2
)
Bài 2: -Cho HS làm theo nhóm vào bảng phụ. GV nhận
xét, sửa bài. Các bước giải:
10 x 10 x 10 = 1000 (cm
3
)
10 x 10 x 6 = 600 (cm
2
)
Bài 3: Cho HS làm bài vào vở. GV chấm và chữa bài.
4. Củng cố – dặn dò:
- Chuẩn bò: Luyện tập
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- Học sinh sửa bài 4 tiết 160
HS nêu lại công thức tính diện tích, thể tích
hình HCN và hình LP. (như SGK)
- Học sinh đọc đề, xác đònh yêu cầu, tự làm rồi
sửa bài
- Học sinh nêu
-HS làm bài theo nhóm.
-Các nhóm trình bày kết quả.

-Cả lớp nhận xét sửa bài.
HS tự làm bài vào vở.
Giải
Thể tich bể nước hình HCN
2 × 1,5 × 1 = 3 (m
3
)
Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là:
3 : 0,5 = 6 (giờ)
Đáp số: 6 giờ
HS nhắc lại các công thức vừa ôn tập.

KHOA HỌC
tiết 65 TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG RỪNG
I.Mục tiêu - Nêu những ngun nhân dẫn đến rừng bị tàn phá.
- Nêu tác hại của việc phá rừng.
- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ tài nguyên rừng ; BVMT.
II. Chu ẩn bị :- Hình vẽ trong SGK trang 134, 135.
- Sưu tầm các tư liệu, thông tin về con số rừng ở đòa phương bò tàn phá và tác hại của việc phá rừng.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Vai trò của môi trường tự nhiên đối với
đời sống con người.
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: “Tác động của con người đến môi trường
sống.
Hoạt động 1: Quan sát.
*HS nêu được những ngun nhân của việc rừng bị tàn
phá.

- Giáo viên yêu cầu cả lớp thảo luận:
+ Phân tích những nguyên nhân dẫn đến việc rừng
bò tàn phá?
- Giáo viên kết luận + Liên hệ GD SDNLTK&HQ:
Có nhiều lí do khiến rừng bò tàn phá: đốt rừng làm
nương rẫy, chặt cây lấy gỗ, đóng đồ dùng gia đình,
để lấy đất làm nhà, làm đường,…
Hoạt động 2: Thảo luận.
* HS nêu được tác hại của việc phá rừng.
- Việc phá rừng dẫn đến những hậu quả gì?
- Liên hệ đến thực tế ở đòa phương bạn (khí hậu, thời
tiết có gì thay đổi, thiên tai,…).
→ Giáo viên kết luận + :
- Hậu quả của việc phá rừng Liên hệ DG
SDNLTK&HQ :
- Khí hậu thay đổi, lũ lụt, hạn hán thường xuyên.
- Đất bò xói mòn.
- Động vật và thực vật giảm dần có thể bò diệt vong.
4. Củng cố.
Thi đua trưng bày các tranh ảnh, thông tin về các biện
pháp bảo vệ rừng, BVMT:Bảo vệ và tăng cường
trồng cây xanh là đã góp phần bảo vệ mơi trường .
5.Dặn dò:
- Chuẩn bò: “Tác động của con người đến môi trường
đất trồng”.
- Nhận xét tiết học .
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi mời học sinh khác trả
lời.
- Nhóm trưởng điều khiển quan sát các hình

trang 134, 135 -SGK. Trả lời các câu hỏi-SGK
- Đại diện trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
+ Hình 1: Phá rừng lấy đất canh tác, trồng các
cây lương thực, cây ăn quả hoặc các cây công
nghiệp.
+ Hình 2: Phá rừng lấy gỗ để xây nhà, đóng đồ
đạc hoặc dùng vào nhiều việc khác.
+ Hình 3: Phá rừng để lấy chất đốt.
+ Hình 4: Rừng còn bò tàn phá do những vụ
cháy rừng.
- Vài HS trình bày kết quả.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
*******************************************************************************
Thứ ba, ngày26 tháng 4 năm 2011
CHÍNH TẢ:
Tiết 33: Nghe viết: TRONG LỜI MẸ HÁT
I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng.
- Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn "Cơng ước về quyền trẻ em" (BT2).
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chu ẩn bị : Bảng nhóm, bút lông.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên đọc tên các cơ quan, tổ chức, đơn vò.
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới:

Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe – viết.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một số từ dể
sai: ngọt ngào, chòng chành, nôn nao, lời ru.
- Nội dung bài thơ nói gì?
- Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học sinh viết .
Giáo viên đọc cả bài thơ cho học sinh soát lỗi.
- Giáo viên chấm 7 – 10 bài và sửa các lỗi phổ
biến của HS.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
-GV treo bảng phụ có nội dung cần ghi nhớ về cách
viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vò; cho vài
HS đọc lại.
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
4.Củng cố- Dặn dò:
- Dặn: Sửa các lỗi viết sai trong bài chính tả.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 2, 3 học sinh ghi bảng viết. Cả lớp viết vào
bảng con.
- 1 Học sinh đọc bài.
- Học sinh nghe.
- Lớp đọc thầm bài thơ.
- Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghóa rất
quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ.
- Học sinh nghe – viết.
- Học sinh đổi vở soát và sữa lỗi cho nhau.
- 2 học sinh nối tiếp đọc yêu cầu bài 2.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn “Công ước về
quyền trẻ em”, TLCH: Đoạn văn nói lên điều
gì?

