Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

GIAO AN BUOI ! TUAN 22 LOP 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.6 KB, 18 trang )

Tuần 22
Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2011
Toán
Tiết 106: Kiểm tra định kì (giữa học kì II)
I. Mục tiêu: Kiểm tra HS về:
- Bảng nhân 2, 3, 4, 5
- Nhận dạng và gọi đúng tên đờng gấp khúc, tính độ dài đờng gấp khúc.
- Giải toán có lời văn bằng một phép nhân.
II. Chuẩn bị :
Giáo viên ghi đề bài kiểm tra lên bảng .
III. Các hoạt động dạy và học :
1. Đề bài:
- Giáo viên viết đề lên bảng và yêu cầu học sinh làm bài vào vở kiểm tra.
- Học sinh làm bài theo yêu cầu của giáoviên .
*Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm :
3 x = 15 4 x = 16.
3 x = 21 5 x = 45
*Bài 2: Tính :
a) 2 x 7 + 9 = c) 3 x 8 16 =
b) 5 x 8 + 15 = d) 4 x 9 + 27 =
*Bài 3 : Tính độ dài đờng gấp khúc sau :
B D

A
C
*Bài 4: Mỗi can chứa 5 lít dầu . hỏi 6 can nh thế chứa bao nhiêu lít dầu ?
2. Giáo viên thu bài và chấm
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét bài kiểm tra của cả lớp
- Dặn về xem lại các bài tập, chuẩn bị bài Phép chia
Tập đọc


Tiết 64 + 65: Một trí khôn hơn trăm trí khôn
I. Mục tiêu :
- Biết ngắt , nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ ràng lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông
minh của mỗi ngời; chớ kiêu căn, xem thờng ngời khác
- Trả lời đợc CH 1, 2, 3, 5 HS khá, giỏi trả lời đợc CH 4
II. Chuẩn bị :
- Tranh minh hoạ bài tập Tập đọc .
- Bảng phụ ghi sẵn các câu, từ cần luyện đọc .
III. Các hoạt động dạy và học :
TIếT 1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài Vè
chim.
- Gọi học sinh lên đọc thuộc lòng bài
vè chim và trả lời câu hỏi :
+Tìm tên các loại chim đợc tả trong bài ?
+Em thích loài chim nào ? Vì sao ?
+Nêu nội dung bài .
- 3 em lên bảng đọc bài và TLCH
- 2 HS nhắc lại tên bài.
Giáo án buổi 1 tuần 22 lớp 2 Năm học 2010-2011
1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới : Giáo viên giới thiệu bài,
ghi đề.
a. Hoạt động 1: Luyện đọc từ khó
- Giáo viên đọc mẫu bài một lợt, sau đó
gọi học sinh đọc lại.

- Yêu cầu học sinh đọc từ khó trong bài .
*Cuống quýt , nấp , reo lên, lấy gậy,
thình lình
- Nghe và bổ sung, sửa sai .
b. Hoạt động2: Luyện đọc từng đoạn và
ngắt giọng.
- Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn .
- Gọi HS giải nghĩa các từ mới, giáo
viên ghi bảng.
- Giáo viên giảng thêm từ mới .
- Giáo viên treo bảng phụ yêu cầu học sinh
tìm cách đọc và luyện đọc câu khó.
- Chia nhóm học sinh, mỗi nhóm có 4 học
sinh và yêu cầu đọc bài trong nhóm.Theo dõi
học sinh đọc bài theo nhóm .
*Gà Rừng và Chồn là đôi bạn thân / nh-
ng Chồn vẫn coi thờng bạn.//
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân
- Tuyên dơng các nhóm đọc tốt .
- Gọi học sinh đọc lại cả bài .
- Dặn chuẩn bị học tiết 2 .
- Cả lớp theo dõi, 1 HS khá đọc lại
bài, cả lớp đọc thầm .
- Tìm và nêu từ sau đó đọc cá nhân và
đồng thanh.
- Mỗi em đọc 1 đoạn
- Học sinh đọc phần chú giải
- Nghe và ghi nhớ .
- Học sinh tìm cách đọc và luyện đọc.
- Lần lợt từng học sinh đọc bài trong

nhóm mình các bạn khác nghe và bổ
sung, sửa sai
- Các nhóm cử đại diện thi đọc cá
nhân từng đoạn .
- 1, 2 em đọc cả bài.
- Học sinh nghe và ghi nhớ.
TIếT 2
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
c. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài .
- Gọi học sinh đọc đoạn 1 và 2.
- Yêu cầu giải nghĩa từ: ngầm , cuống quýt .
+Ngầm: là kín đáo, không lộ ra ngoài .
+Cuống quýt : vội đến mức rối lên .
+Coi thờng nghĩa là gì?
+Tìm những câu nói lên thái độ của
Chồn với Gà Rừng ?
+Chuyện gì xảy ra với đôi bạn khi
chúng dạo chơi trên cánh đồng ?
+Khi gặp nạn Chồn ta xử lí thế nào ?
- Gọi học sinh đọc đoạn 3, 4 .
- Yêu cầu giải nghĩa từ: đắn đo, thình
lình.
+Gà Rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả hai
cùng thoát nạn?
- 1 em đọc , cả lớp đọc thầm.
- Học sinh giải nghĩa .
*Tỏ ý coi khinh .
*Chồn vẫn ngầm coi thờng bạn: ít thế
sao? Mình thì có hàng trăm .
*Chúng gặp một ngời thợ săn

*Chồn lúng túng sợ hãi nên không
còn trí khôn nào trong đầu.
- 2 HS đọc
*Đắn đo: Cân nhắc xem có lợi hay có
hại .
*Thình lình: bất ngờ .
*Gà giả vờ chết để lừa ngời thợ săn,
tạo cơ hội cho Chồn trốn thoát .
*Gà rất thông minh, dũng cảm, biết
Giáo án buổi 1 tuần 22 lớp 2 Năm học 2010-2011
2
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ Gà Rừng có tính tốt gì ?
+Sau lần thoát nạn thái độ của Chồn
đối với Gà Rừng ra sao?
+Vì sao Chồn lại thay đổi nh vậy ?
+Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Gọi học sinh đọc câu hỏi 5 .
+Em chọn tên nào cho truyện ? Vì sao?
+Câu chuyện nói lên điều gì?
d. Hoạt động 4: Đọc lại bài .
- Yêu cầu các nhóm đọc lại bài .
- Gọi học sinh đọc cả bài .
3.Củng cố dặn dò :
- Gọi học sinh đọc toàn bài và trả lời
câu hỏi: Em thích con vật nào trong
truyện ?
- Nhận xét tiết học .
- Dặn về học bài .
liều mình vì bạn

