Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề tham khảo địa lý 8 hk 2 NH 20102011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.79 KB, 4 trang )

PHÒNG GD & ĐT MỎ CÀY BẮC
TRƯỜNG THCS THANH TÂN
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
MÔN ĐỊA LÝ KHỐI 8

1). Xác định mục tiêu kiểm tra :
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh.
- Kiểm tra kiến thức, kỹ năng cơ bản ở các chủ đề về các thành phần tự nhiên Việt Nam.
- Kiểm tra ở 3 cấp độ nhận thức: Biết, hiểu và vận dụng.
2). Xác định hình thức kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm và tự luận.
3). Xây dựng ma trận đề kiểm tra :
Trên cơ sở phân phối số tiết như trên, kết hợp với việc xác định chuẩn kiến thức quan
trọng, ta xây dựng ma trận đề kiểm tra như sau:
Chủ đề (nội
dung,
Nội dung kiểm tra
(Theo chuẩn KT, KN)
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Tổng hợp
TN TL TN TL TN TL
CÁC
THÀNH
PHẦN TỰ
NHIÊN
VIỆT NAM
Lãnh thổ và
vùng biển
Việt Nam
KN: Xác định toạ độ địa lí
phần đất liền nước ta 0,5
5%


0,5
Khoáng sản
Việt Nam
KT: Mối quan hệ giữa
khoáng sản với lịch sử
phát triển tự nhiên Việt
Nam.
KN: Nắm được sự phân bố
các vùng mỏ chính trên
bản đồ.
0,5 0,5
10%
1 đ
Khí hậu Việt
Nam
KT: Các kiểu thời tiết về
mùa hạ và mùa đông ở mỗi
miền
0,5
5%
0,5 đ
Thuỷ văn
Việt Nam
KN: Đọc lược đồ: bản số
liệu, tên các cửa sông.
0,5
5%
0,5 đ
Đất Việt
Nam

KT: Trình bày các nhóm
đất chính ở nước ta (sự
phân bố, đặc tính chung,
giá trị sử dụng).
2
20%
2
Sinh vật Việt
Nam
KT: Nắm các loại rừng
phổ biến ở nước ta.
0,5 3 35%
3,5
KN: Tính tỷ lệ phần trăm
diện tích rừng nước ta, kẻ
biểu đồ, nhận xét biểu đồ
Cộng 1
10%
2
20%
1
10%
2
20%
1
10%
3
30%
10
100%

4). Viết đề kiểm tra từ ma trận :
A. TRẮC NGHIỆM: (3 đ)
Mỗi câu chọn 1 phương án trả lời đúng:
Câu 1. Từ Tây sang Đông, phần đất liền nước ta trải rộng bao nhiêu kinh độ ?
A. 15 kinh độ B. 5 kinh độ
C. 7 kinh độ D. 9 kinh độ
Câu 2. Các mỏ khoáng sản nước ta được hình thành chủ yếu ở giai đoạn nào ?
A. Tiền Cam-bri B. Cổ kiến tạo
C. Tân kiến tạo
Câu 3. Kiểu thời tiết mưa ngâu diễn ra nơi nào ở nước ta:
A. Tây nguyên B. Miền Tây Bắc
C. Miền đồng bằng Bắc Bộ D. Miền Duyên hải Trung Bộ
Câu 4. Vùng Tây nguyên nước ta phát triển loại rừng nào sau đây:
A. Rừng kín thườn xanh B. Rừng thưa rụng lá (rừng khộp)
C. Rừng tre, nứa D. Rừng ôn đới núi cao
Câu 5. Sông Cửu Long chảy ra biển bằng 9 cửa. Hãy điền tên các cửa sông này vào chỗ trống
sau đây:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Câu 6. Nối ý ở bảng I và II cho phù hợp
Các loại khoáng sản ở nước ta được thành tạo vào giai đoạn nào
Bảng I Bảng II
Các loại khoáng sản Giai đoạn
1 Sắt A GĐ Tiền Cam-bri
2 Đá quý B GĐ Cổ kiến tạo
3 Than bùn C GĐ Tân kiến tạo
4 Bô-xít
5 Dầu mỏ
B. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1. (2 điểm)

Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩn ở nước ta làm biến đổi địa hình như thế nào ? Trình bày
quá trình tác động ? Em hãy cho biết tên một số hang động nổi tiếng ở nước ta ?
Câu 2.(2 điểm)
Trình bày ba nhóm đất chính ở nước ta về đặc tính, sự phân bố, giá trị sử dụng.
Câu 3. (3 điểm)
Cho bảng số liệu về diện tích rừng ở Việt Nam qua một số năm, hãy:
Diện tích rừng Việt Nam (đơn vị triệu ha)
Năm 1943 1993 2001
Diện tích rừng 14,3 8,6 11,8
a). Tính tỉ lệ (%) che phủ rừng so với diện tích đất liền (làm tròn là 33 triệu ha)
b). Vẽ biểu đồ hình tròn theo tỉ lệ đó
c). Nhận xét về xu hướng biến động của rừng Việt Nam qua 3 giai đoạn trên
ĐÁP ÁN
A. TRẮC NGHIỆM: (3 đ)
Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm
Câu 1. (2 điểm)
Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm làm biến đổi địa hình nước ta như sau:
- Trong môi trường nóng ẩm, gió mùa, đất đá bị phong hoá mạnh mẽ, lượng mưa lớn tập
trung gây xói mòn, xâm thực, cắt xẻ các khối núi lớn. Đặc biệt hiện tượng nước mưa hoà tan đá
vôi tạo nên dạng địa hình các-xtơ độc đáo phổ biến ở Việt Nam.
- Các hang động nổi tiếng nước ta: thạch động ở Hà Tiên, động Hương Tích ở Hoà Bình,
hang núi Ngũ Hành, hang Bích Động ở Ninh Bình …
Câu 2. (2 điểm)
Nước ta có 3 nhóm đất chính:
- Nhóm đất Fe-ra-lít (chiếm 65% diện tích đất tự nhiên). Hình thành trực tiếp tại các
miền đồi núi nước ta, có giá trị trồng rừng và cây công nghiệp.
- Nhóm đất phù sa sông và biển (chiếm 24% diện tích đất tự nhiên) tập trung ở các đồng
bằng, lớn nhất là đồng bằng sông Cửu Long và sông Hồng. Loại đất này tơi xốp, giữ nước tốt,
thích hợp trồng cây lương thực (lúa nước), cây hoa màu.
- Nhóm đất mùn trên núi cao (chiếm 11% diện tích đất tự nhiên) phân bố chủ yếu ở các

vùng núi cao, là đất rừng đầu nguồn cần được bảo vệ.
Câu 4. (3 điểm)
Diện tích rừng ở Việt Nam qua các năm so với phần đất liền (33 triệu ha)
a). Tỉ lệ (%) che phủ rừng so với diện tích đất liền nước ta là:
Năm 1943 1993 2001
Diện tích rừng 14,3 8,6 11,8
Tỉ lệ (%) 43,3 26,1 35,7
b). Vẽ biểu đồ:
Chú thích:
1943 1993 2001
* Nhận xét :
Năm 1943 rừng chiếm diện tích khá lớn
Đến năm 1993 rừng bị tàn phá nhiều, diện tích thu hẹp nhanh chóng
Đến năm 2001 rừng nước ta được phục hồi nhưng vẫn còn thấp so với trước kia.
Diện tích đất tự nhiên
Diện tích rừng

×