- 1 học sinh đọc tên các cơ quan, tổ chức có
trong đoạn văn.
- HS chép lại vào vở tên các cơ quan, tổ chức nêu
trên. Sau đó phân tích từng tên thành nhiều bộ
phận, nhận xét cách viết hoa tên các cơ quan, tổ
chức.
- HS trình bày k.quả. cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Học sinh nhắc lại Ghi nhớ về cách viết hoa tên
các cơ quan, đơn vò, tổ chức.
TOÁN
Tiết 162 : LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu: - Biết tính diện tích, thể tích trong các trường hợp đơn giản.
- Cả lớp làm bài 1; 2. HSKG làm thêm bài 3.
- Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chu ẩn bị : Bảng phụ,
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét.
+ Hát
- Học sinh nhắc lại quy tắc tính diện tích, thể
tích một số hình.
3. Bài mới:
Bài 1: GV treo bảng phụ có kẻ sẵn 2 phần a;b như
SGK.
Cuối cùng GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2 và bài 3: Cho HS làm bài vào vở. GV chấm và sửa
bài. Chẳng hạn:

3) Diện tích toàn phần của khối nhựa:
10 x 10 x 6 = 600 (cm
2
)
Diện tích toàn phần của khối gỗ là:
5 x 5 x 6 = 150 (cm
2
)
Diện tích toàn phần của khối nhựa gấp diện tích toàn
phần của khối gỗ số lần:
600 : 150 = 4 (lần)
Đáp số: 4 lần.
4. Củng cố – dặn dò:
- Dặn HS ôn bài, chuẩn bò bài: Luyện tập chung.
- Nhận xét tiết học.
-HS đọc yêu cầu của BT.
-Làm bài theo nhóm vào bảng phụ.(nửa lớp làm
phần a, nửa lớp làm phần b)
-Các nhóm trình bày k.quả.
-Cả lớp nhận xét, sửa chữa.
HS tự đọc đề toán, làm bài vào vở. Chẳng hạn:
2) Diện tích đáy bể là:
1,5 x 0,8 = 1,2 (m
2
)
Chiều cao của bể là:
1,8 : 1,2 = 1,5 (m
2
)
Đáp số: 1,5 m

2

HS nhắc lại các công thức tính S
xq
; S
tp
; V của
hình HCN và hình LP.
ĐỊA LÍ:
Tiết 33 ÔN TẬP CUỐI NĂM
I. Mục tiêu: - Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ thế giới.
- Hệ thống một số đặc điểm chính tiêu biểu về tự nhiên (vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên) , dân cư và hoạt
động kinh tế của các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực.
II. Chu ẩn bị : - Phiếu học tập in câu 2, câu 3 trong SGK.Bản đồ thế giới.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Các Đại dương trên thế giới”.
- Đánh giá, nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Ôn tập phần một.
Bước 1:
* Phương án 1: Nếu có phiếu học tập phát cho
từng học sinh thì học sinh sẽ hoàn thành phiếu học
tập.
* Phướng án 2: Nếu chỉ có bản đồ thế giới thì giáo
viên gọi một số học sinh lên bảng chỉ các châu lục,
các đại dương và nước Việt Nam trên bản đồ.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi:
“Đối đáp nhanh” tương tự như ở bài 8 để giúp các

em nhớ tên một số quốc gia đã học và biết chúng
thuộc châu nào. Ở trò chơi này mỗi nhóm gồm 7
học sinh.
Bước 2:
+ Hát .
- Trả lời câu hỏi trong SGK.
Bước 1:
- Học sinh các nhóm thảo luận và hoàn thành
câu 4 trong SGK.
- Giáo viên điều chỉnh phần làm việc của học sinh
cho đúng.
Hoạt động 2: Ôn tập phần II.
Giáo viên kẻ sẵn bảng thống kê (như ở câu 4 trong
SGK) lên bảng.
4. Củng cố.
5. Dặn dò: - Ôn những bài đã học.
- Chuẩn bò: “Thi HKII”.
- Nhận xét tiết học.
Bước 2:
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc
nhóm trước lớp.
- Học sinh điền đúng các kiến thức vào bảng.
* Lưu ý: Ở câu 4, có thể mỗi nhóm phải điền đặc
điểm của cả 5 châu lục, nhưng cũng có thể chỉ
điền 1 trong 5 châu lục để đảm bảo thời gian.
- Nêu những nội dung vừa ôn tập.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết :65 MRVT: TRẺ EM.
I. Mục tiêu: - Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT1,BT2
- Tìm được hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em (BT3); Hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ nêu ở BT 4.

II. Chu ẩn bị :- Từ điển học sinh, từ điển thành ngữ tiếng Việt (nếu có). Bút dạ + một số tờ giấy khổ to
để các nhóm học sinh làm BT2, 3. 3, 4 tờ giấy khổ to viết nội dung BT4.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
Bài 1:
- Giáo viên chốt lại ý kiến đúng.
Bài 2:
- Giáo viên phát bút dạ và phiếu cho các nhóm
học sinh thi lam bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng, kết
luận nhóm thắng cuộc.
Bài 3:
- Giáo viên gợi ý để học sinh tìm ra, tạo được
những hình ảnh so sánh đúng và đẹp về trẻ em.
- Giáo viên nhận xét, kết luận, bình chọn nhóm
giỏi nhất.
Bài 4:
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
a) Tre già măng mọc.
b) Tre non dễ uốn.
c) Trẻ người non dạ.
- Hát
- 1 em nêu hai tác dụng của dấu hai chấm, lấy ví
dụ minh hoạ. 1 em làm bài tập 2.
- Học sinh đọc yêu cầu BT1.