*Chồn trở nên khiêm tốn hơn.
*Vì Gà Rừng đã dùng một trí khôn của
mình mà cứu đợc cả hai thoát nạn .
*Khuyên hãy bình tĩnh trong khi gặp
hoạn nạn .
- 2 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- 1 số em chọn tên truyện và nêu ý
kiến của mình .
*Lúc gặp khó khăn hoạn nạn mới biết
ai khôn.
- Mỗi nhóm 4 em đọc, mỗi em đọc 1 đoạn
- 3, 4 học sinh đọc cả bài .
- 2 em đọc bài và trả lời theo suy nghĩ
của mình.
Thứ ba ngày 25 tháng 1 năm 2011
Toán
Tiết 107: Phép chia
I. Mục tiêu:
- Nhận biết đợc phép chia
- Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành 2 phép chia
- Làm đợc BT 1, 2.
II. Chuẩn bị:
6 bông hoa , 6 hình vuông.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét và sửa bài kiểm
tra 1 tiết.
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài

b. Hoạt động 2: Giới thiệu phép chia.
*Phép chia 6 : 2 = 3
- Giáo viên đính 6 bông hoa và nêu
bài toán: Có 6 bông hoa chia đều cho 2
bạn. Hỏi mỗi bạn có mấy bông hoa ?
- Yêu cầu học sinh lên nhận 6 bông
hoa và chia cho 2 bạn ngồi bàn 1.
- Mỗi bạn có mấy bông hoa?
- Giáo viên thực hiện ví dụ tơng tự
với 6 hình vuông và hình thành phép
chia 6 : 2 = 3 ghi bảng và giới thiệu
dấu chia ( : )
*Đọc là : Sáu chia hai bằng ba.
*Phép chia 6 : 3 = 2
- HS nghe và rút kinh nghiệm.
- Nghe và phân tích đề.
- 1 HS thực hiện, cả lớp theo dõi.
*Mỗi bạn có 3 bông hoa .
- Học sinh thực hành theo yêu cầu của
giáo viên .
- 3 đến 5 em đọc phép chia trên bảng.
- Nghe và phân tích đề.
Giáo án buổi 1 tuần 22 lớp 2 Năm học 2010-2011
3
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Giáo viên đính 6 bông hoa và nêu
bài toán: Có 6 ô vuông chia thành mấy
phần để mỗi phần có 3 ô vuông?
- Giáo viên giới thiệu phép chia 6 : 3 = 2 ghi
bảng và hớng dẫn đọc : Sáu chia ba bằng hai.

*Quan hệ giữa phép nhân và phép chia:
+Mỗi phần có 3 ô, hai phần có mấy ô?
+Có 6 ô chia 2 phần bằng nhau, hỏi
mỗi phần có mấy ô vuông ?
+Có 6 ô chia mỗi phần 3 ô thì đợc
mấy phần?
- Giáo viên giới thiệu từ một phép nhân ta
có thể lập đợc hai phép chia tơng ứng.
6 : 2 = 3
3 x 2 = 6
6 : 3 = 2
c. Hoạt động 3: Luyện tập , thực
hành.
*Bài 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 1.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ
trong sách, đọc phần mẫu .
- Yêu cầu nhìn các hình a, b, c và viết
2 phép tính chia tơng ứng .
- Giáo viên nhận xét và nêu kết quả đúng
*Bài 2:
- Gọi học sinh đọc đề bài 2 và yêu
cầu học sinh tự làm bài.
- Giáo viên nhận xét và sửa bài.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn xem lại các bài tập.
- Chia 6 ô thành 2 phần.
- 3 đến 5 em đọc phép chia trên bảng .
*Có 6 ô vuông vì 3 x 2 = 6.

*Có 3 ô vì 6 : 2 = 3.
*Đợc 2 phần vì 6 : 3 = 2.
- Nghe và ghi nhớ.
*Cho phép nhân, viết phép chia theo mẫu
- 1 em đọc phần mẫu.
- Học sinh làm bài vào vở, 2 em lên bảng.
- HS đổi chéo vở để sửa bài.
- Học sinh tự làm bài theo yêu cầu.
Kể chuyện
Tiết 22: Một trí khôn hơn trăm trí khôn
I. Mục tiêu :
- Biết đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện.(BT1)
- Dựa vào trí nhớ và gợi ý của GV kể lại từng đoạn của câu chuyện (BT2)
- HS khá , giỏi biết kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện.(BT 3)
- Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II. Chuẩn bị :
Bảng viết sẵn gợi ý nội dung từng đoạn .
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh lên bảng kể
lại chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng
- Giáo viên nhận xét , cho điểm .
2. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài, ghi đề.
a. Hoạt động 1: Đặt tên cho từng đoạn truyện.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 1,
đọc luôn phần mẫu.
+Đoạn 1: Chú Chồn kiêu ngạo.
+Đoạn 2: Trí khôn của Chồn.
- 4 em lên kể mỗi em 1 đoạn
- 2 HS nhắc lại tên bài.

- 1 học sinh đọc đề bài 1 và phần
mẫu, cả lớp theo dõi.
Giáo án buổi 1 tuần 22 lớp 2 Năm học 2010-2011
4
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Vì sao tác giả đặt tên cho đoạn 1 là:
Chú Chồn kiêu ngạo ?
- Yêu cầu học sinh đặt tên khác cho đoạn 1
- Y/c HS chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS
cùng đọc truyện, thảo luận và đặt tên cho
các đoạn tiếp theo của truyện.
- Gọi các nhóm trình bày ý kiến .
- Giáo viên và cả lớp nhận xét, đánh giá.
b. Hoạt động 2: Hớng dẫn kể từng đoạn
chuyện
*Bớc 1: Kể trong nhóm .
- Giáo viên chia nhóm 4 học sinh và yêu
cầu kể lại từng đoạn chuyện trong nhóm.
*Bớc 2: Kể trớc lớp .
- Gọi mỗi nhóm kể lại nội dung từng
đoạn, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dơng.
c. Hoạt động 3: Hớng dẫn kể toàn bộ
câu chuyện.
- Yêu cầu học sinh nối tiếp kể toàn bộ
câu chuyện, mỗi em kể một đoạn.
- Gọi học sinh đóng vai, có thể mặc
trang phục ( nếu có ) để kể câu chuyện.
- Gọi học sinh kể lại câu chuyện.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dơng và cho

điểm học sinh .
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Giáo dục học sinh phải suy nghĩ chính
chắn trớc một việc làm nào đó.
- Dặn học sinh về nhà ôn lại câu chuyện
và kể cho ngời thân nghe.
*Vì đoạn truyện này kể về sự kiêu ngạo,
hợm hĩnh của Chồn. Nó nói với Gà Rừng
là nó có một trăm trí khôn.
*Ví dụ: + Chú Chồn hợm hĩnh.
- Học sinh thảo luận nhóm và đặt
tên cho từng đoạn chuyện.
- Các nhóm nêu tên cho từng đoạn
chuyện .
- Mỗi học sinh kể một lần từng đoạn
chuyện các bạn trong nhóm nhận xét
bổ sung .
- Đại diện các nhóm kể từng đoạn
- 4 em nối tiếp kể câu chuyện .
- HS kể theo vai: Ngời dẫn chuyện,
Gà Rừng, Chồn, bác thợ săn.
- 2 HS kể, cả lớp nhận xét và bổ
sung.
Chính tả
Tiết 41: MộT TRí KHÔN HƠN TRĂM TRí KHÔN
I. Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật.
- Làm đợc BT 2 a/b hoặc BT 3 a/b
II. Chuẩn bị:

- Bảng phụ ghi sẵn các quy tắc chính tả.
- Ghi sẵn bài tập 3a trên bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng viết các từ: trảy
hội, nớc chảy, trồng cây, chứng giám,
quả trứng, con cuốc, chuộc lỗi
- Giáo viên nhận xét, cho điểm .
2. Bài mới: Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1: Hớng dẫn viết chính tả.
*Ghi nhớ nội dung đoạn viết:
- Giáo viên đọc đoạn viết chính tả 1 lần.
- 3 HS lên bảng viết
- Cả lớp viết vào vở nháp
- 2 HS nhắc lại tên bài
- Nghe và đọc thầm theo.
Giáo án buổi 1 tuần 22 lớp 2 Năm học 2010-2011
5
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Đoạn văn kể lại chuyện gì?
*Hớng dẫn cách trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn những chữ nào phải
viết hoa? Vì sao?
- Tìm câu nói của bác thợ săn?
- Câu nói của bác thợ săn đợc đặt trong
dấu gì?
*Hớng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu học sinh viết từ khó vào bảng

con.
*cánh đồng, thợ săn, cuống quýt, nấp,
reo lên, đằng trời
- Giáo viên theo dõi, sửa lỗi sai.
*Viết chính tả:
- Giáo viên đọc bài cho học sinh viết lần
lợt từng câu vào vở.
- Đọc lại bài cho học sinh soát lỗi.
- Giáo viên chấm bài và nhận xét.
b. Hoạt động 2: Hớng dẫn làm bài tập
chính tả.
*Bài 3a:
- Gọi học sinh đọc đề bài tập.
- Treo bảng phụ và yêu cầu học sinh
làm bài.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
*Đáp án : + Giọt, riêng, giữa.
+ Vẳng, thỏ thẻ, ngẩn.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về chuẩn bị bài sau.
*Gà và Chồn đang dạo chơi thì gặp bác
thợ săn. Chúng sợ hãi trốn vào hang, bác
thợ săn thích chí và tìm bắt chúng.
*Có 4 câu.
*Chữ: Chợt, Một, Ông, Có, Nói. Vì
đây là các chữ đầu câu.
*Có mà trốn đằng trời.
*Đợc viết trong dấu ngoặc kép.
- Học sinh viết các từ vào bảng con.

- Học sinh viết bài vào vở theo yêu
cầu của giáo viên.
- Soát lỗi.
- 1 học sinh đọc đề.
- 2 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm
vào vở.
Thứ t ngày 26 tháng 1 năm 2011
Toán
Tiết 108: Bảng chia 2
I. Mục tiêu:
- Lập và nhớ đợc bảng chia 2.
- Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 2) - Làm đợc BT 1, 2.
II. Chuẩn bị:
Các tấm bìa, mỗi chấm bìa có 2 chấm tròn.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em lên làm bài tập.
3 x 2 = 4 x 3 =
6 : 2 = 12 : 3 =
6 : 3 = 12 : 4 =
- Cả lớp làm vào vở nháp.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.
a. Hoạt động 1: Lập phép chia.
- GV gắn 2 tấm bìa lên bảng, mỗi tấm
bìa có 2 chấm tròn, sau đó nêu bài toán:
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
nháp
- 2 HS nhắc lại tên bài

- Quan sát và phân tích câu hỏi của
giáo viên.
Giáo án buổi 1 tuần 22 lớp 2 Năm học 2010-2011
6
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi có tất cả
có bao nhiêu chấm tròn?
- Yêu cầu nêu phép tính thích hợp để tìm
số chấm tròn có trong 2 tấm bìa.
- Nêu bài toán: Trên các tấm bìa có tất cả
4 chấm tròn. Biết mỗi tấm bìa có 2 chấm
tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa?
- Hãy đọc phép tính thích hợp để tìm số
tấm bìa mà bài toán yêu cầu. GV ghi lên
bảng và yêu cầu học sinh đọc.
- Tiến hành tơng tự với 1 vài phép tính
khác. Giáo viên ghi lên bảng để lập bảng
chia 2.
b. Hoạt đông 2: Học thuộc bảng chia 2.
- Yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc đồng
thanh bảng chia 2 vừa lập đợc.
- Yêu cầu học sinh tìm điểm chung của
các phép tính chia trong bảng chia 2.
- Có nhận xét gì về kết quả của các phép
chia trong bảng chia 2.
- Yêu cầu học sinh tự học thuộc bảng
chia 2.
- Tổ chức cho học sinh thi đọc bảng chia 2.
- Tuyên dơng những em học thuộc tại lớp.
c. Hoạt động 3 : Luyện tập thực hành.