- Cả lớp đọc thầm theo, suy nghó.
- Học sinh nêu câu trả lời, giải thích vì sao em
xem đó là câu trả lời đúng.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Trao đổi để tìm hiểu những từ đồng nghóa với
trẻ em, ghi vào giấy đặt câu với các từ đồng
nghóa vừa tìm được.
- Mỗi nhóm dán nhanh bài lên bảng lớp, trình bày
kết quả.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh trao đổi nhóm, ghi lại những hình ảnh
so sánh vào giấy khổ to.
- Dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài, làm việc cá
nhân – các em điền vào chỗ trống trong SGK.
- Học sinh đọc kết quả làm bài.
- Học sinh làm bài trên phiếu dán bài lên bảng
lớp, đọc kết quả.
d) Trẻ lên ba cả nhà học nói.
4. Củng cố.
5. Dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà làm lại vào
vở BT3, học thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ
ở BT4.
- Chuẩn bò: “Ôn tập về dấu câu.(Dấu ngoặc kép)”.
- 1 học sinh đọc lại toàn văn lời giải của bài tập,
HTL các thành ngữ, tục ngữ.
- Nêu thêm những thành ngữ, tục ngữ khác theo
chủ điểm.
- Nhận xét tiết học

************************************************************************************
**
Thứ tư, ngày 27 tháng 5 năm 2011
TẬP ĐỌC:
Tiết 66 SANG NĂM CON LÊN BẢY.
I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
- Hiểu được điều người cha muốn nói với con: Khi lớn lên, từ giã tuổi thơ con sẽ có một cuộc sống hạnh
phúc thật sự do chính hai bàn tay con gây dựng lên. (Trả lời được các câu hỏi SGK; thuộc hai khổ thơ cuối
bài.)
- HSKG : Đọc thuộc và diễn cảm được bài thơ.
II. Chu ẩn bị : - Tranh minh hoạ trong SGK.
- Bảng phụ viết những dòng thơ cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra 2 học sinh tiếp nối nhau đọc
luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em +
TLCH
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
- Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài.
- Giáo viên chú ý phát hiện những từ ngữ học
sinh đòa phương dễ mắc lỗi phát âm khi đọc, sửa
lỗi cho các em.
- Giáo viên giúp các em giải nghóa từ.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: Giáo viên tổ chức

cho học sinh thảo luận, tìm hiểu bài thơ dựa theo
hệ thống câu hỏi trong SGK
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm + học thuộc lòng bài
thơ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc
diễn cảm bài thơ.
- Hát
- Học sinh đọc bài
- Học sinh trả lời.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ.
- Học sinh phát hiện những từ ngữ các em chưa
hiểu.
Cả lớp đọc thầm lại bài thơ và trả lời các câu hỏi
trong SGK.

- Giọng đọc, cách nhấn giọng, ngắt giọng.
Mai rồi / con lớn khôn /
Chim / không còn biết nói/
Gió / chỉ còn biết thổi/
Cây / chỉ còn là cây /
Đại bàng chẳng về đây/
Đậu trên cành khế nữa/
Chuyện ngày xưa, / ngày xửa /
- Giáo viên đọc mẫu khổ thơ.
Hoạt động 4: Củng cố.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc thuộc lòng
từng khổ thơ, cả bài thơ. Chia lớp thành 3 nhóm.
- Giáo viên nhận xét tuyên dương.
4. Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.

- Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục học thuộc
lòng bài thơ; đọc trước bài Lớp học trên đường –
bài tập đọc mở đầu tuần 33.
Chỉ là chuyện ngày sưa.//
- Nhiều học sinh luyện đọc khổ thơ trên, đọc cả
bài. Sau đó thi đọc diễn cảm từng khổ thơ, cả bài
thơ.
- Mỗi nhóm học thuộc 1 khổ thơ, nhóm 3 thuộc cả
khổ 3 và 2 dòng thơ cuối. Cá nhân hoặc cả nhóm
đọc nối tiếp nhau cho đến hết bài.
- Các nhóm nhận xét.
HS nhắc lại nội dung chính của bài thơ.
TOÁN:
Tiết 163: LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu: - Biết thực hành tính diện tích và thể tích các hình đã học.
-Cả lớp làm bài 1;2. HSKG làm thêm bài 3.
- Giáo dục tính chính xác, cẩn thận khoa học.
II. Chu ẩn bị :Bảng phụ, bảng học nhóm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Ôn công thức tính
- Diện tích tam giác, hình chữ nhật?
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1: GV nêu đề toán và h.dẫn HS làm bài theo
nhóm.
GV nhận xét chốt bài làm đúng.
Bài 2: Cho HS tự làm rồi sửa bài.