*Bài 1:
- Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó đổi
chéo sách để kiểm tra bài lẫn nhau.
*Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Gọi 2 em đặt câu hỏi phân tích đề bài.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài .
- GV nhận xét, chữa bài
Tóm tắt:
2 bạn: 12 cái kẹo
1 bạn: cái kẹo?
Giải:
Mỗi bạn nhận số kẹo là:
12 : 2 = 6 ( Cái kẹo )
Đáp số : 6 cái kẹo
- GV nhận xét bài làm của học sinh và
cho điểm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi 1 vài em đọc thuộc lòng bảng chia 2.
- Dặn về nhà học thuộc lòng bảng chia 2
và xem lại các bài tập.
*Hai tấm bìa có 4 chấm tròn.
*Phép tính : 2 x 2 = 4.
*Có tất cả 2 tấm bìa.
*Phép tính : 4 : 2 = 2.
*Bốn chia hai bằng hai.
- Cả lớp đọc đồng thanh .
*Các phép chia trong bảng chia 2
đều có dạng 1 số chia cho 2.
*Các kết quả lần lợt là : 1, 2, 3, 4, 5,

6 10. Số bắt đầu đợc lấy để chia
cho 2 là 2, sau đó là 4, số 6 và kết
quả là số 20
- Học sinh tự học bảng chia 2.
- Cá nhân thi đọc.
- Làm bài theo yêu cầu của giáo
viên, sau đó sữa bài lẫn nhau.
- 1 em đọc y/cầu, lớp theo dõi.
- 2 em thực hành.
- 1 em lên bảng làm. Dới lớp làm bài
vào vở .
- 3 em đọc bảng chia 2.
Tập đọc
Tiết 66: Cò và Cuốc
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rành mạch toàn bài.
- Hiểu ND: Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sớng
- Trả lời đợc các CH trong SGK
II. Chuẩn bị:
Giáo án buổi 1 tuần 22 lớp 2 Năm học 2010-2011
7
- TRanh minh họa bài tập đọc.
- Bảng phụ ghi sẵn các câu , từ cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài Chim
rừng Tây Nguyên.
- Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu
hỏi :
+Hồ Y-rơ-pao đẹp nh thế nào?

+Em thích nhất loài chim nào? Vì sao?
+Em thích nhất cảnh đẹp nào ở hồ Y-
rơ-pao?
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1: Luyện đọc
*Đọc mẫu:
- Giáo viên đọc mẫu, chú ý giọng đọc
vui, nhẹ nhàng.
- Gọi học sinh đọc lại bài.
*Luyện phát âm:
- Yêu cầu học sinh tìm các từ khó đọc
trong bài và luyện phát âm.
*Luyện đọc theo đoạn:
- Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt giọng
và luyện đọc các câu dài.
*Em sống trong bụi cây dới đất ,/ nhìn
lên trời xanh,/ thấy các anh chị trắng
phau phau,/ đôi cánh dập dờn nh múa,/
không nghĩ/ cũng có lúc chị phải khó
nhọc thế này.//
*Đọc cả bài:
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo
đoạn.
- Chia nhóm học sinh và yêu cầu đọc
bài trong nhóm.
- Theo dõi học sinh đọc bài theo nhóm.
*Thi đọc:
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá
nhân và đọc đồng thanh.

- Tuyên dơng các nhóm đọc bài tốt.
b. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Gọi học sinh đọc toàn bài.
- Giáo viên hỏi :
+Cò đang làm gì?
+Khi đó Cuốc hỏi Cò điều gì?
+Cò nói gì với Cuốc?
+Vì sao Cuốc lại hỏi Cò nh vậy?
+Cò trả lời Cuốc nh thế nào?
+Câu trả lời của Cò chứa đựng một lời
khuyên , lời khuyên ấy là gì?
+Nếu em là Cuốc em sẽ nói gì với Cò?
- 3 em lên bảng đọc bài và TLCH
- 2 HS nhắc lại tên bài
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- Học sinh đọc cá nhân
- Học sinh tìm và đọc (Cuốc, trắng
phau, thảnh thơi )
- Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc.
- 3 học sinh nối tiếp nhau đọc bài, mỗi
em đọc một đoạn.
- Lần lợt từng HS đọc trong nhóm ,
các bạn khác nghe và sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc cá
nhân từng đoạn hoặc cả bài.
- 1 học sinh đọc theo yêu cầu, cả lớp
đọc thầm theo.
*Cò đang lội ruộng bắt tép.
*Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn
bắn bẩn hết áo trắng sao.