Bài 3: GV treo bảng phụ có hình như ở SGK lên,
h.dẫn HS cách làm.
GV chấm và sửa bài.
4. Củng cố.
5. Dặn dò: - Dặn: Ôn lại các kiến thức đã ôn.
- Chuẩn bò: Luyện tập.
- Hát
- Học sinh nhắc lại một số công thức tính diện
tích, chu vi.
- S
TG
= a × h : 2
S
CN
= a × b
- Học sinh nhắc lại.
-HS đọc đề toán.
-HS thảo luận làm bài theo nhóm vào bảng phụ
rồi trình bày k.quả.
-Cả lớp nhận xét sửa bài.
HS làm và sửa bài. Chẳng hạn:
Chu vi đáy hình HCN là:
(60 + 40) x2 = 200 (cm)
Chiều cao hình HCN đó là:
6 000 : 200 = 30 (cm)
Đáp số: 30 cm.
-HS quan sát hình vẽ, đọc YC bài toán và nêu
cách làm.
-HS tự làm bài vào vở rồi trình bày k.quả.
- Nhắc lại nội dung ôn tập.

KỂ CHUYỆN:
Tiết 33: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu: - Kể lại được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về việc gia đình, nhà trường và xã hội
chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội.
- Hiểu nội dung và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
II. Chu ẩn bị : Tranh, ảnh về cha mẹ, thầy cô giáo, người lớn chăm sóc trẻ em ;
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm câu chuyện theo
yêu cầu của đề bài
- GV hướng dẫn HS phân tích đề bài, xác đònh hai
hướng kể chuyện theo yêu cầu của đề.
Hoạt động 2: Hướng dẫn kể chuyện.
- GV nhận xét: Người kể chuyện đạt các tiêu
chuẩn: chuyện có tình tiết hay, có ý nghóa; được kể
hấp dẫn; người kể hiểu ý nghóa chuyện, trả lời
đúng, thông minh những câu hỏi về nội dung, ý
nghóa chyuện, sẽ được chọn là người kể chuyện
hay.
- Nhận xét ,tuyên dương.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV yêu cầu HS về nhà tiếp tuc tập kể lại câu
chuyện cho người thân
- Chuẩn bò kể chuyện đã chứng kiến hoặc tham
gia.

- Hát.
- HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Nhà vô
đòch và nêu ý nghóa của câu chuyện.
-1 HS đọc đề bài.
- 1 học sinh đọc gợi ý một trong SGK. 1 học sinh
đọc truyện tham khảo “rất nhiều mặt trăng”. Cả
lớp đọc thầm theo
- HS suy nghó, tự chọn câu chuyện cho mình.
- Nhiều HS phát biểu ý kiến, nói tên câu chuyện
em chọn kể.
- 1 HS đọc gợi ý 2, gợi ý 3. Cả lớp đọc thầm
theo.
- Học sinh kể chuyện theo nhóm.
- Lần lược từng học sinh kể theo trình tự: giới
thiệu tên chuyện, nêu xuất sứ → kể phần mở đầu
→ kể phần diễn biến → kể phần kết thúc
→ nêu ý nghóa.
- Góp ý của các bạn.
- Trả lời những câu hỏi của bạn về nội dung
chuyện.
- Mỗi nhóm chọn ra câu chuyện hay, được kể
hấp dẫn nhất để kể trước lớp.
- Đại diện mỗi nhóm thi kể chuyện trước lớp, trả
lời các câu hỏi về nội dung và ý nghóa chuyện.
- Cả lớp nhận xét , bình chọn người kể chuyện
hay nhất trong tiết học.
HS đọc lại các gợi ý ở SGK.
LỊCH SỬ:
Tiết 33: ÔN TẬP.
I. Mục tiêu: Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu của nước ta từ 1858 đến nay:

+ Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đứng lên chống pháp.
+ Đảng cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo cách mạng nước ta.; CM T8 thành cơng; Ngày 2-9-1945 Bác
Hồ đọc Tun ngơn Độc lập khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hồ.
+ Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến giữ
nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến.
+ Giai đoạn 1954-1975: Nhân dân Miền Nam đứng lên chiến đấu, miền Bắc vừa xây dựng chủ nghĩa xã
hội , vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của ĐQ Mĩ. Chiến dịch Hồ Chí Minh tồn thắng, đất nước
được thống nhất.
II. Chu ẩn bị :Bản đồ hành chính Việt Nam, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét chốt ý đúng.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Nêu các sự kiện tiêu biểu nhất.
- Hãy nêu các thời kì lòch sử đã học?
Hoạt động 2: Chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm
nghiên cứu, ôn tập một thời kì.
- Giáo viên nêu câu hỏi thảo luận.
+ Nội dung chính của từng thời kì.
+ Các niên đại quan trọng.
+ Các sự kiện lòch sử chính.
- Giáo viên kết luận.
Hoạt động 3: Phân tích ý nghóa lòch sử.
- Hãy phân tích ý nghóa của 2 sự kiện trọng đại cách
mạng tháng 8 - 1945 và đại thắng mùa xuân 1975.
- Giáo viên nhận xét + chốt.
Hoạt động 4: Củng cố.

- Giáo viên nêu:
- Từ sau 1975, cả nước ta cùng bước vào công cuộc
xây dựng CNXH.
- Từ 1986 đến nay, nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của
Đảng đã tiến hành công cuộc đổi mới thu được
nhiều thành tựu quan trọng, đưa nước nhà tiến vào
giai đoạn CNH – HĐH đất nước.
4. Dặn dò: - Dặn: Học bài.
- Chuẩn bò: “Ôn tập”.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- Học sinh nêu những di tích lòch sử ở tỉnh Bình
Phước
- Học sinh nêu 4 thời kì:
+ Từ 1858 đến 1930
+ Từ 1930 đến 1945
+ Từ 1945 đến 1954
+ Từ 1954 đến 1975
- Chia làm 4 nhóm, bốc thăm nội dung thảo
luận.
- Học sinh thảo luận theo nhóm với 3 nội dung
câu hỏi.
- Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả học tập.
- Các nhóm khác, cá nhân nêu thắc mắc, nhận
xét (nếu có).
- Thảo luận nhóm đôi trình bày ý nghóa lòch sử
của 2 sự kiện.
- Cách mạng tháng 8 - 1945 và đại thắng mùa
xuân 1975.
- 1 số nhóm trình bày.

- Học sinh lắng nghe.

************************************************************************************
******
Thứ năm, ngày 28 tháng 4 năm 2011
TẬP LÀM VĂN
Tiết 65:Ôn tập văn tả người
I. Mục tiêu: - Lập được dàn ý một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK
- Trình bày miệng được đoạn văn một cách rõ ràng, rành mạch dựa trên dàn ý đã lập.
- Giáo dục học sinh yêu q mọi người xung quanh, say mê sáng tạo.
II. Chu ẩn bị : Bảng phụ ghi sẵn 3 đề văn. Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: KT sự chuẩn bò của HS
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu đề bài.
- Giáo viên mở bảng phụ đã viết các đề văn, cùng
học sinh phân tích đề – gạch chân những từ ngữ quan
trọng. Cụ thể:
a) Tả cô giáo, (thầy giáo) đã từng dạy dỗ em.
b) Tả một người ở đòa phương.
c) Tả một người em mói gặp một lần, ấn tượng sâu sắc.
Hoạt động 2: Hướng dẫn lập dàn ý.
- Giáo viên phát riêng bút dạ và giấy khổ to cho 3, 4
học sinh.
- Giáo viên nhận xét. Hoàn chỉnh dàn ý.
* Giáo viên nhắc học sinh chú ý: dàn ý trên bảng là
của bạn. Em có thể tham khảo dàn ý của bạn nhưng

không nên bắt chước máy móc vì mỗi người phải có
dàn ý cho bài văn của mình – một dàn ý với những ý tự
em đã quan sát, suy nghó – những ý riêng của em.
Hoạt động 3: Hướng dẫn nói từng đoạn của bài văn.
- Giáo viên nêu yêu cầu 2, nhắc nhở học sinh cần nói
theo sát dàn ý, dù là văn nói vẫn cần diễn đạt rõ ràng,
rành mạch, dùng từ, đặt câu đúng, sử dụng một số
- Hát
- 1 học sinh đọc 3 đề bài đã cho trong SGK.
- Cả lớp đọc thầm lại các đề văn: mỗi em suy
nghó, lựa chọn 1 đề văn gần gũi, gạch chân
dưới những từ ngữ quan trọng trong đề.
- 5, 6 học sinh tiếp nối nhau nói đề văn em
chọn.
- 1 học sinh đọc thành tiếng gợi ý 1(Tìm ý cho
bài văn) trong SGK.
- Cả lớp đọc thầm lại.
- 1 học sinh đọc thành tiếng bài tham khảo
Người bạn thân.
- Cả lớp đọc thầm theo để học cách viết các
đoạn, cách tả xen lẫn lời nhận xét, bộc lộ cảm
xúc…
- Học sinh lập dàn ý cho bài viết của mình –
viết vào vở hoặc viết trên nháp.
- Học sinh làm việc theo nhóm.
- Các em trình bày trước nhóm dàn ý của
mình để các bạn góp ý, hoàn chỉnh.
- Mỗi nhóm chọn 1 học sinh (có dàn ý tốt
nhất) đọc dàn ý mình trước lớp.
- Cả lớp nhận xét.

- Những học sinh làm bài trên giấy lên bảng
trình bày dàn ý của mình.
- Cả lớp nhận xét.
- Từng học sinh chọn trình bày miệng (trong
hình ảnh bằng cách so sánh để lời văn sinh động, hấp
dẫn.
- Giáo viên nhận xét, bình chọn người làm văn nói
hấp dẫn nhất.
Hoạt động 4:
- Giáo viên giới thiệu một số đoạn văn tiêu biểu.
- Nhận xét rút kinh nghiệm.
4.Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh về nhà viết lại vào vở đoạn văn đã
làm miệng ở lớp.
- Chuẩn bò: Viết bài văn tả người (tuần 33).
nhóm) một đoạn trong dàn ý đã lập.
- Những học sinh khác nghe bạn nói, góp ý để
bạn hoàn thiện phần đã nói.
- Cả nhóm chọn đại diện sẽ trình bày trước
lớp.
- Đại diện từng nhóm trình bày miệng đoạn
văn trước lớp.Cả lớp nhận xét.
- Học sinh phân tích nét đặc sắc, ý sáng tạo,
lối dụng từ, biện pháp nghệ thuật.
TOÁN
Tiết 164 :MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN ĐÃ HỌC.
I.Mục tiêu: - Biết một số dạng tốn đã học.
- Biết giải bài tốn có liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Cả lớp làm bài 1, 2. HSKG làm thêm bài 3.