*Cò nói: Khi làm việc, ngại gì bẩn hở
chị.
*Vì hằng ngày Cuốc vẫn thấy Cò bay
trên trời cao, trắng phau phau, trái ng-
ợc hẳn với Cò bây giờ đang lội bùn,
bắt tép.
*Phải có lúc vất vả, lội bùn thì mới có
khi thảnh thơi bay lên bầu trời.
*Phải chịu khó lao động thì mới có lúc
đợc sung sớng.
Giáo án buổi 1 tuần 22 lớp 2 Năm học 2010-2011
8
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi học sinh đọc lại bài.
- Em thích loài chim nào ? Vì sao?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học bài và chuẩn bị bài sau.
*Em hiểu rồi. Em cảm ơn chị Cò.
- Học sinh đọc
- Học sinh trả lời theo suy nghĩ cá nhân.
Tập viết
Tiết 22: Chữ hoa: S
I. Mục tiêu:
Viết đúng chữ hoa S (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Sáo
(1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Sáo tắm thì ma (3lần)
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên có mẫu chữ S hoa.
- Viết sẵn cụm từ ứng dụng : Sáo tắm thì ma.
III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em lên bảng viết chữ R hoa và
cụm từ Ríu rít chim ca, mỗi em viết 3 l-
ợt chữ R.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1: Hớng dẫn viết chữ S hoa.
*Quan sát số nét và quy trình viết chữ S :
- Yêu cầu học sinh quan sát, nhận xét
theo câu hỏi :
+Chữ S hoa cao mấy li?
+Chữ S hoa viết bằng mấy nét? Là
những nét nào?
- Yêu cầu học sinh nêu cách viết chữ S hoa.
*Viết bảng:
- Giáo viên viết mẫu chữ S lên bảng và
nhắc lại quy trình viết chữ S.
- Yêu cầu học sinh viết chữ hoa S trong
không trung sau đó viết vào bảng con.
- Sửa sai cho từng em.
b. Hoạt động 2: Hớng dẫn viết cụm từ
ứng dụng.
- Yêu cầu học sinh đọc cụm từ ứng
dụng: Sáo tắm thì ma và giảng về cụm
từ này.
- 2 em lên bảng viết, lớp viết bảng
con.
- 2 HS nhắc lại tên bài
- Cả lớp quan sát chữ S hoa và nhận

xét theo câu hỏi.
*Cao 5 li.
*Chữ S hoa gồm 1 nét viết liền là kết hợp
của 2 nét cơ bản. Nét cong dới và nét móc
ngợc nói liền nhau tạo thành vòng xoắn to
ở đầu chữ, cuối nét móc lợn vào trong.
- Học sinh quan sát và ghi nhớ.
- Học sinh viết bài vào bảng con.
- HS đọc cụm từ ứng dụng
- Nghe và ghi nhớ.
Giáo án buổi 1 tuần 22 lớp 2 Năm học 2010-2011
9
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Cụm từ: Sáo tắm thì ma có mấy chữ?
Là những chữ nào?
- Những chữ nào có cùng chiều cao với
chữ S và cao mấy li? Các chữ còn lại
cao mấy li?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng
chừng nào?
*Viết bảng:
- Yêu cầu học sinh viết chữ Sáo.
- Sửa sai cho học sinh .
- Nhận xét và tuyên dơng những em
viết đúng.
c. Hoạt động 3: Hớng dẫn viết vào vở
tập viết.
- Yêu cầu học sinh viết lần lợt từng
dòng vào vở.
- Giáo viên theo dõi nhắc nhở học sinh

viết đúng mẫu và rèn chữ đẹp.
- Thu chấm 5 đến 7 bài và nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Cho cả xem một số bài viết đẹp.
- Dặn hoàn thành bài viết .
*Có 4 chữ: Sáo, tắm, thì, ma.
*Chữ h cao 2 li rỡi.
*Chữ t cao 1 li rỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
*Bằng một con chữ o.
- 2 em lên bảng viết, dới lớp viết bảng con .
- Học sinh viết bài vào vở theo hớng
dẫn của giáo viên
đạo đức
Biết nói lời yêu cầu, đề nghị (tiết 1)
I-Mục tiêu:
- Biết một số yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- Bớc đầu biết đợc ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sử.
- Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản,
thờng gặp hằng ngày.
- Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống thờng
gặp hằng ngày.
II- Chuẩn bị:
- Tình huống cho hs chuẩn bị trớc, phiếu học tập.
III- Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1-Kiểm tra bài cũ: 4
- Gv yêu cầu hs nêu bài học trớc.
2-Bài mới: 29
Giới thiệu- ghi bảng.

* Hoạt động 1: Quan sát mẫu hành vi.
- Gv gọi 2 hs lên bảng đóng kịch theo
tình huống đã cho.
Tan học, trời ma to. Ngọc quên không
mang áo ma. Ngọc nói với Hà: Bạn làm ơn
cho mình đi chung áo ma với.
- Gv hỏi.
- Gv kết luận.
* Hoạt động 2: Đánh giá hành vi
- Gv phát phiếu- hớng dẫn thảo luận
theo nhóm.
- Gv tổng hợp ý kiến của hs.

2 hs trả lời.
- 2 Hs đóng vai theo tình huống cho trớc.
- Hs nghe và thảo luận câu hỏi.
- Hs trả lời câu hỏi.
- Hs nhận xét bổ sung.
- Hs liên hệ thực tế.
- Hs đọc tình huống.
- Hs chia nhóm- thảo luận.
- Hs đại diện nhóm trả lời câu hỏi
Giáo án buổi 1 tuần 22 lớp 2 Năm học 2010-2011
10
- Gv kết luận.
*Hoạt động 3: Tập nói lời đề nghị, yêu cầu.
- Gv hớng dẫn cho hs viết lời đề nghị
của mình ra giấy.
- Gv quan sát sửa sai.
- GV kết luận.

- Gv cho hs đọc phần ghi nhớ.
3- Củng cố dặn dò: 2
- Nhận xét giờ học-ghi bài
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs đọc tình huống- tự viết ra giấy.
- Hs thực hành đóng vai nói lời đề nghị
yêu cầu.
- Hs theo dõi nhận xét.
- Hs đọc phần ghi nhớ.
- Hs ghi bài.
Thứ năm ngày 27 tháng 1 năm 2011
Thể dục
Tiết 44: Đi kiễng gót hai tay chống hông
I. MụC TIÊU :
- Biết cách đi thờng theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang.
- Biết cách chơi và tham gia chơi đợc trò chơi Nhảy ô
II. ĐịA ĐIểM PHƯƠNG TIệN :
- Địa điểm: Trên sân trờng vệ sinh an toàn nơi tập
- Phơng tiện: Chuẩn bị một còi kẻ các vạch để chơi trò chơi.
III. NộI DUNG Và PHƯƠNG PHáP :
Toán
Tiết 109: Một phần hai
I. Mục tiêu :
- Nhận biết (bằng trực quan) Một phần hai, biết đọc, viết 1/2
Giáo án buổi 1 tuần 22 lớp 2 Năm học 2010-2011
11
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau.
II. Đồ dùng dạy và học
- Các hình vuông, hình tam giác giống hình trongsách giáo khoa .
III. Các hoạt động dạy và học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi học sinh lên làm: Điền dấu thích
hợp vào chỗ trống :
4 : 2 6 : 2
16 : 2 2 x 4
2 x 5 18 : 2
+ Gọi 2 HS đọc bảng chia 2.
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm .
2. Bài mới: Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1: Giới thiệu Một phần
hai 1/2
- Giáo viên dán hình vuông nh sách
giáo khoa lên bảng, yêu cầu học sinh
quan sát.
- Giáo viên lấy kéo cắt hình vuông ra
làm hai phần bằng nhau và giới thiệu :
Có 1 hình vuông chia làm hai phần
bằng nhau lấy đi một phần, còn lại một
phần hai hình vuông.
- Giáo viên làm ví dụ tơng tự với hình tròn,
hình tam giác đều để rút ra kết luận :
*Trong toán học, để thể hiện một phần hai
hình vuông, một phần hai hình tròn ngời
ta dùng số một phần hai. Viết là 1 , một
phần hai còn gọi là một nửa.
b. Hoạt động 2: Luyện tập .
*Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài tập 1.
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài,

sau đó gọi học sinh phát biểu ý kiến.
- Nhận xét và cho điểm HS.
*Bài 3 :
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài tập.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ
trong sách giáo khoa và tự làm bài.
- Vì sao em nói hình b) đã khoanh vào
một phần hai số con cá ?
- Giáo viên sửa bài và nhận xét .
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, tuyên dơng những em học tốt.
- Về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 em lên bảng làm, lớp làm vào bảng
con.
- 2 HS đọc bảng chia.
- 2 HS nhắc lại tên bài
- HS quan sát hình trên bảng.
- Nghe học sinh phân tích bài toán,
sau đó nhắc lại. Còn lại một phần hai
hình vuông.
- Học sinh trả lời theo yêu cầu.
- Học sinh nghe và ghi nhớ.
- Đọc, viết số 1
2
- 2 HS nêu y/c
- 3 em lên bảng, dới lớp làm vào vở .
*Các hình đã tô màu một phần hai là
hình a, b, d.
- 1 học sinh đọc .
- HS tự làm (Hình b đã khoanh vào

một phần 2 số con cá.)
*Vì hình b có 6 con cá tất cả, trong đó
có 3 con cá đợc khoanh.
Luyện từ và câu
Tiết 22: Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy
I. Mục tiêu:
- Nhận biết đúng tên một số loài chim vẽ trong tranh (BT1); điền đúng tên loài
chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ (BT2)
- Đặt đúng dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3)
II. Chuẩn bị:
Giáo án buổi 1 tuần 22 lớp 2 Năm học 2010-2011
12
- Tranh minh họa các loài chim trong bài.
- Viết sẵn bài tập 2 và 3.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng,
từng cặp HS thực hành hỏi nhau theo
mẫu câu: ở đâu?
- Giáo viên nhận xét câu, sửa sai và cho
điểm.
1. Bài mới: Giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1: Gắn tên các loài chim
cho phù hợp trong tranh.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.
- Giáo viên treo tranh minh họa và giới
thiệu HS quan sát kĩ từng hình và sử
dụng thẻ từ gắn tên cho phù hợp từng
con vật.
- Giáo viên nhận xét và sửa bài.

b. Hoạt động 2: Chọn tên loài chim
thích hợp với mỗi chỗ chấm.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- Yêu cầu học sinh tự điền vào vở bài
tập.
- Gọi học sinh nhận xét sữa bài.
- Giáo viên kết luận và nêu đáp án
đúng.
c. Hoạt động 3: Hớng dẫn điền dấu
chấm hoặc dấu phẩy vào đoạn văn.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài 3.
- Gọi 1 em đọc đoạn văn.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở.
- Giáo viên nhận xét sửa bài.
- Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn văn.
- Khi nào ta dùng dấu chấm? Sau dấu
chấm chữ cái đầu câu phải viết thế nào?
3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học.
- Dặn xem lại các bài tập và chuẩn bị
bài mới.
- 4 em lên bảng hỏi - đáp
- 2 HS nhắc lại tên bài
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp quan sát hình minh họa.
- 3 học sinh lên bảng gắn thẻ từ.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh tự làm bài và đổi chéo vở
để sửa bài.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài .
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo.

- HS làm bài theo yêu cầu, 1 em lên
bảng.
- 1 học sinh đọc lại đoạn văn sau khi
đã điền dấu phù hợp, cả lớp nghe và
ghi nhớ.
*Hết câu phải dùng dấu chấm, chữ cái
đầu câu phải viết hoa.
Tự nhiên và xã hội
Tiết 22: CUộC SốNG XUNG QUANH (Tiết 2 )
I. Mục tiêu :
- Nêu đợc một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của ngời dân nơi
học sinh ở
- Mô tả đợc một số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của ngời dânvùng nông thôn
hay thành thị.
II. Chuẩn bị:
- Tranh trang 46, 47.
- Một số tranh ảnh về nghề nghiệp của ngời dân ở thành phố.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài tiết 1
- Gọi học sinh trả lời câu hỏi : - 2 em lên bảng trả lời
Giáo án buổi 1 tuần 22 lớp 2 Năm học 2010-2011
13
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+Nêu 1 số nghề của ngời dân ở nông
thôn mà em biết ?
+Ngời dân ở địa phơng em làm những
nghề gì?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.