II.Chu ẩn bị : Bảng phụ, bảng học nhóm.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.KT bài cũ:
2.Bài mới:
HĐ1: Tổng hợp 1 số dạng bài toàn đã học
HĐ2: Thức hành.
Bài 1: GV h.dẫn rồi để HS làm bài.
GV nhận xét sửa bài.
Bài 2: -H.dẫn HS cách giải.
-GV nhận xét, sửa bài:
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
120 : 2 = 60 (m)
Chiều dài mảnh đất là:
(60 + 10) : 2 = 35 (m)
Chiều rộng mảnh đất là:
35 – 10 = 25 (m)
Diện tích mảnh đất là:
35 x 25 = 875 (m
2
)
Đáp số: 875 m
2
.
Bài 3: Cho HS tự làm vào vở.
-HS làm lại BT2 tiết 163.
HS nêu các dạng bài toán đã học như ở SGK.
-HS đọc đề toán, trao đổi làm bài theo cặp rồi sửa
bài. Chẳng hạn:
Q.đường người đó đi trong giờ thứ ba là:

(12 + 18) : 2 = 15 (km)
Trung bình mỗi giờ người đó đi được là:
(12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km)
Đáp số: 15 km.
-HS nêu dạng toán.
-HS lên bảng tóm tắt.
-HS tự giải vào vở rồi lên bảng sửa bài.
HS tự làm. Chẳng hạn:
Tóm tắt
3,2 cm
3
: 22,4 g
GV chấm và chữa bài.
3.Củng cố, dặn dò:
-Dặn HS ôn bài, làm lại các BT làm sai.
4,5 cm
3
: ? g
Giải:
1cm
3
kim loại đó cân nặng:
22,4 : 3,2 = 7 (g)
4,5cm
3
kim loại đó cân nặng:
7 x 4,5 = 31,5 (g)
Đáp số: 31,5 g.
HS nhắc lại cách giải các dạng toán vừa ôn.
ĐẠO ĐỨC

Tiết 33 : Dành cho đòa phương.
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG. (Tiết 2)
I.Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
-Có thêm hiểu biết về môi trường tự nhiên.
-Biết tìm nêu 1 số biện pháp bảo vệ môi trường. Tiết Tiết
-Có ý thức bảo vệ môi trường.
II.Chu ẩn bị : Tranh ảnh về hoạt động bảo vệ môi trờng ở đòa phương.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
1.KT bài cũ:
2.Bài mới (TT):
HĐ1: Giới thiệu về môi trường tự nhiên
GV kết luận:MTTN gồm nhiều thành phần, có
vai trò quan trọng trong đời sống con ngừơi.
HĐ2: -GV h.dẫn HS nêu 1 số việc làm để bảo vệ
môi trường.
-GV kết luận: Có nhiều việc làm để bảo vệ MT.
Các em cần tích cực tham gia các việc làm để
bảo vệ MT phù hợp với sức mình.
HĐ3: -H.dẫn các nhóm thảo luận tìm biện pháp
để bảo vệ MT trường học luôn sạch sẽ.
-Căn cứ vào ý kiến của HS, GV liên hệ giáo dục
HS ý thức bảo vệ MT trường học.
3.Củng cố, dặn dò:
-Dặn HS chuẩn bò dụng cụ để tiết sau thực hành
làm vệ sinh trường lớp.
-Nhận xét tiết học.
HS nêu những yếu tố thuộc mmôi trường tự nhiên
HS giới thiệu về các thành phần của MTTN và nêu
tác dụng của thành phần đó đối với con người.

-HS thảo luận nhóm để nêu 1 số việc làm để bảo vệ
MT.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
-Các nhóm cùng nhận xét bổ sung.
-Các nhóm thảo luận về biện pháp bảo vệ MT
trường học.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
-Cả lớp cùng nhận xét bổ sung.
-HS nhắc lại các biện pháp để bảo vệ MT.
KHOA HỌC
Tiết 66 :TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT.
I. Mục tiêu: - Nêu ngun nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thối.
* GDBVMT : (liên hệ) :Thực hiện tốt pháp lệnh dân số KHHGĐ và tăng cường sử dụng phân hữu
cơ trong SXNN cũng là góp phần BVMT
II. Chu ẩn bị : - Hình vẽ trong SGK trang 136, 137.
- Sưu tầm thông tin về sự gia tăng dân số ở đòa phương và các mục đích sử dụng đất trồng
trước kia và hiện nay.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
* HS biết nêu 1 số ngun nhân dẫn đến việc đất
trồng ngày càng bị thu hẹp.
- Giáo viên đi đến các nhóm hướng dẫn và giúp
đỡ.
- Giáo viên yêu cầu học sinh liên hệ thực tế qua
các câu hỏi gợi ý sau:

+ Nêu một số dẫn chứng về nhu cầu sử dụng diện
tích đất thay đổi.
+ Phân tích các nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi
đó.
→ Giáo viên kết luận:
Nguyên nhân chình dẫn đến diện tích đất trồng bò
thu hẹp là do dân số tăng nhanh, cần nhiều diện
tích đất ở hơn.
Hoạt động 2: Thảo luận.
Sau cùng, GV kết luận:
- Để giải quyết việc thu hẹp diện tích đất trồng,
phải áp dụng các tiến bộ khoa học kó thuật cải tiến
giống vật nuôi, cây trồng, sử dụng phân bón hoá
học, thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâu,…
- Việc sử dụng những chất hoá học làm cho môi
trường đất bò ô nhiễm, suy thoái.
- Việc xử lí rác thải không hợp vệ sinh gây nhiễm
bẩn môi trường đất.
4. Củng cố. GV liên hệ GDBVMT
5. Dặn dò: - Dặn: Ôn lại bài.
- Chuẩn bò: “Tác động của con người đến môi
trường không khí và nước”.
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời.
- Nhóm trưởng điều khiển quan sát hình 1 và 2
trang 136 SGK.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
+ Hình 1 và 2 cho thấy con người sử dụng đất để
làm ruộng, ngày nay phần đồng ruộng hai bên bờ

sông được sử dụng làm đất ở, nhả cửa mọc lên
san sát.
+ Nguyên nhân chính dẫn đến sự thay đổi là do
dân số ngày một tăng nhanh.
- Học sinh trả lời.
- Nhu cầu lập khu công nghiệp, nhu cầu độ thò
hoá, cần phải mở thêm trường học, mở thêm
hoặc mở rộng đường.
- Nhóm trưởng điều khiển thảo luận.
- Con người đã làm gì để giải quyết mâu thuẫn
giữa việc thu hẹp diện tích đất trồng với nhu cầu
về lương thực ngày càng nhiều hơn?
- Người nông dân ở đòa phương bạn đã làm gì để
tăng năng suất cây trồng?
- Việc làm đó có ảnh hưởng gì đến môi trường
đất trồng?
- Phân tích tác hại của rác thải đối với môi
trường đất.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
HS nhắc lại 1 số nguyên nhân dẫn đến việc đất
trồng ngày càng bò thu hẹp và thoái hoá.
Nhận xét tiết học.
************************************************************************************
*******
Thứ sáu, ngày 29 tháng 5 năm 2011
TẬP LÀM VĂN:
Tiết 66 : TẢ NGƯỜI (KT VIẾT).
I. Mục tiêu: - Viết được bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK.
- Bài văn rõ nội dung miêu tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học.

- Giáo dục học sinh yêu quý cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo.
II. Chu ẩn bị : Dàn ý cho đề văn của mỗi học sinh (đã lập ở tiết trước).
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. KT bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bò của HS.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu
của tiết học.
Hoạt động 2: H.dẫn học sinh làm bài.
GV nhắc HS nên viết bài văn dựa vào dàn ý đã làm ở tiết
trước.
4. Dặn dò: - GV thu bài viết của HS.
- Yêu cầu học sinh về xem lại bài văn tả cảnh.
- Chuẩn bò: Trả bài văn tả cảnh.
+ Hát
-HS đọc 3 đề bài kiểm tra ở SGK.
-HS làm bài vào vở.
-HS làm bài xong, đọc kó lại bài làm, sửa lỗi trước
khi nộp bài cho GV.
TOÁN
Tiết 165 : LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu: - Biết giải một số bài tốn có dạng đã học.
- Cả lớp làm bài 1, 2, 3. HSKG làm thêm bài 4.
II. Chu ẩn bị : Bảng phụ, bảng học nhóm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:

- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới:
Bài 1: -GV nêu đề toán, h.dẫn HS tóm tắt:
S tam giác BEC:
S tứ giác ABED:
Tính S hình tứ giác ABCD.
-GV nhận xét, sửa bài.
Bài 2: Tiến hành tương tự bài 1.
Bài 3:
- Hát
- Học sinh sửa bài tập về nhà.
- Học sinh nhận xét.
-HS đọc lại đề toán, nêu dạng toán.
-Dựa vào tóm tắt để giải bài toán. Chẳng hạn:
Theo sơ đồ, d.tích hình tam giác BEC là:
13,6 : (3 – 2) x 2 = 27,2 (cm
2
)
Diện tích hình tứ giác ABED là:
27,2 + 13,6 = 40,8 (cm
2
)
Diện tích hình tứ giác ABCD là:
40,8 + 27,2 = 68 (cm
2
)
Đáp số: 68 cm
2

-HS đọc đề toán, tóm tắt.

-Làm theo nhóm vào bảng phụ rồi sửa bài
trước lớp.
HS tự làm rồi sửa bài.
100 km : 12 lít xăng
75 km : ? lít xăng
Bài 4: Cho HS đọc đề toán, GV h.dẫn cách làm rồi
để HS tự làm.
GV chấm và chữa bài.
4. Củng cố – dặn dò:
- Dặn: Ôn lại toàn bộ nội dung luyện tập.
- Chuẩn bò: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học
Ôtô chạy 75 km thì hết số lít xăng:
12 : 100 x 75 = 9 (l)
ĐS: 9 lít.
HS tự làm và sửa bài. Chẳng hạn:
Số % HS khá của trường Thắng Lợi:
100% - 25% - 15% = 60%
Số HS khối lớp 5 của trường là:
120 : 60 x 100 = 200 (HS)
Số HS giỏi là:
200 : 100 x 25 = 50 (HS)
Số HS trung bình là:
200 : 100 x 15 = 30 (HS)
Đáp số: 50 HS ; 30 HS.
- Học sinh nhắc lại nội dung luyện tập.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 66 :ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU NGOẶC KÉP).
I. Mục tiêu: - Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được bài tập thực hành về dấu ngoặc kép.
- Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có sử dụng dấu ngoặc kép (BT3).