a. Hoạt động 1: Kể tên 1 số nghề của
ngời dân thành phố.
- Yêu cầu học sinh thảo luận từng cặp
để kể tên 1 số ngành nghề của ngời dân
thành phố mà em biết.
- Ngời dân thành phố làm những ngành
nghề gì?
*Kết luận: Cũng nh ở nông thôn, những ng-
ời dân thành phố cũng làm nhiều nghề khác
nhau.
b. Hoạt động 2: Kể và nói tên 1 số nghề
của ngời dân thành phố qua hình vẽ.
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh
trong sách giáo khoa trang 46, 47.
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo các
câu hỏi :
+Mô tả lại những gì nhìn thấy trong các
hình vẽ?
+Nói tên ngành nghề của ngời dân
trong hình vẽ đó.
- Giáo viên mời một nhóm lên trình bày.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dơng.
- Yêu cầu học sinh liên hệ thực tế nói về
địa chỉ nơI mình sống và nghề nghiệp
của ngời dân ở địa phơng.
c. Hoạt động 3: Trò chơi bạn làm nghề gì?
- Gọi 1 em lên bảng giáo viên gắn tên
nghề bất kì vào sau lng học sinh. Dới
lớp các bạn nói 3 câu mô tả đặc điểm,
công việc phảI làm của nghề đó. Học

sinh trên bảng phảI nói đợc nghề đó .
Nừu đúng đợc chỉ bạn khác . Nừu sai học
sinh chơI tiếp, giáo viên gắn nghề khác .
- Giáo viên gọi nhiều em lên tham gia
trò chơi và củng cố nhận xét .
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Giáo dục học sinh luôn tôn trọng nghề
nghiệp của bố mẹ và mọi ngời xung quanh.
- Dặn học bài và chuẩn bị bài Ôn tập
- 2 HS nhắc lại tên bài
- Học sinh thảo luận từng cặp và trình
bày kết quả .
*ở thành phố có nhiều ngành nghề
khác nhau .
- Nghe và ghi nhớ .
- Học sinh quan sát tranh .
- Các nhóm thảo luận và trình bày
- Một số em nêu theo suy nghĩ của
mình.
- Học sinh nghe luật chơI .
- Học sinh tham gia trò chơI cá nhân
các bạn khác góp ý, nhận xét .
- Nghe và ghi nhớ.
Thứ sáu ngày 28 tháng 1 năm 2011
Toán
Tiết 110: Luyện tập
I. Mục tiêu :
Giáo án buổi 1 tuần 22 lớp 2 Năm học 2010-2011
14

- Thuộc bảng chia 2.
- Biết giải bài toán có 1 phép chia (trong bảng chia 2).
- Biết thực hành chia 1 nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau
- Làm đợc BT 1, 2, 3, 5.
II. Đồ dùng dạy và học :
Chuẩn bị nội dung bài tập 5 viết sẵn lên bảng .
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 học sinh lên bảng đọc bảng chia 2.
- Vẽ 1 số hình lên bảng yêu cầu học sinh
tô màu một phần hai ô vuông.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm .
2. Bài mới: Giới thiệu bài .
a. Hoạt động 1: Hớng dẫn luyện tập .
*Bài 1 và 2:
- Bài tập 1 và 2 yêu cầu chúng ta điều gì ?
- Yêu cầu HS tự nhẩm và điền kết quả
vào SGK
- Tổ chức HS học thuộc các bảng chia 2.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dơng .
*Bài 3 :
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài .
- Yêu cầu học sinh đặt câu hỏi tìm hiểu đề.
- Yêu cầu học sinh giải vào vở.
- Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn .
- Giáo viên nhận xét sửa bài và cho điểm.
b. Hoạt động 2: Nhận biết một phần hai
số con chim trong hình vẽ.
*Bài 5:

- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên treo các hình lên bảng yêu cầu
học sinh quan sát và cho biết :
+Hình nào có một phần hai số con chim
đang bay.
+Vì sao em biết ở hình a có một phần hai
số con chim đang bay?
- Giáo viên nhận xét, tuyên dơng .
3. Củng cố, dặn dò :
- Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dơng .
- Về nhà học thuộc bảng chia 2 .
- 2 HS lên bảng đọc
- 1 HS lên bảng làm bài
- 2 HS nhắc lại tên bài
*Tự nhẩm .
- Học sinh đọc bài và sửa bài.
- Học theo nhóm và cá nhân.
- 1 học sinh nêu .
- 2 em thực hiện
- 1 em lên bảng giải, cả lớp làm vào
vở.
Tóm tắt
2 tổ : 18 lá cờ.
1 tổ : lá cờ?
Giải
Số lá cờ mỗi tổ nhận đợc là :
18 : 2 = 9 ( lá cờ )
Đáp số : 9 lá cờ
- Học sinh nhận xét bài bạn làm trên
bảng và kiểm tra lại bài mình

- 2 học sinh nêu
- Quan sát.
*Hình a, c có một phần hai số con
chim đang bay.
*Vì hình a tổng số chim đợc chia
thành 2 phần bằng nhau là số chim
đang đậu trên cây và số chim đang
bay, mỗi phần là 4 con chim.
Chính tả
Tiết 44: Cò và Cuốc
I. Mục tiêu :
- Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật.
- Làm đợc BT 2 a/b hoặc BT 3 a/b
Giáo án buổi 1 tuần 22 lớp 2 Năm học 2010-2011
15
II. Đồ dùng dạy và học:
Bảng phụ ghi sẵn nội dung các bài tập khó .
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng, đọc các từ sau
cho học sinh viết: reo hò, gieo trồng,
bánh dẻo, giã gạo, ngã ngửa
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
a. Hoạt động: Hớng dẫn viết chính tả .
*Ghi nhớ nội dung bài viết:
- Giáo viên đọc mẫu và yêu cầu học
sinh đọc lại .
- Đoạn văn này là lời trò chuyện của ai

với ai ?
*Hớng dẫn cách trình bày :
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Trong bài có những dấu câu nào ?
- Câu nói của Cò và Cuốc đợc đặt sau
dấu câu nào?
- Cuối câu nói của Cò và Cuốc đợc đặt
dấu gì?
- Những chữ nào đợc viết hoa?
*Hớng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu học sinh tìm trong đoạn văn
các chữ bắt đầu bằng: l , tr , r .
- Yêu cầu học sinh viết vào bảng con.
*Viết bài:
Giáo viên đọc bài thong thả từng câu.
*Soát lỗi:
- Đọc toàn bài phân tích từ khó cho học
sinh soát lỗi.
*Chấm bài:
- Chấm 1 số bài nhận xét, tuyên dơng
b. Hoạt động 2: Hớng dẫn làm bài tập .
*Bài 2a:
- Gọi học sinh đọc đề bài tập .
- Yêu cầu học sinh chia nhóm, phát
giấy bút thảo luận và tìm từ theo yêu
cầu của bài.
- Gọi các nhóm đọc từ tìm đợc, các
nhóm khác bổ sung.
- Giáo viên nêu lại các từ đúng.
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét, tuyên dơng