- Biết yêu thích Tiếng Việt, cách dùng dấu câu trong văn bản.
II. Chu ẩn bị : Bảng phụ, bút dạ, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: MRVT: “Trẻ em”õ.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
- Giáo viên mời 2 học sinh nhắc lại tác
dụng của dấu ngoặc kép.
→ Treo bảng phụ tác dụng dấu ngoặc kép.
- Bảng tổng kết vừa thể hiện 2 tác dụng
của dấu ngoặc kép vừa có ví dụ minh hoạ
phải gồm mấy cột?
- Giáo viên nhận xét – chốt bài giải đúng.
Bài 2:
- Giáo viên nêu lại yêu cầu, giúp học sinh
- Hát
- Học sinh làm lại BT4 của tiết LTVC 65
- 1 học sinh đọc toàn văn yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh phát biểu.
- 1 học sinh đọc lại, lớp đọc thầm.
- Gồm 2 cột.
- 3 học sinh lên bảng lập khung của bảng tổng kết.
- Học sinh làm việc cá nhân điền các ví dụ.
- Học sinh sửa bài.
hiểu yêu cầu đề bài.

- Giáo viên nhận xét và chốt bài đúng.
Bài 3:
- Giáo viên lưu ý học sinh: Hai đoạn văn
đã cho có những từ được dùng với nghóa
đặc biệt nhưng chưa đặt trong dấu ngoặc
kép.
- Giáo viên nhận xét + chốt bài đúng.
4. Củng cố.
- Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép.
5. Dặn dò: - Chuẩn bò: MRVT: “Quyền và
bổn phận”.
- Nhận xét tiết học.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm việc cá nhân: đọc thầm từng câu văn,
điền bằng bút chì dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp
trong đoạn văn.
- Học sinh phát biểu.
- Học sinh sửa bài.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh đọc kó đoạn văn, phát hiện ra những từ dùng
nghóa đặc biệt, đặt vào dấu ngoặc kép.
- Học sinh làm việc cá nhân.
- Học sinh sửa bài.
- Học sinh nêu.
KĨ THUẬT
Tiết 33:LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN. (Tiết 1)
I.Mục tiêu: - Chọn được chi tiết lắp ghép mơ hình tự chọn.
- Lắp được 1 mơ hình tự chọn .
- HS kh tay: Lắp được ít nhất một mơ hình tự chọn; có thể lắp được mơ hình mới ngồi mơ hình gợi ý

trong SGK.
LấYcc1, 2 ,3- NX 10: Cả lớp.
II.Chu ẩn bị : - 1 hoặc 2 mô hình đã lắp sẵn. Bộ lắp ghép mô hình KT5.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.KT bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bò của HS.
2.Bài mới:
HĐ 1: Hướng dẫn HS chọn mô hình lắp ghép.
GV cho HS tự chọn 1 mô hình lắp ghép theo gợi ý
trong SGK hoặc tự sưu tầm.
HĐ2: Thực hành.
GV theo dõi, giúp đỡ học sinh thực hành.
3.Củng cố, dặn dò:
-Nháêc HS về nhà tập lắp ghép mô hình mình
chọn.
-Nhận xét tiết hoc
-HS quan sát, nghiên cứu kó mô hình và hình vẽ trong
SGK hoặc tự sưu tầm.
-Vài HS nói mô hình mình chọn lắp ghép.
-HS thực hành chọn chi tiết và lắp từng bộ phận của
mô hình tự chọn theo nhóm.
-HS tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
HS nhắc lại các bước lắp ghép môm hình mình tự
chọn.

SINH HO Ạ T CH Ủ NHI Ệ M

TUẦN 33
I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 33.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.

- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
* Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.
* Học tập:
- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 : tốt.
- Duy trì phụ đạo HS yếu ,bồi dưỡng hs giỏi
* Văn thể mó:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
* Hoạt động khác:
- Sinh hoạt đội chưa đều đặn.
III. Kế hoạch tuần 34:
* Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy đònh.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
- Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học.
- Chuẩn bò bài chu đáo trước khi đến lớp.
* Học tập:
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 34.
- Tích cực tự ôn tập kiến thức chuẩn bò thi HKII.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Thi HKII theo lịch của trường.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.
* Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.

- Tiếp tục thực hiện trang trí lớp học.
* Hoạt động khác:
IV. GD s ử dụng NL tiết kiệm và hiệu quả:
TỔ CHỨC TRỊ CHƠI “ĐỐN Ơ CHỮ” VỀ GD SDNLTK&HQ .
I. Mục tiêu: HS biết được một số biện pháp SDNLTK&HQ và việc sử dụng các năng lượng thiên nhiên
hợp lí để bảo vệ MT.
II. Cách tiến hành :
GV tổ chức cho HS thi đốn 1 số ơ chữ về
SDNLTK&HQ.
- GV nhận xét, tun dương HS thắng cuộc.
- HS tham gia chơi theo sự chỉ dẫn của GV.
V. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS thi đua giải toán nhanh giữa các tổ nhằm ôn tập, củng cố các
kiến thức đã học.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×