- 2 HS lên bảng viết
- Lớp viết vào bảng con.
- 2 HS nhắc lại tên bài
- 2 học sinh đọc.
*Của Cò và Cuốc
*Có 5 câu .
*Dấu hai chấm , dấu phẩy .
*Dấu hai chấm, xuống dòng , gạch đầu
dòng.
*Dấu hỏi.
*Chữ Cò, Cuốc, Chị , Khi.
- Học sinh tìm và đọc (Lội ruộng,
chẳng, áo trắng, vất vả, bắn bẩn )
- Học sinh viết vào bảng con.
- Nghe và viết vào vở.
- Học sinh soát lỗi .
- 1 em đọc .
- 4 em một nhóm cùng hoạt động.
- Đại diện các nhóm đọc từ.
- Học sinh nghe và ghi nhớ.
Tập làm văn
Tiết 22: Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim
I. Mục đích yêu cầu :
- Biết đáp lời xin lỗi trong những tình huống giao tiếp đơn giản. (BT 1, 2)
- Tập sắp xếp đợc các câu đã cho thành một đoạn văn hợp lý (BT 3).
II. Đồ dùng dạy học :
- Các tình huống viết ra băng giấy.
- Chép sẵn bài tập 3 trên bảng lớp.
Giáo án buổi 1 tuần 22 lớp 2 Năm học 2010-2011
16

III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng: Đọc đoạn văn
về loài chim.
- Giáo viên nhận xét , ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1: Hớng dẫn đáp lời
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài 1.
- Giáo viên treo tranh minh họa và đặt
câu hỏi.
+Bức tranh minh họa điều gì?
+Khi đánh rơi sách , bạn hs đã nói gì?
+Lúc đó bạn có sách bị rơi nói thế nào?
- Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện
lại tình huống.
- Theo em bạn có sách rơi thể hiện thái
độ gì khi nhận lời xin lỗi của bạn
mình?
*Kết luận : Khi ai đó làm phiền mình
và xin lỗi chúng ta nên bỏ qua và thông
cảm cho họ.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
- Yêu cầu học sinh đọc các tình huống .
- Yêu cầu học sinh từng cặp lên thực
hành: 1 HS đọc yêu cầu, 1 HS thực
hiện yêu cầu.
- Giáo viên gọi nhiều lợt học sinh thực
hành.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dơng HS

nói tốt.
- Tơng tự với các tình huống còn lại.
b. Hoạt động 2: Hớng dẫn sắp xếp các
câu thành đoạn văn tả về loài chim.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 3.
- Treo bảng phụ , yêu cầu học sinh đọc
1 lợt.
- Đoạn văn tả về loài chim gì?
- Yêu cầu HS làm bài và đọc bài làm
của mình.
- Nhận xét và cho điểm học sinh .
3. Củng cố, dặn dò: Giáo viên nhận xét
tiết học. Dặn HS về thực hành đáp lại
lời xin lỗi của ngời khác trong cuộc
sống hằng ngày .
-2 em : Phúc , Mĩ Vân.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Quan sát tranh va trả lời.
*Một bạn đánh rơI quyển sách của một
bạn ngồi bên cạnh.
*Bạn nói: Xin lỗi. Tớ vô ý quá!
*Bạn nói: Không sao.
- 2 HS đóng vai theo tình huống.
*Bạn rất lịch sự và đã thông cảm với bạn
bè.
- Nghe và ghi nhớ.
- 1 HS đọc đề bài.
- 3 em nêu.
- Nhiều lợt HS thực hành.

- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc thành tiếng.
*Chim gáy .
- HS tự làm bài, 3 đến 5 học sinh đọc bài
làm của mình.
Thủ công:
Gấp, cắt, dán phong bì (Tiết 2)
I. Mục tiêu :
- Biết cách gấp, cắt dán phong bì.
- Gấp, cắ, dán đợc phong bì. Nếp gấp, đờng cắt, đờng dán tơng đối thẳng, phẳng.
Phong bì có thể cha cân đối.
- HS khéo tay: Gấp, cắt, dán đợc phong bì. Nếp gấp, đờng cắt, đờng dán thẳng,
phẳng. Phong bì cân đối.
II. Đồ dùng dạy học :
Giáo án buổi 1 tuần 22 lớp 2 Năm học 2010-2011
17
- Phong bì mẫu khổ đủ lớn, mẫu phong bì, quy trình gấp, cắt, dán phong bì.
- Giấy, thớc kẻ, bút chì.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
1. Quy trình gấp cắt dán phong bì.
- GV cho HS nêu lại quy trình gấp cắt
dán phong bì.
B1. Gấp phong bì.
B2. Cắt phong bì.
B3. Dán thành hình phong bì.
2. HS thực hành gấp, cắt dán phong bì.
- GV tổ chức cho HS thực hành cắt gấp,
dán phong bì.
- GV theo dõi uốn nắn.

3. Trng bày sản phẩm.
- GV cho HS trng bày sản phẩm theo
nhóm.
- Nhận xét bình chọn sản phẩm đẹp.
4. Nhận xét tiết học.
- Nhận xét, dặn chuẩ bị bài sau.
- Gấp 2 bên vào khoảng 1 ô rỡi để
lấy đờng dấu gấp.
- Mở đờng dấu gấp ra, cắt theo đờng
dấu gấp, cắt bỏ phần gạch chéo.
- HS thực hành gấp.
- HS viết trên phong bì tên ngời gửi,
ngời nhận.
- Trng bày sản phẩm.
- Nhận xét đánh giá.
Xác nhận của Ban giám hiệu:
Giáo án buổi 1 tuần 22 lớp 2 Năm học 2010-2011
18

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×